3. ĐẠI CƯƠNG
THEO TÁC NHÂN GÂY BỆNH:
Tụ cầu
Liên cầu tán huyết nhóm A
Pseudomonas aeruginosa
Não mô cầu
MA…
THEO VỊ TRÍ NHIỄM TRÙNG:
Nhiễm trùng ngoài nang lông
Nhiễm trùng tại nang lông
4. ĐẠI CƯƠNG
NGOÀI NANG LÔNG
• Chốc không bóng nước
• Chốc bóng nước
• Chốc loét
TẠI NANG LÔNG
•Viêm nang lông
•Nhọt – nhọt cụm
VIÊM QUẦNG
VIÊM MÔ TẾ BÀO
5. Chăm sóc tại chỗ
KS thoa tại chỗ
KS toàn thân: uống/chích
Điều trị hỗ trợ
ĐIỀU TRỊ
6. KS THOA TẠI CHỖ:
Mupirocin 2%: bactroban
Bacitracin
Neomycin
Gentamycin
Acid fucidic: fucidin, foban
KS TOÀN THÂN:
Lựa chọn kháng sinh tùy theo mức độ nặng của bệnh và
tình hình kháng thuốc của vi trùng.
ĐIỀU TRỊ
7. Nguyên phát hoặc thứ phát
3 dạng lâm sàng:
- Chốc không bóng nước
- Chốc bóng nước
- Chốc loét
Thường gặp ở trẻ nhỏ.
CHỐC
8. CHỐC KHÔNG BÓNG NƯỚC
• Chiếm khoảng 70% các trường hợp chốc.
• Tác nhân: Thường gặp do tụ cầu
• Bệnh xảy ra ở trẻ em trong mọi độ tuổi và cả ở người lớn.
• Nhiễm trùng thường xảy ra ở những vị trí có sẵn tổn
thương (vết đốt côn trùng, vết phỏng, vết trầy xước da sau
chấn thương…)
9. CHỐC KHÔNG BÓNG NƯỚC
Lâm sàng:
• Không có triệu chứng toàn thân.
• Hạch vùng: 90% trường hợp
• Thương tổn cơ bản: Mụn nước hay mụn mủ, đóng mài
màu vàng mật ông
• Bệnh lành thường không để lại sẹo.
• Vị trí: thường gặp ở mặt, nhất là quanh mũi, và ở tay,
chân (sau chấn thương).
10. • Tiến triển: nếu không được điều trị, sang thương có thể
lan rộng ra xung quanh hoặc xuất hiện thêm nhiều sang
thương mới ở những nơi khác. Một số trường hợp, sang
thương có thể tiến triển sâu tạo thành vết loét, đóng mài
dày.
• Biến chứng: hội chứng bong da lan tỏa do tụ cầu
(SSSS), viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu.
CHỐC KHÔNG BÓNG NƯỚC
11.
12.
13. CHỐC BÓNG NƯỚC
Ít gặp hơn chốc không có bóng nước.
Tác nhân: Tụ cầu vàng.
Sinh bệnh học: Do vi khuẩn tiết độc tố làm ly tách
thượng bì, hình thành bóng nước.
Bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
14. • Lâm sàng:
• Thường không có triệu chứng toàn thân.
• Thương tổn da: Mụn nước, bóng nước, vết trợt,
viền thượng bì
• Vị trí: thường gặp vùng hở của cơ thể, quanh miệng, mũi…
• Lành thường không để lại sẹo.
CHỐC BÓNG NƯỚC
15. Cận lâm sàng:
•Nhuộm gram dịch tiết bóng nước: Cầu trùng gram (+)
thành từng cụm.
• Cấy dịch từ bóng nước: Tìm thấy S.aureus
•Mô học: bóng nước nông dưới lớp sừng hoặc trong lớp
gai, đôi khi có tb tiêu gai trong bóng nước.
CHỐC BÓNG NƯỚC
16.
17.
18. CHỐC LOÉT
Nhiễm trùng da nặng tổn thương có mài dày + loét sâu
Nguyên nhân: Kết hợp tụ cầu + liên cầu
Yếu tố thuận lợi: Chấn thương, kém vệ sinh
Lâm sàng: Mụn nước, mụn mủ, loét sâu, đóng mài dày
19.
20.
21. VIÊM QUẦNG
• Là tình trạng viêm mô tế bào nông ở da
• Tác nhân: Liên cầu tan huyết nhóm A, hiếm hơn có thể
do nhiễm tụ cầu.
• Yếu tố thuận lợi: Viêm kẽ ngón, béo phì, chấn thương,
suy giảm miễn dịch
22. • Tổn thương: Mảng cứng chắc, phù nề, giới hạn rõ với
bờ dốc, kèm nóng, đỏ, đau. Có thể có bóng nước, bóng mủ
trên bề mặt sang thương.
• Triệu chứng toàn thân: Như sốt, mết mỏi thường có
trước khi xuất hiện sang thương da.
