SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 35
ThS.BS.Nguyễn Thùy Châu
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY TIM MẠN
MỤC TIÊU
• Trình bày được các bước chẩn đoán suy tim mạn
• Đánh giá được độ nặng (giai đoạn) của suy tim
• Định nghĩa được suy tim tâm thu và suy tim với phân
xuất tống máu bảo tồn
• Trình bày được các yếu tố thúc đẩy suy tim mất bù
• Phân tích được chiến lược điều trị suy tim mạn
• Trình bày được kế hoạch theo dõi điều trị suy tim mạn
NỘI DUNG
1. Chẩn đoán suy tim
2. Đánh giá ban đầu
3. Điều trị suy tim tâm thu
4. Theo dõi điều trị
5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
1. Chẩn đoán suy tim
1.1. Dấu hiệu lâm sàng
Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, bao gồm:
• Triệu chứng cơ năng: khó thở khi gắng sức/nghỉ ngơi, khó thở
phải ngồi, ho nhiều về đêm, mệt mỏi, khó khăn khi thực hiện
hoạt động thường ngày;
Hoặc
Triệu chứng không đặc hiệu ở người lớn tuổi: kiệt sức, lẫn trí,
rối loạn hành vi, mất khả năng định hướng, rối loạn giấc ngủ,
hay té ngã, mất khả năng tự chăm sóc, tăng cân nhanh.
• Triệu chứng thực thể: nhịp tim nhanh, nhịp thở nhanh, tiếng tim
T3, ran phổi, tĩnh mạch cổ nổi, phù ngoại vi, gan to.
Việc tìm kiếm những dấu hiệu suy tim trên lâm sàng cần được thực hiện
thường xuyên và một cách có hệ thống trên bệnh nhân có tiền sử bệnh lý
tim mạch đã được chẩn đoán.
1. Chẩn đoán suy tim
1.2. Dấu hiệu cận lâm sàng
• X quang ngực: bóng tim to, tái phân bố tuần hoàn phổi, phù mô
kẽ, tràn dịch màng phổi hai bên.
• Điện tâm đồ: rối loạn nhịp (thường là rung nhĩ), bất thường tái cực
thất (đoạn ST và sóng T), bằng chứng nhồi máu cơ tim cũ (sóng Q
bệnh lý, blốc nhánh trái mới xuất hiện), dấu dày thất trái.
• Định lượng peptid natri niệu (BNP hoặc NT-proBNP)
Giá trị của peptid natri niệu phụ thuộc vào tuổi và tình trạng
bệnh lý đi kèm.
Khi suy tim mất bù: nồng độ peptid natri niệu có thể tăng rất
cao BNP > 400ng/L hoặc NT-proBNP > 450 – 1800 ng/L.
• Định lượng peptid natri niệu không là xét nghiệm thường quy
• Được chỉ định khi chứng cứ lâm sàng và kết quả điện tâm đồ không
rõ ràng.
1. Chẩn đoán suy tim
1.3. Xác định chẩn đoán
 Được xác định bởi những dấu hiệu khách quan của rối loạn
thực thể chức năng tim lúc nghỉ
 Siêu âm tim doppler giúp đánh giá:
 Phân xuất tống máu thất trái
 Kích thước các buồng tim cũng như độ dày thành
 Chất lượng tống máu và đổ đầy thất
 Tình trạng hệ thống van
 Áp lực động mạch phổi
 Cơ chế suy tim
1. Chẩn đoán suy tim
1.3. Xác định chẩn đoán
NỘI DUNG
1. Chẩn đoán suy tim
2. Đánh giá ban đầu
3. Điều trị suy tim tâm thu
4. Theo dõi điều trị
5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
2. Đánh giá ban đầu
2.1. Lâm sàng
Hỏi bệnh
 Tiền căn bệnh lý
 Yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến suy tim mất bù
Khám
 Kiểm tra những dấu hiệu mất bù cần có chỉ định nhập viện
(Mục 3.2)
 Đo huyết áp và cân nặng
 Tầm soát những bệnh lý đi kèm và những rối loạn lo âu
trầm cảm.
2. Đánh giá ban đầu
2.2. Giai đoạn
Phân độ suy tim theo New York Heart Association (NYHA)
Giai đoạn I
Không triệu chứng, không giới hạn hoạt động thường ngày
Giai đoạn II: giới hạn nhẹ hoạt động thường ngày
+ không triệu chứng lúc nghỉ ngơi
+ hoạt động thường ngày có thể gây mệt mỏi, tim đập nhanh,
khó thở
Giai đoạn III: giảm đáng kể hoạt động thể chất
+ không triệu chứng lúc nghỉ ngơi
+ mức độ hoạt động thấp hơn bình thường có thể gây những
triệu chứng của suy tim
Giai đoạn IV: giới hạn nặng hoạt động mức tối thiểu,
triệu chứng xuất hiện cả khi nghỉ ngơi.
2. Đánh giá ban đầu
2.3. Tiên lượng
Những yếu tố tiên lượng nặng:
• Lớn tuổi, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, ngưng tim được
cứu sống
• Huyết áp thấp, giai đoạn NYHA III – IV
• Phức bộ QRS giãn rộng, loạn nhịp thất phức tạp
• Natri máu thấp (Na < 135 mmol/L)
• Suy thận giai đoạn 4 (độ lọc cầu thận < 30 ml/min/1,73m2)
• Phân xuất tống máu giảm nặng (PXTM < 30%).
2. Đánh giá ban đầu
2.4. Cận lâm sàng
Kiểm tra các giá trị sinh hóa máu
 Công thức máu, ion đồ (đặc biệt là natri và kali)
 Creatinine và độ lọc cầu thận
 Albumin và urê
 Bilan lipid máu
 Men gan
 Đường huyết và chức năng tuyến giáp
X quang ngực
• Đánh giá hiệu quả điều trị: sự cải thiện triệu chứng sung huyết
phổi và/hoặc tràn dịch màng phổi
• Phát hiện một bệnh lý phổi có thể đồng thời là nguyên nhân của
khó thở trong bệnh cảnh suy tim hoặc là nguyên nhân thúc đẩy
suy tim cấp.
2. Đánh giá ban đầu
2.5. Xác định suy tim tâm thu hoặc suy tim với PXTM bảo tồn
(Suy tim tâm thu = suy tim PXTM giảm)
 Suy tim tâm thu: điều trị giúp giảm rõ tình trạng bệnh và tỷ lệ
tử vong trong hầu hết các trường hợp
 Suy tim với PXTM bảo tồn: điều trị chỉ khả quan khi
nguyên nhân suy tim có thể được giải quyết.
2. Đánh giá ban đầu
2.6. Những vấn đề cần được tầm soát
Bệnh lý cần có phương thức điều trị đặc hiệu
