SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 89
1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
: NGUYỄN LÊ GIANG
: A16980
: TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
2
của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực hiện và hoàn thiện khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc tới Thạc sỹ Mai Thanh Thủy, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và
cho em nhiều ý kiến quý báu từ những bƣớc đầu tiên khi lựa chọn đề tài cho đến khi
em hoàn thiện khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn kế toán - Khoa Kinh tế
quản lý Trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị cho em kiến thức trong suốt quá trình
học tập, cùng những ngƣời bạn đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến để khóa luận đƣợc hoàn
thành tốt nhất.
Thang Long University Library
3
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Ngƣời viết khóa luận
Nguyễn Lê Giang
LỜI MỞ ĐẦU
Trƣớc đây, Việt Nam xuất phát điểm là một nền kinh tế đang trong giai đoạn
chuyển đổi, ở trình độ thấp và có quy mô nhỏ so với kinh tế thế giới. Tuy nhiên, vài
thập kỉ trở lại đây, nhờ sự nỗ lực, cố gắng phát triển không ngừng và thay đổi chính
sách hợp lí thì giờ đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bƣớc đột phá vƣợt bậc. Có
thể nói, sự phát triển vƣợt bậc này vừa đƣa ra những cơ hội đồng thời cũng đặt ra khá
nhiều thách thức với các doanh nghiệp bởi sự phát triển, mở rộng càng lớn thì đồng
nghĩa với việc tính cạnh tranh càng cao.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong mọi
lĩnh vực, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 11 năm 2006, bất kì một
doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải cố gắng nắm bắt thị trƣờng để từ
4
đó đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Để quản lý một cách có
hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động của doanh nghiệp nói riêng hay nền kinh tế
quốc dân của một nƣớc nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau
trong đó có kế toán.
Trong những năm gần đây hòa cùng với quá trình đổi mới đi lên của đất nƣớc,
công tác hạch toán kế toán cũng đã có sự đổi mới tƣơng ứng để phù hợp kịp thời với
các yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
quốc tế, đồng thời phù hợp với đặc điểm, yêu cầu trình độ quản lý kinh tế ở nƣớc ta.
Tại doanh nghiệp thƣơng mại thì việc tổ chức tốt trong khâu tiêu thụ hàng hóa, có kế
hoạch tiêu thụ rõ ràng, thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp chủ động, linh hoạt để thích
ứng với môi trƣờng kinh doanh, đồng thời tận dụng hiệu quả nhất các cơ hội, đạt hiệu
quả cao trong kinh doanh. Nhƣ vậy, các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò chủ
đạo và có ý nghĩa vô cùng quan trọng trọng hoạt động của doanh nghiệp.
Sau quá trình học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng, em
đã chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương”. Trong khóa luận này, em
muốn tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ, so
sánh thực tế hạch toán tại công ty với lý thuyết đƣợc học và chế độ tài chính kế toán
hiện hành ở Việt Nam. Em sẽ có thể thấy đƣợc những mặt đã làm đƣợc và chƣa làm
đƣợc trong việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn.
- Mục đích nghiên cứu đề tài
Khóa luận nghiên cứu về các lý luận cơ sở chung và phân tích thực tiễn về công
các kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, từ đó đƣa ra một số giải pháp, đề xuất
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ
phần Triệu Vƣơng.
- Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu kế toán thu thập đƣợc từ
01/01/2012 đến 31/12/2012.
- Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện khóa luận, nhiều phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng
nhƣ: phƣơng pháp phân tích kết hợp phƣơng pháp logic, phƣơng pháp thống kê, so
sánh và tổng hợp để làm sáng tỏ đề tài.
- Kết cấu của khóa luận
Thang Long University Library
5
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của khóa luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty cổ phần Triệu Vương
Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương
KẾT LUẬN
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tuy chỉ là một phần trong công tác kế
toán nhƣng nó là một phần hành quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đến toàn bộ kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp với nhau, để đứng vững trên thị trƣờng và không ngừng phát
triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là công
cụ quan trọng giúp các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh
hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng, em đã đi
sâu tìm hiểu về bản chất và quy trình hoạt động của công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ. Kết quả nghiên cứu của khóa luận đã làm sáng tỏ các nội dung
cơ bản nhƣ sau: đã hệ thống tổng quan về những vấn đề lý luận của công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, khóa luận đã đƣa ra những phân tích về thực
trạng công tác kế toán, đánh giá thực tiễn hệ thống kế toán của công ty cổ phần Triệu
6
Vƣơng. Dựa trên những cơ sở, phân tích, đánh giá đó, khóa luận đã đƣa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận đƣợc sự chỉ dẫn và giúp
đỡ tận tình của cô giáo Mai Thanh Thủy và các nhân viên phòng kế toán Công ty cổ
phần Triệu Vƣơng. Tuy nhiên, do khuôn khổ của bài khóa luận cùng với sự hạn chế về
thời gian và kiến thức nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của các thầy cô để bài viết em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI..................................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại ........................................................................1
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương
mại.......................................................................................................................................1
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ ........................................................................................2
1.1.2.1. Phương thức bán buôn .........................................................................................2
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ...............................................................................................3
1.1.2.3. Một số phương thức khác .....................................................................................4
1.1.3. Các phương thức thanh toán...................................................................................4
1.1.4. Phương thức xác định giá vốn của hàng xuất bán.................................................5
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..........................................................7
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa........................................................................................7
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................................7
1.2.1.2. Trình tự hạch toán kế toán .................................................................................11
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ..........................................................................17
1.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................17
1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.......................................................................20
1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại..............................................21
1.3.1. Hình thức Nhật ký chung ......................................................................................21
Thang Long University Library
7
1.3.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ....................................................................................22
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ.....................................................................................23
1.3.4. Hình thức sổ trên máy vi tính ................................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU
VƢƠNG............................................................................................................................27
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Triệu Vƣơng..........................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Triệu Vương..............27
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh........................................................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Triệu Vương.......................................28
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Triệu Vương.......................................30
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty cổ phần Triệu Vương..........................................................................................31
2.2.1. Kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ
phần Triệu Vương ............................................................................................................31
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần
Triệu Vương......................................................................................................................31
2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ..........................................................33
2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương ...............................................................34
2.2.2. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
cổ phần Triệu Vương .......................................................................................................62
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG .......................................................................71
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng........................................................71
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng ....................................................................71
3.2.1. Ưu điểm...................................................................................................................72
3.2.2. Những tồn tại..........................................................................................................73
3.3. Một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng.............................................................74
KẾT LUẬN
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
thương mại
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thông phân phối hàng hoá trên
thị trƣờng buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với
nhau, cụ thể là thực hiện quá trình lƣu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới
nơi tiêu dùng. Trong kinh doanh thƣơng mại, sự nhạy bén rõ nhất nằm ở hoạt động
tiêu thụ. Tiêu thụ hàng hoá là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
cho ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua.
Vì vậy, hoạt động tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp
thƣơng mại. Bởi, nhờ tiêu thụ đƣợc hàng hóa mà hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mới diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp
đƣợc những chi phí, có lợi nhuận. Tiêu thụ hàng hóa là điều kiện để thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện ở mức bán ra. Sự thích ứng với nhu
cầu ngƣời tiêu dùng và khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì thị phần của doanh
nghiệp càng cao. Thời điểm xác định doanh thu hàng hoá là thời điểm mà doanh ngiệp
thực sự mất quyền sở hữu hàng hoá đó và ngƣời mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán. Khi đó mới xác định là tiêu thụ, mới đƣợc ghi doanh thu.
Hoạt động tiêu thụ là cơ sở để xác định kết quả tiêu thụ. Để tạo điều kiện cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác cho nhà quản lý có những quyết định hữu hiệu và đánh
giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có
các nhiệm vụ sau:
 Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời và chi tiết sự biến động của hàng bán ở các
trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gửi bán, trong cửa hàng…
 Phản ánh chính xác, kịp thời khối lƣợng hàng tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán
hàng và các chỉ tiêu liên quan khác (giá vốn, doanh thu thuần…)
 Phân bổ chi phí mua hàng hợp lý cho số lƣợng hàng đã bán và tồn cuối kỳ
 Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lãi gộp
Thang Long University Library
9
 Xác định kết quả bán hàng, thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo bán
hàng, cung cấp kịp thời tình hình tiêu thụ để phục vụ cho doanh nghiệp điều hành hoạt
động kinh doanh
 Theo dõi và phản ánh kịp thời công nợ với khách hàng
 Báo cáo kịp thời, thƣờng xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán đảm bảo
đáp ứng yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ bán hàng
 Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù
hợp với đặc điểm doanh nghiệp
Kế toán tiêu thụ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho
hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời sử dụng thông tin kế toán nắm đƣợc toàn
diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kịp thời,
phù hợp với tình hình biến động thực tế của thị trƣờng và việc lập kế hoạch kinh doanh
trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng, các doanh nghiệp
có thể tiêu thụ hàng hóa theo nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣ bán buôn, gửi bán, bán
lẻ… Trong đó mỗi phƣơng thức bán hàng lại có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình
thức khác nhau nhƣ: trực tiếp, chuyển hàng, chờ chấp nhận…
1.1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh
nghiệp sản xuất… Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số
lƣợng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh
toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức:
* Phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho: là phƣơng thức bán buôn hàng hoá
mà trong đó, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá
qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng
mại xuất kho hàng hoá, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó
bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất
10
quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại
chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua
chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
* Phƣơng thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, không đƣa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán gồm:
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
(còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho của ngƣời bán. Sau khi
đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo
hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, dùng phƣơng tiện vận tải
của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc
thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo
của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới
đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo phƣơng thức
này doanh nghiệp chỉ đóng vai trò nhƣ ngƣời môi giới và nhận tiền hoa hồng giữa bên
cung cấp và bên mua. Ngƣời mua sẽ thanh toán với nhà sản xuất, còn doanh nghiệp sẽ
nhận tiền hoa hồng theo hợp đồng và không phát sinh các nghiệp vụ mua bán và doanh
thu.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời mua. Bán lẻ thƣờng
bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán lẻ có thể thực
hiện dƣới các hình thức sau:
* Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán
hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng
cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của
khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do
nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ
vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lƣợng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Thang Long University Library
11
* Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân
viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá
tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán
hàng.
* Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân
viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở
quầy do mình phụ trách.
1.1.2.3. Một số phương thức khác
* Phƣơng thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa
Bán hàng đại lý, ký gửi là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất
hàng cho bên nhận đại lý để bán. Bên nhận đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao dƣới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc
coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán đƣợc hàng thì doanh nghiệp phải
trả cho ngƣời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Đó đƣợc coi nhƣ một phần
chi phí bán hàng và đƣợc hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng.
* Phƣơng thức bán trả góp, trả chậm
Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán một phần
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ tiếp
theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần gốc và một phần lãi trả chậm.
1.1.3. Các phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng thời
và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt tƣơng ứng với số hàng hóa mà mình đã
bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này, ngƣời mua có thể thanh
toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng…
- Thanh toán chậm (trong trƣờng hợp bán chịu): Theo phƣơng thức này, khi bên
bán giao hàng cho ngƣời mua thì ngƣời mua không phải trả tiền ngay mà có thể trả
tiền sau một thời hạn theo thỏa thuận, gồm: trả một lần hoặc trả thành nhiều lần
(trƣờng hợp bán trả góp).
12
1.1.4. Phương thức xác định giá vốn của hàng xuất bán
Giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại là trị giá mua của hàng hoá
cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ. Việc xác định phƣơng
pháp tính giá vốn hàng hóa tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất
quán trong kế toán, tức là phải sử dụng phƣơng pháp thống nhất trong niên độ kế toán.
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về đƣợc sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nên giá
trị thực tế của chúng ở những thời điểm khác nhau thƣờng là khác nhau. Do đó khi
xuất kho cần tính giá thực tế theo một trong các phƣơng pháp sau:
* Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: khi áp dụng phƣơng pháp này thì giá mua
hàng hoá phải đƣợc theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu
bán. Do đó khi xuất lô hàng hóa nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô
đó. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng với các doanh nghiệp có ít loại mặt hàng
hoặc mặt hàng có giá trị cao, ổn định và nhận diện đƣợc để việc tính toán dễ dàng hơn.
Để có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này, thì điều cốt yếu là hệ thống kho của doanh
nghiệp phải cho phép việc bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho.
 Ƣu điểm: công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi
đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng.
 Nhƣợc điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng
từng lô hàng nhập kho.
* Phƣơng pháp bình quân gia quyền
- Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá thực tế của hàng tồn
đầu kỳ
+
Giá thực tế của hàng nhập
trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
 Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
 Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác.
- Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp này, trị giá vốn
của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trƣớc đó với nghiệp vụ xuất.
Nhƣ vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hoá trong
kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập sau đó.
Đơn giá bình
quân sau mỗi lần
nhập
=
Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Thang Long University Library
13
 Ƣu điểm: Tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
 Nhƣợc điểm: Chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa và số lần
nhập của mỗi loại không nhiều do khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến
hàng tính giá theo từng hàng hóa riêng.
* Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc: phƣơng pháp này dựa trên giả định là
hàng hoá nhập sau sẽ đƣợc tiêu thụ trƣớc. Do đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng
hoá mua trƣớc. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của
lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
 Ƣu điểm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng
lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo
đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.
 Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá thị
trƣờng; khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều…
* Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc: phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả
định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Ƣu điểm: Có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời
 Nhƣợc điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Do theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
* Phân bổ chi phí thu mua
Chi phí thu mua phát sinh khi mua hàng hóa (chi phí vận chuyển, bốc dỡ…), có
liên quan đến cả hàng hóa đã tiêu thụ và hàng tồn lại cuối kỳ. Vì vậy để xác định chính
xác chi phí thu mua cho hàng hóa đã tiêu thụ, doanh nghiệp cần phải phân bổ chi phí
thu mua theo những tiêu thức phù hợp.
