SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Tiếp Cận Bệnh Nhân
Nhồi Máu Não/Rung nhĩ
Trình bày: TBFTTH
1
2
3
Đặc điểm chung của nhồi máu não
Liên quan giữa nhồi máu não và đột quỵ
Tiếp cận xử trí nhồi máu não/Rung nhĩ giai đoạn cấp
Dự phòng chống đông nhồi máu não/Rung nhĩ giai đoạn ổn định
Nội Dung Trình Bày
Tổng quan
Cơ chế bệnh lý Phân Loại
Tổng quan
Cơ chế bệnh lý
 Bệnh lý diễn ra ở nội tại mạch máu, như trong chứng xơ vữa động mạch,
bệnh thoái hóa mỡ hyaline, viêm,lắng đọng amylosid, phình động mạch não
or huyết khối tĩnh mạch
 Cũng có thể xảy ra ở 1 vị trí cơ quan khó xác định, chẳng hạn như các cục
huyết khối từ tim
 Bệnh lý có thể do dòng máu nuôi não không đáp ứng đủ nhu cầu do giảm áp
lực tưới máu or tăng sức kháng trrở của mạch máu
 Cuối cùng có thể do vỡ mạch máu ở khoang dưới nhện hay mô sọ
Thiếu máu não cục bộ
thoáng qua (TIA)
Nhồi máu não
Xuất huyết dưới nhện
Xuất huyết nội sọ
80%
20%
Các nguồn thuyên tắc từ tim
Liên quan giữa rung nhĩ và nhồi máu não
Nguồn: ACUTE LACUNAR STROKE: RISK FACTORS, BIOMARKERS AND
Nguy cơ cao Nguy cơ thấp/ không chắc chắn
Tâm nhĩ
Rung nhĩ Tồn tại lỗ bầu dục
Cuồng nhĩ bền vững Phình vách nhĩ
HC suy nút xoang Âm cuộn tự nhiên trong tâm nhĩ
Nhĩ trái//huyết khối tiểu nhĩ
U nhầy nhĩ trái
Van tim
Hẹ van 2 lá Vôi hóa vòng van 2 lá
Van cơ học Sa van 3 lá
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn U nguyên bào
Tâm thất
Huyết khối thất trái Vô động/ loạn động VLT
U nhầy thất trái Bệnh cơ tim phì đại cận lâm sàng
NMCT thành trước gần đây Suy tim xung huyết
Bệnh cơ tim giãn
Các nguồn thuyên tắc từ tim quan trọng trên lâm sàng bào gồm:
 Rung nhĩ, NMCT gần đây
 Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, bệnh cơ tim giãn
 Van tim cơ học, hẹp van 2 lá do thấp
Nhận diện các loại đột qụy
Nguồn: Uptodate
Các đặc điểm gợi ý của đột quỵ não thuyên tắc từ tim
Đột ngột xuất hiện khiếm khuyết nặng ngay từ đầu
Giảm ý thức
Thoái triển nhanh các triệu chứng nặng ban đầu “ thiếu hụt rút lui một cách kì diệu ‘’
Các hội chứng đột quỵ não trên lều với vận động đơn thuần or mất ngôn ngữ giác quan hoặc khiếm khuyết thị giác
Đột quỵ thiếu máu não dưới lều liên quan đến tiểu não ( động mạch tiểu não sau dưới, hoặc động mạch tiểu não
sau trên) đỉnh thân nền
Chuyển dạng chảy máu
Dấu hiệu thần kinh của hìn ảnh nhồi máu não cấp liên quan đến nhiều vùng mạch máu trong não or nhiều cấp độ
của tuần hoàn sau
Nguồn: Textbook of Stroke Medicine - Chapter 2: Common Causes of Ischemic Stroke
Đặc điểm chung của nhồi máu não
Lâm Sàng
Mối liên quan
đột quỵ và rung nhĩ
Bệnh nhân AF bị bệnh tim do thấp, đặc biệt là hẹp van
2 lá có nguy cơ đột quỵ cao gấp 17 lần
Bệnh nhân mắc AF không do thấp tim có nguy cơ cao
gấp gấp 5 lần
Trong số tất cả các cơn đột quỵ thiếu máu não có tới
31% xảy ra do biến chứng thuyên tắc của AF
Liên quan giữa rung nhĩ và nhồi máu não
Wolf PA, Dawber TR, Thomas HE, et al. Epidemiologic assessment of chronic atrial fibrillation and risk of stroke:
the Framingham study. Neurology 1978;28:973–7
Rung nhĩ làm tăng tỷ lệ tử vong & nguy cơ ĐQ tái phát
 Rung nhĩ kịch phát có nguy cơ đột quỵ tương tự như
nguy cơ trung bình của rung nhĩ mạn tính
 Bằng cách theo dõi Holter ECG và các pp khác ít nhất
5% BN được phát hiện AF với nhịp xoang trước đó
Best JG, et al. Pract Neurol 2019;0:1–17. doi:10.1136/practneurol-2018-002089
Tổng Quan - Rung Nhĩ
Triệu chứng
Tổng quan về rung nhĩ
Lâm Sàng
» Nhịp không đều (khi nghe tim sẽ thấy rõ tần
số tim nhanh hơn so với bắt mạch quay)
» Cường độ tiếng T1 thay đổi.
Đối với bệnh nhân ngoài ICU
Đối với bệnh nhân ICU
Sinh lý bệnh rung nhĩ
Cơ chế chung:
- Sự biến đổi trong nhĩ theo hướng dễ sinh loạn
nhịp (arrhythmogenic atrial substrate)
- Một yếu tố thúc đẩy loạn nhịp (trigger)
DOI: https://doi.org/10.1016/j.chest.2018.03.040
Cơ chế bệnh lý của rung nhĩ
Kirchhof P, et al. 2016 ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation developed
in collaboration with EACTS. European Heart Journal
Cơ chế bệnh lý của rung nhĩ
Nguồn: Atrial Fibrillation in the ICU
Nicholas A. Bosch, MD Jonathan Cimini, BS Allan J. Walkey, MD
Đặc trưng bởi sự khử cực nhanh và không đều
của tâm nhĩ cùng với không xuất hiện sóng P trên
điện tâm đồ
Do đó thúc đẩy sự hình thành cục máu đông và
gia tăng nguy cơ đột quỵ
Huyết khối/ Rung nhĩ
Cơ chế hình thành huyết khối
Sự biến đổi của nội mạc
Tiểu cầu
Các yếu tố đông máu trong huyết tương
Các yếu tố thuận lợi (Tam chứng Virchow)
» 60% huyết khối nhĩ trong RN do van tim là từ tiểu nhĩ trái
(LAA)
» > 90% huyết khối trong RN không do van tim xuất phát từ
tiểu nhĩ trái
» Lợi ích của giảm nguy cơ đột quỵ do rung nhĩ >>> nguy cơ
thủ thuật bít tiểu nhĩ bằng dung cụ
J. Saw et al. (eds.), Left Atrial Appendage Closure, Contemporary
Cardiology, DOI 10.1007/978-3-319-16280-5_4
CÁC DẠNG RUNG
NHĨ
RN được chẩn
đoán đầu tiên
RN không được chẩn đoán trước đó, bất kể khoảng thời gian rối loạn nhịp hoặc sự hiện diện và
mức độ nặng của triệu chứng liên quan đến RN.
RN kịch phát
Tự hết, ở đại đa số các trường hợp trong 48h. Một số cơn RN có thể tiếp diễn đến 7 ngày.
Các cơn RN được chuyển nhịp trong phạm vi 7 ngày nên được xem xét là cơn.
RN dai dẳng
RN kéo dài hơn 7 ngày, gồm các cơn được cắt bằng chuyển nhịp, hoặc bằng thuốc hoặc chuyển
nhịp bằng điện một chiều, sau 7 ngày hoặc dài hơn.
RN dai dẳng
kéo dài
RN tiếp tục kéo dài ≥ 1 năm khi nó được quyết định để tiếp nhận cho chiến lược kiểm soát nhịp.
RN vĩnh viễn
RN được chấp nhận bằng cả bệnh nhân (và thầy thuốc).
(Không có ý định chuyển nhịp)
PHÂN LOẠI RUNG NHĨ THEO THỜI GIAN
European Heart Journal, Volume 37, Issue 38, 7 October 2016, Pages 2893–2962,
https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehw210
Tiếp Cận Xử Trí Bệnh Nhân
Nhồi Máu Não Cấp / Rung Nhĩ
» Key chẩn đoán
Đánh giá thời gian khởi phát và mức độ nặng của đột quỵ
Loại trừ chảy máu não và đánh giá tổn thương não không hồi
phục trên CT cấp cứu
CT mạch để xác định ứng cử viên cho điều trị nội mạch trong
cửa sổ sớm (6h)
CT tưới máu (hoặc MRI diffusion / perfusion) để xác định ứng cử viên cho
điều trị nội mạch trong cửa sổ mở rộng (6-24h)
Xử trí nhồi máu não cấp / rung nhĩ
Nguồn: Neurological emergencies 2020
Tưới máu nhanh vùng não thiếu máu
Ngăn tổn thương thứ phát và chẩn đoán sớm biến chứng tiềm tàng
Bắt đầu điều trị dự phòng sớm



Nguyên tắc điều trị
Xử trí nhồi máu não cấp / rung nhĩ
Nguồn: Neurological Emergencies 2020
Xử trí nhồi máu não cấp / rung nhĩ
Tiếp Cận Ban Đầu
 Airway
Đánh giá xem có tắc nghẽn đường thở ko?
Khai thông đường thở, đặt nội khí quản nếu cần ( Sp02
giảm, GCS < 8, bảo vệ đường thở...
 Breath
Cho thở oxy qua sonde mũi
Đo Sp02, đảm bảo Sp02 > 94%
 Circulation
Đánh giá huyết động, xem xét bù dịch
Đặt một đường truyền tĩnh mạch cỡ lớn
Hồi sức đảm bảo chức năng sống
 Các bệnh thần kinh có khởi phát đột ngột, khiếm
khuyết thần kinh cục bộ bao gồm đột quỵ, co giật
và migrain.
 Hiếm hơn, những thay đổi đột ngột trong những
tổn thương có sẵn trước đó (như u, áp xe não)
hay rối loạn chuyển hoá xảy ra nhanh (như tăng
đường huyết) có thể gây ra khởi phát cấp tính
khiếm khuyết thần kinh cục bộ.
Loại trừ giả đột quỵ
Step 1
Giả đột quỵ “stroke mimics”
Summers D, et al, Am Heart Assoc. Stroke 2009:2911-2944.
•Sudden numbness or weakness in the face, arm or leg, especially on one side of the
body
•Đột ngột tê , yêu, mặt, tay hoặc
•chân, nhất là một bên người;
•Sudden confusion, trouble speaking or understanding
•Đột ngột lú lẫn, nói khó , khó hiểu lời;
•Sudden trouble with sight in one or both eyes
•Đột ngột rối loạn nhìn một hoặc 2 mắt.



