LOTUS green building case study - TNG Song Cong Factory
VGBC Online Series, P3: Review Quy chuẩn 09:2017
1.
2. 1
Nắm được các mục tiêu chung của QCVN
09:2017/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công
trình sử dụng năng lượng hiệu quả) để tăng tính hiệu
quả trong công việc.
2
Nhận biết được cách thực hiện các yêu cầu và sử
dụng các công cụ để hỗ trợ quy trình thiết kế tuân thủ
theo tiêu chuẩn LOTUS.
3
Khuyến khích các đơn vị thực hiện nên vượt qua các
tiêu chí tối thiểu để nâng cao hiệu quả trong vòng đời
của dự án.
3. @VGBC
CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH
Cao ốc văn phòng
Khách sạn
Bệnh viện
Trường học
Trung tâm thương mại, dịch vụ
Chung cư cao tầng
Lưu ý: Áp dụng trong thiết kế, xây dựng hoặc cải tạo lại các toà nhà có tổng diện tích sàn từ 2.500m2 trở lên
WHENWHAT WHY HOWWHO
4. @VGBC
PHẠM VI ÁP DỤNG
Lớp vỏ công trình
Thông gió và Hệ thống điều hoà không khí
Hệ thống chiếu sáng
Các thiết bị điện khác
(Động cơ điện, hệ thống nước nóng).
WHENWHAT WHY HOWWHO
5.
6. @VGBC
Quy chuẩn tham khảo
QCVN 09:2017/BXD
MỤC 2.1
http://tietkiemnangluong.xaydung.gov.vn
Các yêu cầu về lớp vỏ công trình
WHENWHAT WHY HOWWHO
7. Tổng nhiệt trở (R-Value)
Hệ số hấp thụ nhiệt của kính(SHGC)
(chỉ áp dụng cho không gian sử dụng máy lạnh)
@VGBC
1
R-Value & SHGC
Phải đạt được hiệu suất tối thiếu cho
các điều kiện tiên quyết của LOTUS NC
2
OTTV
Tiêu chí E-3 trong LOTUS NC
WHENWHAT WHY HOWWHO
8. @VGBC
CÁC BẢNG TÍNH VỀ TRUYỀN NHIỆT
BE-01 & 02
WHENWHAT WHY HOWWHO
m².K/W
yêu cầu tối thiểu cho mái bằng và mái
dốc (có độ dốc <15°)
1
m².K/W
yêu cầu tối thiểu cho tường bao bên
ngoài
0.56
9. WHENWHAT WHY HOWWHO
@VGBC
Giảm thiểu các tác động cho môi trường bằng cách lựa chọn các vật
liệu thân thiện với môi trường
11. WHENWHAT WHY HOWWHO
@VGBC
Phản chiếu ánh sáng mặt trời
Mái bằng với vật liệu phản chiếu đạt R≤ 0.8
Mái có độ dốc từ 15 độ trở lên đạt R≤ 0.85
12. WHENWHAT WHY HOWWHO
@VGBC
Xác định chỉ số SHGC tuỳ thuộc vào: tỉ số giữa diện tích cửa sổ và diện
tích tường (WWR); hướng của mặt đứng
Lưu ý: Giá trị trên có thể
được sửa đổi trong
trường hợp có lam che
nắng (xem Bảng 2.2a
và 2.2b)
Chỉ số SHGC phải được
cung cấp từ các nhà sản
xuất kính và phải được
xác định bởi phòng thí
nghiệm của bên thứ ba
theo quy định của NFRC
200-2017 hoặc tương
đương.
13. GOUNH Green One UN House
Sử dụng kính có màu tối giúp giảm thiểu việc hấp thụ
nhiệt ngoài mong muốn
WHENWHAT WHY HOWWHO
@VGBC
14. Chỉ số truyền nhiệt tổng (OTTV)
@VGBC
1
R-Value & SHGC
Phải đạt được hiệu suất tối
thiếu cho các điều kiện tiên
quyết của LOTUS NC
2
OTTV
Tiêu chí E-3 trong LOTUS NC
If the first requirements are not applicable
WHENWHAT WHY HOWWHO
15. @VGBC
WHENWHAT WHY HOWWHO
W/m²
Yêu cầu tối thiểu cho tường bao bên
ngoài
60
W/m²
Yêu cầu tối thiểu cho mái
25
.
LOTUS – Bảng tính chỉ số truyền nhiệt tổng
(OTTV Calculator)
16. GIẢM
Chỉ số OTTV trung bình của toà nhà so với yêu cầu trong
QCVN 09:2017/BXD
15%
WHENWHAT WHY HOWWHO
Nhận thêm 1 điểm cho mỗi
@VGBC
17. @VGBC
VÀ
Các yêu cầu về lớp vỏ
công trình cho các không
gian sử dụng điều hoà
không khí (máy lạnh).
PHƯƠNG ÁN
Tính toán chỉ số truyền
nhiệt tổng (OTTV)
E-PR-1 : Điều kiện tiên quyết
Hiệu quả sử dụng năng lượng tối
thiểu
20. @VGBC
Quy chuẩn tham khảo
QCVN 09:2017/BXD
Mục 2.2
http://tietkiemnangluong.xaydung.gov.vn
Thông gió và Điều hoà không khí
WHENWHAT WHY HOWWHO
21. Diện tích sàn của không gian sử dụng
Phải xác định được kích thước của các lỗ mở (lỗ thông gió trực tiếp và
các cửa sổ có thể đóng mở)
5%
Tối thiểu
@VGBC
WHENWHAT WHY HOWWHO
Thông gió tự nhiên
22. WHENWHAT WHY HOWWHO
@VGBC
Đặt các lỗ mở sao cho lượng gió đi qua các không gian một cách
nhiều nhất.
Net Zero Energy Building
23. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tham khảo
QCXDVN 05:2008/BXD
TCVN 5687 : 2010
Thiêu chuẩn thiết kế Thông gió – Điều hoà không khí
@VGBC
WHENWHAT WHY HOWWHO
Thông gió cơ học
24. @VGBC
WHENWHAT WHY HOWWHO
Thông gió cơ học
Điều khiển tự động
được trang bị quạt với động cơ cao hơn 0.56 kW
Lưu ý: Ngoại trừ quạt trong các hệ thống HVAC sẽ hoạt động liên tục
25. WHENWHAT WHY HOWWHO
Hệ số hiệu quả năng lượng tối thiểu (COP)
Cho máy lạnh và chillers( Trong Bảng 2.3 và 2.4)
@VGBC
Thiết bị điều hoà không khí
Lưu ý: “Hiệu suất năng lượng” là EER (Energy Efficiency Ratio), EER = COP*3.41
26. WHENWHAT WHY HOWWHO
Bậc hiệu quả của quạt (FEG) tối thiểu là 67
Được xếp hạng theo tiêu chuẩn AMCA Standard 205 (*)
đối với máy lạnh và chiller có công suất bằng hoặc lớn hơn 5 HPs
@VGBC
Thiết bị điều hoà không khí
Lưu ý(*): ISO 12759:2010 Efficiency Classification for Fans có thể được áp dụng
AMCA
27. WHENWHAT WHY HOWWHO
Hiệu suất tối thiểu 50% là cần thiết cho thiết bị phục hồi
năng lượng
trong hệ thống điều hoà trung tâm
@VGBC
Thiết bị điều hoà không khí
Steven Winter Associates
HRV – Heat Recovery Ventilator ERV – Energy Recovery Ventilator
28. WHENWHAT WHY HOWWHO
Tiêu chuẩn kỹ thuật phải được lựa chọn
vì vật liệu cách nhiệt và độ dày của ống dẫn môi chất lạnh, ống dẫn khí và ống hồi
lưu phải được thiết kế, lắp đặt và vận hành.
@VGBC
Thiết bị điều hoà không khí
29. @VGBC
Tiêu chí H-1
Thông gió & Chất lượng không khí
bên trong công trình
Giải pháp A
Cung cấp khí tươi
33. @VGBC
Chiếu sáng tự nhiên
WHENWHAT WHY HOWWHO
Hệ thống điều khiển ánh sáng nhân tạo
sẽ được lắp đặt trong khu vực ban ngày của phòng làm việc, phòng học và phòng đọc sách
H
H
2H
Secondary Sidelit zone Primary Sidelit zone
Trong QCVN 09, độ sâu của
vùng ánh sáng ban ngày được
xác định bằng 1,5 lần khoảng
cách từ sàn đến đầu cửa sổ
(trên cùng)
34. WHENWHAT WHY HOWWHO
Chiếu sáng nhân tạo
Độ rọi tối thiểu (lux)
trong nhà ở và công trình công cộng phải tuân thủ QCVN 12:2014/BXD
@VGBC
35. WHENWHAT WHY HOWWHO
Chiếu sáng nhân tạo
Mật độ công suất chiếu sáng (LPD)
ở không gian bên trong công trình không được vượt quá giới hạn tối đa cho phép
@VGBC
36. @VGBC
VÀ/
HOẶC
Giải pháp
A
Giảm mật độ công suất
chiếu sáng
GiảI pháp
B
Sử dụng hệ thống điều
khiển chiếu sáng
Tiêu chí E-5
Chiếu sáng nhân tạo
37.
38. @VGBC
Quy chuẩn tham khảo
QCVN 09:2017/BXD
Mục 2.4
http://tietkiemnangluong.xaydung.gov.vn
Các thiết bị điện khác
WHENWHAT WHY HOWWHO
39. WHENWHAT WHY HOWWHO
Các thiết bị điện khác
Động cơ điện và máy nước nóng có hiệu quả tối thiểu
Sẽ không ít hơn các giá trị được chỉ định trong Bảng 2.6 và 2.7
@VGBC
40. @VGBC
Dự án tuân thủ tất cả các yêu cầu bắt buộc của
QCVN 09:2017/BXD
E-PR-1 : Điều kiện tiên quyết
Hiệu quả sử dụng năng lượng tối
thiểu
41. @VGBC
Giảm tổng mức sử dụng năng lượng của toà nhà thông qua việc
mô phỏng năng lượng.
E-PR-3: Điều kiện tiên quyết và Tiêu chí
Tổng năng lượng sử dụng trong
công trình
42. Mô hình kiến trúc Mô hình mô phỏng
năng lượng
Sự lặp đi lặp lại
trong việc thiết
kế
Công việc thiết kế được lặp lại
nhiều lần để tối ưu hoá hình
dạng và sử dựng năng lượng
• Phân tích đổ bóng
• Vị trí và diện tích cửa sổ
• Giá trị cách điện
• Lớp vỏ công trình được phủ kín
• Cửa sổ đạt hiệu suất cao
• Vị trí của bộ thu gom năng
lượng mặt trời
Dự toán mức tiêu thụ năng lượng từ những giai đoạn đầu
43. @VGBC
Tích hợp BIM, BEM vào thiết kế và sử dụng các công cụ để tối
ưu hoá hiệu suất trong vòng đời dự án