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng xuất
bán trong kỳ
=
Chi phí thu mua cho
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua hàng
xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
14
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC, các chứng từ sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa bao
gồm:
- Hợp đồng ký kết với khách hàng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu thu, giấy báo Có …
- Các chứng từ khác có liên quan
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính
áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, các tài khoản sử dụng trong công tác kế
toán tiêu thụ hàng hóa bao gồm:
- TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của hàng hóa trong kho doanh nghiệp.
Nợ TK 156 Có
- SDĐK: Trị giá vốn của hàng tồn
kho đầu kỳ
- Trị giá mua hàng hóa nhập kho
- Trị giá hàng thuê gia công, chế
biến nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa thừa
- Kết chuyển trị giá hàng hóa cuối
kỳ từ TK 611 (PP KKĐK)
- Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ
- Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
- Trị giá hàng hóa thiếu hụt
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
kỳ (PPKKĐK)
- SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn
kho cuối kỳ
- Chi phí thu mua của hàng tồn kho
- TK 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của hàng
hóa chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhƣng chƣa xác định là tiêu
thụ.
Thang Long University Library
15
Nợ TK 157 Có
- SDĐK: Trị giá hàng hóa gửi bán
đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách
hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;
gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác
định là đã bán
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa đã gửi bán chƣa đƣợc xác định
là đã bán cuối kỳ (PPKKĐK)
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán, dịch vụ
đã cung cấp đƣợc đƣợc xác định là
đã bán
- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã gửi đi
bị khách hàng trả lại
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa đƣợc là đã bán đầu
kỳ (PPKKĐK)
- SDCK: Trị giá hàng hóa đã gửi
đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc
xác định là đã bán trong kỳ.
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh
thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. TK 511 không có số dƣ và đƣợc chia thành các
tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5118 - “Doanh thu khác”
Nợ TK 511 Có
- Số thuế phải nộp (tiêu thụ đặc
biệt, xuất khẩu) tính trên doanh số
bán trong kỳ
- Giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại (kết chuyển trừ
vào doanh thu)
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911
- Tổng số doanh thu bán hàng thực tế
trong kỳ
16
- TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: đƣợc chia thành ba tài khoản cấp 2
+ TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu
thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho ngƣời mua hàng hoặc
do việc ngƣời mua đã mua hàng, dịch vụ khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi tên trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
TK 5211 không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ TK 5211 Có
- Tập hợp chiết khấu thƣơng mại
hàng hóa
- Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại
hàng hóa cuối kỳ sang TK 511
+ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số
sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do không
đúng quy cách phẩm chất, hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế. TK 5212 không có số dƣ
cuối kỳ.
Nợ TK 5212 Có
- Doanh thu hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị
trả lại cuối kỳ sang TK 511
+ TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm
giá cho khách hàng tính trên giá bán thỏa thuận. TK 5213 không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ TK 5213 Có
- Khoản giảm giá đã chấp nhận với
ngƣời mua
- Kết chuyển giảm giá hàng bán cuối
kỳ sang TK 511
- TK 611 - Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài
khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ. TK 611 không có số dƣ cuối kỳ.
Thang Long University Library
17
Nợ TK 611 Có
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
nguyên liệu, công cụ … tồn kho
đầu kỳ
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu,
công cụ … mua vào trong kỳ, hàng
hóa đã bán bị trả lại …
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
nguyên liệu, công cụ … tồn kho cuối
kỳ
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu,
công cụ…xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán
(chƣa đƣợc xác định là đã bán trong
kỳ)
- Giá gốc nguyên liệu, công cụ, hàng
hóa … mua vào trả lại cho ngƣời
bán, hoặc đƣợc giảm giá.
- TK 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để xác định giá trị vốn của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ
Nợ TK 632 Có
- Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp (đã đƣợc coi là tiêu thụ
trong kỳ)
- Phí thu mua phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ
- Giá trị vốn của hàng tiêu thụ bị trả
lại
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ vào TK 911
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ, kế toán còn
sử dụng một số tài khoản khác có liên quan nhƣ: TK 131, TK 3331, TK 33387…
- TK 131 - Phải thu khách hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa…
- TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách
nhà nƣớc
- TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
chƣa thực hiện đƣợc của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chƣa thực hiện
gồm có:
- Số tiền nhận đƣợc trƣớc nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động).
18
- Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán
hàng trả ngay.
- Khoản lãi nhận trƣớc khi vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,
kỳ phiếu...)
1.2.1.2. Trình tự hạch toán kế toán
a. Kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Phƣơng thức bán buôn qua kho
Sơ đồ 1.1 Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Sơ đồ 1.2 Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 156 TK 632
TK 3331
Xuất hàng
bán
ghi nhận
giá vốn
TK 511 TK 111,112,131
Ghi nhận DT
TK 521
Kết chuyển các
khoản giảm trừ DT
Thuế GTGT
phải nộp
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
Xuất
hàng
gửi bán
Ghi nhận
GVHB
Trị giá vốn
nhờ bên
mua giữ hộ
Ghi nhận
DT
TK 3331
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
DT
Thuế GTGT
phải nộp
Thang Long University Library
19
* Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho) có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp (giao tay ba)
Sơ đồ 1.4 Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức
chuyển hàng
Mua hàng
TK 133
TK 111,112,131 TK 157 TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
Ghi nhận
DT
TK 632
Khách hàng
chấp nhận và
ghi nhận
GVHB
TK 521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
DT
Thuế GTGT
phải nộp
vận chuyển
thẳng cho KH
Mua hàng và
ghi luôn GVHB
TK 133
TK 111,112,131 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
Ghi nhận doanh
thu
TK 521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ DT
Thuế GTGT
phải nộp
20
Sơ đồ 1.5 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán
Sơ đồ 1.6 Phƣơng thức bán lẻ
TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
TK 133
TK 3331
Ghi nhận hoa hồng
đƣợc hƣởng
Chi phí môi giới bán hàng
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 3331
Ghi nhận DT
Xuất hàng
bán và ghi
nhận giá vốn
TK 521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ DT
Thuế GTGT
phải nộp
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.7 Phƣơng thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.8 Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý (Tại bên giao đại lý)
TK 155, 156 TK 157 TK 632
TK 511
TK 111, 112, 131 TK 6421
TK 133
TK 3331
Khi xuất kho hàng hóa giao
cho các đại lý
Doanh thu bán
hàng đại lý
Thuế
GTGT
Hoa hồng phải trả
cho bên nhận
đại lý
Khi hàng hóa giao cho
đại lý đã bán đƣợc
Thuế GTGT
TK 521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ DT
TK 511 TK 131
Doanh thu bán hàng
(Ghi theo giá bán trả tiền ngay)
Tổng số tiền còn
phải thu của KH
TK 33311
TK 338 (3387)
TK 111, 112
TK 515 Số tiền đã thu
của khách hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Lãi trả góp hoặc
trả chậmPhần lãi trả góp
phân bổ định kỳ
TK 156 TK 632
Ghi nhận
GV
22
Sơ đồ 1.9 Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý (Tại bên nhận đại lý)
TK 003
Nhận
hàng của
bên giao
đại lý
Xuất
hàng
để bán
TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
Doanh thu hoa
hồng đại lý
TK 3331
Thuế GTGT
TK 111, 112
Trả tiền cho
bên giao hàng
Số tiền bán hàng
mà đại lý thu từ KH
Thang Long University Library
23
b. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.10 Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,156,157
TK 111, 112
TK 611
TK 133
TK 151,156,157
TK 3331
TK 511
TK 111,112,131
TK 521
Kết chuyển tồn
kho đầu kỳ
Mua hàng nhập
kho
Kết chuyển
tồn kho cuối
kỳ
TK 632
Trị giá vốn
hàng bán
ra trong
kỳ
DT bán hàng
phát sinh
Các khoản
giảm trừ DT
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
TK 6421
TK 6422
CPBH phát sinh
CPQLDN phát sinh
24
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chức năng của các doanh nghiệp thƣơng mại là lƣu thông hàng hoá. Vì vậy, trong
quá trình thực hiện chức năng của mình, các doanh nghiệp thƣơng mại cũng phải bỏ ra
những khoản chi phí nhất định, đƣợc gọi là chi phí quản lý kinh doanh. Theo quyết
định 48/2006/QĐ-BTC áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi phí này đƣợc
chia thành hai loại: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hóa trong kỳ. Tài khoản sử dụng là TK 6421 - “Chi phí bán hàng”. Tài khoản
này không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ TK 6421 Có
- Các chi phí liên quan đến bán
hàng phát sinh trong kỳ
- Giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng là TK 6422 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này
không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ TK 6422 Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911
Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, tài khoản
642 có thể mở chi tiết theo từng loại chi phí
- Đối với TK 6421 - “Chi phí bán hàng” bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chí phí vật liệu bao bì
+ Chí phí dụng cụ, đồ dùng
+ Chí phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng
+ Chi phí dự phòng
+ Chí phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho việc bán hàng và chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng.
Thang Long University Library
25
- Đối với TK 6422 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chí phí vật liệu quản lý, dụng cụ, đồ dùng văn phòng
+ Chí phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp
+ Thuế, phí và lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chí phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp và chi phí bằng
tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
26
Sơ đồ 1.11 Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 TK 911
TK 152, 153
TK 214
TK 111, 112, 138
TK 142, 242, 335
Lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh phát sinh trong kỳ
Trích trƣớc chi phí vào
CPQLKD
TK 331, 111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản giảm chi
phí kinh doanh
TK 334, 338
TK 133
TK 351, 352
Trích lập quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm, trích dự
phòng phải trả
TK 1592
Trích lập quỹ dự phòng nợ
phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
(bảo hành SP, tái cơ cấu DN)
Thuế GTGT
Thang Long University Library
27
1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
đƣợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần, một bên là giá vốn hàng
tiêu thụ và chi phí quản lý kinh doanh. Vì vậy, để xác định kết quả tiêu thụ, rộng hơn
là xác định kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 911 - “xác định kết quả kinh doanh”.
Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc thể
hiện qua công thức sau:
Kết quả tiêu Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản
thụ hàng = thuần về tiêu - hàng - bán - lý doanh
hóa thụ hàng hóa bán hàng nghiệp
Doanh thu
thuần
= Doanh thu
bán hàng
- Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu TM,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, …)
- Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Nợ TK 911 Có
- Giá trị vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chí phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính và chi
phi khác
- Kết chuyển các loại chi phí và tính
số lãi trƣớc thuế của doanh nghiệp
trong kỳ
- Doanh thu thuần của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
- Thu nhập thuần từ hoạt động tài
chính và các hoạt động khác
- Giá vốn hàng bán bị trả lại (nếu
trƣớc đây đã kết chuyển vào TK911)
- Kết chuyển các loại doanh thu và
tính số lỗ của hoạt động kinh doanh
trong kỳ
Sau khi kết chuyển các khoản mục doanh thu, chi phí … kế toán sử dụng TK 421 -
“Lợi nhuận chưa phân phối” để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế
và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Nợ TK 421 Có
- Phân phối lợi nhuận
- Lỗ của các hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận của các hoạt động kinh
doanh
- Xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh
- SDCK: số lỗ hoạt động kinh doanh
chƣa xử lý.
- SDCK: số lợi nhuận chƣa phân
phối.
28
Có hai tài khoản cấp 2: TK 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc
TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay
Sơ đồ 1.12 Trình tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC có bốn loại hình thức sổ cơ bản:
Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Hình thức Chứng từ - Ghi Sổ
Hình thức sổ trên máy vi tính
Tùy theo trình độ quản lý cũng nhƣ trình độ của kế toán mà doanh nghiệp có thể
lựa chọn hình thức sổ phù hợp.
1.3.1. Hình thức Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng
từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
TK 632 TK 911 TK 511
TK 642
TK 421
Kết chuyển giá vốn hàng hóa
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
TK 521
Kết chuyển các
khoản giảm trừ DT
Thang Long University Library
29
quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc
dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.3.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ. Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật
ký - Sổ Cái, đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Báo cáo tài
chính
Đối chiếu
30
của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần
Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
- Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng cộng số tiền = Tổng cộng phát sinh = Tổng cộng phát sinh
phát sinh bên Nợ các TK bên Có các TK
Tổng số dƣ nợ cuối kì của các TK = Tổng số dƣ có cuối kì của các TK
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đƣợc khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng, sau đó lập “Bảng tổng
hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu
với số phát sinh Nợ, Có và số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ
Cái, sau khi khóa sổ, đối chiếu nếu khớp, sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Chứng từ kế
toán
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Nhật ký – Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Báo cáo tài
chính
Thang Long University Library
31
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Có của tất cả
các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát
sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài
khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên
Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng
tổng hợp chi tiết.
Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
Bảng tổng
hợp chi tiết
32
1.3.4. Hình thức sổ trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc
tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế
toán
MÁY VI TÍNH
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng hợp
các chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài
chính, Báo cáo
kế toán quản
trị
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Nhƣ vậy, chƣơng 1 của khóa luận đã khái quát đƣợc cơ sở lý luận chung về kế toán
tiêu thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm đặc điểm và nội dung của công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Ngoài ra, chƣơng 1 cũng đã khái quát
đƣợc các hình thức sổ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC. Đây là những căn cứ để giúp em có thể tìm hiểu cụ thể hơn về thực
trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu
Vƣơng ở chƣơng 2.
