O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Chương trình Quản lý Nhà Sách

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Chương trình Quản lý nhà sách
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………...
Chương trình Quản lý nhà sách
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong...
Chương trình Quản lý nhà sách
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, Công nghệ thông tin đã và đa...
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio

Confira estes a seguir

1 de 54 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a Chương trình Quản lý Nhà Sách (20)

Anúncio

Mais recentes (20)

Chương trình Quản lý Nhà Sách

  1. 1. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
  2. 2. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kỹ thuật - Công nghệ trường Đại học Tây Đô đã tận tình giảng dạy, trang bị, cung cấp cho chúng tôi những kiến thức nền tảng, chuyên môn cần thuyết giúp tôi hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Quách Luyl Đa, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và dành nhiều thời gian quý báu để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài được giao. Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè và gia đình đã động viên cổ vũ, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thời gian làm tiểu luận, giúp tôi hoàn thành tiểu luận đúng thời hạn. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt công việc được phân công trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để chương trình được hoàn chỉnh hơn, đồng thời bổ sung vốn kinh nghiệm cho tôi trên con đường sắp tới. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Huỳnh Tuyết Kha
  3. 3. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, Công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã hội năng động và ngày càng hiện đại hoá. Công nghệ thông tin được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống và lĩnh vực hoạt động kinh doanh buôn bán không phải là một ngoại lệ. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bán hàng không những tiết kiệm thời gian, tiện lợi mà còn thể hiện được độ chính xác cao và tăng năng lực quản lý. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua bán kinh doanh, việc quản lý và bán hàng là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế việc quản lý bán hàng theo hình thức thô sơ, nhiều thủ tục, nhiều công đoạn,.. tại mỗi cửa hàng đạt hiệu quả không cao. Vì vậy, tôi đã viết một chương trình ứng dụng phần mềm với đề tài “Chương trình Quản lý nhà sách”. Đây là một chương trình ứng dụng, do một bộ phận nhân viên trong nhà sách quản lý, với mục đích tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho việc quản lý thông tin tại các nhà sách. Chương trình gồm các chức năng chính như: quản lý các thiết bị và nhập xuất bán hàng. Ngoài ra còn các mục tìm kiếm, cập nhật,…nhằm giúp nhân viên thực hiện nhanh chóng các yêu cầu quản lý. Khi chọn đề tài này, tôi mong muốn sau khi hoàn thành có thể giúp các cửa hàng kinh doanh sách được quản lý tốt hơn.
  4. 4. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................................1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1 1.2. MÔ TẢ VẤN ĐỀ VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT...........................................................2 1.2.1. Phân tích nghiệp vụ ..........................................................................................2 1.2.2. Chức năng chính của chương trình...................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................4 2.1. SƠ LƯỢC CƠ SỞ DỮ LIỆU....................................................................................4 2.1.1. Khái quát cơ sở dữ liệu.....................................................................................4 2.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu...................................................................................4 2.1.3. Hệ cơ sở dữ liệu................................................................................................5 2.2. SƠ LƯỢC SQL SERVER .........................................................................................5 2.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# ..................................................................................6 2.3.1. Khái niệm ngôn ngữ C#....................................................................................6 2.3.2. Công cụ hỗ trợ lập trình....................................................................................7 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ...........................................................................9 3.1. XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG...........................................................................................9 3.1.1. Xác định yêu cầu ..............................................................................................9 3.1.2. Phân tích yêu cầu..............................................................................................9 3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ......................................................................................12 3.2.1. Xây dựng các thực thể ....................................................................................12 3.2.2. Các mối quan hệ .............................................................................................12 3.2.3. Chi tiết từng thực thể ......................................................................................15 3.3. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH ................................................................................20 3.3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDM...........................................................20 3.3.2. Mô hình dữ liệu PDM.....................................................................................21 3.3.3. Mô hình dữ liệu mức luận lý LDM.................................................................22 3.3.4. Mô hình dữ liệu mức vật lý ............................................................................23 3.3. CÁC LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH.......................24 3.3.1. Lưu đồ thêm....................................................................................................24 3.3.2. Lưu đồ sửa ......................................................................................................25
  5. 5. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.3.3. Lưu đồ xóa......................................................................................................26 CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG ...................................................................27 4.1. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ..................................................27 4.2. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH...........................................................................27 4.2.1. Form đăng nhập ..............................................................................................27 4.2.2. Giao diện chính của chương trình...................................................................27 4.2.3. Form đổi mật khẩu..........................................................................................28 4.2.4. Thoát chương trình .........................................................................................28 4.3. QUẢN LÝ CÁC DANH MỤC HỆ THỐNG .........................................................29 4.3.1. Form quản lý Thiết bị .....................................................................................29 4.3.2. Form quản lý Thiết bị thanh lý .......................................................................29 4.3.3. Form quản lý Nhân viên.................................................................................30 4.3.4. Form quản lý Nhóm thiết bị............................................................................30 4.3.5. Form quản lý Hóa đơn....................................................................................31 4.3.6. Form quản lý Phiếu nhập................................................................................31 4.4. CÁC FORM TÌM KIẾM ........................................................................................32 4.4.1. Tìm kiếm Thiết bị ...........................................................................................32 4.4.2. Tìm kiếm Nhân viên.......................................................................................32 4.4.3. Tìm kiếm Khách Hàng....................................................................................33 4.4.4. Tìm kiếm Nhóm thiết bị .................................................................................33 4.5. CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ...................................................................................34 4.5.1. Lập Hóa đơn ...................................................................................................34 4.5.2. Lập Phiếu nhập ...............................................................................................35 4.5.3. Lập Phiếu chi ..................................................................................................36 4.6. BÁO CÁO VÀ THỐNG KÊ ...................................................................................37 4.6.1. Báo cáo ...........................................................................................................37 4.6.2. Thống kê .........................................................................................................38 KẾT LUẬN..............................................................................................................................41 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH.....................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................49
  6. 6. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 1 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, đặt biệt là trong công tác quản lý. Việc áp dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý, sản xuất kinh doanh là một xu hướng tất yếu. Ứng dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý giúp người dùng giảm thiểu đi việc quản lý thủ công mất nhiều thời gian, tiết kiệm chi phí và nguồn nhân lực, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng sản phẩm cũng được nâng cao. Nắm bắt được xu thế đó, nên tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu xây dựng chương trình Quản lý nhà sách để hỗ trợ các nhà quản lý trong công việc quản lý và bán hàng một cách hiện đại và chuyên nghiệp.  Đối tượng nghiên cứu  Hệ thống quản lý nhà sách, cửa hàng kinh doanh sách, nhà sách.  Các công cụ dùng để xây dựng chương trình: SQL Server 2008 và Visual studio C# 2010, Devexpress v14.3.  Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Ứng dụng vào quản lý tại các cửa hàng bán sách và nhà sách.  Mục đích nghiên cứu  Quản lý nhà sách về mặt nhập xuất các thiết bị  Quản lý nhân viên, khách hàng, thể loại thiết bị.  Giải quyết tối ưu hóa quá trình nhập xuất thiết bị  Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp.  Nhiệm vụ nghiên cứu: Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý nhà sách (quản lý khách hàng, quản lý nhân viên, quản lý nhập - xuất thiết bị, quản lý kho,...)  Phương pháp nghiên cứu  Khảo sát thực tế hệ thống kết hợp nghiên cứu lý thuyết để xây dựng cơ sở dữ liệu.  Lựa chọn công cụ lập trình và tiến hành xây dựng các module xử lý.
