Anúncio
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Anúncio
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Anúncio
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Próximos SlideShares
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thucDt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thuc
Carregando em ... 3
1 de 12
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc(20)

Anúncio

Último(20)

Anúncio

Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc

  1. UBND QUẬN TÂN PHÚ TRƢỜNG TH HUỲNH VĂN CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 120/BC-HVCh Tân Phú, ngày 18 tháng 5 năm 2021 BÁO CÁO Tổng kết kế hoạch giáo dục nhà trƣờng Năm học 2020-2021 Căn cứ Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuy n tr n địa n Thành phố Hồ Chí Minh; Căn cứ Kế hoạch số 2767/KH-GDĐT-TH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục v Đ o tạo Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch công tác Giáo dục tiểu học năm học 2020-2021; Căn cứ Kế hoạch số 936/KH-GDĐT ng y 15/9/2020 của Phòng Giáo dục và Đ o tạo quận Tân Phú về Triển khai phương hướng thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2020-2021; Căn cứ Kế hoạch số 334/KH-HVCh ngày 22/9/2020 của Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021; Căn cứ Kế hoạch số 335/KH-HVCh ngày 22/9/2020 của Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính về Kế hoạch giáo dục nh trường năm học 2020-2021; Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính thực hiện Báo cáo tổng kết kế hoạch giáo dục nh trường năm học 2020-2021 như sau: I. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC ĐƠN VỊ TRONG NĂM HỌC 2020-2021 1. Nhận định chung 1.1. Điểm mạnh - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện giảng dạy đúng chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và Chương trình giáo dục phổ thông 2018; chủ động vận dụng phương pháp v hình thức dạy học tích cực, ứng dụng CNTT vào giảng dạy và thực hiện hồ sơ sổ sách điện tử. - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện giảng dạy trực tuyến trong thời gian học sinh nghỉ học phòng chống dịch bệnh lần 1 (tuần 22, tuần 22A, tuần 23, tuần 24) và lần 2 (tuần 34, tuần 35). - 06/06 tổ chuyên môn - tỷ lệ 100% tổ khối thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo đúng định hướng nghiên cứu bài học theo các văn ản hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng Giáo dục v Đ o tạo; tổ chức họp trực tuyến 01 lần/tháng ở tất cả các tổ
  2. 2 khối từ giữa học kỳ II năm học 2021-2022 theo Kế hoạch số 57/KH-HVCh ngày 30/3/2021 về tổ chức sinh hoạt chuyên môn qua internet qua các phần mềm Zavi, Google Meet, Microsoft Team, Skype, Zoom, K12Online… Các thành viên trong tổ khối đã iết cách tổ chức và tham gia cuộc họp trực tuyến đạt hiệu quả, tập trung vào các nội dung chính, đảm bảo thời gian cuộc họp. - 3322/3322 học sinh - tỷ lệ 100% học sinh được đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ theo Thông tư 27 (d nh cho học sinh lớp 1) v Thông tư 22 (d nh cho học sinh từ lớp 2 đến lớp 5). - 1080/3322 học sinh - tỷ lệ 32,5% học sinh được học 02 buổi/ngày; 2242/3322 học sinh - tỷ lệ 67,5% học sinh được học theo mô hình trên 05 buổi/tuần. 100% học sinh được học đầy đủ các môn theo chương trình, học Tiếng Anh và Tin học ngay từ lớp 1. 