SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/

30-10-2013

Bài 1. Quotes
"Mỗi ngày đều là một ngày tuyệt vời đề sống, dù cho mặt trời có chiếu sáng hay không."

Bài 2. Toeic Flascards
Toeic Flashcards: FREAK

http://www.ucan.vn/

1
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
--Freak vừa là danh từ, động từ và tính từ, cùng ad tìm hiểu cách dùng của từ này khi
đóng vai trò khác nhau trong câu nhé.
Freak
Phát âm
British English, North American English: / friː
k/
English Spelling: [freek]
1. Danh từ:
+ người có sở thích trong một lĩnh vực nào đó
A jazz freak (Một người mê nhạc jazz)
+ người bị coi là không bình thường do cách họ cư xử, vẻ bề ngoài hay suy nghĩ
She was treated like a freak because she didn't want children. (Cô ta bị đối xử như một
kẻ kì quặc bởi vì cô không muốn có con)
2. Tính từ: (một sự kiện hoặc thời tiết) bất thường và bất ngờ
a freak accident
freak weather conditions
3. Động từ: (làm) sợ hãi
+ freak out: My parents really freaked when they saw my hair. (Bố mẹ tớ thực sự hoảng
sợ khi nhìn thấy tóc tớ)
+ freak somebody (out): Snakes really freak me out. (Tớ rất sợ rắn)
Học thêm các từ chỉ cảm xúc của con người tại:
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6447
Đọc thêm nghĩa và cách dùng từ Advice và Kind tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/toeicflashcards-advice-freak-and-kind-2341.html

Bài 3. Just for fun
How many faces can you see?

http://www.ucan.vn/

2
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
3

Bài 4. Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ (Phần 1)
Link dưới đây là bài viết về các thuật ngữ giao dịch trong chứng khoán cho những ai
cần nhé!
http://www.ucan.vn/thu-vien/40-thuat-ngu-giao-dich-chung-khoan-2342.html
-------------------------------------------------1. revenue: thu nhập
2. interest: tiền lãi
3. withdraw: rút tiền ra
4. offset: sự bù đáp thiệt hại
5. treasurer: thủ quỹ
6. turnover: doanh số, doanh thu

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
7. inflation: sự lạm phát

4

8. Surplus: thặng dư
9. liability: khoản nợ, trách nhiệm
10. depreciation: khấu hao
11. Financial policies : chính sách tài chính
12. Home/ Foreign maket : thị trường trong nước/ ngoài nước
13. Foreign currency : ngoại tệ
14. Circulation and distribution of commodity : lưu thông phân phối hàng hoá
15. price_ boom : việc giá cả tăng vọt
16. hoard/ hoarder : tích trữ/ người tích trữ
17. moderate price : giá cả phải chăng
18. monetary activities : hoạt động tiền tệ
19. speculation/ speculator : đầu cơ/ người đầu cơ
20. dumping : bán phá giá
21. economic blockade : bao vây kinh tế
22. guarantee :bảo hành
23. insurance : bảo hiểm
24. embargo : cấm vận
25. account holder : chủ tài khoản
26. conversion : chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
27. tranfer : chuyển khoản
28. agent : đại lý, đại diện
29. customs barrier : hàng rào thuế quan
30. invoice : hoá đơn
31. mode of payment : phuơng thức thanh toán
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
32. financial year : tài khoán

5

33. joint venture : công ty liên doanh
34. instalment : phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
35. mortage : cầm cố , thế nợ
36. share : cổ phần
37. shareholder : người góp cổ phần
38. earnest money : tiền đặt cọc
39. payment in arrear : trả tiền chậm

Bài 5. Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ (Phần 2)
2 Link dưới đây cũng là những bài viết về từ vựng liên quan đến kinh tế, tài chính,
thương mại; cùng vào xem mem nha! ^^
* http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-tieng-anh-ve-kinh-te-tai-chinh-2340.html
* http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tu-vung-tieng-anh-thuong-mai-trong-thuong-luong2293.html
--------------------------------------------40. confiscation : tịch thu
41. preferential duties : thuế ưu đãi
42. National economy : kinh tế quốc dân
43. Economic cooperation : hợp tác ktế
44. International economic aid : viện trợ ktế qtế
45. Embargo : cấm vận
46. Macro-economic : kinh tế vĩ mô
47. Micro-economic : kinh tế vi mô
48. Planned economy : ktế kế hoạch
49. Market economy : ktế thị trường
50. Regulation : sự điều tiết
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
51. The openness of the economy : sự mở cửa của nền ktế