• Tim mạch: bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, bệnh van tim, tim bẩm
sinh, tăng huyết áp và bất thường tạo nhịp cũng như dẫn truyền.
• Độc tim: nghiện rượu nặng, tiền căn hóa trị liệu (anthracycline),
xạ trị vùng ngực, hội chứng nhiễm trùng.
• Bệnh lý toàn thân ảnh hưởng tim: pheochromocytoma, cường giáp,
to đầu chi, những bệnh hệ thống.
Những nguy cơ đi kèm
• Yếu tố nguy cơ tim mạch: tăng huyết áp, đái tháo đường, thuốc lá,
thừa cân – béo phì, rối loạn lipid máu
• Suy dinh dưỡng, thiếu máu mạn
• Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2. Đánh giá ban đầu
2.6. Những vấn đề cần được tầm soát (tiếp theo)
Yếu tố thúc đẩy suy tim mất bù
• Ăn mặn và không tuân thủ điều trị
• Rối loạn nhịp: rung nhĩ, rối loạn nhịp thất
• Thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp không được kiểm soát
• Bệnh van tim, bệnh cơ tim tiến triển
• Thuốc điều trị: kháng viêm không steroid, corticoid, ức chế Ca
(verapamil, diltiazem), chống loạn nhịp nhóm I, pioglitazone,
trastuzumab, monoxidine, thuốc ức chế tyrosine kinase.
• Nhiễm độc digitalis, rượu
• Thiếu máu
• Nhiễm trùng đường hô hấp
• Suy chức năng thận
• Cường giáp hoặc suy giáp
2. Đánh giá ban đầu
2.7. Nhu cầu sức khỏe của bệnh nhân
• Ảnh hưởng của suy tim lên hoạt động thường ngày
• Vấn đề sức khỏe gây ra bởi những bệnh lý đi kèm
• Những mong đợi của bệnh nhân khi bắt đầu và xuyên
suốt quá trình điều trị
• Khả năng tự điều chỉnh lối sống
• Những khó khăn và trở ngại có thể gặp khi cần được
can thiệp điều trị (yếu tố tâm lý và xã hội).
• Bilan lão khoa đối với người lớn tuổi
(chức năng nhận thức, khả năng tự chăm sóc, hoàn cảnh
sống và tình trạng dinh dưỡng).
NỘI DUNG
1. Chẩn đoán suy tim
2. Đánh giá ban đầu
3. Điều trị suy tim tâm thu
4. Theo dõi điều trị
5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
3. Điều trị suy tim tâm thu
3.1. Điều trị suy tim giai ổn định
Mục tiêu điều trị
• Nâng cao chất lượng cuộc sống:
Giảm triệu chứng: khó thở, mệt, phù…
Đảm bảo các hoạt động thường ngày
• Phòng ngừa những đợt mất bù
• Giảm số lần nhập viện cũng như thời gian nằm viện
• Làm chậm tiến triển suy tim và giảm tử vong.
Chiến lược điều trị
Thay đổi
lối sống
Thuốc
Dụng cụ
hỗ trợ
3.1. Điều trị suy tim ổn định
Hướng dẫn bệnh nhân nâng cao ý thức về căn bệnh
• Giúp bệnh nhân hiểu về suy tim và mô tả những triệu chứng
• Giải thích những phương thức điều trị được chỉ định và những
tác dụng phụ của thuốc
• Thông báo kế hoạch theo dõi bệnh, giải thích kết quả những
xét nghiệm đã có
• Cảnh báo những thuốc cần tránh trong điều trị suy tim
(bổ sung vitamin K, kháng viêm không steroid, ức chế canxi)
• Hướng dẫn tự theo dõi và ghi nhận cân nặng, mạch, huyết áp
→ 1 – 2 lần/tuần đối với suy tim giai đoạn nhẹ
→ 2 – 3 lần/tuần đối với NYHA III – IV
• Hướng dẫn tự phát hiện những dấu hiệu nặng
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
3.1. Điều trị suy tim ổn định
Chế độ ăn uống và tập luyện
• Nhạt (lượng muối NaCl < 6g/ngày)
• Không uống quá nhiều nước (1-2L/ngày)
• Ngưng mọi thức uống chứa cồn
• Giảm thiểu các yếu tố nguy cơ tim mạch: ngưng hút thuốc lá,
kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn ít chất đường bột, giảm
thức ăn chế biến với nhiều dầu mỡ, kiểm soát huyết áp.
• Duy trì hoạt động thể chất đều đặn và phù hợp với tình trạng
lâm sàng
(bệnh nhân ổn định nên thực hiện tối thiểu 3 giờ tập luyện mỗi
tuần – trung bình 30 phút mỗi ngày).
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
3.1. Điều trị suy tim ổn định
Từ sinh lý bệnh đến phương thức điều trị
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
3.1. Điều trị suy tim ổn định
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
Điều trị nền
Ức chế men chuyển (ức chế thụ thể Angiotensine II) + Chẹn βêta
Bắt đầu từ liều thấp → tăng dần đến liều dung nạp tối đa
Đánh giá sự dung nạp thuốc trong giai đoạn chuẩn hóa liều
Điều trị triệu chứng
Lợi tiểu ( quai, thiazide) khi có triệu chứng sung huyết
Giảm về liều tối thiểu có hiệu lực khi triệu chứng cải thiện
Điều trị bổ sung khi triệu chứng không cải thiện với điều trị nền
Đối kháng Aldosterone (Spironolactone, Eplerenone)
PXTM < 35% + chức năng thận đảm bảo
Không kết hợp: UCMC + UC thụ thể + Kháng Aldosterone
3.1. Điều trị suy tim ổn định
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
Điều trị rung nhĩ
Kháng đông uống
Ổn định nhịp thất: chẹn bêta, digoxin
Chống loạn nhịp: amiodarone
Không sử dụng chống loạn nhịp nhóm I
Điều trị hỗ trợ
• Vắcxin phòng cúm hàng năm và phòng phế cầu mỗi 5 năm
• Điều trị thiếu máu: sắt, erythropoietin
• Giảm tần số tim nếu > 70lần/phút : Ivabradine
• Kháng đông nếu: huyết khối buồng tim, loạn động thất nặng,
giảm chức năng thất trái nặng.
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
