SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
SEMINAR
Công nghệ biến tính tinh bột
bằng phương pháp vật lý và hóa học


                   Nhóm 4
I.MỞ ĐẦU:
Tinh bột là nguồn cacbohiđrat dự trữ của thực vật
vì vậy nó được tìm thấy phổ biến trong tự nhiên.

Tinh bột có nguồn gốc từ các loại cây khác nhau có
tính chất vật lí và thành phần hóa học khác nhau.

Trong thực tế sản xuất, ứng với mỗi một sản phẩm
 thực phẩm thường đòi hỏi một dạng tinh bột hoặc
một dẫn xuất tinh bột như: tinh bột phải có độ hòa
tan tốt, giàu amiloza, amylopectin, tính bền…

Và để có được những loại hình tinh bột phù hợp
người ta phải biến hình tinh bột.
II.CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA
TINH BỘT:
1.Cấu tạo:
Tinh bột là loại polysaccarit có khối lượng phân tử cao
gồm các đơn vị glucozơ được nối nhau bởi các liên kết
-glycozit. (C6H10O5)n.
Tinh bột bao gồm 2 thành phần:
                    + Amiloza
                    + Amilopectin
2. Hình dạng:
Có dạng hình tròn, bầu dục, hay đa giác …
 Tính chất cơ lí khác nhau như nhiệt độ hồ hoá, khả năng
    hấp thụ xanh metylen ...
Amiloza                Amilopectin

Cấu tạo     -Gồm 6 gốc glucozo    - Gồm liên kết 1- 4 Gluzit
            tạo thành 1 vòng xoắn liên kết với 1- 6 Glicozit
            ốc, liên kết 1- 4     tạo thành chuổi xoắn ốc.
            Glicozit, tạo mạch
            thẳng.

Tính chất   - Độ hòa tan:          + Khó hòa tan(t0 cao).
            + Dễ hòa tan

            - Tạo màu iốt:         + Cho màu tím, đỏ.
            + Cho màu xanh.        + Tạo độ nhớt.
            + Tạo độ bền
Cấu tạo tinh bột
III.NỘI DUNG THẢO LUẬN:
1.Biến tính tinh bột là gì ?


Biến tính tinh bột là quá trình làm thay đổi cấu trúc phân
tử của tinh bột, tạo ra các phân tử polysaccharide có
mạch ngắn hơn hay gắn các chất,các nhóm khác vào phân
tử tinh bột … dưới tác dụng của các tác nhân như nhiệt
độ, acid, enzym, các chất oxy hoá … dẫn đến làm thay đổi
cấu trúc vật lý, hoá học của tinh bột.
Mục đích của biến hình tinh bột:



Tạo mặt hàng mới                Tăng giá trị cảm quan




       Cải biến các tính chất của sản phẩm
2.Các phương pháp biến tính tinh bột:
2.1.Phương pháp vật lý:
-Là phương pháp biến tính tinh bột thuần túy dùng các lực vật lý
như ép, nén và hồ hóa tác dụng lên tinh bột để làm thay đổi một số
tính chất của nó nhằm phù hợp với những ứng dụng, sản phẩm
tinh bột biến tính của phương pháp này là những tinh bột hồ
hóa, tinh bột xử lý nhiệt ẩm.

-Các phương pháp vật lý trong công nghệ biến tính tinh bột:
 +phương pháp trộn với chất rắn trơ
 +hồ hóa sơ bộ
 +gia nhiệt khô ở nhiệt độ cao
2.1.1.Phương pháp trộn với chất rắn trơ:

                      Trộn

Chất rắn trơ                            Tinh bột




                                        Hỗn hợp                      Nước




                                       Hydrat hóa



               Các hạt tinh bột cách biệt nhau về vật lí do đó sẽ cho phép
                  chúng hydrat hóa một cách độc lập và không vón cục
2.1.2. Biến hình bằng hồ hóa sơ bộ:


              Nước

Tinh bột              Hồ hóa              Sấy




                       Làm đứt
                      các liên kết       Làm phá vỡ
                       giữa các          cấu trúc của
                       phân tử           các hạt tinh
                                          bột khi hồ
                                             hóa
Trương nhanh trong nước
  Tính
                  Biến đổi chậm các tính chất
chất của
                         khi bảo quản
tinh bột
 hồ hóa
                   Bền khi ở nhiệt độ thấp
 sơ bộ
                  Có độ đặc và khả năng giữ
                      nước, giữ khí tốt

       Thường dùng tinh bột hồ hóa sơ bộ này trong mọi
       trường hợp khi cần độ đặc, giữ nước mà không cần
       nấu.
2.1.3.Biến hình tinh bột bằng gia nhiệt khô ở
nhiệt độ cao:

-Dextrin là sản phẩm phân giải nữa vời của tinh bột. Thực tế
pirodextrin thu được khi gia nhiệt tinh bột khô ở nhiệt độ 175-
1950C trong thời gian 7-18h.

