O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

_L02-N02-ppt.pptx

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio

Confira estes a seguir

1 de 32 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Mais recentes (20)

Anúncio

_L02-N02-ppt.pptx

  1. 1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU NANO KIM LOẠI SỬ DỤNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT Thực hiện: Nhóm 2 – Lớp: L02 Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Lê Thị Hồng Nhan TS. Lê Vũ Hà 1
  2. 2. 2 Phạm Hoàng Anh Duy 1912915 Phạm Thúy Duy 1912919 Võ Hoàng Duy 1912934 Nguyễn Phan Minh Đăng 1910122 Lê Quốc Đạt 1911008 DANH SÁCH THÀNH VIÊN
  3. 3. Tổng quan Tổng hợp vật liệu nano kim loại nhờ sử dụng chất hoạt động bề mặt Kết luận Tài liệu tham khảo Nội dung 01 02 03 04 3
  4. 4. Tổng quan Giới thiệu về nano particles, ứng dụng và vai trò của chất hoạt động bề mặt trong tổng hợp nano 01 4
  5. 5. TỔNG QUAN Khái niệm về công nghệ nano Công nghệ nano áp dụng kiến thức khoa học để điều khiển và kiểm soát vật chất trong phạm vi kích thước nano (1~100 nm) nhằm sử dụng các đặc tính và hiện tượng phụ thuộc vào kích thước và cấu trúc khác với các thuộc tính và hiện tượng ở quy mô nhỏ hơn hoặc lớn hơn. (Theo ISO, 2010). 5  Công nghệ nano là tạo ra các vật liệu, thiết bị và hệ thống chức năng thông qua việc kiểm soát vật chất ở quy mô phân tử, nguyên tử.
  6. 6. Ứng dụng của nano kim loại Dẫn truyền thuốc Nông nghiệp Công nghiệp 6
  7. 7. Vai trò của chất hoạt động bề mặt trong tổng hợp nano Giới hạn bề mặt Trợ phân tán Định hướng cấu trúc Chất khử yếu Chất ăn mòn oxi hoá Trao đổi ion 7
  8. 8. Tổng hợp các vật liệu nano của Au, Ag, Pt, Ni, Pd và làm nổi bật vai trò của chất HĐBM 02 TỔNG HỢP VẬT LIỆU NANO KIM LOẠI SỬ DỤNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT 8
  9. 9. 2.1. Ảnh hưởng của các chất hoạt động bề mặt khác nhau đến sự hình thành các hạt nano vàng bằng phương pháp LaSiS 9  Chất phủ, kiểm soát độ ổn định và kích thước hạt  Duy trì sự phân tán của NPs trong pha lỏng  Cải thiện tính đồng nhất về kích thước và ngăn chặn sự kết tụ của NPs.  Độ ổn định và kích thước của AuNPs phụ thuộc rất nhiều vào loại và lượng chất hoạt động bề mặt. Vai trò chất hoạt động bề mặt:
  10. 10. Ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt động bề mặt 2.1. Ảnh hưởng của các chất hoạt động bề mặt khác nhau đến sự hình thành các hạt nano vàng bằng phương pháp LaSiS Hình 1. Phổ hấp thụ UV-Vis của AuNPs sau khi khử trong 40 phút với (a) CTAB, (b) TX-100, và (c) SDS ở các nồng độ 0.1, 1.0 và 10 mM. 10  AuNPs được tổng hợp theo phương pháp ăn mòn laser với sự bổ sung 3 điện tích hoạt động bề mặt khác nhau: cation CTAB, anion SDS và non-ion TX-100.
  11. 11. 2.1. Ảnh hưởng của các chất hoạt động bề mặt khác nhau đến sự hình thành các hạt nano vàng bằng phương pháp LaSiS 11 Đặc trưng của AuNPs tạo thành Hình 2. Ảnh TEM của AuNPs sử dụng ( a ) CTAB, ( b ) TX-100 và ( c ) SDS và phân bố kích thước của chúng ( d ) CTAB, ( e ) TX-100 và ( f ) SDS