Hình 2: Điều trị suy tim tâm thu (Nguồn: Guide du parcours de soin “Insuffisance cardiaque” 2014 – HAS France).
Vaitròcủabácsĩgiađình
3.1. Điều trị suy tim ổn định
Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
Điều trị nội tối ưu
Vaitròcủabácsĩchuyênkhoatimmạch
3. Điều trị suy tim tâm thu
3.2. Chỉ định nhập viện
Dấu hiệu lâm sàng nặng:
• Triệu chứng tăng nhanh so với tình trạng cơ bản (khó thở, ran phổi,
phù chi dưới, tím tái, khó thở phải ngồi).
• Huyết động không ổn định (HATThu ≤ 90mmHg hoặc ≥ 170mmHg
HATTrương ≥ 120mmHg, nhịp tim ≤ 50 lần/phút hoặc ≥ 130 lần/
phút, nhịp thở ≥ 25 lần/phút, SaO2 ≤ 90%)
• Suy tuần hoàn ngoại vi : huyết áp thấp, chi lạnh, da nổi bông, lơ mơ
• Rung nhĩ hoặc blốc nhĩ thất cao độ
• Bệnh cảnh hội chứng mạch vành cấp
• Đặc biệt: lớn tuổi, neo đơn, điều kiện chăm sóc tại nhà khó khăn
Dấu hiệu cận lâm sàng nặng:
• Hạ natri, tăng kali máu nặng
• Suy chức năng thận tiến triển
NỘI DUNG
1. Chẩn đoán suy tim
2. Đánh giá ban đầu
3. Điều trị suy tim tâm thu
4. Theo dõi điều trị
5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
4. Theo dõi điều trị suy tim mạn
NYHA I NYHA II NYHA III
Lịch khám
định kỳ
≥ 1 lần/năm ≥ 2 lần/năm ≥ 3 lần/năm
Đánh giá
lâm sàng
 Mức độ hoạt động thường ngày
 Triệu chứng khó thở, mệt, trống ngực
 Đo tần số tim, huyết áp, theo dõi cân nặng,
ghi nhận dấu hiệu ứ dịch ( phổi, ngoại biên)
 Kiểm soát chặt chẽ thuốc điều trị
 Tầm soát biến chứng
 Xác định lối sống
phù hợp
 Hoạt động thể chất
Tuân thủ chế độ ăn: nhạt, tránh thức ăn
công nghiệp, nên ăn nhiều rau quả tươi
Hoạt động thể chất
 Theo dõi tình trạng dinh dưỡng, kiểm soát lo âu – trầm cảm
4. Theo dõi điều trị suy tim mạn
NYHA I NYHA II NYHA III
Xét nghiệm
sinh hóa
Phù hợp với
diễn tiến lâm sàng
 Ít nhất 2 lần/năm và mỗi khi thay đổi
thuốc: natri, kali, creatinine, urê máu
 Nếu điều trị với kháng vitamin K: INR
tối thiểu 1lần/tháng
 Đo BNP hoặc NT-pro BNP nếu nghi
mất bù
Xét nghiệm
bổ sung
 ECG mỗi lần
khám
 Siêu âm tim: khi
triệu chứng (+)
 ECG mỗi lần
khám
 Siêu âm tim mỗi
1-2 năm
 ECG mỗi lần
khám
 Siêu âm tim mỗi
khi trở nặng
Sau
nhập viện vì
mất bù
 Đến khám BSGĐ 1 tuần sau xuất viện
 Khám chuyên khoa tim mạch 1 tuần – 2 tháng sau xuất viện
 Nếu không đạt mục tiêu điều trị: bổ sung thăm khám tùy theo
diễn tiến lâm sàng
NỘI DUNG
1. Chẩn đoán suy tim
2. Đánh giá ban đầu
3. Điều trị suy tim tâm thu
4. Theo dõi điều trị
5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
Điều trị suy tim với PXTM bảo tồn cần đảm bảo:
• Chế độ ăn nhạt và hoạt động thể chất đều đặn
• Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch: huyết áp, đường
huyết, ngưng rượu – thuốc lá
• Điều trị triệu chứng sung huyết với thuốc lợi tiểu
(quai, thiazide)
• Điều trị nguyên nhân: tăng huyết áp, bệnh cơ tim thiếu
máu cục bộ, bệnh cơ tim (phì đại, dãn nở, hạn chế),
đái tháo đường…
• Theo dõi chức năng thận và phòng ngừa những yếu tố
thúc đẩy mất bù.
Kế hoạch theo dõi được thực hiện tương tự
suy tim tâm thu.
TÓM TẮT
• Chiến lược điều trị suy tim mạn: sử dụng thuốc hàng ngày và
duy trì lối sống phù hợp, kiểm soát yếu tố nguy cơ và bệnh lý
đi kèm, duy trì tần số tim < 70 lần/phút.
• Vai trò của người bác sĩ gia đình:
phối hợp với bác sĩ chuyên khoa tim mạch thực hiện phác đồ
điều trị suy tim mạn trong ngoại trú
đưa những khuyến cáo đến với bệnh nhân và thân nhân để
cùng phối hợp điều trị
lựa chọn phương thức theo dõi phù hợp với tình trạng tâm lý
xã hội của từng người bệnh
cung cấp thông tin diễn tiến bệnh cho các đồng nghiệp trong
các chuyên khoa có liên quan.
Nhóm Tên thuốc Liều khởi đầu –
liều tối đa (mg)
Lần dùng trong
ngày
Lợi tiểu quai Bumetanide
Furosemide
Torsemide
0.5 – 10
40 – 600
10 – 200
1-2
1-2
1-2
Lợi tiểu Thiazide Chlorothiazide
Hydrochlorothiazide
Metclazone
250 – 1000
12.5 – 100
2.5 – 20
1-2
1
1
Ức chế
men chuyển
Captopril
Enalapril
Lisinopril
Perindopril
Ramipril
6.25 – 150
2.5 – 40
2.5 – 40
2 – 16
1.25 – 10
3
2
1
1
1
THUỐC SỬ DỤNG
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Nhóm Tên thuốc Liều khởi đầu –
liều tối đa (mg)
Lần dùng trong
ngày
Ức chế thụ thể
Angiotensin II
Candesartan
Losartan
Valsartan
4 – 32
25 – 100
20 – 320
1
1
2
Chẹn Bêta
Carvedilol
Bisoprolol
Metoprolol Tartrate
Metoprolol Succinate
3.125 – 50
1.25 – 10
12.5 – 200
12.5 – 200
2
1
2
1
THUỐC SỬ DỤNG
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Nhóm Tên thuốc Liều khởi đầu –
liều tối đa (mg)
Lần dùng trong
ngày
Đối kháng
Aldosterone
Spironolactone
Eplerenone
12.5 – 50
25 – 50
1-2
1
Digitalis Digoxin 0.125 – 0.250 1
Dãn mạch Hydralazine/
ISDN
37.5/20 – 75/40 2-3
THUỐC SỬ DỤNG
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCSoM
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me ganSoM
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuVân Thanh
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoSauDaiHocYHGD
 
