Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Anúncio
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Próximos SlideShares
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty Viễn ThôngBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty Viễn Thông
Carregando em ... 3
1 de 31
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty(20)

Mais de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620(20)

Anúncio

Último(20)

Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty

  1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG ĐÃI NGỘ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG HỒNG PHÚC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TP. Hồ Chí Minh, 2023
  2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG ĐÃI NGỘ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG HỒNG PHÚC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Ngọc Hảo MSSV: 1511141991 Lớp: 15DQT24
  3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET ii TP. Hồ Chí Minh, 2023 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn Thầy Lưu Minh Tâm là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Cảm ơn các anh chị ở phòng nhân sự đã tận tình chỉ bảo, giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại Công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc Thầy dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET iii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ...................................................................................... MSSV : ......................................................................................... Khoá : ......................................................................................... Lớp : ......................................................................................... Tên đề tài : ......................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ...................................................................................... MSSV : ......................................................................................... Khoá : ......................................................................................... Lớp : ......................................................................................... Tên đề tài : ......................................................................................... ........................................................................................... 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Giảng viên hướng dẫn
  6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET v Table of Contents LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG HỒNG PHÚC............................................................................................................2 1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................2 1.2.Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................................2 1.2.1. Chức năng...............................................................................................................2 1.2.2.Nhiệm vụ .................................................................................................................3 1.3. Hệ thống tổ chức của Công ty .......................................................................................4 1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................................4 Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý....................................................................................4 1.3.2. Chức năng các phòng ban.......................................................................................4 1.4. Kết quả kinh doanh........................................................................................................6 Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh qua các năm .............................................................................6 . .................................................................................................................................................7 Tóm tắt chương 1..................................................................................................................7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÃI NGỘ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG HỒNG PHÚC....................................8 2.1.Công tác đãi ngộ vật chất ...............................................................................................8 2.1.1.Tiền lương trả cho nhân viên...................................................................................8 Bảng 2.1: Bảng tính lương cho nhân viên Công ty ..................................................................8 2.1.2 Tiền thưởng .............................................................................................................9 2.1.3 Phụ cấp ..................................................................................................................10 2.1.4 Phúc lợi..................................................................................................................11 Bảng 2.2: Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN ........................................................................12 2.2.Đãi ngộ tinh thần ..........................................................................................................13 2.2.1.Tính ổn định trong công việc.................................................................................13 2.2.2 Bầu không khí làm việc trong Công ty..................................................................13 2.2.3 Công tác tạo động lực thông qua phân tích công việc, thiết kế công việc ............14 2.2.4 Công tác tạo động lực làm việc thông qua việc đánh giá năng lực làm việc của nhân viên ........................................................................................................................14 2.2.6 Tạo động lực thông qua cơ hội thăng tiến.............................................................16 2.2.7 Tạo động lực thông qua cải thiện điều kiện và môi trường làm việc ....................16 2.3 Đánh giá chung công tác đãi ngộ cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông............................................................................................18 2.3.1 Những kết quả đạt được.........................................................................................18 2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục .................................................................................18 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG..................................................20 ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG ..................................................................................................................................20 3.1.Hoàn thiện công tác trả lương và phụ cấp:..............................................................20 3.2.Các biện pháp khuyến khích cá nhân: .....................................................................20
  7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET vi 3.3.Xây dựng cơ sở xét thưởng mới, tăng tần suất thưởng, đa dạng các hình thức thưởng và khiển trách......................................................................................................21 3.4.Tăng các khoản phúc lợi và dịch vụ: ........................................................................21 3.5.Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp.....................................................22 KẾT LUẬN ...................................................................................................................23 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................24
  8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, con đường duy nhất để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển là phải kinh doanh có hiệu quả. Muốn làm được điều đó doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn tài nguyên trong doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực vì khi mà công nghệ phát triển như vũ bão thì khoảng cách về công nghệ không còn là sự khác biệt lớn giữa các doanh nghiệp và nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng có thể tạo nên sự khác biệt lớn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế tri thức, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp để có được nguồn nhân lực chất lượng cao trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Vấn đề làm sao để thu hút và giữ chân nhân tài, làm sao để phát huy hết năng lực của nhân viên, đang được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông mặc dù đã có nhiều chính sách nhằm khuyến khích, động viên nhân viên làm việc, tuy nhiên vẫn chưa được thành công như mong đợi. Trên tinh thần đó tôi tiến hành nghiên cứu “Hoạt động đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH thương mại dịch vụ tin học viễn thông Hồng Phúc” nhằm tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động và thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho các cán bộ công nhân viên tại Công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khuyến khích, động viên họ làm việc tích cực hơn, phát huy hết năng lực của mình. Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông. Những thông tin thu thập được từ Công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
  9. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG HỒNG PHÚC 1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Đơn vị thực tập :Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Hồng Phúc - Thành lập : 01/05/2008 - Vị trí: 28 Ngô Thị Thu Minh, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh - Điện thoại: 086275079 - 0866545759 - Fax: 0862650184 - E-mail: hongphuccomputer@gmail.com - MST: 0305686471 - GPĐKKD số: 4102060942 Bên cạnh đó, với khả năng tài chính, năng lực quản lý và điều hành Công ty đã có quan hệ rất tốt và là đại lý chính thức cho các nhà phân phối tại việt nam của các hãng sản xuất uy tín như:IBM, Compaq, HP, Epson, Intel, Datamini, Acer, LG, Samsung, Microsoft, NEC, WIN, Toshiba, Sharp, Creative, Gigabyte, Quantum, Seagate, 3COM, Gigafast, Minicom, Austin, Ares, Sicon, Cyber, Iomega và các hãng trong nước như: ELEAD (FPT), SingPC, CMS, DAC, VTB ... do đó, Công ty có đủ khả năng để cung ứng thiết bị và dịch vụ Công nghệ thông tin theo nhu cầu của khách hàng gồm: 1.2.Chức năng và nhiệm vụ 1.2.1. Chức năng - Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin vào mục đích quản lý, phát triển sản xuất kinh doanh của các cơ quan và doanh nghiệp trong Nước. - Hoạt động trong các lĩnh vực: tin học, điện tử, viễn thông, truyền hình số và các ngành công nghệ mới... nhằm nghiên cứu, triển khai ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ mới để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. - Lắp ráp, kinh doanh, nâng cấp các thiết bị chất lượng cao về tin học, điện tử, viễn thông điều khiển tự động, và các thiết bị ngoại vi.
  10. 3 - Tư vấn, thiết kế các giải pháp về mạng Internet, Intranet, Telnet, LAN, WAN, WAP, Parapol, tổng đài điện thoại... - Tư vấn, thiết kế và cung cấp các phần mềm và trợ giúp cho công tác quản lý, thiết kế, thi công trong và ngoài ngành XD và GTVT. - Lập trình ứng dụng theo yêu cầu và đơn đặt hàng của mọi cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước, nhận gia công phần mềm cho các đối tác nước ngoài. - Nghiên cứu các công nghệ mũi nhọn, phát triển và sáng tạo các phần mềm mũi nhọn. - Thực hiện các dịch vụ: Bảo hành, bảo trì, sữa chửa nâng cấp thiết bị tin học, điện tử, viễn thông cho tất cả các hãng uy tín nhất. 1.2.2.Nhiệm vụ Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng. Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với khách hàng. Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH, BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán. Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong Công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh thần của cán bộ công nhân viên.
  11. 4 1.3. Hệ thống tổ chức của Công ty 1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) 1.3.2. Chức năng các phòng ban  Giám đốc: Có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phụ trách chung và trực tiếp các đơn vị trưởng phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch và vật tư,…  Phó tổng giám đốc 1 Là người đại diện pháp lý của Công ty trong mọi giao dịch. Phó tổng giám đốc do tổng giám đốc bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm. Thay mặt Tổng giám đốc giải quyết các vấn đề cấp của Công ty thiết khi Tổng giám đốc vắng mặt.  Phó giám đốc 2. Quản lí điều hành về hoạt động sản xuất, kỹ thuật.  Phòng Marketing: Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng. Thực hiện các dự án nghiên cứu thị trường theo kế hoạch và các chương trình nghiên cứu sản phẩm. Phụ trách quản lý danh sách khách hàng, kênh phân phối. Giám Đốc Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 1 Phòng kinh doanh Phòng dự án Phòng bảo hành Phòng hành chính nhân sự Phòng Market -ing Phòng kỹ thuật
  12. 5 Lập kế hoạch và phát triển các chương trình quảng cáo để xúc tiến bán hàng. Lên kế hoạch các chương trình chăm sóc khách hàng.  Phòng kế hoạch và vật tư: Quản lý và đảm bảo cung ứng vật tư cho các đơn vị thực hiện. Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp nguyên liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. Tính toán và phân bổ chính xác, kịp thời giá trị nguyên vật liệu dùng cho các đối tượng khác nhau.  Phòng hành chính nhân sự: Quản lý nhân sự, giải quyết các chính sách đối với người lao động: Bảo hiểm, xã hội, phúc lợi,… Theo dõi hồ sơ, lý lịch cán bộ của công nhân viên của Công ty. Xây dựng quy chế lao động, tiền lương, hình thức trả lương, phân phối thu nhập. Tham gia thực hiện và duy trì hệ thống quản lý.  Phòng tài chính kế toán: Thực hiện phân tích hạch toán kinh tế các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo dõi tiến độ thu chi tài chính hàng tháng, báo cáo với ban giám đốc và đề xuất phương pháp giải quyết. Quyết toán các chi phí liên quan đến sản xuất. Xây dựng các định mức quản lý. Nhu cầu vốn, hoạch định lập kế hoạch vay vốn phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh kịp thời để sư dụng vốn hiệu quả. Tuân thủ các pháp lệnh kế toán thống kê.  Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho ban giám đốc về công tác quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình công nghệ, thiết kế mẫu cho những đơn hàng của Công ty. Làm rập, lên sơ đồ cho sản phẩm. Thiết kế mẫu sản phẩm phù hợp với đơn đặt hàng.
  13. 6  Phòng Kinh doanh Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty; Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế; Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các quy định của Nhà nước. 1.4. Kết quả kinh doanh Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh qua các năm (Đơn vị tính: VND) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +- % +- % Doanh thu 57.957.404.828 49.055.430.182 37.318.752.578 - 8.901.974.646 -15,36% - 11.736.677.604 -23,93% Chi phí 53.590.635.520 45.303.901.342 35.364.461.483 - 8.286.734.178 -15,46% -9.939.439.859 -21,94% Lợi nhuận 4.366.769.308 3.751.528.840 1.954.291.095 -615.240.468 -14,09% -1.797.237.745 -47,91% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp Công ty năm 2016-2018) Doanh thu là yếu tố có ý nghĩa rất quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty, đồng thời doanh thu là nguồn tài chính để bù đắp cho các chi phí kinh doanh và các chi phí khác. Doanh thu Công ty năm 2016 là 57.957.404.828 đồng, sang năm 2017 là 49.055.430.182 đồng và năm 2018 là 37.318.752.578 đồng, cho thấy doanh thu Công ty giảm dần qua các năm, tương ứng giảm 15,30%, 23,93%. Doanh thu của Công ty chủ yếu từ hoạt động động bán hàng - dịch vụ. Qua từng năm doanh thu của Công ty đều giảm cho thấy một xu hướng xấu trong kết quả hoạt động kinh doanh. Là một Công ty nhỏ, thành lập sau khá nhiều Công ty khác cùng hoạt động trong ngành nhưng Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông vẫn có được một lượng khách hàng ổn định tuy nhiên thì công việc kinh doanh ngày càng gặp nhiều khó khăn do giá vốn hàng bán tăng cao, doanh thu giảm do giảm thị phần. Tuy nhiên, Công ty cũng đã chú trọng đến công tác tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tạo được sự tin tưởng ủy thác của khách hàng và không ngừng nâng cao uy tín. Đứng trước những khó khăn, thách thức ban lãnh đạo đã sáng suốt lựa chọn cho mình khách hàng mục tiêu
  14. 7 là những Công ty có quy mô vừa và nhỏ, từ đó đưa ra những chính sách nhằm thu hút và giữ chân khách hàng. Do đó Công ty đã có thể đứng vững trong một thị trường cạnh tranh gay gắt và vẫn đang trên đà ngày càng khó khăn hơn. Chi phí Công ty năm 2017 là 45.303.901.342 đồng giảm 15,46% so với 2016, năm 2018 là 35.364.461.483 tiếp tục giảm so với năm 2017. Tổng chi phí bao gồm tiền lương, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí thuê phương tiện vận tải, thuê tàu và các chi phí khác hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh. Chi phí qua các năm đều tăng lên, nguyên nhân chính là do Công ty phát triển hoạt động, mở rộng thị trường và phục vụ cho lượng khách hàng nhiều hơn. Chi phí ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động của Công ty, do đó nếu cắt giảm được những khoản chi phí không cần thiết sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn cho Công ty. Tình hình lợi nhuận của Công ty trong 3 năm qua cũng không mấy khả quan, cụ thể năm 2017 là 3.751.528.840 giảm 14,09% so với 2016, năm 2018 là 1.954.291.095 giảm 47,91 so với năm 2017. Lợi nhuận sau thuế là số tiền mà Công ty thu về sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước, đây là lợi nhuận thực sự của Công ty. Đây là cơ sở để hội đồng quản trị ra quyết định tỉ lệ trích, phân phối lợi nhuận hàng năm của Công ty. Lợi nhuận sau thuế hàng năm của Công ty đều tăng lên, tốc độ tăng trưởng tương đương với tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhìn một cách tổng thể, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông đang làm ăn đang gặp khó khăn thu được một khoản lợi nhuận giảm dần qua các năm . Tóm tắt chương 1 Ở chương 1 đã nêu giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông, là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển, tuy tình hình kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn nhưng tập thể Công ty vẫn luôn cố gắng thay đổi tình thế để có thể cạnh tranh tốt trên thị trường, mang lợi nhuận về cho Công ty.
