Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
UBND QUẬN TÂN PHÚ
TRƢỜNG TH HUỲNH VĂN CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 120/BC-HVCh Tân Phú, ngày 18 tháng 5 năm 2021
BÁO CÁO
Tổng kết kế hoạch giáo dục nhà trƣờng
Năm học 2020-2021
Căn cứ Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuy n tr n địa n
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kế hoạch số 2767/KH-GDĐT-TH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục
v Đ o tạo Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch công tác Giáo dục tiểu học năm
học 2020-2021;
Căn cứ Kế hoạch số 936/KH-GDĐT ng y 15/9/2020 của Phòng Giáo dục và
Đ o tạo quận Tân Phú về Triển khai phương hướng thực hiện nhiệm vụ Giáo dục
Tiểu học năm học 2020-2021;
Căn cứ Kế hoạch số 334/KH-HVCh ngày 22/9/2020 của Trường Tiểu học
Huỳnh Văn Chính về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021;
Căn cứ Kế hoạch số 335/KH-HVCh ngày 22/9/2020 của Trường Tiểu học
Huỳnh Văn Chính về Kế hoạch giáo dục nh trường năm học 2020-2021;
Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính thực hiện Báo cáo tổng kết kế hoạch
giáo dục nh trường năm học 2020-2021 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC ĐƠN VỊ TRONG
NĂM HỌC 2020-2021
1. Nhận định chung
1.1. Điểm mạnh
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện giảng dạy đúng chương
trình giáo dục phổ thông hiện hành và Chương trình giáo dục phổ thông 2018; chủ
động vận dụng phương pháp v hình thức dạy học tích cực, ứng dụng CNTT vào
giảng dạy và thực hiện hồ sơ sổ sách điện tử.
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện giảng dạy trực tuyến trong
thời gian học sinh nghỉ học phòng chống dịch bệnh lần 1 (tuần 22, tuần 22A, tuần
23, tuần 24) và lần 2 (tuần 34, tuần 35).
- 06/06 tổ chuyên môn - tỷ lệ 100% tổ khối thực hiện sinh hoạt chuyên môn
theo đúng định hướng nghiên cứu bài học theo các văn ản hướng dẫn của Bộ, Sở,
Phòng Giáo dục v Đ o tạo; tổ chức họp trực tuyến 01 lần/tháng ở tất cả các tổ
2
khối từ giữa học kỳ II năm học 2021-2022 theo Kế hoạch số 57/KH-HVCh ngày
30/3/2021 về tổ chức sinh hoạt chuyên môn qua internet qua các phần mềm Zavi,
Google Meet, Microsoft Team, Skype, Zoom, K12Online… Các thành viên trong
tổ khối đã iết cách tổ chức và tham gia cuộc họp trực tuyến đạt hiệu quả, tập trung
vào các nội dung chính, đảm bảo thời gian cuộc họp.
- 3322/3322 học sinh - tỷ lệ 100% học sinh được đánh giá thường xuyên và
đánh giá định kỳ theo Thông tư 27 (d nh cho học sinh lớp 1) v Thông tư 22 (d nh
cho học sinh từ lớp 2 đến lớp 5).
- 1080/3322 học sinh - tỷ lệ 32,5% học sinh được học 02 buổi/ngày;
2242/3322 học sinh - tỷ lệ 67,5% học sinh được học theo mô hình trên 05
buổi/tuần. 100% học sinh được học đầy đủ các môn theo chương trình, học Tiếng
Anh và Tin học ngay từ lớp 1. 100% học sinh được học giao tiếp Tiếng Anh với
giáo viên bản ngữ.
1.2. Điểm yếu
- Đa số giáo vi n chưa vận dụng phần mềm vào giảng dạy trực tuyến, chủ
yếu giảng dạy bằng hình thức trình chiếu power point, ghi âm lời giảng và chuyển
đường link itly đến cha mẹ học sinh vì vậy thiếu sự tương tác với học sinh.
- Hiệu quả đạt được ở hội thi các cấp chưa cao.
