4. Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để
chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá
trình riêng lẻ nhất định.
5. Cái chung là một phạm trù triết học dùng để
chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những có ở một kết cấu vật chất nhất định, mà
nó còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện
tượng trong các quá trình riêng lẻ.
7. Cái đơn nhất là một phạm trù triết học dùng để
chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính...
chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà
không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng kết cấu
vật chất khác.
10. Duy Danh
Chỉ có cái riêng mới
tồn tại còn cái chung
chỉ là những tên gọi
trống rỗng do con
người sáng tạo ra
Duy Thực
Chỉ có cái chung mới tồn
tại khách quan, độc lập
với ý thức của con
người, không phụ thuộc
vào cái riêng, sinh ra cái
riêng
11. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với
cái chung, không có cái riêng nào tồn tại
độc lập tách rời tuyệt đối cái chung
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn
cái chung vì ngoài những điểm chung cái
riêng còn có cái đơn nhất
Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung
phản ánh thuộc tính, những mối liên hệ lặp lại
ở nhiều cái riêng cùng loại
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng,thông
qua cái riêng. Không có cái chung thuần
túy tồn tại bên ngoài cái riêng
Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển
hóa lẫn nhau throng quá trình phát triển
của sự vật
12. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng,thông
qua cái riêng. Không có cái chung thuần
túy tồn tại bên ngoài cái riêng
24. Muốn biết được cái chung cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng,
từ những sự vật hiện tượng riêng lẻ
Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm
ra cái chung và trong hoạt động thực
tiễn phải dựa vào cái chung để cái
tạo cái riêng
Trong hoạt động thực tiễn thấy sự
chuyển hóa nào có lợi ta cần chủ
động tác động vào đó để nó nhanh
chóng trở thành hiện thực
25. Cái riêng= Cái chung+ Cái đơn nhất
Cái đơn
nhất
Cái đơn
nhất
Cái
chung
Cái
riêng
Cái
riêng