O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

MOI TRUONG VA CON NGUOI HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 93 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a MOI TRUONG VA CON NGUOI HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION (20)

Anúncio

Mais de Nguyen Thanh Tu Collection (20)

Mais recentes (20)

Anúncio

MOI TRUONG VA CON NGUOI HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION

  1. 1. MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION FACULTY OF CHEMICAL & FOOD TECHNOLOGY
  2. 2. Chương 2 MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Tổng quan về môi trường Các khái niệm liên quan Khái niệm về sinh thái Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
  3. 3. www.themegallery.com TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG Khái niệm Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College Dictionary-USA). Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).
  4. 4. www.themegallery.com CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên Nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống MÔI TRƯỜNG Không gian sống của con người và các loài sinh vật Nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thông tin
  5. 5. www.themegallery.com THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG • Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý, hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con người hoặc ít chịu tác động chi phối của con người. • Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã hội .v.v… do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người. • Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người, con người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng).
  6. 6. www.themegallery.com CÁC QUYỂN TRÊN TRÁI ĐẤT - Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere) - Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển (Hydrosphere)
  7. 7. www.themegallery.com KHÍ QUYỂN (ATMOSPHERE) Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện, các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời gian trong ngày. Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km, nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất cao và ban đêm thấp Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km. Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng trung lưu (90 km), nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng đối lưu và có thể đạt đến –100oC., Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km tính từ mặt đất. Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao. nhiệt độ trung bình trên mặt đất là 15oC
  8. 8. www.themegallery.com THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ CỦA KHÍ QUYỂN • Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu. • Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ. • Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí không thay đổi
  9. 9. www.themegallery.com BẢNG: HÀM LƯỢNG TRUNG BÌNH CỦA KHÔNG KHÍ Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng (n.1010 tấn) N2 O2 Ar CO2 Ne He CH4 Kr N2O H2 O3 Xe 78,08 20,91 0,93 0,035 0,0018 0,0005 0,00017 0,00014 0,00005 0,00005 0,00006 0,000009 75,51 23,15 1,28 0,005 0,00012 0,000007 0,000009 0,000029 0,000008 0,0000035 0,000008 0,00000036 386.480 118.410 6.550 233 6,36 0,37 0,43 1,46 0,4 0,02 0,35 0,18
  10. 10. www.themegallery.com VAI TRÒ CỦA KHÍ QUYỂN • Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất), • Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật), • Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống. • Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước.
  11. 11. www.themegallery.com VAI TRÒ • Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời không tới được mặt đất.  Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng rađio (0,1-40 micron), đồng thời ngăn cản bức xạ cực tím có tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300 nm).
  12. 12. www.themegallery.com OZONE KHÍ QUYỂN VÀ CHẤT CFC • Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại từ MT chiếu xuống. Tại sao như vậy??? • Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28m rất nguy hiểm đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ. • Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra) O2 + Bức xạ tia tử ngoại  O + O O + O2  O3 O3 + Bức xạ tử ngoại  O2 + O
  13. 13. www.themegallery.com Chất CFC • CFC (clorofluorocacbon) • Cơ chế tác động của CFC: Cl + O3 O2 + ClO ClO + O3 O2 + Cl Cl + O3 ClO + O2 Tia tử ngoại
  14. 14. www.themegallery.com THỦY QUYỂN (HYDROSPHERE) • Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao phủ bởi mặt nước. • Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó: - 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp cho sự sống của con người; - 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực; - 1% nước ngọt nhưng Lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé (<1/100.000)
  15. 15. www.themegallery.com THẠCH QUYỂN (LITHOSPHERE) • Cấu trúc của trái đất TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và đặc điểm địa chất, có các lớp sau: - Nhân (core): đường kính khoảng 7000 km và ở tâm trái đất. - Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân và có chiều dày khoảng 2900 km. - Vỏ trái đất: có cấu tạo thành phần phức tạp, có thành phần không đồng nhất
  16. 16. www.themegallery.com CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT
  17. 17. www.themegallery.com CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT • Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương
  18. 18. www.themegallery.com CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT • Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại dương • Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại dương và được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan. Lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại dương. Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục m đến khoảng ngàn m, không có ở các dãy núi ngầm dưới đại dương. • Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như vỏ lục địa.