  7. 7. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 2 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha  Cài đặt và chạy thử chương trình.  Microsoft SQL Server 2008: Thiết kế cơ sở dữ liệu.  Microsoft Visual Studio 2010: Dùng để lập trình.  Developer Express v14.3: Dùng để thiết kế giao diện chương trình.  Chương trình cài đặt trên Windows.  Ý nghĩa lý luận và thực tiễncủa đề tài  Giúp chúng tôi hiểu về nghiệp vụ quản lý nhà sách.  Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa quá trình quản lý nhà sách. 1.2. MÔ TẢ VẤN ĐỀ VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT 1.2.1. Phân tích nghiệp vụ Nhà sách kinh doanh nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm sách và các loại dụng cụ văn phòng phẩm. Nhà sách được chia ra làm nhiều kho, mỗi kho sẽ chứa một hoặc nhiều loại thiết bị. Một kho sẽ được cấp một mã kho và tên kho nhất định. Với mỗi một thiết bị sẽ có một mã số duy nhất, tên thiết bị, giá bán, giá nhập, số lượng tồn, nhà sản xuất và thuộc kho nào. Mỗi thiết bị sẽ thuộc một nhóm loại nào đó, mỗi nhóm loại sẽ có một mã loại, tên nhóm loại và diễn giả. Mỗi nhóm loại sẽ thuộc một chủng loại, một chủng loại sẽ được phân theo thể loại. Cũng như nhóm loại, chủng loại và thể loại cũng có một mã duy nhất để phân biệt và tên tương ứng với mã loại đó. Đồng thời nhà sách cần quản lý giá bán của một quyển sách thay đổi theo thời gian và ngày áp dụng giá bán đó. Khi nhà sách nhập hàng về, nhân viên tiến hành làm thủ tục nhập kho, một phiếu nhập được lập ra và do một nhân viên chịu trách nhiệm. Trên phiếu nhập phải ghi rõ số phiếu nhập, ngày lập, họ tên và mã đơn vị cung cấp, cùng các loại thiết bị, số lượng, đơn giá nhập, thành tiền, thuế suất, hình thức nhập và tổng giá trị nhập. Sau khi nhận hàng, nhân viên dựa theo chứng từ tiến hành nhập thiết bị vào kho Khi khách hàng đến mua thiết bị: nhân viên tiến hành bán hàng. Khi đó một hóa đơn bán được lập. Trên hóa đơn cần phải ghi nhận số hóa đơn, ngày lập hóa hóa đơn, tên thiết bị, số lượng bán, đơn giá bán, thành tiền, thuế, tổng giá trị hóa đơn.
  8. 8. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 3 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Cuối tháng, nhân viên phải lập các báo cáo tồn kho, nhập kho, xuất kho. Báo cáo hóa đơn theo từng mặt hàng và doanh số hàng ngày. Báo cáo hóa đơn sỉ theo chi tiết, ngày lập - số hóa đơn, theo ngày, theo kho. Một tháng một lần, nhân viên phải kiểm tra và thống kê số lượng sách tồn quá 3 tháng, sách cũ, sách hư hao ẩm móc,.. Để đưa ra hình thức thanh lý sao cho phù hợp. Ngoài ra nhà sách cần quản lý các danh mục nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, nhà sản xuất để thuận tiện cho công việc quản lý. 1.2.2. Chức năng chính của chương trình Chức năng của hệ thống:  Cập nhật: Thêm, sửa, xóa  Tìm kiếm: nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, thiết bị,…  Báo cáo và thống kê: thống kê hóa đơn, thiết bị, thiết bị thanh lý,…  Nghiệp vụ: lập hóa đơn, lập phiếu nhập, phiếu chi.