  15. 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÃI NGỘ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG HỒNG PHÚC 2.1.Công tác đãi ngộ vật chất 2.1.1.Tiền lương trả cho nhân viên Đối với lao động trực tiếp (công nhân viên bốc xếp ) - Lao động chính thức: Tiền lương nhận được = Lương cơ bản (2,5 triệu/tháng ) + (10đ/kg * khối lượng hàng bốc xếp lên xe/tháng) + phụ cấp làm thêm giờ (nếu có). - Lao động thời vụ: Tiền lương nhận được = (20đ/kg * khối lượng hàng bốc xếp lên xe/tháng) + phụ cấp thêm giờ (nếu có) Đối với lao động gián tiếp Công ty áp dụng trả lương theo các quy định đã đề ra đối với từng chức vụ Bảng 2.1: Bảng tính lương cho nhân viên Công ty Chức vụ Lương Giám Đốc 20.000.000 Phó Giám Đốc 15.000.000 Kế Toán Trưởng 12.000.000 Nhân Viên Kế Toán 5.000.000 Trưởng Phòng Kinh Doanh 10.000.000 Nhân Viên Kinh Doanh 5.200.000 Trưởng Phòng Nhân Sự 10.000.000 Nhân Viên Hành Chính 4.500.000 Nhân viên kỹ Thuật 8.500.000 Tạp Vụ 4.500.000 (Nguồn: từ tài liệu quản lý nhân sự của Công ty) Nhận xét: Công ty đã thiết lập một cơ chế trả lương công bằng, minh bạch, trả lương theo công việc và có tính cạnh tranh cao, đảm bảo thu hút, tạo động lực làm việc cho
  16. 9 người lao động và tăng năng suất lao động. Tuy nhiên Công ty chỉ mới áp dụng công tác tạo động lực này với lao động trực tiếp mà không chú trọng lắm tới lao động gián tiếp. Mức lương được trả dựa vào quyết định của Giám đốc, chưa đưa ra được cách tính lương cụ thể cho lao động gián tiếp, không tạo được tính cạnh tranh và không thực sự thúc đẩy lao động gián tiếp phát huy hết khả năng của mình. Trong khi đó lao động gián tiếp đặc biệt là các nhân viên kinh doanh giữ vai trò then chốt trong việc tìm kiếm và đem về các hợp đồng có giá trị về cho Công ty. Vì vậy trong tương lai, Công ty cần có những chính sách cải tạo công tác lương tốt hơn để khắc phục tình trạng này. 2.1.2 Tiền thưởng Nguồn hình thành quỹ khen thưởng chủ yếu lấy từ lợi nhuận của Công ty. Quỹ khen thưởng không ngừng tăng mỗi năm. Công ty trích một phần trong tổng quỹ lương không quá 10% để khen thưởng, nhằm động viên những cá nhân đạt hiệu quả cao trong việc, đảm bảo số lượng và thời gian: Thưởng cuối năm: Công ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho người lao động, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.Mức thưởng cụ thể từng người lao động tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty và: Được tính = tỷ lệ % * [ tổng lương thực tế trong năm /12 tháng] Trong đó tỷ lệ % tùy thuộc vào tình hình kinh doanh mỗi năm và quyết định của ban lãnh đạo Công ty Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khánh, Tết Dương lịch: Số tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty. Thưởng thâm niên: Thâm niên được tính chi tiết tới từng tháng (nếu từ 15 ngày trở lên thì tính đủ tháng, nếu dưới 15 ngày thì không được tính đủ tháng). Thưởng thâm niên được trả vào cuối mỗi năm (âm lịch ) Tiền thâm niên = số tháng thâm niên * số tiền thâm niên 1 tháng Thưởng đạt doanh thu: Đối với nhân viên kinh doanh nếu doanh thu hàng tháng vượt chỉ tiêu có thể làm tờ trình về việc đạt doanh thu trình Ban Giám đốc duyệt và chuyển cho kế toán trả cùng với lương tháng. Nhận xét: Mức thưởng được Công ty quy định khá rõ ràng, đối tượng thi đua khen thưởng rất phù hợp, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của Công ty hàng năm điều này làm
  17. 10 cho người lao động tích cực làm việc để tăng lợi nhuận của Công ty kéo theo đó là mức thưởng cũng tăng lên. Tuy nhiên Công ty chưa đa dạng các hình thức thưởng, chú trọng quá đến việc thưởng bằng tiền cho người lao động, mức thưởng cũng chưa được quy định chính xác và chi tiết nên việc xác định mức công bằng trong khi thưởng rất khó, tạo nên tâm lý nghi ngờ của người lao động. Vì vậy, Công ty nên có những chính sách và biện pháp phù hợp hơn nữa để cải tạo công tác tạo động lực khen thưởng một cách hoàn thiện nhất. 2.1.3 Phụ cấp Đối tượng, điều kiện, trường hợp được chi hỗ trợ Mức hỗ trợ Ghi chú Quỹ phúc lợi Quỹ chính sách xã hội Nghỉ ốm đau 30 ngày/năm, nghỉ sản theo kế hoạch 60% Tương ứng lương khoán khi đang làm việc Cán bộ công nhân viên ốm đau và gặp khó khăn 200.000đ – 500.000đ Không quá 2 lần /năm Cán bộ công nhân viên có gia đình qua đời 350.000đ Hương đèn, vòng hoa và hỗ trợ Các bộ công nhân viên qua đời 5.000.000đ Trợ cấp 1 lần cho cán bộ công nhân viên nghỉ hưu 50.000đ/ năm công tác