  19. 19. www.themegallery.com THẠCH QUYỂN • Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất và 2-8 km dưới đáy biển. • Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch quyển. • Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu. • Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang được con người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn kiệt.
  20. 20. www.themegallery.com SINH QUYỂN (BIOSPHERE) • Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, bao gồm các phần của thạch quyển có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất, toàn bộ thủy quyển và khí quyển tới độ cao 10 km (đến tầng ozone). • Chiều dày khoảng 16 km. • Các thành phần trong sinh quyển luôn tác động tương hỗ (ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc vào mức độ sinh tồn của thực vật và khả năng hòa tan của chúng trong môi trường nước).
  21. 21. www.themegallery.com SINH QUYỂN • Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt. • Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định. • Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống. • Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên trái đất.
  22. 22. www.themegallery.com 2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN • Ô nhiễm môi trường Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.” - Chất gây ô nhiễm: là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại. - Tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
  23. 23. www.themegallery.com Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường.
  24. 24. www.themegallery.com Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG • Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
  25. 25. www.themegallery.com SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG • Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng".
  26. 26. www.themegallery.com SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG • Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác; • Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng; • Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác; • Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
  27. 27. www.themegallery.com KHẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG CỦA MÔI TRƯỜNG • Khả năng chịu đựng của môi trường hay sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. • Khả năng chịu đựng của môi trường: – Khả năng tự làm sạch – Khả năng đồng hóa – Sức chứa của môi trường
  28. 28. www.themegallery.com KHẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG CỦA MÔI TRƯỜNG • Sức chứa của môi trường gồm sức chứa sinh học và sức chứa văn hóa: - Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể chứa đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều được dành cho cuộc sống của con người; - Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể chứa đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức chứa văn hóa sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc vào tiêu chuẩn cuộc sống.
  29. 29. www.themegallery.com SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG • Định nghĩa: "Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. " • Thành phần môi trường được hiểu là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
  30. 30. www.themegallery.com KHỦNG HOẢNG MÔI TRƯỜNG • Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên trái đất".
  31. 31. www.themegallery.com Hiện nay, thế giới đang đứng trước các cuộc khủng hoảng lớn là gì???
  32. 32. www.themegallery.com KHỦNG HOẢNG MÔI TRƯỜNG Biểu hiện của khủng hoảng môi trường: • Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn cho phép tại các đô thị, khu công nghiệp. • Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu toàn cầu. • Tầng ozon bị phá huỷ. • Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hoá, phèn hoá, khô hạn.
  33. 33. www.themegallery.com KHỦNG HOẢNG MÔI TRƯỜNG • Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hoá, phèn hoá, khô hạn. • Nguồn nước bị ô nhiễm. • Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng. • Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng • Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng. • Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại.
  34. 34. www.themegallery.com CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Cho ví dụ về các vấn đề sau đây (ít nhất 3 ví dụ/ 1 vấn đề) Sự cố môi trường Ô nhiễm môi trường Khủng hoảng môi trường Suy thoái môi trường = 20 phút 2. Tầng ozone bị phá hủy nhiều nhất ở nơi nào trên trái đất (xích đạo/nhiệt đới/ôn đới/vùng cực, … hay như nhau). Và ở mùa nào (mùa xuân/hạ/thu/đông hay như nhau)? Giải thích. 3. Người ta phân chia các tầng khí quyển theo nguyên lý nào?
  35. 35. www.themegallery.com ĐẠO ĐỨC MÔI TRƯỜNG • Khái niệm đạo đức môi trường ra đời là sự thừa nhận rằng không chỉ có mỗi con người trên trái đất mà con người còn phải chia sẻ trái đất với các hình thức khác của cuộc sống.
  36. 36. www.themegallery.com ĐẠO ĐỨC MÔI TRƯỜNG • Các nguyên tắc đạo đức môi trường 1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường 2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng nhất. 3. Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới chuyên môn. 4. Thành thật và minh bạch 5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực.
  37. 37. www.themegallery.com 2.3 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI Khái niệm • Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, có nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải cho từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 1971). Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996). • Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa của quần xã là loài ưu thế sinh thái. • Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất định. • Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh. Như vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh.