34
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Triệu Vƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Triệu Vương
Tên công ty: Công ty cổ phần Triệu Vƣơng
Địa chỉ: số 143, đƣờng Đức Giang, phƣờng Thƣợng Thanh, quận Long Biên, thành
phố Hà Nội
Số điện thoại: (84.4).38624324 - 38977090
Số Fax: (84.4).33890089
Số đăng ký kinh doanh: 0103019458
Ngƣời đại diện theo pháp luật: Giám đốc Khúc Thị Tuyết
Công ty cổ phần Triệu Vƣơng đƣợc thành lập vào ngày 18 tháng 9 năm 2007. Trải
qua 7 năm xây dựng và phát triển với sự nỗ lực không ngừng của tập thể đội ngũ cán
bộ công nhân viên toàn công ty. Hiện nay, công ty cổ phần Triệu Vƣơng đã trở thành
một công ty có uy tín và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Ngành nghề kinh doanh chính của
công ty là sản xuất, mua bán thiết bị máy móc công nghiệp, máy xây dựng, máy khai
thác mỏ… Ngoài ra, để bắt kịp với xu hƣớng phát triển kinh tế ngày càng nhanh chóng
nhƣ hiện nay thì công ty không chỉ kinh doanh giới hạn ở những lĩnh vực kể trên mà
còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực kinh doanh khác có liên quan nhƣ cơ khí, kim khí,
linh kiện điện tử, viễn thông… Từ số vốn ban đầu không nhiều giờ đây công ty đã phát
triển và trở thành công ty có tiềm lực khá lớn, có khách hàng rộng khắp cả nƣớc với
nguồn nhân lực có kinh nghiệm lâu năm trong ngành và luôn tìm tòi hƣớng đi đúng
đắn cho sự phát triển của công ty. Đặc điểm hàng hóa của công ty khá phong phú với
chất lƣợng nổi bật đến từ các quốc gia có ngành công nghiệp phát triển nhƣ: Anh, Tây
Ban Nha, Italia, Nhật Bản… Với tiềm lực nhƣ vậy, công ty luôn luôn thực hiện
phƣơng châm hƣớng tới lợi ích lớn nhất và đem lại sự hài lòng cao nhất cho mọi đối
tác và khách hàng.
Mặc dù những năm gần đây nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhƣng công ty vẫn
kinh doanh có lãi. Bảng 2.1 cho thấy, trong hai năm 2011 - 2012, các chỉ tiêu doanh
thu, lợi nhuận của công ty đều tăng tuy không nhiều. Điều đó thể hiện ban lãnh đạo
công ty đang thật sự cố gắng, nỗ lực để cải thiện tình hình kinh doanh bằng việc mở
rộng thêm lĩnh vực tiêu thụ, thắt chặt chi phí tới mức thấp nhất có thể.
Thang Long University Library
35
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Triệu
Vƣơng năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch
(%)
1 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
168.600.351.013 162.513.738.625 3.74
2 Giá vốn hàng bán 160.384.801.676 149.204.895.050 7.49
3 Lợi nhuận gộp 8.215.549.337 13.308.843.575 -38.27
4 Lợi nhuận thuần 505.621.978 381.714.347 32.46
5 Lợi nhuận sau thuế 379.216.483 286.285.760 32.46
(Trích từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012)
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Triệu Vƣơng chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực thƣơng mại và
dịch vụ, chuyên cung cấp các máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp năng
lƣợng nhƣ: vật liệu điện, thiết bị điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết
bị khác dùng trong mạch điện), máy khai khoáng, máy xây dựng… Ngoài ra, công ty
còn có các dịch vụ khác nhƣ sửa chữa máy móc; lắp đặt hệ thống, thiết bị; khai thác,
thu gom than cứng, than non… Trong vài năm trở lại đây, công ty đặc biệt chú trọng
kinh doanh các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho việc khai thác than.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Triệu Vương
Công ty cổ phần Triệu Vƣơng đã xây dựng một hệ thống quản lý chặt chẽ, hợp lý.
Các phòng ban có những chức năng riêng, có mối quan hệ hỗ trợ, phối hợp đồng bộ
tạo nên sức mạnh tập thể, nhằm duy trì mọi hoạt động của công ty một cách có hiệu
quả nhất. Cơ cấu quản lý của công ty thể hiện trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Tổ chức quản lý Công ty cổ phần Triệu Vƣơng
(Nguồn: Phòng kế toán)
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc kinh
doanh
Phó giám đốc kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
hành
chính
Phòng
kỹ thuật
36
Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu công ty quản lý các vấn đề sau:
- Hoạch định các chiến lƣợc phát triển của công ty trong dài hạn
- Quyết định các vấn đề hoạt động hàng ngày của công ty
- Ban hành quy chế nội quy nội bộ của công ty và đề ra các chế độ phúc lợi cho
công ty
- Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng và các giấy tờ liên quan, duy trì và phát
triển mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và các đối tác khác
Phó giám đốc: Bao gồm 2 phó giám đốc
- Phó giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm về công tác quản lý bán hàng, tài
chính, xuất nhập khẩu, hành chính
- Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật
Phòng kinh doanh
- Giới thiệu việc bán sản phẩm của công ty trên thị trƣờng Việt Nam, duy trì hệ
thống khách hàng hiện tại và mở rộng phát triển hệ thống khách hàng mới
- Cập nhật thông tin về sản phẩm và khách hàng thân thiết
Phòng kế toán
- Phán ánh ghi chép chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra
tình hình, kế hoạch thu chi tài chính, cung cấp số liệu cần thiết, chính xác về tình hình
tài chính, doanh số, lợi nhuận… của công ty
- Lên kế hoạch tài chính dựa vào chỉ tiêu doanh thu hàng năm của công ty
- Quản lý toàn bộ số vốn của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc việc kiểm
tra, giám sát, hạch toán các hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ hạch toán
kinh tế của nhà nƣớc
- Lên kế hoạch tồn kho cho các sản phẩm của công ty
Phòng xuất nhập khẩu
- Tìm kiếm những nhà cung cấp mới phù hợp với đòi hỏi của công ty nếu cần thiết
- Liên hệ với nhà cung cấp để hỏi thông tin hàng và đặt hàng, ký kết hợp đồng với
các công việc khác có liên quan. Giữ vững và duy trì mối quan hệ tốt nhất giữa các nhà
cung cấp với công ty
- Đàm phán phƣơng thức thanh toán, phƣơng tiện vận chuyển phù hợp với điều
kiện hợp đồng
Phòng hành chính
- Tiếp nhận và lƣu trữ công văn đi và công văn đến
- Hỗ trợ các phòng ban khác trong công việc có liên quan đến giấy tờ nhƣ: thƣ, hỏi
hàng, đặt hàng, hợp đồng…
- Tuyển dụng lao động trong các trƣờng hợp cần thiết, quản lí các thiết bị văn
phòng và lƣu trữ các tài liệu của công ty
Thang Long University Library
37
Phòng kỹ thuật
- Xây dựng dịch vụ kỹ thuật hợp lý theo định hƣớng của công ty
- Thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những giải pháp kỹ thuật tốt nhất, cập nhật các
thông tin về sản phẩm cũng nhƣ công nghệ mới của công ty, hỗ trợ khách hàng, nhà
cung cấp, các bộ phận khác có liên quan đến vấn đề kỹ thuật, sản phẩm…
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Triệu Vương
Căn cứ vào mô hình tổ chức và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, phòng kế toán của công ty gồm 3 ngƣời và đƣợc phân chia các nhiệm vụ, chức
năng cụ thể.
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phẩn Triệu Vƣơng
(Nguồn: Phòng kế toán)
* Kế toán trƣởng: Là ngƣời giúp giám đốc công ty trong việc tổ chức điều hành
tình hình kế toán tài chính của toàn công ty.
* Hai ngƣời còn lại mỗi ngƣời đảm nhận các công tác kế toán chi tiết nhƣ sau
- Ngƣời thứ nhất chịu trách nhiệm các phần hành kế toán vốn bằng tiền, doanh thu,
thuế, tổng hợp, cụ thể là:
+ Lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền nhƣ phiếu chi, thu, chi ủy nhiệm, séc tiền
mặt, séc chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết kế toán tiền gửi ngân
hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp… kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế
độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.
+ Theo dõi tiêu thụ sản phẩm của toàn công ty
+ Căn cứ các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch toán các hóa đơn
mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai cáo thuế. Đồng thời
theo dõi tình hình vật tƣ hàng hóa của công ty.
+ Ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh
doanh, lập các báo cáo tài chính.
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN VIÊN PHỤ TRÁCH
CÁC PHẦN HÀNH
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán bán hàng
- Kế toán thuế
- Kế toán tổng hợp
KẾ TOÁN VIÊN PHỤ TRÁCH
CÁC PHẦN HÀNH
- Kế toán tiền lƣơng
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán chi phí
- Thủ kho
38
- Ngƣời thứ hai chịu trách nhiệm các phần hành kế toán lƣơng, TSCĐ, chi phí,
kiêm thủ quỹ, cụ thể là:
+ Theo dõi hạch toán, thanh toán tiền lƣơng cho cán bộ nhân viên trong công ty
+ Ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lƣợng, giá trị TSCĐ, vật liệu
hiện có và tình hình tăng giảm tài sản trong công ty, bảo dƣỡng tài sản cũng nhƣ đổi
mới tài sản.
+ Tổng hợp và phân bổ chi phí theo các khoản mục hàng hóa, trích lập tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng, hạch toán chia tách chi phí theo từng phòng ban, lên
báo cáo chi tiết chi phí theo tháng, quý, năm.
+ Quản lý hóa đơn, chứng từ, cấp phát tiền và các công việc khác có liên quan
* Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 năm dƣơng lịch
- Công ty đang áp dụng kỳ kế toán theo tháng
- Đơn vị tiền dùng ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
không phải là đồng Việt Nam thì phải quy đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá bình
quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
* Hình thức sổ kế toán: áp dụng hình thức Nhật ký chung và đƣợc thực hiện ghi
chép trên máy vi tính thông qua ứng dụng excel.
* Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phƣơng pháp thực tế
đích danh.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng
2.2.1. Kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
cổ phần Triệu Vương
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ
phần Triệu Vương
Công ty cổ phần Triệu Vƣơng ban đầu đăng ký kinh doanh máy móc thiết bị trong
lĩnh vực công nghiệp năng lƣợng. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, nhận thấy
tiềm năng và thế mạnh của công nghiệp khai thác than nên công ty chuyển sang tập
trung chuyên kinh doanh các loại máy móc phục vụ cho việc khai thác than nhƣ máy
nén khí di động chạy điện, máy nén khí cố định chạy điện, máy nén khí chạy bằng
diezen, quạt thông gió, búa phá đá, búa rung thủy lực, ống dẫn hơi, dẫn thủy lực, máy
Thang Long University Library
39
ủi, máy xúc… Những loại hàng hóa này có đặc điểm là giá trị nhập mua về khá cao
nên công ty thƣờng chỉ nhập về kho với số lƣợng vừa phải, đủ để tiêu thụ.
Sơ đồ 2.3 Quy trình bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt và quyết liệt thì việc đƣa sản
phẩm tiếp cận và đến tay ngƣời tiêu dùng khá khó khăn. Việc này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có phƣơng thức bán hàng vừa tiện lợi vừa đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Nắm bắt đƣợc thực trạng này, công ty đã triển khai hai phƣơng thức tiêu thụ là
bán buôn qua kho trực tiếp và bán lẻ trực tiếp. Đồng nghĩa với việc công ty chia khách
hàng ra làm hai nhóm chính: thứ nhất là các doanh nghiệp đặt hàng thông qua hợp
đồng kinh tế với giá trị lô hàng lớn, còn thứ hai là khách hàng lẻ mua theo đơn đặt
hàng (có thể có kí kết hợp đồng hoặc không vì số lƣợng hàng không quá lớn).
* Phƣơng thức thanh toán
Công ty chấp nhận các hình thức thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ và
chuyển khoản.
Lập bảng báo giá gửi cho khách hàng
Nhận đƣợc đơn đặt hàng của khách hàng
Viết hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho
Giao hóa đơn
cho khách hàng
Thu tiền
Giao phiếu
xuất kho cho
bộ phận kho
Bộ phận kho
điền số lƣợng
thực xuất vào
PXK
Xuất hàng và giao hàng hóa cho khách hàng
40
2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Do đặc điểm hàng hóa có giá trị nhập tƣơng đối lớn, số lần nhập xuất trong kỳ
không nhiều, mặt hàng ổn định nên công ty đã lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế
đích danh. Theo phƣơng pháp này, công ty phải biết đƣợc các đơn vị hàng hóa tồn kho
và các đơn vị hàng hóa xuất bán thuộc những lần mua nào và dùng đơn giá của những
lần mua đó để xác định giá của hàng tồn kho cuối kỳ. Đây là phƣơng án tốt nhất vì nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị của hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Công thức tính:
Giá hàng xuất kho = Đơn giá hàng
mua
x Khối lƣợng hàng hóa
xuất bán
Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn của mặt hàng quạt thông gió trong tháng 02/2012
của công ty nhƣ sau:
Ngày tháng Nội dung Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Tồn đầu tháng 05 842.400.000 4.212.000.000
16/02 Xuất kho 02 842.400.000 1.684.800.000
22/02 Xuất kho 01 842.400.000 842.400.000
25/02 Nhập kho 05 902.880.050 4.514.400.250
Tồn cuối tháng 02 842.400.000 1.684.800.000
05 902.880.050 4.514.400.250
- Theo phƣơng pháp thực tế đích danh, công ty phải xác định khi xuất bán thì số
hàng đó đƣợc mua vào với giá là bao nhiêu. Ví dụ ở đây, hai chiếc quạt thông thông
gió đƣợc xuất ra từ lô hàng tồn kho đầu tháng
=> GVHB của lô hàng xuất ngày 16/02 = 2 x 842.400.000 = 1.684.800.000
Sau đó, kế toán nhập số liệu vào sổ chi tiết hàng hóa, sổ này đƣợc mở chi tiết cho
từng loại hàng hóa (Biểu số 2.9). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết từng loại hàng
hóa để tính giá vốn hàng bán và vào sổ chi tiết tài khoản 632.
