2. Cách tiếp cận một khối có khả năng thuộc
trung thất trên XQuang
1. Định vị khối có thuốc trung thất hay không?
2. Định vị khối thuộc vị trí nào trong trung thất: trước, giữa, sau?
3. Đặc điểm về thành phần trong khối: dịch, tổ chức, mỡ, mạch máu.
3. • Tổn thương hay gặp (>60%):
+ U tuyến ức
+ Các u nguồn gốc thần kinh
+ Các nang lành tính
+ Bệnh lý hạch BH
• Ở trẻ em (>80%):
+ Các u nguồn gốc thần kinh
+ U tế bào mầm (teratoma)
+ Nang thần kinh ruột
• Ở người lớn, phổ biến nhất:
+ Lymphomas
+ Bệnh lý hạch BH
+ Các u tuyến ức
+ U tuyến giáp
4. 1. Định vị khối có thuốc trung thất hay không?
KHỐI TRUNG THẤT
• Không chứa phế quản
hơi
• Tạo với phổi góc tù.
• Các đường trung thất
bị mất liên tục.
• Có thể đi kèm bất
thường xương sườn,
cột sống, xương ức.
acute angle obtuse angle
5. VD:
• Trái: tổn thương tạo với trung thất 1 góc nhọn u phổi.
• Phải: tổn thương tạo với trung thất 1 góc tù u trung
thất + xóa bờ tim phải trung thất trước.
6. 2. Định vị khối thuộc vị trí nào trong trung thất:
trước, giữa, sau?
• Trung thất trước: sau
xương ức đến phía sau
TM chủ trên, trước KQ.
• Trung thất giữa: phía
sau TM chủ trên đến sau
bờ trước cột sống 1 cm.
• Trung thất sau: sau bờ
trước CS 1cm trở về sau.
7. Các đường trung thất
- Đường trung thất trước (Anterior junction line).
- Đường trung thất sau (Posterior junction line).
- Ngách thực quản – TM đơn (azygoesophageal
recess).
- Đường cạnh khí quản phải (Right paratracheal
stripe)
- Cửa sổ chủ - phổi (Aortopulmonary Window)
- Đường cạnh cột sống phải và trái.
8. • Đường trung thất trước: tạo bởi sự áp lại của 2 phổi
ở phía trước, gồm 4 lớp màng phổi ngăn cách 2 phổi ở
2/3 trên xương ức.
9. • Đường trung thất sau: tạo bởi sự khép lại của hai phổi ở
phía sau thực quản và trước các thân đốt sống (T3-4).
Thường ở trên mức TM đơn và ĐM chủ.
11. • Ngách TQ – TM đơn: là mặt phân cách giữa phổi phải
và đường TT phía dưới quai TM đơn, với thực quản nằm
trước và TM đơn nằm sau.
12. Đường cạnh KQ phải:
- Thẳng: thấy qua bóng TMC
trên, tạo bởi KQ và màng phổi
cạnh KQ (< 4mm) (múi tên); TM
đơn ở bờ dưới góc khí – phế
quản (đầu mũi tên).
13. Cửa sổ chủ - phổi
• là khoảng trống ở TT giữa
• Giới hạn:
• Trên: bờ dưới quai ĐMC
• Dưới: bờ trên của ĐM
phổi trái
• Trước: thành sau của
ĐMC lên;
• Sau: thành trước của ĐMC
xuống;
• Giữa: KQ, PQ chính trái,
TQ.
• Mặt bên: phổi trái.
14. • Đường cạnh cột sống phải: (khi nhìn thấy) nằm trong
vòng vài mm quanh đốt sống.
• Đường cạnh cột sống trái: chạy song song với bờ bên
thân đốt sống và có thể nằm bất kỳ đâu ở giữa thành bên
của ĐMC xuống và ĐS.
15. Trung thất trước
• Gồm: tuyến ức, hạch BH, ĐM chủ lên, ĐM phổi, TK
hoành, tuyến giáp.
• Hay gặp nhất:
- Các u tuyến ức.
- U nguồn gốc lympho
• 4 “T”:
- Tuyến ức.
- Teratoma
- Tuyến giáp
- Lymphoma
16. Khối trung thất trước
•Xquang ngực
- Đè đẩy đường trung thất
trước.
- Xóa góc tâm – hoành.
- Xóa khoảng sáng sau xương
ức.
- Dấu hiệu che phủ rốn phổi.
- Xóa ĐM chủ lên.
18. • Dấu hiệu che phủ rốn phổi:
- Thẳng: Rốn phổi vẫn quan sát được ở > 1cm bờ trong trung thất (mũi tên
trắng) khối ở trước hoặc sau rốn phổi + ĐMC xuống vẫn quan sát
được (mũi tên đen) khối không ở trung thất sau khói trung thất
trước.