  9. 9. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 4 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. SƠ LƯỢC CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.1.1. Khái quát cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL) được hiểu theo cách định nghĩa kiểu kĩ thuật thì nó là một tập hợp thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường dùng trong công nghệ thông tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp liên kết các dữ liệu thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ như đĩa hay băng. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. a. Ưu điểm  Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.  Đảm bảo dữ liệu có thể truy xuất theo nhiều cách khác nhau – nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu. b. Nhược điểm CSDL cần khắc phục  Tính chủ quyền của dữ liệu.  Thể hiện ở phương diện an toàn dữ liệu.  Khả năng biểu diễn mỗi liên hệ ngữ nghĩa của dữ liệu và tính chính xác của dữ liệu  Người khai thác cơ sở dữ liệu phải cập nhật cho CSDL những thông tin mới nhất.  Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng.  Do ưu điểm CSDL có thể cho nhiều người khai thác đồng thời. Nên cần phải có một cơ chế bảo mật phân quyền khai thác CSDL.  Các hệ điều hành nhiều người sử dụng hay cục bộ đều cung cấp cơ chế này.  Tranh chấp dữ liệu.  Khi nhiều người cùng truy nhập CSDL với các mục đích khác nhau. Rất có thể sẽ xảy ra hiện tượng tranh chấp dữ liệu.  Cần có cơ chế ưu tiên khi truy cập CSDL .  Cấp quyền ưu tiên cho tùng người khai thác. 2.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Để giải quyết tốt những nhược điểm của CSDL, chúng ta cần thiết phải có những phần mềm chuyên dùng để khai thác chúng. Những phần mềm này được gọi là các hệ
  10. 10. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 5 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha quản trị CSDL. Các hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân tích thiết kế CSDL cũng như những người khai thác CSDL. Hiện nay trên thị trường phần mềm đã có những hệ quản trị CSDL hỗ trợ được nhiều tiện ích như: MS Access, Visual Foxpro, SQL Server, … Mỗi hệ quản trị CSDL đều được cài đặt dựa trên một mô hình dữ liệu cụ thể. Dù là dựa trên mô hình dữ liệu nào, một hệ quản trị CSDL cũng phải hội đủ các yếu tố sau :  Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu : Mỗi hệ quản trị CSDL cũng có thể cài đặt một cơ chế riêng để giải quyết các vấn đề này. Một số biện pháp sau đây thường được sử dụng: thứ nhất: cấp quyền ưu tiên cho từng người sử dụng; thứ hai: Đánh dấu yêu cầu truy xuất dữ liệu, phân chia thời gian, người nào có yêu cầu trước thì có quyền truy xuất dữ liệu trước,…  Hệ quản trị CSDL cũng phải có cơ chế sao lưu (backup) và phục hồi (restore) dữ liệu khi có sự cố xảy ra.  Điều này có thể thực hiện sau một thời gian nhất định hệ quản trị CSDL sẽ tự động tạo ra một bản sao CSDL, cách này hơi tốn kém, nhất là đối với CSDL lớn.  Ngôn ngữ giao tiếp giữa người sử dụng và CSDL.  Từ điển dữ liệu: Dùng để mô tả các ánh xạ liên kết, ghi nhận các thành phần cấu trúc của CSDL, các chương trình ứng dụng, mật mã, quyền hạn sử dụng,…  Hệ quản trị CSDL phải cung cấp một giao diện thân thiện, dễ sử dụng. 2.1.3. Hệ cơ sở dữ liệu Hệ cơ sở dữ liệu là sự kết hợp giữa cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 2.2. SƠ LƯỢC SQL SERVER SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu – DBMS, ngày nay được dùng nhiều trong việc lập trình các ứng dụng CSDL thay cho Microsoft Access, do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng. SQL Server có khả năng chứa dữ liệu nhiều, có khả năng làm việc với số lượng mẫu tin lớn với nhiều người sử dụng, có khả năng phân quyền bên trong CSDL, có
  11. 11. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 6 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha những tính năng quản lý phía server, được dùng trong các ứng dụng Client / Server và môi trường máy tính nhiều người dùng. Vì thế SQL SERVER là lựa chọn tốt nhất vì nó có thể giao tiếp tốt với C# hay Visual Studio .Net. Microsoft SQL Server 2008 – người bạn đường tin cậy: Để xứng đáng là một người bạn đường tin cậy, Microsoft SQL server 2008 có những điểm mới, tiến bộ sau: 1. Tính năng phân loại biệt ngữ mới và các lợi ích vào trong nhóm hoặc các vùng chính. 2. SQL Server 2008 có tác dụng đòn bẩy cho công nghệ .NET 3.0 (Do Net Framework 3.0) với LINQ (Language Integrated Query - ngôn ngữ truy vấn tích hợp). 3. Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu có thể được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng. 4. Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một hương pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác vào dữ liệu. 5. SQL 2008 hỗ trợ Hot Plug CPU, trong SQL Server 2008, các CPU cắm thêm có thể được bổ sung vào nếu phần cứng của hệ thống hỗ trợ nó. 6. Bộ đếm hiệu suất được mở rộng. Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server 2008 đã được mở rộng hơn so với phiên bản trước đó. Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ cài đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều nâng cao.. 2.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# 2.3.1. Khái niệm ngôn ngữ C# Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây: C# là ngôn ngữ đơn giản: C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java. C# khá giống C/C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán
  12. 12. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 7 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha tử. Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C/C++ nhưng được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn. C# là ngôn ngữ hiện đại:Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, có những kiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng: C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn ngữ hướng đối tượng là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), đa hình (polymorphism). C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo: Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# là ngôn ngữ hướng module: Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này chứa các Method (phương thức) thành viên của nó. Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác. C# sẽ trở nên phổ biến: C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng của ngôn ngữ Visual Basic. 2.3.2. Công cụ hỗ trợ lập trình 2.3.2.1. Visual Studio 2010 Ultimate Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (Integrated Development Environment (IDE)) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm. Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (web applications, and web services). 2.3.2.2. Devexpress v14.3 DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET Framework. Nó cung cấp các control và công nghệ để phục vụ cho quá trình phát triển phần mềm. Thành phần của DevExpress gồm:  WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms.  ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms.  WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF.  Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight.
  13. 13. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 8 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha  XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ.  XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo.  XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database.  XAF: Giúp việc phát triển phần mềm một cách nhanh chóng. Trải qua hàng loạt phiên bản, DevExpress đã từng bước được nâng cấp, hoàn thiện và thêm mới rất nhiều chức năng. Với phiên bản DevExpress 14.3 cung cấp cho chúng ta những công cụ, môi trường tuyệt vời để biến những ý tưởng của bạn thành hiện thực một cách nhanh chóng, dễ dàng.