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNSoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSoM
 
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfRối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfSoM
 
CHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMSoM
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
VIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPVIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPSoM
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPSoM
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIMSoM
 

Mais procurados (20)

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieu
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfRối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
 
CHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIM
 
Lactate trong ICU
Lactate trong ICULactate trong ICU
Lactate trong ICU
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
VIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPVIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤP
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIM
 

Destaque

Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngThanh Liem Vo
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiThanh Liem Vo
 
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đôngXét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đôngSauDaiHocYHGD
 
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhânTiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhânThanh Liem Vo
 
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìChẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìSauDaiHocYHGD
 
Hội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyếtHội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyếtThanh Liem Vo
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50Thanh Liem Vo
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauminhphuongpnt07
 
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin KThanh Liem Vo
 
Thiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyếtThiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyếtThanh Liem Vo
 
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5dSauDaiHocYHGD
 
Sử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm protonSử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm protonThanh Liem Vo
 
Hội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thíchHội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thíchThanh Liem Vo
 
Câu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹ
Câu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹCâu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹ
Câu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹThanh Liem Vo
 
chăm sóc giảm nhẹ
chăm sóc giảm nhẹchăm sóc giảm nhẹ
chăm sóc giảm nhẹThanh Liem Vo
 
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]minhphuongpnt07
 
DDAs trong điều trị viêm gan C
DDAs trong điều trị viêm gan CDDAs trong điều trị viêm gan C
DDAs trong điều trị viêm gan CThanh Liem Vo
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápThanh Liem Vo
 

Destaque (20)

Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chi
 
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đôngXét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
 
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhânTiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
 
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìChẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
 
Hội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyếtHội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyết
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
 
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin K
 
Thiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyếtThiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyết
 
Bn liet giuong 2015
Bn liet giuong   2015Bn liet giuong   2015
Bn liet giuong 2015
 
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
 
Sử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm protonSử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm proton
 
Hội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thíchHội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thích
 
Câu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹ
Câu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹCâu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹ
Câu hỏi chuyên sâu về chăm sóc giảm nhẹ
 
chăm sóc giảm nhẹ
chăm sóc giảm nhẹchăm sóc giảm nhẹ
chăm sóc giảm nhẹ
 
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
 
DDAs trong điều trị viêm gan C
DDAs trong điều trị viêm gan CDDAs trong điều trị viêm gan C
DDAs trong điều trị viêm gan C
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
Thuy dau zona mp
Thuy dau zona mpThuy dau zona mp
Thuy dau zona mp
 

Semelhante a Chan doan va dieu tri suy tim man

quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnSauDaiHocYHGD
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩHA VO THI
 
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEThe Trinh
 
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018tran hoang
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxUpdate Y học
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim HA VO THI
 
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VNKhuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VNtran hoang
 
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...SoM
 
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxSốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxbuituanan94
 
Phac do khoa noi
Phac do khoa noiPhac do khoa noi
Phac do khoa noidocnghia
 
Phac do khoa noi
Phac do khoa noiPhac do khoa noi
Phac do khoa noidocnghia
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptxphieuduong
 

Semelhante a Chan doan va dieu tri suy tim man (20)

quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
 
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
 
SUY TIM.pptx
SUY TIM.pptxSUY TIM.pptx
SUY TIM.pptx
 
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
 
Tang huyet ap. huong dan dieu tri
Tang huyet ap. huong dan dieu triTang huyet ap. huong dan dieu tri
Tang huyet ap. huong dan dieu tri
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
SUY TIM.pdf
SUY TIM.pdfSUY TIM.pdf
SUY TIM.pdf
 
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VNKhuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
 
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
 
Đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An
Đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy AnĐề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An
Đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An
 
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxSốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
 
Phac do khoa noi
Phac do khoa noiPhac do khoa noi
Phac do khoa noi
 
Phac do khoa noi
Phac do khoa noiPhac do khoa noi
Phac do khoa noi
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
 

