O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 91 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Mais recentes (20)

Anúncio

Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong

  1. 1. GIÁ TRỊ CỦA CLVT TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY ( MDCT imaging of gastric Cancer) DR TRẦN QUÝ DƯƠNG KHOA CĐHA – BVĐK TỈNH HÒA BÌNH ( Sưu tầm và lược dịch, 21/12/2019)
  2. 2. ĐẠI CƯƠNG • Ung thư dạ dày là loại ung thư hay gặp nhất trong số các loại ung thư của đường tiêu hóa. Tuổi hay gặp > 40, Nam > nữ. • UTDD có tiên lượng tốt nếu được chẩn đoán sớm và điều trị thích hợp. Tỷ lệ sống sau 5 năm với giai đoạn sớm là 85-100%, với giai đoạn muộn chỉ là < 30%. • Nội soi kết hợp sinh thiết là phươngpháp chẩn đoán xác định ung thư dạ dày, nhưng không đánh giá được xâm lấn và di căn. Siêu âm nội soi có giá trị trong đánh giá xâm lấn tại chỗ nhưngkhông phổ biến. • Dạ dày là cơ quan ít được chú ý khi đọc kết quả CLVT -> các tổn thương nhỏ dễ bị bỏ qua. Tuy nhiên, nếu được chuẩn bị bệnh nhân tốt và chụp đúng kỹ thuật sẽ rất có giá trị trongung thư dạ dày. • MDCT với lát cắt mỏng, tái tạo đa bình diện theo hướng cắt đứng dọc và đứng ngang cho phép xác định tốt vị trí tổn thương, mức độ xâm lấn và di căn từ đó đánh giá giai đoạn ung thư được chính xác, đây là phương pháp tốt đánh giá tổng quan trước phẫu thuật của UTDD. • Một số xét nghiệm miễn dịch có ý nghĩa: CEA, CA 19-9 thường tăng trong 20-40%trường hợp.
  3. 3. Các triệu chứng có thể gặp trong UTDD ( Lâm sàng): TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: • Đau thượng vị (95%) • Đầy bụng khó tiêu • Gầy sút cân • Xuất huyết tiêu hóa cao • Nôn, thiếu máu. Lưu ý: CEA theo dõi sau mổ nếu thấy tăng cao dai dẳng còn sót u. VỊ TRÍ HAY GẶP K DẠ DÀY: • Ung thư dạ dày có thể gặp ở mọi vị trí nhưng vị trí hay gặp nhất là ở HANG MÔN VỊ ( 90%), các vị trí khác ít gặp hơn. • K dạ dày về đại thể có 2 thể: Thể khu trú ( khối) và thể thâm nhiễm. • Vi thể: chủ yếu là ung thư biểu mô tuyến (95%: Mucinous adenocarcinoma), các thể khác ít gặp.
  4. 4. Cấp máu cho dạ dày Dạ dày được cấp máu chủ yếu bởi ĐM thân tạng thông qua 4 nhánh đm chính: • ĐM vị trái ( Left Gastric artery) • ĐM vị phải (Right Gastric artery) • ĐM vị mạc nối trái ( left Gastroepiploic artery) • ĐM vị mạc nối phải ( right gastroepiploic artery).
  5. 5. Dẫn lưu bạch huyết trong ung thư dạ dày: Số lượng hạch quan trong hơn vị trí hạch. a. Có 3 chuỗi hạch chính: hạch bạch huyết dạ dày trước, hạch vị - mạc nối, hạch bạch huyết tụy-lách. b. Đánh giá giai đoạn hạch của UTDD theo AJCC: hạch bạch huyết khu vực N0: không di căn hạch N1: di căn 1-6 hạch bạch huyết khu vực N2: 7-15 hạch N3: > 15 hạch.