Thang Long University Library
41
2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương
a. Nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
* Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Bên mua sẽ liên lạc trƣớc với nhân viên bán hàng để biết thêm thông tin hàng hóa
nhƣ chủng loại, đơn giá, số lƣợng… Bên mua sẽ đến trực tiếp công ty để mua hàng,
nhân viên bán hàng căn cứ vào đơn đặt hàng sẽ tiến hành lập hợp đồng mua bán ký kết
với khách hàng và chuyển cho bộ phận kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán viết phiếu xuất
kho, sau đó chuyển phiếu xuất kho xuống cho thủ kho. Đồng thời, kế toán lập hóa đơn
GTGT, hóa đơn này đƣợc lập thành 3 liên và viết theo số lƣợng, đơn giá đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
Liên 1: Lƣu quyển chứng từ gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho
Thủ kho kiểm tra chứng từ rồi tiến hành xuất kho và giao hàng cho bên mua, đồng
thời ghi nhận số lƣợng thực tế xuất vào sổ kho và trên phiếu xuất kho. Sau đó, thủ kho
chuyển lại phiếu xuất kho cho kế toán. Căn cứ vào số lƣợng thực xuất, kế toán sẽ đối
chiếu với hóa đơn để đảm bảo sự trùng khớp của hai chứng từ, sau đó chuyển hóa đơn
GTGT (liên 2) cho khách hàng thông qua nhân viên bán hàng.
Sau khi nhận hàng và hóa đơn GTGT, bên mua kí nhận giấy nợ và cam kết sẽ
chuyển khoản thì số hàng giao trên đƣợc xác định là tiêu thụ.
Ví dụ 1: Ngày 08/02/2012, công ty bán cho công ty TNHH Thiên Thanh 10 cái
máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện, đơn giá chƣa thuế GTGT 10% là
66.200.000/ cái, công ty Thiên Thanh thanh toán bằng chuyển khoản với số tài khoản
là 711A23090221 tại Ngân hàng VietinBank.
42
Biểu số 2.1 Phiếu xuất kho số 0000214
Đơn vị: Công ty cổ phần Triệu Vƣơng Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: 143 Đ.Đức Giang-Thƣợng Thanh-Long Biên-HN (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632
Số: X0000214 Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Tú Linh - Bộ phận: Phòng kinh doanh
Lí do: Xuất theo hóa đơn số 0000214 cho Công ty TNHH Thiên Thanh
Xuất tại kho: Công ty
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ sản
phẩm hàng hóa
Mã số Đơn
vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
1 Máy nén khí dẫn
động bằng động
cơ điện HGCZZ-
4-No,12
Cái 12 12 65.320.000 783.840.000
Cộng 12 12 783.840.000
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm tám mƣơi ba triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng chẵn
Số chứng từ kèm theo: 0000214
Ngày 08 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
43
Biểu số 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TV/11P
Liên 3 Số: 0000214
Ngày 08 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: số 143 Đƣờng Đức Giang – Phƣờng Thƣợng Thanh – Quận Long Biên –
TP Hà Nội
Điện thoại: 04.36557903 Fax: 04.36557451
Số tài khoản: 21110000209345 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiên Thanh
Mã số thuế: 4869503958
Địa chỉ: số 15 Uông Bí – Cẩm Phả – Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: tại 711A23090221 Ngân hàng
VietinBank
STT Tên hàng
hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Máy nén khí
dẫn động
bằng động
cơ điện
HGCZZ-4-
No,12
Cái 12 66.200.000 794.400.000
Cộng tiền hàng: 794.400.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 79.440.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 873.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bảy mƣơi ba triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
44
Dựa vào phiếu xuất kho với số lƣợng thực xuất đƣợc thủ kho gửi lên, kế toán sẽ
tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn để theo dõi chi tiết
hàng hóa về số lƣợng và giá trị.
Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán xác định doanh thu hàng bán, rồi tiến hành nhập
số liệu vào các sổ chi tiết doanh thu (bán hàng hóa nào thì vào sổ chi tiết doanh thu của
hàng hóa đó), sổ chi tiết phải thu khách hàng (sổ chi tiết phải thu khách hàng đƣợc mở
cho tất cả các khách hàng, cả khách hàng thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên). Để
quản lý chặt chẽ, đầy đủ công nợ của khách hàng, trong các trƣờng hợp bán hàng dù
thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản thì đều đƣợc hạch toán thông qua TK 131.
Nợ TK 131 873.840.000
Có TK 511 794.400.000
Có TK 3331 79.440.000
Nợ TK 632 783.840.000
Có TK 156 783.840.000
Thang Long University Library
45
Biểu số 2.3 Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Trang: 52
Tên hàng hóa: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện Đơn vị tính: đồng
Tháng: 02/2012
Số hiệu Ngày
tháng
Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Tồn đầu kỳ 65.320.000 15 979.800.000
X0000214 08/02 Xuất bán cho công ty TNHH
Thiên Thanh
632 65.320.000 12 783.840.000
Cộng phát sinh 12 783.840.000
Tổng cộng 03 195.960.000
Biểu số 2.4 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện - Tài khoản: 511
Tháng: 2/2012 Quyển số: 34 Đơn vị tính: đồng
Số hiệu Ngày
tháng
Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu
SL Đơn giá Thành tiền Thuế nhập
khẩu
0000214 08/02 Bán hàng trực tiếp cho công ty TNHH Thiên Thanh 112 12 66.200.000 794.400.000
Cộng phát sinh 794.400.000
Doanh thu thuần 794.400.000
Giá vốn hàng bán 783.840.000
Lợi nhuận gộp 10.560.000
Ngày …. Tháng ….. Năm…..
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
46
Biểu số 2.5 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên hàng hóa: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện
Tài khoản: 632
Tháng: 2/2012
Quyển số: 45
Đơn vị tính: đồng
Số hiệu Ngày
tháng
Diễn giải TK
đối
ứng
Số
lƣợng
Số phát sinh
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
X0000214 08/02 Giá vốn hàng bán
cho công ty TNHH
Thiên Thanh
156 12 783.840.000
KC/02 29/02 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 12 783.840.000
Tổng cộng 12 783.840.000 783.840.000
Ngày …. Tháng ….. Năm…..
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Bán lẻ trực tiếp
Khách hàng đến mua hàng trực tiếp, sau khi hai bên thống nhất đƣợc về giá cả và
số lƣợng, nhân viên kinh doanh tiếp nhận đơn hàng. Khi đó, nghiệp vụ bán hàng phát
sinh, căn cứ vào đơn hàng của khách hàng, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT (đƣợc lập thành 3 liên). Sau đó, kế toán chuyển phiếu xuất kho xuống cho thủ
kho để làm căn cứ xuất kho. Sau khi thủ kho xuất hàng và điền số lƣợng thực xuất vào
phiếu xuất kho sẽ chuyển lại phiếu xuất kho cho kế toán, kế toán tiến hành xuất hóa
đơn GTGT. Hóa đơn phải có đầy đủ chữ ký của ngƣời mua hàng, ngƣời bán hàng và
thủ trƣởng đơn vị.
Ví dụ 2: Ngày 16/02/2012, công ty bán cho công ty TNHH một thành viên than
Hòn Gai - Vinacomin 2 cái quạt thông gió cục bộ dùng trong hầm lò, đơn giá chƣa
thuế GTGT 10% là 895.000.000/cái, công ty Hòn Gai thanh toán bằng chuyển khoản
với số tài khoản là 0141000000246 tại Ngân hàng ngoại thƣơng Quảng Ninh.
Thang Long University Library
47
Biểu số 2.6 Phiếu xuất kho số 0000217
Đơn vị: Công ty cổ phần Triệu Vƣơng Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: 143 Đ.Đức Giang-Thƣợng Thanh-Long Biên-HN (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632
Số: X0000217 Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Tú Anh - Bộ phận: Phòng kinh doanh
Lí do: Xuất theo hóa đơn số 0000217 cho Công ty TNHH 1 TV than Hòn Gai –
Vinacomin
Xuất tại kho: Công ty
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ sản
phẩm hàng hóa
Mã số Đơn
vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
1 Quạt gió cục bộ
phòng nổ dùng
trong hầm lò
FBDCZ
-4-
No,13/2
x22
Cái 2 2 842.400.000 1.684.800.000
Cộng 2 2 1.684.800.000
Số tiền bằng chữ: Một tỷ sáu trăm tám mƣơi bốn triệu tám trăm nghìn đồng
Số chứng từ kèm theo: 0000217
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
48
Biểu số 2.7 Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TV/11P
Liên 3 Số: 0000217
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: số 143 Đƣờng Đức Giang – Phƣờng Thƣợng Thanh – Quận Long Biên –
TP Hà Nội
Điện thoại: 04.36557903 Fax: 04.36557451
Số tài khoản: 21110000209345 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Đinh Thị Hân
Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 TV than Hòn Gai – Vinacomin
Mã số thuế: 5700100506
Địa chỉ: số 169 Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: 0141000000246 tại Ngân hàng
ngoại thƣơng Quảng Ninh
STT Tên hàng
hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Quạt thông
gió hút
FBDCZ-4-
No 13/2x22
Kw
Cái 02 895.000.000 1.790.000.000
Cộng tiền hàng: 1.790.000.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 179.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.969.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ chín trăm sáu mƣơi chín triệu đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
49
Khi giao hàng và hóa đơn cho khách hàng, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và
bút toán giá vốn hàng bán vào sổ chi tiết của các tài khoản 511, 632, 156, 131, 3331.
Nợ TK 632 1.684.800.000
Có TK 156 1.684.800.000
Nợ TK 131 1.969.000.000
Có TK 511 1.790.000.000
Có TK 3331 179.000.000
Khi khách hàng thanh toán, thủ quỹ nhận giấy báo có của ngân hàng. Nhƣ đã nói ở
trên, để quản lý chặt chẽ, đầy đủ công nợ của khách hàng, tất cả các nghiệp vụ bán
hàng kế toán đều phải thông qua tài khoản 131-“Phải thu khách hàng”, sau đó mới
phản ánh nghiệp vụ thanh toán. Tùy vào hình thức thanh toán mà kế toán phản ánh
nghiệp vụ thanh toán. Theo ví dụ này, công ty và khách hàng đều thống nhất là thanh
toán sau khi nhận hàng và thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 17/2/2012, công ty
TNHH Hòn Gai tiến hành chuyển khoản cho công ty cổ phần Triệu Vƣơng. Sau khi
nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng thì kế toán công ty sẽ hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 112 1.969.000.000
Có TK 131 1.969.000.000
Biểu số 2.8 Giấy báo có
NGAN HANG DAU TU VA PHAT TRIEN Ma GDV: A536B9
HA NOI Ma KH: 44506
So GD: 3565
GIAY BAO CO
Ngay 17/02/2012
Kính gui: CONG TY CO PHAN TRIEU VUONG
Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach voi noi dung nhu sau:
Nguoi tra tien: Cong ty TNHH 1 TV Hon Gai - Vinacomin
So tai khoan: 0141000000246
Nguoi huong: CONG TY CO PHAN TRIEU VUONG
So tai khoan ghi co: 21110000209345
So tien bang so: 1.969.000.000
So tien bang chu: Mot ty chin tram sau muoi chin trieu dong
Noi dung: CONG TY TNHH 1 TV HON GAI – VINACOMIN THANH TOAN TIEN
HANG TAI NGAN HANG NGOAI THUONG QUANG NINH
Giao dich vien Kiem soat
(Nguồn: Phòng kế toán)
50
Biểu số 2.9 Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Trang: 56
Tên hàng hóa: Quạt thông gió hút Đơn vị tính: đồng
Tháng: 02/2012
Số hiệu Ngày
tháng
Diễn giải TK
đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ 842.400.000 05 4.212.000.000
X0000217 16/02 Xuất bán cho
công ty
TNHH 1 TV
than Hòn Gai
- Vinacomin
632 842.400.000 02 1.684.800.000
X0000222 22/02 Xuất bán cho
ông Nguyễn
Văn Anh
632 842.400.000 01 842.400.000
N0000178 25/02 Nhập mua từ
công ty
Havico
112 902.880.050 05 4.514.400.250
Cộng phát
sinh
05 4.514.400.250 03 2.527.200.000
Tổng cộng 6.199.200.250
Ngày…. Tháng ….. Năm ……
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phƣơng pháp tính giá vốn: phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn của
hàng bán chính là giá mua của hàng hóa đó.
Thang Long University Library
51
Từ sổ chi tiết của các loại hàng hóa, cuối tháng, kế toán tiến hàng lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa
Biểu số 2.10 Bảng tổng hợp hàng hóa-Nhập xuất tồn
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA – NHẬP XUẤT TỒN
Tài khoản: 156
Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng
STT Tên hàng Đ
V
T
Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT Nhập Xuất SL TT
SL TT SL TT
1 Máy nén khí dẫn động
bằng động cơ điện
cái 15 979.800.000 12 783.840.000 03 195.960.000
2 Máy nén khí chạy bằng
diezen
cái 0 0 07 6.152.860.210 05 4.394.900.150 02 1.757.960.060
3 Quạt thông hút gió
phòng nổ
cái 05 4.212.000.000 05 4.514.400.250 03 2.527.200.000 07 6.199.200.250
4 Máy ủi Komatsu d31p-18 cái 0 0 01 1.654.640.690 01 1.654.640.690
5 Máy xúc bánh xích
Komatsu PC400
cái 01 1.580.700.600 01 1.580.700.600
6 Máy xúc bánh xích
Caterpillar
0 0 01 1.123.400.300 01 1.123.400.300
7 Búa rung thủy lực 90W
hiệu Tomen
cái 03 739.500.000 03 739.500.000
8 Búa rung thủy lực đóng
cừ Larsen
cái 08 1.588.000.000 08 1.588.000.000
9 Ống dẫn hơi cái 05 7.125.000 20 28.500.000 15 21.375.000 10 14.250.000
10 Búa phá đá dùng hơi G10 cái 02 2.204.404.000 06 6.613.212.000 02 2.204.404.000
………..