100% học sinh được học giao tiếp Tiếng Anh với giáo viên bản ngữ. 1.2. Điểm yếu - Đa số giáo vi n chưa vận dụng phần mềm vào giảng dạy trực tuyến, chủ yếu giảng dạy bằng hình thức trình chiếu power point, ghi âm lời giảng và chuyển đường link itly đến cha mẹ học sinh vì vậy thiếu sự tương tác với học sinh. - Hiệu quả đạt được ở hội thi các cấp chưa cao. 1.3. Hƣớng cải tiến - Thực hiện từng ước các kế hoạch giảng dạy trực tuyến, bên cạnh việc sử dụng cách dạy trực tuyến bằng trình chiếu power point, ghi âm lời giảng, khuyến khích giáo viên ở lần giảng dạy trực tuyến lần 2 tăng cường giảng dạy qua các phần mềm, tổ chức họp cha mẹ học sinh qua phần mềm sau mỗi tuần để giúp cha mẹ học sinh và học sinh làm quen với hình thức giảng dạy trực tuyến có tương tác, bản thân giáo vi n cũng l m quen v tiến tới sử dụng thành thạo phần mềm trực tuyến để hỗ trợ công tác giảng dạy trực tuyến đạt hiệu quả. - Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác, tự nguyện tham gia các hoạt động hội thi của giáo viên nhằm nâng cao tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của chính giáo viên; nâng cao vai trò trách nhiệm của tổ trưởng - tổ phó chuyên môn trong việc tổ chức và tham gia các hội thi của học sinh theo đặc thù của tổ khối. II. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC CỤ THỂ NĂM HỌC 2020-2021 1. Thực hiện chƣơng trình giáo dục năm học 2020-2021 1.1. Điểm mạnh - Tổ chức thực hiện ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc giai đoạn học kỳ I, giai đoạn cuối năm học đúng theo Quyết định số 2752/QĐ-
  3. 3 UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021. - Trong quá trình thực hiện khung thời gian năm học, nh trường đã chỉ đạo và bố trí các tiết học và hoạt động giáo dục hợp lý; đối với những ngày nghỉ theo quy định, nh trường bố trí v hướng dẫn giáo viên tổ chức dạy ù đảm bảo chương trình v đảm bảo tính khoa học, vừa sức với học sinh. Đối với giai đoạn học sinh nghỉ học phòng chống dịch bệnh, nh trường tổ chức dạy học trực tuyến đảm bảo truyền tải đầy đủ kiến thức theo từng giai đoạn đến học sinh, có kế hoạch kiểm tra, ôn tập cho học sinh sau thời gian học trực tuyến giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức. - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện giảng dạy trực tuyến trong thời gian nghỉ học phòng chống dịch bệnh Covid-19. Sau giai đoạn nghỉ học phòng chống dịch bệnh, giáo viên có kế hoạch kiểm tra, ôn tập và phụ đạo cho học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng v các y u cầu cần đạt theo từng giai đoạn. 1.2. Điểm yếu: Không có. 1.3. Hƣớng cải tiến: Không có. 2. Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh theo công văn 4612 và theo định hƣớng tiếp cận Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018, tổ chức thực hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGD ĐT ngày 26/12/2018 bảo đảm chất lƣợng, hiệu quả với trọng tâm là lớp 1; hoàn thành các điều kiện chuẩn bị triển khai chƣơng trình lớp 2 theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 2.1. Điểm mạnh - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc việc soạn giảng v điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học theo Công văn số 896/BGDĐT-GDTH và Công văn số 5842/BGDĐT-VP, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, với thời lượng tiết dạy v điều kiện dạy học thực tế tr n cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng v định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh theo Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ Giáo dục v Đ o tạo về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện h nh theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018. - 14/14 giáo viên dạy lớp 5 (trong đó có 09 giáo viên nhiều môn và 05 giáo viên bộ môn Thể dục, Âm nhạc, Tin học, Mĩ thuật, Kỹ thuật) thực hiện nghiêm túc việc nghiên cứu, thảo luận Công văn số 405/BGDĐT-GDTH ngày 28/01/2021 của Bộ Giáo dục v Đ o tạo về việc Thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 năm học 2020- 2021, vận dụng vào giảng dạy có điều chỉnh nội dung dạy học theo văn ản 405. Tổ