  18. 11 Nhận xét: Dựa vào bảng trên ta thấy Công ty đã có những chính sách trợ cấp rõ ràng, cụ thể để hỗ trợ cho người lao động. Quỹ phúc lợi và quỹ chính sách xã hội được xậy dựng nhằm hỗ trợ kịp thời cho nhân viên khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Các chính sách trợ cấp của Công ty không những thể hiện sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt vật chất mà còn thể hiện sự quan tâm tận tình đến đời sống của nhân viên tại Công ty, điều này góp phần làm cho người lao động tại Công ty có cái nhìn thiện cảm cũng như luôn có trạng thái ổn định về tâm lý khi làm việc và có ý muốn gắn bó lâu dài với Công ty. 2.1.4 Phúc lợi Phúc lợi bắt buộc Cùng với sự đổi mới nền kinh tế, nhà nước ta tiến hành đổi mới các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác nữa. Các chính sách này là quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, việc thực hiện đầy đủ các chính sách này không những giúp cho Công ty thu hút và giữ chân lao động giỏi mà còn khẳng định cho người lao động yên tâm với cuộc sống sau này và giảm bớt những gánh nặng cho xã hội. Quỹ phúc lợi của Công ty được chi cho các nội dung sau: - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. - Chi cho thai sản Hiện nay, tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội là 22%, Bảo hiểm Y tế là 4,5% và Bảo hiểm thất nghiệp là 2%. Trong đó:
  19. 12 Bảng 2.2: Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN Chỉ Tiêu BHXH BHYT BHTN Người sử dụng lao động 16% 3% 1% Người lao động 6% 1.5% 1% Tổng cộng 22% 4.5% 2% Hàng năm Giám đốc Công ty đảm nhiệm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước. Toàn bộ thông tin về bảo hiểm xã hội sẽ được lưu vào sổ bảo hiểm xã hội của từng cá nhân do Công ty quản lý. Chế độ chính sách đối với nhân viên của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông rất được lãnh đạo chú trọng và thực hiện đúng với quy định đề ra, những nhân viên khi đau ốm hay gặp rủi ro bất trắc đều được chăm sóc và hỗ trợ kịp thời, qua đó người lao động yên tâm công tác tại Công ty. Chế độ, chính sách này được công khai phổ biến đến từng nhân viên để họ biết, đồng thời cũng tránh những suy nghĩ rằng có sự bất công trong nhân viên. Phúc lợi tự nguyện Công ty đã quan tâm và áp dụng nhiều hình thức phúc lợi, dịch vụ phong phú.Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm (khoảng đầu tháng 6) cho cán bộ công nhân viên.Việc tổ chức khám chữa bệnh định kỳ được lãnh đạo Công ty quan tâm một cách thiết thực. Làm cho người lao động đảm bảo và yên tâm về sức khỏe của mình để làm việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Tổ chức đi nghỉ mát cho toàn thể công nhân viên (mỗi người được phép dẫn theo một người trong gia đình) - Tổ chức tặng hoa cho các chị em phụ nữ nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3, 20/10 hàng năm. - Không chỉ quan tâm đến người lao động, mà Công ty còn quan tâm chăm sóc cho con các CBCNV trong độ tuổi thiếu niên, nhi đồng như: tặng quà nhân
  20. 13 ngày Tết trung thu và 1/6, khen thưởng các cháu học giỏi. Trợ cấp học bổng cho các cháu đỗ Đại học là 500.000 đồng/cháu. Nhận xét: Qua các phúc lợi và dịch vụ của Công ty dành cho CBCNV ta có thể thấy Công ty hết sức quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Các loại phúc lợi Công ty dành cho lao động rất phong phú và có nhiều giá trị đối với đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động. Nhờ những hoạt động này mà người lao động cảm thấy được quan tâm hơn, muốn gắn bó với Công ty hơn. Khi đó tinh thần người lao động phấn chấn hơn, họ sẽ làm việc tốt hơn, cống hiến nhiều hơn cho tổ chức, hầu hết người lao động tại Công ty đều cảm thấy hài lòng về chính sách phúc lợi và dịch vụ của Công ty. Điều này chứng tỏ chính sách phúc lợi và dịch vụ của Công ty đã đạt được hiệu quả cao trong việc tạo động lực cho người lao động. 2.2.Đãi ngộ tinh thần 2.2.1.Tính ổn định trong công việc Công ty tuyển nhân viên với một số lượng nhất định theo định kỳ, cứ sau một thời gian Công ty lại thuyên chuyển công tác và thay đổi nhân sự. Có nhân viên đươc cân nhắc lên vị trí cao hơn cũng có nhân viên bị sa thải. Sự sa thải nhân viên do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhưng nguyên nhân chủ yếu là do những năm vừa qua nhu cầu hiện tại Công ty có quá nhiều lao động nhàn rỗi, làm cho chi phí phải trả cho người lao động thâm hụt một cách không đáng có, dẫn đến lợi nhuận Công ty giảm, nên Công ty phải cải cách và đổi mới lại bằng việc sa thải bớt lao động không cần thiết. Tuy nhiên đến năm 2018 khi tình hình Công ty đã đi vào ổn định thì việc cắt giảm nhân viên cũng đã được hạn chế rất nhiều. Điều này đã phần nào lấy lại tinh thần làm việc cho nhân viên với trạng thái an tâm làm việc, tâm lý của ổn định hơn, mức độ tập trung trong công việc cao hơn. 2.2.2 Bầu không khí làm việc trong Công ty Bầu không khí làm việc trong Công ty rất thoải mái và thân thiện. Lãnh đạo không chỉ quan tâm đến công việc của người lao động mà còn rất quan tâm đến đời sống của họ. Lãnh đạo Công ty luôn cố gắng xây dựng một môi trường cạnh tranh lành mạnh, vui vẻ, thuận lợi cho nhân viên tác nghiệp, luôn tạo điều kiện giúp đỡ