Tổng cộng 26 15.539.520.050 44 27.969.777.838 38 31.297.046.567 32 12.212.251.321
Ngày…. Tháng ….. Năm ……
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
52
Biểu số 2.11 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Quạt thông gió Tài khoản: 511
Tháng: 2/2012
Quyển số: 67 Đơn vị tính: đồng
Số hiệu Ngày
tháng
Diễn giải TK đối
ứng
Doanh thu
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền Thuế nhập
khẩu
1 2 3 4 5 6 7 8
0000217 16/02 Bán hàng trực tiếp cho công ty TNHH
1 TV than Hòn Gai - Vinacomin
112 02 895.000.000 1.790.000.000
0000220 22/02 Bán hàng trực tiếp cho ông Nguyễn
Văn Anh
111 01 895.000.000 895.000.000
Cộng phát sinh 2.685.000.000
Doanh thu thuần 2.685.000.000
Giá vốn hàng bán 2.527.200.000
Lợi nhuận gộp 157.800.000
Ngày …. Tháng ….. Năm…..
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Mỗi hóa đơn ghi một dòng của bảng
và ghi lần lƣợt theo số thứ tự của hóa đơn
Thang Long University Library
53
Cũng tƣơng tự nhƣ sổ chi tiết hàng hóa, cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu của từng loại hàng hóa, kế toán sẽ tiến hành
tổng hợp để lập ra bảng tổng hợp chi tiết doanh thu. Bảng tổng hợp này sẽ dùng để lấy số liệu đối chiếu với sổ cái tài khoản 511.
Biểu sổ 2.12 Bảng tổng hợp doanh thu
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng
STT Mã hàng
hóa
Tên hàng hóa SL Doanh thu
phát sinh
Các khoản giảm
trừ
Doanh thu
thuần
GVHB Lợi nhuận
gộp
Hàng
bị trả
lại
Giảm giá
hàng bán
1 HGCZZ-4-
No,12
Máy nén khí
dẫn động bằng
động cơ điện
12 794.400.000 794.400.000 783.840.000 10.560.000
2 FBDCZ-4-
No,13/2x22
Quạt thông
gió
03 2.685.000.000 2.685.000.000 2.527.200.000 157.800.000
3 FBKHT-4-
No, 15
Máy nén khí
chạy bằng
diezen
05 4.576.778.050 4.576.778.050 4.394.900.150 181.877.900
4 KJHUI-3-
No, 12
Ống dẫn hơi 15 24.480.000 24.480.000 21.375.000 3.105.000
5 FHGJP-4-
No, 11
Búa phá đá dùng
hơi G10
02 2.557.700.000 2.557.700.000 2.204.404.000 353.296.000
………….. …………….. …. ……………… …….. ………. ………………... …………….. …………
Tổng cộng 38 38.354.467.565 31.297.046.567 7.057.420.998
Ngày …. Tháng ….. Năm…..
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhPerfect Man
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmNgọc Hà
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (19)

Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chấtĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngKế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 

Semelhante a Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương

Báo cáo - Gốm Đất Việt.doc
Báo cáo - Gốm Đất Việt.docBáo cáo - Gốm Đất Việt.doc
Báo cáo - Gốm Đất Việt.docHuongNguyenThi52
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...luanvantrust
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Semelhante a Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương (20)

Báo cáo - Gốm Đất Việt.doc
Báo cáo - Gốm Đất Việt.docBáo cáo - Gốm Đất Việt.doc
Báo cáo - Gốm Đất Việt.doc
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đHạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 
QT157.doc
QT157.docQT157.doc
QT157.doc
 
Tomtat
TomtatTomtat
Tomtat
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đĐề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Último (20)

2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần triệu vương

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH : NGUYỄN LÊ GIANG : A16980 : TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
  • 2. 2 của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên LỜI CẢM ƠN Qua quá trình thực hiện và hoàn thiện khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Thạc sỹ Mai Thanh Thủy, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và cho em nhiều ý kiến quý báu từ những bƣớc đầu tiên khi lựa chọn đề tài cho đến khi em hoàn thiện khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn kế toán - Khoa Kinh tế quản lý Trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị cho em kiến thức trong suốt quá trình học tập, cùng những ngƣời bạn đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến để khóa luận đƣợc hoàn thành tốt nhất. Thang Long University Library
  • 3. 3 Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014 Ngƣời viết khóa luận Nguyễn Lê Giang LỜI MỞ ĐẦU Trƣớc đây, Việt Nam xuất phát điểm là một nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi, ở trình độ thấp và có quy mô nhỏ so với kinh tế thế giới. Tuy nhiên, vài thập kỉ trở lại đây, nhờ sự nỗ lực, cố gắng phát triển không ngừng và thay đổi chính sách hợp lí thì giờ đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bƣớc đột phá vƣợt bậc. Có thể nói, sự phát triển vƣợt bậc này vừa đƣa ra những cơ hội đồng thời cũng đặt ra khá nhiều thách thức với các doanh nghiệp bởi sự phát triển, mở rộng càng lớn thì đồng nghĩa với việc tính cạnh tranh càng cao. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong mọi lĩnh vực, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 11 năm 2006, bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải cố gắng nắm bắt thị trƣờng để từ
  • 4. 4 đó đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động của doanh nghiệp nói riêng hay nền kinh tế quốc dân của một nƣớc nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau trong đó có kế toán. Trong những năm gần đây hòa cùng với quá trình đổi mới đi lên của đất nƣớc, công tác hạch toán kế toán cũng đã có sự đổi mới tƣơng ứng để phù hợp kịp thời với các yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc tế, đồng thời phù hợp với đặc điểm, yêu cầu trình độ quản lý kinh tế ở nƣớc ta. Tại doanh nghiệp thƣơng mại thì việc tổ chức tốt trong khâu tiêu thụ hàng hóa, có kế hoạch tiêu thụ rõ ràng, thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp chủ động, linh hoạt để thích ứng với môi trƣờng kinh doanh, đồng thời tận dụng hiệu quả nhất các cơ hội, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Nhƣ vậy, các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò chủ đạo và có ý nghĩa vô cùng quan trọng trọng hoạt động của doanh nghiệp. Sau quá trình học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng, em đã chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương”. Trong khóa luận này, em muốn tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ, so sánh thực tế hạch toán tại công ty với lý thuyết đƣợc học và chế độ tài chính kế toán hiện hành ở Việt Nam. Em sẽ có thể thấy đƣợc những mặt đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn. - Mục đích nghiên cứu đề tài Khóa luận nghiên cứu về các lý luận cơ sở chung và phân tích thực tiễn về công các kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, từ đó đƣa ra một số giải pháp, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng. - Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng. - Phạm vi nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu kế toán thu thập đƣợc từ 01/01/2012 đến 31/12/2012. - Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện khóa luận, nhiều phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng nhƣ: phƣơng pháp phân tích kết hợp phƣơng pháp logic, phƣơng pháp thống kê, so sánh và tổng hợp để làm sáng tỏ đề tài. - Kết cấu của khóa luận Thang Long University Library
  • 5. 5 Ngoài phần lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương KẾT LUẬN Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tuy chỉ là một phần trong công tác kế toán nhƣng nó là một phần hành quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đến toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, để đứng vững trên thị trƣờng và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là công cụ quan trọng giúp các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng, em đã đi sâu tìm hiểu về bản chất và quy trình hoạt động của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Kết quả nghiên cứu của khóa luận đã làm sáng tỏ các nội dung cơ bản nhƣ sau: đã hệ thống tổng quan về những vấn đề lý luận của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, khóa luận đã đƣa ra những phân tích về thực trạng công tác kế toán, đánh giá thực tiễn hệ thống kế toán của công ty cổ phần Triệu
  • 6. 6 Vƣơng. Dựa trên những cơ sở, phân tích, đánh giá đó, khóa luận đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận đƣợc sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của cô giáo Mai Thanh Thủy và các nhân viên phòng kế toán Công ty cổ phần Triệu Vƣơng. Tuy nhiên, do khuôn khổ của bài khóa luận cùng với sự hạn chế về thời gian và kiến thức nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô để bài viết em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI..................................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại ........................................................................1 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại.......................................................................................................................................1 1.1.2. Các phương thức tiêu thụ ........................................................................................2 1.1.2.1. Phương thức bán buôn .........................................................................................2 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ...............................................................................................3 1.1.2.3. Một số phương thức khác .....................................................................................4 1.1.3. Các phương thức thanh toán...................................................................................4 1.1.4. Phương thức xác định giá vốn của hàng xuất bán.................................................5 1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..........................................................7 1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa........................................................................................7 1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................................7 1.2.1.2. Trình tự hạch toán kế toán .................................................................................11 1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ..........................................................................17 1.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................17 1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.......................................................................20 1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại..............................................21 1.3.1. Hình thức Nhật ký chung ......................................................................................21 Thang Long University Library
  • 7. 7 1.3.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ....................................................................................22 1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ.....................................................................................23 1.3.4. Hình thức sổ trên máy vi tính ................................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG............................................................................................................................27 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Triệu Vƣơng..........................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Triệu Vương..............27 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh........................................................................28 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Triệu Vương.......................................28 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Triệu Vương.......................................30 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương..........................................................................................31 2.2.1. Kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương ............................................................................................................31 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Triệu Vương......................................................................................................................31 2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ..........................................................33 2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương ...............................................................34 2.2.2. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương .......................................................................................................62 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG .......................................................................71 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng........................................................71 3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng ....................................................................71 3.2.1. Ưu điểm...................................................................................................................72 3.2.2. Những tồn tại..........................................................................................................73 3.3. Một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng.............................................................74 KẾT LUẬN
  • 8. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thông phân phối hàng hoá trên thị trƣờng buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, cụ thể là thực hiện quá trình lƣu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Trong kinh doanh thƣơng mại, sự nhạy bén rõ nhất nằm ở hoạt động tiêu thụ. Tiêu thụ hàng hoá là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua. Vì vậy, hoạt động tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp thƣơng mại. Bởi, nhờ tiêu thụ đƣợc hàng hóa mà hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp đƣợc những chi phí, có lợi nhuận. Tiêu thụ hàng hóa là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện ở mức bán ra. Sự thích ứng với nhu cầu ngƣời tiêu dùng và khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì thị phần của doanh nghiệp càng cao. Thời điểm xác định doanh thu hàng hoá là thời điểm mà doanh ngiệp thực sự mất quyền sở hữu hàng hoá đó và ngƣời mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó mới xác định là tiêu thụ, mới đƣợc ghi doanh thu. Hoạt động tiêu thụ là cơ sở để xác định kết quả tiêu thụ. Để tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho nhà quản lý có những quyết định hữu hiệu và đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có các nhiệm vụ sau:  Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời và chi tiết sự biến động của hàng bán ở các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gửi bán, trong cửa hàng…  Phản ánh chính xác, kịp thời khối lƣợng hàng tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác (giá vốn, doanh thu thuần…)  Phân bổ chi phí mua hàng hợp lý cho số lƣợng hàng đã bán và tồn cuối kỳ  Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp Thang Long University Library
  • 9. 9  Xác định kết quả bán hàng, thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo bán hàng, cung cấp kịp thời tình hình tiêu thụ để phục vụ cho doanh nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh  Theo dõi và phản ánh kịp thời công nợ với khách hàng  Báo cáo kịp thời, thƣờng xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ bán hàng  Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp Kế toán tiêu thụ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời sử dụng thông tin kế toán nắm đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kịp thời, phù hợp với tình hình biến động thực tế của thị trƣờng và việc lập kế hoạch kinh doanh trong tƣơng lai của doanh nghiệp. 1.1.2. Các phương thức tiêu thụ Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng, các doanh nghiệp có thể tiêu thụ hàng hóa theo nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣ bán buôn, gửi bán, bán lẻ… Trong đó mỗi phƣơng thức bán hàng lại có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: trực tiếp, chuyển hàng, chờ chấp nhận… 1.1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất… Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức: * Phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho: là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức: - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất
  • 10. 10 quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. * Phƣơng thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán gồm: + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho của ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ. + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo phƣơng thức này doanh nghiệp chỉ đóng vai trò nhƣ ngƣời môi giới và nhận tiền hoa hồng giữa bên cung cấp và bên mua. Ngƣời mua sẽ thanh toán với nhà sản xuất, còn doanh nghiệp sẽ nhận tiền hoa hồng theo hợp đồng và không phát sinh các nghiệp vụ mua bán và doanh thu. 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời mua. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau: * Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Thang Long University Library
  • 11. 11 * Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. * Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy do mình phụ trách. 1.1.2.3. Một số phương thức khác * Phƣơng thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa Bán hàng đại lý, ký gửi là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Bên nhận đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán đƣợc hàng thì doanh nghiệp phải trả cho ngƣời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Đó đƣợc coi nhƣ một phần chi phí bán hàng và đƣợc hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng. * Phƣơng thức bán trả góp, trả chậm Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán một phần lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần gốc và một phần lãi trả chậm. 1.1.3. Các phương thức thanh toán - Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng thời và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt tƣơng ứng với số hàng hóa mà mình đã bán. - Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này, ngƣời mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng… - Thanh toán chậm (trong trƣờng hợp bán chịu): Theo phƣơng thức này, khi bên bán giao hàng cho ngƣời mua thì ngƣời mua không phải trả tiền ngay mà có thể trả tiền sau một thời hạn theo thỏa thuận, gồm: trả một lần hoặc trả thành nhiều lần (trƣờng hợp bán trả góp).
  • 12. 12 1.1.4. Phương thức xác định giá vốn của hàng xuất bán Giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại là trị giá mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ. Việc xác định phƣơng pháp tính giá vốn hàng hóa tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là phải sử dụng phƣơng pháp thống nhất trong niên độ kế toán. Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về đƣợc sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nên giá trị thực tế của chúng ở những thời điểm khác nhau thƣờng là khác nhau. Do đó khi xuất kho cần tính giá thực tế theo một trong các phƣơng pháp sau: * Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: khi áp dụng phƣơng pháp này thì giá mua hàng hoá phải đƣợc theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán. Do đó khi xuất lô hàng hóa nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng với các doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng có giá trị cao, ổn định và nhận diện đƣợc để việc tính toán dễ dàng hơn. Để có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này, thì điều cốt yếu là hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép việc bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho.  Ƣu điểm: công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng.  Nhƣợc điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho. * Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ  Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.  Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. - Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp này, trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trƣớc đó với nghiệp vụ xuất. Nhƣ vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hoá trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập sau đó. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Thang Long University Library
  • 13. 13  Ƣu điểm: Tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.  Nhƣợc điểm: Chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều do khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hàng tính giá theo từng hàng hóa riêng. * Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc: phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nhập sau sẽ đƣợc tiêu thụ trƣớc. Do đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hoá mua trƣớc. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.  Ƣu điểm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.  Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá thị trƣờng; khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều… * Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc: phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.  Ƣu điểm: Có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời  Nhƣợc điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Do theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. * Phân bổ chi phí thu mua Chi phí thu mua phát sinh khi mua hàng hóa (chi phí vận chuyển, bốc dỡ…), có liên quan đến cả hàng hóa đã tiêu thụ và hàng tồn lại cuối kỳ. Vì vậy để xác định chính xác chi phí thu mua cho hàng hóa đã tiêu thụ, doanh nghiệp cần phải phân bổ chi phí thu mua theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = Chi phí thu mua cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ x Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
  • 14. 14 1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, các chứng từ sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa bao gồm: - Hợp đồng ký kết với khách hàng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Phiếu thu, giấy báo Có … - Các chứng từ khác có liên quan Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, các tài khoản sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa bao gồm: - TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của hàng hóa trong kho doanh nghiệp. Nợ TK 156 Có - SDĐK: Trị giá vốn của hàng tồn kho đầu kỳ - Trị giá mua hàng hóa nhập kho - Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho - Chi phí thu mua hàng hóa - Trị giá hàng hóa thừa - Kết chuyển trị giá hàng hóa cuối kỳ từ TK 611 (PP KKĐK) - Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ - Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng - Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng - Trị giá hàng hóa thiếu hụt - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (PPKKĐK) - SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ - Chi phí thu mua của hàng tồn kho - TK 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của hàng hóa chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ. Thang Long University Library
  • 15. 15 Nợ TK 157 Có - SDĐK: Trị giá hàng hóa gửi bán đầu kỳ - Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ (PPKKĐK) - Trị giá hàng hóa gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc đƣợc xác định là đã bán - Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc là đã bán đầu kỳ (PPKKĐK) - SDCK: Trị giá hàng hóa đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. TK 511 không có số dƣ và đƣợc chia thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hóa” TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm” TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5118 - “Doanh thu khác” Nợ TK 511 Có - Số thuế phải nộp (tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu) tính trên doanh số bán trong kỳ - Giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (kết chuyển trừ vào doanh thu) - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - Tổng số doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ
  • 16. 16 - TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: đƣợc chia thành ba tài khoản cấp 2 + TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho ngƣời mua hàng hoặc do việc ngƣời mua đã mua hàng, dịch vụ khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi tên trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. TK 5211 không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 5211 Có - Tập hợp chiết khấu thƣơng mại hàng hóa - Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại hàng hóa cuối kỳ sang TK 511 + TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do không đúng quy cách phẩm chất, hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế. TK 5212 không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 5212 Có - Doanh thu hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại cuối kỳ sang TK 511 + TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thỏa thuận. TK 5213 không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 5213 Có - Khoản giảm giá đã chấp nhận với ngƣời mua - Kết chuyển giảm giá hàng bán cuối kỳ sang TK 511 - TK 611 - Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. TK 611 không có số dƣ cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 17. 17 Nợ TK 611 Có - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, công cụ … tồn kho đầu kỳ - Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, công cụ … mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại … - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, công cụ … tồn kho cuối kỳ - Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, công cụ…xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ) - Giá gốc nguyên liệu, công cụ, hàng hóa … mua vào trả lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá. - TK 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để xác định giá trị vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ Nợ TK 632 Có - Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp (đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ) - Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Giá trị vốn của hàng tiêu thụ bị trả lại - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK 911 Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan nhƣ: TK 131, TK 3331, TK 33387… - TK 131 - Phải thu khách hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa… - TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc - TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chƣa thực hiện đƣợc của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chƣa thực hiện gồm có: - Số tiền nhận đƣợc trƣớc nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động).
  • 18. 18 - Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán hàng trả ngay. - Khoản lãi nhận trƣớc khi vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...) 1.2.1.2. Trình tự hạch toán kế toán a. Kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ * Phƣơng thức bán buôn qua kho Sơ đồ 1.1 Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Sơ đồ 1.2 Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng TK 156 TK 632 TK 3331 Xuất hàng bán ghi nhận giá vốn TK 511 TK 111,112,131 Ghi nhận DT TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT phải nộp TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131 Xuất hàng gửi bán Ghi nhận GVHB Trị giá vốn nhờ bên mua giữ hộ Ghi nhận DT TK 3331 Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT phải nộp Thang Long University Library
  • 19. 19 * Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho) có tham gia thanh toán Sơ đồ 1.3 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (giao tay ba) Sơ đồ 1.4 Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng Mua hàng TK 133 TK 111,112,131 TK 157 TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 Ghi nhận DT TK 632 Khách hàng chấp nhận và ghi nhận GVHB TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT phải nộp vận chuyển thẳng cho KH Mua hàng và ghi luôn GVHB TK 133 TK 111,112,131 TK 632 TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 Ghi nhận doanh thu TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT phải nộp
  • 20. 20 Sơ đồ 1.5 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Sơ đồ 1.6 Phƣơng thức bán lẻ TK 511 TK 111,112,131 TK 6421 TK 133 TK 3331 Ghi nhận hoa hồng đƣợc hƣởng Chi phí môi giới bán hàng TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 3331 Ghi nhận DT Xuất hàng bán và ghi nhận giá vốn TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT phải nộp Thang Long University Library
  • 21. 21 Sơ đồ 1.7 Phƣơng thức bán hàng trả góp Sơ đồ 1.8 Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý (Tại bên giao đại lý) TK 155, 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 6421 TK 133 TK 3331 Khi xuất kho hàng hóa giao cho các đại lý Doanh thu bán hàng đại lý Thuế GTGT Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán đƣợc Thuế GTGT TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng (Ghi theo giá bán trả tiền ngay) Tổng số tiền còn phải thu của KH TK 33311 TK 338 (3387) TK 111, 112 TK 515 Số tiền đã thu của khách hàng Thuế GTGT đầu ra Lãi trả góp hoặc trả chậmPhần lãi trả góp phân bổ định kỳ TK 156 TK 632 Ghi nhận GV
  • 22. 22 Sơ đồ 1.9 Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý (Tại bên nhận đại lý) TK 003 Nhận hàng của bên giao đại lý Xuất hàng để bán TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131 Doanh thu hoa hồng đại lý TK 3331 Thuế GTGT TK 111, 112 Trả tiền cho bên giao hàng Số tiền bán hàng mà đại lý thu từ KH Thang Long University Library
  • 23. 23 b. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.10 Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 151,156,157 TK 111, 112 TK 611 TK 133 TK 151,156,157 TK 3331 TK 511 TK 111,112,131 TK 521 Kết chuyển tồn kho đầu kỳ Mua hàng nhập kho Kết chuyển tồn kho cuối kỳ TK 632 Trị giá vốn hàng bán ra trong kỳ DT bán hàng phát sinh Các khoản giảm trừ DT Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu TK 6421 TK 6422 CPBH phát sinh CPQLDN phát sinh
  • 24. 24 1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 1.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chức năng của các doanh nghiệp thƣơng mại là lƣu thông hàng hoá. Vì vậy, trong quá trình thực hiện chức năng của mình, các doanh nghiệp thƣơng mại cũng phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định, đƣợc gọi là chi phí quản lý kinh doanh. Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi phí này đƣợc chia thành hai loại: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Tài khoản sử dụng là TK 6421 - “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 6421 Có - Các chi phí liên quan đến bán hàng phát sinh trong kỳ - Giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng là TK 6422 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 6422 Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể mở chi tiết theo từng loại chi phí - Đối với TK 6421 - “Chi phí bán hàng” bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng + Chí phí vật liệu bao bì + Chí phí dụng cụ, đồ dùng + Chí phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng + Chi phí dự phòng + Chí phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho việc bán hàng và chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng. Thang Long University Library
  • 25. 25 - Đối với TK 6422 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý + Chí phí vật liệu quản lý, dụng cụ, đồ dùng văn phòng + Chí phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp + Thuế, phí và lệ phí + Chi phí dự phòng + Chí phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp và chi phí bằng tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
  • 26. 26 Sơ đồ 1.11 Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 642 TK 911 TK 152, 153 TK 214 TK 111, 112, 138 TK 142, 242, 335 Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ Trích trƣớc chi phí vào CPQLKD TK 331, 111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài Các khoản giảm chi phí kinh doanh TK 334, 338 TK 133 TK 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, trích dự phòng phải trả TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) Thuế GTGT Thang Long University Library
  • 27. 27 1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó đƣợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần, một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí quản lý kinh doanh. Vì vậy, để xác định kết quả tiêu thụ, rộng hơn là xác định kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 911 - “xác định kết quả kinh doanh”. Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc thể hiện qua công thức sau: Kết quả tiêu Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản thụ hàng = thuần về tiêu - hàng - bán - lý doanh hóa thụ hàng hóa bán hàng nghiệp Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, …) - Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Nợ TK 911 Có - Giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Chí phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí hoạt động tài chính và chi phi khác - Kết chuyển các loại chi phí và tính số lãi trƣớc thuế của doanh nghiệp trong kỳ - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính và các hoạt động khác - Giá vốn hàng bán bị trả lại (nếu trƣớc đây đã kết chuyển vào TK911) - Kết chuyển các loại doanh thu và tính số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Sau khi kết chuyển các khoản mục doanh thu, chi phí … kế toán sử dụng TK 421 - “Lợi nhuận chưa phân phối” để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Nợ TK 421 Có - Phân phối lợi nhuận - Lỗ của các hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh - Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh - SDCK: số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. - SDCK: số lợi nhuận chƣa phân phối.
  • 28. 28 Có hai tài khoản cấp 2: TK 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay Sơ đồ 1.12 Trình tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ 1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC có bốn loại hình thức sổ cơ bản: Hình thức Nhật ký chung Hình thức Nhật ký - Sổ cái Hình thức Chứng từ - Ghi Sổ Hình thức sổ trên máy vi tính Tùy theo trình độ quản lý cũng nhƣ trình độ của kế toán mà doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức sổ phù hợp. 1.3.1. Hình thức Nhật ký chung - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên TK 632 TK 911 TK 511 TK 642 TK 421 Kết chuyển giá vốn hàng hóa Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển lỗ về tiêu thụ Kết chuyển lãi về tiêu thụ TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT Thang Long University Library
  • 29. 29 quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). - Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 1.3.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Báo cáo tài chính Đối chiếu
  • 30. 30 của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. - Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng cộng số tiền = Tổng cộng phát sinh = Tổng cộng phát sinh phát sinh bên Nợ các TK bên Có các TK Tổng số dƣ nợ cuối kì của các TK = Tổng số dƣ có cuối kì của các TK - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đƣợc khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng, sau đó lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ, Có và số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, sau khi khóa sổ, đối chiếu nếu khớp, sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái 1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Nhật ký – Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 31. 31 Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ Bảng tổng hợp chi tiết
  • 32. 32 1.3.4. Hình thức sổ trên máy vi tính - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: Sổ tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính, Báo cáo kế toán quản trị Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Thang Long University Library
  • 33. 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Nhƣ vậy, chƣơng 1 của khóa luận đã khái quát đƣợc cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm đặc điểm và nội dung của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Ngoài ra, chƣơng 1 cũng đã khái quát đƣợc các hình thức sổ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Đây là những căn cứ để giúp em có thể tìm hiểu cụ thể hơn về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Triệu Vƣơng ở chƣơng 2.