1.3. Hƣớng cải tiến
- Thực hiện từng ước các kế hoạch giảng dạy trực tuyến, bên cạnh việc sử
dụng cách dạy trực tuyến bằng trình chiếu power point, ghi âm lời giảng, khuyến
khích giáo viên ở lần giảng dạy trực tuyến lần 2 tăng cường giảng dạy qua các
phần mềm, tổ chức họp cha mẹ học sinh qua phần mềm sau mỗi tuần để giúp cha
mẹ học sinh và học sinh làm quen với hình thức giảng dạy trực tuyến có tương tác,
bản thân giáo vi n cũng l m quen v tiến tới sử dụng thành thạo phần mềm trực
tuyến để hỗ trợ công tác giảng dạy trực tuyến đạt hiệu quả.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác, tự nguyện tham gia các hoạt
động hội thi của giáo viên nhằm nâng cao tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của
chính giáo viên; nâng cao vai trò trách nhiệm của tổ trưởng - tổ phó chuyên môn
trong việc tổ chức và tham gia các hội thi của học sinh theo đặc thù của tổ khối.
II. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC CỤ THỂ
NĂM HỌC 2020-2021
1. Thực hiện chƣơng trình giáo dục năm học 2020-2021
1.1. Điểm mạnh
- Tổ chức thực hiện ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết
thúc giai đoạn học kỳ I, giai đoạn cuối năm học đúng theo Quyết định số 2752/QĐ-
3
UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch
thời gian năm học 2020-2021.
- Trong quá trình thực hiện khung thời gian năm học, nh trường đã chỉ đạo
và bố trí các tiết học và hoạt động giáo dục hợp lý; đối với những ngày nghỉ theo
quy định, nh trường bố trí v hướng dẫn giáo viên tổ chức dạy ù đảm bảo
chương trình v đảm bảo tính khoa học, vừa sức với học sinh. Đối với giai đoạn
học sinh nghỉ học phòng chống dịch bệnh, nh trường tổ chức dạy học trực tuyến
đảm bảo truyền tải đầy đủ kiến thức theo từng giai đoạn đến học sinh, có kế hoạch
kiểm tra, ôn tập cho học sinh sau thời gian học trực tuyến giúp học sinh củng cố,
khắc sâu kiến thức.
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện giảng dạy trực tuyến trong
thời gian nghỉ học phòng chống dịch bệnh Covid-19. Sau giai đoạn nghỉ học phòng
chống dịch bệnh, giáo viên có kế hoạch kiểm tra, ôn tập và phụ đạo cho học sinh
đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng v các y u cầu cần đạt theo từng giai đoạn.
1.2. Điểm yếu: Không có.
1.3. Hƣớng cải tiến: Không có.
2. Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành theo
định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh theo công văn 4612 và
theo định hƣớng tiếp cận Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018, tổ chức thực
hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa theo Chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018 theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGD ĐT ngày 26/12/2018 bảo đảm
chất lƣợng, hiệu quả với trọng tâm là lớp 1; hoàn thành các điều kiện chuẩn
bị triển khai chƣơng trình lớp 2 theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018
2.1. Điểm mạnh
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc việc soạn giảng
v điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học theo Công văn số 896/BGDĐT-GDTH
và Công văn số 5842/BGDĐT-VP, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng
học sinh, với thời lượng tiết dạy v điều kiện dạy học thực tế tr n cơ sở chuẩn kiến
thức, kỹ năng v định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh theo Công
văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ Giáo dục v Đ o tạo về việc
Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện h nh theo định hướng
phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018.
- 14/14 giáo viên dạy lớp 5 (trong đó có 09 giáo viên nhiều môn và 05 giáo
viên bộ môn Thể dục, Âm nhạc, Tin học, Mĩ thuật, Kỹ thuật) thực hiện nghiêm túc
việc nghiên cứu, thảo luận Công văn số 405/BGDĐT-GDTH ngày 28/01/2021 của
Bộ Giáo dục v Đ o tạo về việc Thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 năm học 2020-
2021, vận dụng vào giảng dạy có điều chỉnh nội dung dạy học theo văn ản 405. Tổ
4
chức triển khai đến giáo vi n đang giảng dạy lớp 4 tiếp cận nghiên cứu văn ản 405,
thảo luận trao đổi những nội dung vận dụng được đối với học sinh lớp 4 giai đoạn
cuối năm học như: điều chỉnh ngữ liệu, giới thiệu th m các văn ản văn học theo
chủ đề môn Tiếng Việt, hướng dẫn học sinh làm quen với hình thức nghe - ghi trong
các môn học giúp học sinh ước đầu làm quen với việc thay đổi nội dung và hình
thức học tập ở lớp 5 theo hướng dẫn của văn ản 405.
- 02 Phó hiệu trưởng thực hiện kiểm tra kế hoạch dạy học, giáo án của giáo
viên, từ đó có sự chỉ đạo, tư vấn kịp thời. Đối với khối lớp 1 kiểm tra kế hoạch bài
dạy theo định hướng thiết kế bài học, không phải theo tiết; trong kế hoạch bài học
cần thể hiện rõ yêu cầu cần đạt của học sinh sau khi kết thúc bài học. Đối với kế
hoạch bài dạy từ lớp 2 đến lớp 5: Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc điều chỉnh
(giáo án cũ) hoặc soạn giảng mới chú ý vận dụng các phương pháp giảng dạy và
hình thức dạy học tích cực, chú ý dạy học cá thể, quan tâm đến từng đối tượng học
sinh trong lớp.
- 16/16 giáo viên lớp 1 - tỷ lệ 100% giáo viên dạy lớp 1 đã thực hiện thiết kế
bài dạy theo định hướng thiết kế bài học và thực hiện theo hướng dẫn của Công văn
số 807/KH-GDĐT ng y 31/8/2020 của Phòng Giáo dục v Đ o tạo quận Tân Phú về
Kế hoạch Giới thiệu bài dạy các môn học theo hướng phát triển năng lực người học
đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 năm học 2020-2021. Sau khi tham
dự và thiết kế bài dạy, các giáo viên lớp 1 đã tiến hành giảng dạy các thiết kế bài dạy
đã được giới thiệu, ghi nhận, rút kinh nghiệm trong các buổi họp khối.
- 15/15 giáo viên lớp 2 - tỷ lệ 100% giáo viên dạy lớp 2 đã thực hiện thiết kế
bài giảng theo định hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tự
nhiên Xã hội và thực hiện vào giảng dạy đạt hiệu quả.
- Tổ chức nghiên cứu, đề xuất lựa chọn bộ sách giáo khoa lớp 2 năm học
2021-2022 trong tổ khối chuyên môn, hội đồng trường. Kịp thời báo cáo tiến độ và
đề xuất lựa chọn bộ sách giáo khoa lớp 2 theo quy định.
- 06/06 tổ chuyên môn - tỷ lệ 100% tổ bộ môn thực hiện xây dựng kế hoạch,
nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo định hướng nghiên cứu bài học. Chú trọng
đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài
học, góp ý xây dựng giúp giáo vi n nâng cao năng lực giảng dạy.
- Thông qua các buổi họp khối, bộ phận chuy n môn đã tiến hành triển khai
lại các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực như phương pháp “B n tay nặn
bột”; phương pháp dạy học theo góc; dạy học dự án; dạy học theo mô hình 5E; dạy
học Tiếng Việt thông qua các hoạt động nghệ thuật; “Giáo dục học tập và làm theo
tấm gương Hồ Chí Minh trong dạy Đạo đức lớp 3”; “Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên
môn theo hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tự nhiên Xã
5
hội lớp 2”. Các tổ khối đã chủ động xây dựng kế hoạch thao giảng vận dụng chuyên
đề và kiểm tra sau chuy n đề, giáo viên chủ động vận dụng các chuy n đề vào giảng
dạy.
- 82/82 giáo viên (trừ 02 giáo viên dạy Thể dục) - tỷ lệ 100% giáo vi n thường
xuyên thực hiện vận dụng CNTT vào giảng dạy, khai thác tối đa, hiệu quả các hệ
thống công nghệ được bố trí tại lớp học.
- Nh trường đã thực hiện triển khai nội dung giáo dục địa phương theo Công
văn số 3536/BGD ĐT-GDTH ngày 19/8/2019 về biên soạn, thẩm định nội dung giáo
dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối
với cấp tiểu học tích hợp vào dạy học các môn học và chức Hoạt động trải nghiệm
theo quy định của chương trình. Tuy nhi n do chưa có t i liệu chính thức nên việc
giáo dục địa phương chủ yếu giảng dạy theo hướng tích hợp trong các môn học.
- 06/06 tổ chuyên môn - tỷ lệ 100% tổ bộ môn thực hiện đầy đủ 03 tiết học mở
giới thiệu tiết dạy đến cha mẹ học sinh trong học kỳ I; thực hiện thao giảng, kiểm tra
sau chuy n đề các phương pháp v hình thức dạy học tích cực. Các giáo vi n đăng
ký thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp quận tích cực, chủ động vận dụng linh hoạt,
hiệu quả vào các hoạt động giảng dạy.
- Trong các tiết sinh hoạt tập thể, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hội thi,
các bộ phận Công đo n, Chi đo n, Li n đội đã phối hợp chặt chẽ trong công tác giáo
dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh thiết
thực, hiệu quả.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên đã chú ý hướng dẫn học sinh cách sử
dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin v năng lực giải quyết vấn
đề gắn với những tình huống thực tế của cuộc sống; giáo dục học sinh cách chọn lựa
linh hoạt các phương pháp chung v phương pháp đặc thù của môn học để thực hiện,
đảm bảo nguyên tắc “học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ
chức, hướng dẫn giáo vi n”... Tr n cơ sở đó trau dồi các phẩm chất tích cực, tự giác,
chủ động của học sinh, hình thành và phát triển tính linh hoạt, độc lập, sáng tạo của
tư duy cho các em.
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên đã tham gia bồi dưỡng Modul 2 và
Modul 3 (có đánh giá của giảng vi n sư phạm chủ chốt và giáo viên cốt cán), tự bồi
dưỡng thường xuyên tất cả các môn của chương trình giáo dục tiểu học v được
đánh giá tr n hệ thống trực tuyến.
- 02 cán bộ quản lý, 03 giáo viên và tập thể nh trường được Phòng Giáo dục
v Đ o tạo khen tặng về thành tích “Thực hiện tốt Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 đối với lớp 1 năm học 2020-2021”, cụ thể: cô Nguyễn Thị Hà (Hiệu
trưởng), cô Phạm Thị Hồng Phượng (Phó Hiệu trưởng), cô Phạm Thị Nhung (Tổ
6
trưởng chuyên môn 1, giáo viên chủ nhiệm lớp 1/3), thầy Vũ Ngọc Nhật Quang
(Tổ trưởng Tổ Bộ môn, giáo viên Tiếng Anh), cô Dương Mộng Thu (giáo viên
Tiếng Anh).
- 03 giáo vi n được khen thưởng trong hội thi “Giáo vi n dạy giỏi” cấp quận
năm học 2020-2021 (cô Vũ Thùy Trang - giải Ba; cô Cao Thanh Hoa và cô Phạm
Thị Kim Dung - được công nhận).
2.2. Điểm yếu
- Chưa tổ chức các tiết học ngoài lớp học cho học sinh (học tại thư viện, học
tại vườn trường).
2.3. Hƣớng cải tiến
- Hướng dẫn giáo viên nghiên cứu chương trình, i học, lựa chọn các bài
phù hợp thiết kế dạy học ngoài lớp học; phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên
môn hướng dẫn, tư vấn thiết kế các hoạt động trong tiết học phù hợp với đặc thù
môi trường giảng dạy ngoài lớp học.
3. Tổ chức các tiết học ngoài giờ lên lớp, ngoài nhà trƣờng theo hƣớng
hoạt động trải nghiệm, nâng cao năng lực phẩm chất học sinh
3.1. Điểm mạnh
- 770/770 học sinh lớp 1 - tỷ lệ 100% học sinh lớp 1 được học các tiết học
Hoạt động trải nghiệm với thời lượng 03 tiết/tuần theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018; 2552/2552 học sinh lớp 2, 3, 4, 5 - tỷ lệ 100% học sinh được tham gia
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với thời lượng 04 tiết/tháng theo Chương
trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo vi n thường xuyên giáo dục kỹ năng sống
- phòng chống xâm hại; lồng ghép trong giảng dạy các môn học và các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, tiếp tục thực hiện giảng dạy tích hợp các nội dung về Bác
Hồ; Văn hóa giao thông; tích hợp giảng dạy Quốc phòng và an ninh; Giáo dục môi
trường;…. thể hiện cụ thể vào kế hoạch sinh hoạt chuyên môn tổ khối, kế hoạch
tuần và kế hoạch bài dạy của giáo viên.