• Sudden difficulty walking, dizziness, loss of balance or coordination
• Đột ngột khó đi, chóng mặt, mất thăng bằng và mất phối hợp

•Sudden severe headache
•Đột ngột nhức đầu dữ dội.

Lâm sàng theo thang điểm SSS:
SSS= 2.5* ý thức + 2* đau đầu + 2* buồn nôn + 0.1* huyết áp tâm trương – 3* dấu hiệu vữa xơ – 12
Cách tính:
Đau đầu: có tính 1, không tính 0
Ý thức: hôn mê 2đ, tiền mê 1 đ, bình thường 0 đ
Biểu hiện vữa xơ: tiểu đường, khập khiễng cách hồi,
thành động mạch xơ cứng. Có tính 1 đ, không có tính 0đ.
Đánh giá:
SSS< -1: nhồi máu não
SSS>1: xuất huyết não
-1<SSS<1: chưa chắc chắn
Thể Lâm Sàng
Thể Lâm Sàng
Không thể dựa vào lâm sàng để loại trừ xuất huyết não
Chụp CT Sọ Não Cấp Cứu
Step 2
CT scan có thể cho thấy vùng tăng tỉ trọng (màu trắng) biểu hiện của xuất huyết não, hoặc vùng giảm tỉ trọng
(màu đen) biểu hiện của nhồi máu não.
CT sọ não bình thường loại trừ chảy máu não (ICH), nhưng có thể phát hiện tổn thương ở bệnh nhân thiếu máu
cục bộ.
•Chụp MRI sọ não, đặc biệt với cộng hưởng từ khuyếch tán /cộng hưởng từ tưới máu (DWI/PWI) (bright lesion),
có thể đánh giá tổn thương trong nhồi máu sớm trong khi CT scan sọ não bình thường.Ở những bệnh nhân này,
vùng nguy cơ nhồi máu sẽ được xác định trong nhồi máu sớm.
•Tuy nhiên, với điều kiện thực tế bao gồm chi phí, thời gian sẵn có sớm và thời gian thực hiện các xét nghiệm,
chụp CT scan sọ não không cản quang thích hợp hơn trong điều trị đột quỵ.
Recommendations COR LOE
1. Tất cả bệnh nhân nghi ngờ đột quỵ cấp nên được đánh giá hình
ảnh não khẩn cấp khi đến viện trước khi bắt đầu bất kỳ liệu pháp cụ
thể nào để điều trị AIS.
I A
2. Các hệ thống nên được thiết lập để các xét nghiệm hình ảnh
não có thể được thực hiện nhanh nhất có thể ở những BN có thể
là ứng cử viên cho tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối cơ học hoặc
cả hai.
I B-NR
3. CT không thuốc (NCCT) có hiệu quả để loại trừ ICH trước khi
dùng IV alteplase.
I A
4. Chụp cộng hưởng từ (MRI) có hiệu quả để loại trừ ICH trước khi
dùng IV alteplase.
I B-NR
5. CTA với CT perfusion hoặc MRA với DW-MRI kèm hoặc không kèm
MRI perfusion được khuyến cáo cho một số bệnh nhân. I A
Chụp CT Sọ Não Cấp Cứu
Step 2
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized usae prohibited.a
Tiêu sợi
huyết
đường TM
4,5h
Đột quỵ thức
giấc
Mismatching
DWI/Flair
Tiêu huyết
khối 4,5-9h
(CTP)
Can thiệp
nội mạch
6h
Can thiệp nội mạch 6h -24h
trong 1 số trường hợp
Thời gian tái tưới máu
Xác định thời gian đột quỵ + Lựa chọn phương pháp tái tưới máu
Step 3
Nguồn: Neurological emergencies 2020
Xác định thời gian đột quỵ + Lựa chọn phương pháp tái tưới máu
Step 3
Tỉ lệ tái thông hoàn toàn TCIII : 20%
Tái thông gần hoàn toàn :40%
Nguồn: Neurological emergencies 2020
Thang điểm ASPECTS
Nhân đuôi – Caudate (C ) / Nhân bèo – Lentiform (L) / Thuỳ đảo – Insular (I) / Bao trong (IC)
» 38 Trung tâm tại mỹ
» 182 bệnh nhân (92 can thiệp – 90 chứng )
» Thời gian 6-16h
» mRS 0-2: 45% và 17%, P<0,01
» Xuất huyết não có triệu chứng: 7% và 4% , P=0,75
» Từ Vong 14% và 26, P=0,05
» 206 bệnh nhân (107 can thiệp – 99 chứng )
» Thời gian 6-24h
» mRS 0-2: 49% và 13%, P<0,05
» Xuất huyết não có triệu chứng: 6% và 3% , P>0,05
Tiêu chí lựa chọn bệnh nhân
Tiêu chuẩn điều trị
Tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp
Nguồn: ICU Protocols: A Step-wise Approach
Cerebrovascular Accident
General Supportive Care and Emergency Treatment
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
Recommendations COR LOE
1. Khuyến cáo sử dụng alteplase IV (0,9 mg / kg, liều tối đa 90 mg trong 60 phút với 10% liều
ban đầu là bolus trong 1 phút) cho những BN được chọn - có thời gian khởi phát các triệu
chứng đột quỵ thiếu máu não hoặc lần bình thường cuối cùng được biết là trong vòng 3 giờ.
Các bác sĩ nên xem lại các tiêu chí được nêu trong Bảng 8 để xác định BN đủ điều kiện.
I A
2. IV alteplase (0,9 mg/kg, liều tối đa 90 mg trong 60 phút với bolus 10% liều ban đầu trong 1
phút) cũng được khuyến cáo cho những BN chọn lọc có thể được điều trị trong vòng 3 và4,5
giờ kể từ khi khởi phát triệu chứng đột quỵ thiếu máu hoặc lần bình thường cuối cùng. Các
bác sĩ nên xem lại các tiêu chí được nêu trong Bảng 8 để xác định BN đủ điều kiện.
I B-R
3. IV alteplase (0,9 mg/kg, liều tối đa 90 mg trong 60 phút với bolus 10% liều ban đầu trong 1
phút) dùng trong vòng 4,5 giờ sau khi nhận biết triệu chứng đột quỵ có thể có lợi ở những BN
bị AIS đã có các triệu chứng đột quỵ khi thức dậy hoặc có thời gian khởi phát
> 4,5 giờ kể từ lần bình thường cuối cùng là không rõ ràng và có tổn thương trên DW-MRI nhỏ
hơn một phần ba vùng MCA và không có thay đổi tín hiệu trên FLAIR.
IIa B-R
IV Alteplase Thời gian cửa sổ
https://doi.org/10.1179/016164110X12656393665206
 Lợi ích của tiêu sợi huyết ở nhóm BN không có
rung nhĩ là tốt hơn hẳn nhóm BN có rung nhĩ
 Cùng 1 nhóm rung nhĩ nếu được điều trị tiêu
sợi huyết thì kết quả đầu ra tốt hơn, tuy nhiên
gia tăng tỉ lệ chảy máu nội sọ
Rung nhĩ làm giảm sự cải thiện chức năng thần kinh sau tiêu sợi huyết
Gia tăng nguy cơ chảy máu sau tiêu sợi huyết
Duy trì huyết động
Step 4
Đột quỵ thiếu máu não cấp
• Trong giai đoạn cấp lợi ích thực sự của việc hạ huyết áp vẫn chưa rõ ràng, điểm mấu chốt khi
Điều trị HA là bệnh nhân có được điều trị tiêu sợi huyết bằng đường tĩnh mạch hay không ?
• Nhiều nghiên cứu quan sát cho thấy nguy cơ chảy máu nội sọ ở những bệnh nhân tiêu sợi huyết
Có huyết áp tăng rất cao
• Đối với những bệnh nhân vẫn ổn định mà huyết áp tăng > 140/90 mmHg kéo dài > 3 ngày sau
Giai đoạn nhồi maú não cấp, khởi trị or điều trị lại thuốc hạ huyết áp cần được cân nhắc
Khuyến cáo hạ huyết áp ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp
Khuyến cáo của hội tim mạch VN 2018 Loại Mức chứng cứ
Bệnh nhân với HA ≥ 220/120 mmHg mà không điều trị alteplase đường tĩnh
mạch or can thiệp nội mạch, không có bệnh phối hợp cần phải điều trị hạ huyết
áp cấp thì hiệu quả của việc bắt đầu điều trị hay khởi trị lại trong vòng 48-72h
đầu là không rõ ràng, có thể hạ 15% trong 24h đầu sau khởi phát đột quỵ
IIa C
Bệnh nhân với HA < 220/120 mmHg mà không điều trị alteplase đường tĩnh
mạch or can thiệp nội mạch, không có bệnh phối hợp cần phải điều trị hạ huyết
áp cấp thì việc bắt đầu điều trị hay khởi trị lại trong vòng 48-72h sau khởi phát
đột quỵ là không có hiệu quả để ngăn ngừa tử vong hoặc tàn phế
III A
Đột quỵ thiếu máu não với
HA tăng ( khởi phát <72h )
Bệnh nhân có được điều trị tiêu sợi huyết đường TM hay không ?
Có
Không
Hạ HATT < 185 và HATTr <110 mmHg
Trước khi dùng tiêu sợi huyết TM
Duy trì HA 180/105 trong 24h sau
Tiêu sợi huyết đường TM
Ha < 220/110 mmHg Ha ≥ 220/110 mmHg
Bắt đầu ĐT hay khởi trị lại
trong Vòng 48-72h sau
khởi phát đột quỵ Thiếu
máu não cấp, là không có
hiệu quả
Tiền sử có THA : khởi trị lại sau khi tình trạng thần kinh ổn định
Hạ HA 15% trong
24h đầu
Những lựa chọn điều trị THA ở BN AIS là ứng cử viên cho liệu pháp tái tưới máu cấp cứu*
Class IIb LOE C-EO
Bệnh nhân đủ các điều kiện điều trị tái tưới máu khẩn cấp khác ngoại trừ HA > 185/110 mmHg:
Labetalol 10–20 mg IV trong 1–2 phút, có thể lặp lại 1 lần; hoặc
Nicardipine 5 mg/h IV, điều chỉnh 2.5 mg/h mỗi 5–15 phút, tốI đa 15 mg/h; khi đạt được HA mong muốn, điều
chỉnh để duy trì giới hạn HA thích hợp, hoặc
Clevidipine 1–2 mg/h IV, điều chỉnh gấp đôi liều mỗI 2–5 phút cho đến khi đạt HA mong muốn, tốI đa 21 mg/h
Các thuốc khác (ví dụ, hydralazine, enalaprilat) cũng có thể được cân nhắc
Nếu HA không được duy trì ≤185 / 110 mm Hg, không được dùng alteplase
Quản lý HA trong và sau alteplase hoặc liệu pháp tái tưới máu khẩn cấp khác để duy trì HA 180/105 mm Hg:
Theo dõi HA sau mỗi 15ph trong 2h kể từ khi bắt đầu dùng alteplase, sau đó mỗi 30ph trong 6h sau đó là mỗi