  14. 14. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 9 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 3.1. XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG 3.1.1. Xác định yêu cầu  Đối tượng phục vụ : Người quản trị hệ thống, Giám đốc, Nhân viên.  Đối tượng quản lý: Thiết bị, Phiếu nhập, Hóa đơn.  Yêu cầu đối với hệ thống: Đăng nhập và Đăng xuất : Quản lý, Nhân viên sử dụng chức năng này để có thể vào hệ thống và sử dụng các chức năng của chương trình. Quản lý thiết bị Nhân viên xuất nhập sẽ sử dụng chức năng này để quản lý các thiết bị sau mỗi đợt nhập vào kho những mặt hàng mới. Chức năng này phục vụ cho các chức năng xuất nhập kho. Phân loại và sắp xếp thiết bị Nhân viên sử dụng chức năng này để quản lý các thiết bị, phân loại thiết bị sau mỗi đợt nhập vào kho. Lập Hóa đơn bán hàng Nhân viên sẽ sử dụng chức năng này để lập hóa đơn khi có khách hàng đến mua hàng. Lập Phiếu Nhập Nhân viên sẽ sử dụng chức năng này để lập phiếu nhập khi có khách hàng đến mua thiết bị mà thiết bị trong kho đã hết hoặc nhập nhập thiết bị theo yêu cầu từ nhà cung cấp, bộ phận kinh doanh. Tra cứu hay Tìm kiếm Chương trình hỗ trợ chức năng này cho nhân viên, Giám đốc để tra cứu thông tin về thiết bị, khách hàng,… Các báo cáo theo từng danh mục. 3.1.2. Phân tích yêu cầu Khi mới sử dụng hệ thống, người quản trị phải cấp cho mỗi nhân viên một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống. Đăng nhập và Đăng xuất: Khi muốn sử dụng một chức năng nào đó của hệ thống, người dùng (Giám đốc, nhân viên) đòi hỏi phải được người quản trị tạo một tài
  15. 15. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 10 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha khoản đăng nhập cho mình .Sau đó người dùng sử dụng tài khoản có Username và Password để đăng nhập vào hệ thống. Quản lý thiết bị và phân loại thiết bị: Khi một thiết bị mới được nhập về, nhân viên phải lưu trữ thông tin thiết bị, sắp xếp phân loại thiết bị và cho vào kho để tiện việc quản lý xuất nhập tồn kho sau này . Lập Hóa đơn: Khi có khách hàng đến mua thiết bị thì nhân viên bán hàng sẽ sử dụng chức năng này để lập hóa đơn bán hàng. Lập Phiếu nhập: Khi có giấy đề nghị hay yêu cầu nhập thiết bị của cấp trên thì nhân viên quản lý kho sẽ sử dụng chức năng này để lập phiếu nhập, nhập thiết bị cho nhà sách. Tra cứu: Khi nhân viên hay giám đốc cần tra cứu thông tin về tình hình xuất nhập, doanh thu hay các mục liên quan đến thiết bị sẽ sử dụng chức năng này. 3.1.3. Các chức năng của hệ thống 3.1.3.1. Quản lý các danh mục  Nhập thông tin danh mục tương ứng: nhập các thông tin có liên quan đến danh mục khi nhân viên có nhu cầu thêm một danh mục nào đó.  Sửa thông tin danh mục: chức năng dùng để thay đổi thông tin về một danh mục khi có sự nhầm lẫn hoặc sai sót.  Xóa danh mục: Có chức năng dùng để loại bỏ danh mục khi nhân viên muốn xóa.  Tìm kiếm danh mục: Tìm kiếm theo mã, theo tên. Quản lý Danh mục Thêm TT danh mục Sửa TT danh mục Xóa TT danh mục Tìm Kiếm danh mục
  16. 16. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 11 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.1.3.2. Nghiệp vụ  Lập phiếu nhập xuất: khi nhà sách tiến hành nhập hoặc xuất thiết bị thì nhân viên sử dụng chức năng này lập phiếu tương ứng.  Sửa thông tin phiếu: Nhân viên sử dụng chức năng này khi có sự nhầm lẫn hoặc sai xót.  Xóa thông tin phiếu vừa nhập.  In phiếu nhập xuất: nhân viên sử dụng chức năng này in các phiếu nhập hoặc hóa đơn cho khách hàng, nhà cung cấp. 3.1.3.3. Lập báo cáo Quy trình lập báo cáo như sau: Nghiệp vụ Lập các phiếu nhập xuất Sửa TT phiếu nhập xuất Xóa TT phiếu nhập xuất In các phiếu nhập xuất
  17. 17. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 12 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.2.1. Xây dựng các thực thể Thực thể THELOAI (Thể loại): Mã thể loại (khóa chính), tên thể loại, diễn giải. Thực thể CHUNGLOAI (Chủng loại): Mã chủng loại (khóa chính), tên chủng loại, diễn giải. Thực thể NHOMLOAI (Nhóm loại): Mã nhóm loại (khóa chính), tên nhóm loại. Thực thể KHO (Kho): Mã kho (khóa chính), tên kho. Thực thể NSX (Nhà sản xuất): Mã nhà sản xuất (khóa chính), tên nhà sản xuất, địa chỉ, số điện thoại. Thực thể NHACUNGCAP (Nhà cung cấp): Mã nhà cung cấp (khóa chính), tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại. Thực thể KHACHHANG (Khách hàng): Mã khách hàng (khóa chính), tên khách hàng, giới tính, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại. Thực thể NHANVIEN (Nhân viên): Mã nhân viên (khóa chính), tên nhân viên, giới tính, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại. Thực thể THIETBI (Thiết bị): Mã thiết bị (khóa chính), tên thiết bị, đơn vị tính, đơn vị tính khác, giá nhập, đơn giá bán, số lượng tồn, ngày cập nhật. Thực thể TB_THANHLY (thiết bị thanh lý): Mã thanh lý (khóa chính), ngày thanh lý, lý do thanh lý, ghi chú, hình thức thanh lý. Thực thể HOADON (Hóa đơn): Số hóa đơn (khóa chính), ngày lập hóa đơn, thuế, tổng giá trị. Thực thể PHIEUNHAP (Phiếu nhập): Số phiếu nhập (khóa chính), ngày lập phiếu nhập, thuế, tổng giá trị. Thực thể PHIEUCHI (Phiếu chi): Số phiếu chi (khóa chính), ngày lập phiếu chi, lý do chi, số tiền chi. 3.2.2. Các mối quan hệ 3.2.2.1. Mối quan hệ kết hợp CT_HOADON Diễn giải: mỗi thiết bị có thể bán ở một hoặc nhiều hóa đơn, một hóa đơn có thể bán ít nhất là một hoặc nhiều thiết bị.