  6. 6. Phân chia giai đoạn TNM trong ung thư dạ dày: VN ( Dễ nhớ: Về hạch vùng có thay đổi hiện nay)
  7. 7. Quan điểm hiện nay về di căn hạch vùng theo trong K dạ dày theo AJCC: No ( không di căn hạch). N1: 1-6 hạch, N2: 7-15 hạch, N3: > 15 hạch. -> Số lượng hạch quan trong hơn vị trí hạch Mô tả: Chia làm 16 nhóm hạch vùng theo hội UTDD nhật bản: Thuận lợi cho PTV trong phẫu thuật. Lưu ý: Hạch trước dạ dày dễ bóc trong mổ, nhưng hạch khoang sau phúc mạc khó bóc muốn bóc phải cắt khối tá tụy.
  8. 8. CÁC BỆNH LÝ DẠ DÀY HAY GẶP TRÊN CLVT
  9. 9. Giá trị của MDCT trong chẩn đoán ung thư dạ dày và giai đoạn ung thư dạ dày
  10. 10. Giải phẫu dạ dày trên CLVT • Dạ dày là tạng rỗng nằm giữa thực quản và hành tá tràng • Chia thành: Tâm vị, phình vị ( đáy vị), thân vị, hang- môn vị • Mốc để xác định vị trí nối thực quản và dạ dày ( tâm vị: cardia) trên lát cắt ngang (axial) là dây chằng tĩnh mạch, ở vị trí này thành dạ dày có thể dày tới 10mm khi được làm căng. • Nếp gấp niêm mạc dạ dày mịn, bề dày có thể lên tới 5mm. • Lớp mỡ quanh dạ dày được nhìn rõ trên CT. • Khác với nội soi, CLVT ngoài đánh giá thành dạ dày còn đánh giá được xâm lấn xung quanh dạ dày và di căn.
  11. 11. Kỹ thuật chụp CLVT dạ dày: • Chuẩn bị bệnh nhân: + BN nhịn ăn trước 6h. + Dạ dày căng tối ưu: uống 750ml trước chụp 15 phút, uống tiếp 250ml ngay khi bắt đầu chụp (uống nước tối đa trước khi chụp). • Kỹ thuật chụp: + Chụp xoắn ốc từ vòm hoành đến tới khớp mu, độ dày lớp cắt 5mm, tái tạo 1,25mm theo 3 mặt phẳng: axial, coronal, sagittal. + Chụp 3 thì: Trước tiêm, Thì ĐM, Thì TMC. Nếu cần có thể chụp thêm thì muộn. + Liều thuốc cản quang: 2ml/kg cân nặng. Thành dạ dày ngấm thuốc tối ưu ở thì tĩnh mạch cửa (~60-70 giây sau tiêm).
  12. 12. Các vấn đề cần đánh giá trên phim chụp CLVT dạ dày: • Phát hiện u: có u khi thành dạ dày dày > 10mm ở vị trí hang-môn vị, trên 6mm ở các vị trí khác, mất nếp niêm mạc, ngấm thuốc bất thường của thành dạ dày. • Vị trí của u: tâm vị, BCN, BCL, hang môn vị, khác. • Độ dày của u: đo vị trí dày nhất, vuông góc với thành dạ dày. • Thể u: Thể khối ( tổn thương dày khu trú tạo khối), Thể lan tỏa ( tổn thương dày lan tỏa trên diện rộng của thành dạ dày). • Tỷ trọng của u: tỷ trọng của u trước tiêm, đặc điểm ngấm thuốc của u sau tiêm: Ung thư dạ dày thường đồng tỷ trọng trước tiêm, ngấm thuốc mạnh sau tiêm. • Xâm lấn của u: tại chỗ, lân cận, xa. • Đánh giá di căn hạch vùng. • Di căn xa trong ổ bụng.