giờ trong16h
Nếu HA tâm thu> 180-230 mmHg hoặc HA tâm trương > 105-120 mmHg:
Labetol 10 mg IV sau đó truyền IV liên tục 2-8 mg / phút; hoặc
Nicardipine IV 5 mg / giờ, điều chỉnh để đạt hiệu quả mong muốn 2,5 mg/giờ sau mỗi 5-15 phút, tối đa 15
mg/giờ; hoặc
Clevidipine 1–2 mg/h IV, điều chỉnh gấp đôi liều mỗI 2–5 phút cho đến khi đạt HA mong muốn, tốI đa 21 mg/h
Nếu HA không được kiểm soát hoặc HA tâm trương > 140 mm Hg, hãy xem xét natri nitroprusside IV
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
Kháng ngưng tập tiểu cầu
Step 5
Các vấn đề khác
Step 6
Tư thế nằm
Đường huyết
Nhiệt độ
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
General Supportive Care and Emergency Treatment
Nhiệt độ
•Nhiệt độ đỉnh trong 24h đầu < 37°C và >39°C liên quan đến tăng nguy cơ tử vong
tại viện so với nhiệt độ bình thường
• Nghiên cứu hồi cứu đoàn hệ trên 9366 BN bị AIS
•Hạ thân nhiệt là một chiến lược hứa hẹn nhưng lợi ích chưa được chứng minh và
các nghiên cứu cho thấy tăng nguy cơ nhiễm trùng
General Supportive Care and Emergency Treatment
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
Recommendations COR LOE
1. Cần xác định và điều trị nguyên nhân tăng thân nhiệt
(nhiệt độ > 38°C) và nên dùng thuốc hạ sốt để hạ nhiệt độ
ở bệnh nhân AIS có tăng thân nhiệt.
I C-LD
2. Ở những bệnh nhân AIS, lợi ích của việc liệu pháp hạ
thân nhiệt là không chắc chắn.
IIb B-R
Nhiệt độ
General Supportive Care and Emergency Treatment
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
Recommendations COR LOE
1. Hạ đường huyết (đường huyết < 60 mg / dL) nên
được điều trị ở bệnh nhân AIS. I C-LD
2. Bằng chứng chỉ ra rằng tăng đường huyết trong bệnh
viện kéo dài trong suốt 24 giờ đầu sau khi bị AIS có kết
cục xấu hơn so với đương huyết bình thường, và do đó,
điều hợp lý là điều trị tăng đường huyết để đạt được mức
đường huyết trong khoảng 140 đến 180 mg / dL và theo
dõi chặt chẽ để ngăn ngừa hạ đường huyết ở BN AIS.
IIa C-LD
Glucose máu
Với bệnh nhân có rung nhĩ
» Các bệnh lý tim mạch kèm theo
» Chống kết tập tiểu cầu/chống đông
» Các yếu tố nguy cơ: HA, mỡ máu
In-hospital Institution of Secondary Stroke Prevention
110
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
Recommendations COR LOE
1. Theo dõi tim được khuyến cáo để sàng lọc rung nhĩ và
rối loạn nhịp tim nghiêm trọng cần phải can thiệp tim
khẩn cấp. Theo dõi tim nên được thực hiện trong ít nhất
24 giờ đầu tiên. I B-NR
2. Hiệu quả của việc theo dõi tim kéo dài trong khi nhập
viện sau AIS để hướng dẫn lựa chọn điều trị nhằm ngăn
ngừa đột quỵ tái phát là không rõ ràng.
IIb C-LD
Liên quan giữa rung nhĩ và nhồi máu não
Đánh giá tim Theo dõi ECG
Tóm tắt chiến lược điều trị rung nhĩ
Nguồn:Lâm sàng tim mạch học 2019
Stroke/AF
Sau tiêu sợi huyết không dùng ít nhất trong 24h
Dừng ngay thuốc chống đông đang dùng
Đánh giá nguy cơ chảy máu
• Kích thước vùng nhồi máu lớn ?
• Tăng huyết áp khó kiểm soát ( HATT ≥185mmHg hoặc HHTTr
≥110mmHg )
• Có chuyển dạng chảy máu or biến chứng chảy máu toàn thân khác
Nguyên tắc chung
Chưa dùng chống đông
Thuyên tắc từ tim do rung nhĩ
Có bất kì dấu hiệu nào dưới đây
Kích thước vùng nhồi máu lớn ?
THA khó kiểm soát ( HATT ≥185mmHg hoặc HHTTr ≥110mmHg )
Có chuyển dạng chảy máu or biến chứng chảy máu toàn thân khác
Biến chứng chảy máu
Nhồi máu lớn or không
kiểm soát được HA
Không dung chống
đông đến khi tình
trạng chảy máu được
giải quyết, BN ở trong
trạng thái ổn định,
dùng OA nếu BN không
có chống chỉ định
Không dung chống
đông đến khi tình
trạng chảy máu được
giải quyết, BN ở trong
trạng thái ổn định,
dùng OA nếu BN không
có chống chỉ định
Xem xét Aspirin
Dựa vào lâm sàng: Ý
thức, dấu hiệu khiếm
khuyết TK
Chụp lại CT/MRI có
chuyển dạng chảy
máu, có tổn thương
mới hay không, có
phù não …
Không
Có dùng chống đông trước đó
Antithrombotic treatment of acute ischemic stroke
and transient ischemica attack
Khi nào dùng lại chống đông
Đột quỵ/Rung nhĩ
1 – 3 – 6 - 12
Paulus Kirchhof et al. Eur Heart J 2016;eurheartj.ehw210
In-hospital Institution of Secondary Stroke Prevention
©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
Recommendations COR LOE
1. Đối với hầu hết bệnh nhân AIS có rung nhĩ, việc bắt đầu chống đông
đường uống trong khoảng từ 4 đến 14 ngày sau khi khởi phát các triệu
chứng thần kinh là điều hợp lý.
IIa B-NR
2. Đối với bệnh nhân có tiền sử đột quỵ thiếu máu cục bộ, rung nhĩ và
bệnh mạch vành, sự hữu ích của việc thêm liệu pháp kháng tiểu cầu vào
thuốc chống đông đường uống là không chắc chắn về mục đích giảm nguy
cơ của biến cố tim mạch và mạch não. Đau thắt ngực không ổn định và
bệnh mạch vành đã stent đại diện cho các trường hợp đặc biệt trong đó
việc điều trị kháng tiểu cầu kép/chống đông đường uống có thể là hợp lý.
IIb C-LD
Chống Đông Cho bệnh nhân nhồi máu não cấp/ rung nhĩ
Điều trị chống huyết khối Rung nhĩ
Chiến lược lựa chọn chống đông
● Có bệnh lí van tim hay không ?
● Nguy cơ đột quỵ của bệnh nhân ?
● Dựa trên thang điểm CHA2DS2-VASc
Paulus Kirchhof et al. Eur Heart J 2016;eurheartj.ehw210
Chiến lược lựa chọn chống đông
● Có bệnh lí van tim hay không ?
● Nguy cơ đột quỵ của bệnh nhân ?
● Dựa trên thang điểm CHA2DS2-VASc
Tuy nhiên: bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết !
Clinical characteristic Points HAS-BLED
Hypertension (systolic BP >160 mm Hg) 1
Abnormal renal or liver function 1 + 1
Stroke 1
Bleeding 1
HAS-BLED = 4
Labile INRs 1
Elderly (age >65 years) 1
Drugs or alcohol 1 + 1
Cumulative score Range 0−9
Sử dụng kháng đông để dự phòng đột quỵ, không phải dự phòng xuất huyết !
 Đánh giá nguy cơ xuất huyết nhằm theo dõi bệnh nhân chặt chẽ hơn.
 Việc sử dụng không đầy đủ kháng đông, mang lại nhiều nguy cơ hơn so với việc dùng kháng đông
quá mức.
Yếu tố nguy cơ xuất huyết thay đổi được
Tăng huyết áp (nhất là khi huyết áp tâm thu > 160 mmHg)
INR dao động hoặc thời gian trong ngưỡng điều trị TTR < 60% ở bệnh nhân sử
dụng kháng vitamin K
Thuốc thúc đẩy xuất huyết như kháng tiểu cầu và kháng viêm non-steroid
Lạm dụng rượu (≥ 8 đơn vị /tuần)
Yếu tố nguy cơ xuất huyết có khả năng thay đổi được
Thiếu máu
Suy giảm chức năng thận
Suy giảm chức năng gan
Giảm số lượng hoặc chức năng tiểu cầu
Yếu tố nguy cơ xuất huyết không thay đổi được
Tuổi (> 65 tuổi)a (≥ 75 tuổi)b,c,d
Tiền sử xuất huyết nặng
Tiền sử đột quỵ
Bệnh thận phụ thuộc lọc máu hoặc ghép thận
Xơ gan
Ung thư
Yếu tố di truyền
Yếu tố nguy cơ xuất huyết dựa vào dấu ấn sinh học
Troponin siêu nhạy
Yếu tố biệt hóa tăng trưởng – 15
Creatinine huyết thanh/độ thanh lọc creatinine ước đoán
Xét xét điều chỉnh các yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ xuất huyết ở BN sử dụng kháng đông dựa vào các thang điểm nguy cơ xuất huyết
Warfarin: A Thin Red Line
● Nhồi máu não có thể xảy ra trên bệnh nhân rung nhĩ bất kể có BN đang dùng thuốc chống đông
● Rung nhĩ liên quan đến đột quỵ nhồi máu não nặng hơn / TIA dài hơn các nguyên nhân khác
● Đánh giá bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ tương tự các trường hợp nhồi máu não khác. Tất cả
bệnh nhân nên được đánh giá các điều kiện phù hợp cho các biện pháp tái tưới máu
● MRI/CT sọ đánh giá chảy máu/kích thước nhồi máu, liên quan thời gian dùng chống đông
●
Dùng thuốc chống đông kéo dài ( Warfarin or DOAC ) hiệu quả trong dự phòng đột quỵ não tái phát
●
Trường hợp nhồi máu não khi đang dùng chống đông, quên thuốc và INR thấp là 2 nguyên nhân
thường gặp nhất, nên Chỉ định siêu âm tim qua thực quản và các xét nghiệm tìm nguyên nhân khác
● Cân nhắc chỉnh liều Warrfarin với mục tiêu 2.5 , 3.5 or DOAC
● Bệnh nhân với AF không liên tục có nguy cơ mắc đột quỵ não tương tự bệnh nhân mắc AF vĩnh viễn
Kết luận
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ

More Related Content

What's hot

ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢNĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
SoM
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
SoM
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
SoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
SoM
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
SoM
 
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒNGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
SoM
 
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINHTIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
SoM
 

What's hot (20)

ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢNĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
 
hs- Troponin in ACS
hs- Troponin in ACShs- Troponin in ACS
hs- Troponin in ACS
 
Bài giảng chẩn đoán và xử trí đột quỵ
Bài giảng chẩn đoán và xử trí đột quỵ Bài giảng chẩn đoán và xử trí đột quỵ
Bài giảng chẩn đoán và xử trí đột quỵ
 
HẸP VAN 2 LÁ
HẸP VAN 2 LÁHẸP VAN 2 LÁ
HẸP VAN 2 LÁ
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
 
Hội chứng viêm
Hội chứng viêmHội chứng viêm
Hội chứng viêm
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
 
hội chứng vành cấp.pdf
hội chứng vành cấp.pdfhội chứng vành cấp.pdf
hội chứng vành cấp.pdf
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
Tăng huyết áp ở trẻ em
Tăng huyết áp ở trẻ emTăng huyết áp ở trẻ em
Tăng huyết áp ở trẻ em
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứuCập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
 
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒNGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINHTIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
 
TBMMN
TBMMNTBMMN
TBMMN
 

Similar to Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ

bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
ChinSiro
 
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOTÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
SoM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCHCÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
SoM
 
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdfFile_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
phambang8
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM
 
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
donguyennhuduong
 

Similar to Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ (20)

bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
 
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOTÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
 
Xuất huyết dưới nhện
Xuất huyết dưới nhệnXuất huyết dưới nhện
Xuất huyết dưới nhện
 
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUANHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃOCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCHCÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
 
Dieu tri dot quy
Dieu tri dot quyDieu tri dot quy
Dieu tri dot quy
 
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdfFile_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
Xử trí đột quỵ cấp
Xử trí đột quỵ cấpXử trí đột quỵ cấp
Xử trí đột quỵ cấp
 
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
 
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu NãoChuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃOCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
 
Sốc tim
Sốc timSốc tim
Sốc tim
 
Shock Tim
Shock TimShock Tim
Shock Tim
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
ĐỘT QUỴ.pptx
ĐỘT QUỴ.pptxĐỘT QUỴ.pptx
ĐỘT QUỴ.pptx
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 

More from TBFTTH

Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
TBFTTH
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
TBFTTH
 
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
TBFTTH
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
TBFTTH
 

More from TBFTTH (20)

Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
 
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptxViêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấpTiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
 
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
 
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
 
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông  Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông  Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứuTiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia endTiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
 
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động TimSinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTHTiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
 
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
 
De kho do thai
De kho do thaiDe kho do thai
De kho do thai
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ

  • 1. Tiếp Cận Bệnh Nhân Nhồi Máu Não/Rung nhĩ Trình bày: TBFTTH
  • 2. 1 2 3 Đặc điểm chung của nhồi máu não Liên quan giữa nhồi máu não và đột quỵ Tiếp cận xử trí nhồi máu não/Rung nhĩ giai đoạn cấp Dự phòng chống đông nhồi máu não/Rung nhĩ giai đoạn ổn định Nội Dung Trình Bày
  • 3. Tổng quan Cơ chế bệnh lý Phân Loại
  • 4.
  • 5. Tổng quan Cơ chế bệnh lý  Bệnh lý diễn ra ở nội tại mạch máu, như trong chứng xơ vữa động mạch, bệnh thoái hóa mỡ hyaline, viêm,lắng đọng amylosid, phình động mạch não or huyết khối tĩnh mạch  Cũng có thể xảy ra ở 1 vị trí cơ quan khó xác định, chẳng hạn như các cục huyết khối từ tim  Bệnh lý có thể do dòng máu nuôi não không đáp ứng đủ nhu cầu do giảm áp lực tưới máu or tăng sức kháng trrở của mạch máu  Cuối cùng có thể do vỡ mạch máu ở khoang dưới nhện hay mô sọ Thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA) Nhồi máu não Xuất huyết dưới nhện Xuất huyết nội sọ 80% 20%
  • 6. Các nguồn thuyên tắc từ tim Liên quan giữa rung nhĩ và nhồi máu não Nguồn: ACUTE LACUNAR STROKE: RISK FACTORS, BIOMARKERS AND Nguy cơ cao Nguy cơ thấp/ không chắc chắn Tâm nhĩ Rung nhĩ Tồn tại lỗ bầu dục Cuồng nhĩ bền vững Phình vách nhĩ HC suy nút xoang Âm cuộn tự nhiên trong tâm nhĩ Nhĩ trái//huyết khối tiểu nhĩ U nhầy nhĩ trái Van tim Hẹ van 2 lá Vôi hóa vòng van 2 lá Van cơ học Sa van 3 lá Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn U nguyên bào Tâm thất Huyết khối thất trái Vô động/ loạn động VLT U nhầy thất trái Bệnh cơ tim phì đại cận lâm sàng NMCT thành trước gần đây Suy tim xung huyết Bệnh cơ tim giãn Các nguồn thuyên tắc từ tim quan trọng trên lâm sàng bào gồm:  Rung nhĩ, NMCT gần đây  Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, bệnh cơ tim giãn  Van tim cơ học, hẹp van 2 lá do thấp
  • 7. Nhận diện các loại đột qụy Nguồn: Uptodate
  • 8. Các đặc điểm gợi ý của đột quỵ não thuyên tắc từ tim Đột ngột xuất hiện khiếm khuyết nặng ngay từ đầu Giảm ý thức Thoái triển nhanh các triệu chứng nặng ban đầu “ thiếu hụt rút lui một cách kì diệu ‘’ Các hội chứng đột quỵ não trên lều với vận động đơn thuần or mất ngôn ngữ giác quan hoặc khiếm khuyết thị giác Đột quỵ thiếu máu não dưới lều liên quan đến tiểu não ( động mạch tiểu não sau dưới, hoặc động mạch tiểu não sau trên) đỉnh thân nền Chuyển dạng chảy máu Dấu hiệu thần kinh của hìn ảnh nhồi máu não cấp liên quan đến nhiều vùng mạch máu trong não or nhiều cấp độ của tuần hoàn sau Nguồn: Textbook of Stroke Medicine - Chapter 2: Common Causes of Ischemic Stroke Đặc điểm chung của nhồi máu não Lâm Sàng
  • 9. Mối liên quan đột quỵ và rung nhĩ
  • 10. Bệnh nhân AF bị bệnh tim do thấp, đặc biệt là hẹp van 2 lá có nguy cơ đột quỵ cao gấp 17 lần Bệnh nhân mắc AF không do thấp tim có nguy cơ cao gấp gấp 5 lần Trong số tất cả các cơn đột quỵ thiếu máu não có tới 31% xảy ra do biến chứng thuyên tắc của AF Liên quan giữa rung nhĩ và nhồi máu não Wolf PA, Dawber TR, Thomas HE, et al. Epidemiologic assessment of chronic atrial fibrillation and risk of stroke: the Framingham study. Neurology 1978;28:973–7
  • 11.
  • 12.
  • 13.
  • 14. Rung nhĩ làm tăng tỷ lệ tử vong & nguy cơ ĐQ tái phát
  • 15.  Rung nhĩ kịch phát có nguy cơ đột quỵ tương tự như nguy cơ trung bình của rung nhĩ mạn tính  Bằng cách theo dõi Holter ECG và các pp khác ít nhất 5% BN được phát hiện AF với nhịp xoang trước đó
  • 16. Best JG, et al. Pract Neurol 2019;0:1–17. doi:10.1136/practneurol-2018-002089
  • 17. Tổng Quan - Rung Nhĩ
  • 18. Triệu chứng Tổng quan về rung nhĩ Lâm Sàng » Nhịp không đều (khi nghe tim sẽ thấy rõ tần số tim nhanh hơn so với bắt mạch quay) » Cường độ tiếng T1 thay đổi.
  • 19. Đối với bệnh nhân ngoài ICU Đối với bệnh nhân ICU Sinh lý bệnh rung nhĩ Cơ chế chung: - Sự biến đổi trong nhĩ theo hướng dễ sinh loạn nhịp (arrhythmogenic atrial substrate) - Một yếu tố thúc đẩy loạn nhịp (trigger) DOI: https://doi.org/10.1016/j.chest.2018.03.040
  • 20. Cơ chế bệnh lý của rung nhĩ Kirchhof P, et al. 2016 ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation developed in collaboration with EACTS. European Heart Journal
  • 21. Cơ chế bệnh lý của rung nhĩ Nguồn: Atrial Fibrillation in the ICU Nicholas A. Bosch, MD Jonathan Cimini, BS Allan J. Walkey, MD Đặc trưng bởi sự khử cực nhanh và không đều của tâm nhĩ cùng với không xuất hiện sóng P trên điện tâm đồ Do đó thúc đẩy sự hình thành cục máu đông và gia tăng nguy cơ đột quỵ
  • 23. Cơ chế hình thành huyết khối Sự biến đổi của nội mạc Tiểu cầu Các yếu tố đông máu trong huyết tương Các yếu tố thuận lợi (Tam chứng Virchow)
  • 24. » 60% huyết khối nhĩ trong RN do van tim là từ tiểu nhĩ trái (LAA) » > 90% huyết khối trong RN không do van tim xuất phát từ tiểu nhĩ trái » Lợi ích của giảm nguy cơ đột quỵ do rung nhĩ >>> nguy cơ thủ thuật bít tiểu nhĩ bằng dung cụ J. Saw et al. (eds.), Left Atrial Appendage Closure, Contemporary Cardiology, DOI 10.1007/978-3-319-16280-5_4
  • 25. CÁC DẠNG RUNG NHĨ RN được chẩn đoán đầu tiên RN không được chẩn đoán trước đó, bất kể khoảng thời gian rối loạn nhịp hoặc sự hiện diện và mức độ nặng của triệu chứng liên quan đến RN. RN kịch phát Tự hết, ở đại đa số các trường hợp trong 48h. Một số cơn RN có thể tiếp diễn đến 7 ngày. Các cơn RN được chuyển nhịp trong phạm vi 7 ngày nên được xem xét là cơn. RN dai dẳng RN kéo dài hơn 7 ngày, gồm các cơn được cắt bằng chuyển nhịp, hoặc bằng thuốc hoặc chuyển nhịp bằng điện một chiều, sau 7 ngày hoặc dài hơn. RN dai dẳng kéo dài RN tiếp tục kéo dài ≥ 1 năm khi nó được quyết định để tiếp nhận cho chiến lược kiểm soát nhịp. RN vĩnh viễn RN được chấp nhận bằng cả bệnh nhân (và thầy thuốc). (Không có ý định chuyển nhịp) PHÂN LOẠI RUNG NHĨ THEO THỜI GIAN European Heart Journal, Volume 37, Issue 38, 7 October 2016, Pages 2893–2962, https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehw210
  • 26. Tiếp Cận Xử Trí Bệnh Nhân Nhồi Máu Não Cấp / Rung Nhĩ
  • 27. » Key chẩn đoán Đánh giá thời gian khởi phát và mức độ nặng của đột quỵ Loại trừ chảy máu não và đánh giá tổn thương não không hồi phục trên CT cấp cứu CT mạch để xác định ứng cử viên cho điều trị nội mạch trong cửa sổ sớm (6h) CT tưới máu (hoặc MRI diffusion / perfusion) để xác định ứng cử viên cho điều trị nội mạch trong cửa sổ mở rộng (6-24h) Xử trí nhồi máu não cấp / rung nhĩ Nguồn: Neurological emergencies 2020
  • 28.
  • 29. Tưới máu nhanh vùng não thiếu máu Ngăn tổn thương thứ phát và chẩn đoán sớm biến chứng tiềm tàng Bắt đầu điều trị dự phòng sớm    Nguyên tắc điều trị Xử trí nhồi máu não cấp / rung nhĩ Nguồn: Neurological Emergencies 2020
  • 30. Xử trí nhồi máu não cấp / rung nhĩ Tiếp Cận Ban Đầu  Airway Đánh giá xem có tắc nghẽn đường thở ko? Khai thông đường thở, đặt nội khí quản nếu cần ( Sp02 giảm, GCS < 8, bảo vệ đường thở...  Breath Cho thở oxy qua sonde mũi Đo Sp02, đảm bảo Sp02 > 94%  Circulation Đánh giá huyết động, xem xét bù dịch Đặt một đường truyền tĩnh mạch cỡ lớn Hồi sức đảm bảo chức năng sống  Các bệnh thần kinh có khởi phát đột ngột, khiếm khuyết thần kinh cục bộ bao gồm đột quỵ, co giật và migrain.  Hiếm hơn, những thay đổi đột ngột trong những tổn thương có sẵn trước đó (như u, áp xe não) hay rối loạn chuyển hoá xảy ra nhanh (như tăng đường huyết) có thể gây ra khởi phát cấp tính khiếm khuyết thần kinh cục bộ. Loại trừ giả đột quỵ Step 1
  • 31. Giả đột quỵ “stroke mimics” Summers D, et al, Am Heart Assoc. Stroke 2009:2911-2944.
  • 32. •Sudden numbness or weakness in the face, arm or leg, especially on one side of the body •Đột ngột tê , yêu, mặt, tay hoặc •chân, nhất là một bên người; •Sudden confusion, trouble speaking or understanding •Đột ngột lú lẫn, nói khó , khó hiểu lời; •Sudden trouble with sight in one or both eyes •Đột ngột rối loạn nhìn một hoặc 2 mắt.    • Sudden difficulty walking, dizziness, loss of balance or coordination • Đột ngột khó đi, chóng mặt, mất thăng bằng và mất phối hợp  •Sudden severe headache •Đột ngột nhức đầu dữ dội. 