-Phương pháp chế tạo pirodextrin như sau:
Xúc
       Phun                     tác
              Tinh bột (độ ẩm
Axit                                   AlCl3
                khoảng 5%)




                 Sấy nhẹ              Phân giải tinh
               (độ ẩm 1-5%)           bột thành sản
                                      phẩm có khối
                                       lượng phân
                                       tử thấp hơn
                Dextrin hóa

                                      Phản ứng tái trùng
                                      hợp các sản phẩm
                                      vừa mới tạo thành
                Làm nguội               ở trên chủ yếu
                                       bằng liên kết 1-6
                                      tạo cấu trúc có độ
                                       phân nhánh cao
Sơ đồ tương quan giữa các dextrin
2.2.Phương pháp hóa học:

-Là phương pháp sử dụng những hóa chất cần thiết nhằm thay đổi
tính chất của tinh bột, sản phẩm chủ yếu của phương pháp biến
tính hóa học là những tinh bột xử lý axit, tinh bột ete hóa, este
hóa, phosphat hóa.

-Các phương pháp vật lý trong công nghệ biến tính tinh bột:
+biến tính bằng axit
+biến tính bằng kiềm
+biến tính bằng oxi hóa
+biến tính bằng xử lý tổ hợp để thu nhận tinh bột keo đông
+biến tính bằng cách tạo liên kết ngang
+biến hình bằng cách gắn thêm nhóm phosphat
H+


Tinh bột        Đứt liên kết trong phân tử tinh bột




                    Kích thước phân tử giảm




                        Tinh bột biến tính
-Trong sản xuất công nghiệp, người ta cho khuếch tán tinh bột(
huyền phù tinh bột 12-15Bx) trong dung dịch axit vô cơ có nồng
độ 1-3%, rồi khuấy đều ở nhiệt độ 50-55oC trong 12-14h. Sau đó
trung hòa, lọc rửa và sấy vôi.
Tính chất




                                              Trong
                                              nước
                                  Khi hồ
                                             ấm có
                                   hóa
                                            nhiệt độ
          Độ nhớt     Áp suất     trong
Giảm ái                                       thấp     Nhiệt độ     Chỉ số
             đặc       thẩm       nước
lực với                                        hơn      hồ hóa    kiềm cao
          trưng bé   thấu cao   nóng hạt
  iot                                       nhiệt độ   cao hơn       hơn
            hơn         hơn      trương
                                             hồ hóa
                                 nở kém
                                             thì độ
                                   hơn
                                            hòa tan
                                            cao hơn
Biến tính bằng axit trong môi
                                trường ancol

Phương pháp biến tính
     bằng axit
                        Biến tính bằng axit trong môi
                                trường nước
Tinh bột

     Môi                                                 Quy trình sản
                                     HCl đậm
trường(etanol     Hòa trộn                               xuất tinh bột
                                       đặc
 hay metanol)                                             từ sắn theo
                                                         phương pháp
                Biến hình(72h)
                                                             Robyt

                    Rửa              Cồn 70o



                Lọc hút chân không        Nước lọc


                Sấy(40-50oC)              Thử lại axit     Nước thải



                   Nghiền                 Chưng cất

                                         Cồn sử dụng
                     Rây
                                              lại
2.2.1.1.Biến tính bằng axit trong môi trường
                     ancol


              Tạo ra những sản phẩm tinh bột mạch ngắn hơn,
 Ưu điểm
                        các dextrin hoặc các đường


                 Trong môi trường ancol như etanol hoặc
              metanol, phản ứng thủy phân làm biến dạng tinh
Nhược điểm
               bột diễn ra chậm hơn so với môi trường trong
                                  nước


               Biến tính trong môi trường etanol, metanol đắt
               tiền, tái chế phức tạp, thời gian dài, tốn nhiều
                             thiết bị, giá thành cao
2.2.1.2.Biến tính bằng axit trong môi trường nước:
2.2.2.Biến tính tinh bột bằng kiềm:
-Trong môi trường kiềm, tinh bột hòa tan rất dễ vì kiềm làm ion
hóa từng phần và do đó làm cho sự hydrat hóa tốt hơn.

-Kiềm có thể phá hủy từ đầu nhóm cuối khử thông qua dạng
enol.

-Sự phá hủy kiềm cũng có thể xảy ra ngẫu nhiên ở giữa mạch
nhất là khi có mặt oxi và có gia nhiệt.
                                        Sản
                                        xuất
                                        bánh
                                         gio
2.2.3. Biến tính tinh bột bằng oxi hóa:
Nét đặc trưng của tinh bột đã được oxi hóa là độ trắng: tinh
           bột càng trắng thì mức độ oxi hóa càng cao


Đặc điểm

           Nếu mức độ oxi hóa khá cao thì hạt trong quá trình hồ hóa bị
           phá hủy hoàn toàn và tạo ra dung dịch trong suốt
Ứng dụng   Hồ bề mặt trong công nghiệp sản xuất giấy


           Hồ sợi bông, sợi pha và tơ nhân tạo trong
                       công nghiệp dệt


             Chất làm đặc trong công nghiệp thực
                            phẩm
2.2.4.Biến tính bằng xử lý tổ hợp để thu
        nhận tinh bột keo đông:
                                  24-
     Huyền dịch tinh bột         25oBe Dung dịch HCl 10%      lượng 1-
                                                             15% so với
                           42-                                 huyền
                          45oC                                  dịch
     Khuấy đều liên tục



         Hỗn hợp                        KMnO4 5%



          Cất giữ                                  Mất màu



         Gạn, rửa                         Sản phẩm
Quy trình biến tính tinh bột bằng xử lý hỗn hợp
Ứng dụng


 Làm chất ổn định
  trong sản xuất
       kem




Tinh bột keo đông
 có thể dùng thay
  thế aga-aga và
      agaroit
2.2.5.Biến tính tinh bột bằng cách tạo liên kết ngang:


-Tinh bột sẽ thu được tính chất mới khi cho tác dụng với axit boric.
Khi đó, 4 nhóm OH của 2 mạch tinh bột nằm gần nhau sẽ tạo
thành phức với axit boric. Nói cách khác, khi đó giữa các mạch
polyglucozit sẽ tạo ra các liên kết ngang.

-Tinh bột thu được sẽ dai hơn, giòn và cứng hơn.
Sự tạo thành liên kết ngang giữa axit boric và tinh bột
Thành phần của dung dịch
             sét để khoan dầu mỏ

           Thành phần của sơn, của
                    gốm
Ứng dụng
           Làm chất kết dính cho các
                  viên than

            Làm chất mang các chất
              điện di trong pin khô
2.2.6.Biến tính bằng cách gắn thêm nhóm phosphat:

                                              Tinh bột
                                             phosphat
 Gắn 1 nhóm chức acid                    (tinh bột dihydro
        H3PO4                                phosphat)
                         Được este
                          hóa với
                         nhóm OH
                        của tinh bột
 Gắn 2 nhóm chức acid                   Tinh bột phosphat 2
        H3PO4                           tinh bột hoặc 2 tinh
                                       bột 1 hydro phosphat
Hai tinh bột một hydro phosphat

                     Tương
                      tác
                                    Natri trimeta
Tinh bột
                                     phosphat




                                            Bền ở to
           Tinh bột có liên kết ngang     cao, pH thấp


                         Tăng mức độ liên
                        kết ngang thì hồ hóa
                           tinh bột giảm


                       Bánh có nhân quả
                        Thức ăn trẻ em
Tinh bột dihydro phosphat


-Cách tiến hành:
+Đun nóng hỗn hợp tinh bột với muối phosphat hòa tan trong
nước.
+Sấy khô hỗn hợp tinh bột có độ ẩm 40% với muối
ortophosphat mono natri đến độ ẩm 10% sau đó đốt nóng trong
1h ở nhiệt độ 120-140oC.
+ Đun nóng hỗn hợp tinh bột ướt với muối natri tripoly
phosphat đến độ ẩm 5-10% đốt nóng trong 1h (120-130oC).
+Làm nguội, rửa bằng nước và sấy khô.
Độ trong suốt
                         cao



Tính chất            Độ nhớt lớn



                    Bền với sự thoái
                     hóa khi tan giá




            Làm chất độn trong sản phẩm thực phẩm
Ứng dụng
            Dùng trong công nghiệp giấy, dệt…
IV.CÁC LOẠI SẢN PHẨM TINH
BỘT BIẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG:
  Tên gọi sản       Ký hiệu thương phẩm           Ðặc tính và công dụng
    phẩm
                        BSF – 7611        Ðặc tính: trong suốt, điểm ngưng kéo
                        BSS – 8812        thấp, tăng tính ổn định, nhiệt độ
Tinh bột acetylat       BSM – 7613        thấp, giữ nước tốt, chất tổ chức
                        BSL – 7614        Công dụng: mì ăn liền, thực phẩm
                        BSX – 8815        đông lạnh, giăm bông, xúc xích, viên
                        BSX – 8850        cá, bánh cảo
                         JTF – 1046
                                          Ðặc tính : mang điện tích
                        JTM – 1047        dương, dung dịch hồ có độ
                        JTM – 1029        nhớt cao.
Tinh bột cation          JTL – 1048
                                          Công dụng : dùng gia keo nội bộ giấy,
                                          dùng trong sản xuất định hình tờ
                                          giấy, chất dẻo phủ và làm giảm chất
                                          thải trong công nghệ sản xuất giấy.
Tên gọi sản    Ký hiệu thương phẩm           Ðặc tính và công dụng
    phẩm
                 ETF – 7617
                                       Ðặc tính: lực tạo màng mỏng tốt, ít hút
                 ETS – 8818            nước, bóng, linh động tự do
                 ETM – 5419
                                       Công dụng : Tăng tỷ lệ thu hồi bột giấy,
Tinh bột oxy hóa ETL – 1020
                 ETL – 1085            tráng phủ bề mặt giấy, keo dán
                 ETX – 1073            trong sản xuất tấm trần thạch cao,
                                       keo dán trong sản xuất bao bì carton.
                 ETX – 1042
                 ETM – 1044
                  CBS – 8827
                                       Ðặc tính: tăng tính ổn định ở nhiệt độ
                  CBM – 1028           thấp, sức đề kháng với nhiệt độ cao,
                  CBX – 8829           cắt
                  CBS – 8830           gọt cơ khí và với axít, kiềm nhẹ tốt.
    Tinh bột
                  CBS – 8831           Công dụng : thực phẩm đóng hộp ,
phosphat acetylat CBM – 8834           thực
                                       phẩm đông lạnh, nước chấm, tương
                  CBA – 8858           ớt,
                  CBS – 1068           nước cà chua, xúp, nước ép thịt, và các
                  CBS – 1064           thực phẩm nướng, quay…
                  CBL – 8835
                  CBA – 1063
Tên gọi sản       Ký hiệu thương phẩm           Ðặc tính và công dụng
    phẩm

                        CTF – 7631        Ðặc tính và công dụng: làm chất tăng
   Tinh bột             CTM – 7669        độ đặc và tính ổn định cho thực
   phosphat             CTF – 7655        phẩm, làm chất độn cho máy in,
                        CTF – 7657        ngành giấy, sản xuất mì ăn liền, sản
   ( Phosphat                             xuất xúc xích, cá viên, thịt viên...
     starch)

                        EBX – 1032        Ðặc tính: tính linh động tốt, có ức trở
Tinh bột acetate        EBX – 1081        và ức phủ, làm chất ổn định.
    oxy hóa             EBS – 1082
                        EBX – 1093        Công dụng: ngành giấy ( nhựa dẻo),
                                          ngành thực phẩm : mì sợi ướt, đồ ăn
                        EBX – 1094
                                          nhẹ, bánh cảo, giăm bông, xúc xích

                                          Ðặc tính: tính ổn định nhũ keo tốt, có
Este đơn succinat       KSX – 7643        tính làm thông nước.
     Octenyl            KSM – 7661
                                          Công dụng : bột gia vị, chất ổn định
                                          nhũ keo, đĩa giấy dùng một lần
Một số sản phẩm ứng dụng tinh bột biến tính
V.KẾT LUẬN:

Tóm lại nhờ có tinh bột biến tính mà trong sản xuất người ta đã
tạo ra được nhiều loại sản phẩm khác nhau, phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng. Bằng các phương pháp biến tính khác
nhau mà các sản phẩm tạo ra có các tính chất chức năng khác
nhau : độ dẻo, độ nhớt độ dai...phù hợp với từng cảm quan của
từng người.

Đồng thời nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng và giá trị cảm quan
của các sản phẩm được chế biến ra, do đó mà càng khẳng định
được giá trị của các sản phẩm đó trên thị trường, nhằm làm
tăng khả năng tiêu dùng và làm cho kinh tế ngày càng phát triển
hơn.

More Related Content

What's hot

Quá trình lên men bia
Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia
Quá trình lên men biaLanh Nguyen
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpljmonking
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitlimonking
 
Nước trái cây lên men
Nước trái cây lên menNước trái cây lên men
Nước trái cây lên mendvt_the
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đụcKej Ry
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongLuong NguyenThanh
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quanhuyen2204
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đườngVu Binh
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặctrietav
 
Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề )
Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề ) Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề )
Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề ) minh toan
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn Linh Nguyen
 
Sấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đenSấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đenThảo Phạm
 
Cnsx banh keo
Cnsx banh keoCnsx banh keo
Cnsx banh keooanhthang
 

What's hot (20)

Quá trình lên men bia
Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia
Quá trình lên men bia
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
 
Nước trái cây lên men
Nước trái cây lên menNước trái cây lên men
Nước trái cây lên men
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đục
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duong
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan
 
Bai giang cam quan
Bai giang cam quanBai giang cam quan
Bai giang cam quan
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đường
 
Tinhbotbientinh
TinhbotbientinhTinhbotbientinh
Tinhbotbientinh
 
Công nghệ sau thu hoạch rau quả
Công nghệ sau thu hoạch rau quảCông nghệ sau thu hoạch rau quả
Công nghệ sau thu hoạch rau quả
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề )
Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề ) Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề )
Bánh bông lan (thí nghiệm chuyên đề )
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩmBài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
 
Sấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đenSấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đen
 
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
 
Cnsx banh keo
Cnsx banh keoCnsx banh keo
Cnsx banh keo
 

Similar to Các phương pháp biến tính tinh bột

Similar to Các phương pháp biến tính tinh bột (6)

Rau trái & biến đổi sinh hóa
Rau trái & biến đổi sinh hóaRau trái & biến đổi sinh hóa
Rau trái & biến đổi sinh hóa
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docxQuy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
 
Bai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaBai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx bia
 
De tai tim hieu cong nghe san xuat bia
De tai tim hieu cong nghe san xuat biaDe tai tim hieu cong nghe san xuat bia
De tai tim hieu cong nghe san xuat bia
 
Chuong 2 dac diem va tinh chat gluxit
Chuong 2 dac diem va tinh chat gluxitChuong 2 dac diem va tinh chat gluxit
Chuong 2 dac diem va tinh chat gluxit
 

Các phương pháp biến tính tinh bột

  • 1. SEMINAR Công nghệ biến tính tinh bột bằng phương pháp vật lý và hóa học Nhóm 4
  • 2. I.MỞ ĐẦU: Tinh bột là nguồn cacbohiđrat dự trữ của thực vật vì vậy nó được tìm thấy phổ biến trong tự nhiên. Tinh bột có nguồn gốc từ các loại cây khác nhau có tính chất vật lí và thành phần hóa học khác nhau. Trong thực tế sản xuất, ứng với mỗi một sản phẩm thực phẩm thường đòi hỏi một dạng tinh bột hoặc một dẫn xuất tinh bột như: tinh bột phải có độ hòa tan tốt, giàu amiloza, amylopectin, tính bền… Và để có được những loại hình tinh bột phù hợp người ta phải biến hình tinh bột.
  • 3. II.CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA TINH BỘT: 1.Cấu tạo: Tinh bột là loại polysaccarit có khối lượng phân tử cao gồm các đơn vị glucozơ được nối nhau bởi các liên kết -glycozit. (C6H10O5)n. Tinh bột bao gồm 2 thành phần: + Amiloza + Amilopectin 2. Hình dạng: Có dạng hình tròn, bầu dục, hay đa giác …  Tính chất cơ lí khác nhau như nhiệt độ hồ hoá, khả năng hấp thụ xanh metylen ...
  • 4. Amiloza Amilopectin Cấu tạo -Gồm 6 gốc glucozo - Gồm liên kết 1- 4 Gluzit tạo thành 1 vòng xoắn liên kết với 1- 6 Glicozit ốc, liên kết 1- 4 tạo thành chuổi xoắn ốc. Glicozit, tạo mạch thẳng. Tính chất - Độ hòa tan: + Khó hòa tan(t0 cao). + Dễ hòa tan - Tạo màu iốt: + Cho màu tím, đỏ. + Cho màu xanh. + Tạo độ nhớt. + Tạo độ bền
  • 6. III.NỘI DUNG THẢO LUẬN: 1.Biến tính tinh bột là gì ? Biến tính tinh bột là quá trình làm thay đổi cấu trúc phân tử của tinh bột, tạo ra các phân tử polysaccharide có mạch ngắn hơn hay gắn các chất,các nhóm khác vào phân tử tinh bột … dưới tác dụng của các tác nhân như nhiệt độ, acid, enzym, các chất oxy hoá … dẫn đến làm thay đổi cấu trúc vật lý, hoá học của tinh bột.
  • 7. Mục đích của biến hình tinh bột: Tạo mặt hàng mới Tăng giá trị cảm quan Cải biến các tính chất của sản phẩm
  • 8.
  • 9. 2.Các phương pháp biến tính tinh bột: 2.1.Phương pháp vật lý: -Là phương pháp biến tính tinh bột thuần túy dùng các lực vật lý như ép, nén và hồ hóa tác dụng lên tinh bột để làm thay đổi một số tính chất của nó nhằm phù hợp với những ứng dụng, sản phẩm tinh bột biến tính của phương pháp này là những tinh bột hồ hóa, tinh bột xử lý nhiệt ẩm. -Các phương pháp vật lý trong công nghệ biến tính tinh bột: +phương pháp trộn với chất rắn trơ +hồ hóa sơ bộ +gia nhiệt khô ở nhiệt độ cao
  • 10. 2.1.1.Phương pháp trộn với chất rắn trơ: Trộn Chất rắn trơ Tinh bột Hỗn hợp Nước Hydrat hóa Các hạt tinh bột cách biệt nhau về vật lí do đó sẽ cho phép chúng hydrat hóa một cách độc lập và không vón cục
  • 11. 2.1.2. Biến hình bằng hồ hóa sơ bộ: Nước Tinh bột Hồ hóa Sấy Làm đứt các liên kết Làm phá vỡ giữa các cấu trúc của phân tử các hạt tinh bột khi hồ hóa
  • 12. Trương nhanh trong nước Tính Biến đổi chậm các tính chất chất của khi bảo quản tinh bột hồ hóa Bền khi ở nhiệt độ thấp sơ bộ Có độ đặc và khả năng giữ nước, giữ khí tốt Thường dùng tinh bột hồ hóa sơ bộ này trong mọi trường hợp khi cần độ đặc, giữ nước mà không cần nấu.
  • 13. 2.1.3.Biến hình tinh bột bằng gia nhiệt khô ở nhiệt độ cao: -Dextrin là sản phẩm phân giải nữa vời của tinh bột. Thực tế pirodextrin thu được khi gia nhiệt tinh bột khô ở nhiệt độ 175- 1950C trong thời gian 7-18h. -Phương pháp chế tạo pirodextrin như sau:
  • 14. Xúc Phun tác Tinh bột (độ ẩm Axit AlCl3 khoảng 5%) Sấy nhẹ Phân giải tinh (độ ẩm 1-5%) bột thành sản phẩm có khối lượng phân tử thấp hơn Dextrin hóa Phản ứng tái trùng hợp các sản phẩm vừa mới tạo thành Làm nguội ở trên chủ yếu bằng liên kết 1-6 tạo cấu trúc có độ phân nhánh cao
  • 15. Sơ đồ tương quan giữa các dextrin
  • 16. 2.2.Phương pháp hóa học: -Là phương pháp sử dụng những hóa chất cần thiết nhằm thay đổi tính chất của tinh bột, sản phẩm chủ yếu của phương pháp biến tính hóa học là những tinh bột xử lý axit, tinh bột ete hóa, este hóa, phosphat hóa. -Các phương pháp vật lý trong công nghệ biến tính tinh bột: +biến tính bằng axit +biến tính bằng kiềm +biến tính bằng oxi hóa +biến tính bằng xử lý tổ hợp để thu nhận tinh bột keo đông +biến tính bằng cách tạo liên kết ngang +biến hình bằng cách gắn thêm nhóm phosphat
  • 17. H+ Tinh bột Đứt liên kết trong phân tử tinh bột Kích thước phân tử giảm Tinh bột biến tính
  • 18. -Trong sản xuất công nghiệp, người ta cho khuếch tán tinh bột( huyền phù tinh bột 12-15Bx) trong dung dịch axit vô cơ có nồng độ 1-3%, rồi khuấy đều ở nhiệt độ 50-55oC trong 12-14h. Sau đó trung hòa, lọc rửa và sấy vôi.
  • 19. Tính chất Trong nước Khi hồ ấm có hóa nhiệt độ Độ nhớt Áp suất trong Giảm ái thấp Nhiệt độ Chỉ số đặc thẩm nước lực với hơn hồ hóa kiềm cao trưng bé thấu cao nóng hạt iot nhiệt độ cao hơn hơn hơn hơn trương hồ hóa nở kém thì độ hơn hòa tan cao hơn
  • 20. Biến tính bằng axit trong môi trường ancol Phương pháp biến tính bằng axit Biến tính bằng axit trong môi trường nước
  • 21. Tinh bột Môi Quy trình sản HCl đậm trường(etanol Hòa trộn xuất tinh bột đặc hay metanol) từ sắn theo phương pháp Biến hình(72h) Robyt Rửa Cồn 70o Lọc hút chân không Nước lọc Sấy(40-50oC) Thử lại axit Nước thải Nghiền Chưng cất Cồn sử dụng Rây lại
  • 22. 2.2.1.1.Biến tính bằng axit trong môi trường ancol Tạo ra những sản phẩm tinh bột mạch ngắn hơn, Ưu điểm các dextrin hoặc các đường Trong môi trường ancol như etanol hoặc metanol, phản ứng thủy phân làm biến dạng tinh Nhược điểm bột diễn ra chậm hơn so với môi trường trong nước Biến tính trong môi trường etanol, metanol đắt tiền, tái chế phức tạp, thời gian dài, tốn nhiều thiết bị, giá thành cao
  • 23. 2.2.1.2.Biến tính bằng axit trong môi trường nước:
  • 24. 2.2.2.Biến tính tinh bột bằng kiềm: -Trong môi trường kiềm, tinh bột hòa tan rất dễ vì kiềm làm ion hóa từng phần và do đó làm cho sự hydrat hóa tốt hơn. -Kiềm có thể phá hủy từ đầu nhóm cuối khử thông qua dạng enol. -Sự phá hủy kiềm cũng có thể xảy ra ngẫu nhiên ở giữa mạch nhất là khi có mặt oxi và có gia nhiệt. Sản xuất bánh gio
  • 25. 2.2.3. Biến tính tinh bột bằng oxi hóa:
  • 26. Nét đặc trưng của tinh bột đã được oxi hóa là độ trắng: tinh bột càng trắng thì mức độ oxi hóa càng cao Đặc điểm Nếu mức độ oxi hóa khá cao thì hạt trong quá trình hồ hóa bị phá hủy hoàn toàn và tạo ra dung dịch trong suốt
  • 27. Ứng dụng Hồ bề mặt trong công nghiệp sản xuất giấy Hồ sợi bông, sợi pha và tơ nhân tạo trong công nghiệp dệt Chất làm đặc trong công nghiệp thực phẩm
  • 28. 2.2.4.Biến tính bằng xử lý tổ hợp để thu nhận tinh bột keo đông: 24- Huyền dịch tinh bột 25oBe Dung dịch HCl 10% lượng 1- 15% so với 42- huyền 45oC dịch Khuấy đều liên tục Hỗn hợp KMnO4 5% Cất giữ Mất màu Gạn, rửa Sản phẩm
  • 29. Quy trình biến tính tinh bột bằng xử lý hỗn hợp
  • 30. Ứng dụng Làm chất ổn định trong sản xuất kem Tinh bột keo đông có thể dùng thay thế aga-aga và agaroit
  • 31. 2.2.5.Biến tính tinh bột bằng cách tạo liên kết ngang: -Tinh bột sẽ thu được tính chất mới khi cho tác dụng với axit boric. Khi đó, 4 nhóm OH của 2 mạch tinh bột nằm gần nhau sẽ tạo thành phức với axit boric. Nói cách khác, khi đó giữa các mạch polyglucozit sẽ tạo ra các liên kết ngang. -Tinh bột thu được sẽ dai hơn, giòn và cứng hơn.
  • 32. Sự tạo thành liên kết ngang giữa axit boric và tinh bột
  • 33. Thành phần của dung dịch sét để khoan dầu mỏ Thành phần của sơn, của gốm Ứng dụng Làm chất kết dính cho các viên than Làm chất mang các chất điện di trong pin khô
  • 34. 2.2.6.Biến tính bằng cách gắn thêm nhóm phosphat: Tinh bột phosphat Gắn 1 nhóm chức acid (tinh bột dihydro H3PO4 phosphat) Được este hóa với nhóm OH của tinh bột Gắn 2 nhóm chức acid Tinh bột phosphat 2 H3PO4 tinh bột hoặc 2 tinh bột 1 hydro phosphat
