Anúncio

1. thuoc loi nieu.pdf

27 de Mar de 2023
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a 1. thuoc loi nieu.pdf(20)

Último(20)

Anúncio

1. thuoc loi nieu.pdf

  1. Giới thiệu chương trình môn Dược lý II
  2. Nội dung lý thuyết Tiết 1 Thuốc lợi tiểu 8 2 Thuốc tác dụng trên hệ tim mạch 3 Thuốc điều trị rối loạn lipid máu 4 4 Thuốc tác dụng trên quá trình đông máu 6 Kháng sinh 6 7 Hoá trị liệu 7 8 Hormon và kháng hormon 5 9 Vitamin, kháng histamin, thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng 3 10 Hạ sốt giảm đau chống viêm, điều trị gut 2 Tổng 35 Nội dung môn Dược lý 2
  3. Nội dung thực hành 1 Bài 1: Đánh giá tác dụng giảm đau của thuốc bằng phương pháp mâm nóng 2 Bài 2: Đánh giá tác dụng giảm đau của thuốc bằng phương pháp gây đau quặn 3 Bài 3: Seminar- Dược lý các nhóm kháng sinh Chủ đề 1: Kháng sinh nhóm quinolon Chủ đề 2: Kháng sinh nhóm aminoglycosid 4 Bài 4: Đánh giá tác dụng trên quá trình đông máu của thuốc 5 Bài 5: Seminar- Dược lý nhóm thuốc glucocorticoid Chủ đề 1: Ứng dụng lâm sàng của glucocorticoid Chủ đề 2: Tác dụng không mong muốn của glucocorticoid Nội dung môn Dược lý 2
  4. • Cách lượng giá học phần: - Kiểm tra thường xuyên: 1 bài có thông báo trước cho người học - Đánh giá lấy điểm thực tập: 1 bài ngẫu nhiên trong số các bài thực tập. - Thi hết học phần: theo hình thức tự luận • Cách tính điểm: - Điểm chuyên cần: 10% - Điểm kiểm tra thường xuyên: 10% - Thực hành: 20% - Thi hết học phần: 60%
  5. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN TIM, MẠCH - THUỐC LỢI TIỂU PGS. TS. Đào Thị Vui
  6. Nội dung dạy- học STT Tên bài học 1 Thuốc lợi tiểu 2 Thuốc điều trị suy tim 3 Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực 4 Thuốc điều trị tăng huyết áp 5 Thuốc điều trị loạn nhịp tim (tự học)
  7. THUỐC LỢI TIỂU
  8. Case Study Một người đàn ông 65 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu vì thấy khó thở nặng. Vợ ông ta cho biết ông ta đã bị tăng huyết áp từ lâu nhưng không có triệu chứng gì nên không chịu uống thuốc. Trong khoảng tháng trước ông ta thấy bị sưng cổ chân, khó vận động và khó ngủ khi nằm nhưng không thấy đau hoặc khó chịu ở vùng ngực. Hiện tại ông ta bị phù lõm tới đầu gối và rất khó chịu khi nằm. • Kết quả khám: huyết áp:190/140 mm Hg, Nhịp tim 120/ min, Nhịp thở 20/min. Nghe phổi thấy ran ngáy to, điện tim có biểu hiện phì đại tâm thất trái. Kết luận: phù phổi cấp, kèm suy tim. • Điều trị: Ông ta được chỉ định dùng 1 thuốc lợi tiểu tiêm tĩnh mạch và đưa vào chăm sóc tích cực. - Thuốc lợi tiểu nào dùng cho người đàn ông này là phù hợp nhất. - Thuốc này có thể gây những tác dụng KMM nào?
