SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 32
Baixar para ler offline
Catalogue 2016 - 2017
ỐNG VÀ PHỤ KIỆN NHỰA PP-R
2
Welcome to
VITOSA
Kính thưa Quý khách hàng!
Công ty VITOSA xin gửi tới Quý khách hàng lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe,
sự hợp tác thành công và liên tục phát triển.
Vitosa là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp vật tư và thiết bị
ngành nước đến các công trình xây dựng, khách sạn, resort, bệnh viện, chung cư…
Với tiêu chí “Tối ưu hoá hiệu quả sử dụng của sản phẩm”, chúng tôi cam kết sẽ mang
đến cho khách hàng những giá trị và lợi ích tốt nhất của sản phẩm. Chúng tôi có
đầy đủ khả năng và điều kiện cần thiết để đáp ứng các nhu cầu hợp lý của khách
hàng trong và ngoài nước, các dự án trọng điểm và các chuẩn mực quốc tế trong
xây dựng.
Sản phẩm kinh doanh chính của chúng tôi:
- Ống và phụ kiện nhựa chịu nhiệt PP-R
- Máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời.
Đa dạng sản phẩm, phong phú chủng loại, tốc độ đáp ứng nhanh, giá cả mang tính
cạnh tranh cao, hình thức thanh toán linh hoạt… là các yếu tố đã và đang tạo nên
uy tín của chúng tôi.
Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng, đối tác và các cơ quan quản lý nhà nước
đã quan tâm và ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua. Rất mong nhận được sự
ủng hộ và giúp đỡ của Quý khách hàng nhiều hơn nữa trong thời gian tới.
Trân trọng !
Giám Đốc
Vũ Anh Thương
3
HỆ THỐNG SẢN PHẨM
4
20 15.4 2.3 0.147 200
25 20.2 2.4 0.164 100
32 26.2 2.9 0.261 60
40 32.6 3.7 0.412 40
50 42.0 4.6 0.638 20
63 51.4 5.8 1.010 8
75 61.4 6.8 1.410 8
90 73.6 8.2 2.030 8
110 90.0 10.0 3.010 8
125 102.2 11.4 3.910 4
140 114.6 12.7 4.570 4
160 132.0 14.6 6.380 4
20 14.4 2.8 0.148 200
25 18.0 3.5 0.230 100
32 23.2 4.4 0.370 60
40 29.0 5.5 0.575 40
50 36.2 6.9 0.896 20
63 45.8 8.6 1.410 8
75 54.4 10.3 2.010 8
90 65.4 12.3 2.870 8
110 79.8 15.1 4.300 8
125 90.8 17.1 5.530 4
140 101.6 19.2 6.950 4
160 116.2 21.9 9.040 4
20 13.2 3.4 0.172 200
25 16.6 4.2 0.266 100
32 21.2 5.4 0.434 60
40 26.6 6.7 0.670 40
50 33.4 8.3 1.040 20
63 42.0 10.5 1.650 8
75 50.0 12.5 2.340 8
90 60.0 15.0 3.360 8
110 73.4 18.3 5.010 8
125 85.0 20.0 6.740 4
140 93.4 23.3 8.120 4
160 120.0 26.6 10.60 4
ỐNG PN10
ỐNG PN16
ỐNG PN20
Sản phẩm
D
(mm)
D1
(mm)
t
(mm)
Trọng lượng
(kg/m)
Đóng gói
(m/bao)
ỐNG...
t
D1
D
t
D1
D
t
D1
D
5
CO TRƠN (CÚT GÓC 900
)
LƠI (CHẾCH GÓC 450
)
NỐI TRƠN (MĂNG XÔNG THẲNG)
... VÀ PHỤ KIỆN
Sản phẩm
Spec
(mm)
D
(mm)
A
(mm)
B
(mm)
20 19.0 14.5 25.3
25 23.5 16.5 30.0
32 30.0 19.5 34.8
40 37.5 20.8 39.5
50 47.5 23.5 25.3
63 61.0 28.5 57.3
75 72.5 31.5 67.0
90 84.0 36.5 73.0
110 105.5 38.5 90.0
20 19.0 14.5 25.0
25 23.5 16.5 28.5
32 30.0 19.5 34.5
40 37.5 20.8 40.0
50 47.5 23.5 46.5
63 61.0 28.5 59.5
75 72.5 31.5 66.5
90 84.0 36.5 80.0
110 105.5 38.5 98.5
20 19.0 14.5 17.9
25 23.5 16.5 20.0
32 30.0 19.5 20.7
40 37.5 20.8 21.6
50 47.5 23.5 26.7
63 61.0 28.5 31.2
75 72.5 31.5 32.2
90 84.0 36.5 34.8
110 105.5 38.5 39.5
D
A
B
B
D
A
D
A
B
45°
loi
6
TÊ ĐỀU
VAN HÀM ẾCH (MỞ 50)
VAN CỬA ĐỒNG (MỞ 100)
20 19.0 14.5 27.5 70.7
25 23.5 16.5 32.2 78.3
32 30.0 19.5 35.5 78.3
40 37.5 20.8 40.1 85.1
50 47.5 23.5 50.6 97.2
63 61.0 28.5 61.2 106.0
20 19.0 14.5 27.5 55.5
25 23.5 16.5 32.2 63.8
32 30.0 19.5 35.5 70.1
40 37.5 20.8 40.1 80.1
50 47.5 23.5 50.6 99.6
63 61.0 28.5 61.2 123.3
75 72.5 31.5 69.7 138.0
90 84.0 36.5 78.2 157.3
110 105.5 38.5 87.5 177.6
20 19.0 14.5 27.5 70.7
25 23.5 16.5 32.2 77.6
32 30.0 19.5 35.5 80.0
40 37.5 20.8 40.1 89.5
50 47.5 23.5 50.6 106.3
63 61.0 28.5 61.2 129.4
L
A
D
D
A
B
D
A
L
B
D
A
L
B
Sản phẩm
Spec
(mm)
D
(mm)
A
(mm)
B
(mm)
L
(mm)
20 19.0 14.5 20.1 46.7
25 23.5 16.5 27.5 52.0
32 30.0 19.5 34.7 61.9
40 37.5 20.8 39.8 80.0
50 47.5 23.5 46.3 81.3
63 61.0 28.5
RẮC CO NHỰA
L
A
B
D
7
Sản phẩm
Spec
(mm)
D
(mm)
A
(mm)
B
(mm)
L
(mm)
NỐI REN TRONG
NỐI REN NGOÀI
TÊ REN TRONG
TÊ REN NGOÀI
20 x ½’’ 19.0 14.5 35.2 60.0
25 x ½’’ 23.5 16.5 35.2 60.0
25 x ¾’’ 23.5 19.5 35.2 63.8
32 x 1” 30.0 19.5
20 x ½’’ 19.0 14.5 48.3 60.0
25 x ½’’ 23.5 16.5 47.7 60.0
25 x ¾’’ 23.5 19.5 50.5 63.8
32 x 1” 30.0 19.5
20 x ½’’ 19.0 14.5 38.3 50.8
25 x ½’’ 23.5 16.5 41.2 55.7
25 x ¾’’ 23.5 16.5 41.2 55.7
32 x 1’’ 30.0 19.5 51.6 60.6
40 x 1.¼’’ 37.5 20.8 63.5 79.0
50 x1.½’’ 47.5 23.5 66.5 81.7
63 x 2’’ 61.0 28.5 77.0 99.6
75 x 2.½’’ 72.5 31.5 79.5 115.3
90 x 3’’ 84.0 36.5 79.5 120.5
110 x 4’’ 86.0 38.0 84.0 124.5
B
D
A
L
L
D
A
L
D
A
L1
B
D
A
L
CO REN NGOÀI
CO REN TRONG 20 x ½’’ 19.0 14.5 27.4 33.0
25 x ½’’ 23.5 16.5 30.9 36.5
25 x ¾’’ 23.5 19.5 32.4 36.5
32 x 1” 30.0 19.5 51.6 62.5
20 x ½’’ 19.0 14.5 27.4 46.3
25 x ½’’ 23.5 16.5 30.9 49.3
25 x ¾’’ 23.5 19.5 32.4 49.3
32 x 1” 30.0 19.5 51.6 62.5
Sản phẩm
Spec
(mm)
D
(mm)
A
(mm)
B1
(mm)
B2
(mm)
B2
B1
A
D
D
A
B2
B1
20 x ½’’ 19.0 14.5 38.3
25 x ½’’ 23.5 16.5 41.2
25 x ¾’’ 23.5 16.5 41.2
32 x 1’’ 30.0 19.5 51.6
40 x 1.¼’’ 37.5 20.8 63.5
50 x1.½’’ 47.5 23.5 66.5
63 x 2’’ 61.0 28.5 77.0
75 x 2.½’’ 72.5 31.5 79.5
90 x 3’’ 84.0 36.5 79.5
110 x 4’’ 86.0 38.0
Sản phẩm
Spec
(mm)
D
(mm)
A
(mm)
L
(mm)
L1
(mm)
8
Sản phẩm
Spec
mm)
D
(mm)
A
(mm)
L
(mm)
CÔN THU (NỐI GIẢM)
Sản phẩm Spec
(mm)
D1
(mm)
D2
(mm)
A
(mm)
C
(mm)
L
(mm)
25/20 23.5 19.0 16.5 14.5 39.0
32/20 30.0 19.0 19.5 14.5 40.5
32/25 30.0 23.5 19.5 16.5 41.5
40/20 37.5 19.0 20.8 14.5 38.5
40/25 37.5 23.5 20.8 16.5 37.0
40/32 37.5 30.0 20.8 19.5 40.5
50/25 47.5 23.5 23.5 16.5 45.0
50/32 47.5 30.0 23.5 19.5 48.0
50/40 47.5 37.5 23.5 20.8 48.0
63/32 61.0 30.0 28.5 19.5 52.5
63/40 61.0 37.5 28.5 20.8 54.0
63/50 61.0 47.5 28.5 23.5 58.5
75/40 72.5 37.5 31.0 20.8 60.5
75/50 72.5 47.5 31.0 23.5 60.5
75/63 72.5 61.0 31.0 28.5 63.5
90/50 84.0 47.5 36.8 23.5 64.0
90/63 84.0 61.0 36.8 28.5 64.0
90/75 84.0 72.5 36.8 31.0 66.5
110/63 105.5 61.0 38.5 28.5 71.5
110/75 105.5 72.5 38.5 31.0 76.5
110/90 105.5 84.0 38.5 36.8 77.5
TÊ THU
NÚT BỊT TRƠN
D1
B
A2
D2
D1
A1
L
D3
D1
C
A
L
D
A
L
Sản phẩm Spec
(mm)
D1
(mm)
D2
(mm)
A1
(mm)
A2
(mm)
B
(mm)
L
(mm)
25/20 23.5 19.0 16.5 14.5 56.5 56.5
32/20 30.0 19.0 19.5 14.5 60.5 60.5
32/25 30.0 23.5 19.5 16.5 64.5 64.5
40/20 37.5 19.0 20.8 14.5 68.0 68
40/25 37.5 23.5 20.8 16.5 68.0 68
40/32 37.5 30.0 20.8 19.5 73.0 73
50/25 47.5 23.5 23.5 16.5 78.5 78.5
50/32 47.5 30.0 23.5 19.5 83.0 83
50/40 47.5 37.5 23.5 20.8 87.3 87.25
63/32 61.0 30.0 28.5 19.5 94.5 94.5
63/40 61.0 37.5 28.5 20.8 98.5 98.5
63/50 61.0 47.5 28.5 23.5 108.5 108.5
75/40 72.5 37.5 31.0 20.8 137.0 137
75/50 72.5 47.5 31.0 23.5 138.5 138.5
75/63 72.5 61.0 31.0 28.5 138.5 138.5
90/63 84.0 61.0 36.8 28.5 158.0 158
90/75 84.0 72.5 36.8 31.0 158.0 158
110/75 105.5 72.5 38.5 31.0 177.6
110/90 105.5 84.0 38.5 36.8 177.6
20 19.0 14.5 25.5
25 23.5 16.5 28.5
32 30.0 19.5 31.5
40 37.5 20.8 33.8
50 47.5 23.5 35.5
63 61.0 28.5 42.8
75 72.5 31.5 55.0
90 84.0 36.5 58.0
110 105.5 38.5 62.5
9
RẮC CO REN TRONG
L
L
D
B
B
A
L
D
ỐNG CONG CẦU VƯỢT (ống tránh)
MẶT BÍCH
ĐAI TREO ỐNG
ĐAI KẸP ỐNG
CALL
CALL
Sản phẩm Spec
(mm)
D
(mm)
A
(mm)
B
(mm)
L
(mm)
20 x ½’’ 19.0 14.5
25 x ½’’ 23.5 16.5
25 x ¾’’ 23.5 16.5
32 x 1’’ 30.0 19.5
40 x 1.¼’’ 37.5 20.8
50 x1.½’’ 47.5 23.5
A
L
B
D
RẮC CO REN NGOÀI 20 x ½’’ 19.0 14.5
25 x ½’’ 23.5 16.5
25 x ¾’’ 23.5 16.5
32 x 1’’ 30.0 19.5
40 x 1.¼’’ 37.5 20.8
50 x1.½’’ 47.5 23.5
63 61.0 60.0
75 72.5 60.6
90 84.0 60.0
110 105.0 60.0
125 199.0 45.0
125 199.0 120.0
140 135.0 58.0
140 135.0 120.0
160 154.0 65.0
160 154.0 135.0
20 19.0 41.2 94.5
25 23.5 52.0 110.5
*20 19.0 41.2 260.0 75.5
*25 23.5 50.0 275.0 80.5
B
10
ĐẦU HÀN
KÉO CẮT ỐNG CẮT ỐNG ĐẾN Ø40
CẮT ỐNG ĐẾN Ø63
CẮT ỐNG ĐẾN Ø110
HÀN ỐNG ĐẾN Ø63
HÀN ỐNG ĐẾN Ø160
MÁY HÀN NHIỆT
KÉO CẮT ỐNG
MÁY HÀN NHIỆT
KÉO CẮT ỐNG
DỤNG CỤ THI CÔNG
11
ƯU ĐIỂM VÀ THẾ MẠNH CỦA VITOSA
12
2. Chủng loại
- Phong phú chủng loại và đa dạng sản
phẩm. Hệ thống ống và phụ kiện nhựa
PP-R Vitosa đầy đủ kích cỡ từ Ø 20mm
đến Ø 160 mm, đáp ứng đa số nhu cầu sử
dụng của các công trình lớn nhỏ.
4. Giá cả cạnh tranh
- So sánh với một số sản phẩm cùng
loại trên thị trường thì Vitosa thường
có chi phí thấp hơn từ 5% đến 50%
3. Tiêu chuẩn chất lượng
- Chất lượng sản phẩm được sản xuất trên
cơ sở chỉ tiêu quy định của tiêu chuẩn
DIN 8077 : 2008-09
DIN 8078 : 2008-09
đã được chứng nhận bởi Tổng cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
- Quy trình sản xuất và kiểm soát chất
lượng được thực hiện nghiêm ngặt theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đã được đánh
giá và chứng nhận bởi tổ chức quốc tế
Intertek của Mỹ và UKAS của Anh quốc
1. Nguyên liệu PP-R
Ống và phụ kiện của VITOSA được
sản xuất từ nguyên liệu Polypropylene
copolymer 3 (PP-R) tự nhiên. Vật liệu này
được biết đến với sự ổn định và chịu nhiệt
độ cao. Tính chất vật lý và hóa học của vật
liệu đáp ứng đặc biệt tốt trong việc dẫn
nước sạch.
- Được nhập khẩu 100% từ hãng nguyên
liệu hạt nhựa nổi tiếng Hyosung của Hàn
Quốc
13
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
14
1. Nhựa PP-R là gì?
- PPR là từ viết tắt của “polypropylene random copolymer type 3”. Polypropylene random
copolymers là loại nhựa dẻo được sản xuất thông qua liên kết của propylene với ethylene trong
chuỗi polymer