  • 33. Lâm sàng theo thang điểm SSS: SSS= 2.5* ý thức + 2* đau đầu + 2* buồn nôn + 0.1* huyết áp tâm trương – 3* dấu hiệu vữa xơ – 12 Cách tính: Đau đầu: có tính 1, không tính 0 Ý thức: hôn mê 2đ, tiền mê 1 đ, bình thường 0 đ Biểu hiện vữa xơ: tiểu đường, khập khiễng cách hồi, thành động mạch xơ cứng. Có tính 1 đ, không có tính 0đ. Đánh giá: SSS< -1: nhồi máu não SSS>1: xuất huyết não -1<SSS<1: chưa chắc chắn Thể Lâm Sàng
  • 34. Thể Lâm Sàng Không thể dựa vào lâm sàng để loại trừ xuất huyết não
  • 35. Chụp CT Sọ Não Cấp Cứu Step 2 CT scan có thể cho thấy vùng tăng tỉ trọng (màu trắng) biểu hiện của xuất huyết não, hoặc vùng giảm tỉ trọng (màu đen) biểu hiện của nhồi máu não. CT sọ não bình thường loại trừ chảy máu não (ICH), nhưng có thể phát hiện tổn thương ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ. •Chụp MRI sọ não, đặc biệt với cộng hưởng từ khuyếch tán /cộng hưởng từ tưới máu (DWI/PWI) (bright lesion), có thể đánh giá tổn thương trong nhồi máu sớm trong khi CT scan sọ não bình thường.Ở những bệnh nhân này, vùng nguy cơ nhồi máu sẽ được xác định trong nhồi máu sớm. •Tuy nhiên, với điều kiện thực tế bao gồm chi phí, thời gian sẵn có sớm và thời gian thực hiện các xét nghiệm, chụp CT scan sọ não không cản quang thích hợp hơn trong điều trị đột quỵ.
  • 36. Recommendations COR LOE 1. Tất cả bệnh nhân nghi ngờ đột quỵ cấp nên được đánh giá hình ảnh não khẩn cấp khi đến viện trước khi bắt đầu bất kỳ liệu pháp cụ thể nào để điều trị AIS. I A 2. Các hệ thống nên được thiết lập để các xét nghiệm hình ảnh não có thể được thực hiện nhanh nhất có thể ở những BN có thể là ứng cử viên cho tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối cơ học hoặc cả hai. I B-NR 3. CT không thuốc (NCCT) có hiệu quả để loại trừ ICH trước khi dùng IV alteplase. I A 4. Chụp cộng hưởng từ (MRI) có hiệu quả để loại trừ ICH trước khi dùng IV alteplase. I B-NR 5. CTA với CT perfusion hoặc MRA với DW-MRI kèm hoặc không kèm MRI perfusion được khuyến cáo cho một số bệnh nhân. I A Chụp CT Sọ Não Cấp Cứu Step 2 ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized usae prohibited.a
  • 37. Tiêu sợi huyết đường TM 4,5h Đột quỵ thức giấc Mismatching DWI/Flair Tiêu huyết khối 4,5-9h (CTP) Can thiệp nội mạch 6h Can thiệp nội mạch 6h -24h trong 1 số trường hợp Thời gian tái tưới máu Xác định thời gian đột quỵ + Lựa chọn phương pháp tái tưới máu Step 3
  • 38. Nguồn: Neurological emergencies 2020 Xác định thời gian đột quỵ + Lựa chọn phương pháp tái tưới máu Step 3
  • 39. Tỉ lệ tái thông hoàn toàn TCIII : 20% Tái thông gần hoàn toàn :40%
  • 40. Nguồn: Neurological emergencies 2020 Thang điểm ASPECTS Nhân đuôi – Caudate (C ) / Nhân bèo – Lentiform (L) / Thuỳ đảo – Insular (I) / Bao trong (IC)
  • 41. » 38 Trung tâm tại mỹ » 182 bệnh nhân (92 can thiệp – 90 chứng ) » Thời gian 6-16h » mRS 0-2: 45% và 17%, P<0,01 » Xuất huyết não có triệu chứng: 7% và 4% , P=0,75 » Từ Vong 14% và 26, P=0,05 » 206 bệnh nhân (107 can thiệp – 99 chứng ) » Thời gian 6-24h » mRS 0-2: 49% và 13%, P<0,05 » Xuất huyết não có triệu chứng: 6% và 3% , P>0,05
  • 42. Tiêu chí lựa chọn bệnh nhân
  • 43. Tiêu chuẩn điều trị Tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp Nguồn: ICU Protocols: A Step-wise Approach Cerebrovascular Accident
  • 44. General Supportive Care and Emergency Treatment ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited. Recommendations COR LOE 1. Khuyến cáo sử dụng alteplase IV (0,9 mg / kg, liều tối đa 90 mg trong 60 phút với 10% liều ban đầu là bolus trong 1 phút) cho những BN được chọn - có thời gian khởi phát các triệu chứng đột quỵ thiếu máu não hoặc lần bình thường cuối cùng được biết là trong vòng 3 giờ. Các bác sĩ nên xem lại các tiêu chí được nêu trong Bảng 8 để xác định BN đủ điều kiện. I A 2. IV alteplase (0,9 mg/kg, liều tối đa 90 mg trong 60 phút với bolus 10% liều ban đầu trong 1 phút) cũng được khuyến cáo cho những BN chọn lọc có thể được điều trị trong vòng 3 và4,5 giờ kể từ khi khởi phát triệu chứng đột quỵ thiếu máu hoặc lần bình thường cuối cùng. Các bác sĩ nên xem lại các tiêu chí được nêu trong Bảng 8 để xác định BN đủ điều kiện. I B-R 3. IV alteplase (0,9 mg/kg, liều tối đa 90 mg trong 60 phút với bolus 10% liều ban đầu trong 1 phút) dùng trong vòng 4,5 giờ sau khi nhận biết triệu chứng đột quỵ có thể có lợi ở những BN bị AIS đã có các triệu chứng đột quỵ khi thức dậy hoặc có thời gian khởi phát > 4,5 giờ kể từ lần bình thường cuối cùng là không rõ ràng và có tổn thương trên DW-MRI nhỏ hơn một phần ba vùng MCA và không có thay đổi tín hiệu trên FLAIR. IIa B-R IV Alteplase Thời gian cửa sổ
  • 45. https://doi.org/10.1179/016164110X12656393665206  Lợi ích của tiêu sợi huyết ở nhóm BN không có rung nhĩ là tốt hơn hẳn nhóm BN có rung nhĩ  Cùng 1 nhóm rung nhĩ nếu được điều trị tiêu sợi huyết thì kết quả đầu ra tốt hơn, tuy nhiên gia tăng tỉ lệ chảy máu nội sọ
  • 46. Rung nhĩ làm giảm sự cải thiện chức năng thần kinh sau tiêu sợi huyết Gia tăng nguy cơ chảy máu sau tiêu sợi huyết
  • 47. Duy trì huyết động Step 4
  • 48. Đột quỵ thiếu máu não cấp • Trong giai đoạn cấp lợi ích thực sự của việc hạ huyết áp vẫn chưa rõ ràng, điểm mấu chốt khi Điều trị HA là bệnh nhân có được điều trị tiêu sợi huyết bằng đường tĩnh mạch hay không ? • Nhiều nghiên cứu quan sát cho thấy nguy cơ chảy máu nội sọ ở những bệnh nhân tiêu sợi huyết Có huyết áp tăng rất cao • Đối với những bệnh nhân vẫn ổn định mà huyết áp tăng > 140/90 mmHg kéo dài > 3 ngày sau Giai đoạn nhồi maú não cấp, khởi trị or điều trị lại thuốc hạ huyết áp cần được cân nhắc Khuyến cáo hạ huyết áp ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp Khuyến cáo của hội tim mạch VN 2018 Loại Mức chứng cứ Bệnh nhân với HA ≥ 220/120 mmHg mà không điều trị alteplase đường tĩnh mạch or can thiệp nội mạch, không có bệnh phối hợp cần phải điều trị hạ huyết áp cấp thì hiệu quả của việc bắt đầu điều trị hay khởi trị lại trong vòng 48-72h đầu là không rõ ràng, có thể hạ 15% trong 24h đầu sau khởi phát đột quỵ IIa C Bệnh nhân với HA < 220/120 mmHg mà không điều trị alteplase đường tĩnh mạch or can thiệp nội mạch, không có bệnh phối hợp cần phải điều trị hạ huyết áp cấp thì việc bắt đầu điều trị hay khởi trị lại trong vòng 48-72h sau khởi phát đột quỵ là không có hiệu quả để ngăn ngừa tử vong hoặc tàn phế III A
  • 49. Đột quỵ thiếu máu não với HA tăng ( khởi phát <72h ) Bệnh nhân có được điều trị tiêu sợi huyết đường TM hay không ? Có Không Hạ HATT < 185 và HATTr <110 mmHg Trước khi dùng tiêu sợi huyết TM Duy trì HA 180/105 trong 24h sau Tiêu sợi huyết đường TM Ha < 220/110 mmHg Ha ≥ 220/110 mmHg Bắt đầu ĐT hay khởi trị lại trong Vòng 48-72h sau khởi phát đột quỵ Thiếu máu não cấp, là không có hiệu quả Tiền sử có THA : khởi trị lại sau khi tình trạng thần kinh ổn định Hạ HA 15% trong 24h đầu
  • 50. Những lựa chọn điều trị THA ở BN AIS là ứng cử viên cho liệu pháp tái tưới máu cấp cứu* Class IIb LOE C-EO Bệnh nhân đủ các điều kiện điều trị tái tưới máu khẩn cấp khác ngoại trừ HA > 185/110 mmHg: Labetalol 10–20 mg IV trong 1–2 phút, có thể lặp lại 1 lần; hoặc Nicardipine 5 mg/h IV, điều chỉnh 2.5 mg/h mỗi 5–15 phút, tốI đa 15 mg/h; khi đạt được HA mong muốn, điều chỉnh để duy trì giới hạn HA thích hợp, hoặc Clevidipine 1–2 mg/h IV, điều chỉnh gấp đôi liều mỗI 2–5 phút cho đến khi đạt HA mong muốn, tốI đa 21 mg/h Các thuốc khác (ví dụ, hydralazine, enalaprilat) cũng có thể được cân nhắc Nếu HA không được duy trì ≤185 / 110 mm Hg, không được dùng alteplase Quản lý HA trong và sau alteplase hoặc liệu pháp tái tưới máu khẩn cấp khác để duy trì HA 180/105 mm Hg: Theo dõi HA sau mỗi 15ph trong 2h kể từ khi bắt đầu dùng alteplase, sau đó mỗi 30ph trong 6h sau đó là mỗi giờ trong16h Nếu HA tâm thu> 180-230 mmHg hoặc HA tâm trương > 105-120 mmHg: Labetol 10 mg IV sau đó truyền IV liên tục 2-8 mg / phút; hoặc Nicardipine IV 5 mg / giờ, điều chỉnh để đạt hiệu quả mong muốn 2,5 mg/giờ sau mỗi 5-15 phút, tối đa 15 mg/giờ; hoặc Clevidipine 1–2 mg/h IV, điều chỉnh gấp đôi liều mỗI 2–5 phút cho đến khi đạt HA mong muốn, tốI đa 21 mg/h Nếu HA không được kiểm soát hoặc HA tâm trương > 140 mm Hg, hãy xem xét natri nitroprusside IV ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited.