Mais de Thanh Liem Vo

Sai số ngẫu nhiên - sai số hệ thống
Sai số ngẫu nhiên - sai số hệ thốngSai số ngẫu nhiên - sai số hệ thống
Sai số ngẫu nhiên - sai số hệ thốngThanh Liem Vo
 
nghien cuu thuc nghiem
nghien cuu thuc nghiemnghien cuu thuc nghiem
nghien cuu thuc nghiemThanh Liem Vo
 
Rối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồ
Rối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồRối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồ
Rối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồThanh Liem Vo
 
Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch Thanh Liem Vo
 
Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I
Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I
Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I Thanh Liem Vo
 
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)Thanh Liem Vo
 
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaTiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaThanh Liem Vo
 
Tiếp cận trẻ khóc 2018
Tiếp cận trẻ khóc 2018Tiếp cận trẻ khóc 2018
Tiếp cận trẻ khóc 2018Thanh Liem Vo
 
Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành
Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngànhTổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành
Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngànhThanh Liem Vo
 
Chẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năng
Chẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năngChẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năng
Chẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năngThanh Liem Vo
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnThanh Liem Vo
 
Hệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ em
Hệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ emHệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ em
Hệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ emThanh Liem Vo
 
Phân tích huyết đồ bất thường
Phân tích huyết đồ bất thườngPhân tích huyết đồ bất thường
Phân tích huyết đồ bất thườngThanh Liem Vo
 
Phân tích huyết đồ bình thường ở trẻ
Phân tích huyết đồ bình thường ở trẻPhân tích huyết đồ bình thường ở trẻ
Phân tích huyết đồ bình thường ở trẻThanh Liem Vo
 
Tiêm insulin bằng kim tiêm
Tiêm insulin bằng kim tiêmTiêm insulin bằng kim tiêm
Tiêm insulin bằng kim tiêmThanh Liem Vo
 
Tiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bútTiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bútThanh Liem Vo
 
Đau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ emĐau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ emThanh Liem Vo
 
Biếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ emBiếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ emThanh Liem Vo
 
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
Chẩn đoán và điều trị viêm gan CChẩn đoán và điều trị viêm gan C
Chẩn đoán và điều trị viêm gan CThanh Liem Vo
 

Mais de Thanh Liem Vo (20)

Sai số ngẫu nhiên - sai số hệ thống
Sai số ngẫu nhiên - sai số hệ thốngSai số ngẫu nhiên - sai số hệ thống
Sai số ngẫu nhiên - sai số hệ thống
 
nghien cuu thuc nghiem
nghien cuu thuc nghiemnghien cuu thuc nghiem
nghien cuu thuc nghiem
 
Rối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồ
Rối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồRối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồ
Rối loạn nhịp tim đánh giá qua điện tâm đồ
 
Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch
 
Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I
Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I
Tính đa hình của men CYP2C19 và việc sử dụng thuốc P.P.I
 
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
 
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaTiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
 
Tiếp cận trẻ khóc 2018
Tiếp cận trẻ khóc 2018Tiếp cận trẻ khóc 2018
Tiếp cận trẻ khóc 2018
 
Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành
Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngànhTổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành
Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành
 
Chẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năng
Chẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năngChẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năng
Chẩn đoán và điều trị khó tiêu chức năng
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
 
Hệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ em
Hệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ emHệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ em
Hệ tạo máu - huyết đồ bình thường ở trẻ em
 
Phân tích huyết đồ bất thường
Phân tích huyết đồ bất thườngPhân tích huyết đồ bất thường
Phân tích huyết đồ bất thường
 
Phân tích huyết đồ bình thường ở trẻ
Phân tích huyết đồ bình thường ở trẻPhân tích huyết đồ bình thường ở trẻ
Phân tích huyết đồ bình thường ở trẻ
 
Tiêm insulin bằng kim tiêm
Tiêm insulin bằng kim tiêmTiêm insulin bằng kim tiêm
Tiêm insulin bằng kim tiêm
 
Tiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bútTiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bút
 
Hội chứng viêm
Hội chứng viêmHội chứng viêm
Hội chứng viêm
 
Đau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ emĐau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ em
 
Biếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ emBiếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ em
 
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
Chẩn đoán và điều trị viêm gan CChẩn đoán và điều trị viêm gan C
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
 

Último

GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptxChuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptxNhikhoa1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 

Último (20)

GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptxChuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 

Chan doan va dieu tri suy tim man

  • 1. ThS.BS.Nguyễn Thùy Châu CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN
  • 2. MỤC TIÊU • Trình bày được các bước chẩn đoán suy tim mạn • Đánh giá được độ nặng (giai đoạn) của suy tim • Định nghĩa được suy tim tâm thu và suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn • Trình bày được các yếu tố thúc đẩy suy tim mất bù • Phân tích được chiến lược điều trị suy tim mạn • Trình bày được kế hoạch theo dõi điều trị suy tim mạn
  • 3. NỘI DUNG 1. Chẩn đoán suy tim 2. Đánh giá ban đầu 3. Điều trị suy tim tâm thu 4. Theo dõi điều trị 5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
  • 4. 1. Chẩn đoán suy tim 1.1. Dấu hiệu lâm sàng Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, bao gồm: • Triệu chứng cơ năng: khó thở khi gắng sức/nghỉ ngơi, khó thở phải ngồi, ho nhiều về đêm, mệt mỏi, khó khăn khi thực hiện hoạt động thường ngày; Hoặc Triệu chứng không đặc hiệu ở người lớn tuổi: kiệt sức, lẫn trí, rối loạn hành vi, mất khả năng định hướng, rối loạn giấc ngủ, hay té ngã, mất khả năng tự chăm sóc, tăng cân nhanh. • Triệu chứng thực thể: nhịp tim nhanh, nhịp thở nhanh, tiếng tim T3, ran phổi, tĩnh mạch cổ nổi, phù ngoại vi, gan to. Việc tìm kiếm những dấu hiệu suy tim trên lâm sàng cần được thực hiện thường xuyên và một cách có hệ thống trên bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tim mạch đã được chẩn đoán.
  • 5. 1. Chẩn đoán suy tim 1.2. Dấu hiệu cận lâm sàng • X quang ngực: bóng tim to, tái phân bố tuần hoàn phổi, phù mô kẽ, tràn dịch màng phổi hai bên. • Điện tâm đồ: rối loạn nhịp (thường là rung nhĩ), bất thường tái cực thất (đoạn ST và sóng T), bằng chứng nhồi máu cơ tim cũ (sóng Q bệnh lý, blốc nhánh trái mới xuất hiện), dấu dày thất trái. • Định lượng peptid natri niệu (BNP hoặc NT-proBNP) Giá trị của peptid natri niệu phụ thuộc vào tuổi và tình trạng bệnh lý đi kèm. Khi suy tim mất bù: nồng độ peptid natri niệu có thể tăng rất cao BNP > 400ng/L hoặc NT-proBNP > 450 – 1800 ng/L. • Định lượng peptid natri niệu không là xét nghiệm thường quy • Được chỉ định khi chứng cứ lâm sàng và kết quả điện tâm đồ không rõ ràng.
  • 6. 1. Chẩn đoán suy tim 1.3. Xác định chẩn đoán  Được xác định bởi những dấu hiệu khách quan của rối loạn thực thể chức năng tim lúc nghỉ  Siêu âm tim doppler giúp đánh giá:  Phân xuất tống máu thất trái  Kích thước các buồng tim cũng như độ dày thành  Chất lượng tống máu và đổ đầy thất  Tình trạng hệ thống van  Áp lực động mạch phổi  Cơ chế suy tim
  • 7. 1. Chẩn đoán suy tim 1.3. Xác định chẩn đoán
  • 8. NỘI DUNG 1. Chẩn đoán suy tim 2. Đánh giá ban đầu 3. Điều trị suy tim tâm thu 4. Theo dõi điều trị 5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
  • 9. 2. Đánh giá ban đầu 2.1. Lâm sàng Hỏi bệnh  Tiền căn bệnh lý  Yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến suy tim mất bù Khám  Kiểm tra những dấu hiệu mất bù cần có chỉ định nhập viện (Mục 3.2)  Đo huyết áp và cân nặng  Tầm soát những bệnh lý đi kèm và những rối loạn lo âu trầm cảm.
  • 10. 2. Đánh giá ban đầu 2.2. Giai đoạn Phân độ suy tim theo New York Heart Association (NYHA) Giai đoạn I Không triệu chứng, không giới hạn hoạt động thường ngày Giai đoạn II: giới hạn nhẹ hoạt động thường ngày + không triệu chứng lúc nghỉ ngơi + hoạt động thường ngày có thể gây mệt mỏi, tim đập nhanh, khó thở Giai đoạn III: giảm đáng kể hoạt động thể chất + không triệu chứng lúc nghỉ ngơi + mức độ hoạt động thấp hơn bình thường có thể gây những triệu chứng của suy tim Giai đoạn IV: giới hạn nặng hoạt động mức tối thiểu, triệu chứng xuất hiện cả khi nghỉ ngơi.
  • 11. 2. Đánh giá ban đầu 2.3. Tiên lượng Những yếu tố tiên lượng nặng: • Lớn tuổi, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, ngưng tim được cứu sống • Huyết áp thấp, giai đoạn NYHA III – IV • Phức bộ QRS giãn rộng, loạn nhịp thất phức tạp • Natri máu thấp (Na < 135 mmol/L) • Suy thận giai đoạn 4 (độ lọc cầu thận < 30 ml/min/1,73m2) • Phân xuất tống máu giảm nặng (PXTM < 30%).
  • 12. 2. Đánh giá ban đầu 2.4. Cận lâm sàng Kiểm tra các giá trị sinh hóa máu  Công thức máu, ion đồ (đặc biệt là natri và kali)  Creatinine và độ lọc cầu thận  Albumin và urê  Bilan lipid máu  Men gan  Đường huyết và chức năng tuyến giáp X quang ngực • Đánh giá hiệu quả điều trị: sự cải thiện triệu chứng sung huyết phổi và/hoặc tràn dịch màng phổi • Phát hiện một bệnh lý phổi có thể đồng thời là nguyên nhân của khó thở trong bệnh cảnh suy tim hoặc là nguyên nhân thúc đẩy suy tim cấp.
  • 13. 2. Đánh giá ban đầu 2.5. Xác định suy tim tâm thu hoặc suy tim với PXTM bảo tồn (Suy tim tâm thu = suy tim PXTM giảm)  Suy tim tâm thu: điều trị giúp giảm rõ tình trạng bệnh và tỷ lệ tử vong trong hầu hết các trường hợp  Suy tim với PXTM bảo tồn: điều trị chỉ khả quan khi nguyên nhân suy tim có thể được giải quyết.
  • 14. 2. Đánh giá ban đầu 2.6. Những vấn đề cần được tầm soát Bệnh lý cần có phương thức điều trị đặc hiệu • Tim mạch: bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, bệnh van tim, tim bẩm sinh, tăng huyết áp và bất thường tạo nhịp cũng như dẫn truyền. • Độc tim: nghiện rượu nặng, tiền căn hóa trị liệu (anthracycline), xạ trị vùng ngực, hội chứng nhiễm trùng. • Bệnh lý toàn thân ảnh hưởng tim: pheochromocytoma, cường giáp, to đầu chi, những bệnh hệ thống. Những nguy cơ đi kèm • Yếu tố nguy cơ tim mạch: tăng huyết áp, đái tháo đường, thuốc lá, thừa cân – béo phì, rối loạn lipid máu • Suy dinh dưỡng, thiếu máu mạn • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • 15. 2. Đánh giá ban đầu 2.6. Những vấn đề cần được tầm soát (tiếp theo) Yếu tố thúc đẩy suy tim mất bù • Ăn mặn và không tuân thủ điều trị • Rối loạn nhịp: rung nhĩ, rối loạn nhịp thất • Thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp không được kiểm soát • Bệnh van tim, bệnh cơ tim tiến triển • Thuốc điều trị: kháng viêm không steroid, corticoid, ức chế Ca (verapamil, diltiazem), chống loạn nhịp nhóm I, pioglitazone, trastuzumab, monoxidine, thuốc ức chế tyrosine kinase. • Nhiễm độc digitalis, rượu • Thiếu máu • Nhiễm trùng đường hô hấp • Suy chức năng thận • Cường giáp hoặc suy giáp
  • 16. 2. Đánh giá ban đầu 2.7. Nhu cầu sức khỏe của bệnh nhân • Ảnh hưởng của suy tim lên hoạt động thường ngày • Vấn đề sức khỏe gây ra bởi những bệnh lý đi kèm • Những mong đợi của bệnh nhân khi bắt đầu và xuyên suốt quá trình điều trị • Khả năng tự điều chỉnh lối sống • Những khó khăn và trở ngại có thể gặp khi cần được can thiệp điều trị (yếu tố tâm lý và xã hội). • Bilan lão khoa đối với người lớn tuổi (chức năng nhận thức, khả năng tự chăm sóc, hoàn cảnh sống và tình trạng dinh dưỡng).
  • 17. NỘI DUNG 1. Chẩn đoán suy tim 2. Đánh giá ban đầu 3. Điều trị suy tim tâm thu 4. Theo dõi điều trị 5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
  • 18. 3. Điều trị suy tim tâm thu 3.1. Điều trị suy tim giai ổn định Mục tiêu điều trị • Nâng cao chất lượng cuộc sống: Giảm triệu chứng: khó thở, mệt, phù… Đảm bảo các hoạt động thường ngày • Phòng ngừa những đợt mất bù • Giảm số lần nhập viện cũng như thời gian nằm viện • Làm chậm tiến triển suy tim và giảm tử vong. Chiến lược điều trị Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
  • 19. 3.1. Điều trị suy tim ổn định Hướng dẫn bệnh nhân nâng cao ý thức về căn bệnh • Giúp bệnh nhân hiểu về suy tim và mô tả những triệu chứng • Giải thích những phương thức điều trị được chỉ định và những tác dụng phụ của thuốc • Thông báo kế hoạch theo dõi bệnh, giải thích kết quả những xét nghiệm đã có • Cảnh báo những thuốc cần tránh trong điều trị suy tim (bổ sung vitamin K, kháng viêm không steroid, ức chế canxi) • Hướng dẫn tự theo dõi và ghi nhận cân nặng, mạch, huyết áp → 1 – 2 lần/tuần đối với suy tim giai đoạn nhẹ → 2 – 3 lần/tuần đối với NYHA III – IV • Hướng dẫn tự phát hiện những dấu hiệu nặng Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
  • 20. 3.1. Điều trị suy tim ổn định Chế độ ăn uống và tập luyện • Nhạt (lượng muối NaCl < 6g/ngày) • Không uống quá nhiều nước (1-2L/ngày) • Ngưng mọi thức uống chứa cồn • Giảm thiểu các yếu tố nguy cơ tim mạch: ngưng hút thuốc lá, kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn ít chất đường bột, giảm thức ăn chế biến với nhiều dầu mỡ, kiểm soát huyết áp. • Duy trì hoạt động thể chất đều đặn và phù hợp với tình trạng lâm sàng (bệnh nhân ổn định nên thực hiện tối thiểu 3 giờ tập luyện mỗi tuần – trung bình 30 phút mỗi ngày). Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
  • 21. 3.1. Điều trị suy tim ổn định Từ sinh lý bệnh đến phương thức điều trị Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ
  • 22. 3.1. Điều trị suy tim ổn định Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ Điều trị nền Ức chế men chuyển (ức chế thụ thể Angiotensine II) + Chẹn βêta Bắt đầu từ liều thấp → tăng dần đến liều dung nạp tối đa Đánh giá sự dung nạp thuốc trong giai đoạn chuẩn hóa liều Điều trị triệu chứng Lợi tiểu ( quai, thiazide) khi có triệu chứng sung huyết Giảm về liều tối thiểu có hiệu lực khi triệu chứng cải thiện Điều trị bổ sung khi triệu chứng không cải thiện với điều trị nền Đối kháng Aldosterone (Spironolactone, Eplerenone) PXTM < 35% + chức năng thận đảm bảo Không kết hợp: UCMC + UC thụ thể + Kháng Aldosterone
  • 23. 3.1. Điều trị suy tim ổn định Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ Điều trị rung nhĩ Kháng đông uống Ổn định nhịp thất: chẹn bêta, digoxin Chống loạn nhịp: amiodarone Không sử dụng chống loạn nhịp nhóm I Điều trị hỗ trợ • Vắcxin phòng cúm hàng năm và phòng phế cầu mỗi 5 năm • Điều trị thiếu máu: sắt, erythropoietin • Giảm tần số tim nếu > 70lần/phút : Ivabradine • Kháng đông nếu: huyết khối buồng tim, loạn động thất nặng, giảm chức năng thất trái nặng.