  12. 12. Độ ổn định của AuNPs theo thế Zeta 2.1. Ảnh hưởng của các chất hoạt động bề mặt khác nhau đến sự hình thành các hạt nano vàng bằng phương pháp LaSiS Hình 3. Thế zeta của AuNPs với nồng độ chất hoạt động bề mặt khác nhau (0.1, 1.0 và 10 mM).  Giá trị ZP của AuNPs với 0,1 mM CTAB là +26,01 mV, phản ánh độ ổn định vừa phải của AuNPs.  Điện tích bề mặt của AuNPsvới 0,1mM SDS là −34,35 mV, cho thấy các NP có độ ổn định cao.  Điện tích bề mặt của AuNPs với TX-100 nằm trong phạm vi NP tương đối ổn định và vừa.  AuNPs với SDS và CTAB cho thấy độ ổn định của các hạt keo cao hơn so với TX-100. 12
  13. 13. Kết luận 2.1. Ảnh hưởng của các chất hoạt động bề mặt khác nhau đến sự hình thành các hạt nano vàng bằng phương pháp LaSiS 13 • Các mixen SDS và CTAB thông qua lực đẩy tĩnh điện và TX-100 thông qua lực đẩy không gian ngăn các hạt dính vào nhau, hạn chế hiện tượng kết tụ  trợ phân tán. • Các chất hoạt động bề mặt thể hiện khả năng định hướng cấu trúc tốt khi sử dụng các nồng độ khác nhau mà không gây nhiễu đến kiểu hình thái của AuNPs.
  14. 14. 2.2. Tổng hợp vật liệu nano bạc bằng cách sử dụng chất hoạt động bề mặt và các ứng dụng Khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt PVA trong tổng hợp nano bạc (AgNPs) Kết quả Nồng độ (g/ml) Tính chất 8/100 8.8/100 9.6/100 Màu sắc Xám xanh Xám nâu Xám đen Quan sát phân tán Không đồng đều Đồng đều Đồng đều Độ ổn định Co cụm Ổn định Ổn định Từ kết quả khảo sát trên chọn nồng độ PVA thích hợp là 8,8/100 (g/ml) để đảm bảo tốt việc phân tán. 14
  15. 15. 2.2. Tổng hợp vật liệu nano bạc bằng cách sử dụng chất hoạt động bề mặt và các ứng dụng Khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt PVA trong tổng hợp nano bạc (AgNPs) Kết quả Hình 5. Kết quả chụp TEM mẫu tối ưu được lựa chọn từ quá trình khảo sát (dung dịch có nồng độ AgNO3 0,4M, PVA (8,8g/100ml), glucose (1g) với 3ml NaBH4 10-3 M, dung dịch NH4OH 0,4M và thời gian khử 7 giờ. 15
  16. 16. 2.2. Tổng hợp vật liệu nano bạc bằng cách sử dụng chất hoạt động bề mặt và các ứng dụng Khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt PVA trong tổng hợp nano bạc (AgNPs) Ứng dụng nano bạc trong khả năng diệt khuẩn Mẫu chất nano bạc (mg/ml) Hoạt tính (đường kính vòng vô khuẩn, mm) Gr (+) Gr(-) 0.05 15 27 0.1 13 24 0.15 11 21 0.2 10 18 0.25 8 15 16
  17. 17. 2.2. Tổng hợp vật liệu nano bạc bằng cách sử dụng chất hoạt động bề mặt và các ứng dụng Khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt PVP trong trong quy trình tổng hợp nano bạc trong dịch chiết lá trứng cá Nano bạc được tổng hợp thành công bằng phương pháp hóa học xanh với việc sử dụng polyphenol được chiết suất từ dịch chiết lá trứng cá với vai trò vừa là chất khử và chất bảo vệ. Nano bạc tổng hợp trong dịch chiết lá trứng cá có dạng tựa cầu và đa giác, được phân bố đồng đều với kích thước 11 ± 5 nm. 17
  18. 18. 2.2. Tổng hợp vật liệu nano bạc bằng cách sử dụng chất hoạt động bề mặt và các ứng dụng Khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt PVP trong trong quy trình tổng hợp nano bạc trong dịch chiết lá trứng cá Hình 8. Phổ UV – Vis sau thời gian bảo quản 2.5 tháng 18
  19. 19. 2.3. Chất hoạt động bề mặt trong quá trình tổng hợp nano bạch kim (Pt) bằng cách khử siêu âm của các ion Pt(IV). Khảo sát ảnh hưởng của các loại chất hoạt động bề mặt khác nhau như: • Natri dodecylsulfate (SDS) và natri docelbenzensulfonate (DBS) (chất hoạt động bề mặt anion). • Polyetylen glycol monostearate (PEG – MS) ở dạng không ion. • Dodecyltrimethylammomium chloride (DTAC) và bromide (DTAB) ở dạng chất hoạt động bề mặt cation. Natri dodecylsulfate Polyetylen glycol monostearate 19
  20. 20. 2.3. Chất hoạt động bề mặt trong quá trình tổng hợp nano bạch kim (Pt) bằng cách khử siêu âm của các ion Pt(IV). Hình 11. Ảnh TEM và sự phân bố đường kính của các hạt bạch kim được điều chế bằng phương pháp siêu âm với sự có mặt của các chất hoạt động bề mặt  (a) 8 mM SDS  (b) 3 mM DBS  (c) 0,4 mM PEG – MS với nồng độ ban đầu của H2PtCl6 là 1 mM. 20
  21. 21. 2.4. Hạt nano kim loại Paladium Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt PVP giúp ổn định các hạt nano Pd bằng cách: + Liên kết nhóm carbonyl của PVP với - Pd + Phần kị nước của PVP hấp phụ lên bề mặt của hạt nano Pd.  nồng độ PVP đã ảnh hưởng đến kích thước và tính đồng đều của hạt nano. PVP 21
  22. 22. 2.4. Hạt nano kim loại Paladium Hình 13. Ảnh TEM và phân bố kích thước của hạt nano Pd được bền hóa bằng: (a): (1) – 12-trimethylammoniododecylisocyanide bromide, (b): (2) – 6 - trimethylammoniohexylisocyanide bromide Chiều dài của phần kị nước có ảnh hướng lớn đến kích thước của hạt nano, khi tăng chiều dài chuỗi chất hoạt động bề mặt sẽ làm tăng: • lượng chất ổn định được sử dụng • kéo dài thời gian phản ứng để tạo ra hạt nano paladi có kích thước nhỏ hơn. Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt 22
  23. 23. 2.4. Hạt nano kim loại Paladium Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Chất HĐBM Anion (Sollera và cộng sự, 2018) Loại hoạt động bề mặt Kích thước hạt nano Pd (nm) sulfonate natri 1-dodecane sulfonate (1a) 4.4 sodium dodecylbenzenesulfonate (1b) 5.0 sodium dioctyl sulfosuccinate (1c) 5.1 potassium poly(ethylene glycol) 4- nonylphenyl-3-sulfopropyl ether (1d) 5.3  kích thước các hạng tăng dần khi phân tử chất hoạt đông bề mặt càng phức tạp. 23
  24. 24. 2.4. Hạt nano kim loại Paladium Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Polysaccharide Hạt nano hình cầu có kích thước 1,5 – 4,5 nm được tổng hợp bằng cách sử dụng tinh bột 24 Hạt nano paladium có kích thước 3,4 nm sử dụng acid ascorbic và carboxymethyl cellulose (CMC) đóng vai trò như chất phủ là phương pháp xanh và tiết kiệm chi phí. Hình 14.
  25. 25. 2.5. Hạt nano kim loại Nickel Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Hinh 15. Giản đồ XRD của hạt NiNP ở các chất hoạt động bề mặt khác nhau (Huang và cộng sự, 2014) Mẫu bột NiNP có độ tinh khiết cao nhất ở các chất hoạt động bề mặt không ion. 25
  26. 26. 2.5. Hạt nano kim loại Nickel Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Hình 16. Ảnh SEM của hạt NiNP được tổng hợp: (a) – không hoạt động bề mặt, (b) – PVP; (c) – PEG-600; (d) – TEA; (e) – Triton X-100; (f) Tween-40 Các hạt Ni bị kết tụ nhanh chóng khi không có sự hỗ trợ của chất hoạt động bề mặt (hình 5a). Sử dụng các chất hoạt động bề mặt không ion, đặc biệt là PEG-600 (c) và Tween-40 (f), đã cải thiện đặc tính phân tán cũng như sự phân bố kích thước hẹp của các hạt NiNPs. 26
  27. 27. 2.5. Hạt nano kim loại Nickel Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Hình 17. Ni@Cs có cấu trúc lõi vỏ. 27 Các hạt nano Ni được tổng hợp xanh từ các chất chuyển hóa thực vật cho thấy kích thước nhỏ hơn và tính đơn sắc tốt hơn, không độc hại đối với tế bào động vật, kháng khuẩn tốt hơn so với các hạt nano được tổng hợp hóa học.