  9. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phân loại được các thuốc lợi tiểu 2. Trình bày được dược động học, tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các thuốc lợi tiểu: Ứchế CA (acetazolamid), lợi tiểu quai (furosemid), thiazid (hydrochlorothiazid), kháng aldosteron (spironolacton). 3. Phân tích được chỉ định và tác dụng KMM từ tác dụng và cơ chế của các thuốc 4. Phân tích được vai trò của thuốc lợi tiểu trong điều trị suy tim và tăng huyết áp
  10. 1.1. Khái niệm thuốc lợi tiểu? • Tăng khối lượng nước tiểu • Chủ yếu: tăng thải Na+ và H2O ở dịch ngoại bào ® làm ¯ thể tích dịch ngoại bào và thể tích huyết tương ® CĐ của thuốc lợi tiểu ? 1.2. Cơ chế đào thải qua thận? • Lọc ở cầu thận • Tái hấp thu ở ống thận • Bài xuất ở ống thận 1. ĐẠI CƯƠNG Phù, suy tim và tăng huyết áp
  11. Tăng lọc? • ­ cung lượng tim Digitalis • Giãn ĐM thận Furosemid Quá trình lọc ở cầu thận PL = PTT – (PK + PB) Khoảng 99% nước tiểu lọc qua cầu thận được tái hấp thu
  12. Tái hấp thu các chất ở ống thận Ống lượn gần Ống lượn xa Quai Henle Ống góp Cầu thận Na+ Aldosteron Lợi tiểuquai Lợi tiểu thiazid Lợi tiểu kháng aldosteron CA (-) CA HCO3 - Lợi tiểu thẩm thấu Lợi tiểu thẩm thấu
  13. Na+ H+ + HCO3 - H2CO3 CO2 + H2O Cl- Base- HCO3 - + H+ H2CO3 H2O + CO2 CA Tế bào ÔLG Ống thận Dịch kẽ ATP Na+ K+ Tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần CA
  14. 1.3. Phân loại các thuốc lợi %ểu THUỐC LỢI TIỂU Ức chế CA Acetazolamid Thiazid Hydrochlorothiazid Quai Furosemid Lợi tiểu giảm k+ Lợi %ểu giữ k+ Lợi tiểu thẩm thấu Kháng aldosteron Spironolacton Mannitol Khác Ức chế kênh Na+ Amilorid, triamteren
  15. 2. CÁC THUỐC LỢI TIỂU 2.1. LỢI TIỂU GIẢM K+ MÁU § Thuốc ức chế enzym CA: acetazolamid … § Lợi tiểu quai: furosemid, acid ethacrynic, bumetanid… § Lợi tiểu thiazid: hydrochlorothiazid, indapamid
  16. Tái hấp thu các chất ở ÔLG (-) CA? ¯ THT HCO3 - ¯ Thải trừ H+ ¯ THT Na+ ¯dự trữ kiềm Toan chuyển hóa Nước tiểu kiềm ¯ Bài tiết NH4 + ­ thải K+ bù trừ Lợi tiểu Giảm K+ máu ­ thải Na+ 2.1.1. Thuốc ức chế enzym CA: ACETAZOLAMID Na+ H+ + HCO3 - H2CO3 CO2 + H2O Cl- Base- HCO3 - + H+ H2CO3 H2O + CO2 CA Tế bào ÔLG Ống thận Dịch kẽ ATP Na+ K+ • Tác dụng và cơ chế CA
  17. Tác dụng • Tác dụng lợi tiểu: Vị trí ? Cơ chế? Tác dụng? Mức độ? • Tác dụng khác: TKTW? Mắt? Tác dụng KMM • RL nước, điện giải? • RL kiềm- toan? • Tác dụng KMM khác? Chỉ định • Phù? • Chỉ định khác? Tăng nhãn áp, động kinh, nhiễm kiềm chuyển hóa 2.1.1. Thuốc ức chế enzym CA: ACETAZOLAMID ¯ K+, Na+ máu Toan chuyển hóa RL TKTW, sỏi thận, dị ứng Làm nặng bệnh não do gan à CCĐ: người xơ gan Ít dùng
  18. Các thuốc và liều dùng
  19. – Hấp thu tốt qua đường uống, SKD = 60% – Tác dụng xuất hiện nhanh: 3-5 (sau tiêm TM), 10-20 (sau uống) – Thời gian đạt nồng độ đỉnh: 1,5h (sau uống) – Thời gian duy trì tác dụng: 4- 6h – T1/2 = 1- 1,5h – Qua hàng rào máu não, nhau thai, sữa mẹ – Thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật. Cạnh tranh thải trừ acid uric 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID •Dược động học
  20. Nhánh lên quai Henle Ống thận Dịch kẽ Na+ K+ 2Cl- K+ Mg++ Ca++ Điện thế (+) AT P Na+ K+ Tái hấp thu các chất ở quai Henle Na+ K+ 2Cl- Tăng thải Na+, nước, lợi tiểu Tăng thải K+, ¯ K+ máu ­ Thải Cl- à ­ tái hấp thu HCO3 - để cân bằng điện tích ® Nhiễm kiềm chuyển hóa Tăng thải Mg++ , Ca++ ௠Mg++, Ca++ máu 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID • Tác dụng và cơ chế ¯ K+ Mg++ Ca++ Điện thế (+) (-) K+ Cl-