- Phối hợp với Trung tâm Giáo dục Kỹ năng sống Ý tưởng Việt tổ chức thực
hiện với thời lượng 01 tiết/tuần cho 2123/2123 học sinh lớp 2, 3, 4 - tỷ lệ 100% học
sinh được học tiết giáo dục kỹ năng sống.
- 3322/3322 học sinh - tỷ lệ 100% học sinh được tham dự các chuy n đề rèn
kỹ năng sống của nh trường như: kỹ năng tự vệ; kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ cho
học sinh lớp 1, 2; Kỹ năng xây dựng tình bạn đẹp cho học sinh lớp 3, 4, 5; chuy n đề
“Sức mạnh của lòng bao dung”.
- Bộ phận Li n đội lên kế hoạch cụ thể từng tháng, từng tuần tổ chức tiết sinh
hoạt tập thể với nội dung cụ thể, nhiều hoạt động giúp học sinh được học tập, trải
7
nghiệm như: thi vẽ tranh, tổ chức hội thao học sinh chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20/11; thi trang trí mâm cỗ Tết Trung thu; thi trang trí lồng đèn; thi trang trí
heo đất làm Kế hoạch nhỏ; tổ chức “Giờ ra chơi trải nghiệm sáng tạo”; sinh hoạt
chuy n đề “Điều em muốn nói”; chuy n đề “Kỹ năng nhận diện và xử lý một số tình
huống nguy hiểm”; chuy n đề “Sức mạnh của lòng ao dung”; tuyên truyền “Quyền
trẻ em”; sinh hoạt giới thiệu nhạc cụ dân tộc; sinh hoạt ý nghĩa ng y th nh lập Quân
đội Nhân dân Việt Nam 22/12, ngày sinh viên học sinh 09/01, ngày giỗ ông Huỳnh
Văn Chính v ng y truyền thống nhà trường, lễ giỗ Tổ Hùng Vương (10/3)….
- Tổ chức cho các đội viên tiêu biểu tham quan, học tập tại khu di tích Đ i
tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ quận Tân Phú kết hợp giáo dục lịch sử, địa lý địa
phương của quận Tân Phú và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giáo viên dạy thể dục đúng giờ, đúng tiết, tiếp tục tăng cường giáo dục thể
chất cho học sinh qua các Câu lạc bộ võ thuật, bóng rổ, óng đá, tập thể dục giữa
giờ, tập các bài thể dục tăng cường sức khỏe phòng chống Covid-19... giúp học
sinh rèn luyện, phát triển toàn diện thể chất, tinh thần.
3.2. Điểm yếu
- Số lượng học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa chưa đông.
3.3. Hƣớng cải tiến
- Thực hiện khảo sát, nắm bắt nhu cầu, sở thích của học sinh để tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp, thu hút học sinh tham gia.
4. Nâng cao chất lƣợng dạy học Ngoại ngữ và Tin học
4.1. Điểm mạnh
- Nh trường tiếp tục thực hiện giảng dạy Tiếng Anh cho tất cả học sinh theo
Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 29/6/2019 triển khai Đề án dạy học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg
ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ tr n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2019-2025.
- Đối với lớp 1 học sinh được học môn Tiếng Anh tự chọn (02 tiết/tuần), học
giáo trình Family and Friends National của bộ sách Chân trời sáng tạo.
- Đối với lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện Chương trình Tiếng Anh đề án từ
lớp 2 đến lớp 5 (04 tiết/tuần), học giáo trình Family and Friends Special Edition.
- Nh trường kết hợp với các trung tâm ngoại ngữ để tổ chức các tiết học Toán
và Khoa học bằng Tiếng Anh với phần mềm (công ty Ismart); tổ chức các tiết học
giao tiếp với giáo viên bản ngữ nhằm nâng cao kỹ năng nghe, nói của học sinh.
Thực hiện hiệu quả hoạt động đồng giảng trong tiết dạy có giáo viên bản ngữ.
