3. - CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ
NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
- QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY
VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý
THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT
CHẤT VÀ Ý THỨC
4. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ
NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Sự đối lập giữa chủ
nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm
trong việc giải quyết
vấn đề cơ bản
của triết học
Chủ nghĩa duy vật
biện chứng – hình
thức phát triển cao
nhất của chủ nghĩa
duy vật
5. - MẶT THỨ NHẤT:
Giữa vật chất và ý thức
cái nào có trước ? Cái nào
quyết định cái nào ?
• C1: VC1,YT2 ->VC Q.ĐỊNH
• C2: YT2,VC1 ->YT Q.ĐỊNH
- MẶT THỨ HAI:
Con người có thể nhận
thức được thế giới hay
không ?
• CÓ: KHẢ TRI
• KHÔNG: BẤT KHẢ TRI
Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ
nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:
6. • Chủ nghĩa duy vật:
vật chất có trước, ý
thức có sau; vật
chất quyết định ý
thức
• Chủ nghĩa duy tâm:
ý thức có trước, vật
chất có sau, ý thức
quyết định vật
chất.
7. Sự phát triển của CNDV gắn với sự phát triển của
khoa học cụ thể, đặc biệt khoa học tự nhiên.
Các hình thức lịch sử của CNDV:
• Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
• Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ 17-18
• Chủ nghĩa duy vật biện chứng do Mác và Ănghen
sáng lập.
8. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Vật
chất
Ý
thức
Mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức
9. VẬT CHẤT
*Phạm trù vật chất
- Khái quát quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về
vật chất:
Thực thể của thế giới là vật chất, cái tồn tại một
cách vĩnh cửu, tạo nên mọi sự vật và hiện tượng
cùng với những thuộc tính của chúng.
• Thời cổ đại: đồng nhất vật chất nói chung với những
dạng cụ thể của nó như: đất, nước....,nguyên tử.
• Thời kỳ phục hưng đặc biệt là thời kỳ cận đại thế kỷ
XVII – XVIII: vẫn coi nguyên tử là phần tử nhỏ nhất,
không thể phân chia được, tách rời nguyên tử với vận
động, không gian và thời gian, v.v..
10. Ưu điểm:
• Tinh thần đấu tranh không khoan
nhượng trước CNDT, TG…
• Góp phần thúc đẩy khoa học phát
triển.
Hạn chế:
• Đồng nhất vật chất với vật thể
11. => Nguyên nhân dẫn đến sự bế tắc của những quan
điểm trước Mác về vật chất :
- Chủ nghĩa duy tâm lợi
dụng:
• "vật chất" của chủ
nghĩa duy vật đã biến
mất
• Nền tảng của chủ
nghĩa duy vật đã sụp
đổ
• -> Khủng hoảng thế giới
quan
- Những phát minh
1895 Rơnghen: tia X
1896, Béccơren: hiện
tượng phóng xạ
1897 Tômxơn: điện tử
1901, Kaufman đã
chứng minh được khối
lượng của điện tử
không phải là khối
lượng tĩnh
12. Quan điểm của triết học
Mác – Lênin về vật chất
• Kế thừa những thành tựu của chủ nghĩa duy
vật trước đó
• Trên cơ sở thành tựu mới nhất về khoa học
• Nhằm bác bỏ sự xuyên tạc của chủ nghĩa duy
tâm, tôn giáo
• Bảo vệ chủ nghĩa duy vật
13. Định nghĩa VẬT CHẤT của Lê-nin :
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác.”
14. Nội dung định nghĩa
• Vật chất là thực tại khách quan
• Vật chất đem lại cho con người thông
qua cảm giác (cảm nhận được sự tồn
tại của vật chất thông qua các dạng cụ
thể của nó)
• Vật chất tồn tại độc lập và có trước ý
thức
15. Ý nghĩa định nghĩa
• Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trên
lập trường duy vật biện chứng
• Bác bỏ quan điểm duy tâm và khắc phục
được những hạn chế của CNDV trước Mác
về vật chất
• Góp phần khắc phục cuộc khủng hoảng về
thế giới quan trong khoa học, thúc đẩy
khoa học phát triển
• Phân biệt giữa vật chất và vật thể
16. *Phương thức, hình thức tồn tại của vật chất :
• Vận động với tư cách là phương thức
tồn tại của vật chất
• Không gian và thời gian với tư cách
là hình thức tồn tại của vật chất
17. Vận động là một phương thức
tồn tại của vật chất
• Thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự
tồn tại của mình
Sản phẩm
Tồn tai
khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng
Tồn tại
Khách
quan
sự vật A
Hàng hoá
sự vật A
Tồn tại
khách quan
sự vật A
Tư
liệu
tiêu
dùng
18. Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
• Nguyên nhân của vận
động là nguyên nhân
bên trong - tự thân vận
động
19. Vận động cơ
Vận động xã hội
Vận động sinh
Vận động hoá
Vận động vật lí
20. Không gian và thời gian với tư cách
là hình thức tồn tại của vật chất
KHÔNG GIAN
chiều cao
chiều rộng
chiều dài
THỜI GIAN
Chiều từ quá
khứ đến
tương lai
21. *Tính thống nhất vật chất của thế giới :
• Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thông nhất ở
tính vật chất của nó.
- Biểu hiện :
+ Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; thế giới vật
chất là cái có trước, tồn tại khách quan và độc lập với ý thức
của con người.
+ Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không tự
sinh ra và không bị mất đi.
+ Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối liên hệ khách
quan, thống nhất với nhau.
22. Nguồn gốc
Ý THỨC :
Xã hội
Tự
nhiên
Bộ óc
người
Thế
giới
khách
quan
Ngôn
ngữ
Lao
động
23.
24. Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan
tạo ra quá trình phản ánh năng động, sáng tạo
Hình
thức
phản
ánh
Phản ánh vật lý, hóa học
Phản ánh sinh học
Phản ánh tâm lý
Phản ánh năng động, sáng tạo
25. Nguồn gốc xã hội
- Vai trò của lao động:
• Lao động là điều kiện
đầu tiên và chủ yếu để
con người tồn tại
• Thông qua hoạt động
lao động nhằm cải tạo
thế giới khách quan mà
con người mới có thể
phản ánh được thế giới
khách quan, mới có ý
thức về thế giới đó
- Vai trò của ngôn ngữ:
• Ngôn ngữ do nhu cầu của
lao động và nhờ lao động
mà hình thành
• Ngôn ngữ vừa là phương
tiện giao tiếp trong xã hội,
đồng thời là công cụ của tư
duy nhằm khái quát hóa,
trừu tượng hóa hiện thực
26. Bản chất và kết cấu của ý thức
Bản chất của ý thức:
- Sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng
tạo:
• Có mục đích
• Có sự chọn lọc
• Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa
• Mô hình hóa và hiện thực mô hình
- Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
- Một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội:
• Ảnh hưởng của điều kiện sống, môi trường xã hội.
• Xã hội thay đổi -> ý thức thay đổi
28. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vai trò của vật chất với ý
thức : Vật chất có trước,
ý thức có sau, vật chất là
nguồn gốc của ý thức,
quyết định ý thức
• Sự xuất hiện và tồn tại của
ý thức
• Nội dung của ý thức
• Sự biến đổi của ý thức
- Vai trò của ý thức:
• Tác động thúc đẩy sự vận
động biến đổi của vật
chất, khi phản đúng quy
luật
• Tác động kìm hãm, khi ý
thức phản ánh sai quy
luật khách quan
29. Ý nghĩa phương pháp luận
- Xuất phát từ thực tế khách
quan và tôn trọng khách quan
• Tôn trọng quy luật, nhận thức và
hành động theo quy luật; tôn trọng
vai trò quyết định của đời sống vật
chất đối với đời sống tinh thần của
con người, của xã hội.
• Chủ động trong nhận thức và hành
động, xuất phát từ thực tế khách
quan để xác định mục đích, đề ra
đường lối, chú trương, chính sách,
kế hoạch, biện pháp…
- Phát huy tính năng động
chủ quan
• Phát huy vai trò của nhân tố
con người
• Tôn trọng tri thức khoa học,
tích cực học tập, nghiên cứu,
rèn luyện tính tự giác
30. Cảm ơn các bạn đã theo dõi
Mong được sự đóng góp ý kiến của
các bạn để nhóm có bài thuyết trình
hoàn thiện hơn