  21. 14 nhân viên hoàn thành nhiệm vụ, không có hiện tượng trù ám nhau. Mỗi nhân viên trong Công ty đều được đối xử công bằng, bình đẳng và lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của từng người. Các nhân viên văn phòng làm việc cùng một phòng không có phòng riêng (ngoại trừ Giám đốc và Phó Giám đốc) hay vách ngăn nhưng vẫn đảm bảo được mỗi người đều có không gian riêng của mình, rộng rãi thoáng đãng. Mối quan hệ giữa đồng nghiệp hết sức thân thiện, quan tâm, luôn tận tình giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành công việc. Theo quan sát, hầu hết lao động khi đến Công ty làm việc đều thấy thoải mái, dễ chịu với bầu không khí làm việc tại đây. Điều này có ảnh hưởng rất tốt đến công tác tạo động lực làm việc cho người lao động ở Công ty. 2.2.3 Công tác tạo động lực thông qua phân tích công việc, thiết kế công việc Hiện tại, Công ty chưa có bản phân tích công việc mà mới có bản phân công trách nhiệm và quyền hạn của mỗi người trong phòng tổ chức lao động. Tuy nhiên việc phân công các nhân viên làm các công việc còn chưa rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn đối với nội dung công việc mà mỗi người đảm nhận. Nhìn chung thì sự phân công công việc của Công ty chỉ ở mức tương đối, tính khoa học chưa cao và chưa đầy đủ. Mặc dù người lao động đã hiểu rõ công việc, nhiệm vụ của mình nhưng lại không có tiêu chuẩn về kết quả thực hiện công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện vì thế họ không có phương hướng phấn đấu, làm viêc nhằm thực hiện công việc một cách tốt nhất. 2.2.4 Công tác tạo động lực làm việc thông qua việc đánh giá năng lực làm việc của nhân viên Đánh giá chính xác năng lực làm việc của nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn. Hiện nay, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông đang thực hiện 2 hình thức đánh giá như sau: Phương pháp phê bình và tự phê bình: được thực hiện định kỳ 6 tháng một lần. Các cá nhân sẽ tiến hành tự kiểm điểm, nhận xét về những kết quả đã đạt được và khuyết điểm còn tồn tại về bản thân mình và những nhân viên khác trong 6 tháng
  22. 15 qua. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn nhiều hạn chế bởi tính chính xác của kết quả đánh giá. Nhân viên vẫn chưa nhận lấy hết khuyết điểm của bản thân và đánh giá không chính xác về người khác do tính cả nể, sợ mất lòng và bè phái. Phương pháp bình bầu: được thực hiện mỗi năm một lần. Các cấp quản lý sẽ trực tiếp tiến hành đánh giá, nhận xét và bình bầu những cá nhân có thành tích tốt và không tốt trong đơn vị để xét khen thưởng – kỷ luật. Nhận xét: Ta có thể thấy, phương pháp bình bầu và phương pháp phê bình, tự phê bình vẫn còn mang tính chủ quan, cảm tính. Những nhân viên có mối quan hệ thân thiết với nhau đương nhiên sẽ đánh giá tốt về đồng nghiệp của mình và ngược lại. Chính điều này, một phần nào đã gây sự mất đoàn kết trong nội bộ đơn vị, làm giảm sút năng suất làm việc và ảnh hưởng xấu đến việc thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên. 2.2.5 Tạo động lực thông qua chính sách đào tạo, nâng cao trinh độ cho nhân viên Do đặc thù ngành nghề của Công ty mà hầu hết người lao động ở đây là công nhân viên bốc xếp chiếm 76,92%, công nhân viên phục vụ chiếm 11,97% và công nhân viên văn phòng chiếm 11,11%. Có thể thấy đội ngũ nhân viên văn phòng rất ít tuy nhiên đây lại là đội ngũ quan trọng trong của Công ty, bao gồm các cấp quản lý và nhân viên như: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán , Nhân viên kinh doanh …. Đây là đội ngũ đầu não và ảnh hưởng trực tiếp trong việc nâng cao hiệu quả công việc, góp phần thúc đẩy, phát triển và làm tăng doanh thu của Công ty. Tuy nhiên trình độ văn hóa tại Công ty lại chưa cao, trình độ Đại học chỉ chiếm 30,77%, còn lại là Cao đẳng và Trung cấp. Nguyên do dẫn đến tỷ lệ lao động có trình độ thấp như vậy là vì cơ chế tuyển dụng lao động tại Công ty hầu hết được tuyển dụng từ quen biết và người thân trong gia đình. Mặc khác, với vốn kiến thức cơ bản được trang bị từ nhà trường cũng như kinh nghiệm tích lũy ban đầu không đủ để hoàn thành tốt những công việc trong thời đại bùng nổ thông tin với những công nghệ mới đang tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý, kỹ năng lao động và tác phong, nếp nghĩ của mọi người trong doanh nghiệp. Vì vậy tăng cường giáo dục đào tạo nâng cao trình độ công nhân viên là một vấn đề cấp thiết mà Công ty cần phải triển khai.