Nâng cao chất lượng soạn giảng giáo án trước khi lên lớp. Các giáo viên dạy Tiếng
Anh tích cực vận dụng CNTT vào giảng dạy, tích cực và chủ động vận dụng các
8
phương pháp dạy học tích cực nhằm tạo môi trường giao tiếp ngôn ngữ, giúp học
sinh học tập chủ động, tích cực và có hứng thú đối với bộ môn Tiếng Anh; tổ chức
giao lưu Tiếng Anh qua các ngày hội; bổ sung sách, truyện Tiếng Anh tại thư viện,
khuyến khích học sinh đọc sách, truyện Tiếng Anh; tổ chức Hội thi T i năng Tiếng
Anh, thi thuyết trình “I want to e a scientist!” cấp trường; khuyến khích học sinh
tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh theo chuẩn quốc tế; tổ chức câu lạc bộ
Tiếng Anh hàng tháng cho học sinh; tổ chức ngày hội giao tiếp Tiếng Anh.
- Trong năm học, tổ bộ môn Tiếng Anh đã tổ chức 03 tiết học mở mời cha mẹ
học sinh đến tham dự. Tham gia tổ chức chuy n đề Tiếng Anh cấp Thành phố
“Thực hiện dạy Tiếng Anh lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018”.
- 3322/3322 học sinh - tỷ lệ 100% học sinh học môn Tin học theo chương
trình Tin học IC3 Spark.
- Giáo viên Tin học tích cực tham gia bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ, từng ước được chuẩn hóa để tổ chức dạy học Tin học - Công
nghệ theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2022-2023.
- Phòng máy được cập nhật thường xuyên phần mềm, hệ điều hành, nâng cao
chất lượng dạy tin học đáp ứng chuẩn quốc tế. Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ
thi lấy chứng chỉ tin học theo chuẩn quốc tế IC3 Spark, tham gia hội thi Vô địch Tin
học IC3 Spark Challenge, tham gia Hội thi t i năng tin học cấp quận và thành phố
để thúc đẩy hoạt động dạy học tin học.
- Nh trường thực hiện công tác quản lý, hồ sơ sổ sách chủ yếu bằng điện tử;
các bộ phận thực hiện thống kê, báo cáo kịp thời, nhanh chóng và chính xác.
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy, báo cáo, thống k , trao đổi thông tin hiệu quả; vận dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy trực tuyến và báo cáo thống kê kịp tiến độ.
4.2. Điểm yếu
- Học sinh chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp Tiếng Anh.
4.3. Hƣớng cải tiến
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện bồi dưỡng, phụ đạo học sinh trong quá trình
giảng dạy, thực hiện tốt tiết dạy đồng giảng, duy trì v đẩy mạnh việc tổ chức sinh
hoạt câu lạc bộ v các sân chơi tạo môi trường giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh.
5. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn
5.1. Điểm mạnh
- Nh trường thực hiện lập kế hoạch chung, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với
giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân phù hợp với từng học sinh
9
khuyết tật học hòa nhập trong lớp. Tạo điều kiện để học sinh khuyết tật được học tập
ình đẳng và hòa nhập cộng đồng.
- Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ về quản lý, theo dõi học sinh khuyết tật
học hòa nhập. Tổ chức bàn giao học sinh khuyết tật giữa các giáo viên chủ nhiệm
ngay từ đầu năm học. Tổ chức các buổi học tập chuy n đề, họp giáo viên dạy trẻ
khuyết tật học hòa nhập với sự tham gia của các thành viên Hội đồng bộ môn giáo
dục đặc biệt, cùng trao đổi, thảo luận những khó khăn trong quá trình giảng dạy.
- Về đánh giá học sinh khuyết tật: Học sinh học hòa nhập được học tập và
đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà
học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp
học sinh khuyết tật được tương tác cùng ạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc
sống.
- Đảm bảo chính sách và quyền lợi cho giáo viên dạy học sinh khuyết tật, tạo
điều kiện để giáo vi n được tập huấn, tham gia các chuy n đề về công tác giáo dục
khuyết tật hòa nhập.
- Phối hợp tốt với Li n đội, Hội Khuyến học trong nh trường chăm lo v tạo
điều kiện học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn của nh trường như tặng học
bổng, trao tặng góc học tập, thăm v tặng quà cho các em học sinh khuyết tật học
hòa nhập ở tất cả các khối lớp, tổ chức ngày hội thể thao dành cho học sinh khuyết
tật học hòa nhập, tổ chức thi vẽ tranh cổ động… giúp các em yên tâm học tập và có
môi trường học tập thân thiện, các em có cơ hội được tham gia và thể hiện bản
thân.