6

52. Rate of economic growth : tốc độ tăng trưởng ktế
53. Average annual growth : tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
54. Capital accumulation : sự tích luỹ tư bản
55. Indicator of economic welfare : chỉ tiêu phúc lợi ktế
56. Distribution of income : phân phối thu nhập
57. Real national income : thu nhập quốc dân thực tế
58. Per capita income : thu nhập bình quân đầu người
59. Gross National Product ( GNP) : Tổng sản phẩm qdân
60. Gross Dosmetic Product (GDP) : tổng sản phẩm quốc nội
61. Supply and demand : cung và cầu
62. Potential demand : nhu cầu tiềm tàng
63. Effective demand : nhu cầu thực tế
64. Purchasing power : sức mua
65. Active/ brisk demand : lượng cầu nhiều
66. Managerial skill : kỹ năng quản lý
67. Effective longer-run solution : giải pháp lâu dài hữu hiệu
68. Joint stock company : cty cổ phần
69. National firms : các công ty quốc gia
70. Transnational corporations : Các công ty siêu quốc gia
71. Holding company : cty mẹ
72. Affiliated/ Subsidiary company : cty con
73. Co-operative : hợp tác xã
74. Sole agent : đại lý độc quyền
75. Fixed capital : vốn cố định
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
76. Floating/ Working/ Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển

7

77. Amortization/ Depreciation : khấu hao

Bài 6. Quotes
Is that true?

Bài 7. Where Did You Sleep Last Night - Nirvana
Em yêu, em yêu.
Đừng lừa dối anh.
Nói cho anh biết hôm qua em đã ngủ ở đâu…?
Trong sự mòn mỏi, tiều tụy, nơi mà mặt trời không thể rọi tới được.
Anh đang run rẩy trong bóng tối lạnh lẽo

Có đôi khi mọi người cho rằng Rock là cái gì đó quá đỗi ầm ĩ và mạnh mẽ. Liệu có bao
giờ có ai nghĩ rằng Rock cũng nhẹ nhàng, sâu lắng, chứa đựng tâm huyết- máu và
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
nước mắt – của cả đời người. Kurt Cobain, một tài năng kiệt xuất của ban nhạc Nirvana
đã ra đi quá sớm khi mới 27 tuổi. Giờ đây, sau 12 năm kể từ ngày mất của Kurt, Rock
vẫn trên từng chặng đường phát triển, nhưng đã có ai lãng quên tên tuổi của Nirvana,
của Kurt hay chưa?

Đêm qua, tình cờ nghe “Where did you sleep last night”. Chất giọng trầm khàn đặc biệt
của Kurt chắc hẳn sẽ đi sâu mãi vào tâm hồn những con người yêu mến anh. Trên nền
guitar classic, giọng Kurt khắc khoải: “My girl, my girl, don’t lie to me, tell me where did
you sleep last night….” Chất giọng ấy, chất nhạc ấy tác động mạnh mẽ vào tâm hồn
của thính giả. Trước mắt người nghe liệu có hiện lên khung cảnh ban đêm quãnh quẽ,
hiu vắng… Với hình ảnh chàng trai lang thang trong đêm tối, đi tìm người yêu của mình.
Trên thực tế, sau “November rain” của Guns and Roses thì “Where did you sleep last
night” là clip thứ hai có mưa khiến tôi phải ngẩn ngơ trước màn hình sau khi clip ngắn
ngủi ấy kết thúc.

Tôi không phải là một tín đồ của dòng alternative, vì thế tôi không nghe NIR nhiều,
nhưng không vì thế mà tôi mất đi sự tôn sùng đối với Kurt – con người đã tự sát và chịu
nhiều búa rìu của dư luận. Tôi không hiểu tại sao, khi mà những rockers và rockbands
lao động hết mình, cống hiến hết mình cho niềm đam mê của cuộc đời lại bị cho là
những kẻ cuồng điên, phá phách. Những “Forever and once”, những “Always will be”,
những “Don’t cry”… chẳng phải là những bản tình ca ngọt ngào tan chảy hay sao?

Tôi đến với Rock tình cờ như bao sự tình cờ trên đời. Bước đầu không phải đến với
NIR. Tôi nghe NIR lần đầu chính là “Where did you sleep last night”. Và lần này cũng
vậy, bất chợt, từng tiếng đàn, câu nhạc khiến tôi chợt ngẩn ra suy nghĩ về cuộc sống,
về bản thân… Tình cảm trong bài hát bùng lên mạnh mẽ ẩn dưới những ca từ giản dị
và chất nhạc classic trữ tình.
http://www.ucan.vn/thu-vien/where-did-you-sleep-last-night-nirvana-2255.html

Bài 8. Tiếng Anh thật kỳ quặc (phần 2)
Có bao giờ các bạn chú ý rằng chúng ta, những người sử dụng tiếng Anh, thường
xuyên thay đổi nghĩa của các cụm từ mà chúng ta sử dụng. Hãy thử nhìn lại các cụm từ
tiếng Anh quen thuộc đi, bạn sẽ thấy nghĩa của nó đã hoàn toàn thay đổi, thậm chí trái
ngược với nghĩa mà chúng ta nghĩ.

http://www.ucan.vn/

8
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
- Xem: Tiếng Anh thật kỳ quặc phần III: http://www.ucan.vn/thu-vien/tieng-anh-that-laky-quac-phan-i-2054.html

I could care less. I couldn't care less mới thực sự là câu chính xác và rõ ràng hơn.
Nhưng tại sao người ta lại bỏ đi cái phủ định của câu này. Vì họ sợ rằng kết hợp n't . . .
less sẽ tạo thành phủ định của phủ định.
I really miss not seeing you. Nếu có người nào nói câu này với tôi, tôi sẽ trả lời là "All
right, I'll leave!" Ở đây tự nhiên người nói lại thêm vào từ phủ định 'not' mặc dù 'I really
miss seeing you' mới thật là ý họ muốn nói.
The movie kept me literally glued to my seat. Khả năng mông của chúng ta thật sự
dính chặt vào ghế rõ ràng là ít hơn khả năng chúng ta cười bò lăn khi chúng ta xem một
bộ phim hài hay chúng ta đầm đìa nước mắt khi xem một bộ phim buồn. Đúng ra thì
chúng ta muốn nói là 'The movie kept me figuratively glued to my seat' – nhưng ai cần
cái từ 'figuratively' ấy làm gì chứ?
A non-stop flight (1). Đừng bao giờ đi trên những chuyến bay này nhé. Bạn sẽ không
bao giờ được xuống đất đâu.
A near miss. A near miss rõ ràng có nghĩa là sự đụng chạm. Câu này phải đổi lại là a
near hit.
My idea fell between the cracks. Nếu một cái gì đó fell between the cracks, có phải là
nó đã không rơi một cái bộp lên tấm ván hay bêtông? Có phải câu đó nên là 'my idea
fell into the cracks [or between the boards]' không nhỉ?
I'll follow you to the ends of the earth. Từ thời của Columbus chúng ta đều biết rằng
trái đất làm gì có đểm tận cùng.
A hot water heater (2). Ai cần làm nóng nước nóng cơ chứ?
A hot cup of coffee. Lần này thì tiếng Anh lại đặt chúng ta vào nước nóng nữa rồi. Ai
lại quan tâm là cái ly nóng hay lạnh. Chắc chắn chúng ta đều muốn nói là a cup of hot
coffee.
I want to have my cake and eat it too. Câu nói này có nên đổi thành I want to eat my
cake and have it too không nhỉ? Một người muốn ăn bánh và cũng muốn có nó nghe có
vẻ lôgíc nhỉ?
A one-night stand (3). Thế ai đứng? Cụm này cũng tương tự như to sleep with
someone.

http://www.ucan.vn/

9
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
The first century B.C. (4) Những năm này diễn ra xa hơn người ta nghĩ. Cái mà chúng
ta gọi là the first century B.C. thật ra lại là the last century B.C.
The announcement was made by a nameless official (5). Mọi người đều có một cái
tên, ngay cả các viên chức. Chắc chắn ý của câu này là The announcement was made
by an unnamed official.
Preplan, preboard, preheat, and prerecord. Nghĩa của những từ này có phải là người
ta chỉ đơn giản là planning, boarding, heating, và recording? Tại sao lại phải thêm tiền
tố 'pre' vào làm gì chứ?
Put on your shoes and socks. Cái yêu cầu này thật là khó. Hầu hết chúng ta đều
mang tất vào rồi mới mang giày chứ phải không?
A hit-and-run play. Nếu bạn biết chơi bóng chày thì bạn sẽ thấy cái thứ tự phải là a
run-and-hit play.
The bus goes back and forth between the terminal and the airport. Ở đây chúng ta
lại thấy một sự lẫn lộn về thứ tự diễn biến của sự việc. Bạn phải đi tới rồi mới đi lui
được.
I got caught in one of the biggest traffic bottlenecks of the year. Cái cổ chai càng
to thì dung dịch chảy qua nó càng nhiều và nhanh chứ nhỉ. Đáng lý ra chúng ta phải nói
là I got caught in one of the smallest traffic bottlenecks of the year.
Underwater and Underground. Cái mà chúng ta cho là underwater and underground
rõ ràng là được 'bao quanh bởi' chứ không phải ở bên dưới nước hay nền đất.
I lucked out. 'To luck out' nghe có vẻ là bạn đã hết may mắn rồi. Có phải ý của bạn là I
lucked in?
Bởi vì đầu của những người nói và viết tiếng Anh đều xoay về phía sau nên chúng ta
thường xuyên nhầm lẫn về cơ thể của mình, và thường diễn đạt trái với ý mà chúng ta
muốn nói:
Watch your head. Tôi hay thấy câu cảnh báo này trên những cái cửa thấp nhưng tôi lại
không biết làm sao để theo cái cảnh báo này. Cố gắng 'watch your head' chẳng khác
nào cố gắng 'bite your teeth'.
They're head over heels in love. Câu này nghe khá hay đấy, nhưng ai cũng biết là
cho dù tất cả chúng ta làm gì thì đầu cũng cao hơn gót chân ( head over heels). Nếu
chúng ta muốn nhắc đến hình ảnh người ta đang diễn trò nhào lộn thì tại sao chúng ta
không dùng They're heels over head in love?

http://www.ucan.vn/

10
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Put your best foot forward. Xem nào ... Chúng ta có một cái chân thuận và một chân
không thuận – nhưng chúng ta không có chân thứ ba –chân tốt nhất. Khi đưa chân ra
thì chúng ta sẽ đưa chân thuận ra trước. Sai lầm này cũng giống như câu May the best
team win. Thường thì trong một trận đấu chỉ có hai đội thôi.
Keep a stiff upper lip. Khi chúng ta thất vọng hoặc lo lắng thì chúng ta sẽ chúng ta cố
gắng kìm môi dưới hay môi trên? Dĩ nhiên đó chính là môi dưới rồi.
I'm speaking tongue in cheek. Thế có ai hiểu được bạn nói gì không?
They do things behind my back. Thế bạn muốn họ làm gì đó trước lưng của bạn à?
They did it ass backwards. Thế thì có gì sai đâu nhỉ? Chúng ta làm gì thì mông cũng
ở phía sau mà.

(1) A non-stop flight: chuyến bay thẳng (có cự ly tuyến rất dài)
(2) A hot water heater: máy nước nóng
(3) A one-night stand: vở diễn một đêm, tình một đêm
(4) The first century B.C.: năm cuối cùng trước công nguyên
(5) nameless official: công chức vô danh, unnamed official: công chức giấu tên

Bài 9. Đại từ tân ngữ, đại từ phản thân
http://www.ucan.vn/thu-vien/dai-tu-tan-ngu-dai-tu-phan-than-2337.html
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ
được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ
ngữ và bổ ngữ là một.
* Ví dụ:
+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)
+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
Đại từ phản thân
MYSELF
OURSELVES
http://www.ucan.vn/

11
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
YOURSELF/YOURSELVES

12

THEMSELVES
HIMSELF
HERSELF
ITSELF
* Ví dụ:
- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm
- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi
cạo râu sáng nay.
- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự
nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không?
- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).

Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 29-10-2013:
Choose the correct answers:
1. A ____ species is a species which is likely to become endangered.
A. protected (được bảo vệ)
B. endangered (đang bị nguy hiểm)
C. extinct (tuyệt chủng)
D. vulnerable (dễ bị nguy hiểm, dễ bị tấn công)
==============> D.
2. In some countries, there have been widespread demands for the _____ of seal
hunting.
A. extinction (sự tuyệt chủng)
B. abolition (sự bãi bỏ, sự huỷ bỏ)
C. exploitation (sự lợi dụng, sự bóc lột)
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
D. conservation (sự giữ gìn, sự bảo tồn)

13

==============> B.
Câu hỏi ngày 30-10-2013:
Choose the word with the different main stress:
1. A. amazing
B. fascinating
C. incredible
D. romance
2. A. digest
B. survive
C. swallow
D. unnoticed

Bài 11. Từ vựng về chủ đề Halloween
Pumpkin: Quả bí ngô - Là biểu tượng chính trong lễ hội Halloween. Từ quả bí ngô
người ta khoét và tỉa thành hình lồng đèn Jack - o - lantern
Apple: Quả táo - Quả táo Poloma tượng trưng cho nữ thần bất tử và trí tuệ trong niềm
tin của người châu Âu xưa. Quả táo còn gắn liền với rất nhiều truyền thuyết dân gian
khác. Ví dụ, người thiếu nữ để quả táo dưới gối của mình vào đêm Halloween thì sẽ
nằm mơ thấy người chồng tương lai.
Candy: Kẹo - Trong ngày lễ Halloween, ngoài tục lễ hóa trang còn có tục đi xin kẹo của
trẻ em. Buổi tối ngày 31 - 10, những đứa trẻ sẽ tụ tập thành 1 nhóm, hóa trang khác
thường sau đó đi gõ cửa các nhà để xin kẹo.
Black cat: Con mèo đen - Hình ảnh chú mèo đen huyền bí thường được trang trí rất
nhiều trong ngày lễ Halloween, bạn có biết vì sao không? Vào thời trung cổ, những
người nuôi mèo đen bị nghi ngờ là tà giáo và bị xử oan ức. Vì thế, ngày nay, người ta
vẫn tin rằng mèo đen là hiện thân của quỷ Satan và của sự không may mắn
Các bạn tìm hiểu thêm tại đây với hình ảnh sinh động và bắt mắt hơn nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-chu-de-halloween-2345.html
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Bài 12. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ VỪA ĐI CÙNG V-ING VỪA ĐI CÙNG ĐỘNG TỪ
NGUYÊN THỂ
Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác
nhau về ý nghĩa giữa chúng.

- Xem thêm:
+ Các động từ đi sau là V-ING: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-12148.html
+ Các động từ đi sau là TO V: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-32156.html

1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- Stop smoking: dừng việc hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh
rằng chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy
2 đô la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì
đã bỏ học quá sớm)
http://www.ucan.vn/

14
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
3. Try to V: cố gắng làm gì

15

Try V-ing: thử làm gì
Ex:
- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa
này)
4. Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
5. Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train.
- I prefer to drive rather than travel by train.
6. Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn
làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
7. Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school toda
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
.- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
8. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
9. Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm
gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don’t allow us to park here.
- They don’t allow parking here.
10. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng
khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói
chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday.
- She smell something burning and saw smoke rising.
- We saw him leave the house.
- I heard him make arrangements for his journey.

http://www.ucan.vn/

16

More Related Content

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

  • 1. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 30-10-2013 Bài 1. Quotes "Mỗi ngày đều là một ngày tuyệt vời đề sống, dù cho mặt trời có chiếu sáng hay không." Bài 2. Toeic Flascards Toeic Flashcards: FREAK http://www.ucan.vn/ 1
  • 2. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) --Freak vừa là danh từ, động từ và tính từ, cùng ad tìm hiểu cách dùng của từ này khi đóng vai trò khác nhau trong câu nhé. Freak Phát âm British English, North American English: / friː k/ English Spelling: [freek] 1. Danh từ: + người có sở thích trong một lĩnh vực nào đó A jazz freak (Một người mê nhạc jazz) + người bị coi là không bình thường do cách họ cư xử, vẻ bề ngoài hay suy nghĩ She was treated like a freak because she didn't want children. (Cô ta bị đối xử như một kẻ kì quặc bởi vì cô không muốn có con) 2. Tính từ: (một sự kiện hoặc thời tiết) bất thường và bất ngờ a freak accident freak weather conditions 3. Động từ: (làm) sợ hãi + freak out: My parents really freaked when they saw my hair. (Bố mẹ tớ thực sự hoảng sợ khi nhìn thấy tóc tớ) + freak somebody (out): Snakes really freak me out. (Tớ rất sợ rắn) Học thêm các từ chỉ cảm xúc của con người tại: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6447 Đọc thêm nghĩa và cách dùng từ Advice và Kind tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/toeicflashcards-advice-freak-and-kind-2341.html Bài 3. Just for fun How many faces can you see? http://www.ucan.vn/ 2
  • 3. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 3 Bài 4. Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ (Phần 1) Link dưới đây là bài viết về các thuật ngữ giao dịch trong chứng khoán cho những ai cần nhé! http://www.ucan.vn/thu-vien/40-thuat-ngu-giao-dich-chung-khoan-2342.html -------------------------------------------------1. revenue: thu nhập 2. interest: tiền lãi 3. withdraw: rút tiền ra 4. offset: sự bù đáp thiệt hại 5. treasurer: thủ quỹ 6. turnover: doanh số, doanh thu http://www.ucan.vn/
  • 4. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 7. inflation: sự lạm phát 4 8. Surplus: thặng dư 9. liability: khoản nợ, trách nhiệm 10. depreciation: khấu hao 11. Financial policies : chính sách tài chính 12. Home/ Foreign maket : thị trường trong nước/ ngoài nước 13. Foreign currency : ngoại tệ 14. Circulation and distribution of commodity : lưu thông phân phối hàng hoá 15. price_ boom : việc giá cả tăng vọt 16. hoard/ hoarder : tích trữ/ người tích trữ 17. moderate price : giá cả phải chăng 18. monetary activities : hoạt động tiền tệ 19. speculation/ speculator : đầu cơ/ người đầu cơ 20. dumping : bán phá giá 21. economic blockade : bao vây kinh tế 22. guarantee :bảo hành 23. insurance : bảo hiểm 24. embargo : cấm vận 25. account holder : chủ tài khoản 26. conversion : chuyển đổi (tiền, chứng khoán) 27. tranfer : chuyển khoản 28. agent : đại lý, đại diện 29. customs barrier : hàng rào thuế quan 30. invoice : hoá đơn 31. mode of payment : phuơng thức thanh toán http://www.ucan.vn/
  • 5. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 32. financial year : tài khoán 5 33. joint venture : công ty liên doanh 34. instalment : phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền 35. mortage : cầm cố , thế nợ 36. share : cổ phần 37. shareholder : người góp cổ phần 38. earnest money : tiền đặt cọc 39. payment in arrear : trả tiền chậm Bài 5. Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ (Phần 2) 2 Link dưới đây cũng là những bài viết về từ vựng liên quan đến kinh tế, tài chính, thương mại; cùng vào xem mem nha! ^^ * http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-tieng-anh-ve-kinh-te-tai-chinh-2340.html * http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tu-vung-tieng-anh-thuong-mai-trong-thuong-luong2293.html --------------------------------------------40. confiscation : tịch thu 41. preferential duties : thuế ưu đãi 42. National economy : kinh tế quốc dân 43. Economic cooperation : hợp tác ktế 44. International economic aid : viện trợ ktế qtế 45. Embargo : cấm vận 46. Macro-economic : kinh tế vĩ mô 47. Micro-economic : kinh tế vi mô 48. Planned economy : ktế kế hoạch 49. Market economy : ktế thị trường 50. Regulation : sự điều tiết http://www.ucan.vn/