  13. 13. Đánh giá xâm lấn trong ung thư dạ dày • Tổn thương còn khu trú trong thành dạ dày ( T1-T2): Nội soi giá trị nhất. • Tổn thương xâm lấn qua thanh mạc vào tổ chức mỡ quanh dạ dày làm tổ chức mỡ tăng tỷ trọng (T3): MDCT giá trị nhất. • Tổn thương xâm lấn tạng lân cận Mất ranh giới giữa tổn thương và tạng (T4). Xâm lấn gan qua mạc nối nhỏ, xâm lấn tụy qua HCMN, xâm lấn đại tràng ngang qua mạc treo đại tràng ngang. • Giá trị của CLVT trong đánh giá xâm lấn: + Có xâm lấn ( T3-T4): Giai đoạn 3 chỉ xâm lấn lân cận, GĐ 4 di căn xa. + Không xâm lấn: T1-T2. Máy MDCT đời càng cao phát hiện di căn càng rõ (máy 64 dãy phát hiện tốt hơn máy 6 dãy, 32 dãy). • Đánh giá di căn trong Ung thư dạ dày: Di căn gan, di căn phúc mạc (mạc nối lớn), di căn buồng trứng ( di căn buồng trứng 2 bên: U krukenberg).
  14. 14. Đánh giá di căn hạch trong ung thư dạ dày • Vị trí hạch trên CLVT: cạnh BCN, cạnh BCL, hạch rốn gan, hạch cạnh đầu tụy. • Hạch được coi là bất thường khi đường kính trục ngắn> 6mm với hạch quanh dạ dày và > 8mm ở vị trí khác. Hạch càng to khả năng ác tính càng cao. Ghi nhớ: Những hạch > 10mm đa số là hạch di căn, còn những hạch 5-10mm có thể là hạch di căn, có thể là hạch viêm (50/50). • Phân giai đoạn di căn hạch theo AJCC: + No: Không có di căn hạch. N1: có từ 1-6 hạch + N2: 7-15 hạch, N: > 15 hạch.
  15. 15. Ghi nhớ: Đặc điểm hình ảnh UTDD trên phim chụp CLVT • Vị trí: hay gặp ở hang môn vị ( 95%) • Độ dày của u: trung bình 11-20mm. • Thể khối là hay gặp nhất ( 61%), sau đó là thể thâm nhiễm (39%). • U thường đồng tỷ trọng trước tiêm, ngấm thuốc mạnh sau tiêm. • Đánh giá xâm lấn: Có xâm lấn tổ chức mỡ quanh dạ dày (T3), xâm lấn tạng lân cận ( T4). Di căn gan, phúc mạc và buồng trứng. • Hạch di căn: ĐK> 10mm.
  16. 16. Phân giai đoạn UTDD theo TNM: Theo UICC T: u nguyên phát N: Di căn hạch vùng M: di căn xa
  17. 17. Phát hiện K dạ dày
  18. 18. GiaiđoạnTNM
  19. 19. UTDD di căn gan, di căn hạch, di căn mạc nối Di căn phúc mạc, di căn phổi ( T4N2M1)
  20. 20. Stage-of-the-art preoperativestaging of gastric cancer by MDCTandmagnetic resonance imaging
  21. 21. Mở rộng bài viết: UTDD giai đoạn 3 chẩn đoán dễ nhưng gần như không còn khả năng phẫu thuật nữa.
  22. 22. Key Word 1. Evaluationof Early Gastric Cancer at MultidetectorCT with Multiplanar Reformation and Virtual Endoscopy (https://pubs.rsna.org/doi/full/10.1148/rg.311105502) 2. Diagnosis of the Invasion Depth of Gastric Cancer Using MDCT With Virtual Gastroscopy: Comparison With Staging With Endoscopic Ultrasound Read More: https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.10.5872 3. Determininggastric cancer resectability by dynamic MDCT https://www.semanticscholar.org/paper/Determining-gastric-cancer- resectability-by-dynamic-Pan- Zhang/6ec12d196fc70db86cb7b5571afa67e2f4484865 4. GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY – THs.Nguyễn Văn Quế-ĐHYHN.
  23. 23. Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán K dạ dày Phần dành riêng cho các bạn yêu thích siêu âm
  24. 24. Hình ảnh siêu âm K dạ dày • Dày thành lan tỏa hoặc khu trú (Thường > 10 mm). • Tăng sinh mạch trên doppler • Thâm nhiễm mỡ quanh dạ dày • Dấu hiệu gián tiếp quan trọng: ứ dịch trong lòng dạ dày, Hạch mạc treo, di căn gan, dịch ổ bụng,…

×