1. Người báo cáo:
TS.DS. Võ Thị Hà
Tổ Dược lâm sàng – Khoa Dược
Huế, ngày 06 tháng 10 năm 2016
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Đào tạo giành cho Điều dưỡng
2. Mục tiêu
1. Định nghĩa tương kỵ thuốc
2. Tương kỵ xảy ra khi nào?
3. Cần làm gì để phòng tương kỵ?
4. Làm thế nào bạn biết một phối hợp thuốc có tương
kỵ/tương hợp với nhau hay không?
I. Cần đặt câu hỏi gì?
II. Tìm dữ liệu tương hợp ở đâu?
III. Làm thế nào diễn giải dữ liệu này?
3. Giới thiệu
Nhiều thuốc có thể được kê đồng thời cho một bệnh
nhân nặng
Khoảng trên 30% các thuốc dùng phổ biến là tương kỵ
hoặc không ổn định khi thêm hay phối hợp với các
dịch hay thuốc khác.
Tại khoa cấp cứu:
Tương kỵ chiếm tới 25% sai sót thuốc [Taxis và Barber 2004]
26% tương kỵ là nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân
[Tissot et al. 2004]
Có tới 80% thuốc IV được pha chế với dung môi sai
[Coussins et al. 2005]
Tương kỵ thuốc là vấn đề quan trọng để bảo đảm dùng thuốc an toàn – hiệu
quả
4. Định nghĩa
Tương kỵ thuốc = là một phản ứng giữa các thuốc sau khi
trộn với nhau đã không còn an toàn hay hiệu quả cho bệnh
nhân.
Tương hợp thuốc = khả năng các thuốc sau khi trộn lẫn
vẫn an toàn và hiệu quả.
Độ ổn định = khoảng thời gian bảo quản dung dịch thuốc
mà nồng độ thuốc vẫn bảo đảm an toàn và hiệu quả.
Đặc điểm của tương kỵ :
Thay đổi màu
Đục
Kết tủa/kết tinh
…
5. KHÔNG phải tất cả tương kỵ đều nguy hiểm, một
số vẫn bình thường.
Thay đổi màu
Imipenem-cilastatin hoặc dobutamine có thể làm đổi
màu nhưng KHÔNG PHẢI là dấu hiệu của tương kỵ.
Đục
Khi pha ceftazidime (TV-ZIDIM, FORTUM 1g) với dung
môi, khí CO2 được giải phóng và có thể gây đục. Cần
đợi 1-2 phút để CO2 bay hết.
Kết tủa/kết tinh
Ciprofloxacin kết tủa khi dung dịch được làm lạnh.
Không bảo quản ở tủ lạnh.
6. Các loại tương kỵ
1. Tương kỵ Vật lý
2. Tương kỵ Hóa học
3. Tương kỵ điều trị (Tương tác thuốc)
Xảy ra bên trong cơ
thể/sau khi BN dùng
thuốc
Xảy ra bên ngoài cơ
thể/trước khi BN
dùng thuốc
7. Tương kỵ Điều trị = Tương tác thuốc
(Therapeutic incompatibility = Drug Interaction)
Tương tác giữa hai thuốc xảy ra trong cơ thể của bệnh
nhân sau khi dùng các thuốc, làm giảm an toàn và hiệu
quả điều trị.
Cơ chế
1. Dược động học: hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ (vd:
Ciprofloxacin và Maalox).
2. Dược lực học: đối kháng/hiệp lực tại đích tác dụng (vd:
Coumadin và Vitamin K)
8. Tương kỵ Vật lý
Tương tác giữa 2 hay nhiều chất dẫn đến thay đổi
màu, mùi, vị, độ nhớt và hình thái.
Loại Cách phòng tránh
Không tan -Không dùng thuốc đã bị kết tủa
-Tránh trộn các thuốc đã được pha trong
các dung môi đặc biệt với các thuốc khác
- Khi tiêm nhiều thuốc IV, chuẩn bị
riêng mỗi thuốc trong một bơm tiêm
Không trộn lẫn/đục
Hiện tượng hấp thụ
Tạo khí
Thay đổi pH
9. Tương kỵ Vật lý
Kết tinh của Midazolam
do pH không thích hợp
[Riemann et al. 2005].
Kết tinh của Diazepam.
10. Tương kỵ vật lý với vật liệu đồ chứa
Phản ứng vật lý không nhìn thấy giữa thuốc và vật liệu
nhựa gây hiệu ứng hấp thụ thuốc bị bất động ở mặt
trong của bình chứa hay đường truyền làm giảm
nồng độ và giảm lượng thuốc dùng cho bệnh nhân.
