1. Thành viên nhóm :
1. Trần Thị Thương
2. Tạ Thị Đào
3. Cao Thị Vui
4. Nguyễn Phương Anh
*
5. Đỗ Thị Hà Trang
6. Nguyễn Thị Thủy
7. Lê Anh Ngọc
8. Dương Trung Đức
9. Phạm Thị Hải Yến
10. Nguyễn Thị Thảo
2. *
1. Các yêu cầu để phân công lao động .
*Khi phân công công việc cho từng lao động do tính chất
của công đoạn may có những nguyên công được ghép
bởi một hoặc cũng có thể là nhiều nguyên công con để
thực hiện
*Phân công phải đảm bảo không bị úng chuyền , tắc
chuyền ; đảm bảo thời gian sản xuất ‘ chất lượng sản
phẩm đúng quy định ,
*Tối đa chuyên môn hóa , tạo đk phát huy hết khả năng
của người lao động,
*Công việc được giao có thời gian chế tạo bằng hoặc sấp
sỉ nhịp điệu sản xuất của dây chuyền.
3. *
*Các bước công việc phải cùng bậc thợ , hoặc tương đương trong
trường hợp không thể ghép như trên thì ta chọn bậc thợ liền kề ( bậc
2 ghép với bậc 3 , bậc 3 ghép với bậc 4 ).
Thực tế cho thấy nếu 1 công đoạn đòi hỏi bậc thợ cao lại được đảm
trách bởi công nhân có tay nghề bậc thấp thì tương đương với chất
lượng sản phẩm không đảm bảo . Trong trường hợp ngược lại thì sẽ
lãng phí cho việc sử dụng lao động và trả lương cho công nhân
*Phải cùng đặc tính công nghệ như cùng loại đường may .... Cùng
chủng loại máy ,đồ gá hoặc các bước công việc bằng tay liên tiếp
nhau trong cùng một cụm chi tiết hay lắp ráp
*Điều kiện chuyên môn hóa tới mức tối đa
* Phù hợp với năng lực của công nhân .
*Bám sát sơ đồ lắp ráp
4. *
*Trong phân công lao động cần sử dụng sơ đồ nhánh cây.
* Các công đoạn mang tính chất lên tục cần phải có sự ưu tiên
trông phân công lao động .
* VD : công đoạn may ráp và diễu có thể phân công cho 1 người
thục hiện
*Trong thực tế khi phân công lao động ta cần quan tâm tới tình
trạng sức khỏe , tâm lý của người công nhân trong sản xuất và
tình trạng máy móc của nhà xưởng để đảm bảo phân công trên
lý thuyết có thể ứng dụng được trong thực tế
5. *Nếu tại vị trí làm việc công nhân có sức khỏe không
tốt và mây móc hay hư hỏng thì trong phân công lao
động , hệ số công nhân có khuynh hướng làm tròn
lên , trong trường hợp ngược lại hệ số công nhân có
khuynh hướng làm tròn xuống
*Số lượng công nhân trên lý thuyết có thể sai lệch với
số công nhân trong phân công lao động , phân công
lao động chỉ hợp lý khi sự sai lệch là 10%.
6. *
1. Xác định nhịp điệu dây chuyền , số lượng lao
động và thiết bị tham gia vào quy trình sản
xuất
2. Ghép các bước công việc trong từng cụm
(ưu tiên ghép các bước trong từng với nhau
trước ) .
3. Lập bảng và vẽ biaểu đồ phân công lao động
7. *
*Là khoảng thời gian trung bình mà người công nhân
trong chuyền cần phải bỏ ra để hoàn thành một sản
phẩm.
Nhịp điệu sản xuất=
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑚ộ𝑡 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
*Là điểm chuẩn để ta cần cho các vị trí làm việc.
t=
𝑻𝒄
𝑴
=
𝑻𝒄.𝑻𝒌𝒉
𝑷
(s )
t : là nhịp điệu sản xuất.
Tc : là thời gian kéo dài.
M :công nhân
Tkh : thời gian cần thiết để thiết để gia công đơn hàng
( thời gian quy định hoàn thành đơn hàng )
8. *Khi công xuất của dây chuyền cho bởi số lượng của công
nhân thì nhịp điệu của dây chuyền được tnhs bởi công
thức :
t =
𝑻𝒔𝒑
𝑵
(s)
N : tổng số lượng lao động
Tsp : tổng thời gian gia công sản phẩm
9. *
a) Tổng số lượng công nhân.
N = Nsx + Nql + Nkt + Nth
N : tổng số công nhân .
Nxs : công nhân sản xuất trực tiếp .
Nql : số lượng quản lý .
Nkt : số lao động kỹ thuật .
Nth : số nhân viên thu hóa.
10. *
*Có 3 cách tính:
Cách 1 : ta có công thức :
Nxs =
𝑻𝒔𝒑
𝒕
-Nsx : lượng công nhân tham gia sản xuất trực tiếp .
-Tsp : tổng thời gian gia công 1 sản phẩm .
- t : nhịp điệu dây chuyền .
Cách 2 : căn cứ vào kiểu dây chuyền đã chọn và mức độ
mã hàng để xác định số lượng công nhân một các tương
đối .
11. Cách 3 : thông qua diện tích mắt bằng nhà xưởng .
Nsx =
𝐒
𝐒𝟏𝐥đ
(lđ)
- S : tổng diện tích nhà xưởng .
- S1lđ : là diện tích cần thiết cho 1 lao động :
*4𝐦 𝟐 / 1lđ : với quần áo nhẹ
*4,5−𝟓 𝐦 𝟐 /1lđ : với quần áo khoác ngoài .
12. *
Ni =
𝑻𝒊
𝒕
- Ni : số lao động trực tiếp sản xuất trên thiết bị i .
- Ti : tổng thời gian lao động trực tiếp sản xuất trên thiết
bị i .
- t : nhịp điệu của dây chuyền .
*VD:
* N1k =
𝑻𝟏𝒌
𝒕
*Nvs =
𝑻𝒗𝒔
𝒕
13. *Nếu số lao động không tròn thì ta làm tròn
*Ta có công thức : | 𝒕𝒊−𝒕
𝒕
| ×100%
-Nếu ≥ 10 % thì ta làm tròn giảm .
-Nếu ≤ 10% 𝑡ℎì 𝑡𝑎 𝑙à 𝑡𝑟ò𝑛 𝑡ă𝑛𝑔 .
*Số lượng thiết bị được xác định dựa vào số lượng lao động
tương ứng với số lượng trang thiết bị cần dùng .
ti =
𝑻𝒊
𝑵𝒊 𝒄𝒉ọ𝒏
14. *
*Ưu tiên ghép các bước trong từng với nhau trước.
*Tất cả các công đoạn chưa được phân công trong cụm có
thể tiến hành ghép giữa các cụm khác nhau.
*Công việc được giao có thời gian chế tạo bằng hoặc sấp
sỉ nhịp điệu sản xuất của dây chuyền:
Ttc=( 0.9 ÷ 1.15 ) ×t
‾ Ttc là thời gian của một nguyên công tổ chức , là thời
gian thực hiện các nguyên công phân cho 1 lao động .
‾ t nhịp điệu của dây chuyền
15. *
s
t
t
Tên các nguyên công Thời
gian
Bậc
thợ
Thiết
bị
Sô lượng lao động
Tính toán Chọn
1
2
3
.
.
.
a) Lập bảng phân công lao động