  4. 4 chức triển khai đến giáo vi n đang giảng dạy lớp 4 tiếp cận nghiên cứu văn ản 405, thảo luận trao đổi những nội dung vận dụng được đối với học sinh lớp 4 giai đoạn cuối năm học như: điều chỉnh ngữ liệu, giới thiệu th m các văn ản văn học theo chủ đề môn Tiếng Việt, hướng dẫn học sinh làm quen với hình thức nghe - ghi trong các môn học giúp học sinh ước đầu làm quen với việc thay đổi nội dung và hình thức học tập ở lớp 5 theo hướng dẫn của văn ản 405. - 02 Phó hiệu trưởng thực hiện kiểm tra kế hoạch dạy học, giáo án của giáo viên, từ đó có sự chỉ đạo, tư vấn kịp thời. Đối với khối lớp 1 kiểm tra kế hoạch bài dạy theo định hướng thiết kế bài học, không phải theo tiết; trong kế hoạch bài học cần thể hiện rõ yêu cầu cần đạt của học sinh sau khi kết thúc bài học. Đối với kế hoạch bài dạy từ lớp 2 đến lớp 5: Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc điều chỉnh (giáo án cũ) hoặc soạn giảng mới chú ý vận dụng các phương pháp giảng dạy và hình thức dạy học tích cực, chú ý dạy học cá thể, quan tâm đến từng đối tượng học sinh trong lớp. - 16/16 giáo viên lớp 1 - tỷ lệ 100% giáo viên dạy lớp 1 đã thực hiện thiết kế bài dạy theo định hướng thiết kế bài học và thực hiện theo hướng dẫn của Công văn số 807/KH-GDĐT ng y 31/8/2020 của Phòng Giáo dục v Đ o tạo quận Tân Phú về Kế hoạch Giới thiệu bài dạy các môn học theo hướng phát triển năng lực người học đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 năm học 2020-2021. Sau khi tham dự và thiết kế bài dạy, các giáo viên lớp 1 đã tiến hành giảng dạy các thiết kế bài dạy đã được giới thiệu, ghi nhận, rút kinh nghiệm trong các buổi họp khối. - 15/15 giáo viên lớp 2 - tỷ lệ 100% giáo viên dạy lớp 2 đã thực hiện thiết kế bài giảng theo định hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tự nhiên Xã hội và thực hiện vào giảng dạy đạt hiệu quả. - Tổ chức nghiên cứu, đề xuất lựa chọn bộ sách giáo khoa lớp 2 năm học 2021-2022 trong tổ khối chuyên môn, hội đồng trường. Kịp thời báo cáo tiến độ và đề xuất lựa chọn bộ sách giáo khoa lớp 2 theo quy định. - 06/06 tổ chuyên môn - tỷ lệ 100% tổ bộ môn thực hiện xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo định hướng nghiên cứu bài học. Chú trọng đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học, góp ý xây dựng giúp giáo vi n nâng cao năng lực giảng dạy. - Thông qua các buổi họp khối, bộ phận chuy n môn đã tiến hành triển khai lại các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực như phương pháp “B n tay nặn bột”; phương pháp dạy học theo góc; dạy học dự án; dạy học theo mô hình 5E; dạy học Tiếng Việt thông qua các hoạt động nghệ thuật; “Giáo dục học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh trong dạy Đạo đức lớp 3”; “Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tự nhiên Xã
  5. 5 hội lớp 2”. Các tổ khối đã chủ động xây dựng kế hoạch thao giảng vận dụng chuyên đề và kiểm tra sau chuy n đề, giáo viên chủ động vận dụng các chuy n đề vào giảng dạy. - 82/82 giáo viên (trừ 02 giáo viên dạy Thể dục) - tỷ lệ 100% giáo vi n thường xuyên thực hiện vận dụng CNTT vào giảng dạy, khai thác tối đa, hiệu quả các hệ thống công nghệ được bố trí tại lớp học. - Nh trường đã thực hiện triển khai nội dung giáo dục địa phương theo Công văn số 3536/BGD ĐT-GDTH ngày 19/8/2019 về biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với cấp tiểu học tích hợp vào dạy học các môn học và chức Hoạt động trải nghiệm theo quy định của chương trình. Tuy nhi n do chưa có t i liệu chính thức nên việc giáo dục địa phương chủ yếu giảng dạy theo hướng tích hợp trong các môn học. - 06/06 tổ chuyên môn - tỷ lệ 100% tổ bộ môn thực hiện đầy đủ 03 tiết học mở giới thiệu tiết dạy đến cha mẹ học sinh trong học kỳ I; thực hiện thao giảng, kiểm tra sau chuy n đề các phương pháp v hình thức dạy học tích cực. Các giáo vi n đăng ký thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp quận tích cực, chủ động vận dụng linh hoạt, hiệu quả vào các hoạt động giảng dạy. - Trong các tiết sinh hoạt tập thể, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hội thi, các bộ phận Công đo n, Chi đo n, Li n đội đã phối hợp chặt chẽ trong công tác giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh thiết thực, hiệu quả. - Trong quá trình giảng dạy, giáo viên đã chú ý hướng dẫn học sinh cách sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin v năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống thực tế của cuộc sống; giáo dục học sinh cách chọn lựa linh hoạt các phương pháp chung v phương pháp đặc thù của môn học để thực hiện, đảm bảo nguyên tắc “học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn giáo vi n”... Tr n cơ sở đó trau dồi các phẩm chất tích cực, tự giác, chủ động của học sinh, hình thành và phát triển tính linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy cho các em. - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên đã tham gia bồi dưỡng Modul 2 và Modul 3 (có đánh giá của giảng vi n sư phạm chủ chốt và giáo viên cốt cán), tự bồi dưỡng thường xuyên tất cả các môn của chương trình giáo dục tiểu học v được đánh giá tr n hệ thống trực tuyến. - 02 cán bộ quản lý, 03 giáo viên và tập thể nh trường được Phòng Giáo dục v Đ o tạo khen tặng về thành tích “Thực hiện tốt Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 năm học 2020-2021”, cụ thể: cô Nguyễn Thị Hà (Hiệu trưởng), cô Phạm Thị Hồng Phượng (Phó Hiệu trưởng), cô Phạm Thị Nhung (Tổ
  6. 6 trưởng chuyên môn 1, giáo viên chủ nhiệm lớp 1/3), thầy Vũ Ngọc Nhật Quang (Tổ trưởng Tổ Bộ môn, giáo viên Tiếng Anh), cô Dương Mộng Thu (giáo viên Tiếng Anh). - 03 giáo vi n được khen thưởng trong hội thi “Giáo vi n dạy giỏi” cấp quận năm học 2020-2021 (cô Vũ Thùy Trang - giải Ba; cô Cao Thanh Hoa và cô Phạm Thị Kim Dung - được công nhận). 2.2. Điểm yếu - Chưa tổ chức các tiết học ngoài lớp học cho học sinh (học tại thư viện, học tại vườn trường). 2.3. Hƣớng cải tiến - Hướng dẫn giáo viên nghiên cứu chương trình, i học, lựa chọn các bài phù hợp thiết kế dạy học ngoài lớp học; phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn hướng dẫn, tư vấn thiết kế các hoạt động trong tiết học phù hợp với đặc thù môi trường giảng dạy ngoài lớp học. 3. Tổ chức các tiết học ngoài giờ lên lớp, ngoài nhà trƣờng theo hƣớng hoạt động trải nghiệm, nâng cao năng lực phẩm chất học sinh 3.1. Điểm mạnh - 770/770 học sinh lớp 1 - tỷ lệ 100% học sinh lớp 1 được học các tiết học Hoạt động trải nghiệm với thời lượng 03 tiết/tuần theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; 2552/2552 học sinh lớp 2, 3, 4, 5 - tỷ lệ 100% học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với thời lượng 04 tiết/tháng theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo vi n thường xuyên giáo dục kỹ năng sống - phòng chống xâm hại; lồng ghép trong giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tiếp