  • 34. 34 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Triệu Vƣơng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Triệu Vương Tên công ty: Công ty cổ phần Triệu Vƣơng Địa chỉ: số 143, đƣờng Đức Giang, phƣờng Thƣợng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Số điện thoại: (84.4).38624324 - 38977090 Số Fax: (84.4).33890089 Số đăng ký kinh doanh: 0103019458 Ngƣời đại diện theo pháp luật: Giám đốc Khúc Thị Tuyết Công ty cổ phần Triệu Vƣơng đƣợc thành lập vào ngày 18 tháng 9 năm 2007. Trải qua 7 năm xây dựng và phát triển với sự nỗ lực không ngừng của tập thể đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty. Hiện nay, công ty cổ phần Triệu Vƣơng đã trở thành một công ty có uy tín và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản xuất, mua bán thiết bị máy móc công nghiệp, máy xây dựng, máy khai thác mỏ… Ngoài ra, để bắt kịp với xu hƣớng phát triển kinh tế ngày càng nhanh chóng nhƣ hiện nay thì công ty không chỉ kinh doanh giới hạn ở những lĩnh vực kể trên mà còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực kinh doanh khác có liên quan nhƣ cơ khí, kim khí, linh kiện điện tử, viễn thông… Từ số vốn ban đầu không nhiều giờ đây công ty đã phát triển và trở thành công ty có tiềm lực khá lớn, có khách hàng rộng khắp cả nƣớc với nguồn nhân lực có kinh nghiệm lâu năm trong ngành và luôn tìm tòi hƣớng đi đúng đắn cho sự phát triển của công ty. Đặc điểm hàng hóa của công ty khá phong phú với chất lƣợng nổi bật đến từ các quốc gia có ngành công nghiệp phát triển nhƣ: Anh, Tây Ban Nha, Italia, Nhật Bản… Với tiềm lực nhƣ vậy, công ty luôn luôn thực hiện phƣơng châm hƣớng tới lợi ích lớn nhất và đem lại sự hài lòng cao nhất cho mọi đối tác và khách hàng. Mặc dù những năm gần đây nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhƣng công ty vẫn kinh doanh có lãi. Bảng 2.1 cho thấy, trong hai năm 2011 - 2012, các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận của công ty đều tăng tuy không nhiều. Điều đó thể hiện ban lãnh đạo công ty đang thật sự cố gắng, nỗ lực để cải thiện tình hình kinh doanh bằng việc mở rộng thêm lĩnh vực tiêu thụ, thắt chặt chi phí tới mức thấp nhất có thể. Thang Long University Library
  • 35. 35 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Triệu Vƣơng năm 2011 - 2012 Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch (%) 1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 168.600.351.013 162.513.738.625 3.74 2 Giá vốn hàng bán 160.384.801.676 149.204.895.050 7.49 3 Lợi nhuận gộp 8.215.549.337 13.308.843.575 -38.27 4 Lợi nhuận thuần 505.621.978 381.714.347 32.46 5 Lợi nhuận sau thuế 379.216.483 286.285.760 32.46 (Trích từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012) 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh Công ty cổ phần Triệu Vƣơng chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ, chuyên cung cấp các máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp năng lƣợng nhƣ: vật liệu điện, thiết bị điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện), máy khai khoáng, máy xây dựng… Ngoài ra, công ty còn có các dịch vụ khác nhƣ sửa chữa máy móc; lắp đặt hệ thống, thiết bị; khai thác, thu gom than cứng, than non… Trong vài năm trở lại đây, công ty đặc biệt chú trọng kinh doanh các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho việc khai thác than. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Triệu Vương Công ty cổ phần Triệu Vƣơng đã xây dựng một hệ thống quản lý chặt chẽ, hợp lý. Các phòng ban có những chức năng riêng, có mối quan hệ hỗ trợ, phối hợp đồng bộ tạo nên sức mạnh tập thể, nhằm duy trì mọi hoạt động của công ty một cách có hiệu quả nhất. Cơ cấu quản lý của công ty thể hiện trên sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 Tổ chức quản lý Công ty cổ phần Triệu Vƣơng (Nguồn: Phòng kế toán) GIÁM ĐỐC Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng xuất nhập khẩu Phòng hành chính Phòng kỹ thuật
  • 36. 36 Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu công ty quản lý các vấn đề sau: - Hoạch định các chiến lƣợc phát triển của công ty trong dài hạn - Quyết định các vấn đề hoạt động hàng ngày của công ty - Ban hành quy chế nội quy nội bộ của công ty và đề ra các chế độ phúc lợi cho công ty - Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng và các giấy tờ liên quan, duy trì và phát triển mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và các đối tác khác Phó giám đốc: Bao gồm 2 phó giám đốc - Phó giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm về công tác quản lý bán hàng, tài chính, xuất nhập khẩu, hành chính - Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật Phòng kinh doanh - Giới thiệu việc bán sản phẩm của công ty trên thị trƣờng Việt Nam, duy trì hệ thống khách hàng hiện tại và mở rộng phát triển hệ thống khách hàng mới - Cập nhật thông tin về sản phẩm và khách hàng thân thiết Phòng kế toán - Phán ánh ghi chép chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra tình hình, kế hoạch thu chi tài chính, cung cấp số liệu cần thiết, chính xác về tình hình tài chính, doanh số, lợi nhuận… của công ty - Lên kế hoạch tài chính dựa vào chỉ tiêu doanh thu hàng năm của công ty - Quản lý toàn bộ số vốn của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc việc kiểm tra, giám sát, hạch toán các hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ hạch toán kinh tế của nhà nƣớc - Lên kế hoạch tồn kho cho các sản phẩm của công ty Phòng xuất nhập khẩu - Tìm kiếm những nhà cung cấp mới phù hợp với đòi hỏi của công ty nếu cần thiết - Liên hệ với nhà cung cấp để hỏi thông tin hàng và đặt hàng, ký kết hợp đồng với các công việc khác có liên quan. Giữ vững và duy trì mối quan hệ tốt nhất giữa các nhà cung cấp với công ty - Đàm phán phƣơng thức thanh toán, phƣơng tiện vận chuyển phù hợp với điều kiện hợp đồng Phòng hành chính - Tiếp nhận và lƣu trữ công văn đi và công văn đến - Hỗ trợ các phòng ban khác trong công việc có liên quan đến giấy tờ nhƣ: thƣ, hỏi hàng, đặt hàng, hợp đồng… - Tuyển dụng lao động trong các trƣờng hợp cần thiết, quản lí các thiết bị văn phòng và lƣu trữ các tài liệu của công ty Thang Long University Library
  • 37. 37 Phòng kỹ thuật - Xây dựng dịch vụ kỹ thuật hợp lý theo định hƣớng của công ty - Thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những giải pháp kỹ thuật tốt nhất, cập nhật các thông tin về sản phẩm cũng nhƣ công nghệ mới của công ty, hỗ trợ khách hàng, nhà cung cấp, các bộ phận khác có liên quan đến vấn đề kỹ thuật, sản phẩm… 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Triệu Vương Căn cứ vào mô hình tổ chức và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phòng kế toán của công ty gồm 3 ngƣời và đƣợc phân chia các nhiệm vụ, chức năng cụ thể. Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phẩn Triệu Vƣơng (Nguồn: Phòng kế toán) * Kế toán trƣởng: Là ngƣời giúp giám đốc công ty trong việc tổ chức điều hành tình hình kế toán tài chính của toàn công ty. * Hai ngƣời còn lại mỗi ngƣời đảm nhận các công tác kế toán chi tiết nhƣ sau - Ngƣời thứ nhất chịu trách nhiệm các phần hành kế toán vốn bằng tiền, doanh thu, thuế, tổng hợp, cụ thể là: + Lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền nhƣ phiếu chi, thu, chi ủy nhiệm, séc tiền mặt, séc chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết kế toán tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp… kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt. + Theo dõi tiêu thụ sản phẩm của toàn công ty + Căn cứ các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tƣ hàng hóa của công ty. + Ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính. KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN VIÊN PHỤ TRÁCH CÁC PHẦN HÀNH - Kế toán vốn bằng tiền - Kế toán bán hàng - Kế toán thuế - Kế toán tổng hợp KẾ TOÁN VIÊN PHỤ TRÁCH CÁC PHẦN HÀNH - Kế toán tiền lƣơng - Kế toán TSCĐ - Kế toán chi phí - Thủ kho
  • 38. 38 - Ngƣời thứ hai chịu trách nhiệm các phần hành kế toán lƣơng, TSCĐ, chi phí, kiêm thủ quỹ, cụ thể là: + Theo dõi hạch toán, thanh toán tiền lƣơng cho cán bộ nhân viên trong công ty + Ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lƣợng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm tài sản trong công ty, bảo dƣỡng tài sản cũng nhƣ đổi mới tài sản. + Tổng hợp và phân bổ chi phí theo các khoản mục hàng hóa, trích lập tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, hạch toán chia tách chi phí theo từng phòng ban, lên báo cáo chi tiết chi phí theo tháng, quý, năm. + Quản lý hóa đơn, chứng từ, cấp phát tiền và các công việc khác có liên quan * Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 năm dƣơng lịch - Công ty đang áp dụng kỳ kế toán theo tháng - Đơn vị tiền dùng ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không phải là đồng Việt Nam thì phải quy đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. - Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ * Hình thức sổ kế toán: áp dụng hình thức Nhật ký chung và đƣợc thực hiện ghi chép trên máy vi tính thông qua ứng dụng excel. * Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phƣơng pháp thực tế đích danh. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vƣơng 2.2.1. Kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Triệu Vương Công ty cổ phần Triệu Vƣơng ban đầu đăng ký kinh doanh máy móc thiết bị trong lĩnh vực công nghiệp năng lƣợng. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, nhận thấy tiềm năng và thế mạnh của công nghiệp khai thác than nên công ty chuyển sang tập trung chuyên kinh doanh các loại máy móc phục vụ cho việc khai thác than nhƣ máy nén khí di động chạy điện, máy nén khí cố định chạy điện, máy nén khí chạy bằng diezen, quạt thông gió, búa phá đá, búa rung thủy lực, ống dẫn hơi, dẫn thủy lực, máy Thang Long University Library
  • 39. 39 ủi, máy xúc… Những loại hàng hóa này có đặc điểm là giá trị nhập mua về khá cao nên công ty thƣờng chỉ nhập về kho với số lƣợng vừa phải, đủ để tiêu thụ. Sơ đồ 2.3 Quy trình bán hàng (Nguồn: Phòng kế toán) Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt và quyết liệt thì việc đƣa sản phẩm tiếp cận và đến tay ngƣời tiêu dùng khá khó khăn. Việc này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có phƣơng thức bán hàng vừa tiện lợi vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nắm bắt đƣợc thực trạng này, công ty đã triển khai hai phƣơng thức tiêu thụ là bán buôn qua kho trực tiếp và bán lẻ trực tiếp. Đồng nghĩa với việc công ty chia khách hàng ra làm hai nhóm chính: thứ nhất là các doanh nghiệp đặt hàng thông qua hợp đồng kinh tế với giá trị lô hàng lớn, còn thứ hai là khách hàng lẻ mua theo đơn đặt hàng (có thể có kí kết hợp đồng hoặc không vì số lƣợng hàng không quá lớn). * Phƣơng thức thanh toán Công ty chấp nhận các hình thức thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ và chuyển khoản. Lập bảng báo giá gửi cho khách hàng Nhận đƣợc đơn đặt hàng của khách hàng Viết hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho Giao hóa đơn cho khách hàng Thu tiền Giao phiếu xuất kho cho bộ phận kho Bộ phận kho điền số lƣợng thực xuất vào PXK Xuất hàng và giao hàng hóa cho khách hàng
  • 40. 40 2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Do đặc điểm hàng hóa có giá trị nhập tƣơng đối lớn, số lần nhập xuất trong kỳ không nhiều, mặt hàng ổn định nên công ty đã lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, công ty phải biết đƣợc các đơn vị hàng hóa tồn kho và các đơn vị hàng hóa xuất bán thuộc những lần mua nào và dùng đơn giá của những lần mua đó để xác định giá của hàng tồn kho cuối kỳ. Đây là phƣơng án tốt nhất vì nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị của hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Công thức tính: Giá hàng xuất kho = Đơn giá hàng mua x Khối lƣợng hàng hóa xuất bán Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn của mặt hàng quạt thông gió trong tháng 02/2012 của công ty nhƣ sau: Ngày tháng Nội dung Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tồn đầu tháng 05 842.400.000 4.212.000.000 16/02 Xuất kho 02 842.400.000 1.684.800.000 22/02 Xuất kho 01 842.400.000 842.400.000 25/02 Nhập kho 05 902.880.050 4.514.400.250 Tồn cuối tháng 02 842.400.000 1.684.800.000 05 902.880.050 4.514.400.250 - Theo phƣơng pháp thực tế đích danh, công ty phải xác định khi xuất bán thì số hàng đó đƣợc mua vào với giá là bao nhiêu. Ví dụ ở đây, hai chiếc quạt thông thông gió đƣợc xuất ra từ lô hàng tồn kho đầu tháng => GVHB của lô hàng xuất ngày 16/02 = 2 x 842.400.000 = 1.684.800.000 Sau đó, kế toán nhập số liệu vào sổ chi tiết hàng hóa, sổ này đƣợc mở chi tiết cho từng loại hàng hóa (Biểu số 2.9). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết từng loại hàng hóa để tính giá vốn hàng bán và vào sổ chi tiết tài khoản 632. Thang Long University Library
  • 41. 41 2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Triệu Vương a. Nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa * Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Bên mua sẽ liên lạc trƣớc với nhân viên bán hàng để biết thêm thông tin hàng hóa nhƣ chủng loại, đơn giá, số lƣợng… Bên mua sẽ đến trực tiếp công ty để mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào đơn đặt hàng sẽ tiến hành lập hợp đồng mua bán ký kết với khách hàng và chuyển cho bộ phận kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán viết phiếu xuất kho, sau đó chuyển phiếu xuất kho xuống cho thủ kho. Đồng thời, kế toán lập hóa đơn GTGT, hóa đơn này đƣợc lập thành 3 liên và viết theo số lƣợng, đơn giá đã thỏa thuận trong hợp đồng. Liên 1: Lƣu quyển chứng từ gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho Thủ kho kiểm tra chứng từ rồi tiến hành xuất kho và giao hàng cho bên mua, đồng thời ghi nhận số lƣợng thực tế xuất vào sổ kho và trên phiếu xuất kho. Sau đó, thủ kho chuyển lại phiếu xuất kho cho kế toán. Căn cứ vào số lƣợng thực xuất, kế toán sẽ đối chiếu với hóa đơn để đảm bảo sự trùng khớp của hai chứng từ, sau đó chuyển hóa đơn GTGT (liên 2) cho khách hàng thông qua nhân viên bán hàng. Sau khi nhận hàng và hóa đơn GTGT, bên mua kí nhận giấy nợ và cam kết sẽ chuyển khoản thì số hàng giao trên đƣợc xác định là tiêu thụ. Ví dụ 1: Ngày 08/02/2012, công ty bán cho công ty TNHH Thiên Thanh 10 cái máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện, đơn giá chƣa thuế GTGT 10% là 66.200.000/ cái, công ty Thiên Thanh thanh toán bằng chuyển khoản với số tài khoản là 711A23090221 tại Ngân hàng VietinBank.