  21. Tác dụng • Tác dụng lợi tiểu: Vị trí? Cơ chế? Tác dụng? Mức độ ? • Tác dụng khác: Tác dụng KMM • RL nước, điện giải? • RL kiềm- toan? • RL chuyển hóa • Tác dụng KMM khác? 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID ¯Na+, K+, Ca++, Mg++ máu, ¯ thể tích tuần hoàn Nhiễm kiềm chuyển hóa Độc với thính giác, RL tiêu hóa, RL tạo máu, RL gan-thận, dị ứng Thiếu máu thai. ­đường huyết; ­lipid huyết (do ¯K+máu) - Phân phối lại máu - Giãn mạch thận - Giãn tĩnh mạch ­a.uric máu (cạnh tranh thải trừ)
  22. ¯ cung lượng tim ¯ dòng máu đến thận ­ hoạt động giao cảm ­ giải phóng renin Hoạt hoá hệ RAA Hoạt động bù trừ của cơ thể ¯ áp lực xoang cảnh Tái hấp thu Na+ Thải K+ ­ tiết aldosteron Lợi tiểu ? Tăng glucose máu RL lipid máu: Tăng cholesteron, Tăng LDL, Tăng triglycerid Một số cơ chế liên quan đến tác dụng KMM
  23. • Chỉ định - Suy tim trái? - Tăng huyết áp ? - Phù? + Phù do suy tim sung huyết, bệnh thận, xơ gan + Phù phổi cấp + Tiểu ít do suy thận cấp và mạn 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID - Tăng Ca++ máu ? Tăng huyết áp kèm suy tim, suy thận Cơn tăng huyết áp
  24. Liều dùng: Là thuốc lợi tiểu trần cao TB: 20- 40mg/ngày, có thể tăng 80mg/ngày nếu phù dai dẳng • Một số chế phẩm và liều dùng của furosemid 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID
  25. Dược thư quốc gia 2018 Liệu pháp liều cao
  26. • Liều dùng của 1 số thuốc lợi tiểu quai 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID
  27. • Chống chỉ định – Giảm thể tích máu, mất nước, hạ natri, kali máu nặng – Vô niệu, suy thận vô niệu hoặc suy thận do tác nhân gây độc thận hoặc gan – Hôn mê, tiền hôn mê gan kèm xơ gan và bệnh não gan 2.1.2. Thuốc lợi tiểu quai : FUROSEMID Thận trọng - Người già, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú - Phì đại tiền liệt tuyến - Thiểu năng tuyến cận giáp
  28. • Dược động học – Hấp thu tốt qua đường uống (SKD 50 - >90%) – Tác dụng xuất hiện sau khi uống 1 giờ – Thời gian duy trì tác dụng TB: 6 – 12h – Qua nhau thai, sữa mẹ – Thải trừ qua thận, cạnh tranh với acid uric Tên thuốc Sinh khả dụng T1/2 (Giờ) Thời gian tác dụng (Giờ) Hydrochlorothiazid 70 % 9,5-13 12 Clorthalidon 65% 40-60 72 2.1.3. Lợi tiểu thiazid- thuốc tương tự
  29. Tế bào ÔLX Ống thận Dịch kẽ Na+ Cl- AT P Na+ K+ Ca++ R PTH Na+ Ca+ Vận chuyển các chất ở đoạn đầu ÔLX (-) Lợi tiểu thải muối Nhiễm kiềm chuyển hóa ­Thải K+® ¯ K+ máu CA (-) Tăng tái hấp thu Ca++ ௠Ca++ niệu ­ thải Na+ ­ thải K+ ­ thải HCO3 - ­ thải HCO3 - Na+ Cl- • Tác dụng và cơ chế 2.1.3. Lợi tiểu thiazid- thuốc tương tự
  30. Tái hấp thu các chất ở ống thận Ống lượn gần Ống lượn xa Quai Henle Ống góp Cầu thận Na+ Aldosteron Lợi tiểuquai Lợi tiểu thiazid Lợi tiểu kháng aldosteron CA (-) CA HCO3 - Lợi tiểu thẩm thấu
  31. Tác dụng- cơ chế • Tác dụng lợi tiểu: Cơ chế? Vị trí? Tác dụng? Mức độ? • Tác dụng khác: Tác dụng KMM • RL nước, điện giải? • RL kiềm- toan? • RL chuyển hóa • Tác dụng KMM khác? Chỉ định • ­ Calci niệu, sỏi thận ¯K+ và Na+, Mg++ máu, ­Ca++ máu Nhiễm kiềm chuyển hóa ­a.uric; ­đường huyết; ­lipid huyết dị ứng, thiếu máu thai 2.1.3. Lợi tiểu thiazid- thuốc tương tự ­ thải K+,­ thải Mg++ , ¯ thải Ca++ Hạ huyết áp (thải Na+, ức chế co mạch) • Phù: do suy tim, bệnh gan và thận • Đái tháo nhạt • Tăng huyết áp •Suy tim nhẹ và TB