  38. 38. www.themegallery.com HỆ SINH THÁI • Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo thành một hệ thống sinh thái- ecosystem, gọi tắt là hệ sinh thái. • Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng mặt trời. Quần xã sinh vật Môi trường xung quanh Năng lượng mặt trời Hệ sinh thái Quần xã sinh vật Môi trường xung quanh Năng lượng mặt trời Hệ sinh thái
  39. 39. www.themegallery.com THÀNH PHẦN CỦA HỆ SINH THÁI Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau: • Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, dòng chảy … • Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở dạng khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, PO4 3-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất. • Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): có đóng vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của môi trường.
  40. 40. www.themegallery.com CHUỖI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN • Chuỗi thức ăn (foodchain): Chuỗi thức ăn được xem là một dãy bao gồm nhiều loại sinh vật, mỗi loài là một “mắt xích” thức ăn; mắt xích thức ăn phía trên tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và nó lại bị mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ.
  41. 41. www.themegallery.com MỘT SỐ CHUỖI THỨC ĂN • Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)
  42. 42. www.themegallery.com MỘT SỐ CHUỖI THỨC ĂN Chuỗi thức ăn dưới nước (a marine food chain)
  43. 43. www.themegallery.com • Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng) - Chủ yếu là thực vật xanh - Có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng nhờ quá trình quang hợp; - Năng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ-glucid, protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các chất vô cơ có trong môi trường). THÀNH PHẦN CƠ BẢN
  44. 44. www.themegallery.com THÀNH PHẦN CƠ BẢN • Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3) Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức tạp có sẵn trong môi trường sống. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, trái …). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh cũng thuộc loại này. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1. Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật. - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thịt khác.
  45. 45. www.themegallery.com THÀNH PHẦN CƠ BẢN • Sinh vật phân hủy Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc động vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ. Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa chuyển NH4 + thành NO3 -). Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng hóa dần dần mà các chất hữu cơ được thực hiện và chuyển hóa chúng thành chất vô cơ.
  46. 46. www.themegallery.com LƯỚI THỨC ĂN • Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn • Ví dụ
  47. 47. www.themegallery.com LƯỚI THỨC ĂN
  48. 48. www.themegallery.com DÒNG NĂNG LƯỢNG (ENERGY FLOW) Sinh vật tự dưỡng (Sinh vật sản xuất) Hô hấp Nhiệt năng Sinh vật dị dưỡng (Sinh vật tiêu thụ) Hô hấp Nhiệt, cơ năng Net primary productivity Sinh vật tự dưỡng (Sinh vật sản xuất) Hô hấp Nhiệt năng Sinh vật dị dưỡng (Sinh vật tiêu thụ) Hô hấp Nhiệt, cơ năng Năng suất sơ cấp Dòng năng lượng qua hệ sinh thái
  49. 49. www.themegallery.com Dòng năng lượng
  50. 50. www.themegallery.com NĂNG SUẤT SƠ CẤP • Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật sản xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại được. • Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển cho sinh vật tiêu thụ. • Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước.
  51. 51. www.themegallery.com NĂNG SUẤT SƠ CẤP
  52. 52. www.themegallery.com THÁP SINH THÁI Mỗi hệ sinh thái có một cấu trúc dinh dưỡng khác nhau, đặc trưng cho nó, trong đó bao gồm các cấp dinh dưỡng nối tiếp nhau Các loại tháp sinh thái: -Tháp số lượng -Tháp sinh khối -Tháp năng lượng Mức dd 1 Mức dd 2 Mức dd 3 Mức dd 4 SV tiêu thụ cuối cùng SV tiêu thụ bậc 2 SV tiêu thụ sơ cấp SV sản xuất
  53. 53. www.themegallery.com THÁP SỐ LƯỢNG • + Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng tháp là số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng. • Thí dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha. C3 : SVTT3 : 1 C2 : SVTT2 : 90.000 C1 : SVTT1 : 200.000 SVSXP : 1.500.000
  54. 54. www.themegallery.com THÁP SINH KHỐI • Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng lượng của các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. • Thí dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2). C2 : SVTT2 : 0,01 C1 : SVTT1 : 1 P : 500
  55. 55. www.themegallery.com THÁP NĂNG LƯỢNG • Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng đơn vị năng lượng. • Thí dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs. C3 : SVTT3 : 21 C2 : SVTT2 : 383 C1 : SVTT1 : 3368 SVSXP : 20.810 SVPH: 5060
  56. 56. www.themegallery.com THÁP NĂNG LƯỢNG • Ví dụ:
  57. 57. www.themegallery.com CÁC CHU TRÌNH SINH – ĐỊA – HÓA • Khái niệm Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường. Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại. Nguồn vật chất ↔ Môi trường ↔ Cơ thể sống
  58. 58. www.themegallery.com PHÂN LOẠI • Chu trình hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như C, N mà giai đoạn ở dạng khí. chúng chiếm ưu thế trong chu trình và khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố đó, mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh tương đối nhanh. • Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như P, lưu huỳnh (S). Những chất này trong quá trình vận chuyển một phần bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ sinh thái khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ có thể vận chuyển được dưới tác động của những hiện tượng xãy ra trong thiên nhiên (sự xói mòn), hoặc dưới tác động của con người.