  23. 16 Tuy nhiên chính sách đào tạo, hỗ trợ phát triển giúp nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn của Công ty mặc dù được tiến hành nhưng vẫn chưa mang tính đồng bộ, chỉ những người được chỉ định được đi đào tạo mới được đi còn những người khác đang trông chờ cơ hội nhưng lâu rồi vẫn không được xếp trong danh sách. Có nhiều nhân viên có đủ số năm kinh nghiệm, đủ trình độ chuyên môn nhưng vẫn chưa được cân nhắc để được đi đào tạo chuyên sâu. Và đặc biệt từ khi Công ty lập ra kế hoạch đến khi cử người đi cũng diễn ra một thời gian khá dài. Điều đó làm cho tâm lý nhân viên nản lòng với chính sách đào tạo, phát triển của Công ty, phần nào làm giảm sư tin tưởng và muốn hết mình làm việc cống hiến vì Công ty. 2.2.6 Tạo động lực thông qua cơ hội thăng tiến Hiện nay, chính sách thăng tiến tại Công ty không được đa số nhân viên đồng tình. Nguyên nhân là do khi Công ty có nhu cầu cần tìm vị trí lãnh đạo cấp cao hơn, ví dụ trưởng phòng, phụ trách bộ phận, phó giám đốc, ban lãnh đạo Công ty đều tuyển người ở bên ngoài về, Công ty thường tuyển nhân sự có thể làm chức vụ tương đương ở Công ty khác hoặc có mối quan hệ với các lãnh đạo từ trước đó. Chính vì vậy cơ hội để nhân viên Công ty phấn đấu có một vị trí cao hơn là không có. Nhiều người có kinh nghiệm và thâm niên làm việc tại Công ty sau nhiều nỗ lực không được ghi nhận xứng đáng đã rời Công ty. Đây là một sự lãng phí nhân lực rất lớn, đặc biệt trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Nguyên nhân của việc này một phần là do ban lãnh đạo chưa thực sự tin tưởng đội ngũ nhân viên của mình, do chưa có các tiêu chí đánh giá rõ ràng nên việc ghi nhận thành tích là không chính xác, một phần là khi mời những người lãnh đạo bên ngoài về là vì mục tiêu mở rộng các mối quan hệ. Cơ hội phát triển nghề nghiệp là yếu tố động viên nhân viên làm việc vì tương lai của bản thân và nghề nghiệp, nếu thực hiện tốt vấn đề này thì sẽ thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, tuy nhiên Công ty vẫn chưa thực hiện tốt chính sách này. 2.2.7 Tạo động lực thông qua cải thiện điều kiện và môi trường làm việc Chế độ thời gian lao động Công nhân viên văn phòng và công nhân viên bốc xếp làm việc theo giờ hành chính: Buổi sáng từ 8h đến 11h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 18h30.
  24. 17 Trường hợp làm thêm giờ sẽ được phụ cấp thêm với mức tiền lương theo giờ hành chính, theo 2 trường hợp sau: Đối với công nhân viên văn phòng: số tiền phụ cấp sẽ được tính dựa trên thời gian làm việc thêm. Đối với công nhân viên bốc xếp: số tiền phụ cấp sẽ được tính dựa trên khối lượng hàng vận chuyển lên mỗi xe. Chế độ nghỉ ngơi Cán bộ công nhân viên làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, được nghỉ 1 ngày cuối tuần. Nhân viên được nghỉ các ngày hưởng nguyên lương theo quy định tại Điều 73,74 của Luật Lao động. Nếu phải làm việc trong những ngày này thì Công ty phải thỏa thuận với người lao động, trả lương một cách thỏa đáng và hợp lý. Đối với trường hợp lao động nữ, chế độ nghỉ ngơi còn được quy định riêng tại Điều 114 đến Điều 117 Luật Lao động. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng dồn lại thành bốn tháng, được trợ cấp xã hội bằng 100% tiền lương và được hưởng thêm một tháng lương. Sau thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ có thể thỏa thuận để nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương. Công ty luôn duy trì 2 bữa ăn mỗi ngày cho cán bộ công nhân viên (buổi trưa và buổi chiều) đảm bảo sức khỏe phục vụ tốt cho sản xuất. Điều kiện làm việc và tổ chức phục vụ nơi làm việc Theo chủ trương và chính sách của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông đã và đang tạo ra mọi điều kiện tốt nhất để giúp cán bộ công nhân viên của Công ty có hể hoàn thành tốt công việc của mình. Mỗi cán bộ công nhân viên văn phòng đều được trang bị đầy đủ, kịp thời dụng cụ, máy móc, trang thiết bị để làm việc như: máy vi tính, máy in, máy fax, máy điện thoại…. Nơi làm việc của người lao động cũng được thiết kế khoa học, có thẩm mỹ, thoáng mát và được trang bị đầy đủ các thiết bị để người lao động cảm thấy thoải mái khi làm việc. Vấn đề an ninh cũng được đưa lên hàng đầu với đội ngũ bảo vệ trực thường xuyên 24/24. Nhân xét
  25. 18 Ta có thể thấy Công ty khá chú trọng đến điều kiện làm việc cho nhân viên, luôn tạo điều kiện lao động thuận lợi, môi trường làm việc đảm bảo an toàn, chế độ thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giúp nhân viên cảm thấy thoải mái hơn khi làm việc, có đủ sức khỏe cũng như tinh thần minh mẫn để làm việc tốt hơn, phát huy một cách tối đa mọi khả năng của bản thân khi làm việc. 2.3 Đánh giá chung công tác đãi ngộ cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông 2.3.1 Những kết quả đạt được Chính sách và cách tính lương của công nhân viên bốc xếp được trình bày cụ thể, chi tiết và đơn giản giúp công nhân viên bốc xếp hiểu rõ cách tính lương của mình một cách tốt nhất. Công nhân viên bốc xếp luôn yên tâm làm việc bởi Công ty luôn trả lương đúng hạn và đúng công sức họ đã bỏ ra. Chính sách phụ cấp, phúc lợi được Công ty thực hiên khá hiêu quả. Nhờ những chính sách này mà người lao động cảm thấy được quan tâm hơn, muốn gắn bó với Công ty nhiều hơn. Điều kiện, môi trường làm việc tốt, đảm bảo sự an toàn, thoải mái cho nhân viên làm việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Công ty thường xuyên củng cố, xây dựng, nâng cao tinh thần đoàn kết của tập thể cán bộ công nhân viên, quan tâm tới đời sống vật chất của họ, giúp họ yên tâm và ổn định, phát huy được sự tận tụy và say mê trong công việc. Mối quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau và giữa nhân viên với cấp quản lý trực tiếp đều tốt đẹp.Không khí làm việc luôn vui vẻ, thoải mái. Các chính sách xã hội đều được thực hiện rất tốt, đảm bảo quyền lợi khi công tác cho người lao động. 2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục Chính sách tiền lương cho công nhân viên bốc xếp khá tốt và rõ ràng, nhưng chính sách tiền lương cho công nhân viên văn phòng thì lại chưa hiệu quả. Công ty vẫn chưa có cách tính lương cụ thể, mà chỉ dựa vào quyết định của ban Giám Đốc để trả lương, điều này sẽ khiến nhân viên cảm thấy nghi ngờ về mức độ công bằng, ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho nhân viên thông qua tiền lương.