  • 42. 42 Biểu số 2.1 Phiếu xuất kho số 0000214 Đơn vị: Công ty cổ phần Triệu Vƣơng Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: 143 Đ.Đức Giang-Thƣợng Thanh-Long Biên-HN (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632 Số: X0000214 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Tú Linh - Bộ phận: Phòng kinh doanh Lí do: Xuất theo hóa đơn số 0000214 cho Công ty TNHH Thiên Thanh Xuất tại kho: Công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện HGCZZ- 4-No,12 Cái 12 12 65.320.000 783.840.000 Cộng 12 12 783.840.000 Số tiền bằng chữ: Bảy trăm tám mƣơi ba triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 0000214 Ngày 08 tháng 02 năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 43. 43 Biểu số 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TV/11P Liên 3 Số: 0000214 Ngày 08 tháng 02 năm 2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG Mã số thuế: 0102326522 Địa chỉ: số 143 Đƣờng Đức Giang – Phƣờng Thƣợng Thanh – Quận Long Biên – TP Hà Nội Điện thoại: 04.36557903 Fax: 04.36557451 Số tài khoản: 21110000209345 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiên Thanh Mã số thuế: 4869503958 Địa chỉ: số 15 Uông Bí – Cẩm Phả – Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: tại 711A23090221 Ngân hàng VietinBank STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện HGCZZ-4- No,12 Cái 12 66.200.000 794.400.000 Cộng tiền hàng: 794.400.000 Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 79.440.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 873.840.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bảy mƣơi ba triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: phòng kế toán)
  • 44. 44 Dựa vào phiếu xuất kho với số lƣợng thực xuất đƣợc thủ kho gửi lên, kế toán sẽ tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn để theo dõi chi tiết hàng hóa về số lƣợng và giá trị. Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán xác định doanh thu hàng bán, rồi tiến hành nhập số liệu vào các sổ chi tiết doanh thu (bán hàng hóa nào thì vào sổ chi tiết doanh thu của hàng hóa đó), sổ chi tiết phải thu khách hàng (sổ chi tiết phải thu khách hàng đƣợc mở cho tất cả các khách hàng, cả khách hàng thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên). Để quản lý chặt chẽ, đầy đủ công nợ của khách hàng, trong các trƣờng hợp bán hàng dù thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản thì đều đƣợc hạch toán thông qua TK 131. Nợ TK 131 873.840.000 Có TK 511 794.400.000 Có TK 3331 79.440.000 Nợ TK 632 783.840.000 Có TK 156 783.840.000 Thang Long University Library
  • 45. 45 Biểu số 2.3 Sổ chi tiết hàng hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Trang: 52 Tên hàng hóa: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện Đơn vị tính: đồng Tháng: 02/2012 Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 65.320.000 15 979.800.000 X0000214 08/02 Xuất bán cho công ty TNHH Thiên Thanh 632 65.320.000 12 783.840.000 Cộng phát sinh 12 783.840.000 Tổng cộng 03 195.960.000 Biểu số 2.4 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện - Tài khoản: 511 Tháng: 2/2012 Quyển số: 34 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Doanh thu SL Đơn giá Thành tiền Thuế nhập khẩu 0000214 08/02 Bán hàng trực tiếp cho công ty TNHH Thiên Thanh 112 12 66.200.000 794.400.000 Cộng phát sinh 794.400.000 Doanh thu thuần 794.400.000 Giá vốn hàng bán 783.840.000 Lợi nhuận gộp 10.560.000 Ngày …. Tháng ….. Năm….. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 46. 46 Biểu số 2.5 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên hàng hóa: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện Tài khoản: 632 Tháng: 2/2012 Quyển số: 45 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Số phát sinh Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 X0000214 08/02 Giá vốn hàng bán cho công ty TNHH Thiên Thanh 156 12 783.840.000 KC/02 29/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 12 783.840.000 Tổng cộng 12 783.840.000 783.840.000 Ngày …. Tháng ….. Năm….. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Bán lẻ trực tiếp Khách hàng đến mua hàng trực tiếp, sau khi hai bên thống nhất đƣợc về giá cả và số lƣợng, nhân viên kinh doanh tiếp nhận đơn hàng. Khi đó, nghiệp vụ bán hàng phát sinh, căn cứ vào đơn hàng của khách hàng, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT (đƣợc lập thành 3 liên). Sau đó, kế toán chuyển phiếu xuất kho xuống cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho. Sau khi thủ kho xuất hàng và điền số lƣợng thực xuất vào phiếu xuất kho sẽ chuyển lại phiếu xuất kho cho kế toán, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT. Hóa đơn phải có đầy đủ chữ ký của ngƣời mua hàng, ngƣời bán hàng và thủ trƣởng đơn vị. Ví dụ 2: Ngày 16/02/2012, công ty bán cho công ty TNHH một thành viên than Hòn Gai - Vinacomin 2 cái quạt thông gió cục bộ dùng trong hầm lò, đơn giá chƣa thuế GTGT 10% là 895.000.000/cái, công ty Hòn Gai thanh toán bằng chuyển khoản với số tài khoản là 0141000000246 tại Ngân hàng ngoại thƣơng Quảng Ninh. Thang Long University Library
  • 47. 47 Biểu số 2.6 Phiếu xuất kho số 0000217 Đơn vị: Công ty cổ phần Triệu Vƣơng Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: 143 Đ.Đức Giang-Thƣợng Thanh-Long Biên-HN (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632 Số: X0000217 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Tú Anh - Bộ phận: Phòng kinh doanh Lí do: Xuất theo hóa đơn số 0000217 cho Công ty TNHH 1 TV than Hòn Gai – Vinacomin Xuất tại kho: Công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng trong hầm lò FBDCZ -4- No,13/2 x22 Cái 2 2 842.400.000 1.684.800.000 Cộng 2 2 1.684.800.000 Số tiền bằng chữ: Một tỷ sáu trăm tám mƣơi bốn triệu tám trăm nghìn đồng Số chứng từ kèm theo: 0000217 Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 48. 48 Biểu số 2.7 Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TV/11P Liên 3 Số: 0000217 Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRIỆU VƢƠNG Mã số thuế: 0102326522 Địa chỉ: số 143 Đƣờng Đức Giang – Phƣờng Thƣợng Thanh – Quận Long Biên – TP Hà Nội Điện thoại: 04.36557903 Fax: 04.36557451 Số tài khoản: 21110000209345 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội Họ tên ngƣời mua hàng: Đinh Thị Hân Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 TV than Hòn Gai – Vinacomin Mã số thuế: 5700100506 Địa chỉ: số 169 Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: 0141000000246 tại Ngân hàng ngoại thƣơng Quảng Ninh STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Quạt thông gió hút FBDCZ-4- No 13/2x22 Kw Cái 02 895.000.000 1.790.000.000 Cộng tiền hàng: 1.790.000.000 Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 179.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.969.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ chín trăm sáu mƣơi chín triệu đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 49 Khi giao hàng và hóa đơn cho khách hàng, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và bút toán giá vốn hàng bán vào sổ chi tiết của các tài khoản 511, 632, 156, 131, 3331. Nợ TK 632 1.684.800.000 Có TK 156 1.684.800.000 Nợ TK 131 1.969.000.000 Có TK 511 1.790.000.000 Có TK 3331 179.000.000 Khi khách hàng thanh toán, thủ quỹ nhận giấy báo có của ngân hàng. Nhƣ đã nói ở trên, để quản lý chặt chẽ, đầy đủ công nợ của khách hàng, tất cả các nghiệp vụ bán hàng kế toán đều phải thông qua tài khoản 131-“Phải thu khách hàng”, sau đó mới phản ánh nghiệp vụ thanh toán. Tùy vào hình thức thanh toán mà kế toán phản ánh nghiệp vụ thanh toán. Theo ví dụ này, công ty và khách hàng đều thống nhất là thanh toán sau khi nhận hàng và thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 17/2/2012, công ty TNHH Hòn Gai tiến hành chuyển khoản cho công ty cổ phần Triệu Vƣơng. Sau khi nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng thì kế toán công ty sẽ hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 112 1.969.000.000 Có TK 131 1.969.000.000 Biểu số 2.8 Giấy báo có NGAN HANG DAU TU VA PHAT TRIEN Ma GDV: A536B9 HA NOI Ma KH: 44506 So GD: 3565 GIAY BAO CO Ngay 17/02/2012 Kính gui: CONG TY CO PHAN TRIEU VUONG Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach voi noi dung nhu sau: Nguoi tra tien: Cong ty TNHH 1 TV Hon Gai - Vinacomin So tai khoan: 0141000000246 Nguoi huong: CONG TY CO PHAN TRIEU VUONG So tai khoan ghi co: 21110000209345 So tien bang so: 1.969.000.000 So tien bang chu: Mot ty chin tram sau muoi chin trieu dong Noi dung: CONG TY TNHH 1 TV HON GAI – VINACOMIN THANH TOAN TIEN HANG TAI NGAN HANG NGOAI THUONG QUANG NINH Giao dich vien Kiem soat (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 50. 50 Biểu số 2.9 Sổ chi tiết hàng hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Trang: 56 Tên hàng hóa: Quạt thông gió hút Đơn vị tính: đồng Tháng: 02/2012 Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Tồn đầu kỳ 842.400.000 05 4.212.000.000 X0000217 16/02 Xuất bán cho công ty TNHH 1 TV than Hòn Gai - Vinacomin 632 842.400.000 02 1.684.800.000 X0000222 22/02 Xuất bán cho ông Nguyễn Văn Anh 632 842.400.000 01 842.400.000 N0000178 25/02 Nhập mua từ công ty Havico 112 902.880.050 05 4.514.400.250 Cộng phát sinh 05 4.514.400.250 03 2.527.200.000 Tổng cộng 6.199.200.250 Ngày…. Tháng ….. Năm …… Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phƣơng pháp tính giá vốn: phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn của hàng bán chính là giá mua của hàng hóa đó. Thang Long University Library
  • 51. 51 Từ sổ chi tiết của các loại hàng hóa, cuối tháng, kế toán tiến hàng lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa Biểu số 2.10 Bảng tổng hợp hàng hóa-Nhập xuất tồn BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA – NHẬP XUẤT TỒN Tài khoản: 156 Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng STT Tên hàng Đ V T Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT 1 Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện cái 15 979.800.000 12 783.840.000 03 195.960.000 2 Máy nén khí chạy bằng diezen cái 0 0 07 6.152.860.210 05 4.394.900.150 02 1.757.960.060 3 Quạt thông hút gió phòng nổ cái 05 4.212.000.000 05 4.514.400.250 03 2.527.200.000 07 6.199.200.250 4 Máy ủi Komatsu d31p-18 cái 0 0 01 1.654.640.690 01 1.654.640.690 5 Máy xúc bánh xích Komatsu PC400 cái 01 1.580.700.600 01 1.580.700.600 6 Máy xúc bánh xích Caterpillar 0 0 01 1.123.400.300 01 1.123.400.300 7 Búa rung thủy lực 90W hiệu Tomen cái 03 739.500.000 03 739.500.000 8 Búa rung thủy lực đóng cừ Larsen cái 08 1.588.000.000 08 1.588.000.000 9 Ống dẫn hơi cái 05 7.125.000 20 28.500.000 15 21.375.000 10 14.250.000 10 Búa phá đá dùng hơi G10 cái 02 2.204.404.000 06 6.613.212.000 02 2.204.404.000 ……….. Tổng cộng 26 15.539.520.050 44 27.969.777.838 38 31.297.046.567 32 12.212.251.321 Ngày…. Tháng ….. Năm …… Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 52. 52 Biểu số 2.11 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Quạt thông gió Tài khoản: 511 Tháng: 2/2012 Quyển số: 67 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế nhập khẩu 1 2 3 4 5 6 7 8 0000217 16/02 Bán hàng trực tiếp cho công ty TNHH 1 TV than Hòn Gai - Vinacomin 112 02 895.000.000 1.790.000.000 0000220 22/02 Bán hàng trực tiếp cho ông Nguyễn Văn Anh 111 01 895.000.000 895.000.000 Cộng phát sinh 2.685.000.000 Doanh thu thuần 2.685.000.000 Giá vốn hàng bán 2.527.200.000 Lợi nhuận gộp 157.800.000 Ngày …. Tháng ….. Năm….. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Mỗi hóa đơn ghi một dòng của bảng và ghi lần lƣợt theo số thứ tự của hóa đơn Thang Long University Library
  • 53. 53 Cũng tƣơng tự nhƣ sổ chi tiết hàng hóa, cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu của từng loại hàng hóa, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp để lập ra bảng tổng hợp chi tiết doanh thu. Bảng tổng hợp này sẽ dùng để lấy số liệu đối chiếu với sổ cái tài khoản 511. Biểu sổ 2.12 Bảng tổng hợp doanh thu BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa SL Doanh thu phát sinh Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp Hàng bị trả lại Giảm giá hàng bán 1 HGCZZ-4- No,12 Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện 12 794.400.000 794.400.000 783.840.000 10.560.000 2 FBDCZ-4- No,13/2x22 Quạt thông gió 03 2.685.000.000 2.685.000.000 2.527.200.000 157.800.000 3 FBKHT-4- No, 15 Máy nén khí chạy bằng diezen 05 4.576.778.050 4.576.778.050 4.394.900.150 181.877.900 4 KJHUI-3- No, 12 Ống dẫn hơi 15 24.480.000 24.480.000 21.375.000 3.105.000 5 FHGJP-4- No, 11 Búa phá đá dùng hơi G10 02 2.557.700.000 2.557.700.000 2.204.404.000 353.296.000 ………….. …………….. …. ……………… …….. ………. ………………... …………….. ………… Tổng cộng 38 38.354.467.565 31.297.046.567 7.057.420.998 Ngày …. Tháng ….. Năm….. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: phòng kế toán)