  32. - Hiệu quả, dung nạp tốt, rẻ tiền - Dùng đơn độc hoặc kết hợp (thuốc ức chế hệ RAA) - Clorthalidon, indapamid: giảm tỉ lệ tử vong và nằm viện liên quan đến THA Điều trị tăng huyết áp Tên thuốc SKD (%) T1/2 (h) T tác dụng (h) Hydroclorothiazid 70 2,5 12 Clorthalidon* 65 40-60 72 Indapamid HT 14-18 24
  33. Chống chỉ định - Hạ natri, kali máu và mất nước - Vô niệu, suy gan, suy thận nặng - Tăng calci huyết, tăng acid uric, bệnh gút - Bệnh Addison - Phụ nữ mang thai 2.1.3. Lợi tiểu thiazid- thuốc tương tự
  34. • Một số chế phẩm và liều dùng 2.1.3. Lợi tiểu thiazid- thuốc tương tự
  35. Một số chế phẩm và liều dùng Thiazid- lợi tiểu trần thấp • Hydrochlorothiazid: ü THA: 12,5mg ü Suy tim: 25- 100mg ü Thời gian tác dụng: 16- 24h • Indapamid: ü THA: 1,25mg ü Suy tim: 2,5- 5mg ü Thời gian tác dụng: 24h 2.1.3. Lợi tiểu thiazid- thuốc tương tự
  36. Ống lượn gần Ống lượn xa Quai Henle Ống góp Cầu thận Na+ 2.2. Lợi tiểu giữ Kali máu Aldosteron 2.2.1. Thuốc kháng Aldosteron: Spironolacton Kháng aldosteron Na+ K+
  37. Tác dụng • Tác dụng lợi tiểu: Vị trí? Cơ chế? Tác dụng? Mức độ? • Tác dụng khác: Tác dụng KMM • RL nước, điện giải? • RL kiềm- toan? • Tác dụng KMM khác? Chỉ định • Phù, THA: phối hợp với thuốc lợi tiểu giảm K+ máu • Tăng aldosteron tiên phát (HC Conn's) và thứ phát (suy tim, xơ gan) ­ K+ máu Nhiễm toan chuyển hóa RL nội tiết, RL tiêu hóa, dị ứng. 2.2.1. Thuốc kháng Aldosteron: Spironolacton ¯ thải K+, H+, Mg++, Ca++ Kháng androgen yếu
  38. • Tăng K+ máu • Nhiễm acid • Suy thận mạn. • Rối loạn chức năng gan. 2.2.1. Thuốc kháng Aldosteron: Spironolacton Chống chỉ định
  39. Chế phẩm và liều dùng Spironolacton viên 25, 50, 100mg Tác dụng chậm, xuất hiện sau 12- 24h, tác dụng tối đa sau 2-3 ngày và duy trì thêm 2- 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Có CK gan-ruột. Chất chuyển hóa là canrenone còn hoạt tính Liều lượng: • Phù: TB 50- 200mg/ngày, ± ­ 400mg/ngày nếu phù dai dẳng • Aldosteron tiên phát: 100-400mg/ngày trước phẫu thuật • Bổ trợ trong suy tim nặng: 25mg/ngày 2.2.1. Thuốc kháng aldosteron: Spironolacton
  40. 2.2. Lợi tiểu giữ Kali máu 2.2.2. Loại không kháng aldosteron: amilorid, triamteren Ống lượn gần Ống lượn xa Quai Henle Ống góp Cầu thận Na+ Na+ Na+ Cl- Giảm tính thấm
  41. Case Study Một người đàn ông 65 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu vì thấy khó thở nặng. Vợ ông ta cho biết ông ta đã bị tăng huyết áp từ lâu nhưng không có triệu chứng gì nên không chụi uống thuốc. Trong khoảng tháng trước ông ta thấy bị sưng cổ chân, khó vận động và khó ngủ khi nằm nhưng không thấy đau hoặc khó chịu ở vùng ngực. Hiện tại ông ta bị phù lõm tới đầu gối và rất khó chịu khi nằm. • Kết quả khám: huyết áp:190/140 mm Hg, Nhịp tim 120/ min, Nhịp thở 20/min. Nghe phổi thấy ran ngáy to, điện tim có biểu hiện phì đại tâm thất trái. Kết luận: phù phổi cấp, kèm suy tim. • Điều trị: Ông ta được chỉ định dùng 1 thuốc lợi tiểu tiêm tĩnh mạch và đưa vào chăm sóc tích cực. - Thuốc lợi tiểu nào dùng cho người đàn ông này là phù hợp nhất. - Những tác dụng KMM nào có thể gặp trong điều trị?