  26. 19 Các hình thức khen thưởng vẫn còn hạn chế, chưa phong phú, chưa đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của người lao động. Công ty mới chỉ chú trọng việc khen thưởng bằng tiền cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Mức thưởng chưa cụ thể, rõ ràng là bao nhiêu mà phụ thuộc nhiều vào lợi nhuận của Công ty, cán bộ công nhân viên không biết mức thưởng cụ thể của mình là bao nhiêu, điều này gây ra tâm lý mơ hồ về sự công bằng trong cách thức thưởng của Công ty. Chính sách đào tạo, phát triển cho nhân viên chưa được Công ty thực hiện hiệu quả. Hiện nay, trong Công ty trình độ của đội ngũ nhân viên văn phòng còn khá thấp, nhưng đây lại là bộ phận đầu não, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của Công ty. Việc tăng cường giáo dục đào tạo nâng cao trình độ công nhân viên là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên chính sách đào tạo, hỗ trợ phát triển của Công ty mặc dù đang được tiến hành nhưng vẫn chưa mang tính đồng bộ, chỉ những người được chỉ định được đi đào tạo mới được đi còn những người khác đang trông chờ cơ hội nhưng lâu rồi vẫn không được xếp trong danh sách. Có nhiều nhân viên có đủ số năm kinh nghiệm, đủ trình độ chuyên môn nhưng vẫn chưa được cân nhắc để được đi đào tạo chuyên sâu. Và từ khi Công ty lập ra kế hoạch đến khi cử người đi cũng diễn ra một thời gian khá dài, làm cho tâm lý nhân viên nản lòng với chính sách đào tạo, phát triển của Công ty, phần nào làm giảm sư tin tưởng và muốn hết mình làm việc cống hiến vì Công ty. Đa số nhân viên đều không đồng tình với công tác đề bạt, chính sách thăng tiến của Công ty. Nguyên nhân của việc này một phần là do ban lãnh đạo chưa thực sự tin tưởng đội ngũ nhân viên của mình, do chưa có các tiêu chí đánh giá rõ ràng nên việc ghi nhận thành tích là không chính xác, một phần là do họ muốn mời những người lãnh đạo bên ngoài về là vì mục tiêu mở rộng các mối quan hệ. Vì vậy cơ hội để nhân viên Công ty phấn đấu đạt được một vị trí cao hơn là không có. Những nhân viên có kinh nghiệm và thâm niên làm việc tại Công ty sau nhiều nỗ lực không được ghi nhận xứng đáng nên họ đã rời bỏ Công ty. Đây là một sự lãng phí nhân lực rất lớn, đặc biệt trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
  27. 20 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG 3.1.Hoàn thiện công tác trả lương và phụ cấp: Để đảm bảo tiền lương thật sự phát huy được vai trò của nó, các chế độ trả lương của Công ty phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: - Đảm bảo trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau, sự công bằng sẽ khuyến khích rất lớn đối với người lao động, làm họ hăng say sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh. - Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân.. Thực hiện tăng lương tương xứng với kết quả công việc của người lao động hay dựa trên mức thực thi tổng thể, chẳng hạn: - Dưới mức trung bình – không tăng lương - Đạt mức trung bình – tăng lương 2% - Trên mức trung bình – tăng lương 3% - Thực thi xuất sắc – tăng lương 5% Phần thù lao trả cho người lao động dựa trên kết quả thực hiện công việc của bản thân người lao động: Phần thù lao này là không cố định mà có thể thay đổi theo tình hình thực hiện công việc của người lao động. Như vậy, người lao động sẽ nhận thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa thù lao mà họ nhận được với kết quả thực hiện công việc của bản thân, từ đó kích thích họ làm việc tốt hơn để có khoản thù lao cao hơn. 3.2.Các biện pháp khuyến khích cá nhân: Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định nhằm tận dụng toàn bộ năng lực của nhân viên. Khi đưa nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định và tăng mức độ tự chủ và quyền kiểm soát của họ trong quá trình thực hiện quyết định sẽ làm cho nhân viên đó có động lực hơn, tận tụy hơn với tổ chức, năng suất hơn và thỏa mãn cao hơn với công việc của mình. Lãnh đạo các bộ phận – phòng ban cũng nên phân quyền và phân chia công việc
  28. 21 kèm theo trách nhiệm cho cấp dưới. Từ đó kiểm soát sự thực hiện công việc của họ, tránh hiện tượng lãnh đạo phải làm tất cả các công việc trong khi đó nhân viên lại chưa tận dụng được hết năng lực và khả năng làm việc. Khi được phân quyền kèm theo trách nhiệm, nhân viên sẽ làm việc có trách nhiệm và hăng say để hoàn thành tôt nhất công việc được giao. 3.3.Xây dựng cơ sở xét thưởng mới, tăng tần suất thưởng, đa dạng các hình thức thưởng và khiển trách. Từ trước đến nay, cơ sở xét thưởng của Công ty là dựa trên khả năng hoàn thành công việc theo tổ hoặc theo nhóm. Điều này sẽ khuyến khích mọi người trong tổ hoặc nhóm sẽ đoàn kết với nhau. Tuy nhiên, mặt khác, nó lại làm cho sự cố gắng, nỗ lực phấn đấu của từng cá nhân lại bị hạn chế. Mọi người trong tổ, nhóm có thể sẽ không cố gắng hết sức mình cho công việc, nảy sinh tâm lý ỷ lại vào những người khác. Vì vậy, Công ty nên kết hợp cả hai hình thức xét thưởng đó là: xét thưởng dựa trên khả năng hoàn thành công việc theo tổ hoặc theo nhóm, đồng thời, cũng xét thưởng dựa trên khả năng hoàn thành công việc của từng cá nhân trong