- Polypropylene có ba loại gốc cơ bản là: homopolymer, random copolymer, and block copolymer.
Các comonome sử dụng thường là ethylene. Ethylene-propylene cao su hoặc EPDM thêm vào
polypropylene homopolymer làm tăng sức mạnh chịu nhiệt. Randomly polyme etylen monomer
thêm vào polypropylene homopolymer giảm độ kết tinh polymer và làm cho polymer trong suốt
hơn.
- Polypropylene có nhiều đặc điểm tương tự như polyethylene. Các tính chất của polypropylene
phụ thuộc vào trọng lượng phân tử và phân bổ phân tử, tinh thể, loại và tỷ lệ comonome (nếu sử
dụng)
2. Tính chất cơ học
Tính chất Đơn vị Chỉ số Tham chiếu
Mật độ phân tử g/cm3
0.90 ISO 1183
Lưu lượng nóng chảy g/10min 0.30
ISO 1133
điều kiện 12
Hệ số giãn nở nhiệt 1/K 1.5x10-4
DIN 53752
Độ dẫn nhiệt W/m 0.24 DIN 52612
Modulus của độ co giãn MPa 900 ISO 527
Sức chịu va đập
+230
C KJ/m2
20
ISO 179
00
C KJ/m2
4
-230
C KJ/m2
2
3. Tính chất hóa học
- Polypropylene có khả năng chống chất béo và hầu như tất cả các nhiệt độ của dung môi,
chịu oxy hóa cao. Chịu axit rất tốt nên PP thường được làm các thùng đựng axit. Ở nhiệt độ
cao, PP có thể được hòa tan trong dung môi vô cực như xylene, tetralin và decalin. - Hầu hết
polypropylene trong sản xuất thương mại là isotactic và polyethylene mật độ thấp (LDPE) và
mật độ cao polyethylene (HDPE). Isotactic & polypropylene atactic hòa tan trong P-xylen ở
140°C. Isotactic kết tủa khi dung dịch được làm lạnh đến -25°C và phần atactic vẫn hòa tan
trong P-xylen.
- Tỷ lệ tan chảy (MFR) hoặc làm tan chảy chỉ số dòng (MFI) là thước đo trọng lượng phân tử
của polypropylene. Các biện pháp giúp xác định nguyên liệu nóng chảy sẽ chảy như thế nào
một cách dễ dàng trong tuỳ biến.
15
STT NỘI DUNG THAM CHIẾU
1 Tuổi thọ lâu dài > 50 năm
2 Chống ăn mòn
3 Dẫn nhiệt thấp 0.22W/m°K
4 Chịu áp suất cao
5 Lực ma sát thấp
6 Bề mặt nhẵn mịn, không lắng cặn và bám bẩn, không bị ô
xy hoá
7 Lắp ráp nhanh chóng, dễ dàng và sạch
8 Yên tâm với các mối hàn kết nối không - bị rò rỉ
9 Giá thành thấp
10 Chống chịu được nhiều loại hoá chất > 300 hoá chất
11 Trọng lượng thấp
12 Mỹ thuật thi công đẹp
13 Giảm tối đa tiếng ồn
14 Cách điện tốt
15 Kháng khuẩn
16 Thân thiện môi trường Có thể tái chế
17 Không thải khí độc hại từ việc đốt cháy
18 Chống lọt ánh sáng vào trong – không có nguy cơ phát
triển tảo và vi khuẩn
19 Mối hàn kết nối đồng nhất giữa các vật hàn với nhau
20 Không chất thôi nhiễm độc hại
21 Không mùi vị
22 Sử dụng rộng rãi cho nhiều ứng dụng khác nhau
23 Chống mài mòn cao
24 Không có sự thay đổi của nước khi đi qua nòng ống
25 Ít bị nứt, vỡ khi va đập
4. Ưu điểm chung
16
Phân loại theo tiêu chuẩn EN ISO 15.874 trong các cách sau đây:
(Điều kiện quy định trong ENISO 15.874 được thực hiện như là điều kiện cơ bản áp dụng cho áp
suất của đường ống và phụ kiện)
Mức
độ ứng
dụng
Nhiệt độ
thiết kế
Thời gian
tại nhiệt
độ Td
Nhiệt độ
thiết kế
tối đa
Thời gian
tại nhiệt độ
Tmax
Nhiệt độ
tức thời
Temerg
Thời gian
tại nhiệt
độ tức
thời
Phạm vi ứng dụng
0
C Năm 0
C Năm 0
C Giờ
1 60 49 80 1 95 100 Dẫn nước nóng (600
C)
2 70 49 80 1 95 100 Dẫn nước nóng (700
C)
3
20
40
60
2,5
20
25
70 2,5 100 100
Hệ thống dẫn khí
nóng, tản nhiệt
4
20
60
80
14
25
10
90 1 100 100
Hệ thống sưởi ấm ở
nhiệt độ cao
5. Tuổi thọ
Trong đó:
Td Thiết kế nhiệt độ được xác định bởi các ứng dụng
Tmax Nhiệt độ thiết kế tối đa với thời gian tiếp xúc có giới hạn
Temerg Nhiệt độ phát sinh theo các trường hợp tức thời do những rắc rối trong hệ
thống điều khiển
- Tuổi thọ tối đa của đường ống cho mỗi mức độ ứng dụng được xác định bằng tổng thời gian
thực hiện của đường ống theo nhiệt độ của Td, Tmax và Temerg có thể đến > 50 năm. Các mức
độ khác nhau của ứng dụng có thể được thể hiện, tuy nhiên giá trị của nhiệt độ không được vượt
quá mức độ ứng dụng theo tiêu chuẩn EN ISO 15.874 (áp dụng cho đường ống dẫn làm bằng
vật liệu PPR)
- Xác định chính xác các yếu tố kỹ thuật của đường ống để đáp ứng các nhu cầu hoạt động cần
phải dựa trên các dữ liệu như tính toán mức độ ứng dụng và áp suất vận hành, tính đường kính,
độ dày, chiều dài ghi trên thân ống và các ký hiệu khác của Vitosa.
Ví dụ: Ở mức độ ứng dụng 1 (có thể hoạt động ở áp suất 10 bar) thì độ bền sử dụng là 49 năm
cùng với nhiệt độ 60°C. Tương tự có độ bền một năm ở nhiệt độ 80°C (nhiệt độ đột ngột tăng và
100 giờ ở nhiệt độ tức thời 95°C – có điều kiện). Các mức độ ứng dụng khác hiểu cách tương tự.
17
THI CÔNG - LẮP ĐẶT
18
- Thi công - lắp đặt đường ống nên được thực hiện bởi những người thợ có trình độ và tay nghề tốt.
- Hệ thống đường ống nên được lắp đặt bên trong tòa nhà và không nên lắp đặt ở trên những khu
vực có nguồn khí đốt hay trạm điện.
- Khi ống được sử dụng để dẫn vật chất có nguồn nhiệt cao, nếu không bọc cách nhiệt đường
ống thì khoảng cách tối thiểu giữa các đường ống với nhau là 10 cm, tính từ bề mặt của ống.
- Trường hợp lắp đặt đường ống dẫn nước nóng trong môi trường ngâm nước nên để cách ly một
vật ngăn đứng giữa các ống cùng chiều và vật ngăn ngang giữa các ống không cùng chiều.
- Tất cả các đường ống lắp đặt trực tiếp lên bề mặt của vách tường nên được sử dụng các kẹp
nhựa để đảm bảo sự đàn hồi của ống tốt.
- Trường hợp các đường ống được lắp đặt xuyên thông qua một bức tường có độ dày tường ít
nhất 2 cm, nên được lấp đầy khoảng hở giữa đường ống với độ dày của bức tường bằng một
chất nhựa dẻo.
- Nhiệt độ tức thời tác động lên đường ống cần phải được theo dõi, ghi chép và kiểm soát chặt
chẽ.
- Ống nhựa và phụ kiện PP-R được kết nối với nhau bằng phương pháp hàn nóng chảy.
- Các sản phẩm trong hệ thống PP-R phải được bảo vệ chống lại tia UV. Tiếp xúc lâu dài với ánh
sáng mặt trời có thể làm suy giảm tính chất hoạt động của hệ thống PP-R. Khi lắp đặt hệ thống
bên ngoài bề mặt tường hoặc trên mái nhà cần phải được bảo vệ che chắn tia UV.
1. Nguyên tắc lắp đặt cơ bản
2. Điểm neo
Các thiết kế của một tuyến đường ống dẫn
phải xem xét hệ số giãn nở nhiệt dựa trên
các tài liệu của hệ thống PP-R, từ đó xác định
được các điểm neo cố định và điểm neo trượt
của đường ống.
a. Điểm neo cố định
- Xác định điểm neo cố định của đường ống để
đảm bảo hoạt động ổn định của các mối hàn
nối và hệ số giãn nở do áp suất, nhiệt độ.Tương
tự, trước khi sửa chữa hệ thống PP-R cũng cần
phải lên kế hoạch được điểm neo của ống đối
với dự kiến sẽ thay đổi tuyến tính của đường
ống.
- Điểm neo cố định được thực hiện tại các điểm
của hai đầu của phụ kiện hàn kết nối với đường
ống nhằm kìm hãm chuyển động của trục
đường ống do giãn nở nhiệt đi qua điểm nối.
Áp dụng cho cả các điểm hàn kết nối đường
ống với thiết bị có gắn kết trên hệ thống.
19
Điểm neo trượt bằng dây xích
Điểm neo trượt bằng ống định hướng có độ lỏng
b. Điểm neo trượt
- Điểm neo trượt được lắp đặt trên hệ thống
ống nhằm hạn chế độ võng, cong oằn của
đường ống nhưng vẫn đảm bảo độ giãn nở
theo tuyến tính của hệ thống. Khoảng cách
giữa các điểm neo trượt phụ thuộc vào nhiệt
độ của môi trường và đường kính phía ngoài
của đường ống.
- Khoảng cách tối đa cho phép đặt các điển
neo trượt cho hệ thống đường ống đặt chiều
ngang được quy định trong bảng: “Bảng
khoảng cách giữa các điểm neo trượt”.
Bảng khoảng cách giữa các điểm neo trượt
Ø ống
(mm)
Nhiệt độ trung bình tương ứng với mật độ 1g/cm3
200
C 300
C 400
C 500
C 600
C 800
C
20 80 cm 75 cm 70 cm 70 cm 65 cm 60 cm
25 85 cm 85 cm 85 cm 80 cm 75 cm 70 cm
32 100 cm 95 cm 95 cm 90 cm 85 cm 75 cm
40 110 cm 110 cm 105 cm 100 cm 95 cm 85 cm
50 125 cm 120 cm 115 cm 110 cm 105 cm 90 cm
63 140 cm 135 cm 130 cm 125 cm 120 cm 105 cm
75 155 cm 150 cm 145 cm 135 cm 130 cm 115 cm
90 170 cm 170 cm 160 cm 160 cm 145 cm 135 cm
110 190 cm 185 cm 180 cm 175 cm 165 cm 155 cm
20
3. Tuyến tính mở rộng
Khoảng cách tối đa cho phép giữa các điểm neo của đường ống thẳng đứng với đường ống nằm
ngang là như nhau, nhưng có thể tăng lên 30% nếu mật độ trung bình cao hơn 1g/cm³, sau đó cần
phải áp dụng hệ số khử. Khoảng cách tối đa cho phép giữa các điểm neo của đường ống thẳng
đứng với đường ống nằm ngang là như nhau, nhưng có thể tăng lên 30% nếu mật độ trung bình cao
hơn 1g/cm³, sau đó cần phải áp dụng hệ số khử. Polypropylene có một hệ số đáng kể của tuyến tính
mở rộng α = 0,13-0,18 mm/m°K (tùy thuộc vào nhiệt độ của vật liệu).
a. Tuyến tính mở rộng một phần đường ống được tính theo công thức sau:
	 L = α x L x t
Trong đó: 	
L : Tuyến tính mở rộng (mm).
α : Hệ số mở rộng tuyến tính {mm/m°K}.
L : Chiều dài đến điểm treo cố định {m}.
t : Độ chênh nhiệt độ {°K}.
Chiều dài tương ứng để tuyến tính tự do của đoạn ống đứng
từ đểm neo đến góc chuyển hướng được tính theo công thức
sau:
	 Ls = K x ( D x αL )
Trong đó: 	
Ls : Độ dài của đoạn ống đứng {mm}.
K : Chỉ số liên kết cứng polypropylene( PP-R) là 20.
αL : Tuyến tính mở rộng một phần đường ống {mm}.
D : Đường kính bên ngoài {mm}.
b. Để đảm bảo việc định tuyến của hai phần đường ống
đối xứng không bị chèn ép, chật hẹp. Khoảng cách giữa
hai điểm đầu (tạo thành hình chữ U) được hiểu và tính
theo:
	 S = 2 x ΔL + Amin	
(Amin: Khoảng cách an toàn)
c. Để giảm thiểu kích thước bù trong khoảng định tuyến,
trong quá trình lắp đặt cần làm căng (tạo sự giãn nở của
chiều dài ống) đường ống. Việc kéo căng đường ống
cũng tạo sự thẩm mỹ trong hệ thống ống kết nối.
Độ dài khoảng ống kéo căng ban đầu = ΔL / 2
Cùng với đó là chiều dài của đoạn ống đứng khi thay đổi
có thể được tính theo cách sau:
21
Ví dụ:
Ký hiệu Tên Giá trị Đơn vị
α
Hệ số tuyến tính mở
rộng
0,15 m/m0C
L Độ dài ống 10 m
tp
Nhiệt độ hoạt động 60 0
C
tp
Nhiệt độ môi trường 20 0
C
t
Nhiệt độ lệch
(∆t = tp
- tp
p)
40 0
C
Tuyến tính mở rộng:
L = α x L x t
= 0,15 x 10 x 40 = 60mm
Biên bù trừ mở rộng
Ls = K x (D x L)
= 20 x (40 x 60) = 980mm
Biên bù trừ khi có kéo căng ban đầu:
Ký hiệu Tên Giá trị Đơn vị
K Vật liệu PP-R liên tục 20 -
D Đường kính ống 40 mm
L Tuyến tính mở rộng 60 mm
d. Bảng chỉ số tuyến tính mở rộng
Độ dài ống
(L-m)
Mức nhiệt độ (0
C)
100
C 200
C 300
C 400
C 500
C 600
C 700
C
1 1,5 3 4,5 6 7,5 9 10,5
2 3 6 9 12 15 18 21
3 4,5 9 13,5 18 22,5 27 31,5
4 6 12 18 24 30 36 42
5 7,5 15 22,5 30 37,5 45 52,5
6 9 18 27 36 45 54 63
7 10,5 21 31,5 42 52,5 63 73,5
8 12 24 36 48 60 72 84
9 13,5 27 40,5 54 67,5 81 94,5
10 15 30 45 60 75 90 105
15 22,5 45 67,5 90 112,5 135 157,5
20 30 60 90 120 150 180 210
22
4. Định tuyến đường ống
Đường ống nên được lắp đặt với một độ dốc
tối thiểu 0,5% khi đi tới các điểm thấp nhất
như vòi, van xả . . Các khu vực sử dụng, hệ
thống tách riêng hay phân nhánh nên được
sử dụng phụ kiện van để đóng mở và xử lý
các tình huống, sửa chữa .
Định tuyến đường ống đi tới các vị trí van,
vòi của VITOSA trên hệ thống đường ống
chủ yếu được sử dụng loại có đường kính
từ 20mm - 25 mm được lắp đặt âm trong
vách tường xây dựng. Các nhánh của định
tuyến đường ống nên được bọc cách nhiệt
để thỏa mãn sự giãn nở của ống. Bên cạnh đó bọc cách nhiệt cũng làm giảm các tác hại của
sự va đập lên hệ thống ống.
Chúng tôi khuyến khích nên bọc cách nhiệt hệ thống bằng vật liệu polystyrene giãn nở hoặc
polyurethane (foam). Trước khi đắp che phủ hệ thống đường ống thì cần phải được cố định
đường ống vào vách tường.
5. Lắp đặt đường ống đứng trong hộp kỹ thuật
Khi lắp đặt đường ống trục đứng trong hộp kỹ thuật, thường thiết kế cho các ống nhánh đi xuyên
qua tường (tường của hộp kỹ thuật). Ống nhánh đi xuyên qua tường là cần thiết cho thiết kế của
hệ thống cung cấp và còn đảm bảo cho việc cố định hệ thống đường ống trục đứng.
Ở phần đường ống nhánh ra, nó cũng cần phải đảm bảo cho việc giãn nở của đường ống trục
đứng bình thường. Các chú ý khi lắp đặt ống nhánh theo hình vẽ như sau:
a. Giữ một khoảng cách từ
điểm giao tới vách tường
(đi xuyên qua).
b. Phần ống nhánh đi qua
tường có thể dịch chuyển
được.
c. Tạo thêm một nhánh
ngang có độ dài đủ để
phần ống nhánh giãn nở
bình thường.
23
6. Hướng dẫn hàn kết nối
a. Cắt ống
Cắt đường ống có chiều dài phù hợp với nhu cầu.
Mặt cắt của ống phải vuông góc với trục của ống
(trục của ống vuông góc với kéo hoặc máy cắt ống
chuyên dụng).
b. Làm sạch và đánh dấu
Trước khi nung nóng chảy vị trí hàn cần phải làm
sạch phần sẽ hàn và đánh dấu một khoảng độ
sâu đường hàn phù hợp (độ sâu đường hàn theo
bảng chỉ số của từng loại kích cỡ ống).
c. Hàn các vật hàn
Khi nhiệt độ nóng của dụng cụ hàn đã đạt các yêu
cầu (2600°C). Ép hai vật hàn vào khuôn hàn theo
độ sâu đã đánh dấu trước và chờ đợi thời gian
nóng chảy theo quy định (lưu ý là không xoay vật
hàn khi đang hàn).
d. Kết nối
Khi đã đủ độ nóng chảy vật hàn, lấy vật hàn ra
khỏi đầu hàn, sau đó đẩy hai vật hàn vào với nhau
đến mức độ sâu của mối hàn đã được đánh dấu.
Giữ nguyên trạng cho đến khi đạt độ liên kết yêu
cầu.
24
e. Bảng tham số hàn
Đường kính
ống (mm)
Thời gian gia nhiệt (s) Thời gian hàn
(s)
Thời gian
nguội (s)
Chiều dài mối
hàn (mm)
Loại PN20 Loại PN10
20 5 3 4 120 14
25 7 4 4 120 15
32 8 4 6 240 16
40 12 6 6 240 18
50 18 9 6 240 20
60 24 12 8 360 24
75 30 15 10 480 26
90 40 20 10 480 29
110 50 25 10 480 32,5
Mối hàn hoàn thiện và ổn định sau 02 tiếng đồng hồ.
f. Các yêu cầu chung khi hàn kết nối
- Chỉ cùng một loại vật liệu có thể được hàn với nhau.
- Ống và phụ kiện cần được nung nóng cùng một lúc và không nhiều hơn một lần.
- Tất cả các hoạt động trong suốt một quá trình hàn cần phải liên tục, đều tay.
- Thời gian hàn ống loại PN 10 ngắn hơn khoảng một nửa thông thường.
- Nhiệt độ môi trường hàn xung quanh thích hợp phải từ 50
C trở lên. Nếu nhiệt độ môi trường thấp
hơn 50
C thì cần phải tăng nhiệt độ máy hàn lên 50% và phải kiểm tra mức độ nóng chảy khi kết
thúc mối hàn. Đôi khi thậm chí cần kiểm tra kỹ chất lượng của mối hàn dưới ánh sáng đèn flash
- Nên tránh hàn khi nhiệt độ môi trường hàn dưới 00
C.
7. Phương pháp kiểm tra rò rỉ
Để kiểm tra áp lực thủy tĩnh cần tiến hành các bước như
sau:
a. Mở hệ thống van.
b. Thông suốt hoàn toàn nước trong lòng ống, đảm bảo
rằng trong lòng ống không bị không khí ngăn chặn (loại
bỏ không khí trong lòng ống). sau khi thông khí trong
lòng ống xong, ngăn chặn dòng chảy và đóng cửa hệ
thống van.
c. Chỉ số áp lực thủy tĩnh áp dụng cho thử nghiệm bằng
1,5 lần so với áp suất thiết kế bằng cách bơm nén trong
30 phút, trong thời gian đó nên kiểm tra trực tiếp trên hệ
thống để xác định có sự rò rỉ nào không.
d. Giảm áp lực bằng cách nhanh chóng xả nước từ hệ thống xuống còn bằng 0,5 lần áp lực thiết
kế.
e. Đóng van và phục hồi lại chỉ số áp lực thủ nghiệm ban đầu (cao hơn 1,5 lần so với áp lực thiết
kế). Theo dõi tình hình trong 90 phút. Trực quan kiểm tra xem có rò rỉ hay không. Nếu trong thời
gian đó có giảm áp lực, điều này chỉ ra rõ có một sự rò rỉ trong hệ thống.
f. Kết quả kiểm tra phải được ghi lại.
25
Trong hệ thống ống dẫn nước nóng, hơi nóng cần được cách nhiệt để giảm các tổn thất nhiệt,
cũng như cách nhiệt cho ống dẫn nước lạnh, khí lạnh để giảm ra mồ hôi ống. Từ yêu cầu của
nước uống về sức khỏe, cách nhiệt của một hệ thống nước lạnh là rất quan trọng để giữ nhiệt
độ mức độ dưới 200°C, cũng như giữ nóng nước ở giới hạn theo tiêu chuẩn của bảo vệ tránh bị
bỏng và tổn thất nhiệt.
Độ dày và loại của các lớp vật liệu cách nhiệt được xác định trên cơ sở yêu cầu sử dụng, nhiệt
độ và độ ẩm môi trường và sự khác biệt giữa nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ chất lưu
dẫn trong ống. Toàn bộ hệ thống đường ống, dọc theo toàn tuyến bao gồm cả phụ kiện và van
phải được cách nhiệt.
Độ dày lớp cách nhiệt tối thiểu cho hệ thống ống dẫn nước như sau:
Vị trí / định tuyến đường ống dẫn nước
Độ dày lớp cách nhiệt
X = 0.040W/mK
Đường ống dẫn nước thường trong khu vực có nhiều thiết bị khác
cùng vận hành (chẳng hạn như: khu vực tầng hầm)
4 mm
Đường ống dẫn nước nóng 9 mm
Đường ống trong khu vực không có cùng một đường ống dẫn nước
nóng chạy song song
4 mm
Đường ống trong khu vực có cùng một đường ống dẫn nước nóng
chạy song song
13 mm
Đường ống trong khu vực có lắp đặt thạch cao: trần, vách thạch cao
(trong các không gian bao trùm thạch cao) - đối với ống dẫn nước
thường
4 mm
Đường ống trong khu vực có lắp đặt thạch cao: trần, vách thạch cao
(trong các không gian bao trùm thạch cao) - đối với ống dẫn nước nóng
13 mm
Đường ống trong các hộp bằng bê tông (hoặc bao bọc bởi bê tông) 4 mm
Ghi chú: Các giá trị độ dày trên phải được tính toán các đặc điểm của nhiệt độ khác.
8. Bọc cách nhiệt đường ống
26
b. Khi xếp chồng lên nhau ống nhựa phải được sắp xếp theo
chiều dọc hoặc kê chèn chắc chắn một cách phù hợp để
không bị xô lệch.
a. Các sản phẩm của hệ thống VITOSA phải được bảo vệ để
chống lại tia cực tím, bức xạ và ô nhiễm. Bức xạ UV gây tổn
hại polypropylene. Thời gian dài tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
có thể làm suy giảm tính chất hoạt động của hệ thống. Khi các
sản phẩm được lưu trữ ở khu vực ngoài trời hoặc được lắp đặt
trên vách tường ngoài trời cần phải được bao phủ một ngăn
cách phù hợp.
9. Bảo quản
c. Ống nhựa và phụ kiện thường được lưu trữ trong bao hoặc
được chứa trong các hộp cartons, container . . . chiều cao tối
đa khi xếp chồng lên nhau là 1,2m. Các loại ống khác nhau,
phụ kiện khác nhau phải được đóng gói và lưu trữ riêng biệt.
d. Trong quá trình di chuyển ống, không được kéo lê ống khi
ống tiếp xúc với mặt nền. Cần phải sử dụng xe tải để vận
chuyển hoặc các phương tiện chuyên dụng khác. Không được
ném, quăng quật hoặc để rơi ra từ quá trình vận chuyển.
e. Khi vận chuyển các đường ống phải được bảo vệ chống lại
thiệt hại tự nhiên và được lưu trữ trong một khung hộp chắc
chắn trên một lớp lót, lớp phủ trên thích hợp bảo vệ khỏi bụi
bẩn, dung môi, nhiệt trực tiếp . . .
f.Cácđườngốngđượcđưavàovỏbaobảovệ(baopolyethylene
hoặc hộp cartons) và nên lưu trữ như vậy cho đến khi lắp đặt
trên công trình bắt đầu (cũng như một tác dụng chống bụi bẩn
và các tác nhân khác).
g. Với môi trường nhiệt độ là 00
C, khi lưu trữ và lắp đặt ống và
phụ kiện cần phải lưu ý cẩn trọng, tránh va đập mạnh.
27
28
29
Chứng nhận ISO 9001:2008 CN hợp chuẩn DIN 8077:2008-09 / DIN 8078:2008-09
Kiểm định áp lực mối hàn
Kiểm định ống dẫn nước lạnh - PN10 ∅ 110mm
30
TIÊU CHUẨN
ISO 9001 : 2008
GERMANY
DIN 8077 : 2008-09
DIN 8078 : 2008-09
CÔNG TY TNHH VITOSA VIỆT NAM
Tp. Hồ Chí Minh:
58/6D Quốc lộ 22, Trung Chánh, H. Hóc Môn
Tp. Đà Nẵng:
33 đường Phạm Hùng, Q. Cẩm Lệ
Nhà máy:
KCN Hòa Lạc, Thạch Thất, Tp. Hà Nội
Website: www.vitosa.com.vn | Hotline: 08 - 62 557 557

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Ống PPR

Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014hiendandat
 
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki namXây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki namTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thông số kĩ thuật van bướm Hàn Quốc
Thông số kĩ thuật van bướm Hàn QuốcThông số kĩ thuật van bướm Hàn Quốc
Thông số kĩ thuật van bướm Hàn Quốclinh vu
 
Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013
Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013
Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013CôngTy MinhPhú
 
Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013
Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013
Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013CôngTy MinhPhú
 
Bang gia schneider_08_2013_full
Bang gia schneider_08_2013_fullBang gia schneider_08_2013_full
Bang gia schneider_08_2013_fullLãng Quên
 
Catalogue khớp nối mềm B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi mem
Catalogue khớp nối mềm  B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi memCatalogue khớp nối mềm  B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi mem
Catalogue khớp nối mềm B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi memhiendandatflex
 
Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox
Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox
Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox hiendandatflex
 
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555hiendandatflex
 
Báo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông Á
Báo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông ÁBáo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông Á
Báo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông ÁNguyễn Văn Ba
 
Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..
Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..
Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..Tran Kim Tung
 
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220hiendandatflex
 
Tai truongthanh
Tai truongthanhTai truongthanh
Tai truongthanhthietbi
 
Abb 29-04-2011
Abb 29-04-2011Abb 29-04-2011
Abb 29-04-2011Peter Tran
 
Thiết bị nhà bếp cao cấp Taka
Thiết bị nhà bếp cao cấp TakaThiết bị nhà bếp cao cấp Taka
Thiết bị nhà bếp cao cấp TakaBếp Khánh Vy
 
ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145
ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ  XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ  XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145
ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145huyền phạm
 
Giấy hộp giấy phúc khánh
Giấy   hộp giấy phúc khánhGiấy   hộp giấy phúc khánh
Giấy hộp giấy phúc khánhPhúc Điều
 

Semelhante a Ống PPR (20)

Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014
 
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki namXây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
 
Thông số kĩ thuật van bướm Hàn Quốc
Thông số kĩ thuật van bướm Hàn QuốcThông số kĩ thuật van bướm Hàn Quốc
Thông số kĩ thuật van bướm Hàn Quốc
 
Bảng báo giá ống nhựa PPR Vinaconex
Bảng báo giá ống nhựa PPR VinaconexBảng báo giá ống nhựa PPR Vinaconex
Bảng báo giá ống nhựa PPR Vinaconex
 
Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013
Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013
Bảng giá ống & phụ kiện vico 08/2013
 
Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013
Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013
Bảng giá ống và phụ kiện Sunmax 01.07.2013
 
Sino
SinoSino
Sino
 
Bang gia schneider_08_2013_full
Bang gia schneider_08_2013_fullBang gia schneider_08_2013_full
Bang gia schneider_08_2013_full
 
Catalogue khớp nối mềm B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi mem
Catalogue khớp nối mềm  B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi memCatalogue khớp nối mềm  B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi mem
Catalogue khớp nối mềm B555 Dandatflex-khớp nối mềm-khop noi mem
 
Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox
Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox
Catalogue dan dat b555-khớp nối mềm inox
 
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat b555
 
Báo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông Á
Báo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông ÁBáo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông Á
Báo giá sản phẩm tháng 9 - DAG Tập Đoàn Nhựa Đông Á
 
Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..
Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..
Industrial Socket Outlet & Combination Socket Panel..
 
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220
Khớp nối mềm - Catalogue dan dat dds220
 
Tai truongthanh
Tai truongthanhTai truongthanh
Tai truongthanh
 
Abb 29-04-2011
Abb 29-04-2011Abb 29-04-2011
Abb 29-04-2011
 
Abb 29-04-2011
Abb 29-04-2011Abb 29-04-2011
Abb 29-04-2011
 
Thiết bị nhà bếp cao cấp Taka
Thiết bị nhà bếp cao cấp TakaThiết bị nhà bếp cao cấp Taka
Thiết bị nhà bếp cao cấp Taka
 
ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145
ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ  XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ  XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145
ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH : XÂY DỰNG BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÃ HÀNG THW56145
 
Giấy hộp giấy phúc khánh
Giấy   hộp giấy phúc khánhGiấy   hộp giấy phúc khánh
Giấy hộp giấy phúc khánh
 

Ống PPR

  • 1. Catalogue 2016 - 2017 ỐNG VÀ PHỤ KIỆN NHỰA PP-R
  • 2. 2
  • 3. Welcome to VITOSA Kính thưa Quý khách hàng! Công ty VITOSA xin gửi tới Quý khách hàng lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe, sự hợp tác thành công và liên tục phát triển. Vitosa là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp vật tư và thiết bị ngành nước đến các công trình xây dựng, khách sạn, resort, bệnh viện, chung cư… Với tiêu chí “Tối ưu hoá hiệu quả sử dụng của sản phẩm”, chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho khách hàng những giá trị và lợi ích tốt nhất của sản phẩm. Chúng tôi có đầy đủ khả năng và điều kiện cần thiết để đáp ứng các nhu cầu hợp lý của khách hàng trong và ngoài nước, các dự án trọng điểm và các chuẩn mực quốc tế trong xây dựng. Sản phẩm kinh doanh chính của chúng tôi: - Ống và phụ kiện nhựa chịu nhiệt PP-R - Máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời. Đa dạng sản phẩm, phong phú chủng loại, tốc độ đáp ứng nhanh, giá cả mang tính cạnh tranh cao, hình thức thanh toán linh hoạt… là các yếu tố đã và đang tạo nên uy tín của chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng, đối tác và các cơ quan quản lý nhà nước đã quan tâm và ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua. Rất mong nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của Quý khách hàng nhiều hơn nữa trong thời gian tới. Trân trọng ! Giám Đốc Vũ Anh Thương 3
  • 5. 20 15.4 2.3 0.147 200 25 20.2 2.4 0.164 100 32 26.2 2.9 0.261 60 40 32.6 3.7 0.412 40 50 42.0 4.6 0.638 20 63 51.4 5.8 1.010 8 75 61.4 6.8 1.410 8 90 73.6 8.2 2.030 8 110 90.0 10.0 3.010 8 125 102.2 11.4 3.910 4 140 114.6 12.7 4.570 4 160 132.0 14.6 6.380 4 20 14.4 2.8 0.148 200 25 18.0 3.5 0.230 100 32 23.2 4.4 0.370 60 40 29.0 5.5 0.575 40 50 36.2 6.9 0.896 20 63 45.8 8.6 1.410 8 75 54.4 10.3 2.010 8 90 65.4 12.3 2.870 8 110 79.8 15.1 4.300 8 125 90.8 17.1 5.530 4 140 101.6 19.2 6.950 4 160 116.2 21.9 9.040 4 20 13.2 3.4 0.172 200 25 16.6 4.2 0.266 100 32 21.2 5.4 0.434 60 40 26.6 6.7 0.670 40 50 33.4 8.3 1.040 20 63 42.0 10.5 1.650 8 75 50.0 12.5 2.340 8 90 60.0 15.0 3.360 8 110 73.4 18.3 5.010 8 125 85.0 20.0 6.740 4 140 93.4 23.3 8.120 4 160 120.0 26.6 10.60 4 ỐNG PN10 ỐNG PN16 ỐNG PN20 Sản phẩm D (mm) D1 (mm) t (mm) Trọng lượng (kg/m) Đóng gói (m/bao) ỐNG... t D1 D t D1 D t D1 D 5
  • 6. CO TRƠN (CÚT GÓC 900 ) LƠI (CHẾCH GÓC 450 ) NỐI TRƠN (MĂNG XÔNG THẲNG) ... VÀ PHỤ KIỆN Sản phẩm Spec (mm) D (mm) A (mm) B (mm) 20 19.0 14.5 25.3 25 23.5 16.5 30.0 32 30.0 19.5 34.8 40 37.5 20.8 39.5 50 47.5 23.5 25.3 63 61.0 28.5 57.3 75 72.5 31.5 67.0 90 84.0 36.5 73.0 110 105.5 38.5 90.0 20 19.0 14.5 25.0 25 23.5 16.5 28.5 32 30.0 19.5 34.5 40 37.5 20.8 40.0 50 47.5 23.5 46.5 63 61.0 28.5 59.5 75 72.5 31.5 66.5 90 84.0 36.5 80.0 110 105.5 38.5 98.5 20 19.0 14.5 17.9 25 23.5 16.5 20.0 32 30.0 19.5 20.7 40 37.5 20.8 21.6 50 47.5 23.5 26.7 63 61.0 28.5 31.2 75 72.5 31.5 32.2 90 84.0 36.5 34.8 110 105.5 38.5 39.5 D A B B D A D A B 45° loi 6
  • 7. TÊ ĐỀU VAN HÀM ẾCH (MỞ 50) VAN CỬA ĐỒNG (MỞ 100) 20 19.0 14.5 27.5 70.7 25 23.5 16.5 32.2 78.3 32 30.0 19.5 35.5 78.3 40 37.5 20.8 40.1 85.1 50 47.5 23.5 50.6 97.2 63 61.0 28.5 61.2 106.0 20 19.0 14.5 27.5 55.5 25 23.5 16.5 32.2 63.8 32 30.0 19.5 35.5 70.1 40 37.5 20.8 40.1 80.1 50 47.5 23.5 50.6 99.6 63 61.0 28.5 61.2 123.3 75 72.5 31.5 69.7 138.0 90 84.0 36.5 78.2 157.3 110 105.5 38.5 87.5 177.6 20 19.0 14.5 27.5 70.7 25 23.5 16.5 32.2 77.6 32 30.0 19.5 35.5 80.0 40 37.5 20.8 40.1 89.5 50 47.5 23.5 50.6 106.3 63 61.0 28.5 61.2 129.4 L A D D A B D A L B D A L B Sản phẩm Spec (mm) D (mm) A (mm) B (mm) L (mm) 20 19.0 14.5 20.1 46.7 25 23.5 16.5 27.5 52.0 32 30.0 19.5 34.7 61.9 40 37.5 20.8 39.8 80.0 50 47.5 23.5 46.3 81.3 63 61.0 28.5 RẮC CO NHỰA L A B D 7
  • 8. Sản phẩm Spec (mm) D (mm) A (mm) B (mm) L (mm) NỐI REN TRONG NỐI REN NGOÀI TÊ REN TRONG TÊ REN NGOÀI 20 x ½’’ 19.0 14.5 35.2 60.0 25 x ½’’ 23.5 16.5 35.2 60.0 25 x ¾’’ 23.5 19.5 35.2 63.8 32 x 1” 30.0 19.5 20 x ½’’ 19.0 14.5 48.3 60.0 25 x ½’’ 23.5 16.5 47.7 60.0 25 x ¾’’ 23.5 19.5 50.5 63.8 32 x 1” 30.0 19.5 20 x ½’’ 19.0 14.5 38.3 50.8 25 x ½’’ 23.5 16.5 41.2 55.7 25 x ¾’’ 23.5 16.5 41.2 55.7 32 x 1’’ 30.0 19.5 51.6 60.6 40 x 1.¼’’ 37.5 20.8 63.5 79.0 50 x1.½’’ 47.5 23.5 66.5 81.7 63 x 2’’ 61.0 28.5 77.0 99.6 75 x 2.½’’ 72.5 31.5 79.5 115.3 90 x 3’’ 84.0 36.5 79.5 120.5 110 x 4’’ 86.0 38.0 84.0 124.5 B D A L L D A L D A L1 B D A L CO REN NGOÀI CO REN TRONG 20 x ½’’ 19.0 14.5 27.4 33.0 25 x ½’’ 23.5 16.5 30.9 36.5 25 x ¾’’ 23.5 19.5 32.4 36.5 32 x 1” 30.0 19.5 51.6 62.5 20 x ½’’ 19.0 14.5 27.4 46.3 25 x ½’’ 23.5 16.5 30.9 49.3 25 x ¾’’ 23.5 19.5 32.4 49.3 32 x 1” 30.0 19.5 51.6 62.5 Sản phẩm Spec (mm) D (mm) A (mm) B1 (mm) B2 (mm) B2 B1 A D D A B2 B1 20 x ½’’ 19.0 14.5 38.3 25 x ½’’ 23.5 16.5 41.2 25 x ¾’’ 23.5 16.5 41.2 32 x 1’’ 30.0 19.5 51.6 40 x 1.¼’’ 37.5 20.8 63.5 50 x1.½’’ 47.5 23.5 66.5 63 x 2’’ 61.0 28.5 77.0 75 x 2.½’’ 72.5 31.5 79.5 90 x 3’’ 84.0 36.5 79.5 110 x 4’’ 86.0 38.0 Sản phẩm Spec (mm) D (mm) A (mm) L (mm) L1 (mm) 8
  • 9. Sản phẩm Spec mm) D (mm) A (mm) L (mm) CÔN THU (NỐI GIẢM) Sản phẩm Spec (mm) D1 (mm) D2 (mm) A (mm) C (mm) L (mm) 25/20 23.5 19.0 16.5 14.5 39.0 32/20 30.0 19.0 19.5 14.5 40.5 32/25 30.0 23.5 19.5 16.5 41.5 40/20 37.5 19.0 20.8 14.5 38.5 40/25 37.5 23.5 20.8 16.5 37.0 40/32 37.5 30.0 20.8 19.5 40.5 50/25 47.5 23.5 23.5 16.5 45.0 50/32 47.5 30.0 23.5 19.5 48.0 50/40 47.5 37.5 23.5 20.8 48.0 63/32 61.0 30.0 28.5 19.5 52.5 63/40 61.0 37.5 28.5 20.8 54.0 63/50 61.0 47.5 28.5 23.5 58.5 75/40 72.5 37.5 31.0 20.8 60.5 75/50 72.5 47.5 31.0 23.5 60.5 75/63 72.5 61.0 31.0 28.5 63.5 90/50 84.0 47.5 36.8 23.5 64.0 90/63 84.0 61.0 36.8 28.5 64.0 90/75 84.0 72.5 36.8 31.0 66.5 110/63 105.5 61.0 38.5 28.5 71.5 110/75 105.5 72.5 38.5 31.0 76.5 110/90 105.5 84.0 38.5 36.8 77.5 TÊ THU NÚT BỊT TRƠN D1 B A2 D2 D1 A1 L D3 D1 C A L D A L Sản phẩm Spec (mm) D1 (mm) D2 (mm) A1 (mm) A2 (mm) B (mm) L (mm) 25/20 23.5 19.0 16.5 14.5 56.5 56.5 32/20 30.0 19.0 19.5 14.5 60.5 60.5 32/25 30.0 23.5 19.5 16.5 64.5 64.5 40/20 37.5 19.0 20.8 14.5 68.0 68 40/25 37.5 23.5 20.8 16.5 68.0 68 40/32 37.5 30.0 20.8 19.5 73.0 73 50/25 47.5 23.5 23.5 16.5 78.5 78.5 50/32 47.5 30.0 23.5 19.5 83.0 83 50/40 47.5 37.5 23.5 20.8 87.3 87.25 63/32 61.0 30.0 28.5 19.5 94.5 94.5 63/40 61.0 37.5 28.5 20.8 98.5 98.5 63/50 61.0 47.5 28.5 23.5 108.5 108.5 75/40 72.5 37.5 31.0 20.8 137.0 137 75/50 72.5 47.5 31.0 23.5 138.5 138.5 75/63 72.5 61.0 31.0 28.5 138.5 138.5 90/63 84.0 61.0 36.8 28.5 158.0 158 90/75 84.0 72.5 36.8 31.0 158.0 158 110/75 105.5 72.5 38.5 31.0 177.6 110/90 105.5 84.0 38.5 36.8 177.6 20 19.0 14.5 25.5 25 23.5 16.5 28.5 32 30.0 19.5 31.5 40 37.5 20.8 33.8 50 47.5 23.5 35.5 63 61.0 28.5 42.8 75 72.5 31.5 55.0 90 84.0 36.5 58.0 110 105.5 38.5 62.5 9
  • 10. RẮC CO REN TRONG L L D B B A L D ỐNG CONG CẦU VƯỢT (ống tránh) MẶT BÍCH ĐAI TREO ỐNG ĐAI KẸP ỐNG CALL CALL Sản phẩm Spec (mm) D (mm) A (mm) B (mm) L (mm) 20 x ½’’ 19.0 14.5 25 x ½’’ 23.5 16.5 25 x ¾’’ 23.5 16.5 32 x 1’’ 30.0 19.5 40 x 1.¼’’ 37.5 20.8 50 x1.½’’ 47.5 23.5 A L B D RẮC CO REN NGOÀI 20 x ½’’ 19.0 14.5 25 x ½’’ 23.5 16.5 25 x ¾’’ 23.5 16.5 32 x 1’’ 30.0 19.5 40 x 1.¼’’ 37.5 20.8 50 x1.½’’ 47.5 23.5 63 61.0 60.0 75 72.5 60.6 90 84.0 60.0 110 105.0 60.0 125 199.0 45.0 125 199.0 120.0 140 135.0 58.0 140 135.0 120.0 160 154.0 65.0 160 154.0 135.0 20 19.0 41.2 94.5 25 23.5 52.0 110.5 *20 19.0 41.2 260.0 75.5 *25 23.5 50.0 275.0 80.5 B 10
  • 11. ĐẦU HÀN KÉO CẮT ỐNG CẮT ỐNG ĐẾN Ø40 CẮT ỐNG ĐẾN Ø63 CẮT ỐNG ĐẾN Ø110 HÀN ỐNG ĐẾN Ø63 HÀN ỐNG ĐẾN Ø160 MÁY HÀN NHIỆT KÉO CẮT ỐNG MÁY HÀN NHIỆT KÉO CẮT ỐNG DỤNG CỤ THI CÔNG 11
  • 12. ƯU ĐIỂM VÀ THẾ MẠNH CỦA VITOSA 12
  • 13. 2. Chủng loại - Phong phú chủng loại và đa dạng sản phẩm. Hệ thống ống và phụ kiện nhựa PP-R Vitosa đầy đủ kích cỡ từ Ø 20mm đến Ø 160 mm, đáp ứng đa số nhu cầu sử dụng của các công trình lớn nhỏ. 4. Giá cả cạnh tranh - So sánh với một số sản phẩm cùng loại trên thị trường thì Vitosa thường có chi phí thấp hơn từ 5% đến 50% 3. Tiêu chuẩn chất lượng - Chất lượng sản phẩm được sản xuất trên cơ sở chỉ tiêu quy định của tiêu chuẩn DIN 8077 : 2008-09 DIN 8078 : 2008-09 đã được chứng nhận bởi Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. - Quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng được thực hiện nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đã được đánh giá và chứng nhận bởi tổ chức quốc tế Intertek của Mỹ và UKAS của Anh quốc 1. Nguyên liệu PP-R Ống và phụ kiện của VITOSA được sản xuất từ nguyên liệu Polypropylene copolymer 3 (PP-R) tự nhiên. Vật liệu này được biết đến với sự ổn định và chịu nhiệt độ cao. Tính chất vật lý và hóa học của vật liệu đáp ứng đặc biệt tốt trong việc dẫn nước sạch. - Được nhập khẩu 100% từ hãng nguyên liệu hạt nhựa nổi tiếng Hyosung của Hàn Quốc 13
  • 14. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM 14
  • 15. 1. Nhựa PP-R là gì? - PPR là từ viết tắt của “polypropylene random copolymer type 3”. Polypropylene random copolymers là loại nhựa dẻo được sản xuất thông qua liên kết của propylene với ethylene trong chuỗi polymer - Polypropylene có ba loại gốc cơ bản là: homopolymer, random copolymer, and block copolymer. Các comonome sử dụng thường là ethylene. Ethylene-propylene cao su hoặc EPDM thêm vào polypropylene homopolymer làm tăng sức mạnh chịu nhiệt. Randomly polyme etylen monomer thêm vào polypropylene homopolymer giảm độ kết tinh polymer và làm cho polymer trong suốt hơn. - Polypropylene có nhiều đặc điểm tương tự như polyethylene. Các tính chất của polypropylene phụ thuộc vào trọng lượng phân tử và phân bổ phân tử, tinh thể, loại và tỷ lệ comonome (nếu sử dụng) 2. Tính chất cơ học Tính chất Đơn vị Chỉ số Tham chiếu Mật độ phân tử g/cm3 0.90 ISO 1183 Lưu lượng nóng chảy g/10min 0.30 ISO 1133 điều kiện 12 Hệ số giãn nở nhiệt 1/K 1.5x10-4 DIN 53752 Độ dẫn nhiệt W/m 0.24 DIN 52612 Modulus của độ co giãn MPa 900 ISO 527 Sức chịu va đập +230 C KJ/m2 20 ISO 179 00 C KJ/m2 4 -230 C KJ/m2 2 3. Tính chất hóa học - Polypropylene có khả năng chống chất béo và hầu như tất cả các nhiệt độ của dung môi, chịu oxy hóa cao. Chịu axit rất tốt nên PP thường được làm các thùng đựng axit. Ở nhiệt độ cao, PP có thể được hòa tan trong dung môi vô cực như xylene, tetralin và decalin. - Hầu hết polypropylene trong sản xuất thương mại là isotactic và polyethylene mật độ thấp (LDPE) và mật độ cao polyethylene (HDPE). Isotactic & polypropylene atactic hòa tan trong P-xylen ở 140°C. Isotactic kết tủa khi dung dịch được làm lạnh đến -25°C và phần atactic vẫn hòa tan trong P-xylen. - Tỷ lệ tan chảy (MFR) hoặc làm tan chảy chỉ số dòng (MFI) là thước đo trọng lượng phân tử của polypropylene. Các biện pháp giúp xác định nguyên liệu nóng chảy sẽ chảy như thế nào một cách dễ dàng trong tuỳ biến. 15
  • 16. STT NỘI DUNG THAM CHIẾU 1 Tuổi thọ lâu dài > 50 năm 2 Chống ăn mòn 3 Dẫn nhiệt thấp 0.22W/m°K 4 Chịu áp suất cao 5 Lực ma sát thấp 6 Bề mặt nhẵn mịn, không lắng cặn và bám bẩn, không bị ô xy hoá 7 Lắp ráp nhanh chóng, dễ dàng và sạch 8 Yên tâm với các mối hàn kết nối không - bị rò rỉ 9 Giá thành thấp 10 Chống chịu được nhiều loại hoá chất > 300 hoá chất 11 Trọng lượng thấp 12 Mỹ thuật thi công đẹp 13 Giảm tối đa tiếng ồn 14 Cách điện tốt 15 Kháng khuẩn 16 Thân thiện môi trường Có thể tái chế 17 Không thải khí độc hại từ việc đốt cháy 18 Chống lọt ánh sáng vào trong – không có nguy cơ phát triển tảo và vi khuẩn 19 Mối hàn kết nối đồng nhất giữa các vật hàn với nhau 20 Không chất thôi nhiễm độc hại 21 Không mùi vị 22 Sử dụng rộng rãi cho nhiều ứng dụng khác nhau 23 Chống mài mòn cao 24 Không có sự thay đổi của nước khi đi qua nòng ống 25 Ít bị nứt, vỡ khi va đập 4. Ưu điểm chung 16
  • 17. Phân loại theo tiêu chuẩn EN ISO 15.874 trong các cách sau đây: (Điều kiện quy định trong ENISO 15.874 được thực hiện như là điều kiện cơ bản áp dụng cho áp suất của đường ống và phụ kiện) Mức độ ứng dụng Nhiệt độ thiết kế Thời gian tại nhiệt độ Td Nhiệt độ thiết kế tối đa Thời gian tại nhiệt độ Tmax Nhiệt độ tức thời Temerg Thời gian tại nhiệt độ tức thời Phạm vi ứng dụng 0 C Năm 0 C Năm 0 C Giờ 1 60 49 80 1 95 100 Dẫn nước nóng (600 C) 2 70 49 80 1 95 100 Dẫn nước nóng (700 C) 3 20 40 60 2,5 20 25 70 2,5 100 100 Hệ thống dẫn khí nóng, tản nhiệt 4 20 60 80 14 25 10 90 1 100 100 Hệ thống sưởi ấm ở nhiệt độ cao 5. Tuổi thọ Trong đó: Td Thiết kế nhiệt độ được xác định bởi các ứng dụng Tmax Nhiệt độ thiết kế tối đa với thời gian tiếp xúc có giới hạn Temerg Nhiệt độ phát sinh theo các trường hợp tức thời do những rắc rối trong hệ thống điều khiển - Tuổi thọ tối đa của đường ống cho mỗi mức độ ứng dụng được xác định bằng tổng thời gian thực hiện của đường ống theo nhiệt độ của Td, Tmax và Temerg có thể đến > 50 năm. Các mức độ khác nhau của ứng dụng có thể được thể hiện, tuy nhiên giá trị của nhiệt độ không được vượt quá mức độ ứng dụng theo tiêu chuẩn EN ISO 15.874 (áp dụng cho đường ống dẫn làm bằng vật liệu PPR) - Xác định chính xác các yếu tố kỹ thuật của đường ống để đáp ứng các nhu cầu hoạt động cần phải dựa trên các dữ liệu như tính toán mức độ ứng dụng và áp suất vận hành, tính đường kính, độ dày, chiều dài ghi trên thân ống và các ký hiệu khác của Vitosa. Ví dụ: Ở mức độ ứng dụng 1 (có thể hoạt động ở áp suất 10 bar) thì độ bền sử dụng là 49 năm cùng với nhiệt độ 60°C. Tương tự có độ bền một năm ở nhiệt độ 80°C (nhiệt độ đột ngột tăng và 100 giờ ở nhiệt độ tức thời 95°C – có điều kiện). Các mức độ ứng dụng khác hiểu cách tương tự. 17
  • 18. THI CÔNG - LẮP ĐẶT 18
  • 19. - Thi công - lắp đặt đường ống nên được thực hiện bởi những người thợ có trình độ và tay nghề tốt. - Hệ thống đường ống nên được lắp đặt bên trong tòa nhà và không nên lắp đặt ở trên những khu vực có nguồn khí đốt hay trạm điện. - Khi ống được sử dụng để dẫn vật chất có nguồn nhiệt cao, nếu không bọc cách nhiệt đường ống thì khoảng cách tối thiểu giữa các đường ống với nhau là 10 cm, tính từ bề mặt của ống. - Trường hợp lắp đặt đường ống dẫn nước nóng trong môi trường ngâm nước nên để cách ly một vật ngăn đứng giữa các ống cùng chiều và vật ngăn ngang giữa các ống không cùng chiều. - Tất cả các đường ống lắp đặt trực tiếp lên bề mặt của vách tường nên được sử dụng các kẹp nhựa để đảm bảo sự đàn hồi của ống tốt. - Trường hợp các đường ống được lắp đặt xuyên thông qua một bức tường có độ dày tường ít nhất 2 cm, nên được lấp đầy khoảng hở giữa đường ống với độ dày của bức tường bằng một chất nhựa dẻo. - Nhiệt độ tức thời tác động lên đường ống cần phải được theo dõi, ghi chép và kiểm soát chặt chẽ. - Ống nhựa và phụ kiện PP-R được kết nối với nhau bằng phương pháp hàn nóng chảy. - Các sản phẩm trong hệ thống PP-R phải được bảo vệ chống lại tia UV. Tiếp xúc lâu dài với ánh sáng mặt trời có thể làm suy giảm tính chất hoạt động của hệ thống PP-R. Khi lắp đặt hệ thống bên ngoài bề mặt tường hoặc trên mái nhà cần phải được bảo vệ che chắn tia UV. 1. Nguyên tắc lắp đặt cơ bản 2. Điểm neo Các thiết kế của một tuyến đường ống dẫn phải xem xét hệ số giãn nở nhiệt dựa trên các tài liệu của hệ thống PP-R, từ đó xác định được các điểm neo cố định và điểm neo trượt của đường ống. a. Điểm neo cố định - Xác định điểm neo cố định của đường ống để đảm bảo hoạt động ổn định của các mối hàn nối và hệ số giãn nở do áp suất, nhiệt độ.Tương tự, trước khi sửa chữa hệ thống PP-R cũng cần phải lên kế hoạch được điểm neo của ống đối với dự kiến sẽ thay đổi tuyến tính của đường ống. - Điểm neo cố định được thực hiện tại các điểm của hai đầu của phụ kiện hàn kết nối với đường ống nhằm kìm hãm chuyển động của trục đường ống do giãn nở nhiệt đi qua điểm nối. Áp dụng cho cả các điểm hàn kết nối đường ống với thiết bị có gắn kết trên hệ thống. 19
  • 20. Điểm neo trượt bằng dây xích Điểm neo trượt bằng ống định hướng có độ lỏng b. Điểm neo trượt - Điểm neo trượt được lắp đặt trên hệ thống ống nhằm hạn chế độ võng, cong oằn của đường ống nhưng vẫn đảm bảo độ giãn nở theo tuyến tính của hệ thống. Khoảng cách giữa các điểm neo trượt phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường và đường kính phía ngoài của đường ống. - Khoảng cách tối đa cho phép đặt các điển neo trượt cho hệ thống đường ống đặt chiều ngang được quy định trong bảng: “Bảng khoảng cách giữa các điểm neo trượt”. Bảng khoảng cách giữa các điểm neo trượt Ø ống (mm) Nhiệt độ trung bình tương ứng với mật độ 1g/cm3 200 C 300 C 400 C 500 C 600 C 800 C 20 80 cm 75 cm 70 cm 70 cm 65 cm 60 cm 25 85 cm 85 cm 85 cm 80 cm 75 cm 70 cm 32 100 cm 95 cm 95 cm 90 cm 85 cm 75 cm 40 110 cm 110 cm 105 cm 100 cm 95 cm 85 cm 50 125 cm 120 cm 115 cm 110 cm 105 cm 90 cm 63 140 cm 135 cm 130 cm 125 cm 120 cm 105 cm 75 155 cm 150 cm 145 cm 135 cm 130 cm 115 cm 90 170 cm 170 cm 160 cm 160 cm 145 cm 135 cm 110 190 cm 185 cm 180 cm 175 cm 165 cm 155 cm 20
  • 21. 3. Tuyến tính mở rộng Khoảng cách tối đa cho phép giữa các điểm neo của đường ống thẳng đứng với đường ống nằm ngang là như nhau, nhưng có thể tăng lên 30% nếu mật độ trung bình cao hơn 1g/cm³, sau đó cần phải áp dụng hệ số khử. Khoảng cách tối đa cho phép giữa các điểm neo của đường ống thẳng đứng với đường ống nằm ngang là như nhau, nhưng có thể tăng lên 30% nếu mật độ trung bình cao hơn 1g/cm³, sau đó cần phải áp dụng hệ số khử. Polypropylene có một hệ số đáng kể của tuyến tính mở rộng α = 0,13-0,18 mm/m°K (tùy thuộc vào nhiệt độ của vật liệu). a. Tuyến tính mở rộng một phần đường ống được tính theo công thức sau: L = α x L x t Trong đó: L : Tuyến tính mở rộng (mm). α : Hệ số mở rộng tuyến tính {mm/m°K}. L : Chiều dài đến điểm treo cố định {m}. t : Độ chênh nhiệt độ {°K}. Chiều dài tương ứng để tuyến tính tự do của đoạn ống đứng từ đểm neo đến góc chuyển hướng được tính theo công thức sau: Ls = K x ( D x αL ) Trong đó: Ls : Độ dài của đoạn ống đứng {mm}. K : Chỉ số liên kết cứng polypropylene( PP-R) là 20. αL : Tuyến tính mở rộng một phần đường ống {mm}. D : Đường kính bên ngoài {mm}. b. Để đảm bảo việc định tuyến của hai phần đường ống đối xứng không bị chèn ép, chật hẹp. Khoảng cách giữa hai điểm đầu (tạo thành hình chữ U) được hiểu và tính theo: S = 2 x ΔL + Amin (Amin: Khoảng cách an toàn) c. Để giảm thiểu kích thước bù trong khoảng định tuyến, trong quá trình lắp đặt cần làm căng (tạo sự giãn nở của chiều dài ống) đường ống. Việc kéo căng đường ống cũng tạo sự thẩm mỹ trong hệ thống ống kết nối. Độ dài khoảng ống kéo căng ban đầu = ΔL / 2 Cùng với đó là chiều dài của đoạn ống đứng khi thay đổi có thể được tính theo cách sau: 21
  • 22. Ví dụ: Ký hiệu Tên Giá trị Đơn vị α Hệ số tuyến tính mở rộng 0,15 m/m0C L Độ dài ống 10 m tp Nhiệt độ hoạt động 60 0 C tp Nhiệt độ môi trường 20 0 C t Nhiệt độ lệch (∆t = tp - tp p) 40 0 C Tuyến tính mở rộng: L = α x L x t = 0,15 x 10 x 40 = 60mm Biên bù trừ mở rộng Ls = K x (D x L) = 20 x (40 x 60) = 980mm Biên bù trừ khi có kéo căng ban đầu: Ký hiệu Tên Giá trị Đơn vị K Vật liệu PP-R liên tục 20 - D Đường kính ống 40 mm L Tuyến tính mở rộng 60 mm d. Bảng chỉ số tuyến tính mở rộng Độ dài ống (L-m) Mức nhiệt độ (0 C) 100 C 200 C 300 C 400 C 500 C 600 C 700 C 1 1,5 3 4,5 6 7,5 9 10,5 2 3 6 9 12 15 18 21 3 4,5 9 13,5 18 22,5 27 31,5 4 6 12 18 24 30 36 42 5 7,5 15 22,5 30 37,5 45 52,5 6 9 18 27 36 45 54 63 7 10,5 21 31,5 42 52,5 63 73,5 8 12 24 36 48 60 72 84 9 13,5 27 40,5 54 67,5 81 94,5 10 15 30 45 60 75 90 105 15 22,5 45 67,5 90 112,5 135 157,5 20 30 60 90 120 150 180 210 22
  • 23. 4. Định tuyến đường ống Đường ống nên được lắp đặt với một độ dốc tối thiểu 0,5% khi đi tới các điểm thấp nhất như vòi, van xả . . Các khu vực sử dụng, hệ thống tách riêng hay phân nhánh nên được sử dụng phụ kiện van để đóng mở và xử lý các tình huống, sửa chữa . Định tuyến đường ống đi tới các vị trí van, vòi của VITOSA trên hệ thống đường ống chủ yếu được sử dụng loại có đường kính từ 20mm - 25 mm được lắp đặt âm trong vách tường xây dựng. Các nhánh của định tuyến đường ống nên được bọc cách nhiệt để thỏa mãn sự giãn nở của ống. Bên cạnh đó bọc cách nhiệt cũng làm giảm các tác hại của sự va đập lên hệ thống ống. Chúng tôi khuyến khích nên bọc cách nhiệt hệ thống bằng vật liệu polystyrene giãn nở hoặc polyurethane (foam). Trước khi đắp che phủ hệ thống đường ống thì cần phải được cố định đường ống vào vách tường. 5. Lắp đặt đường ống đứng trong hộp kỹ thuật Khi lắp đặt đường ống trục đứng trong hộp kỹ thuật, thường thiết kế cho các ống nhánh đi xuyên qua tường (tường của hộp kỹ thuật). Ống nhánh đi xuyên qua tường là cần thiết cho thiết kế của hệ thống cung cấp và còn đảm bảo cho việc cố định hệ thống đường ống trục đứng. Ở phần đường ống nhánh ra, nó cũng cần phải đảm bảo cho việc giãn nở của đường ống trục đứng bình thường. Các chú ý khi lắp đặt ống nhánh theo hình vẽ như sau: a. Giữ một khoảng cách từ điểm giao tới vách tường (đi xuyên qua). b. Phần ống nhánh đi qua tường có thể dịch chuyển được. c. Tạo thêm một nhánh ngang có độ dài đủ để phần ống nhánh giãn nở bình thường. 23
  • 24. 6. Hướng dẫn hàn kết nối a. Cắt ống Cắt đường ống có chiều dài phù hợp với nhu cầu. Mặt cắt của ống phải vuông góc với trục của ống (trục của ống vuông góc với kéo hoặc máy cắt ống chuyên dụng). b. Làm sạch và đánh dấu Trước khi nung nóng chảy vị trí hàn cần phải làm sạch phần sẽ hàn và đánh dấu một khoảng độ sâu đường hàn phù hợp (độ sâu đường hàn theo bảng chỉ số của từng loại kích cỡ ống). c. Hàn các vật hàn Khi nhiệt độ nóng của dụng cụ hàn đã đạt các yêu cầu (2600°C). Ép hai vật hàn vào khuôn hàn theo độ sâu đã đánh dấu trước và chờ đợi thời gian nóng chảy theo quy định (lưu ý là không xoay vật hàn khi đang hàn). d. Kết nối Khi đã đủ độ nóng chảy vật hàn, lấy vật hàn ra khỏi đầu hàn, sau đó đẩy hai vật hàn vào với nhau đến mức độ sâu của mối hàn đã được đánh dấu. Giữ nguyên trạng cho đến khi đạt độ liên kết yêu cầu. 24
  • 25. e. Bảng tham số hàn Đường kính ống (mm) Thời gian gia nhiệt (s) Thời gian hàn (s) Thời gian nguội (s) Chiều dài mối hàn (mm) Loại PN20 Loại PN10 20 5 3 4 120 14 25 7 4 4 120 15 32 8 4 6 240 16 40 12 6 6 240 18 50 18 9 6 240 20 60 24 12 8 360 24 75 30 15 10 480 26 90 40 20 10 480 29 110 50 25 10 480 32,5 Mối hàn hoàn thiện và ổn định sau 02 tiếng đồng hồ. f. Các yêu cầu chung khi hàn kết nối - Chỉ cùng một loại vật liệu có thể được hàn với nhau. - Ống và phụ kiện cần được nung nóng cùng một lúc và không nhiều hơn một lần. - Tất cả các hoạt động trong suốt một quá trình hàn cần phải liên tục, đều tay. - Thời gian hàn ống loại PN 10 ngắn hơn khoảng một nửa thông thường. - Nhiệt độ môi trường hàn xung quanh thích hợp phải từ 50 C trở lên. Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 50 C thì cần phải tăng nhiệt độ máy hàn lên 50% và phải kiểm tra mức độ nóng chảy khi kết thúc mối hàn. Đôi khi thậm chí cần kiểm tra kỹ chất lượng của mối hàn dưới ánh sáng đèn flash - Nên tránh hàn khi nhiệt độ môi trường hàn dưới 00 C. 7. Phương pháp kiểm tra rò rỉ Để kiểm tra áp lực thủy tĩnh cần tiến hành các bước như sau: a. Mở hệ thống van. b. Thông suốt hoàn toàn nước trong lòng ống, đảm bảo rằng trong lòng ống không bị không khí ngăn chặn (loại bỏ không khí trong lòng ống). sau khi thông khí trong lòng ống xong, ngăn chặn dòng chảy và đóng cửa hệ thống van. c. Chỉ số áp lực thủy tĩnh áp dụng cho thử nghiệm bằng 1,5 lần so với áp suất thiết kế bằng cách bơm nén trong 30 phút, trong thời gian đó nên kiểm tra trực tiếp trên hệ thống để xác định có sự rò rỉ nào không. d. Giảm áp lực bằng cách nhanh chóng xả nước từ hệ thống xuống còn bằng 0,5 lần áp lực thiết kế. e. Đóng van và phục hồi lại chỉ số áp lực thủ nghiệm ban đầu (cao hơn 1,5 lần so với áp lực thiết kế). Theo dõi tình hình trong 90 phút. Trực quan kiểm tra xem có rò rỉ hay không. Nếu trong thời gian đó có giảm áp lực, điều này chỉ ra rõ có một sự rò rỉ trong hệ thống. f. Kết quả kiểm tra phải được ghi lại. 25
  • 26. Trong hệ thống ống dẫn nước nóng, hơi nóng cần được cách nhiệt để giảm các tổn thất nhiệt, cũng như cách nhiệt cho ống dẫn nước lạnh, khí lạnh để giảm ra mồ hôi ống. Từ yêu cầu của nước uống về sức khỏe, cách nhiệt của một hệ thống nước lạnh là rất quan trọng để giữ nhiệt độ mức độ dưới 200°C, cũng như giữ nóng nước ở giới hạn theo tiêu chuẩn của bảo vệ tránh bị bỏng và tổn thất nhiệt. Độ dày và loại của các lớp vật liệu cách nhiệt được xác định trên cơ sở yêu cầu sử dụng, nhiệt độ và độ ẩm môi trường và sự khác biệt giữa nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ chất lưu dẫn trong ống. Toàn bộ hệ thống đường ống, dọc theo toàn tuyến bao gồm cả phụ kiện và van phải được cách nhiệt. Độ dày lớp cách nhiệt tối thiểu cho hệ thống ống dẫn nước như sau: Vị trí / định tuyến đường ống dẫn nước Độ dày lớp cách nhiệt X = 0.040W/mK Đường ống dẫn nước thường trong khu vực có nhiều thiết bị khác cùng vận hành (chẳng hạn như: khu vực tầng hầm) 4 mm Đường ống dẫn nước nóng 9 mm Đường ống trong khu vực không có cùng một đường ống dẫn nước nóng chạy song song 4 mm Đường ống trong khu vực có cùng một đường ống dẫn nước nóng chạy song song 13 mm Đường ống trong khu vực có lắp đặt thạch cao: trần, vách thạch cao (trong các không gian bao trùm thạch cao) - đối với ống dẫn nước thường 4 mm Đường ống trong khu vực có lắp đặt thạch cao: trần, vách thạch cao (trong các không gian bao trùm thạch cao) - đối với ống dẫn nước nóng 13 mm Đường ống trong các hộp bằng bê tông (hoặc bao bọc bởi bê tông) 4 mm Ghi chú: Các giá trị độ dày trên phải được tính toán các đặc điểm của nhiệt độ khác. 8. Bọc cách nhiệt đường ống 26
  • 27. b. Khi xếp chồng lên nhau ống nhựa phải được sắp xếp theo chiều dọc hoặc kê chèn chắc chắn một cách phù hợp để không bị xô lệch. a. Các sản phẩm của hệ thống VITOSA phải được bảo vệ để chống lại tia cực tím, bức xạ và ô nhiễm. Bức xạ UV gây tổn hại polypropylene. Thời gian dài tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có thể làm suy giảm tính chất hoạt động của hệ thống. Khi các sản phẩm được lưu trữ ở khu vực ngoài trời hoặc được lắp đặt trên vách tường ngoài trời cần phải được bao phủ một ngăn cách phù hợp. 9. Bảo quản c. Ống nhựa và phụ kiện thường được lưu trữ trong bao hoặc được chứa trong các hộp cartons, container . . . chiều cao tối đa khi xếp chồng lên nhau là 1,2m. Các loại ống khác nhau, phụ kiện khác nhau phải được đóng gói và lưu trữ riêng biệt. d. Trong quá trình di chuyển ống, không được kéo lê ống khi ống tiếp xúc với mặt nền. Cần phải sử dụng xe tải để vận chuyển hoặc các phương tiện chuyên dụng khác. Không được ném, quăng quật hoặc để rơi ra từ quá trình vận chuyển. e. Khi vận chuyển các đường ống phải được bảo vệ chống lại thiệt hại tự nhiên và được lưu trữ trong một khung hộp chắc chắn trên một lớp lót, lớp phủ trên thích hợp bảo vệ khỏi bụi bẩn, dung môi, nhiệt trực tiếp . . . f.Cácđườngốngđượcđưavàovỏbaobảovệ(baopolyethylene hoặc hộp cartons) và nên lưu trữ như vậy cho đến khi lắp đặt trên công trình bắt đầu (cũng như một tác dụng chống bụi bẩn và các tác nhân khác). g. Với môi trường nhiệt độ là 00 C, khi lưu trữ và lắp đặt ống và phụ kiện cần phải lưu ý cẩn trọng, tránh va đập mạnh. 27
  • 28. 28
  • 29. 29
  • 30. Chứng nhận ISO 9001:2008 CN hợp chuẩn DIN 8077:2008-09 / DIN 8078:2008-09 Kiểm định áp lực mối hàn Kiểm định ống dẫn nước lạnh - PN10 ∅ 110mm 30
  • 31.
  • 32. TIÊU CHUẨN ISO 9001 : 2008 GERMANY DIN 8077 : 2008-09 DIN 8078 : 2008-09 CÔNG TY TNHH VITOSA VIỆT NAM Tp. Hồ Chí Minh: 58/6D Quốc lộ 22, Trung Chánh, H. Hóc Môn Tp. Đà Nẵng: 33 đường Phạm Hùng, Q. Cẩm Lệ Nhà máy: KCN Hòa Lạc, Thạch Thất, Tp. Hà Nội Website: www.vitosa.com.vn | Hotline: 08 - 62 557 557