[Trisel 1996]. Ví dụ: propofol
11. Tương kỵ Hóa học
Kết quả của việc thay đổi phân tử và dẫn đến phân hủy
thuốc.
Loại phản ứng hóa học Cách phòng tránh
Thủy phân Bảo quản thuốc trong các đồ chứa chống ẩm
hay dùng chất chống ẩm
Phản ứng Oxy hóa Đựng thuốc trong các hộp màu hổ phách
Phản ứng Khử Tránh xa các chất khử
Quang phân Dùng đồ chứa chống ánh sáng
12. Tương kỵ Hóa học
Kết tinh hóa học của Midazolam và Ketamine [Riemann
et al. 2005].
13. Tương kỵ xảy ra khi nào ?
Thuốc và dung môi không phù hợp
02 thuốc tương kỵ:
Trộn cùng nhau: vd: trong cùng một đường truyền
và/hoặc bình chứa
Tiêm thuốc này sau thuốc khác, nhưng dùng chung ống
truyền
Thuốc và tá dược (chất bảo quản, dd đệm, chất ổn
định)
Thuốc và vật liệu bình chứa (vd: nhựa PVC) hay thiết
bị y khoa
14. Yếu tố ảnh hưởng gây TK
Yếu tố Biện pháp phòng
Ánh sáng Tránh ánh sáng (vd: Amphotericin B, cisplatin và
metronidazole)
Nhiệt độ Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp (thường ở NĐP 25-
300C hay Tủ lạnh 2-80C)
Nồng độ Xác định nồng độ tương hợp của các 2 thuốc
Khác nhau về pH Xem bảng tương hợp thuốc
Thời gian dd ổn định Dùng trong thời gian thuốc còn ổn định
Thứ tự trộn Trộn riêng từng thuốc theo thứ tự (vd: luôn thêm
phospho sau calcium vào Dung dịch dinh dưỡng
truyền)
VÍ DỤ
Nhiệt độ
Cefazolin ổn định ở nhiệt độ phòng trong 24 h nhưng để trong tủ lạnh thì
ổn định trong 14 ngày
Nồng độ
Bactrim 5 ml/75 ml Dextrose 5% trong nước: ổn định trong 2 h, trong khi
5 ml/125 ml ổn định trong 6 h
15. Những thuốc tương kỵ khi phối
hợp với bất kỳ thuốc nào khác
Nhóm aminoglycoside
Chlordiazepoxide
Diazepam
Các Glycoside tim (digoxin)
Pentobarbital
Phenytoin
Secobarbital
NaHCO3 (Sodium bicarbonate)
Theophylline
16. Những thuốc với khả năng tương
hợp hạn chế
Clonidine
Dobutamine
Dopamine
Adrenalin/Nor-adrenalin
Glycerol trinitrate
Milrinon
Sodium nitroprusside
17. Hậu quả của TK lý - hóa
Đục
Kết tủa
Kết tinh
Mất màu
Đổi màu
Đổi mùi
Đổi vị…
Giảm tác dụng
Tăng tác dụng
Tác dụng mới
18. Hậu quả về sức khỏe BN
Tổn thương mô/cơ quan
Gây thuyên tắc mạch máu do kết tinh hay phân tách
thuốc
Kích ứng mô do thay đổi pH
Thất bại điều trị
19. Hậu quả kinh tế
Tác dụng có hại của TK thuốc gây kéo dài thời gian
nằm viện của BN và tăng chi phí điều trị.
Các biến chứng hô hấp nghiêm trọng gây bởi tương
tác thuốc-thuốc có thể làm tăng chi phí y tế thêm
$76.400/một BN.
20. Các chiến lược phòng tránh
1. Luôn tra cứu tài liệu, hỏi Dược sĩ để kiểm tra tương
kỵ
Các câu hỏi thường gặp:
1. Pha thuốc trong Dung môi nào ?
2. Trộn lẫn 2 dd thuốc với nhau được không ?
3. Truyền 2 dd thuốc đồng thời qua ống truyền chữ Y có
được không ?
4. Dung dịch sau khi pha loãng nên bảo quản ở nhiệt độ
bao nhiêu ? Và có thể dùng trong thời gian bao lâu ?
21. Tình huống 1
Có thể trộn chung dung dịch Amikacin và dung dịch
Amphotericin B HOẶC cho truyền cùng một lần qua
cổng truyền chữ Y được hay không ?