  18. 18. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 13 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.2.2.2. Mối quan hệ kết hợp CT_PHIEUNHAP Diễn giải: mỗi phiếu nhập nhập ít nhất là một hay nhiều thiết bị, một thiết bị được nhập trong một hoặc nhiều phiếu nhập. 3.2.2.3. Mối kết hợp CT_THANHLY Diễn giải: mỗi phiếu thanh lý thanh lý ít nhất là một hay nhiều thiết bị, một thiết bị được thanh lý một hoặc nhiều lần. 3.2.2.4. Mối kết hợp giữa bảng nhóm loại và thiết bị Mô tả: mỗi thiết bị được phân theo một nhóm loại nhất định. Một nhóm thì có ít nhất một thiết bị hay nhiều thiết bị. 3.2.2.5. Mối kết hợp giữa bảng nhà sản xuất và thiết bị Mô tả: một nhà sản xuất thì có thể sản xuất một loại thiết bị nhất định hoặc có thể sản xuất theo nhiều loại thiết bị khác nhau tùy theo nhà sản xuất và nhà sách cần. 3.2.2.6. Mối kết hợp giữa bảng kho và thiết bị Mô tả: mỗi thiết bị sẽ được một kho quản lý, một kho có thể quản lý ít nhất là một hoặc nhiều thiết bị. NHOMLOAI Chia theo nhom loai THIETBI(1,n) (1,1) NSX San xuat THIETBI(1,n) (1,1)
  19. 19. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 14 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.2.2.7. Mối kết hợp giữa bảng nhân viên và hóa đơn Mô tả: một nhân viên có thể lập một hoặc không lập một hóa đơn nào. Một hóa đơn sẽ được duy nhất một nhân viên chịu trách nhiệm 3.2.2.8. Mối kết hợp giữa bảng nhà sản xuất và thiết bị Mô tả: khi nhà sách nhập thiết bị về, thì một nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu nhập. Một nhân viên có thể lập một hoặc không lập một phiếu nhập nào. Một phiếu nhập sẽ được duy nhất một nhân viên chịu trách nhiệm 3.2.2.9. Mối kết hợp giữa bảng khách hàng và hóa đơn Mô tả: một khách hàng có thể có một hoặc không có hóa đơn nào. Một hóa đơn chỉ có duy nhất một khách hàng. 3.2.2.10. Mối kết hợp giữa bảng thể loại và chủng loại Mô tả: một thể loại có một hoặc nhiều chủng loại. Một chủng loại chỉ thuộc một thể loại quản lý. KHO Quan ly THIETBI NHANVIEN Lap HOADON NHANVIEN Lap PHIEUNHAP KHACHHANG Có HOADON (1,n) (1,1) (0,n) (1,1) (1,1) (0,n) (1,1)(0,n)
  20. 20. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 15 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.2.2.11. Mối kết hợp giữa bảng nhóm loại và chủng loại Mô tả: do nhà sách có nhiều nhóm thiết bị và phân nhóm phức tạp. Nên mỗi nhóm thiết bị sẽ được phân theo từng chủng loại, một chủng loại bao gồm nhiều nhóm loại. Một nhóm loại chỉ thuộc một chủng loại. 3.2.2.12. Mối kết hợp giữa bảng nhà cung cấp và phiếu nhập Mô tả: nhà cung cấp là nơi cung cấp thiết bị cho nhà sách. Một nhà cung cấp có thể có một phiếu nhập hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập chỉ dành duy nhất cho một nhà cung cấp. 3.2.3. Chi tiết từng thực thể  ADMIN: Đăng nhập Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải username Nchar 10 X X X Tên đăng nhập password Nchar 10 X Mật khẩu quyen Nvarchar 20 x Quyền  THELOAI: Thể loại Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaTL Nchar 10 X X X Mã thể loại TenTL Nvarchar 50 X Tên thể loại DienGia Nvarchar 50 Diễn giải  NHOMLOAI: Nhóm loại
  21. 21. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 16 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaNL Nchar 10 X X X Mã nhóm loại TenNL Nvarchar 100 X Tên nhóm loại MaCL Nchar 10 x X Diễn giải  CHUNGLOAI: Chủng loại Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaCL Nchar 10 X X X Mã chủng loại TenCL Nvarchar 100 X Tên chủng loại MaTL Nchar 10 x X Mã thể loại DienGiai Nvarchar 50 Diễn giải  NSX: Nhà sản xuất Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaNSX Nchar 10 X X X Mã nhà sản xuất TenNSX Nvarchar 100 X Tên nhà sản xuất DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ SDT int Số điện thoại  NHACUNGCAP: Nhà cung cấp Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaNCC Nchar 10 X X X Mã nhà cung cấp TenNCC Nvarchar 100 X Tên nhà cung cấp DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ SDT int Số điện thoại
  22. 22. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 17 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha  NHANVIEN: Nhân viên Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaNV Nchar 10 X X X Mã nhân viên TenNV Nvarchar 80 X Tên nhân viên ChucVu Nvarchar 50 X Chức vụ DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ GioiTinh Nchar 5 Giới tính SDT int Số điện thoại  THIETBI: Thiết bị Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaTB Nchar 10 X X X Mã thiết bị TenTB Nvarchar 100 X Tên thiết bị DVT Nchar 50 X Đơn vị tính DVT_Max Nchar 10 Đơn vị tính 2 DonGia Int X Đơn giá GiaNhap Int X Giá nhập SoLuongT on Int X Số lượng tồn NgayCap Nhat Date Ngày cập nhật MaNL Nchar 10 X X Mã nhóm loại MaNSX Nchar 10 X X Mã nhà sản xuất MaKho Nchar 10 X X Mã kho  KHO: Kho Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaKho Nchar 10 X X X Mã kho TenKho Nvarchar 50 X Tên kho
