5. 01 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(Relative clauses)
Mệnh đề xác định
Mệnh đề không xác định
Các loại mệnh đề
Cách dạng mệnh đề
quan hệ
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ
6. 02 MÊNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
(Reduce relative clauses)
Phương pháp làm bài
Lược bỏ đại từ
quan hệ
Mệnh đề quan hệ rút gọn
9. I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có
cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ
đứng trước nó.
Ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me.
=>The girl who is sitting next to me is Nam's girlfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan
hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that......
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ
không xác định
10. II. Các loại mệnh đề quan hệ
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý
nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ
được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
• Do you know the name of the man who came here yesterday?
• The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for
dinner.
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
11. II. Các loại mệnh đề quan hệ
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc
đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có
trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh
từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy
(,) hay dấu gạch ngang (-).
Ví dụ:
Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng
“That”
12. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
• ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
• …..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: George is a person whom I admire very much
13. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
3. WHICH:
- Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật
• ….N (thing) + WHICH + V + O
• ….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: The machine which broke down is working again now
4. WHOSE:
- Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các
từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
• …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
14. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
5. THAT:
• Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa
rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta
có thể dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which...
• Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC
dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ
trong mệnh đề này.
15. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
5. THAT:
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old
➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
16. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
5. THAT:
• Trường hợp bắt buộc dùng “that”và không được dùng “that”:
Trường hợp phải dùng “that”: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ
vật hoặc đồ vật).
Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
17. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
5. THAT:
- Sau đại từ bất định:
Ví dụ: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ví dụ: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ví dụ : It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu
này.)
18. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
A. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
5. THAT:
• Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ
đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Hoặc: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Không: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
19. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
B. Trạng từ quan hệ (Relative adverb)
- Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.
Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike.
➨ This is the shop where I bought my bike
20. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
B. Trạng từ quan hệ (Relative adverb)
1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho
cụm for the reason, for that reason.
• …..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
➨ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
21. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
B. Trạng từ quan hệ (Relative adverb)
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
• ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: The hotel wasn’t very clean. We stayed that hotel.
➨ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here.
➨ This is my hometown where I was born and grew up.
22. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
B. Trạng từ quan hệ (Relative adverb)
3. WHEN:
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
• ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨ Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then.
➨ I don’t know the time when she will come back.
23. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
* Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc
sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
➨ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
24. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
* Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ
làm túc từ:whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
25. III. Các dạng mệnh đề quan hệ
* Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none
of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students.
➨ She tried on three dresses, none of which fitted her.
Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers.
➨ Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
➨ He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
Ví dụ: The house in that I was born is for sale.
26. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
REDUCE RELATIVE CLAUSES 2
27. I. Lược bỏ đại từ quan hệ
- Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…
- Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu (,) không có giới từ (whose
không được bỏ)
Ví dụ:
• Here is the laptop which I bought.= Here is the laptop I bought.
• This is my book , which I bought 2 years ago.
- Trước chữ which có dấu (,) nên không thể bỏ được .
• This is the house in which I live .
- Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được .
• This is the man who lives near my house.
- Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
28. II. Mệnh đề quan hệ rút gọn
1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ
động)
Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be.
Ví dụ:
– The girl who is cooking in the kitchen is my cousin.
Được giản lược thành: The girl cooking in the kitchen is my cousin.
– The president made a speech for the famous man who visited him.
Được giản lược thành: The president made a speech for the famous man
visiting him.
– The teacher gave a gift for a boy who worked hard.
Được giản lược thành: The teacher gave a gift for a boy working hard.
29. II. Mệnh đề quan hệ rút gọn
2. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ quá khứ phân từ 2 (mệnh đề quan
hệ ở dạng bị động)
Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe
Ví dụ: The handkerchief which is made by Amanda is beautiful.
Được giản lược thành: The handkerchief made by Amanda is beautiful.
The woman who is / was given a flower looks / looked very happy
Được giản lược thành: The woman given a flower looks / looked very happy.
30. II. Mệnh đề quan hệ rút gọn
3. Mệnh đề quan hệ chứa động từ nguyên thể
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi
trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc
hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ
a. Active: The first student who comes to class has to clean the board.
Được giản lược thành: The first student to come to class has to clean the board.
b. Passive: The only room which was painted yesterday was Mary’s.
Được giản lược thành: The only room to be painted yesterday was Mary’s.
Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an
31. II. Mệnh đề quan hệ rút gọn
4. Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới
từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).
Ví dụ:
The lipstick that is on the table is very expensive.
Được giản lược thành: The lipstick on the table is very expensive.
5. Mệnh đề quan hệ có chứa “to be” và tính từ.
Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và ”to be”
Ví dụ:
The guy, who is very kind and sympathetic is her father.
Được giản lược thành: The guy, kind and sympathetic is her father.
32. III. Phương pháp làm bài
Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận
từ khó đến dễ.
Bước 1: Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào. Bước này cũng dễ vì mệnh đề
tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT...
Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách
suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
33. III. Phương pháp làm bài
Ví dụ:
• This is the first man who was arrested by police yesterday.
➨ This is the first man arrested by police yesterday.
➨ Sai
Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành
kết quả trên
Thật ra đáp án là :
➨ This is the first man to be arrested by police yesterday. Đúng
Vậy thì cách thức nào để không bị sai ?
34. III. Phương pháp làm bài
Các bạn hãy lần lượt làm theo các bước sau.
1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu
có áp dụng công thức 4 .
2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước who which... có các dấu hiệu
first ,only...v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf )
3 .Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động
mà dùng VING hay P.P..
36. 1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers
this year.
A. which B. whose C. that D. who
2. He bought all the books__________are needed for the next exam.
A. that B. what C. those D. who
3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.
A. that B. whom C. whose D. their
4. The forethought and planning at each step of writing a proposal
will have a direct impact on the chances of its acceptance.
A.Invest B. Invested C. Investor D.Investing
5. The library at the Kane- Clark Institude contains numerous items
the history of the renowned philanthropic organization
A. Document B. documents C. documentary D. documenting
38. Câu 1
Attendance is mandatory for the staff meeting ………….. for next Tuesday in
the council hall
(A) has been scheduled
(B) schedule
(C) will schedule
(D) scheduled
39. Câu 2
Ace Supplies, a Paris-based firm ------- in office supplies, announced its plan
to relocate its
(A) is specializing
(B) specializes
(C) specialize
(D) specializing
40. Câu 3
The person(A) about who(B) I told you yesterday (C) is coming here(D)
tomorrow
About whom
41. Câu 4
Most of classmate couldn’t come. She invited them to the birthday party.
(A) Most of classmate whom she invited to the birthday party couldn’t come.
(B) Most of classmate she invited to the birthday party couldn’t come.
(C) Most of classmate that she invited them to the birthday party couldn’t
come.
(D) Most of classmate which she invited to the birthday party couldn’t come.
42. Câu 5
I can't forget the day…………… I met you for the first time.
(A) who
(B) for which
(C) that
(D) on which