• Vị trí: thường gặp ở mặt và chi dưới
• Nếu không được điều trị, có thể tử vong do tắc mạch
huyết khối, nhiễm khuẩn huyết
VIÊM QUẦNG
23.
24.
25.
26. VIÊM MÔ TẾ BÀO
Nhiễm trùng lan xuống lớp bì và mô dưới da
Lâm sàng:
Tương tự như viêm quầng nhưng giới hạn không rõ
Triệu chứng toàn thân luôn có
Biến chứng: Nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng
40. DOSAGE
Antibiotic therapy, by disease Adults Children* Comment
Impetigo†
Dicloxacillin 250 mg 4 times per day PO
12 mg/kg/day in 4 divided doses
PO
—
Cephalexin 250 mg 4 times per day PO
25 mg/kg/day in 4 divided doses
PO
—
Erythromycin 250 mg 4 times per day PO[‡]
40 mg/kg/day in 4 divided doses
PO
Some strains of S. aureus and
S. pyogenes may be resistant
Clindamycin 300-400 mg 3 times per day PO
10-20 mg/kg/day in 3 divided
doses PO
—
Amoxicillin/clavulanate 875/125 mg 2 times per day PO
25 mg/kg/day of amoxicillin
component in 2 divided doses —
CÁC KHÁNG SINH UỐNG TRONG ĐiỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG DA
41. Mupirocin ointment Apply to lesions 3 times per day Apply to lesions 3 times per day
For patients with limited number
of lesions
Retapamulin ointment
Apply to lesions 2 times per day
for 5 days
Apply to lesions 2 times per day
for 5 days
For patients with limited number
of lesions
For up to 2% total body surface
area in pediatric patients aged 9
months or older
Skin and soft tissue infection: Abscesses, cellulitis, erysipelas, furuncles, carbuncles (methicillin-susceptible S. aureus)
Nafcillin or oxacillin 1-2 gm every 4 hr IV
100-150 mg/kg/day in 4 divided
doses PO
Parental drug of choice; inactive
against MRSA
42. Cefazolin 1 gm every 8 hr IV
50 mg/kg/day in 3 divided doses
PO
For penicillin-allergic patients,
except those with immediate
hypersensitivity reactions
Clindamycin
600 mg/kg every 8 hr IV or 300-
450 mg 3 times per day PO
25-40 mg/kg/day in 3 divided
doses IV or 10-20 mg/kg/day in 3
divided doses PO
Bacteriostatic; potential of cross-
resistance and emergence of
resistance in erythromycin-
resistant strains; inducible
resistance in MRSA
Dicloxacillin 500 mg 4 times per day PO
25 mg/kg/day in 4 divided doses
PO
Oral agent of choice for
methicillin-susceptible strains
Cephalexin 500 mg 4 times per day PO
25 mg/kg/day in 4 divided doses
PO
For penicillin-allergic patients,
except those with immediate
hypersensitivity reactions
Doxycycline, minocycline 100 mg 2 times per day PO
Not recommended for persons
aged <8 years
Bacteriostatic; limited recent
clinical experience
TMP-SMZ
1 or 2 double-strength tablets 2
times per day PO
8-12 mg/kg (based on
trimethoprim component) in
either 4 divided doses IV or 2
divided doses PO
Bactericidal; efficacy poorly
documented
43. Skin and soft tissue infection: Abscesses, cellulitis, erysipelas, furuncles, carbuncles (methicillin-resistant S. aureus)
Vancomycin
30 mg/kg/day in 2 divided doses
IV
40 mg/kg/day in 4 divided doses
IV
For penicillin-allergic patients;
parenteral drug of choice for
treatment of infections caused by
MRSA
Linezolid
600 mg every 12 hr IV or 600 mg
2 times per day PO
10 mg/kg every 12 hr IV or PO
Bacteriostatic; limited clinical
experience; no cross-resistance
with other antibiotic classes;
expensive; may eventually
replace other second-line agents
as a preferred agent for oral
therapy of MRSA infections
Clindamycin
600 mg/kg every 8 hr IV or 300-
450 mg 3 times per day PO
25-40 mg/kg/day in 3 divided
doses IV or 10-20 mg/kg/day in 3
divided doses PO
Bacteriostatic; potential of cross-
resistance and emergence of
resistance in erythromycin-
resistant strains; inducible
resistance in MRSA
44. Daptomycin 4 mg/kg every 24 hr IV Not applicable
Bactericidal; possible
myopathy
Doxycycline, minocycline 100 mg 2 times per day PO
Not recommended for
persons aged <8 years
Bacteriostatic, limited recent
clinical experience
TMP-SMZ
1 or 2 double-strength
tablets 2 times per day PO
8-12 mg/kg/day (based on
trimethoprim component) in
either 4 divided doses IV or
2 divided doses PO
Bactericidal; limited
published efficacy data