  • 51. Kháng ngưng tập tiểu cầu Step 5
  • 52.
  • 53. Các vấn đề khác Step 6 Tư thế nằm Đường huyết Nhiệt độ
  • 54. ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited. General Supportive Care and Emergency Treatment Nhiệt độ •Nhiệt độ đỉnh trong 24h đầu < 37°C và >39°C liên quan đến tăng nguy cơ tử vong tại viện so với nhiệt độ bình thường • Nghiên cứu hồi cứu đoàn hệ trên 9366 BN bị AIS •Hạ thân nhiệt là một chiến lược hứa hẹn nhưng lợi ích chưa được chứng minh và các nghiên cứu cho thấy tăng nguy cơ nhiễm trùng
  • 55. General Supportive Care and Emergency Treatment ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited. Recommendations COR LOE 1. Cần xác định và điều trị nguyên nhân tăng thân nhiệt (nhiệt độ > 38°C) và nên dùng thuốc hạ sốt để hạ nhiệt độ ở bệnh nhân AIS có tăng thân nhiệt. I C-LD 2. Ở những bệnh nhân AIS, lợi ích của việc liệu pháp hạ thân nhiệt là không chắc chắn. IIb B-R Nhiệt độ
  • 56. General Supportive Care and Emergency Treatment ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited. Recommendations COR LOE 1. Hạ đường huyết (đường huyết < 60 mg / dL) nên được điều trị ở bệnh nhân AIS. I C-LD 2. Bằng chứng chỉ ra rằng tăng đường huyết trong bệnh viện kéo dài trong suốt 24 giờ đầu sau khi bị AIS có kết cục xấu hơn so với đương huyết bình thường, và do đó, điều hợp lý là điều trị tăng đường huyết để đạt được mức đường huyết trong khoảng 140 đến 180 mg / dL và theo dõi chặt chẽ để ngăn ngừa hạ đường huyết ở BN AIS. IIa C-LD Glucose máu
  • 57. Với bệnh nhân có rung nhĩ » Các bệnh lý tim mạch kèm theo » Chống kết tập tiểu cầu/chống đông » Các yếu tố nguy cơ: HA, mỡ máu
  • 58. In-hospital Institution of Secondary Stroke Prevention 110 ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited. Recommendations COR LOE 1. Theo dõi tim được khuyến cáo để sàng lọc rung nhĩ và rối loạn nhịp tim nghiêm trọng cần phải can thiệp tim khẩn cấp. Theo dõi tim nên được thực hiện trong ít nhất 24 giờ đầu tiên. I B-NR 2. Hiệu quả của việc theo dõi tim kéo dài trong khi nhập viện sau AIS để hướng dẫn lựa chọn điều trị nhằm ngăn ngừa đột quỵ tái phát là không rõ ràng. IIb C-LD Liên quan giữa rung nhĩ và nhồi máu não Đánh giá tim Theo dõi ECG
  • 59. Tóm tắt chiến lược điều trị rung nhĩ Nguồn:Lâm sàng tim mạch học 2019
  • 60.
  • 61. Stroke/AF Sau tiêu sợi huyết không dùng ít nhất trong 24h Dừng ngay thuốc chống đông đang dùng Đánh giá nguy cơ chảy máu • Kích thước vùng nhồi máu lớn ? • Tăng huyết áp khó kiểm soát ( HATT ≥185mmHg hoặc HHTTr ≥110mmHg ) • Có chuyển dạng chảy máu or biến chứng chảy máu toàn thân khác Nguyên tắc chung
  • 62. Chưa dùng chống đông Thuyên tắc từ tim do rung nhĩ Có bất kì dấu hiệu nào dưới đây Kích thước vùng nhồi máu lớn ? THA khó kiểm soát ( HATT ≥185mmHg hoặc HHTTr ≥110mmHg ) Có chuyển dạng chảy máu or biến chứng chảy máu toàn thân khác Biến chứng chảy máu Nhồi máu lớn or không kiểm soát được HA Không dung chống đông đến khi tình trạng chảy máu được giải quyết, BN ở trong trạng thái ổn định, dùng OA nếu BN không có chống chỉ định Không dung chống đông đến khi tình trạng chảy máu được giải quyết, BN ở trong trạng thái ổn định, dùng OA nếu BN không có chống chỉ định Xem xét Aspirin Dựa vào lâm sàng: Ý thức, dấu hiệu khiếm khuyết TK Chụp lại CT/MRI có chuyển dạng chảy máu, có tổn thương mới hay không, có phù não … Không
  • 63. Có dùng chống đông trước đó Antithrombotic treatment of acute ischemic stroke and transient ischemica attack
  • 64. Khi nào dùng lại chống đông Đột quỵ/Rung nhĩ 1 – 3 – 6 - 12 Paulus Kirchhof et al. Eur Heart J 2016;eurheartj.ehw210
  • 65. In-hospital Institution of Secondary Stroke Prevention ©2019 American Heart Association, Inc. All rights reserved. Unauthorized use prohibited. Recommendations COR LOE 1. Đối với hầu hết bệnh nhân AIS có rung nhĩ, việc bắt đầu chống đông đường uống trong khoảng từ 4 đến 14 ngày sau khi khởi phát các triệu chứng thần kinh là điều hợp lý. IIa B-NR 2. Đối với bệnh nhân có tiền sử đột quỵ thiếu máu cục bộ, rung nhĩ và bệnh mạch vành, sự hữu ích của việc thêm liệu pháp kháng tiểu cầu vào thuốc chống đông đường uống là không chắc chắn về mục đích giảm nguy cơ của biến cố tim mạch và mạch não. Đau thắt ngực không ổn định và bệnh mạch vành đã stent đại diện cho các trường hợp đặc biệt trong đó việc điều trị kháng tiểu cầu kép/chống đông đường uống có thể là hợp lý. IIb C-LD Chống Đông Cho bệnh nhân nhồi máu não cấp/ rung nhĩ Điều trị chống huyết khối Rung nhĩ
  • 66.
  • 67.
  • 68. Chiến lược lựa chọn chống đông ● Có bệnh lí van tim hay không ? ● Nguy cơ đột quỵ của bệnh nhân ? ● Dựa trên thang điểm CHA2DS2-VASc Paulus Kirchhof et al. Eur Heart J 2016;eurheartj.ehw210
  • 69. Chiến lược lựa chọn chống đông ● Có bệnh lí van tim hay không ? ● Nguy cơ đột quỵ của bệnh nhân ? ● Dựa trên thang điểm CHA2DS2-VASc
  • 70.
  • 71.
  • 72. Tuy nhiên: bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết ! Clinical characteristic Points HAS-BLED Hypertension (systolic BP >160 mm Hg) 1 Abnormal renal or liver function 1 + 1 Stroke 1 Bleeding 1 HAS-BLED = 4 Labile INRs 1 Elderly (age >65 years) 1 Drugs or alcohol 1 + 1 Cumulative score Range 0−9
  • 73. Sử dụng kháng đông để dự phòng đột quỵ, không phải dự phòng xuất huyết !  Đánh giá nguy cơ xuất huyết nhằm theo dõi bệnh nhân chặt chẽ hơn.  Việc sử dụng không đầy đủ kháng đông, mang lại nhiều nguy cơ hơn so với việc dùng kháng đông quá mức.
  • 74. Yếu tố nguy cơ xuất huyết thay đổi được Tăng huyết áp (nhất là khi huyết áp tâm thu > 160 mmHg) INR dao động hoặc thời gian trong ngưỡng điều trị TTR < 60% ở bệnh nhân sử dụng kháng vitamin K Thuốc thúc đẩy xuất huyết như kháng tiểu cầu và kháng viêm non-steroid Lạm dụng rượu (≥ 8 đơn vị /tuần) Yếu tố nguy cơ xuất huyết có khả năng thay đổi được Thiếu máu Suy giảm chức năng thận Suy giảm chức năng gan Giảm số lượng hoặc chức năng tiểu cầu Yếu tố nguy cơ xuất huyết không thay đổi được Tuổi (> 65 tuổi)a (≥ 75 tuổi)b,c,d Tiền sử xuất huyết nặng Tiền sử đột quỵ Bệnh thận phụ thuộc lọc máu hoặc ghép thận Xơ gan Ung thư Yếu tố di truyền Yếu tố nguy cơ xuất huyết dựa vào dấu ấn sinh học Troponin siêu nhạy Yếu tố biệt hóa tăng trưởng – 15 Creatinine huyết thanh/độ thanh lọc creatinine ước đoán Xét xét điều chỉnh các yếu tố nguy cơ Yếu tố nguy cơ xuất huyết ở BN sử dụng kháng đông dựa vào các thang điểm nguy cơ xuất huyết
  • 75. Warfarin: A Thin Red Line
  • 76.
  • 77.
  • 78.
  • 79. ● Nhồi máu não có thể xảy ra trên bệnh nhân rung nhĩ bất kể có BN đang dùng thuốc chống đông ● Rung nhĩ liên quan đến đột quỵ nhồi máu não nặng hơn / TIA dài hơn các nguyên nhân khác ● Đánh giá bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ tương tự các trường hợp nhồi máu não khác. Tất cả bệnh nhân nên được đánh giá các điều kiện phù hợp cho các biện pháp tái tưới máu ● MRI/CT sọ đánh giá chảy máu/kích thước nhồi máu, liên quan thời gian dùng chống đông ● Dùng thuốc chống đông kéo dài ( Warfarin or DOAC ) hiệu quả trong dự phòng đột quỵ não tái phát ● Trường hợp nhồi máu não khi đang dùng chống đông, quên thuốc và INR thấp là 2 nguyên nhân thường gặp nhất, nên Chỉ định siêu âm tim qua thực quản và các xét nghiệm tìm nguyên nhân khác ● Cân nhắc chỉnh liều Warrfarin với mục tiêu 2.5 , 3.5 or DOAC ● Bệnh nhân với AF không liên tục có nguy cơ mắc đột quỵ não tương tự bệnh nhân mắc AF vĩnh viễn Kết luận