  42. ¯ cung lượng tim ¯ dòng máu đến thận ­ hoạt động giao cảm ­ giải phóng renin ­sức co bóp cơ tim ­ nhịp tim ­ tiền gánh ­ hậu gánh ­ cung lượng tim Hoạt hoá hệ RAA Hoạt động bù trừ của cơ thể ¯ áp lực xoang cảnh Giữ Na+ ­ tiết aldosteron SUY TIM Giãn tâm thất Phì đại t. thất Tăng aldosteron thứ phát trong suy tim ­ tiết aldosteron SUY TIM
  43. Tăng aldosteron thứ phát trong xơ gan Xơ gan Cổ trướng ­ sức cản mạch máu trong gan ­ áp lực TM cửa ¯ albumin ¯ áp suất keo của huyết tương ¯ thể tích nội mạch hữu hiệu ¯ tưới máu thận ­ hoạt động hệ renin ­ aldosteron ­ giữ Na+ Ứ máu nội tạng ­ aldosteron Xơ gan Cổ trướng
  44. So sánh các chỉ số hóa sinh nước tiểu giữa furosemid và thiazid Thể tích (mL/min) pH Na+ (mmol/L) K+ (mmol/L) Cl- (mmol/L) HCO3 - (mmol/L) Ca+2 (mmol/L) Chứng 1 6.0 50 15 60 1 t.đổi Furosemid 8 6.0 140 10 155 1 ­ Thiazid 3 7.4 150 25 150 25 ¯ Nguồn: Drugs for the heart, sixth edition, pg 81
  45. Nguyên tắc sử dụng thuốc lợi tiểu Lựa chọn thuốc lợi tiểu - Suy tim sung huyết ? - Tăng huyết áp? - Xơ gan? - Phù phổi cấp? - Suy thận cấp, mạn ? Các lưu ý khi sử dụng thuốc lợi tiểu - Lợi tiểu quá độ - Hạ kali huyết: nguyên nhân? Xử trí -Tương tác thuốc + Không kết hợp thiazid với lợi tiểu quai + Không dùng lợi tiểu cùng NSAID: gây suy thận cấp + Lợi tiểu giữ K+ không dùng cùng thuốc làm tăng K+
  46. TÓM LẠI • Thuốc lợi tiểu là những thuốc làm tăng thải Na+ và H2O ra khỏi dịch ngoại bào ® ¯ V dịch ngoại bào & ¯ V huyết tương ® điều trị phù, suy tim, tăng huyết áp. • Có 2 loại thuốc lợi tiểu chính là: lợi tiểu giảm K+ máu (thiazid, furosemid) & lợi tiểu giữ K+ máu (spironolacton) • Nguy cơ của giảm K+: loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, ¯ dung nạp đường ® đái tháo đường* • Tác dụng KMM của TLN giảm K+: RL điện giải (¯Na+,¯K+, ¯Mg+2, ­¯Ca+2), kiềm chuyển hóa, ­acid uric, ­glucose, ­lipid huyết. Các tác dụng KMM này phụ thuộc vào liều • Spironolacton có tác dụng lợi tiểu yếu nhưng không làm mất K+. Ngoài ra, spironolacton đặc biệt có hiệu quả trong các trường hợp tăng aldosteron tiên phát hoặc thứ phát * Drug for the heart, sixth edition, pg 86,91
  47. Thuốc lợi tiểu trần cao – Lợi tiểu trần thấp
Anúncio