  • 24. Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ Hình 2: Điều trị suy tim tâm thu (Nguồn: Guide du parcours de soin “Insuffisance cardiaque” 2014 – HAS France). Vaitròcủabácsĩgiađình
  • 25. 3.1. Điều trị suy tim ổn định Thay đổi lối sống Thuốc Dụng cụ hỗ trợ Điều trị nội tối ưu Vaitròcủabácsĩchuyênkhoatimmạch
  • 26. 3. Điều trị suy tim tâm thu 3.2. Chỉ định nhập viện Dấu hiệu lâm sàng nặng: • Triệu chứng tăng nhanh so với tình trạng cơ bản (khó thở, ran phổi, phù chi dưới, tím tái, khó thở phải ngồi). • Huyết động không ổn định (HATThu ≤ 90mmHg hoặc ≥ 170mmHg HATTrương ≥ 120mmHg, nhịp tim ≤ 50 lần/phút hoặc ≥ 130 lần/ phút, nhịp thở ≥ 25 lần/phút, SaO2 ≤ 90%) • Suy tuần hoàn ngoại vi : huyết áp thấp, chi lạnh, da nổi bông, lơ mơ • Rung nhĩ hoặc blốc nhĩ thất cao độ • Bệnh cảnh hội chứng mạch vành cấp • Đặc biệt: lớn tuổi, neo đơn, điều kiện chăm sóc tại nhà khó khăn Dấu hiệu cận lâm sàng nặng: • Hạ natri, tăng kali máu nặng • Suy chức năng thận tiến triển
  • 27. NỘI DUNG 1. Chẩn đoán suy tim 2. Đánh giá ban đầu 3. Điều trị suy tim tâm thu 4. Theo dõi điều trị 5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
  • 28. 4. Theo dõi điều trị suy tim mạn NYHA I NYHA II NYHA III Lịch khám định kỳ ≥ 1 lần/năm ≥ 2 lần/năm ≥ 3 lần/năm Đánh giá lâm sàng  Mức độ hoạt động thường ngày  Triệu chứng khó thở, mệt, trống ngực  Đo tần số tim, huyết áp, theo dõi cân nặng, ghi nhận dấu hiệu ứ dịch ( phổi, ngoại biên)  Kiểm soát chặt chẽ thuốc điều trị  Tầm soát biến chứng  Xác định lối sống phù hợp  Hoạt động thể chất Tuân thủ chế độ ăn: nhạt, tránh thức ăn công nghiệp, nên ăn nhiều rau quả tươi Hoạt động thể chất  Theo dõi tình trạng dinh dưỡng, kiểm soát lo âu – trầm cảm
  • 29. 4. Theo dõi điều trị suy tim mạn NYHA I NYHA II NYHA III Xét nghiệm sinh hóa Phù hợp với diễn tiến lâm sàng  Ít nhất 2 lần/năm và mỗi khi thay đổi thuốc: natri, kali, creatinine, urê máu  Nếu điều trị với kháng vitamin K: INR tối thiểu 1lần/tháng  Đo BNP hoặc NT-pro BNP nếu nghi mất bù Xét nghiệm bổ sung  ECG mỗi lần khám  Siêu âm tim: khi triệu chứng (+)  ECG mỗi lần khám  Siêu âm tim mỗi 1-2 năm  ECG mỗi lần khám  Siêu âm tim mỗi khi trở nặng Sau nhập viện vì mất bù  Đến khám BSGĐ 1 tuần sau xuất viện  Khám chuyên khoa tim mạch 1 tuần – 2 tháng sau xuất viện  Nếu không đạt mục tiêu điều trị: bổ sung thăm khám tùy theo diễn tiến lâm sàng
  • 30. NỘI DUNG 1. Chẩn đoán suy tim 2. Đánh giá ban đầu 3. Điều trị suy tim tâm thu 4. Theo dõi điều trị 5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn
  • 31. 5. Điều trị suy tim với phân xuất tống máu bảo tồn Điều trị suy tim với PXTM bảo tồn cần đảm bảo: • Chế độ ăn nhạt và hoạt động thể chất đều đặn • Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch: huyết áp, đường huyết, ngưng rượu – thuốc lá • Điều trị triệu chứng sung huyết với thuốc lợi tiểu (quai, thiazide) • Điều trị nguyên nhân: tăng huyết áp, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, bệnh cơ tim (phì đại, dãn nở, hạn chế), đái tháo đường… • Theo dõi chức năng thận và phòng ngừa những yếu tố thúc đẩy mất bù. Kế hoạch theo dõi được thực hiện tương tự suy tim tâm thu.
  • 32. TÓM TẮT • Chiến lược điều trị suy tim mạn: sử dụng thuốc hàng ngày và duy trì lối sống phù hợp, kiểm soát yếu tố nguy cơ và bệnh lý đi kèm, duy trì tần số tim < 70 lần/phút. • Vai trò của người bác sĩ gia đình: phối hợp với bác sĩ chuyên khoa tim mạch thực hiện phác đồ điều trị suy tim mạn trong ngoại trú đưa những khuyến cáo đến với bệnh nhân và thân nhân để cùng phối hợp điều trị lựa chọn phương thức theo dõi phù hợp với tình trạng tâm lý xã hội của từng người bệnh cung cấp thông tin diễn tiến bệnh cho các đồng nghiệp trong các chuyên khoa có liên quan.
  • 33. Nhóm Tên thuốc Liều khởi đầu – liều tối đa (mg) Lần dùng trong ngày Lợi tiểu quai Bumetanide Furosemide Torsemide 0.5 – 10 40 – 600 10 – 200 1-2 1-2 1-2 Lợi tiểu Thiazide Chlorothiazide Hydrochlorothiazide Metclazone 250 – 1000 12.5 – 100 2.5 – 20 1-2 1 1 Ức chế men chuyển Captopril Enalapril Lisinopril Perindopril Ramipril 6.25 – 150 2.5 – 40 2.5 – 40 2 – 16 1.25 – 10 3 2 1 1 1 THUỐC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
  • 34. Nhóm Tên thuốc Liều khởi đầu – liều tối đa (mg) Lần dùng trong ngày Ức chế thụ thể Angiotensin II Candesartan Losartan Valsartan 4 – 32 25 – 100 20 – 320 1 1 2 Chẹn Bêta Carvedilol Bisoprolol Metoprolol Tartrate Metoprolol Succinate 3.125 – 50 1.25 – 10 12.5 – 200 12.5 – 200 2 1 2 1 THUỐC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
  • 35. Nhóm Tên thuốc Liều khởi đầu – liều tối đa (mg) Lần dùng trong ngày Đối kháng Aldosterone Spironolactone Eplerenone 12.5 – 50 25 – 50 1-2 1 Digitalis Digoxin 0.125 – 0.250 1 Dãn mạch Hydralazine/ ISDN 37.5/20 – 75/40 2-3 THUỐC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM