THỜI GIAN THỰC HIỆN
3/25/2023 2
Buổi sáng 4 giờ
8h30’ – 10h00’ Giờ học
10h00’ – 10h15’ Giải lao
10h15’ – 11h30’ Giờ học
Buổi chiều 3 giờ
13h30’ – 15h15’ Giờ học lý thuyết
15h15’ – 15h30’ Giải lao
15h30’ – 16h30’ Giờ học lý thuyết
Kiểm tra (Bài tập về nhà) 1 giờ
CẢNH BÁO VỀ MẤT AN TOÀN TRONG
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
3/25/2023 3
Bản tin số 1: https://www.youtube.com/watch?v=VwN0UIAbexs
Bản tin số 2: https://www.youtube.com/watch?v=6aUkyOuQ4F0
3/25/2023 4
TT Chỉ tiêu thống kê
6 tháng đầu
năm 2021
6 tháng đầu
năm 2022
Tăng (+) /giảm(-)
1 Số vụ 3.198 3.518 +320 (+9,70%)
2 Số nạn nhân 3.250 3.584 +334 (+10,3%)
3 Số vụ có người chết 293 292 -01 (-0,34%)
4 Số người chết 310 299 -11 (-3,55%)
5 Số người bị thương nặng 686 689 +3 (+0,44%)
khu vực có quan hệ lao động
So sánh tình hình TNLĐ 6 tháng đầu năm 2022 với 6 tháng đầu năm 2021
3/25/2023 5
TT Chỉ tiêu thống kê
6 tháng đầu
năm 2021
6 tháng đầu
năm 2022
Tăng (+) /giảm(-)
1 Số vụ 414 390 -24 (-5,8%)
2 Số nạn nhân 423 417 -06 (-1,42%)
3 Số vụ có người chết 106 74 -32 (-30,2%)
4 Số người chết 108 81 -27 (-25%)
5 Số người bị thương nặng 143 118 -25 (-17,48%)
khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động
So sánh tình hình TNLĐ 6 tháng đầu năm 2022 với 6 tháng đầu năm 2021
3/25/2023 6
Các nguyên nhân chủ yếu để xảy ra tai nạn lao động chết người
* Nguyên nhân do người sử dụng lao động chiếm 37,85% tổng số vụ
và 38,56% tổng số người chết: Người sử dụng lao động không huấn
luyện an toàn lao động hoặc huấn luyện an toàn lao động chưa đầy
đủ cho người lao động chiếm 3,42% tổng số vụ và 3,27% tổng số
người chết;
* Nguyên nhân do người lao động chiếm 27,73% tổng số vụ và
27,66% tổng số người chết, cụ thể: Người lao động vi phạm quy
trình, quy chuẩn kỹ thuật an toàn lao động chiếm 14,08% tổng số
vụ và 14,1% tổng số người chết;
* Còn lại 34,42% tổng số vụ tai nạn lao động với 33,78% tổng số
người chết, xảy ra do các nguyên nhân khác như: tai nạn giao thông,
nguyên nhân TNLĐ do người khác gây ra, khách quan khó tránh.
Mục tiêu lớp huấn luyện
- Giới thiệu cho người lao động tổng quan về hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn lao
động (ATLĐ) và vệ sinh lao động (VSLĐ).
- Các nghiệp vụ công tác ATLĐ, VSLĐ.
3/25/2023 8
Bảo vệ người lao động, hạn chế và ngăn ngừa tai
nạn lao động.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
NỘI DUNG
3/25/2023 9
STT NỘI DUNG
1 Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại
nơi làm việc
2 Phương pháp cải thiện lao động
3 Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh
4 Quyền và nghĩa vụ của người sử dung lao động,
người lao động; chính sách, chế độ về an toàn,
VSLĐ,...
5 Nội qui an toàn, VSLĐ, biển báo, biển chỉ dẫn an
toàn, VSLĐ và sử dụng các thiết bị an toàn,..kỹ năng
sơ cứu cơ bản.
Các tình huống TNLĐ hài hước
PHẦN 1 - KIẾN THỨC CƠ BẢN
VỀ CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM,
CÓ HẠI NƠI LÀM VIỆC
1. Khái quát về các yếu tố nguy hiểm, nguy hại
2. Biện pháp phòng ngừa và cải thiện điều kiện lao động
3/25/2023 10
3/25/2023 11
1. Khái quát về các yếu tố nguy hiểm, nguy hại
Yếu tố hóa học Yếu tố xã hội
Yếu tố vật lý Yếu tố sinh học
Môi trường chung
? ?
?
? ?
3/25/2023 12
1. Khái quát về các yếu tố nguy hiểm, nguy hại
http://huanluyenantoanlaodong.vn/tin-tuc/ky-thuat-an-toan-lao-dong/230-cac-yeu-to-co-hai-trong-lao-dong.html
13
3/25/2023
Mối
nguy
? Mối nguy: Theo OHSAS
18001:2007
Mối nguy có thể là một nguồn,
tình trạng hoặc hành vi tiềm ẩn
gây hại cho người lao động về
khía cạnh tổn thương hoặc sức
khỏe hoặc kết hợp cả hai.
14
3/25/2023 14
Yếu tố
nguy hại
?
Yếu tố nguy hại: là
những yếu tố gây bệnh
cho người lao động tại
nơi làm việc khi thực
hiện các nhiệm vụ lao
động.
3/25/2023 18
Yếu tố
nguy
hiểm
? Yếu tố nguy hiểm:
Là những yếu tố gây tai nạn
lao động, gây chấn thương
hoặc ảnh hưởng đến tính
mạng người lao động tại nơi
làm việc khi thực hiện các
nhiệm vụ lao động
3/25/2023 19
Hóa chất:
Nhóm 1: Chất gây bỏng kích thích da như Axít đặc, Kiềm...
Nhóm 2: Chất kích thích đường hô hấp như Clo, amoniắc, SO3,...
Nhóm 3: Chất gây ngạt như các oxít các bon (CO2, CO), mê tan (CH4)...
Nhóm 4: Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như H2S (mùi trứng thối) , xăng...
Nhóm 5: Chất gây độc cho hệ thống cơ thể như hyđrôcacbon các loại (gây độc cho
nhiều cơ quan), benzen, phênol, asen ....
Rung
Bức xạ và phóng xạ
Chiếu sáng không hợp lý (chói quá hoặc tối quá)
Bụi
Phân biệt yếu tố nguy hại và nguy hiểm
Mối nguy là gì?
MỐI NGUY LÀ GÌ TRONG BỨC HÌNHNÀY?
Tình huống 2
3/25/2023 21
Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc theo
quy định tại Điều 18 Luật An toàn, vệ sinh lao động
- Thường xuyên theo dõi, giám sát các yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại nơi làm việc
- Lưu hồ sơ về kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố nguy
hại cho người lao động được biết.
Có quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại
nơi làm việc phù hợp với Điều 18 Luật An toàn, vệ sinh lao động. Và
các Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định này và quy định pháp luật chuyên ngành.
3/25/2023 22
2. Biện pháp phòng ngừa và cải thiện điều kiện lao động
3/25/2023 30
PHẦN 2. PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Bạn chọn làm việc trong
điều kiện nào ?
3/25/2023 31
PHẦN 3. VĂN HÓA AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Link: https://daotaoantoan.org/xay-dung-van-hoa-an-toan-tai-noi-lam-viec/
Văn hóa an toàn lao động theo Tổ chức Lao động thế giới, bao gồm 3 yếu tố:
1. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh của Nhà nước. Việc doanh nghiệp chấp
hành pháp luật, tạo điều kiện tốt nhất để thực thi quy trình, quy phạm an
toàn lao động.
2. Những người sử dụng lao động có trách nhiệm cam kết cung cấp môi
trường làm việc an toàn và vệ sinh thông qua việc thiết lập các hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động dựa trên Hướng dẫn của ILO.
3. Sự tự giác, tự thân nêu cao ý thức tự bảo vệ mình của người lao động.
1. Nghĩa vụ ngươ
̀ i sử dụng lao đọng
2. Nghĩa vụ ngươ
̀ i lao đọng
3. Xử lý sự cố
4. Tai nạn lao đọng
5. Bảo hộ lao đọng
6. Phòng chống cháy nổ
3/25/2023 33
PHẦN 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật lao động, số hiệu 10/2012/QH13, ngày 18/06/2012.
2. Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13, ngày
25/06/2015.
3. Nghị định 44/2016/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều
của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi
trường lao động.
4. Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 về việc
ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
5. Nghị định 140/2018/NĐ-CP.
6. Thông tư 13/TT/BLĐTBXH_Danh mục các ngành nghề có
yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ; VSLĐ.
3/25/2023 34
http://huanluyenantoan.vn/van-ban/
3/25/2023 35
Điều 138. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động đối với công
tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc,
phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố có hại khác được quy định tại
các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và các yếu tố đó phải được định kỳ kiểm tra, đo
lường;
b) Bảo đảm các điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, nhà
xưởng đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động hoặc
đạt các tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc đã được công
bố, áp dụng;
c) Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc của cơ sở để đề ra
các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có hại, cải thiện điều kiện lao
động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động;
d) Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng;
đ) Phải có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, nơi
làm việc và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc;
e) Lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở khi xây dựng kế hoạch và
thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Nghĩa vụ người lao động:
- Cháp hành các quy định, quy trình về ATLĐ,
VSLĐ.
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ
cá nhân (Bảo hộ lao đọng).
- Báo cáo kịp thơ
̀ i vơ
́ i ngươ
̀ i có trách nhiệm khi
phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao đọng bệnh
nghề nghiệp, tham gia cáp cư
́ u và khác phục
hạu quả tai nạn lao đọng.
3/25/2023 36
Tai nạn lao động:
1. Khái niệm:
Tai nạn lao động là sự cố gây tổn thương cho
bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây
tử vong cho người lao động, bao gồm tai nạn lao
động xảy ra:
- Trong quá trình lao động.
- Trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ
khác theo sự phân công.
- Khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết
mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở cho phép.
3/25/2023 37
2. Tai nạn được coi là TNLĐ xảy ra tại địa
điểm và thời gian hợp lý:
- Đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi
làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở.
- Người lao động Việt Nam trong khi thực hiện
nhiệm vụ: tham dự hội nghị, hội thảo, học tập
ngắn hạn, nghiên cứu thực tế ở nước ngoài do
người sử dụng lao động giao.
3/25/2023 38
3. Nguyên nhân TNLĐ
3.1.Về phía người sử dụng lao động:
TT Nguyên nhân Tỷ lệ/ Tổng số
vụ (2012)
Tỷ lệ/ Tổng số vụ
(2011)
1 Không huấn luyện về an toàn
lao động cho người lao động
1,81% 7,8%
2 Thiết bị không đảm bảo an toàn 2,15% 3,15%
3 Không có quy trình, biện pháp
an toàn lao động
4,13% 3,49%
4 Không trang bị phương tiện bảo
vệ cá nhân cho người lao động
1,68% 1,39%
5 Do tổ chức lao động 1,34% 3,37%
3/25/2023 39
TT Nguyên nhân Tỷ lệ/ Tổng số vụ
(2012)
Tỷ lệ/ Tổng số vụ
(2011)
1 Vi phạm các quy trình,
biện pháp làm việc an
toàn về an toàn lao động
33,36% 30,73%
2 Không sử dụng các trang
bị, phương tiện bảo vệ
cá nhân
5,05% 4,78%
3.2.Về phía người lao động:
3/25/2023 40
https://www.youtube.com/watch?v=LxkQVoPhI5s
Hướng dẫn cách viết bảng tường trình tai nạn lao động
4. Bệnh nghề nghiệp:
* Khái niệm: Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh
do tác động của điều kiện lao động có hại đối với
người lao động, bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức
khoẻ một cách dần dần và lâu dài.
- Người sử dụng lao động phải lập hồ sơ sức khoẻ
đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp định
kỳ 6 tháng, một năm báo cáo.
- Bộ Y tế có văn bản hướng dẫn chi tiết về thủ tục
trình tự thống kê báo cáo bệnh nghề nghiệp.
3/25/2023 41
3/25/2023 42
PHẦN 5. NỘI QUY AN TOÀN, VSLĐ, BIỂN BÁO, BIỂN CHỈ DẪN,
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
5. Bảo hộ lao động:
5.1. Ý nghĩa
Bảo hộ lao động là phạm trù sản xuất, do yêu cầu
của sản xuất và gắn liền với quá trình sản xuất
nhằm bảo vệ yếu tố năng động, quan trọng nhất của
lực lượng sản xuất là người lao động, mặt khác việc
chăm lo sức khoẻ cho người lao động mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho mỗi người, công tác bảo
hộ lao động còn mang lại ý nghĩa nhân đạo.
5.2. Mục đích
Bảo đảm sự trọn vẹn thân thể của người lao động,
không gây ra tai nạn, hạn chế bệnh nghề nghiệp,
giảm sự lãng phí về sức khoẻ con người.
3/25/2023 47
5.3. Tính chất
5.3.1. Tính khoa học kỹ thuật: Điều tra khảo sát
phân tích đánh giá điều kiện làm việc từ đó có
những giải pháp về ATLĐ, trang bị phương tiện
dụng cụ cá nhân
5.3.2. Tính chất pháp lý: Những quy định và nội
dung về bảo hộ lao động được thể chế hoá thành
những luật lệ, chế độ chính sách, tiêu chuẩn và
được hướng dẫn cho mọi ngành và mọi tổ chức và
cá nhân nghiêm chỉnh thực hiện.
3/25/2023 49
5.3.3. Tính chất rộng rãi:
- Ngươ
̀ i lao đọng mơ
́ i vào làm việc phải đươ
̣ c
huán luyện ATLĐ, VSLĐ.
- Phát đọng phong trào, họi thảo thi đua thư
̣ c
hiện ATLĐ.
- Khảu hiệu tuyên truyền “An toàn lao đọng là
trên hết”.
5.3.4. Tính chất chính trị:
- Chăm lo sư
́ c khoẻ cho ngươ
̀ i lao đọng, tạo ra
sản phảm xã họi.
- Xây dư
̣ ng đọi ngũ lao đọng có chát lươ
̣ ng.
- Cũng cố đọi ngũ lao đọng phát triển.
3/25/2023 50
NHỮNG BIỆN PHÁP CƠ
BẢN NGĂN NGỪA RỦI RO
XẢY RA SỰ CỐ, MỐI NGUY
DO ĐIỆN
3/25/2023 51
3/25/2023 57
1. Nhân viên vận hành thiết bị palang điện phải có chứng chỉ vận hành thiết bị nâng và đã hoàn thành
khóa học an toàn lao động vận hành thiết bị nâng. Được thủ trưởng đơn vị cấp giấy quyết định bàn giao
và phân công vận hành thiết bị.
2. Không được đứng dưới vùng hoạt động của thiết bị khi làm việc.
3. Không được dùng palang điện để nâng tải có kèm người.
4. Không được dùng palang điện để kéo lê tải
5. Cấm nâng vật khi phương của cáp nâng móc không vuông góc với phương ngang của mặt đất.
6. Chỉ được phép nâng vật trong phạm vi tải trọng cho phép mà hồ sơ kiểm định an toàn palang điện đã
ghi và chứng nhận.
7. Không nâng tải khi chưa xác định được trọng lượng của vật nâng.
8. Trước khi nâng, cần phải cố định và cần bằng vật cần nâng
9. Trước khi vận hành thiết bị ở mỗi ca làm việc phải kiểm tra các bộ phận quan trọng của thiết bị như:
cáp tải , xích tải, móc tải, bộ phận treo tải, phanh, hệ thống đèn, còi, tín hiệu chỉ báo…để kịp thời pháp
hiện những hư hỏng và sử lý trước khi sử dụng.
10. Sau mỗi ca làm việc, người vận hành thiết bị phải thực hiện đầy đủ việc nghi chép, theo dõi vận hành
sửa chữa cũng như việc bàn giao thiết bị sau ca làm việc.
11. Không được sử dụng khi thiết bị khi phát hiện thiết bị có những hiện tượng lạ hoặc có những tiếng
kêu lạ trong lúc vận hành và phải báo cáo ngay cho bộ phận có trách nhiệm để kịp thời sử lý.
AN TOÀN KHI VẬN HÀNH PALANG ĐIỆN