tục thực hiện giảng dạy tích hợp các nội dung về Bác Hồ; Văn hóa giao thông; tích hợp giảng dạy Quốc phòng và an ninh; Giáo dục môi trường;…. thể hiện cụ thể vào kế hoạch sinh hoạt chuyên môn tổ khối, kế hoạch tuần và kế hoạch bài dạy của giáo viên. - Phối hợp với Trung tâm Giáo dục Kỹ năng sống Ý tưởng Việt tổ chức thực hiện với thời lượng 01 tiết/tuần cho 2123/2123 học sinh lớp 2, 3, 4 - tỷ lệ 100% học sinh được học tiết giáo dục kỹ năng sống. - 3322/3322 học sinh - tỷ lệ 100% học sinh được tham dự các chuy n đề rèn kỹ năng sống của nh trường như: kỹ năng tự vệ; kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ cho học sinh lớp 1, 2; Kỹ năng xây dựng tình bạn đẹp cho học sinh lớp 3, 4, 5; chuy n đề “Sức mạnh của lòng bao dung”. - Bộ phận Li n đội lên kế hoạch cụ thể từng tháng, từng tuần tổ chức tiết sinh hoạt tập thể với nội dung cụ thể, nhiều hoạt động giúp học sinh được học tập, trải
  7. 7 nghiệm như: thi vẽ tranh, tổ chức hội thao học sinh chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11; thi trang trí mâm cỗ Tết Trung thu; thi trang trí lồng đèn; thi trang trí heo đất làm Kế hoạch nhỏ; tổ chức “Giờ ra chơi trải nghiệm sáng tạo”; sinh hoạt chuy n đề “Điều em muốn nói”; chuy n đề “Kỹ năng nhận diện và xử lý một số tình huống nguy hiểm”; chuy n đề “Sức mạnh của lòng ao dung”; tuyên truyền “Quyền trẻ em”; sinh hoạt giới thiệu nhạc cụ dân tộc; sinh hoạt ý nghĩa ng y th nh lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12, ngày sinh viên học sinh 09/01, ngày giỗ ông Huỳnh Văn Chính v ng y truyền thống nhà trường, lễ giỗ Tổ Hùng Vương (10/3)…. - Tổ chức cho các đội viên tiêu biểu tham quan, học tập tại khu di tích Đ i tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ quận Tân Phú kết hợp giáo dục lịch sử, địa lý địa phương của quận Tân Phú và Thành phố Hồ Chí Minh. - Giáo viên dạy thể dục đúng giờ, đúng tiết, tiếp tục tăng cường giáo dục thể chất cho học sinh qua các Câu lạc bộ võ thuật, bóng rổ, óng đá, tập thể dục giữa giờ, tập các bài thể dục tăng cường sức khỏe phòng chống Covid-19... giúp học sinh rèn luyện, phát triển toàn diện thể chất, tinh thần. 3.2. Điểm yếu - Số lượng học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa chưa đông. 3.3. Hƣớng cải tiến - Thực hiện khảo sát, nắm bắt nhu cầu, sở thích của học sinh để tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp, thu hút học sinh tham gia. 4. Nâng cao chất lƣợng dạy học Ngoại ngữ và Tin học 4.1. Điểm mạnh - Nh trường tiếp tục thực hiện giảng dạy Tiếng Anh cho tất cả học sinh theo Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 29/6/2019 triển khai Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ tr n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019-2025. - Đối với lớp 1 học sinh được học môn Tiếng Anh tự chọn (02 tiết/tuần), học giáo trình Family and Friends National của bộ sách Chân trời sáng tạo. - Đối với lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện Chương trình Tiếng Anh đề án từ lớp 2 đến lớp 5 (04 tiết/tuần), học giáo trình Family and Friends Special Edition. - Nh trường kết hợp với các trung tâm ngoại ngữ để tổ chức các tiết học Toán và Khoa học bằng Tiếng Anh với phần mềm (công ty Ismart); tổ chức các tiết học giao tiếp với giáo viên bản ngữ nhằm nâng cao kỹ năng nghe, nói của học sinh. Thực hiện hiệu quả hoạt động đồng giảng trong tiết dạy có giáo viên bản ngữ. Nâng cao chất lượng soạn giảng giáo án trước khi lên lớp. Các giáo viên dạy Tiếng Anh tích cực vận dụng CNTT vào giảng dạy, tích cực và chủ động vận dụng các
  8. 8 phương pháp dạy học tích cực nhằm tạo môi trường giao tiếp ngôn ngữ, giúp học sinh học tập chủ động, tích cực và có hứng thú đối với bộ môn Tiếng Anh; tổ chức giao lưu Tiếng Anh qua các ngày hội; bổ sung sách, truyện Tiếng Anh tại thư viện, khuyến khích học sinh đọc sách, truyện Tiếng Anh; tổ chức Hội thi T i năng Tiếng Anh, thi thuyết trình “I want to e a scientist!” cấp trường; khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh theo chuẩn quốc tế; tổ chức câu lạc bộ Tiếng Anh hàng tháng cho học sinh; tổ chức ngày hội giao tiếp Tiếng Anh. - Trong năm học, tổ bộ môn Tiếng Anh đã tổ chức 03 tiết học mở mời cha mẹ học sinh đến tham dự. Tham gia tổ chức chuy n đề Tiếng Anh cấp Thành phố “Thực hiện dạy Tiếng Anh lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018”. - 3322/3322 học sinh - tỷ lệ 100% học sinh học môn Tin học theo chương trình Tin học IC3 Spark. - Giáo viên Tin học tích cực tham gia bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, từng ước được chuẩn hóa để tổ chức dạy học Tin học - Công nghệ theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2022-2023. - Phòng máy được cập nhật thường xuyên phần mềm, hệ điều hành, nâng cao chất lượng dạy tin học đáp ứng chuẩn quốc tế. Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tin học theo chuẩn quốc tế IC3 Spark, tham gia hội thi Vô địch Tin học IC3 Spark Challenge, tham gia Hội thi t i năng tin học cấp quận và thành phố để thúc đẩy hoạt động dạy học tin học. - Nh trường thực hiện công tác quản lý, hồ sơ sổ sách chủ yếu bằng điện tử; các bộ phận thực hiện thống kê, báo cáo kịp thời, nhanh chóng và chính xác. - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, báo cáo, thống k , trao đổi thông tin hiệu quả; vận dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trực tuyến và báo cáo thống kê kịp tiến độ. 4.2. Điểm yếu - Học sinh chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp Tiếng Anh. 4.3. Hƣớng cải tiến - Chỉ đạo giáo viên thực hiện bồi dưỡng, phụ đạo học sinh trong quá trình giảng dạy, thực hiện tốt tiết dạy đồng giảng, duy trì v đẩy mạnh việc tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ v các sân chơi tạo môi trường giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh. 5. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn 5.1. Điểm mạnh - Nh trường thực hiện lập kế hoạch chung, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân phù hợp với từng học sinh
  9. 9 khuyết tật học hòa nhập trong lớp. Tạo điều kiện để học sinh khuyết tật được học tập ình đẳng và hòa nhập cộng đồng. - Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ về quản lý, theo dõi học sinh khuyết tật học hòa nhập. Tổ chức bàn giao học sinh khuyết tật giữa các giáo viên chủ nhiệm ngay từ đầu năm học. Tổ chức các buổi học tập chuy n đề, họp giáo viên dạy trẻ khuyết tật học hòa nhập với sự tham gia của các thành viên Hội đồng bộ môn giáo dục đặc biệt, cùng trao đổi, thảo luận những khó khăn trong quá trình giảng dạy. - Về đánh giá học sinh khuyết tật: Học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng ạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống. - Đảm bảo chính sách và quyền lợi cho giáo viên dạy học sinh khuyết tật, tạo điều kiện để giáo vi n được tập huấn, tham gia các chuy n đề về công tác giáo dục khuyết tật hòa nhập. - Phối hợp tốt với Li n đội, Hội Khuyến học trong nh trường chăm lo v tạo điều kiện học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn của nh trường như tặng học bổng, trao tặng góc học tập, thăm v tặng quà cho các em học sinh khuyết tật học hòa nhập ở tất cả các khối lớp, tổ chức ngày hội thể thao dành cho học sinh khuyết tật học hòa nhập, tổ chức thi vẽ tranh cổ động… giúp các em yên tâm học tập và có môi trường học tập thân thiện, các em có cơ hội được tham gia và thể hiện bản thân. 5.2. Điểm yếu - Chưa xây dựng được phòng học cá nhân và thực hiện các tiết dạy cá nhân để giúp học sinh khuyết tật ngày càng tiến bộ, hòa nhập với cuộc sống. 5.3. Hƣớng cải tiến - Xây dựng phòng học cá nhân, thực hiện trang trí thân thiện, tạo điều kiện để giáo viên có chỗ sinh hoạt và tổ chức các tiết học cá nhân cho học sinh khuyết tật học hòa nhập. - Tập trung hướng dẫn một số giáo viên cốt cán, có tâm huyết, yêu trẻ để xây dựng các tiết học cá nhân mẫu, triển khai dần đến các giáo viên dạy trẻ khuyết tật học hòa nhập. 6. Tổ chức đánh giá học sinh 6.1. Điểm mạnh - 84/84 giáo viên - tỷ lệ 100% giáo vi n được tham dự tập huấn, triển khai các văn ản đánh giá v hướng dẫn đánh giá học sinh d nh cho đối tượng học sinh lớp 1 (Thông tư 27) v d nh cho đối tượng học sinh lớp 2, 3, 4, 5 (Thông tư 22). Trong
  10. 10 quá trình giảng dạy, giáo viên chú ý đến đánh giá mức độ hoàn thành bài học, môn học. Đảm bảo việc đánh giá thường xuyên với việc đánh giá định kỳ. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá học sinh được lưu trữ đầy đủ. Kết quả: 770/770 học sinh lớp 1 - tỷ lệ 100% học sinh lớp 1 được thực hiện đánh giá theo đúng Thông tư 27; 2552/2552 học sinh lớp 2 đến lớp 5 - tỷ lệ 100% học sinh được thực hiện đánh giá theo đúng Thông tư 22. - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh; kết hợp sử dụng các trang mạng xã hội để kịp thời truyền tải thông tin v các văn ản của nh trường đến các th nh vi n trong nh trường và cha mẹ học sinh. - Nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo về việc đánh giá học sinh và các hồ sơ sổ sách theo quy định của Bộ, theo hướng dẫn của Sở, Phòng Giáo dục v Đ o tạo. Giáo viên chịu trách nhiệm với các thông tin trên hồ sơ sổ sách, kết quả đánh giá học sinh, không để xảy ra sai sót trong quá trình đánh giá học sinh. - Tổ chức các buổi họp khối chuy n đề nâng cao chất lượng ra đề kiểm tra định kỳ, tập trung đánh giá năng lực của học sinh, xây dựng ma trận đề để nâng cao chất lượng ra đề kiểm tra định kỳ, đảm bảo các mức độ theo quy định. Giao quyền chủ động cho giáo viên, tổ chuyên môn ra đề kiểm tra, cán bộ quản lý thẩm định và tư vấn. Tổ chức đối chiếu kết quả kiểm tra từng kỳ để đánh giá mức độ phát triển và tính khả thi của kế hoạch giảng dạy và chủ nhiệm. - Thực hiện đầy đủ việc khảo sát chất lượng học sinh lớp 3 theo kế hoạch của Sở Giáo dục v Đ o tạo. - Thực hiện xét duyệt học sinh ho n th nh chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học đúng quy định của Thông tư 27 v Thông tư 22. Đối với học sinh chưa ho n th nh lớp học, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn lập sanh sách, lập kế hoạch và tổ chức phụ đạo học sinh rèn luyện lại trong hè. 6.2. Điểm yếu - Giáo vi n chưa khen thưởng, động viên kịp thời học sinh trong tiết học. 6.3. Hƣớng cải tiến - Khuyến khích, tư vấn giáo viên có những hình thức khen thưởng, tuyên dương học sinh phù hợp trong các tiết học. 7. Tổ chức thực hiện các loại hình giáo dục 7.1. Điểm mạnh - Thực hiện đúng theo các văn ản chỉ đạo về dạy học 02 buổi/ngày và tổ chức dạy học trên 05 buổi/tuần cho tất cả các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