  • 35. Hai tinh bột một hydro phosphat Tương tác Natri trimeta Tinh bột phosphat Bền ở to Tinh bột có liên kết ngang cao, pH thấp Tăng mức độ liên kết ngang thì hồ hóa tinh bột giảm Bánh có nhân quả Thức ăn trẻ em
  • 36. Tinh bột dihydro phosphat -Cách tiến hành: +Đun nóng hỗn hợp tinh bột với muối phosphat hòa tan trong nước. +Sấy khô hỗn hợp tinh bột có độ ẩm 40% với muối ortophosphat mono natri đến độ ẩm 10% sau đó đốt nóng trong 1h ở nhiệt độ 120-140oC. + Đun nóng hỗn hợp tinh bột ướt với muối natri tripoly phosphat đến độ ẩm 5-10% đốt nóng trong 1h (120-130oC). +Làm nguội, rửa bằng nước và sấy khô.
  • 37. Độ trong suốt cao Tính chất Độ nhớt lớn Bền với sự thoái hóa khi tan giá Làm chất độn trong sản phẩm thực phẩm Ứng dụng Dùng trong công nghiệp giấy, dệt…
  • 38. IV.CÁC LOẠI SẢN PHẨM TINH BỘT BIẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG: Tên gọi sản Ký hiệu thương phẩm Ðặc tính và công dụng phẩm BSF – 7611 Ðặc tính: trong suốt, điểm ngưng kéo BSS – 8812 thấp, tăng tính ổn định, nhiệt độ Tinh bột acetylat BSM – 7613 thấp, giữ nước tốt, chất tổ chức BSL – 7614 Công dụng: mì ăn liền, thực phẩm BSX – 8815 đông lạnh, giăm bông, xúc xích, viên BSX – 8850 cá, bánh cảo JTF – 1046 Ðặc tính : mang điện tích JTM – 1047 dương, dung dịch hồ có độ JTM – 1029 nhớt cao. Tinh bột cation JTL – 1048 Công dụng : dùng gia keo nội bộ giấy, dùng trong sản xuất định hình tờ giấy, chất dẻo phủ và làm giảm chất thải trong công nghệ sản xuất giấy.
  • 39. Tên gọi sản Ký hiệu thương phẩm Ðặc tính và công dụng phẩm ETF – 7617 Ðặc tính: lực tạo màng mỏng tốt, ít hút ETS – 8818 nước, bóng, linh động tự do ETM – 5419 Công dụng : Tăng tỷ lệ thu hồi bột giấy, Tinh bột oxy hóa ETL – 1020 ETL – 1085 tráng phủ bề mặt giấy, keo dán ETX – 1073 trong sản xuất tấm trần thạch cao, keo dán trong sản xuất bao bì carton. ETX – 1042 ETM – 1044 CBS – 8827 Ðặc tính: tăng tính ổn định ở nhiệt độ CBM – 1028 thấp, sức đề kháng với nhiệt độ cao, CBX – 8829 cắt CBS – 8830 gọt cơ khí và với axít, kiềm nhẹ tốt. Tinh bột CBS – 8831 Công dụng : thực phẩm đóng hộp , phosphat acetylat CBM – 8834 thực phẩm đông lạnh, nước chấm, tương CBA – 8858 ớt, CBS – 1068 nước cà chua, xúp, nước ép thịt, và các CBS – 1064 thực phẩm nướng, quay… CBL – 8835 CBA – 1063
  • 40. Tên gọi sản Ký hiệu thương phẩm Ðặc tính và công dụng phẩm CTF – 7631 Ðặc tính và công dụng: làm chất tăng Tinh bột CTM – 7669 độ đặc và tính ổn định cho thực phosphat CTF – 7655 phẩm, làm chất độn cho máy in, CTF – 7657 ngành giấy, sản xuất mì ăn liền, sản ( Phosphat xuất xúc xích, cá viên, thịt viên... starch) EBX – 1032 Ðặc tính: tính linh động tốt, có ức trở Tinh bột acetate EBX – 1081 và ức phủ, làm chất ổn định. oxy hóa EBS – 1082 EBX – 1093 Công dụng: ngành giấy ( nhựa dẻo), ngành thực phẩm : mì sợi ướt, đồ ăn EBX – 1094 nhẹ, bánh cảo, giăm bông, xúc xích Ðặc tính: tính ổn định nhũ keo tốt, có Este đơn succinat KSX – 7643 tính làm thông nước. Octenyl KSM – 7661 Công dụng : bột gia vị, chất ổn định nhũ keo, đĩa giấy dùng một lần
  • 41. Một số sản phẩm ứng dụng tinh bột biến tính
  • 42. V.KẾT LUẬN: Tóm lại nhờ có tinh bột biến tính mà trong sản xuất người ta đã tạo ra được nhiều loại sản phẩm khác nhau, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Bằng các phương pháp biến tính khác nhau mà các sản phẩm tạo ra có các tính chất chức năng khác nhau : độ dẻo, độ nhớt độ dai...phù hợp với từng cảm quan của từng người. Đồng thời nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng và giá trị cảm quan của các sản phẩm được chế biến ra, do đó mà càng khẳng định được giá trị của các sản phẩm đó trên thị trường, nhằm làm tăng khả năng tiêu dùng và làm cho kinh tế ngày càng phát triển hơn.