  59. 59. www.themegallery.com CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NƯỚC Vai trò của nước • Quan trọng cho sự sống, cho tất cả sinh vật và con người. • Nước giúp quá trình trao đổi, vận chuyển thức ăn, tham gia vào các phản ứng sinh hóa học và các mối liên kết cấu tạo trong cơ thể của con người, động vật, thực vật. • Trong cơ thể người 65% là nước và khi mất đi từ 6-8% nước, con người có cảm giác mệt, nếu mất 12% sẽ hôn mê và có thể tử vong. • Trong cơ thể động vật 70% là nước, ở thực vật đặc biệt là dưa hấu có thể đến 90% là nước. • Ngoài ra nước còn cần cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, cho y học, giao thông vận tải, du lịch .v.v…
  60. 60. www.themegallery.com CHU TRÌNH NƯỚC Chu trình tuần hoàn nước
  61. 61. www.themegallery.com Con người có thể tác động lên vòng tuần hoàn của nước không??? • Con người có thể tác động lên vòng tuần hoàn nước, thay đổi vi khí hậu (microclimate). • Dân số tăng làm mức sống, sản xuất công nghiệp, kinh tế đều tăng, tăng nhu cầu của con người đối với môi trường tự nhiên, tác động đến tuần hoàn nước. • Nhu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp tăng làm giá nước tăng lên. • Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan hiếm. • Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống cấp làm tăng sự ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay hơi, và sự thoát hơi nước diễn ra trong tự nhiên. • Sự làm đầy tầng nước ngầm xảy ra với tốc độ ngày càng chậm.
  62. 62. www.themegallery.com CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON (C) • Vòng tuần hoàn Carbon diễn tả điều kiện cơ bản đối với sự xuất hiện và phát triển của sự sống trên Trái đất. • Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật. • C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu: – Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng lồ ở một số nơi của thạch quyển. – Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon vô cơ. • Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển được biểu diễn bằng các phản ứng sau:
  63. 63. www.themegallery.com CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON (C) • Sinh quyển: Các phân tử hữu cơ trong cơ thể SV • Khí quyển: Khí CO2, CH4, CFC • Địa quyển: Các chất hữu cơ trong đất, nhiên liệu hóa thạch và quặng đá vôi, dolomit • Thủy quyển: trong đại dương do CO2 hòa tan và dạng CaCO3 trong vỏ của các loài sinh vật biển Nơi tồn tại Khối lượng (tỷ tấn) Khí quyển 578 (năm 1700) - 766 (năm 1999) Chất hữu cơ trong đất 1500 - 1600 Đại dương 38,000 - 40,000 Trầm tích biển và đá trầm tích 66,000,000 - 100,000,000 Thực vật trên cạn 540 - 610 Nhiên liệu hóa thạch 4000
  64. 64. www.themegallery.com CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON (C)
  65. 65. www.themegallery.com CON NGƯỜI VÀ VÒNG TUẦN HOÀN C • 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc do các hoạt động của con người. • Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi các nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng lượng và nguyên liệu. • Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí quyển.