22. Cách 1: Bảng tra tương hợp – Tương kỵ
Kiểm tra Tương kỵ
23. Amikacin + Amphotericin B: TK >> Không được
trộn chung hay truyền qua cổng chữ Y
Tình huống 1-Đáp án
24. Cách 2: Sách
Dược thư Việt Nam, Vidal, MIMS…
Kiểm tra Tương kỵ
25. Cách 2: Sách Dược thư VN
Kiểm tra Tương kỵ
Amikacin
Amphotericin B
26. Cách 3: Tra online bằng Stabilis
Kiểm tra Tương kỵ
www.stabilis.org
27. Cách 3: Tra online bằng Stabilis
Kiểm tra Tương kỵ
www.stabilis.org
28. Cách 3: Tra online bằng Stabilis
Kiểm tra Tương kỵ
Dấu chéo đỏ X = Có tương kỵ >>> Không được trộn với nhau
29. Cách 4: Hỏi Dược sĩ – Tổ Dược lâm sàng
Nếu có câu hỏi liên quan đến tương kỵ, bảo quản, pha
chế thuốc…, điều dưỡng có thể liên hệ:
TS.DS. Võ Thị Hà, phụ trách Tổ Dược lâm sàng – Khoa
Dược, BV Trường ĐH Y Dược Huế.
Liên lạc
Điện thoại: 0961 765 846
Email: havothipharma@gmail.com. Điền mẫu Hỏi đáp Thông
tin thuốc
Kiểm tra Tương kỵ
33. Các chiến lược phòng tránh
2. Chuẩn hóa các protocol pha chế thuốc
34. Các nguyên tắc
1. Giảm tối thiểu số thuốc trộn cùng nhau trong cùng một dung dịch.
2. Trộn kỹ khi thêm một thuốc vào chế phẩm pha chế.
3. Dùng các dung dịch mới pha để pha chế.
4. Luôn kiểm tra đúng dung môi, thuốc và nồng độ cuối cùng trước khi pha chế.
5. Lưu ý khi thêm các tá dược ảnh hưởng đến Tương kỵ (vd: thêm PO4 vào TPN)
6. Các dung dịch nên được dùng ngay sau khi trộn hoặc trong cửa sổ ổn định
8. Kiểm tra bằng mắt sản phẩm cuối sau khi pha chế về sự toàn vẹn, rò rỉ, vẩn đục,
tiểu phân, màu, và pha chế thích hợp…trước khi dùng.
9. Ghi nhãn rõ ràng, đầy đủ: thuốc, nồng độ, tên bệnh nhân.
Các chiến lược phòng tránh
3. Thực hiện dúng các nguyên tắc khi tiêm/truyền
35. 4. Các biện pháp xử lý khi có
tương kỵ:
Kiểm tra xem có đường dùng
khác
Cần lập kế hoạch dùng thuốc
tách riêng nhau
Dùng thuốc khác nhau về thời
gian và địa điểm tiêm
Rửa hệ thống truyền IV bằng
dung môi trung tính (NaCl
0.9%) trước khi truyền thuốc
khác
Các chiến lược phòng tránh
36. Các chiến lược phòng tránh khác
Omniflush
ống tiêm chứa sẵn dung dịch NaCl 0.9% để súc rửa
đường tiêm IV
37. Các chiến lược phòng tránh
Certofix Multilumen Catheters
catheter có nhiều ống tách rời
38. Các biện pháp phòng tránh
Intrapur và Sterifix Infusion Filter
ống truyền có màng lọc giữ các tiểu phân rắn. Khi thiết
bị tắc là chỉ dấu có TK xảy ra.
39. Các biện pháp phòng tránh
Neutrapur
đường truyền không chứa nhựa PVC: phòng tương tác
giữa vài thuốc với PVC như Taxol.
40. Tổng kết
Nguy cơ chính của TK
Thuốc với dung môi
Thuốc với thuốc
Thuốc với vật liệu chứa/hệ thống truyền
Chiến lược phòng TK
Tra tài liệu
Chuẩn hóa quy trình pha chế, tiêm
Dữ liệu TK trong y văn
Cần đánh giá xem liệu dữ liệu có thể được áp dụng cho
trường hợp của bạn.
42. Thảo luận
Dược sĩ cần biên soạn những tài liệu gì để hỗ trợ điều
dưỡng liên quan đến tương kỵ thuốc và pha chế thuốc ?
Dược sĩ cần tiến hành các hoạt động gì để hỗ trợ điều
dưỡng trong việc sử dụng thuốc ?
43. Tài liệu tham khảo
1. Standard for Infusion Therapy – Royal College of
Nursing 3rd 2010. Trang 12.
2. Drug Incompatibility. Rish Prevention in Infusion
Therapy. B. Braun Melsungen AG.
3. Bộ Y tế. Dược thư Việt Nam.
44. “Nếu bạn muốn đi nhanh,
hãy đi một mình. Nếu bạn
muốn đi xa, hãy đi cùng
nhau.” Danh ngôn Phi Châu
Xin cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe!