ĐHD13B - N1- THUOC DUNG CHO PHU NU CHO CON BU.pptx
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ
GVHD: Lê Phú Nguyên Thảo
Lớp: Đại học Dược 13B
Nhóm: 1
Cần Thơ, 2022
1
2. DANH SÁCH NHÓM
MSSV HỌ TÊN
187130096 Đỗ Thị Thanh Thảo
187130169 Cao Thúy Anh
187130110 Đỗ Thị Nhã Tiên
187130112 Lê Huỳnh Trúc Thi
187130168 Phạm Thanh Long
1752130255 Hồ Phạm Nhu Mỹ
1752130026 Triệu Thị Yến Nhi
187130175 Trần Thục Trinh
187130154 Mai Nguyễn Thùy Dương
187130163 Phạm Thảo Uyên
187130092 Nguyễn Thị Hồng Ngọc
187130124 Lê Võ Thị Thùy Vương
187130135 Lâm Tuyết Nhớ
187130133 Nguyễn Đặng Anh Nguyễn
187130156 Trần Thị Gia Linh
2
3. 1. Lợi ích của sữa mẹ
2. Sữa mẹ và sữa công thức
3. Yếu tố quyết định lượng thuốc đưa
vào trẻ
4. Các chỉ số đánh giá khi sử dụng
thuốc cho PNCCB
3
5. Ảnh hưởng của thuốc
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
7. Đặc điểm của trẻ trong vấn đề dùng
thuốc cho PNCCB
8. Nguyên tắc sử dụng thuốc cho
PNCCB
9. Lượng dinh dưỡng mỗi ngày cho
PNCCB
4. Mục tiêu sử dụng thuốc
4
Phù
hợp
Kinh
tế
An
Toàn
Hiệu
quả
Cá thể hóa việc
sử dụng thuốc
Người bệnh
Tình trạng sinh lý
Tình trạng bệnh lý
Dược động học
Dược lực học
5. 1. Lợi ích của sữa mẹ
- Giúp tình cảm mẹ - con thêm gắn bó
- Cung cấp gần như đầy đủ các chất
dinh dưỡng giúp trẻ phát triển toàn
diện, đặc biệt là trí não
- Dễ tiêu hóa
- Tăng cường hệ miễn dịch,
- Trẻ ít bị dị ứng, bệnh chàm
- Đáp ứng nhu cầu uống sữa của bé
nhanh chóng
5
6. 1. Lợi ích của sữa mẹ
- Giúp tình cảm mẹ - con thêm gắn bó
- Nhanh chóng trở về cân nặng trước
khi mang thai
- Tiết kiệm chi phí
- Giúp giảm thiếu máu ở người mẹ
- Giảm nguy cơ ung thư vú và ung thư
buồng trứng
- Giảm nguy cơ loãng xương
- Giúp người mẹ chậm có kinh nguyệt
trở lại người mẹ chậm có thai lại
6
8. 8
2. Sữa mẹ hay sữa công thức
Thành phần
dinh dưỡng
Sữa mẹ Sữa công thức
Chất béo
- Giàu các omega-3, DHA, AA
- Chất béo trong sữa mẹ tự điều chỉnh được
- Giàu cholesterol
- Hấp thu gần như hoàn toàn
- Có enzyme tiêu hoá chất béo, lipase
- Không có DHA
- Chất béo không thể thay đổi
theo nhu cầu
- Không chứa cholesterol
- Hấp thu không hoàn toàn
- Không có lipase
Protein
- Dễ hấp thu
- Hấp thu hoàn toàn
- Chứa lysozyme
- Chứa lactoferrin
- Chứa casein
- Hấp thu khó hơn
- Hấp thu không hoàn toàn
- Không có lysozyme để kháng
khuẩn
9. 9
2. Sữa mẹ hay sữa công thức
Thành phần
dinh dưỡng
Sữa mẹ Sữa công thức
Carbohydrate
- Giàu lactose và các oligosaccaride - Một số sản phẩm sữa không
có lactose, oligosaccaride
Yếu tố tăng
cường miễn
dịch
- Giàu các tế bào bạch cầu sống
- Giàu kháng thể
- Không có tế bào bạch cầu
sống
- Ít có lợi về mặt miễn dịch
Vitamin và
khoáng chất
- Hấp thu tốt hơn, đặc biệt là sắt, kẽm và calci
- Lượng sắt được hấp thu 50-75%
- Ít được hấp thu hơn
- Chỉ có 5-10% lượng sắt được
hấp thu
10. 10
2. Sữa mẹ hay sữa công thức
Thành phần
dinh dưỡng
Sữa mẹ Sữa công thức
Enzyme và
hormon
- Giàu enzyme tiêu hóa như lipase và
amylase
- Giàu hormon: thyroid, prolactin, oxytocin
và nhiều hormon khác
- Quá trình chế biến đã tiêu huỷ
các enzyme tiêu hóa và
hormon
Vị
- Sẽ thay đổi theo chế độ ăn uống của mẹ - Vị không thay đổi
11. 11
3. Yếu tố quyết định lượng thuốc đưa
vào trẻ
Yếu tố liên quan đến việc dùng thuốc của người mẹ.
Yếu tố liên quan đến bài tiết sữa.
Tính chất lý hóa của thuốc.
Lượng sữa thực tế được đứa trẻ bú.
12. 12
3. Yếu tố quyết định lượng thuốc đưa
vào trẻ
Yếu tố liên quan đến việc dùng thuốc của người mẹ:
- Thuốc dùng, liều dùng, đường dùng.
- Đặc điểm dược động học của mẹ (hấp thu, phân bố,
thải trừ).
Quyết định khả năng tiềm năng của lượng thuốc được
thải trừ vào sữa.
13. 13
3. Yếu tố quyết định lượng thuốc đưa
vào trẻ
Yếu tố liên quan đến bài tiết sữa:
- Lượng sữa mẹ được sản xuất
- Thành phần và pH của sữa
14. 14
3. Yếu tố quyết định lượng thuốc đưa
vào trẻ
Tính chất hóa lý của thuốc:
- Khả năng liên kết huyết tương.
- Tính tan trong lipid.
- Phân tử lượng nhỏ.
- Mức độ ion hóa của thuốc (pKa).
15. 15
3. Yếu tố quyết định lượng thuốc đưa
vào trẻ
Lượng sữa thực tế được đứa trẻ bú:
Nếu trẻ bú mẹ vào thời điểm thuốc đang đạt nồng độ tối
đa trong máu mẹ.
Lượng thuốc vào trẻ sẽ cao hơn khi nếu cho trẻ bú
ngay trước khi người mẹ dung liều thuốc tiếp theo
16. 16
4. Các chỉ số đánh giá khi sử dụng
thuốc cho PNCCB
Mức liều tương đối
Tỉ lệ [thuốc]/sữa giữa [thuốc]/huyết tương
17. Tỷ lệ nồng độ thuốc trong sữa và huyết tương
17
𝑇ℎ𝑢ố𝑐
𝑆ữ𝑎
𝑇ℎ𝑢ố𝑐
𝐻𝑇 𝑚ẹ
= 1 :
𝑇ℎ𝑢ố𝑐
𝑆ữ𝑎
≈
𝑇ℎ𝑢ố𝑐
𝐻𝑇 𝑚ẹ
𝑇ℎ𝑢ố𝑐
𝑆ữ𝑎
𝑇ℎ𝑢ố𝑐
𝐻𝑇 𝑚ẹ
< 1 Thuốc không tích luỹ trong sữa mẹ
4. Các chỉ số đánh giá khi sử dụng
thuốc cho PNCCB
18. Liều tương đối
Liều tương đối (%) =
𝐿𝑖ề𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑡ừ 𝑏ú 𝑠ữ𝑎 𝑚ẹ/𝑘𝑔
𝐿𝑖ề𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑚ẹ/𝑘𝑔
× 100%
Liều dùng của trẻ = 𝐶𝑀 × 𝑉𝑀
Trong đó:
• 𝐶𝑀: nồng độ thuốc trong sữa mẹ
• 𝑉𝑀: Thể tích sữa trẻ đã bú
• 𝑉𝑀 mỗi ngày khoảng 150ml/𝑘𝑔
18
4. Các chỉ số đánh giá khi sử dụng
thuốc cho PNCCB
19. 19
4. Các chỉ số đánh giá khi sử dụng
thuốc cho PNCCB
Ví dụ: [thuốc]/sữa mẹ đo được là 50µg/L
Liều dùng hằng ngày của mẹ là 150mg, mẹ nặng 50kg. Tính liều tương đối?
Giải:
Liều dùng của trẻ = 𝐶𝑀 × 𝑉𝑀
= 50µg/l x 0,15L/kg
= 7,5µg/kg
Liều tương đối(%) =
𝐿𝑖ề𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑡ừ 𝑏ú 𝑠ữ𝑎 𝑚ẹ/𝑘𝑔
𝐿𝑖ề𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑚ẹ/𝑘𝑔
× 100%
=
7,5µg/kg mỗi ngày
150000µg/50kg
× 100%
= 0,25%
20. 20
4. Các chỉ số đánh giá khi sử dụng
thuốc cho PNCCB
Độc tính của thuốc
Tác dụng
độc hiếm
xảy ra
Liều tương đối <3% liều điều
trị mẹ theo kg thể trọng
21. 21
Amphetamin Isoniazid
Amiodaron Lithium
Bromocriptin Methotrexat
Carbimazol Metronidazol
Cyclophosphamid Phenobarbital
Cyclosporin Theophyllin
Ergotamin Ethosuxamid
THUỐC THEO SỮA MẸ VÀO TRONG TRẺ KHI BÚ
5. Ảnh hưởng của thuốc đến tiết sữa
22. • Thuốc tan nhiều trong lipid
• Thuốc vận chuyển tích cực
• Thuốc liên kết nhiều với protein
trong huyết tương của mẹ
• Thuốc dạng acid yếu, base yếu
5. Ảnh hưởng của thuốc đến tiết sữa
16
THUỐC VÀO SỮA NHIỀU THUỐC VÀO SỮA ÍT
23. 23
5. Ảnh hưởng của thuốc đến tiết sữa
Prolactin điều hòa tiết sữa
Thuốc tăng tiết sữa Thuốc giảm tiết sữa
Kháng Dopamin: phenothiazin,
haloperidol
Dopamin (dẫn chất ergotanin):
bromocriptine,…
Thuốc làm tăng nhu động ruột:
domperidon, metoclopramide
Prostalagdin
Thuốc điều trị THA: α-methyldopa Estrogen
Hormon tăng trưởng, Hormon giải
phóng thyrotropin
Amphetamin
Oxytocin Rượu, Opioid
24. 24
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
Thuốc kháng sinh
- Nhóm tetracycline (doxycycline, minoxycline,…)
- Nhóm fluoroquinolones (levofloxacin, ofloxacin, ciprofloxacin,
moxifloxacin,…)
• Lo ngại và ảnh hưởng
Liên quan đến sự phát triển của xương hoặc gây ố vàng răng và
viêm đại tràng giả mạc.
Thuốc điều trị đái tháo đường
- Thuốc chứa glibenclamide
• Lo ngại và ảnh hưởng
Dấu hiệu hạ đường huyết ở trẻ (lơ mơ, khó chịu, ra mồ hôi lạnh,
mệt mỏi, thở gấp…)
25. 25
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
Thuốc gây độc tế bào
- Cyclophosphamide
- Cyclosporine
- Doxorubicin
- Methotrexate
• Lo ngại và ảnh hưởng
Có thể can thiệp vào chuyển hóa tế bào của trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, gây
suy giảm miễn dịch và giảm bạch cầu
Không rõ ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng và liên quan với các
chất gây ung thư
26. 26
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
Thuốc gây loạn tâm thần
- Thuốc chống trầm cảm: tricyclics, SSRIs, bupropion.
- Thuốc chống loạn thần: chlorpromazine, chlorprothixene,
clozapine, haloperidol, mesoridazine, trifluoperazine.
- Cocain: Chất kích thích mạnh, ức chế tái hấp thu serotonin ảnh
hưởng tinh thần hoặc có cảm giác kích động hưng phấn.
- Thuốc chống lo âu: bao gồm benzodiazepine (alprazolam,
diazepam, lorazepam, midazolam, prazepam, quazepam,
temazepam) và perphenazine.
27. 27
Thuốc và chất chuyển hóa xuất hiện trong sữa mẹ và trong mô
và huyết ở trẻ sơ sinh, nên có thể thay đổi chức năng thần kinh
trung ương ngắn hạn và dài hạn
- Fluoxetine: Liên kết với đau bụng co thắt, kích thích các vấn đề về
ăn uống và rối loạn giấc ngủ và tăng cân chậm
- Chlorpromazine: Có thể buồn ngủ, li bì, chậm tăng trưởng
- Haloperidol: Giảm phát triển theo biểu đồ tăng trưởng
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
28. 28
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
Các loại thuốc riêng lẻ có thể phát hiện ra trong sữa mẹ và gây
ra nguy cơ về lý thuyết
- Amiodarone :Thuốc chống loạn nhịp tim, làm giảm phát triển chậm
nhịp tim ở trẻ đang còn bú và ngộ độc tuyến giáp do có chứa hàm
lượng iot cao.
- Chloramphenicol : Có khả năng gây giảm sản tủy xương riêng biệt
- Clofazimine : Khả năng chuyển đổi với tỷ lệ cao từ mẹ sang con Có
thể tăng sắc tố da
- Sulphonylurea : không được khuyến cáo do thiếu thông tin về khảt
năng bài xuất vào sữa mẹ của thuốc
29. 29
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
- Corticosteroid: Với liều ở mẹ lớn cho trong nhiều tuần hoặc nhiều
tháng, có thể làm tăng nồng độ cao trong sữa và có thể làm giảm sự
tăng trưởng và ảnh hưởng đến sản xuất corticoid nội sinh ở trẻ sơ
sinh
- Lamotrigine: Có khả năng tạo nồng độ điều trị trong huyết thanh ở
trẻ sơ sinh
- Sulfapyridin
- Sulfisoxazole: Cẩn thận trọng khi trẻ sơ sinh vàng da hoặc là
Thiếu G6PD hoặc bị bệnh, căng thẳng, hoặc sinh non
- Thuốc Ngừa thai : Giảm bài tiết sữa
30. 30
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
Các loại thuốc riêng lẻ có thể phát hiện được trong sữa mẹ với
nguy cơ đã được chứng minh
- Acebutolol: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, thở nhanh
- Axit aminosalicylic: Bệnh tiêu chảy
- Atenolol: Tím , nhịp tim chậm
- Thuốc nhuận tràng kích thích: Mẹ sẽ có nguy cơ mất nước cao do đi
tiêu thường xuyên thậm chỉ có thể bị tiêu chảy . Ảnh hưởng tới bài tiết
sữa
- Lợi tiểu Thiazid: Thuốc vào sữa mẹ với lượng lớn có thể gây hại
cho trẻ và ức chế tiết sữa
31. 31
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
- Bromocriptine
Giảm tiết sữa
Có thể gây nguy hiểm cho người mẹ
- Aspirin (salicylat)
Với liều ở mẹ lớn và sử dụng lâu dài, nồng độ trong huyết tương có
thể làm tăng nguy cơ tăng bilirubin máu (salicylate cạnh tranh với các
vị trí liên kết albumin) và tan máu chỉ trong Trẻ thiếu G6PD < 1 tháng
Liên quan đến hội chứng Reye (gây sưng phù ở gan, não). Đây là một
hội chứng nguy hiểm có thể gây tử vong ở trẻ.
- Clemastine
Buồn ngủ, kích thích, không chịu ăn, gào khóc, cứng cổ
32. 32
6. Những thuốc tránh dùng cho PNCCB
- Ergotamine: Nôn mửa, tiêu chảy, động kinh (với liều dùng trong các
loại thuốc đau đầu)
- Estradiol: Chảy máu âm đạo ngừng
- Phenobarbital: An thần, trẻ sơ sinh co thắt sau cai sữa, Methemoglobin
máu
- Nitrofurantoin, sulfapyridin, sulfisoxazole
Tan máu ở trẻ thiếu G6PD
- Vitamin A / dẫn xuất retinoid: không nên dùng liều cao vì nếu thừa
vitamin A gây chống mặt cho da ù tai rối loại thị giác, chán ăn, kiềm hãm
sự phát triển của xương, chậm lớn
33. Hấp thu, chuyển hóa, thải trừ thuốc của trẻ tùy thuộc vào tuổi và
mức độ trưởng thành của trẻ. Vì thế khi sử dụng thuốc cho người
mẹ cần quan tâm đến trẻ có số ngày nhỏ hơn trẻ số ngày lớn.
Ví dụ: aminophylline ở trẻ 1 năm tuổi khả năng thải trừ tốt và không
bị tích lũy, ngược lại ở trẻ sơ sinh thì rất kém và có thể gây tích lũy
Mức độ hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa của trẻ phụ thuộc vào sinh
khả dụng của thuốc, ảnh hưởng của PH dạ dày, enzyme dạ dày, sự
có mặt của đồ ăn.
Chức năng gan thận của trẻ chưa hoàn chỉnh.
33
7. Đặc điểm của trẻ trong vấn đề sử
dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
34. Chỉ dùng thuốc khi cần thiết.
Chọn thuốc an toàn cho trẻ bú mẹ, thuốc có tỉ lệ nồng độ sữa/ huyết
tương thấp, có thời gian bán thải ngắn.
Tránh dùng liều cao, dùng thời gian ngắn nhất, ngừng ngay khi đạt
hiệu quả.
Nên cho trẻ bú ngay trước khi dùng thuốc.
Theo dõi triệu chứng bất thường ở trẻ bú mẹ: phản xạ bú, chậm tang
cân.
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
34
8. Nguyên tắc sử dụng thuốc cho phụ
nữ đang cho con bú
35. 9. Lượng dinh dưỡng mỗi ngày cho
PNCCB
Ăn nhiều bữa mỗi ngày:
3 bữa chính và nhiều bữa
nhỏ
Ăn đa dạng nhiều loại
thực phẩm với 4 nhóm
chất: bột đường ,đạm
béo, vitamin và khoán
chất.
35
36. 36
9. Lượng dinh dưỡng mỗi ngày cho
PNCCB
Mẹ cho con bú nên ăn gì ?
Nhóm thực phẩm giàu protein:
• Cung cấp bổ sung và duy trì các mô cơ
thể .
• Lượng protein cần thiết cho mẹ sau sinh
khoảng 71g/ngày.
37. Thực phẩm giàu chất béo:
• Đảm bảo lượng sữa, giúp sữa mẹ đặc
• Bổ sung chất béo lành mạnh
• Giúp bé phát triển trí não, Mắt....( Omega-3)
• Cung cấp đủ năng lượng
37
9. Lượng dinh dưỡng mỗi ngày cho
PNCCB
38. Thực phẩm giàu canxi: Giúp phát triển xương của bé
Thực phẩm giàu sắt: giúp tái tạo máu tốt hơn
Thực phẩm nhiều acid folic (sầu riêng và các loại rau xanh,
nước cam, thịt gia cầm): phòng ngừa khuyết tật bẩm sinh đảm
bảo phát triển toàn diện.
Bổ sung nhiều nước vì sữa mẹ chiếm khoảng 90% nước
38
9. Lượng dinh dưỡng mỗi ngày cho
PNCCB
39. Rượu, bia, trà, cafe... Và các chất kích thích khác: gây ảnh
hưởng đến hệ thần kinh của trẻ
Có chứa thủy ngân (Cá ngừ, Cá kiếm, Cá mập): ảnh hưởng đến
sự phát triển thần kinh của bé.
Măng: chứa AXIT CYANHYDRIC nguy cơ gây ngộ độc cao.
39
9. Lượng dinh dưỡng mỗi ngày
cho PNCCB
Mẹ cho con bú không nên
ăn gì ?