  66. 66. www.themegallery.com Hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến chu trình cacbon??? • Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C được xem là “cố định” và tách ra khỏi chu trình Cacbon tự nhiên) • Phá rừng • Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái nông nghiệp • Chất thải sinh hoạt của con người • Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
  67. 67. www.themegallery.com CHU TRÌNH TUẦN HOÀN OXY (O2) • Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá trình quang hợp. • Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá trình hô hấp
  68. 68. www.themegallery.com Chu trình tuần hoàn nitơ
  69. 69. www.themegallery.com Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ • Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ, thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí sang dạng NO3 -. Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea, Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris): CO(NH2)2 + 2 H2O  (NH4)2CO3 (NH4)2CO3  2NH3 + CO2 + H2O • Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các acid amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng NH4OH. Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm) – R-NH2 + 2H2O OH- + R-OH + NH4 +
  70. 70. www.themegallery.com Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ • Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxid hóa NH4OH để tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được giải phóng sẽ giúp phản ứng giữa oxy và nitơ trong không khí để tạo thành nitrat. Quá trình Nitrat hoá (Nitrosomonas, Nitrobacter) – 2NH4 + + 3O2  2NO2 - + 4H+ – 2NO2 - + O2  2NO3 - • Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat, giải phóng nitơ trở lại vào khí quyển. Quá trình khử Nitrate: – 5CH2O + 4H+ + 4NO3 -  2N2 + 5CO2 + 7H2O
  71. 71. www.themegallery.com CON NGƯỜI VÀ CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NITƠ • Sử dụng phân bón đạm để tăng năng suất cho các vụ mùa, làm tăng tốc độ khử nitrit và làm nitrat đi vào nước ngầm. Lượng nitơ tăng trong hệ thống nước ngầm cuối cùng cũng chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông  hiện tượng phú dưỡng hóa. • Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí vì cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu. Cả 2 quá trình này đều giải phóng các dạng nitơ rắn ở trạng thái bụi. • Chăn nuôi gia súc. Gia súc đã thải vào môi trường một lượng lớn ammoniac (NH3) qua chất thải của chúng. NH3 sẽ thấm dần vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do nước chảy tràn. • Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
  72. 72. www.themegallery.com Chu trình tuần hoàn photpho • Nguồn P trong tự nhiên Nguồn Khối lượng, Mt Địa quyển Quặng phôtphat Đất Cặn lắng trong nước ngọt Cặn lắng trong biển sâu Đá Thủy quyển Đại dương Nước ngọt Khí quyển Sinh quyển Đất Đại dương 1012 60103 16103 10103 1000103 1012 0.12106 120103 90103 0.1103 2103 < 2103 140103
  73. 73. www.themegallery.com Chu trình tuần hoàn photpho Ptrong đất Đất có P từ phân bón Chảy tràn Đại dương Plắng tụ Sử dụng phytoplankton zooplankton cáchimphân
  74. 74. www.themegallery.com Con người và chu trình tuần hoàn photpho Sự tác động của con người đến chu trình phốt pho: • Chủ yếu thông qua việc sản xuất và sử dụng phân bón • Khai thác nguồn phosphate từ quặng apatite, sản xuất super phosphate • Đa số cây trồng không thể tiêu thụ hoàn toàn lượng phân bón  rửa trôi vào các sông hồ  gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa
  75. 75. www.themegallery.com Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
  76. 76. www.themegallery.com Nguồn lưu huỳnh trong môi trường • Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất. • Các nguồn khác : – Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và CuFeS2), – Nhiên liệu hóa thạch – Các hợp chất hữu cơ chứa S (là một trong số các nguyên tố chính của vi sinh vật, tham gia thành phần acid amin (cystin, cystein và methionin), coenzyme (thiamin, biotin và CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH). • Các nguồn S trong nước thải: S hữu cơ, có trong các sản phẩm bài tiết, và sunfat là ion thường gặp nhất trong nước thiên nhiên.
  77. 77. www.themegallery.com KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN • Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) là những giá trị hữu ích của môi trường tự nhiên có thể thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của con người bằng sự tham gia trực tiếp của chúng vào các quá trình kinh tế và đời sống nhân loại. (Định nghĩa LHQ 1972) • Sự khác biệt giữa tài nguyên và môi trường là có mang lại lợi ích cho con người và sản sinh giá trị kinh tế hay không
  78. 78. www.themegallery.com PHÂN LOẠI Năng lượng mặt trời trực tiếp Gió thủy triều, dòng chảy Nhiên liệu dưới đất Khoáng sản kim loại; sắt, đồng, nhôm... Khoángsản không kim loại: cát, phosphat, đất sét.... Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật TN thiên nhiên Tài nguyên vĩnh viễn TN không Tái tạo TN có thể Tái tạo Các kiểu chính của tài nguyên thiên nhiên.