  23. 23. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 18 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha  KHACHHANG: Khách hàng Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaKH Nchar 10 X X X Mã khách hàng TenKH Nvarchar 80 X Tên khách hàng MST Nvarchar 20 X Mã số thuế DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ GioiTinh Nchar 5 Giới tính SDT int Số điện thoại  HOADON: Hóa đơn Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải SoHD Nchar 10 X X X Số hóa đơn NgayLap _HD Date X Ngày lập hóa đơn ThueXuat Nchar 20 Thuế xuất TongGia Tri Int x Tổng giá trị MaNV Nchar 10 x x Mã nhân viên MaKH Nchar 10 x x Mã khách hàng  CT_HOADON: Chi tiết hóa đơn Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải SoHD Nchar 10 X X X Số hóa đơn MaTB Nchar 10 X x Mã thiết bị SoLuong Int x Số lượng DonGia Int x Đơn giá ThanhTien int x Thành tiền
  24. 24. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 19 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha  PHIEUNHAP: Phiếu nhập Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải SoPN Nchar 10 X X X Số phiếu nhập NgayLap _PN Date X Ngày lập phiếu nhập ThueXuat Nchar 20 Thuế xuất TongGia Tri Int x Tổng giá trị MaNV Nchar 10 x x Mã nhân viên MaNCC Nchar 10 x x Mã nhà cung cấp  CT_PHIEUNHAP: Chi tiết phiếu nhập Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải SoPN Nchar 10 X X X Số phiếu nhập MaTB Nchar 10 X x Mã thiết bị SoLuong Int x Số lượng GiaNhap Int x Giá nhập ThanhTien int x Thành tiền  PHIEUCHI: Phiếu chi Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải SoPC Nchar 10 X X X Số phiếu chi NgayLap_ PC Date X Ngày lập phiếu chi LyDoChi Nvarchar 50 x Lý do chi SoTienChi Int x Số tiền chi SoPN Nchar 10 x x Số phiếu nhập  TB_THANHLY: Thiết bị thanh lý
  25. 25. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 20 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaThanh Ly Nchar 10 X X X Mã thanh lý NgayThan hLy Date X Ngày lập thanh lý LyDoChiT hanhLy Nvarchar 50 Lý do thanh lý HinhThuc ThanhLy Nvarchar 50 x Hình thức thanh lý GhiChu Nvarchar 50 Ghi chú  CT_THANHLY: Chi tiết thiết bị thanh lý Tên TT Kiểu Kích thước Khóa chính Duy nhất NOT NULL Khóa ngoại Diễn Giải MaThanh Ly Nchar 10 X X x Mã thanh lý MaTB Nchar 10 x x Mã thiết bị SoLuong Int x Số lượng DonGia Int x Đơn giá ThanhTien int x Thành tiền 3.3. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH 3.3.1. Mô hình dữ liệumức quan niệm CDM
  26. 26. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 21 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 1. Mô hình CDM 3.3.2. Mô hình dữ liệuPDM
  27. 27. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 22 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 2. Mô hình PDM 3.3.3. Mô hình dữ liệumức luận lý LDM THELOAI (MaTL, TenTL, DienGia) CHUNGLOAI (MaCL, TenCL, MaTL, DienGia) NHOMLOAI (MaNL, TenNL, MaCL) KHO (MaKho, TenKho)
  28. 28. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 23 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha NSX (MaNSX, TenNSX, DiaChi, SDT) NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT) KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi, GioiTinh, MST, SDT) NHANVIEN (MaNV, TenNV, ChucVu, GioiTinh, DiaChi, SDT) THIETBI (MaTB, TenTB, DVT, DVT_Max, DonGia, GiaNhap, SoLuongTon, NgayCapNhat, MaKho, MaNL, MaNSX) TB_THANHLY (MaThanhLy, NgayThanhLy, LyDoThanhLy, GhiChu, HinhThucThanhLy) CT_THANHLY (MaThanhLy, MaTB, SoLuong, DonGia, ThanhTien) HOADON (SoHD, NgayLap_HD, ThueXuat, TongGiaTri, MaNV, MaKH) CT_HOADON (SoHD, MaTB, SoLuongBan, DonGia, ThanhTien) PHIEUNHAP (SoPN, NgayLap_PN, ThueXuat, TongGiaTri, MaNV, MaNCC) CT_PHIEUNHAP (SoPN, MaTB, DVT, SoLuong, GiaNhap, ThanhTien) PHIEUCHI (SoPC, NgayLap_PC, LyDoChi, SoTienChi, SoPN). Các ràng buộc tham chiếu: CHUNGLOAI(MaTL) -> THELOAI(MaTL) NHOMLOAI(MaCL) -> CHUNGLOAI(MaCL) HOADON(MaKH) -> KHACHHANG(MaKH) HOADON(MaNV) -> NHANVIEN(MaNV) CT_HOADON(SoHD) -> HOADON(SoHD) CT_HOADON(MaTB) -> THIETBI(MaTB) PHIEUNHAP(MaNCC) -> NHACUNGCAP(MaNCC) PHIEUNHAP(MaNV) -> NHANVIEN(MaNV) CT_PHIEUNHAP(SoPN) -> PHIEUNHAP(SoPN) CT_PHIEUNHAP(MaTB) -> THIETBI(MaTB) CT_THANHLY(MaThanhLy) -> TB_THANHLY(MaThanhLy) CT_THANHLY(MaTB) -> THIETBI(MaTB) PHIEUCHI(SoPN) -> PHIEUNHAP(SoPN) THIETBI(MaKho) -> KHO(MaKho) THIETBI(MaNSX) -> NSX(MaNSX) THIETBI(MaNL) -> NHOMLOAI(MaNL) 3.3.4. Mô hình dữ liệumức vật lý
  29. 29. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 24 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Mô hình cơ sở dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa các bảng của hệ thống, nhờ các mối quan hệ đó mà lập trình viên mới có thể lập trình được nếu mối quan hệ không chính xác sẽ dẫn tới sự sai xót trong quá trình lập trình vì vậy mô hình cơ sở dữ liệu là rất quan trọng trong quá trình lập trình. Hình 3. Mô hình cơ sở dữ liệu 3.3. CÁC LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 3.3.1. Lưu đồ thêm
  30. 30. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 25 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.3.2. Lưu đồ sửa Bắt đầu Mở tập tin Thông tin cần sửa Đồng ý Ghi vào dữ liệu Tiếp tục Kết thúcĐóng tập tin Sửa thông tin
  31. 31. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 26 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 3.3.3. Lưu đồ xóa Bắt đầu Mở tập tin Xoá thông tin Thoả ràng buộc Xoá khỏi dữ liệu Tiếp tục Đóng tập tin Kết thúc Đ S
  32. 32. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 27 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG 4.1. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 4.2. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH Giao diện chính chương trình : Muốn vào được chương trình bắt buộc người dùng phải có một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống, khi người dùng đăng nhập thành công hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản đăng nhập. 4.2.1. Form đăng nhập Hình 4. Form đăng nhập chương trình 4.2.2. Giao diện chính của chương trình
  33. 33. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 28 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hinh 5. Giao diện chính của chương trình 4.2.3. Form đổi mật khẩu Hình 6. Form đổi mật khẩu 4.2.4. Thoát chương trình
  34. 34. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 29 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 7. Thoát chương trình 4.3. QUẢN LÝ CÁC DANH MỤC HỆ THỐNG 4.3.1. Form quản lý Thiết bị Hình 8. Form quản lý thiết bị 4.3.2. Form quản lý Thiết bị thanh lý
  35. 35. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 30 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 9. Form quản lý thiết bị thanh lý 4.3.3. Form quản lý Nhân viên Hình 10. Form quản lý nhân viên 4.3.4. Form quản lý Nhóm thiết bị
  36. 36. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 31 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 11. Form quản lý nhóm loại 4.3.5. Form quản lý Hóa đơn Hình 12. Form quản lý hóa đơn 4.3.6. Form quản lý Phiếu nhập
  37. 37. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 32 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 13. Form quản lý phiếu nhập 4.4. CÁC FORM TÌM KIẾM 4.4.1. Tìm kiếm Thiết bị Hình 14. Form tìm kiếm thiết bị 4.4.2. Tìm kiếm Nhân viên
  38. 38. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 33 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 15. Form tìm kiếm nhân viên 4.4.3. Tìm kiếm Khách Hàng Hình 16. Form tìm kiếm khách hàng 4.4.4. Tìm kiếm Nhóm thiết bị
  39. 39. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 34 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 17. Form tìm kiếm nhóm loại 4.5. CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ 4.5.1. Lập Hóa đơn Hình 18. Form lập hóa đơn In hóa đơn
  40. 40. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 35 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 19. In hóa đơn 4.5.2. Lập Phiếunhập Hình 20. Form lập phiếu nhập In phiếu nhập
  41. 41. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 36 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 21. In phiếu nhập 4.5.3. Lập Phiếuchi Hình 22. Form lập phiếu chi In phiếu chi
  42. 42. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 37 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 23. In phiếu chi 4.6. BÁO CÁO VÀ THỐNG KÊ 4.6.1. Báo cáo  Báo cáo nhập kho Hình 24. In báo cáo nhập kho  Báo cáo xuất kho
  43. 43. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 38 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 25. In báo cáo xuất kho 4.6.2. Thống kê  Thống kê thiết bị Hình 26. Form thống kê thiết bị  In thống kê thiết bị
  44. 44. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 39 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 27. In thống kê thiết bị theo mã nhà sản xuất  Thống kê thiết bị thanh lý Hình 28. Form thống kê thiết bị thanh lý  In thống kê thiết bị thanh lý
  45. 45. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 40 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Hình 29. In thống kê thiết bị thanh lý theo kho Các Form khác có thể xem thêm trong chương trình phần mềm.
  46. 46. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 41 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha KẾT LUẬN Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài, các yêu cầu chính của đề tài cơ bản đã hoàn tất với những nội dung chủ yếu sau:  Ưu điểm  Chương trình có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người dùng.  Chức năng cập nhật (thêm, sửa, xóa), tìm kiếm được thực hiện nhanh chóng.  Dễ đang sử dụng và quản lý  Đề tài đã xây dựng được các chức năng cần thiết cho hệ thống quản lý nhà sách.  Tương đối đầy đủ chức năng cho một hệ thống quản lý Nhà sách.  Nhược điểm Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kinh nghiệm còn hạn chế nên kết quả vẫn còn một số thiếu sót cần tiếp tục được hoàn thiện để hệ thống có thể ứng dụng trong thực tiễn đạt hiệu quả tốt hơn như :  Khả năng xử lý nghiệp vụ chưa linh hoạt nhạy bén.  Chưa giải quyết trọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý  Còn nhiều ứng dụng chưa được nghiên cứu.  Một số chức năng của hệ thống chưa hoàn thiện.  Hướng phát triển Nghiên cứu sâu và nhiều hơn các ứng dụng quản lý và ngôn ngữ Visual C# để hoàn thiện chương trình với giao diện đẹp, chương trình tối ưu so với thực tiễn.
  47. 47. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 42 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH Muốn sử dụng được chương trình, mỗi người dùng phải có một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống. 1. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG Bạn sẽ được cấp một tài khoản và bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đó. Sau khi đăng nhập thành công sẽ xuất hiện giao diện chính của hệ thống. Trang chính gồm các chức năng đổi mật khẩu, thoát chương trình, thông tin chương trình. Ngoài ra trong Trang chính còn có chức năng Giao diện, với chức năng này, người sử dụng có thể lựa chọn màu sắc, hình nền cho phần mềm mà mình yêu thích.