Editor's Notes

  1. Người ta cho rằng nếu cục máu đông hình thành trong tâm nhĩ di chuyển lên và Nút 1 nhánh của mạch não > cơ thể rất kém thích nghi Thuyên tắc từ tim có xu hướng lớn hơn Tỉ lệ chuyển dạng chảy máu cao x2 : tăng tính thấm, rò rỉ máu qua thành mạch
  2. Rung nhĩ là dạng rối loạn nhịp bền bỉ thường gặp nhất, với tỷ lệ 0,5 – 1% trong dân số nói chung nhưng tỷ lệ tăng gấp 10 lần ở nhóm trên 65 tuổi. Rung nhĩ là rối loạn nhịp xuất phát từ tâm nhĩ khi các hoạt động điện đồng bộ bị thay thế bằng các hoạt động điện hỗn loạn, dẫn đến sự co bóp không đồng bộ và giãn tâm nhĩ. Rung nhĩ có đặc điểm điện tâm đồ là không có sóng P, thay vào đó là các sóng f nhỏ, kèm theo đáp ứng thất thường nhanh và không đều. Đáp ứng thất không đều. Sóng rung thô có thể nhìn thấy ở V1. Đoạn ST lõm xuống “đáy chén” có thể nhìn thấy ở V6, II, III và aVF, gợi ý hiệu ứng digoxin .
  3. Thường gặp hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, mệt mỏi, thỉu, ngất và đau ngực. Tuy nhiên cũng có những cơn rung nhĩ thầm lặng không triệu chứng. Thăm khám lâm sàng thường phát hiện nhịp không đều (khi nghe tim sẽ thấy rõ tần số tim nhanh hơn so với bắt mạch quay), cường độ tiếng T1 thay đổi.
  4. Các bệnh lí mãn tính, tác động lên cơ nhĩ > làm tăng sức căng thành cơ nhĩ, tăng sợi hóa, làm quá trình viêm, làm thay đổi mô cơ nhĩ bằng mô sợi Dẫn đến 2 hậu quả cuối cùng > hình thành vòng vào lại, cần 1 yếu tố trigger > khởi phát cơn
  5. Các cơ chế và yếu tố nguy cơ được đề xuất cho AF khởi phát mới trong quá trình bệnh nặng. AF phát triển thông qua quá trình hai bước: tạo ra nền gây rối loạn nhịp tim sau đó là một sự kiện kích hoạt. Trong thời gian bệnh nặng, cả yếu tố nguy cơ cấp tính (hộp màu xanh đậm) và mãn tính (hộp màu xanh nhạt) đều có vai trò trong sự phát triển AF. Trước khi mắc bệnh nặng, các yếu tố nguy cơ mãn tính AF có thể làm thay đổi cơ tim tâm nhĩ bình thường thành nền thuận lợi của rối loạn nhịp tim dẫn đến AF trong bệnh cảnh nặng. Trong bệnh cảnh nặng, bệnh nhân có tâm nhĩ bình thường lẫn tâm nhĩ có khả năng gây rối loạn nhịp tim đều có thể phát triển AF khởi phát mới trong bối cảnh các yếu tố nguy cơ cấp tính. Các yếu tố nguy cơ có khả năng gây ra tăng tái tạo cấu trúc và điện và sau đó có thể kích hoạt AF thông qua nhiều cơ chế, bao gồm cả kích thích adrenergic. Các con đường được đề xuất theo các yếu tố nguy cơ này dẫn đến AF có thể là mục tiêu tối ưu cho các chiến lược phòng ngừa trong tương lai. AF = rung nhĩ; CHF = suy tim sung huyết; CKD = bệnh thận mãn tính; ROS = các gốc tự do oxy hóa; TGF = biến đổi yếu tố tăng trưởng.
  6. Sự thay đổi tốc độ dòng chảy - Sự tổn thương tế bào nội mô - Sự tăng về yếu tố đông máu
  7. Thành nhĩ không co bóp hiệu quả Bệnh nguyên nền khiến cho đổi mới dongf máu trong mỗi chu chuyển tim vd hẹp van 2 lá > máu luẩn quẩn Thay đổi bất thường ở thành mạch, về cơ bản, các khiếm khuyết về giải phẫu và cấu trúc, bao gồm tiễu nhĩ, bóc tách nội tâm mạc và thâm nhiễm oedematous hoặc nguyên bào sợi. Ngoài ra, những thay đổi bất thường trong thành phần máu và bao gồm kích hoạt cầm máu và tiểu cầu do sự thay đổi vận tốc máu, cũng như thay đổi yếu tố viêm và tăng trưởng. Những thay đổi này dẫn đến việc hoàn thành bộ ba của Virchow cho sự hình thành huyết khối và phù hợp với trạng thái tăng đông.
  8. Tuân thủ các nguyên tắc điều trị chung của 1 nhồi máu não Thời gian là não Cứ mỗi phút trôi qua
  9. Hiện tại có 3 phương pháp tái thông mạch:
  10. * Thang điểm ASPECTS – Diện nhồi máu rộng là một trong những dấu hiệu chỉ điểm tiên lượng lâm sàng kém. Đa số các nghiên cứu đều lấy mốc 1/3 động mạch não giữa là chống chỉ định điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch do tiên lượng hồi phục kém và tiềm ẩn nguy cơ chảy máu. – Dựa vào hai lớp cắt: + Lớp cắt thứ nhất ngang vùng đồi thị-nhân nền + Lớp cắt thứ hai phía trên lớp thứ nhất và ở phía trên nhân nền (không thấy nhân nền) – Vùng phân bố của động mạch não giữa được chia làm 10 vùng: + Bốn vùng dưới vỏ: Nhân đuôi – Caudate (C ) / Nhân bèo – Lentiform (L) / Thuỳ đảo – Insular (I) / Bao trong (IC). + Sáu vùng vỏ: M 1,2,3: Tương ứng vùng của nhánh trước, giữa và sau của động mạch não giữa. / M 4,5,6: Vùng tương ứng với các nhánh trên nhưng ở cao hơn – Bình thường 10 điểm. Tổn thương mỗi vùng trừ một điểm – Giá trị thang điểm ASPECTS: + Nếu Aspects dưới 7 (tương ứng tổn thương trên 3 vùng, diện tổn thương > 1/3 động mạch não giữa) thì không sử dụng tiêu sợi huyết (Theo ECASS I). + Trong nhồi máu do thuyên tắc từ tim thì nếu tổn thương trên 1/3 thì cũng không dùng ngay thuốc kháng đông + Nếu ASPECTS > 5 tiên lượng tốt khi điều trị tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối.
  11. : So với những bệnh nhân không điều trị rtPA, rtPA được điều trị trong vòng 4. 5 giờ sau khi bắt đầu đột quỵ cải thiện đáng kể kết quả lâm sàng ở bệnh nhân rung nhĩ Điều trị tan huyết khối làm tăng tỷ lệ xuất huyết nội sọ nhưng không làm tăng tỷ lệ tử vong
  12. Đánh giá sự cải thiện chức năng tk ở cả 2 nhóm BN AF và ko AF Gia tang chảy máu Cải thiện chức năng tk kém hơn
  13. Bình thường nguy cơ chuyển dạng chảy máu của ổ nhồi máu do căn nguyên tim mạch là cao nhất Dùng lại chống đông cũng rấ cẩn trọng
  14. Cá thể hoá xử trí rung nhĩ dựa vào đánh giá đặc điểm rung nhĩ theo các bước (4S):  Nguy cơ đột quỵ (Stroke risk);  Mức độ triệu chứng (Symptom severity);  Gánh nặng rung nhĩ (Severity of AF burden);  Nguy cơ tim mạch/bệnh lý đồng mắc/bệnh học tâm nhĩ trái (Substrate severity).
  15. Định nghĩa rung nhĩ không do bệnh van tim: Theo ESC 2016, rung nhĩ không do bệnh van tim là không có hẹp van 2 lá từ mức độ vừa trở lên, không có van tim cơ học. 0 điểm: Không dùng thuốc chống đông (Giới tính nữ nếu không kèm theo yếu tố nguy cơ nào khác được tính tương đương 0 điểm). 1 điểm: Cân nhắc dùng thuốc chống đông đường uống (IIa) ≥ 2 điểm: Dùng thuốc chống đông đường uống (IA), cân nhắc dụng cụ bít tiểu nhĩ trái nếu có chống chỉ định dùng thuốc chống đông  (IIbC)
  16. Thang điểm được sử dụng hiện nay là Cha2DS2-VASc bởi những ưu điểm: - Tiếp tục phân tầng ChaDS2 trên nhóm bệnh nhân có tổng điểm ChaDS2 bằng 1, từ đó đưa ra khuyến cáo sử dụng thuốc kháng đông đường uống. - Giúp tiên lượng bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do rung nhĩ không có bệnh van tim tốt hơn [67].
  17. Điểm số nguy cơ xuất huyết cao nhìn chung không dẫn đến ngưng kháng đông đường uống. Các yếu tố nguy cơ xuất huyết cao nên được nhận diện và điều chỉnh các yếu tố có thể thay đổi.