- CLVT: khối trung thất trước với đường trung thất trước bị xóa, mặt tiếp
xúc của phổi với rốn phổi (mũi tên) và ĐMC xuống (đầu mũi tên) vẫn
còn
19. • Xóa khoảng sáng sau xương ức:
Thẳng: rộng trung thất trên
Nghiêng: mất khoảng sáng sau xương ức.
24. Trung thất giữa
• Gồm: hạch BH, khí quản, thực quản, TM đơn, TM chủ,
quai ĐM chủ, phần sau tim.
• Phần lớn là tổn thương dạng nang do sự phân đôi phôi
của cơ quan tiêu hóa nguyên thủy (foregut duplication
cysts): oesophageal duplication or bronchogenic cysts
hoặc bệnh lý hạch bạch huyết.
• Ngoài ra: bất thường mạch máu (quai ĐM chủ, TM
đơn).
25. Khối trung thất giữa
Xquang:
- Rộng đường cạnh khí quản (>
4mm).
- Khối ở cửa sổ chủ - phổi.
- Đẩy ngách TQ – TM đơn sang
phải.
- Khối phía sau khí quản.
26. Thẳng: Xóa đường cạnh KQ bên phải (các đầu mũi
tên) trung thất giữa.
CLVT: Khối hạch ở trung thất giữa (mũi tên)
27. Thẳng: Rộng cửa sổ chủ - phổi (mũi tên).
CLVT: Hạch ở cửa sổ chủ - phổi.
28. 28
Thẳng: Hình ảnh tăng quang bất thường dưới cựa KQ
(*) + đẩy lồi 1/3 trên và 1/3 giữa ngách TQ – TM đơn
sang phải (các đầu mũi tên).
CLVT: Nang phế quản.
29. Trung thất giữa
• Chứa dịch:
- Nang do sự phân đôi của cơ quan TH nguyên thủy.
- Hạch hoại tử
- Nang giả tụy
• Chứa mỡ:
- Lipoma
- Polyp mạch sợi của TQ
• Mạch máu: quai ĐMC, TM đơn.
31. Trung thất sau
• Gồm: hạch giao cảm/phó giao cảm, rễ TK, hạch BH,
ống ngực, ĐMC xuống, cột sống và các mạch máu nhỏ.
• Phần lớn các khối có nguồn gốc thần kinh
(neuroblastoma, schwannoma, neurofibroma).
32. Khối trung thất sau
• Xquang:
- Dấu hiệu cổ ngực.
- Rộng các đường cạnh cột sống.
- Rộng các đường quanh khí quản.
33. Dấu hiệu cổ ngực
- Quan sát thấy bờ của khối trên
xương đòn khối thuốc trung
thất sau/ đỉnh phổi.
- Không quan sát thấy bờ của
khối trên xương đòn khối
thuộc trung thất trước.
34. 34
Áp xe cạnh cột sống
Thẳng: Khối mờ (arrow) xóa đường cạnh cột sống bên trái. Bờ bên ĐMC
xuống vẫn quan sát thấy (arrowhead).
CLVT: Khối áp xe cạnh cột sống xóa các đường cạnh cột sống (arrow).
Ranh giới giữa ĐMC xuống và phổi rõ vẫn quan sát thấy trên XQ.
35. Khối trung thất sau• Chứa dịch:
- Nang TK ruột.
- U bao sợi TK
(Schwannoma).
- Thoát vị màng não.
• Chứa mỡ:
- U của hệ tạo máu
ngoài tủy.
• Mạch máu:
- ĐM chủ xuống.
36. Tổn thương phát triển trên 1 ngăn trung thất
• Chứa dịch:
- Lymphangioma
- Viêm trung thất
• Chứa mỡ:
- Sacôm mỡ
• Mạch máu: u máu.
On the lateral radiograph the anterior and middle compartments can be separated by drawing an imaginary line anterior to the trachea and posteriorly to the inferior vena cava.
On the lateral radiograph the anterior and middle compartments can be separated by drawing an imaginary line anterior to the trachea and posteriorly to the inferior vena cava.The middle and posterior compartments can be separated by an imaginary line passing 1 cm posteriorly to the anterior border of the vertebral bodies.
This division allows us to make a more narrow differential diagnosis.
Figure 16b. Azygoesophageal recess reflection. (a)Posteroanterior chest radiograph shows the azygoesophageal line (arrowheads). (b) CT scan shows the azygoesophageal recess (white arrow) formed by the esophagus anteriorly (black arrow) and the azygos vein posteriorly (arrowhead). The azygoesophageal line in a represents the interface between this recess and the lung.
Before you want to biopsy an anterior mediastinal mass, do not forget thta some of these lesions can be vascular in origin.