5.2. Điểm yếu
- Chưa xây dựng được phòng học cá nhân và thực hiện các tiết dạy cá nhân
để giúp học sinh khuyết tật ngày càng tiến bộ, hòa nhập với cuộc sống.
5.3. Hƣớng cải tiến
- Xây dựng phòng học cá nhân, thực hiện trang trí thân thiện, tạo điều kiện để
giáo viên có chỗ sinh hoạt và tổ chức các tiết học cá nhân cho học sinh khuyết tật
học hòa nhập.
- Tập trung hướng dẫn một số giáo viên cốt cán, có tâm huyết, yêu trẻ để xây
dựng các tiết học cá nhân mẫu, triển khai dần đến các giáo viên dạy trẻ khuyết tật
học hòa nhập.
6. Tổ chức đánh giá học sinh
6.1. Điểm mạnh
- 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo vi n được tham dự tập huấn, triển khai các
văn ản đánh giá v hướng dẫn đánh giá học sinh d nh cho đối tượng học sinh lớp 1
(Thông tư 27) v d nh cho đối tượng học sinh lớp 2, 3, 4, 5 (Thông tư 22). Trong
10
quá trình giảng dạy, giáo viên chú ý đến đánh giá mức độ hoàn thành bài học, môn
học. Đảm bảo việc đánh giá thường xuyên với việc đánh giá định kỳ. Hồ sơ kiểm
tra, đánh giá học sinh được lưu trữ đầy đủ. Kết quả: 770/770 học sinh lớp 1 - tỷ lệ
100% học sinh lớp 1 được thực hiện đánh giá theo đúng Thông tư 27; 2552/2552
học sinh lớp 2 đến lớp 5 - tỷ lệ 100% học sinh được thực hiện đánh giá theo đúng
Thông tư 22.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập
của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên
quan tâm đến học sinh; kết hợp sử dụng các trang mạng xã hội để kịp thời truyền
tải thông tin v các văn ản của nh trường đến các th nh vi n trong nh trường và
cha mẹ học sinh.
- Nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo về việc đánh giá học sinh và các hồ sơ sổ
sách theo quy định của Bộ, theo hướng dẫn của Sở, Phòng Giáo dục v Đ o tạo.
Giáo viên chịu trách nhiệm với các thông tin trên hồ sơ sổ sách, kết quả đánh giá
học sinh, không để xảy ra sai sót trong quá trình đánh giá học sinh.
- Tổ chức các buổi họp khối chuy n đề nâng cao chất lượng ra đề kiểm tra
định kỳ, tập trung đánh giá năng lực của học sinh, xây dựng ma trận đề để nâng cao
chất lượng ra đề kiểm tra định kỳ, đảm bảo các mức độ theo quy định. Giao quyền
chủ động cho giáo viên, tổ chuyên môn ra đề kiểm tra, cán bộ quản lý thẩm định và
tư vấn. Tổ chức đối chiếu kết quả kiểm tra từng kỳ để đánh giá mức độ phát triển
và tính khả thi của kế hoạch giảng dạy và chủ nhiệm.
- Thực hiện đầy đủ việc khảo sát chất lượng học sinh lớp 3 theo kế hoạch
của Sở Giáo dục v Đ o tạo.
- Thực hiện xét duyệt học sinh ho n th nh chương trình lớp học, hoàn thành
chương trình tiểu học đúng quy định của Thông tư 27 v Thông tư 22. Đối với học
sinh chưa ho n th nh lớp học, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn lập sanh
sách, lập kế hoạch và tổ chức phụ đạo học sinh rèn luyện lại trong hè.
6.2. Điểm yếu
- Giáo vi n chưa khen thưởng, động viên kịp thời học sinh trong tiết học.
6.3. Hƣớng cải tiến
- Khuyến khích, tư vấn giáo viên có những hình thức khen thưởng, tuyên
dương học sinh phù hợp trong các tiết học.
7. Tổ chức thực hiện các loại hình giáo dục
7.1. Điểm mạnh
- Thực hiện đúng theo các văn ản chỉ đạo về dạy học 02 buổi/ngày và tổ
chức dạy học trên 05 buổi/tuần cho tất cả các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
11
- Xây dựng thời khóa biểu hợp lý, khoa học bao gồm các môn chính khóa do
Bộ Giáo dục v Đ o tạo ban hành và các môn tự chọn đưa v o uổi 02 nhằm giúp
học sinh rèn kỹ năng sống, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ ản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo,
xây dựng tư cách v trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
cấp cơ sở.
- Đối với học sinh án trú, nh trường thực hiện và áp dụng 100% bộ thực
đơn d nh cho học sinh Bán trú của Sở Giáo dục v Đ o tạo phối hợp với Trung
tâm dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và khẩu phần ăn h ng ng y của học sinh. Học sinh lớp 1 được uống sữa theo
chương trình “Sữa dinh dưỡng học đường” h ng ng y.
7.2. Điểm yếu: Không có.
7.3. Hƣớng cải tiến: Không có.
8. Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề giáo
viên
8.1. Điểm mạnh
- Trường thực hiện triển khai đầy đủ các chuy n đề của Sở, Phòng Giáo dục
v Đ o tạo, các chuy n đề đặc thù riêng của nh trường nhằm giúp giáo viên trao
đổi, chia sẻ và nâng cao tay nghề về chuyên môn nghiệp vụ.
- Trong các kế hoạch chuy n đề đề ra kế hoạch kiểm tra sau chuy n đề cụ
thể, ghi rõ đối tượng được kiểm tra chuy n đề, kịp thời tư vấn và hỗ trợ giáo viên
việc vận dụng các phương pháp v hình thức dạy học tích cực, đổi mới đánh giá
học sinh, đổi mới kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học tập của học
sinh.
- Phó hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên môn phân công cụ thể các thành viên
trong tổ khối giúp đỡ v hướng dẫn giáo viên mới chuyển khối. Đối với các giáo
viên mới ra trường, các th nh vi n được Hiệu trưởng phân công hướng dẫn tập sự
cần thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao, thường xuy n thăm lớp, dự
giờ, kiểm tra v hướng dẫn thiết kế kế hoạch bài dạy cho giáo sinh.
- 05/05 tổ khối - tỷ lệ 100% tổ khối có giáo vi n thường xuyên dự giờ giáo
viên lớp 1 và tham dự các buổi họp khối để nắm bắt chương trình v những điểm
mới, chuẩn bị cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở những
năm tiếp theo.
- Tổ chức các chuy n đề ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy như:
giới thiệu các phần mềm dạy học trực tuyến có tương tác với học sinh, ứng dụng
các phần mềm vào quản lý và tổ chức lớp học trực tuyến, các phần mềm để truyền
tải thông tin của nh trường, của lớp đến cha mẹ học sinh và học sinh đạt hiệu quả.
12
8.2. Điểm yếu
- Một số giáo vi n chưa chủ động vận dụng thường xuy n các phương
pháp và hình thức dạy học tích cực trong các môn học hoặc có vận dụng nhưng
chưa thể hiện rõ trong quá trình giảng dạy, hiệu quả đạt được chưa cao.
8.3. Hƣớng cải tiến
- Hiệu phó chuy n môn đẩy mạnh kiểm tra, tư vấn giáo án cho giáo viên
trong quá trình giảng dạy; mạnh dạn góp ý, tư vấn sau dự giờ, sau kiểm tra chuyên
đề để giáo viên rút kinh nghiệm.
- Tuy n dương, giới thiệu những cá nhân giáo viên thực hiện thường xuyên,
vận dụng hiệu quả các phương pháp v hình thức dạy học tích cực để giáo viên
giao lưu, học hỏi kinh nghiệm.
- Giới thiệu các tư liệu, giáo án hay đến tất cả các thành viên trong nhà
trường để làm nguồn tư liệu dung chung cho giáo viên cùng tham khảo trong quá
trình giảng dạy.
III.KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT:
Không có
Tr n đây l Báo cáo tổng kết kế hoạch giáo dục của Trường Tiểu học Huỳnh
Văn Chính năm học 2020-2021. Đề nghị tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
nghiên cứu rút kinh nghiệm và tiếp tục phát huy thực hiện hiệu quả trong năm học
tiếp theo, đáp ứng yêu cầu dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- UBND phường (để b/c);
- CMHS (để b/c);
- Hội đồng trường;
- CB, GV, NV (để th/h);
- Ban TTND (để giám sát);
- Lưu: VT.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Thị Hà