  48. 48. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 43 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha 2. QUẢN LÝ DANH MỤC Giao diện chính: để vào các danh mục, bạn chọn mục Quản Lý Danh Mục Trang chức năng Quản lý danh mục bao gồm các chức năng liên quan đến cập nhật (thêm, sửa, xóa) thông tin liên quan đến nhân viên, khách hàng, thiết bị, nhà sản xuất,... Ngoài ra, còn có chức năng tìm kiếm tương ứng cho mỗi danh mục. Ví dụ: a. Bạn muốn tạo mới một nhóm loại thiết bị Để tạo mới một nhóm thiết bị, trong trang chức năng Quản Lý Danh Mục, bạn chọn Quản Lý Danh Mục -> Nhóm Loại Bạn sẽ thấy form nhóm loại xuất hiện. Bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Chọn tab Cập nhật nhóm loại Bước 2: Click chọn Thêm Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin Bước 4: Chọn Lưu Lại, để lưu nhóm loại vừa tạo vào trong dữ liệu. Để chỉnh sửa thông tin nhóm loại nào đóa, bạn chọn nhóm loại trong khung hiển thị thông tin cần sửa và chọn Sửa. Sau đó cũng thực hiện các bước như thêm nhóm loại. Để xóa một nhóm loại, bạn chọn nhóm loại trong khung hiển thị thông tin muốn xóa, chọn Xóa
  49. 49. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 44 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha b. Thêm mới một thiết bị Để thêm mới một thiết bị, trong giao diện Quản Lý Danh Mục, bạn chọn: Quản Lý Danh Mục -> Thiết Bị. Bạn sẽ thấy form Thông tin bảng thiết bị hiện ra Bạn cũng thực hiện 4 bước như nhóm loại: Bước 1: Chọn tab Cập nhật thiết bị Bước 2: Click chọn Thêm Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin Bước 4: Chọn Lưu, để lưu thiết bị vừa tạo vào trong dữ liệu.
  50. 50. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 45 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Để chỉnh sửa thông tin thiết bị nào đó, bạn chọn thiết bị cần sửa trong khung hiển thị thông tin và chọn Sửa. Sau đó cũng thực hiện các bước như thêm thiết bị. Để xóa một thiết bị, bạn chọn thiết bị trong khung hiển thị thông tin muốn xóa, chọn Xóa c. Tìm kiếm thiết bị Khi bạn muốn tìm kiếm một thiết bị, trong giao diện Quản Lý Danh Mục, bạn chọn: Quản Lý Danh Mục -> Thiết Bị. Bạn sẽ thấy form Thông tin bảng thiết bị hiện ra Bạn cũng thực hiện 4 bước như sau: Bước 1: Chọn tab Tìm kiếm Bước 2: Check chọn một trong các tiêu chí tìm kiếm Bước 3: Nhập thông tin cần tìm Bước 4: Chọn Tìm kiếm. Tương tự như nhóm loại và thiết bị, các danh mục khác cũng thực hiện như vậy. 3. NGHIỆP VỤ Để vào trang chức năng nghiệp vụ, từ giao diện chính bạn chọn Nghiệp Vụ -> Chọn các nghiệp vụ cần chọn.
  51. 51. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 46 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Ví dụ: Lập mới một phiếu nhập Để thêm mới một phiếu nhập, trong giao diện Nghiệp Vụ, bạn chọn: Nghiệp Vụ -> Lập PhiếuNhập Bạn sẽ thấy form lập phiếu nhập hiện ra Bạn cũng thực hiện các bước như sau: Bước 1: Chọn Lập Bước 2: Nhập thông tin phiếu nhập. Bước 3: Nhập thông tin chi tiết phiếu nhập. Bước 4: Chọn Lưu.
  52. 52. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 47 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Lưu ý:  Phần chi tiết phiếu nhập: bạn chỉ cần chọn mã thiết bị và số lượng nhập hệ thống sẽ tự động điền tên thiết bị, đơn vị tính, giá nhập và thanh tiền tương ứng.  Số phiếu nhập hệ thống sẽ tự động quy định (số phiếu sẽ tự động tăng dần), người dùng không có quyền thay đổi.  Sau khi bạn nhập chi tiết sản phẩm nhập, tiếp theo bạn mới thay đổi tổng giá trị phiếu nhập. Nếu muốn in phiếu nhập vừa tạo, bạn click In PN Nếu bạn muốn sửa hoặc xóa phiếu nhập vừa tạo, bạn click Sửa hoặc Xóa Tương tự như phiếu nhập, nghiệp vụ lập hóa đơn, phiếu chi, phiếu thanh lý cũng được thực hiện như vậy. 4. BÁO CÁO Để vào danh mục báo cáo, bạn chọn Báo Cáo -> Chọn mục báo cáo bạn cần. Ví dụ: Lập báo cáo xuất kho Khi bạn muốn lập một báo cáo xuất kho, trong giao diện Báo cáo, bạn chọn: Báo Cáo -> Xuất Kho Bạn sẽ thấy form báo cáo xuất kho hiện ra Bạn cũng làm theo các bước sau: Bước 1: Chọn tiêu chí lập báo cáo Bước 2: Nhập thông tin Bước 3: Chọn In BC
  53. 53. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 48 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha Tương tự như xuất kho, các báo cáo khác cũng được thực hiện như vậy. 5. THỐNG KÊ Để vào danh mục thống kê, bạn chọn Thống Kê -> Chọn mục thống kê cần thống kê Ví dụ: Thống kê thiết bị Khi bạn muốn thống kê thiết bị, trong giao diện thống kê, bạn chọn: Thống Kê -> Thống Kê Thiết Bị. Bạn sẽ thấy form thống kê thiết bị xuất hiện Bạn cũng làm theo các bước sau: Bước 1: Chọn tiêu chí thống kê Bước 2: Nhập thông tin thống kê Bước 3: Chọn Thống kê Bước 4: Chọn In TK, nếu như bạn muốn in thống kê đó. Tương tự như thống kê thiết bị, các thống kê khác cũng được thực hiện như vậy.
  54. 54. Chương trình Quản lý nhà sách GVHD: Quách Luyl Đa 49 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Phạm Hữu Khang. Microsoft SQL Server 2008 - Quản trị cơ sở dữ liệu. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. [2]. Trần Nguyên Phong. Giáo trình: SQL Server. Trường Đại học Huế [3]. Oliver Sturm. Functional Programming in C#. Nhà xuất bản Wrox (năm 2011) [4]. Đinh Khắc Quyền, ThS. Phan Tấn Tài. Giáo trình: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Trường Đại học Cần Thơ (Cần Thơ 08/2008). [5]. Giáo trình: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông, trường Đại học Cần Thơ (Cần Thơ 07/2009) [6]. Địa chỉ tài liệu Visual C#: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/vstudio/kx37x362(v=vs.110).aspx

×