  79. 79. www.themegallery.com Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá trình phát triển • Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường: Con người Nhu cầu tiêudùngvà phát triển Tài nguyên thiên nhiên Sinh thái và môi trường Công cụ và PT sản xuất
  80. 80. www.themegallery.com • Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. • Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố để thúc đẩy sản xuất phát triển • Tài nguyên thiên là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội
  81. 81. www.themegallery.com KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN • Luật khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa: Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản. • Phân loại: – Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí – Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản: Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit... Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe, Mn, Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...) Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá
  82. 82. www.themegallery.com TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU • Tài nguyên khí hậu: - Bức xạ mặt trời - Lượng mây - Áp suất khí quyển - Tốc độ gió và hướng gió - Nhiệt độ không khí - Lượng nước rơi - Bốc hơi và độ ẩm không khí - Hiện tượng thời tiết
  83. 83. www.themegallery.com TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU
  84. 84. www.themegallery.com KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG Rừng là một loại tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo, là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng trên đất lâm nghiệp, gồm có thực vật rừng, động vật rừng và những yếu tố tự nhiên có liên quan đến rừng (gọi chung là quần xã sinh vật).
  85. 85. www.themegallery.com PHÂN LOẠI RỪNG Theo chức năng sử dụng • Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái. • Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. • Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản.
  86. 86. www.themegallery.com TẦM QUAN TRỌNG CỦA RỪNG • Rừng giữ đất, hạn chế xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm và giữ nước, cản bớt nước chảy bề mặt. • Rừng là nơi cư trú cho khoảng 70% các loài động vật và thực vật, bảo vệ và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên chu trình thủy học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và khu vực nhờ sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và ngầm. • Rừng bổ sung khí cho không khí (nhờ cây xanh có khả năng hấp thu khí CO2 để thực hiện quang hợp…) và ổn định khí hậu toàn cầu bằng cách đồng hóa cacbon và thải khí oxy, lọc sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống lũ lụt, xói mòn. • Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược phẩm, lương thực và tạo việc làm cho con người.
  87. 87. www.themegallery.com ĐA DẠNG SINH HỌC • Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.
  88. 88. www.themegallery.com TÀI NGUYÊN NƯỚC • Nước là yếu tố chủ yếu của HST, là nhu cầu cơ bản của mọi sự sống trên TĐ và cần thiết cho các hoạt động kinh tế- xã hội. • Nước là tài nguyên tái tạo được. • Tài nguyên nước gồm: hơi nước (khí quyển), nước mặt, nước dưới dất, nước biển và đại dương. • Lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé (<1/100.000)
  89. 89. www.themegallery.com TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG • "Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng lòng đất".
  90. 90. www.themegallery.com TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG • Năng lượng mặt trời tạo tồn tại ở các dạng chính: - Bức xạ mặt trời, - Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật), - Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy sông...), - Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu). • Năng lượng lòng đất gồm nhiệt lòng đất biểu hiện ở các nguồn - Địa nhiệt, - Núi lửa và - Năng lượng phóng xạ tập trung ở các nguyên tố như U, Th, Po,...
  91. 91. www.themegallery.com TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG • Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và những nguồn năng lượng không hóa thạch khác. • Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các hộ gia đình, các KCN, các công trình công cộng và giao thông. • Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo để đẩy mạnh hoạt động tiết kiệm năng lượng và bán các sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng.
  92. 92. www.themegallery.com CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu chuỗi thức ăn trong môi trường như thế nào? 2. Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên nước? 3. Đối với Việt Nam, phương pháp bảo vệ rừng hiệu quả nhất là gì? 4. Vẽ lại các chu trình (C, N, P, S) bằng sơ đồ khối và tiếng Việt. = 20 phút
  93. 93. www.themegallery.com Câu hỏi ôn tập 1. Cho ví dụ về các vấn đề sau đây (ít nhất 3 ví dụ/ 1 vấn đề) Sự cố môi trường Ô nhiễm môi trường Khủng hoảng môi trường Suy thoái môi trường = 20 phút 2. Tầng ozone bị phá hủy nhiều nhất ở nơi nào trên trái đất (xích đạo/nhiệt đới/ôn đới/vùng cực, … hay như nhau). Và ở mùa nào (mùa xuân/hạ/thu/đông hay như nhau)? Giải thích. 3. Người ta phân chia các tầng khí quyển theo nguyên lý nào?

×