2. 2
I. ĐẠI CƯƠNG
- Thận quan trọng trong chuyển hóa thuốc
- Tái hấp thu làm nồng độ thuốc cao hơn
- Thay đổi pH trong ống thận
- Khi có bệnh thận sẵn: thuốc dễ gây độc
4. 4
II. SINH LÝ BỆNH HỌC
1. Tính chất chung dược động học:
3 typ đào thải của thuốc:
Typ A: thải qua thận
Typ B: thải ngoài thận
Typ C: phối hợp
5. 5
II. SINH LÝ BỆNH HỌC
2. Sinh lý bệnh:
2.1. Cơ chế chung của nhiễm độc:
- Rối loạn huyết động (ngoài - trong thận)
- Độc trực tiếp.
- Miễn dịch – dị ứng
6. 6
II. SINH LÝ BỆNH HỌC
2.2. Yếu tố thuận lợi:
- Bệnh nhân:
+ Già
+ Bệnh thận, suy thận
+ Mất nước
+ ĐTĐ, THA, …
+ Xơ gan
+ Cơ địa dị ứng thuốc.
7. 7
II. SINH LÝ BỆNH HỌC
2.2. Yếu tố thuận lợi (tt):
- Thuốc:
+ Liều cao
+ Điều trị kéo dài
- Tác dụng hiệp đồng nhiều thuốc:
+ Aminosides và lợi tiểu.
+ Cephalothine và lợi tiểu
+ Cysclosporin và Aminosides.
8. 8
2.3. Cơ chế 1 số thuốc hay gặp
Thuốc Cơ chế
AINS, IEC, ARA2, Cyclosporin Giảm tưới máu
Aminoside, thuốc cản quang,
Cyclosporin
Độc trực tiếp ống
thận
AINS, Beta lactam, lợi tiểu MD dị ứng
Fibrat, statin, quinin,
Methotrexat
Độc ống thận gián
tiếp: hủy cơ vân,
tan máu, lắng đọng
tinh thể
9. 9
III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
1. Liên quan thời gian.
2. Giảm triệu chứng khi ngừng thuốc
3. Lâm sàng, sinh hóa, mô học phù hợp với
thuốc bị nghi ngờ.
4. Không có những nguyên nhân khác.
10. 10
IV. LÂM SÀNG
1. Suy thận cấp:
1.1. Giả suy thận:
- Tăng Urê: Corticoides, Tetracyclin
- Tăng Creatinin: Cimetidin, Trimethoprime
11. 11
IV. LÂM SÀNG
1.2. STC chức năng:
- Giảm tưới máu thận
+ Lợi tiểu
+ Hạ HA
- Ức chế Prostaglandine
- Mất khả năng tự điều hòa trong thận
+ IEC trong hẹp đ/m thận 2 bên.
13. 13
THƯỜNG GẶP: AMINOSIDE
Streptomycin → Kana, Tobra, Genta, Nelti,
Amikacin → Neomycin.
a. Lâm sàng: - Sau 5-7 ngày điều trị
- 10 % có suy thận
- Lượng nước tiểu bảo tồn
b. CLS: - Protein niệu: ít-vừa
- Trụ hạt
- Tăng Beta-Microglobulin niệu
14. 14
ĐỘC THẬN DO AMINOSIDE
c. Ngăn ngừa:
- Hạn chế dùng.
- Dùng liều thích hợp với chức năng thận
- Creatinin máu 2 ngày / lần
- Không phối hợp với: lợi tiểu quai,
Cephalothine, Amphotericin B.
15. 15
IV. LÂM SÀNG (tt)
2. Viêm thận kẽ mạn do thuốc: Phenacetin,
Paracetamol, Aspirin: độc trực tiếp.
- Diễn tiến chậm, đái máu đại thể, đau
thắt lưng.
- Trụ niệu.
- Suy thận cấp.
- UIV: hoại tử thận (cắt cụt đài, Cocard)
- Hồi phục khi ngừng thuốc.
16. 16
IV. LÂM SÀNG (tt)
3. Bệnh cầu thận do thuốc:
3.1. Biểu hiện: - Pro niệu đơn độc
- HCTH không suy thận
3.2. Các thuốc thường gặp:
- CC Miễn dịch: Muối vàng, D-Penicillamin,
Captopril, AINS,…
- Độc trực tiếp: Doxorubicine, Mitomycine
17. 17
V. KÊ ĐƠN Ở BỆNH NHÂN STM
1. Lưu ý:
- Suy thận: giảm thải, tăng tích lũy
- RL hấp thu ở ruột do pH thay đổi
- RL tiêu hóa (HC tăng Urê máu)
- Thuốc điều trị trong STM ảnh hưởng đến
hấp thu thuốc khác.
- RL thể dịch: ảnh hưởng phân bố
18. 18
V. KÊ ĐƠN Ở BỆNH NHÂN STM
2. Thay đổi liều lượng thích hợp:
- Tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng:
Các thuốc có t1/2 dài – Vancomycin
- Khoảng cách không đổi, giảm liều:
(t1/2 < 4giờ) – Carbenicilline
- Kết hợp cả 2.
19. 19
V. KÊ ĐƠN Ở BỆNH NHÂN STM
3. Theo dõi nồng độ thuốc trong máu:
- Digocin
- Vancomycin
- Theophylline
- Cysclosporin A.
20. 20
V. KÊ ĐƠN Ở BỆNH NHÂN STM
4. Các thuốc thường dùng trong suy thận:
4.1. Thuốc không đổi liều:
- KS: Cephalosporin, PNC, Erythromycin,
Doxycyclin, Clindamycin,…
- Hạ HA: Clonidin, Aldomet, Propanolol, ức
chế Ca, Dihydralazin, …
- Corticoides.
- Hướng thần: Diazepam, chống TrC 3 vòng
- Thuốc khác: Lasix, Theophyllin, Heparin.
21. 21
V. KÊ ĐƠN Ở BỆNH NHÂN STM
4.2. Thuốc cần giảm liều:
- Digitoxin
- Digocin
- Cimetidin
- Captopril
- Enalapril
- Ticarcillin
- Cefradin
22. 22
V. KÊ ĐƠN Ở BỆNH NHÂN STM
4.3. Thuốc cần tăng khoảng cách dùng:
- Aminosides
- Cycline
- Vancomycin
- Bactrim
- Phenobarbital.
- Aspirin
- Paracetamol
- Ethambutol