  11. 11 - Xây dựng thời khóa biểu hợp lý, khoa học bao gồm các môn chính khóa do Bộ Giáo dục v Đ o tạo ban hành và các môn tự chọn đưa v o uổi 02 nhằm giúp học sinh rèn kỹ năng sống, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ ản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách v trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên cấp cơ sở. - Đối với học sinh án trú, nh trường thực hiện và áp dụng 100% bộ thực đơn d nh cho học sinh Bán trú của Sở Giáo dục v Đ o tạo phối hợp với Trung tâm dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và khẩu phần ăn h ng ng y của học sinh. Học sinh lớp 1 được uống sữa theo chương trình “Sữa dinh dưỡng học đường” h ng ng y. 7.2. Điểm yếu: Không có. 7.3. Hƣớng cải tiến: Không có. 8. Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề giáo viên 8.1. Điểm mạnh - Trường thực hiện triển khai đầy đủ các chuy n đề của Sở, Phòng Giáo dục v Đ o tạo, các chuy n đề đặc thù riêng của nh trường nhằm giúp giáo viên trao đổi, chia sẻ và nâng cao tay nghề về chuyên môn nghiệp vụ. - Trong các kế hoạch chuy n đề đề ra kế hoạch kiểm tra sau chuy n đề cụ thể, ghi rõ đối tượng được kiểm tra chuy n đề, kịp thời tư vấn và hỗ trợ giáo viên việc vận dụng các phương pháp v hình thức dạy học tích cực, đổi mới đánh giá học sinh, đổi mới kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học tập của học sinh. - Phó hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên môn phân công cụ thể các thành viên trong tổ khối giúp đỡ v hướng dẫn giáo viên mới chuyển khối. Đối với các giáo viên mới ra trường, các th nh vi n được Hiệu trưởng phân công hướng dẫn tập sự cần thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao, thường xuy n thăm lớp, dự giờ, kiểm tra v hướng dẫn thiết kế kế hoạch bài dạy cho giáo sinh. - 05/05 tổ khối - tỷ lệ 100% tổ khối có giáo vi n thường xuyên dự giờ giáo viên lớp 1 và tham dự các buổi họp khối để nắm bắt chương trình v những điểm mới, chuẩn bị cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở những năm tiếp theo. - Tổ chức các chuy n đề ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy như: giới thiệu các phần mềm dạy học trực tuyến có tương tác với học sinh, ứng dụng các phần mềm vào quản lý và tổ chức lớp học trực tuyến, các phần mềm để truyền tải thông tin của nh trường, của lớp đến cha mẹ học sinh và học sinh đạt hiệu quả.
  12. 12 8.2. Điểm yếu - Một số giáo vi n chưa chủ động vận dụng thường xuy n các phương pháp và hình thức dạy học tích cực trong các môn học hoặc có vận dụng nhưng chưa thể hiện rõ trong quá trình giảng dạy, hiệu quả đạt được chưa cao. 8.3. Hƣớng cải tiến - Hiệu phó chuy n môn đẩy mạnh kiểm tra, tư vấn giáo án cho giáo viên trong quá trình giảng dạy; mạnh dạn góp ý, tư vấn sau dự giờ, sau kiểm tra chuyên đề để giáo viên rút kinh nghiệm. - Tuy n dương, giới thiệu những cá nhân giáo viên thực hiện thường xuyên, vận dụng hiệu quả các phương pháp v hình thức dạy học tích cực để giáo viên giao lưu, học hỏi kinh nghiệm. - Giới thiệu các tư liệu, giáo án hay đến tất cả các thành viên trong nhà trường để làm nguồn tư liệu dung chung cho giáo viên cùng tham khảo trong quá trình giảng dạy. III.KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT: Không có Tr n đây l Báo cáo tổng kết kế hoạch giáo dục của Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính năm học 2020-2021. Đề nghị tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nghiên cứu rút kinh nghiệm và tiếp tục phát huy thực hiện hiệu quả trong năm học tiếp theo, đáp ứng yêu cầu dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (để b/c); - UBND phường (để b/c); - CMHS (để b/c); - Hội đồng trường; - CB, GV, NV (để th/h); - Ban TTND (để giám sát); - Lưu: VT. HIỆU TRƢỞNG Nguyễn Thị Hà
Anúncio