tổ, nhóm đó. Với hình thức xét thưởng mới này, nó sẽ phát huy được những lợi thế của hình thức xét thưởng dựa trên khả năng hoàn thành công việc theo tổ/ nhóm, đồng thời, nó cũng tạo động lực cho từng nhân viên cố gắng hết sức mình cho công việc. 3.4.Tăng các khoản phúc lợi và dịch vụ: Mục tiêu của chương trình phúc lợi của Công ty là cần phải gắn kết, hòa hợp với các chính sách quản lý nguồn nhân lực. Lãnh đạo nên quan tâm các loại hình phúc lợi và dịch vụ như sau: Các dịch vụ và phúc lợi về mặt tài chính: nhằm hỗ trợ về mặt tài chính cho nhân viên và gia đình được đề cập trực tiếp đến các khoản tài chính cá nhân của nhân viên. Các dịch vụ chuyên nghiệp: Cung cấp các phúc lợi miễn phí cho nhân viên như phúc lợi về y tế, phòng đọc, hệ thống gợi ý cho nhân viên. Các dịch vụ giải trí như: tổ chức các bữa tiệc, đi dã ngoại và tặng thưởng đặc biệt. Phúc lợi này cần chú ý nhiều hơn để tạo tính thoải mái, thân thiện cho nhân viên đồng thời tận dụng quỹ phúc lợi phong phú của Công ty. Các dịch vụ về nhà ở và đi lại như là có các khu ở với giá thuê rẻ hoặc được miễn
  29. 22 phí và trợ cấp đi lại Phúc lợi và các dịch vụ theo quy định của luật pháp như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... 3.5.Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. Phân tích mức kỹ năng và kinh nghiệm hiện có của nhân viên một cách hệ thống và đào tạo cho phù hợp với những kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết cho bước tiếp theo để leo lên nấc thang nghề nghiệp. Khoảng cách giữa những gì mà một nhân viên có và những gì mà người đó cần phải có sẽ được giải quyết thông qua một kế hoạch kết hợp đào tạo chính thức. Xét từ quan điểm duy trì nhân viên, nấc thang nghề nghiệp là phương pháp hiệu quả nhất vì nó tránh được trạng thái "giậm chân tại chỗ". Nhân viên cần cảm thấy mình đang học hỏi và đương đầu với thử thách qua những trách nhiệm mới vừa sức với họ. Nhân viên cũng cần có sự sôi động trong công việc và không có chỗ cho cảm giác giậm chân tại chỗ trong nghề nghiệp để duy trì sự gắn bó của nhân viên với Công ty. Nếu một nhân viên đầy hứa hẹn bị cản đường trong quá trình phát triển sự nghiệp, người quản lý nên giao một số nhiệm vụ với nhiều thử thách hơn để lôi kéo sự quan tâm của họ và giúp họ có thêm kinh nghiệm làm việc. Đối với những cá nhân có khả năng thăng tiến, hãy xác định khoảng trống giữa kỹ năng và kinh nghiệm mà họ hiện có với kỹ năng và kinh nghiệm họ cần để thực hiện vai trò mới. Sau đó lấp đầy những khoảng trống đó bằng cách đào tạo và giao những nhiệm vụ thích hợp.
  30. 23 KẾT LUẬN Công tác tạo động lực cho người lao động là một công việc phức tạp, khó khăn và lâu dài, không thể nhanh chóng hay vội vàng. Các giải pháp đưa ra không thể thực hiện đơn lẻ từng phương pháp, mà phải thực hiện thống nhất từ trên xuống dưới đạt được hiệu quả nhất định. Những giải pháp này, tác động đến từng mặt, từng khía cạnh của mỗi tổ chức, vì thế muốn tạo ra được một tổ chức mạnh về mọi mặt thì các giải pháp trên phải được sự đồng nhất, quan tâm của mọi người lao động trong Công ty. Theo đuổi mục tiêu đã được nêu ra ở lời mở đầu, đề tài đã tiến hành thực hiện được những điều sau: dựa trên cơ sở lý luận về động lực làm việc và các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông. Từ những kết quả phân tích đó, đề tài đưa ra các giải pháp, kiến nghị để góp phần tạo động lực cho người lao động của Công ty như một số chính sách: khen thưởng, nâng cao hiệu quả làm việc nhóm,… để khuyến khích, động viên nhân viên làm việc tốt hơn. Các giải pháp đều thể hiện rõ ưu điểm và mục đích thực hiện. Những mục đích này là hết sức thực tế, do vậy nếu được điều chỉnh để áp dụng, tính khả thi của các giải pháp sẽ cao hơn. Tuy nhiên, trước sự xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ mới, những thách thức của hội nhập khu vực và xu thế toàn cầu hóa, Công ty cần xây dựng các chính sách nhằm tạo động lực làm việc cho nhân viên, đem lại hiệu quả cao hơn cho doanh nghiệp. Song song đó, Công ty cũng cần quan tâm hơn đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên, thúc đẩy từng cá nhân phát huy hết năng lực làm việc của họ, góp phần nâng cao năng suất lao động đồng thời thu hút và giữ chân được người tài, từ đó sẽ thúc đẩy năng lực cạnh tranh của Công ty tăng cao. .
  31. 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO 01. Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hội – Quản trị nhân sự, năm 2012, NXB Thống Kê. 02. Tiến sĩ Hà Văn Hội, Giáo sư Bùi Xuân Phong, Tiến sĩ Vũ Trọng Phong – Quản trị Nguồn nhân lực trong Doanh nghiệp BCVT, NXB Bưu điện. 03. Trần Kim Dung – Quản trị nguồn nhân lực, năm 2012, NXB Giáo dục. 04. Thạc sĩ Trần Văn Mạnh – Bài giảng môn Quản trị nhân sự, năm 2014. 05. Tiến sỹ Nguyễn Hữu Thân – Quản trị nguồn nhân lực, năm 2011. 06. Thầy Lê Quang Hùng – Giáo trình Quản trị học, năm 2012. 07. Tiến sĩ Hồ Thị Sáng – Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, năm 2014. 08. Các tài liệu lưu trữ tại phòng hành chính, phòng kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Hồng Phúc .Và một số tài liệu khác có liên quan.
Anúncio