  • 6. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 51. The openness of the economy : sự mở cửa của nền ktế 6 52. Rate of economic growth : tốc độ tăng trưởng ktế 53. Average annual growth : tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 54. Capital accumulation : sự tích luỹ tư bản 55. Indicator of economic welfare : chỉ tiêu phúc lợi ktế 56. Distribution of income : phân phối thu nhập 57. Real national income : thu nhập quốc dân thực tế 58. Per capita income : thu nhập bình quân đầu người 59. Gross National Product ( GNP) : Tổng sản phẩm qdân 60. Gross Dosmetic Product (GDP) : tổng sản phẩm quốc nội 61. Supply and demand : cung và cầu 62. Potential demand : nhu cầu tiềm tàng 63. Effective demand : nhu cầu thực tế 64. Purchasing power : sức mua 65. Active/ brisk demand : lượng cầu nhiều 66. Managerial skill : kỹ năng quản lý 67. Effective longer-run solution : giải pháp lâu dài hữu hiệu 68. Joint stock company : cty cổ phần 69. National firms : các công ty quốc gia 70. Transnational corporations : Các công ty siêu quốc gia 71. Holding company : cty mẹ 72. Affiliated/ Subsidiary company : cty con 73. Co-operative : hợp tác xã 74. Sole agent : đại lý độc quyền 75. Fixed capital : vốn cố định http://www.ucan.vn/
  • 7. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 76. Floating/ Working/ Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển 7 77. Amortization/ Depreciation : khấu hao Bài 6. Quotes Is that true? Bài 7. Where Did You Sleep Last Night - Nirvana Em yêu, em yêu. Đừng lừa dối anh. Nói cho anh biết hôm qua em đã ngủ ở đâu…? Trong sự mòn mỏi, tiều tụy, nơi mà mặt trời không thể rọi tới được. Anh đang run rẩy trong bóng tối lạnh lẽo Có đôi khi mọi người cho rằng Rock là cái gì đó quá đỗi ầm ĩ và mạnh mẽ. Liệu có bao giờ có ai nghĩ rằng Rock cũng nhẹ nhàng, sâu lắng, chứa đựng tâm huyết- máu và http://www.ucan.vn/
  • 8. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) nước mắt – của cả đời người. Kurt Cobain, một tài năng kiệt xuất của ban nhạc Nirvana đã ra đi quá sớm khi mới 27 tuổi. Giờ đây, sau 12 năm kể từ ngày mất của Kurt, Rock vẫn trên từng chặng đường phát triển, nhưng đã có ai lãng quên tên tuổi của Nirvana, của Kurt hay chưa? Đêm qua, tình cờ nghe “Where did you sleep last night”. Chất giọng trầm khàn đặc biệt của Kurt chắc hẳn sẽ đi sâu mãi vào tâm hồn những con người yêu mến anh. Trên nền guitar classic, giọng Kurt khắc khoải: “My girl, my girl, don’t lie to me, tell me where did you sleep last night….” Chất giọng ấy, chất nhạc ấy tác động mạnh mẽ vào tâm hồn của thính giả. Trước mắt người nghe liệu có hiện lên khung cảnh ban đêm quãnh quẽ, hiu vắng… Với hình ảnh chàng trai lang thang trong đêm tối, đi tìm người yêu của mình. Trên thực tế, sau “November rain” của Guns and Roses thì “Where did you sleep last night” là clip thứ hai có mưa khiến tôi phải ngẩn ngơ trước màn hình sau khi clip ngắn ngủi ấy kết thúc. Tôi không phải là một tín đồ của dòng alternative, vì thế tôi không nghe NIR nhiều, nhưng không vì thế mà tôi mất đi sự tôn sùng đối với Kurt – con người đã tự sát và chịu nhiều búa rìu của dư luận. Tôi không hiểu tại sao, khi mà những rockers và rockbands lao động hết mình, cống hiến hết mình cho niềm đam mê của cuộc đời lại bị cho là những kẻ cuồng điên, phá phách. Những “Forever and once”, những “Always will be”, những “Don’t cry”… chẳng phải là những bản tình ca ngọt ngào tan chảy hay sao? Tôi đến với Rock tình cờ như bao sự tình cờ trên đời. Bước đầu không phải đến với NIR. Tôi nghe NIR lần đầu chính là “Where did you sleep last night”. Và lần này cũng vậy, bất chợt, từng tiếng đàn, câu nhạc khiến tôi chợt ngẩn ra suy nghĩ về cuộc sống, về bản thân… Tình cảm trong bài hát bùng lên mạnh mẽ ẩn dưới những ca từ giản dị và chất nhạc classic trữ tình. http://www.ucan.vn/thu-vien/where-did-you-sleep-last-night-nirvana-2255.html Bài 8. Tiếng Anh thật kỳ quặc (phần 2) Có bao giờ các bạn chú ý rằng chúng ta, những người sử dụng tiếng Anh, thường xuyên thay đổi nghĩa của các cụm từ mà chúng ta sử dụng. Hãy thử nhìn lại các cụm từ tiếng Anh quen thuộc đi, bạn sẽ thấy nghĩa của nó đã hoàn toàn thay đổi, thậm chí trái ngược với nghĩa mà chúng ta nghĩ. http://www.ucan.vn/ 8
  • 9. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) - Xem: Tiếng Anh thật kỳ quặc phần III: http://www.ucan.vn/thu-vien/tieng-anh-that-laky-quac-phan-i-2054.html I could care less. I couldn't care less mới thực sự là câu chính xác và rõ ràng hơn. Nhưng tại sao người ta lại bỏ đi cái phủ định của câu này. Vì họ sợ rằng kết hợp n't . . . less sẽ tạo thành phủ định của phủ định. I really miss not seeing you. Nếu có người nào nói câu này với tôi, tôi sẽ trả lời là "All right, I'll leave!" Ở đây tự nhiên người nói lại thêm vào từ phủ định 'not' mặc dù 'I really miss seeing you' mới thật là ý họ muốn nói. The movie kept me literally glued to my seat. Khả năng mông của chúng ta thật sự dính chặt vào ghế rõ ràng là ít hơn khả năng chúng ta cười bò lăn khi chúng ta xem một bộ phim hài hay chúng ta đầm đìa nước mắt khi xem một bộ phim buồn. Đúng ra thì chúng ta muốn nói là 'The movie kept me figuratively glued to my seat' – nhưng ai cần cái từ 'figuratively' ấy làm gì chứ? A non-stop flight (1). Đừng bao giờ đi trên những chuyến bay này nhé. Bạn sẽ không bao giờ được xuống đất đâu. A near miss. A near miss rõ ràng có nghĩa là sự đụng chạm. Câu này phải đổi lại là a near hit. My idea fell between the cracks. Nếu một cái gì đó fell between the cracks, có phải là nó đã không rơi một cái bộp lên tấm ván hay bêtông? Có phải câu đó nên là 'my idea fell into the cracks [or between the boards]' không nhỉ? I'll follow you to the ends of the earth. Từ thời của Columbus chúng ta đều biết rằng trái đất làm gì có đểm tận cùng. A hot water heater (2). Ai cần làm nóng nước nóng cơ chứ? A hot cup of coffee. Lần này thì tiếng Anh lại đặt chúng ta vào nước nóng nữa rồi. Ai lại quan tâm là cái ly nóng hay lạnh. Chắc chắn chúng ta đều muốn nói là a cup of hot coffee. I want to have my cake and eat it too. Câu nói này có nên đổi thành I want to eat my cake and have it too không nhỉ? Một người muốn ăn bánh và cũng muốn có nó nghe có vẻ lôgíc nhỉ? A one-night stand (3). Thế ai đứng? Cụm này cũng tương tự như to sleep with someone. http://www.ucan.vn/ 9
  • 10. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) The first century B.C. (4) Những năm này diễn ra xa hơn người ta nghĩ. Cái mà chúng ta gọi là the first century B.C. thật ra lại là the last century B.C. The announcement was made by a nameless official (5). Mọi người đều có một cái tên, ngay cả các viên chức. Chắc chắn ý của câu này là The announcement was made by an unnamed official. Preplan, preboard, preheat, and prerecord. Nghĩa của những từ này có phải là người ta chỉ đơn giản là planning, boarding, heating, và recording? Tại sao lại phải thêm tiền tố 'pre' vào làm gì chứ? Put on your shoes and socks. Cái yêu cầu này thật là khó. Hầu hết chúng ta đều mang tất vào rồi mới mang giày chứ phải không? A hit-and-run play. Nếu bạn biết chơi bóng chày thì bạn sẽ thấy cái thứ tự phải là a run-and-hit play. The bus goes back and forth between the terminal and the airport. Ở đây chúng ta lại thấy một sự lẫn lộn về thứ tự diễn biến của sự việc. Bạn phải đi tới rồi mới đi lui được. I got caught in one of the biggest traffic bottlenecks of the year. Cái cổ chai càng to thì dung dịch chảy qua nó càng nhiều và nhanh chứ nhỉ. Đáng lý ra chúng ta phải nói là I got caught in one of the smallest traffic bottlenecks of the year. Underwater and Underground. Cái mà chúng ta cho là underwater and underground rõ ràng là được 'bao quanh bởi' chứ không phải ở bên dưới nước hay nền đất. I lucked out. 'To luck out' nghe có vẻ là bạn đã hết may mắn rồi. Có phải ý của bạn là I lucked in? Bởi vì đầu của những người nói và viết tiếng Anh đều xoay về phía sau nên chúng ta thường xuyên nhầm lẫn về cơ thể của mình, và thường diễn đạt trái với ý mà chúng ta muốn nói: Watch your head. Tôi hay thấy câu cảnh báo này trên những cái cửa thấp nhưng tôi lại không biết làm sao để theo cái cảnh báo này. Cố gắng 'watch your head' chẳng khác nào cố gắng 'bite your teeth'. They're head over heels in love. Câu này nghe khá hay đấy, nhưng ai cũng biết là cho dù tất cả chúng ta làm gì thì đầu cũng cao hơn gót chân ( head over heels). Nếu chúng ta muốn nhắc đến hình ảnh người ta đang diễn trò nhào lộn thì tại sao chúng ta không dùng They're heels over head in love? http://www.ucan.vn/ 10
  • 11. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) Put your best foot forward. Xem nào ... Chúng ta có một cái chân thuận và một chân không thuận – nhưng chúng ta không có chân thứ ba –chân tốt nhất. Khi đưa chân ra thì chúng ta sẽ đưa chân thuận ra trước. Sai lầm này cũng giống như câu May the best team win. Thường thì trong một trận đấu chỉ có hai đội thôi. Keep a stiff upper lip. Khi chúng ta thất vọng hoặc lo lắng thì chúng ta sẽ chúng ta cố gắng kìm môi dưới hay môi trên? Dĩ nhiên đó chính là môi dưới rồi. I'm speaking tongue in cheek. Thế có ai hiểu được bạn nói gì không? They do things behind my back. Thế bạn muốn họ làm gì đó trước lưng của bạn à? They did it ass backwards. Thế thì có gì sai đâu nhỉ? Chúng ta làm gì thì mông cũng ở phía sau mà. (1) A non-stop flight: chuyến bay thẳng (có cự ly tuyến rất dài) (2) A hot water heater: máy nước nóng (3) A one-night stand: vở diễn một đêm, tình một đêm (4) The first century B.C.: năm cuối cùng trước công nguyên (5) nameless official: công chức vô danh, unnamed official: công chức giấu tên Bài 9. Đại từ tân ngữ, đại từ phản thân http://www.ucan.vn/thu-vien/dai-tu-tan-ngu-dai-tu-phan-than-2337.html Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một. * Ví dụ: + YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ) + I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy Đại từ phản thân MYSELF OURSELVES http://www.ucan.vn/ 11
  • 12. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) YOURSELF/YOURSELVES 12 THEMSELVES HIMSELF HERSELF ITSELF * Ví dụ: - I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm - I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay. - THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không? - HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn). Bài 10. Questions Đáp án câu hỏi ngày 29-10-2013: Choose the correct answers: 1. A ____ species is a species which is likely to become endangered. A. protected (được bảo vệ) B. endangered (đang bị nguy hiểm) C. extinct (tuyệt chủng) D. vulnerable (dễ bị nguy hiểm, dễ bị tấn công) ==============> D. 2. In some countries, there have been widespread demands for the _____ of seal hunting. A. extinction (sự tuyệt chủng) B. abolition (sự bãi bỏ, sự huỷ bỏ) C. exploitation (sự lợi dụng, sự bóc lột) http://www.ucan.vn/
  • 13. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) D. conservation (sự giữ gìn, sự bảo tồn) 13 ==============> B. Câu hỏi ngày 30-10-2013: Choose the word with the different main stress: 1. A. amazing B. fascinating C. incredible D. romance 2. A. digest B. survive C. swallow D. unnoticed Bài 11. Từ vựng về chủ đề Halloween Pumpkin: Quả bí ngô - Là biểu tượng chính trong lễ hội Halloween. Từ quả bí ngô người ta khoét và tỉa thành hình lồng đèn Jack - o - lantern Apple: Quả táo - Quả táo Poloma tượng trưng cho nữ thần bất tử và trí tuệ trong niềm tin của người châu Âu xưa. Quả táo còn gắn liền với rất nhiều truyền thuyết dân gian khác. Ví dụ, người thiếu nữ để quả táo dưới gối của mình vào đêm Halloween thì sẽ nằm mơ thấy người chồng tương lai. Candy: Kẹo - Trong ngày lễ Halloween, ngoài tục lễ hóa trang còn có tục đi xin kẹo của trẻ em. Buổi tối ngày 31 - 10, những đứa trẻ sẽ tụ tập thành 1 nhóm, hóa trang khác thường sau đó đi gõ cửa các nhà để xin kẹo. Black cat: Con mèo đen - Hình ảnh chú mèo đen huyền bí thường được trang trí rất nhiều trong ngày lễ Halloween, bạn có biết vì sao không? Vào thời trung cổ, những người nuôi mèo đen bị nghi ngờ là tà giáo và bị xử oan ức. Vì thế, ngày nay, người ta vẫn tin rằng mèo đen là hiện thân của quỷ Satan và của sự không may mắn Các bạn tìm hiểu thêm tại đây với hình ảnh sinh động và bắt mắt hơn nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-chu-de-halloween-2345.html http://www.ucan.vn/
  • 14. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) Bài 12. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ VỪA ĐI CÙNG V-ING VỪA ĐI CÙNG ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng. - Xem thêm: + Các động từ đi sau là V-ING: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-12148.html + Các động từ đi sau là TO V: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-32156.html 1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop to V: dừng lại để làm việc gì Ex: - Stop smoking: dừng việc hút thuốc. - Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc 2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ) Ex: - Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này) - Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé) - I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy) - I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi) - She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng) - He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm) http://www.ucan.vn/ 14
  • 15. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 3. Try to V: cố gắng làm gì 15 Try V-ing: thử làm gì Ex: - I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi) - You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này) 4. Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức. Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết Ex: - I like watching TV. - I want to have this job. I like to learn English. 5. Prefer V-ing to V-ing Prefer + to V + rather than (V) Ex: - I prefer driving to traveling by train. - I prefer to drive rather than travel by train. 6. Mean to V: Có ý định làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì. Ex: - He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.) - This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.) 7. Need to V: cần làm gì Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) Ex: - I need to go to school toda http://www.ucan.vn/
  • 16. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) .- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) 8. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) Ex: - I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ) - I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi) 9. Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì. Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì. Ex: - He advised me to apply at once. - He advised applying at once. - They don’t allow us to park here. - They don’t allow parking here. 10. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. Ex: - I see him passing my house everyday. - She smell something burning and saw smoke rising. - We saw him leave the house. - I heard him make arrangements for his journey. http://www.ucan.vn/ 16