  28. 28. 2.5. Hạt nano kim loại Nickel Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Các hạt NiNP được tổng hợp xanh có thể được sử dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng khác nhau do kích thước nhỏ 1 – 100 nm. Chất khử xanh Hình dạng Kích thước (nm) Chiết xuất lá húng quế Hình cầu 12–36 Chiết xuất lá Aegle marmelos hình tam giác 80–100 Chiết xuất lá Azadirachta indica và Psidium guajava Lập phương 22–44 Chiết xuất lá Medicago sativa Lập phương 1–10 Chiết xuất lá Annona squamosa — — Nhựa Acacia senegal Lập phương 34 Tinh bột Hình elip 30–50 Vi tảo Keo 3 Vi tảo lục Chlorella Vulgaris kết tinh 200–500 28
  29. 29. 3. KẾT LUẬN 29
  30. 30. TÀI LIỆU THAM KHẢO 30 [1] H. E. Emam, “Accessibility of green synthesized nanopalladium in water treatment,” Results in Engineering, vol. 15, p. 100500, Sep. 2022, doi: 10.1016/J.RINENG.2022.100500. [2] H. E. Emam, “Accessibility of green synthesized nanopalladium in water treatment,” Results in Engineering, vol. 15, p. 100500, Sep. 2022, doi: 10.1016/J.RINENG.2022.100500. [3] T. Teranishi and M. Miyake, “Size Control of Palladium Nanoparticles and Their Crystal Structures,” Chemistry of Materials, vol. 10, no. 2, pp. 594–600, 1998, doi: 10.1021/CM9705808. [4] F. Durap, Ö. Metin, M. Aydemir, and S. Özkar, “New route to synthesis of PVP-stabilized palladium(0) nanoclusters and their enhanced catalytic activity in Heck and Suzuki cross-coupling reactions,” Appl Organomet Chem, vol. 23, no. 12, pp. 498–503, Dec. 2009, doi: 10.1002/AOC.1555. [5] T. Yonezawa, K. Imamura, and N. Kimizuka, “Direct Preparation and Size Control of Palladium Nanoparticle Hydrosols by Water-Soluble Isocyanide Ligands,” Langmuir, vol. 17, no. 16, pp. 4701–4703, Aug. 2001, doi: 10.1021/LA0101954.
  31. 31. TÀI LIỆU THAM KHẢO 31 [6] I. Quiros, M. Yamada, K. Kubo, J. Mizutani, M. Kurihara, and H. Nishihara, “Preparation of alkanethiolate-protected palladium nanoparticles and their size dependence on synthetic conditions,” Langmuir, vol. 18, no. 4, pp. 1413–1418, Feb. 2002, doi: 10.1021/LA0114023. [7] G. la Sorella et al., “Selective Hydrogenations and Dechlorinations in Water Mediated by Anionic Surfactant-Stabilized Pd Nanoparticles,” Journal of Organic Chemistry, vol. 83, no. 14, pp. 7438–7446, Jul. 2018, doi: 10.1021/ACS.JOC.8B00314/SUPPL_FILE/JO8B00314_SI_001.PDF. [8] V. Budarin et al., “Production of Platform and Fine Chemicals From Microalgae View project Chitosan for protease immobilization View project Palladium nanoparticles on polysaccharide-derived mesoporous materials and their catalytic performance in C-C coupling reactions †,” 2007, doi: 10.1039/b715508e. [9] J. Liu, F. He, T. M. Gunn, D. Zhao, and C. B. Roberts, “Precise seed-mediated growth and size-controlled synthesis of palladium nanoparticles using a green chemistry approach,” Langmuir, vol. 25, no. 12, pp. 7116–7128, Jun. 2009, doi: 10.1021/LA900228D/SUPPL_FILE/LA900228D_SI_001.PDF. [10] G. Y. Huang, S. M. Xu, L. Y. Li, and X. J. Wang, “Effect of surfactants on dispersion property and morphology of nano-sized nickel powders,” Transactions of Nonferrous Metals Society of China, vol. 24, no. 11, pp. 3739–3746, Nov. 2014, doi: 10.1016/S1003-6326(14)63523-8.
  32. 32. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!!! Nhóm 2

Notas do Editor

  • Chưa nói đây là type gì?
  • Chưa nói đây là type gì?

×