O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Luận văn thạc sĩ kinh tế: Các yếu tố quyết định mua sản phẩm Surimi

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com)
TẢI FILE KẾT BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ)
NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - ...
Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com)
TẢI FILE KẾT BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ)
NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - ...
l
O
M
oAR
cPSD
| 13
8675
43
Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com)
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình ...
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio

Confira estes a seguir

1 de 118 Anúncio

Luận văn thạc sĩ kinh tế: Các yếu tố quyết định mua sản phẩm Surimi

ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM SURIMI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” được thực hiện nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng kết hợp với nghiên cứu định tính tác giả đã xác định gồm 06 biến độc lập1) Giá cả sản phẩm, (2) Chất lượng sản phẩm, (3) Nhóm tham khảo, (4) Thương hiệu, (5) Hoạt động chiêu thị,
(6) Sự sẵn có của sản phẩm và biến phụ thuộc là quyết định mua sản phẩm Surimi. Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để thực hiện nghiên cứu này. Nghiên cứu định tính nhằm làm rõ ý nghĩa, xác nhận, hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát đo lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu lý thuyết. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với mẫu gồm 416 khách hàng đã từng mua sản phẩm Surimi thông qua phiếu khảo sát ý kiến đánh giá thang đo và đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu.

ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM SURIMI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” được thực hiện nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng kết hợp với nghiên cứu định tính tác giả đã xác định gồm 06 biến độc lập1) Giá cả sản phẩm, (2) Chất lượng sản phẩm, (3) Nhóm tham khảo, (4) Thương hiệu, (5) Hoạt động chiêu thị,
(6) Sự sẵn có của sản phẩm và biến phụ thuộc là quyết định mua sản phẩm Surimi. Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để thực hiện nghiên cứu này. Nghiên cứu định tính nhằm làm rõ ý nghĩa, xác nhận, hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát đo lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu lý thuyết. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với mẫu gồm 416 khách hàng đã từng mua sản phẩm Surimi thông qua phiếu khảo sát ý kiến đánh giá thang đo và đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu.

Anúncio
Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Semelhante a Luận văn thạc sĩ kinh tế: Các yếu tố quyết định mua sản phẩm Surimi (20)

Mais de Khotailieu - Kiều My (20)

Anúncio

Mais recentes (20)

Luận văn thạc sĩ kinh tế: Các yếu tố quyết định mua sản phẩm Surimi

  1. 1. Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) TẢI FILE KẾT BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ****************** TRẦN THỊ THU HƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM SURIMI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 01 năm 2022
  2. 2. Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) TẢI FILE KẾT BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com TRẦN THỊ THU HƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM SURIMI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số:60.34.01.02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS . ĐÀO DUY HUÂN Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03 năm 2022
  3. 3. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đào Duy Huân đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành luận văn của mình. Cuối cùng, tôi xin được trân trọng cảm ơn gia đình tôi luôn động viên, giúp đỡ về mặt tinh thần và vật chất trong những năm tháng học tập này.
  4. 4. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Đào Duy Huân. Các nội dung tham khảo trình bày trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định. Kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 01 năm 2022 Người thực hiện luận văn Trần Thị Thu Hường
  5. 5. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ ii MỤC LỤC...................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................ix TÓM TẮT LUẬN VĂN.............................................................................................xi CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU ..................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3 1.5. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 1.6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu.................................................................4 1.7. Kết cấu của Luận văn...........................................................................................4 Tóm tắt Chương 1 ........................................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............6 2.1. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................6 2.1.1. Khái niệm người tiêu dùng......................................................................6 2.1.2. Khái niệm hành vi người tiêu dùng........................................................6 2.1.3. Tầm quan trọng của việc nghiên cứ hành vi người tiêu dùng.............7 2.1.4. Mô hình hành vi tiêu dùng.......................................................................8 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng................... 10 2.1.5.1. Nhóm yếu tố văn hóa................................................................ 10 2.1.5.2. Nhóm yếu tố xã hội .................................................................. 11 2.1.5.3. Nhóm yếu tố cá nhân................................................................ 12 2.1.5.4. Nhóm yếu tố tâm lý.................................................................. 13 2.1.6. Quá trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng........................ 14
  6. 6. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 2.1.6.1. Nhận biết nhu cầu ..................................................................... 16 2.1.6.2. Tìm kiếm thông tin ................................................................... 16 2.1.6.3. Đánh giá các lựa chọn.............................................................. 17 2.1.6.4. Quyết định mua......................................................................... 17 2.1.6.5. Hành vi sau khi mua................................................................. 19 2.2. Mô hình lý thuyết và các nghiên cứu trước đây............................................. 19 2.2.1. Mô hình lý thuyết .................................................................................. 19 2.2.1.1. Thuyết hành động hợp lý......................................................... 19 2.2.1.2. Thuyết hành vi dự định ............................................................ 20 2.2.2. Các nghiên cứu trước đây..................................................................... 21 2.2.2.1. Nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 21 2.2.2.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................ 23 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................. 25 2.3.1. Cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu...................................................... 25 2.3.2. Giả thiết nghiên cứu .............................................................................. 26 Tóm tắt Chương 2 ..................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.............................................................. 31 3.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................................... 31 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 32 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính...................................................... 32 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................. 32 3.2.2.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ.................................................. 32 3.2.2.2. Nghiên cứu định lượng chính thức......................................... 33 3.3. Diễn đạt và mã hóa thang đo............................................................................ 33 3.4. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 37 3.4.1. Phương pháp chọn mẫu......................................................................... 37 3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 38 3.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................... 38 3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................... 38 3.4.2.3. Phân tích tương quan – hồi quy .............................................. 39
  7. 7. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 3.4.2.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm thống kê...................40 3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ...............................................................41 Tóm tắt Chương 3 ......................................................................................................42 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................43 4.1. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm Surimi............................................................43 4.2. Thống kê mẫu nghiên cứu..................................................................................45 4.2.1. Kết quả khảo sát về giới tính.................................................................46 4.2.2. Kết quả khảo sát về độ tuổi ...................................................................46 4.2.3. Kết quả khảo sát về trình độ học vấn....................................................47 4.2.4. Kết quả khảo sát về mức thu nhập hàng tháng....................................47 4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo......................................................................48 4.3.1. Đánh giá thang đo bằng độ tin cậy Cronbach’s Alpha........................48 4.3.1.1. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Giá cả sản phẩm.......48 4.3.1.2. Kiểm định độ tin cậy với thang đo Chất lượng sản phẩm.....48 4.3.1.3. Kiểm định độ tin cậy với thang đo Nhóm tham khảo............49 4.3.1.4. Kiểm định độ tin cậy với thang đo Thương hiệu...................50 4.3.1.5. Kiểm định độ tin cậy với thang đo Hoạt động chiêu thị.......50 4.3 1 6. Kiểm định độ tin cậy với thang đo Sự sẵn có của sản phẩm 51 4.3.1.7. Kiểm định độ tin cậy với thang đo Quyết định mua sản phẩm Surimi...........................................................................................................................52 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................................................52 4.3.2.1. Phân tích nhân tố thang đo các biến độc lập...........................53 4.3.2.2. Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc.............................55 4.4. Phân tích tương quan và hồi quy.......................................................................56 4.4.1. Phân tích tương quan..............................................................................56 4.4.2. Phân tích hồi quy.....................................................................................58 4.4.2.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình.........................................58 4.4.2.2. Kiểm định phân phối chuẩn......................................................59 4.4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................60 4.4.2.4. Kiểm định độc lập giữa các phần dư.......................................61
  8. 8. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 4.4.2.5. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu........................................ 61 4.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các tổng thể....................................................... 64 4.5.1. Kiểm định Quyết định mua sản phẩm Surimi theo Giới tính........... 64 4.5.2. Kiểm định Quyết định mua sản phẩm Surimi theo Độ tuổi............. 65 4.5.3. Kiểm định Quyết định mua sản phẩm Surimi theo thu nhập ........... 66 4.5.4. Kiểm định Quyết định mua sản phẩm Surimi theo học vấn............. 67 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 68 Tóm tắt Chương 4 ..................................................................................................... 70 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ........................ 71 5.1. Kết luận ............................................................................................................... 71 5.2. Đề xuất hàm ý quản trị...................................................................................... 72 5.2.1. Nhóm yếu tố “ Chất lượng sản phẩm”................................................ 72 5.2.2. Nhóm yếu tố “ Giá cả sản phẩm” ........................................................ 73 5.2.3. Nhóm yếu tố “ Hoạt động chiêu thị”................................................... 74 5.2.4. Nhóm yếu tố “ Nhóm tham khảo”....................................................... 74 5.2.5. Nhóm yếu tố “ Sự sẵn có của sản phẩm”............................................ 75 5.2.6. Nhóm yếu tố “ Thương hiệu”............................................................... 75 5.3. Các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 77 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Dàn bài thảo luận nhóm Phụ lục 2. Bảng khảo sát nghiên cứu Phụ lục 3. Kết quả phân tích độ tin cậy sơ bộ 50 Phụ lục 4. Kết quả thống kê mô tả Phụ lục 5. Kết quả phân tích độ tin cậy Phụ lục 6. Kết quả phân tích nhân tố Phụ lục 7. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy
  9. 9. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh ANOVA Phân tích phương sai Analysis of Variance EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis KMO Kaiser Mayer Olkin Sig. Mức ý nghĩa quan sát Observed significance level SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội Statistical Package for the Social Sciences BRVT Bà Rịa – Vũng Tàu VIF Hệ số nhân tố phóng đại phương sai Variance inflation factor
  10. 10. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng ……………………….. 9 Hình 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêudùng ……. 10 Hình 2.3. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định 16 mua …………………………………………………………………….. Hình 2.4. Các yếu tố can thiệp giữa ý định mua và quyết định mua …. 18 Hình 2.5. Mô hình thuyết hành động hợp lý …………………………... 21 Hình 2.6. Mô hình thuyết hành vi dự định …………………………….. 22 Hình 2.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn 23 hàng riêng thực phẩm tại tỉnh Västerås,Thụy Điển …………………………. Hình 2.8. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cá ngừ 23 đóng hộp tại Maldives …………………………………………………. Hình 2.9. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thịt gà an 24 toàn của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh …………………. Hình 2.10. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước ép 25 trái cây đóng hộp của người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh ……… Hình 2.11. Mô hình đề xuất nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến 27 quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ………………………………………………………………. Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ………………………………………... 32 Hình 4.1. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ……………………… 58 Hình 4.2. Biểu đồ tần số P – P …………………………………………. 59 Hình 4.3. Đồ thị phân tán ……………………………………………… 60 Hình 4.4. Mô hình kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua 63 sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu …………
  11. 11. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tóm tắt các mô hình nghiên cứu trước đây …………………. 25 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các giả thiết nghiên cứu của mô hình mà tác 31 giả đề xuất ……………………………………………………………… Bảng 3.1. Thang đo giá cả sản phẩm …………………………………... 34 Bảng 3.2. Thang đo về chất lượng sản phẩm …………………………... 35 Bảng 3.3. Thang đo nhóm tham khảo ………………………………….. 35 Bảng 3.4. Thang đo Thương hiệu ……………………………………… 36 Bảng 3.5. Thang đo Hoạt động chiêu thị ………………………………. 36 Bảng 3.6. Thang đo sự sẵn có của sản phẩm …………………………... 37 Bảng 3.7. Thang đo Quyết định mua sản phẩm Surimi ……………….. 37 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sơ bộ bằng Cronbach’s 42 Alpha ………............................................................................................ Bảng 3.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sơ bộ bằng Cronbach’s 43 Alpha (tiếp theo) ...................................................................................... Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả giới tính ………………………………. 47 Bảng 4.2. Bảng thống kê mô tả độ tuổi ………………………………... 47 Bảng 4.3. Bảng thống kê mô tả trình độ học vấn ……………………… 47 Bảng 4.4. Bảng thống kê mô tả mức thu nhập ………………………… 48 Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo giá cả sản phẩm … 49 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo chất lượng sản 49 phẩm ……………………………………………………………………. Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo nhóm tham khảo … 50 Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thương hiệu …….. 50 Bảng 4.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo hoạt động chiêu thị 51 Bảng 4.10. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo sự sẵn có của sản 51 phẩm ……………………………………………………………………. Bảng 4.11. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Quyết định mua 52
  12. 12. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) sản phẩm Surimi ……………………………………………………….. Bảng 4.12. Kết quả kiểm định KMO và Bartett các biến độc lập ……... 53 Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ………………………. 54 Bảng 4.14. Các biến độc lập của mô hình hồi quy …………………….. 54 Bảng 4.15. Kiểm định KMO và Bartett thang đo quyết định mua sản 55 phẩm Surimi ………………………………………………...………….. Bảng 4.16. Kết quả phân tích nhân tố - Thang đo quyết định mua sản 55 phẩm Surimi ……………………………………………………………. Bảng 4.17. Kết quả phân tích tương quan ……………………………... 56 Bảng 4.18. Mức độ giải thích của mô hình ……………………………. 57 Bảng 4.19. Mức độ phù hợp của mô hình: phân tích phương sai Anova 58 Bảng 4.20. Thống kê phân tích các hệ số hồi quy …………………….. 61 Bảng 4.21. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thiết nghiên cứu ……. 62 Bảng 4.22. Thống kê mô tả theo giới tính ……………………………... 63 Bảng 4.23. Bảng kiểm định T-test mẫu độc lập với giới tính …………. 64 Bảng 4.24. Bảng kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với nhóm 64 tuổi ……………………………………………………………………... Bảng 4.25. Bảng kiểm định Anova đối với nhóm tuổi ………………… 65 Bảng 4.26. Bảng kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với thu 65 nhập …………………………………………………………………….. Bảng 4.27. Bảng kiểm định Anova đối với thu nhập ………………….. 66 Bảng 4.28. Bảng kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với trình 66 độ học vấn ……………………………………………………………… Bảng 4.29. Bảng kiểm định Anova đối với trình độ học vấn …………. 67
  13. 13. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” được thực hiện nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng kết hợp với nghiên cứu định tính tác giả đã xác định gồm 06 biến độc lập1) Giá cả sản phẩm, (2) Chất lượng sản phẩm, (3) Nhóm tham khảo, (4) Thương hiệu, (5) Hoạt động chiêu thị, (6) Sự sẵn có của sản phẩm và biến phụ thuộc là quyết định mua sản phẩm Surimi. Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để thực hiện nghiên cứu này. Nghiên cứu định tính nhằm làm rõ ý nghĩa, xác nhận, hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát đo lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu lý thuyết. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với mẫu gồm 416 khách hàng đã từng mua sản phẩm Surimi thông qua phiếu khảo sát ý kiến đánh giá thang đo và đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy, có 06 thành phần tác động đến Quyết định mua sản phẩm Surimi (QDM) theo thứ tự giảm dần như sau: ta thấy biến Chất lượng sản phẩm (CLSP) có tác động mạnh nhất (β2 = 0,397), tiếp theo là biến Giá cả sản phẩm (GCSP) (β1 = 0,374), tiếp đến là biến Hoạt động chiêu thị (HDCT) (β5 = 0,311), tiếp đến là Nhóm tham khảo (QHDN) (β3 = 0,254), kế đến là biến Sự sẵn có của sản phẩm (SCSP) (β6 = 0,217), và tác động thấp nhất là biến Thương hiệu (TH) (β4 = 0,186). Như vậy các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 đều được chấp nhận ở độ tin cậy 95%. Nghiên cứu phân tích sự khác biệt về Quyết định mua sản phẩm Surimi theo các đặc điểm cá nhân bằng phương pháp T-test mẫu độc lập, ANOVA cho thấy: nghiên cứu đã chỉ ra được có sự khác biệt về Quyết định mua sản phẩm Surimi theo trình độ học vấn. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa chỉ ra có sự khác biệt về Quyết định mua sản phẩm Surimi theo giới tính, độ tuổi, thu nhập ở mức độ tin cậy 94%. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số hàm ý quản trị để tăng quyết định mua sản phẩm Surimi thông qua 06 yếu tố tác động đã nêu trên. Ngoài ra tác giả cũng đã đưa ra một số hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
  14. 14. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngành chế biến thủy sản hiện nay phát triển thành một ngành kinh tế mũi nhọn, ngành sản xuất hàng hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Với sự tăng trưởng nhanh và hiệu quả, thủy sản đã đóng góp tích cực trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, đóng góp hiệu quả cho công cuộc xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm cho trên 4 triệu lao động, nâng cao đời sống nhân dân. Trong giai đoạn 2001 – 2016, xuất khẩu thủy sản Việt Nam tăng nhanh về cả giá trị và khối lượng. Đến năm 2016, giá trị xuất khẩu đạt 7,05 tỷ USD, sản phẩm thủy sản được xuất khẩu sang 164 nước và vùng lãnh thổ, 3 thị trường chính là EU, Mỹ và Nhật Bản chiếm trên 54% tỷ trọng (Vinanet, 2017). Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng Đông Nam Bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam. Với vị trí là cửa ngõ hướng ra Biển Đông, đã tạo cho Bà Rịa-Vũng Tàu nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội, nhất là kinh tế biển trong đó có ngành thủy sản. Kinh tế thủy sản của tỉnh dựa trên cơ sở nguồn tài nguyên hải sản vùng biển Đông Nam Bộ với trữ lượng khoảng 2 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 800 ngàn tấn. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản của tỉnh phát triển góp phần gia tăng giá trị của sản phẩm từ khai thác và nuôi trồng. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản năm 2015 đạt 252 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2008-2015 là 9% /năm. Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Nga, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan… (Sở Công thương tỉnh BRVT, 2015). Bên cạnh những thành tựu đạt được, chế biến thủy sản cũng gặp phải rất nhiều khó khăn và thách thức. Theo thống kê, toàn tỉnh hiện có khoảng 172 doanh nghiệp chế biến thủy sản với tổng công suất thiết kế trên 200.000 tấn thành phẩm/năm, trong đó có 21 công ty chế biến thủy sản xuất khẩu. Trong những năm qua, ngành thủy sản, trong đó có chế biến hải sản liên tiếp gặp nhiều khó khăn: ngư trường ngày càng xa, giá nguyên vật liệu tăng cao, khan hiếm nguồn nguyên liệu, sản phẩm khai thác đáp ứng nhu cầu chế biến rất ít, có tới 70% làcá tạp (đa số cá tạp này không xuất khẩu được, tiêu thụ nội địa không hết, chủ yếu dùng chế biến
  15. 15. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) bột cá… do đó giá trị kinh tế không cao) và sự cạnh tranh gay gắt của các công ty chế biến, đặc biệt là các công ty chế biến nước ngoài khi Việt Nam mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đứng trước thực trạng đó, vào những năm cuối của thế kỷ 20, mặt hàng mô phỏng tôm, càng cua, ghẹ, bạch tuộc... làm từ cá của Coimex (sản phẩm gọi chung là surimi) đã tạo ra sự thay đổi rất lớn trong nghề chế biến hải sản và cả nghề cá Việt Nam. Sản phẩm đã giải quyết được bài toán lượng cá tạp, cá vụn vốn có giá trị rất thấp trong xuất khẩu, cùng với sản phẩm đa dạng, mẫu mã đẹp, chất lượng đảm bảo, hương vị thơm ngon do Coimex sáng tạo đã khuất phục hoàn toàn khách hàng khó tính ở châu Âu và ngay cả thị trường Hàn Quốc, là nơi đã sáng tạo ra công nghệ surimi này và dần là sự lựa chọn của người tiêu dùng trong nước, trong đó có người tiêu dùng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (BRVT). Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng cao. Trên thực tế ở nước ngoài, nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tác giả đã đóng góp nhiều bài viết, nghiên cứu có giá trị lớn cho các doanh nghiệp, cho ngành liên quan đến quyết định mua sản phẩm của người tiêu dùng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, các đề tài, nghiên cứu chuyên sâu về hành vi; ứng dụng phù hợp với điều kiện của Việt Nam và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu còn ít, nhất là trong lĩnh vực chế biến thủy sản. Chính vì những lý do trên tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua lại sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Qua đó đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cho các nhà sản xuất và phân phối sản phẩm Surimi tại thị trường tỉnh BRVT. 1.2.2. Mục tiêucụ thể Để đạt mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua lại sản phẩm Surimi
  16. 16. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) sau: của khách hàng tại tỉnh BRVT; - Đo lường mức độ ảnh hưởng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua lại sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT; - Kiểm định sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo đặc điểm cá nhân; - Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cho các nhà sản xuất và phân phối sản phẩm Surimi tại thị trường tỉnh BRVT. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở trên, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua lại sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến quyết định mua lại sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT? - Đề xuất những hàm ý quản trị nào để nâng cao khả năng thu hút khách hàng cho các nhà sản xuất và phân phối sản phẩm Surimi tại thị trường tỉnh BRVT? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. - Đối tượng khảo sát: khách hàng mua sản phẩm Surimi tại các cửa hàng, siêu thị có trưng bày bán sản phẩm này tại tỉnh BRVT. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh BRVT. - Thời gian nghiên cứu: trong thời gian từ tháng 03 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai phương pháp: phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm với một số khách hàng đã mua sản phẩm Surimi nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi đồng
  17. 17. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) thời phát triển thang đo những yếu tố này và thang đo quyết định mua đối với sản phẩm Surimi. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua khảo sát khách hàng thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20. Thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tô khám phá EFA. Sau đó, tác giả tiến hành kiểm định mô hình lý thuyết bằng phương pháp phân tích hồi quy bội qua đó xác định cường độ tác động của yếu tố tác động đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. 1.6. Ý NGHĨA VÀ ĐÓNG GÓP CỦANGHIÊN CỨU - Về mặt lý thuyết: nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, về quyết định mua, các mô hình liên quan đến lý thuyết về hành vi người tiêu dùng. - Về mặt thực tiễn: nghiên cứu khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT sẽ giúp các nhà quản trị nâng cao khả năng thu hút người tiêu dùng cho nhà sản xuất và phân phối sản phẩm Surimi tại tỉnh BRVT. 1.7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn được trình bày gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu về nghiên cứu. Trình bày khái quát lý do nghiên cứu, sau đó sẽ xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu để thực hiện luận văn, cuối cùng là ý nghĩa nghiên cứu và bố cục của luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này, tác giả trình bày các khái niệm cơ bản liên quan đến hành vi người tiêu dùng, giá trị cảm nhận. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Trong chương ba, tác giả đề cập đến cách thức, phương pháp thực hiện nghiên cứu, điều chỉnh thang đo, cách thức phân tích dữ liệu nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương bốn trình bày khái
  18. 18. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) quát về sản phẩm Surimi, thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định thang đo, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương 5: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị. Chương cuối cùng, tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu và đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng. Đồng thời, tác giả nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đề nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về đề tài đang nghiên cứu thông qua lý do dẫn dắt để hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, và phương pháp nghiên cứu tổng quát. Những nội dung này sẽ giúp ta có cái nhìn tổng quát về nội dung, quá trình hình thành đề tài, để từ đó tạo cơ sở cho việc tìm hiểu sâu về các cở sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.
  19. 19. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương một giới thiệu khái quát về nghiên cứu. Chương hai tác giả trình bày các khái niệm và lý thuyết có liên quan đến hành vi tiêu dùng, quyết định mua của người tiêu dùng. Các lý thuyết này sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi tại tỉnh BRVT. 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Khái niệm người tiêu dùng Người mua sản phẩm không phải lúc nào cũng là người sử dụng sản phẩm, hoặc người sử dụng duy nhất của sản phẩm. Người mua cũng không phải là người quyết định mua hàng hoặc trả tiền cho sản phẩm. Các hoạt động thị trường của các cá nhân bao gồm ba chức năng, hoặc vai trò, như là một phần của quá trình liên quan đến hành vi người tiêu dùng. Ba chức năng là: người tiêu dùng: người tiêu thụ hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ; Người mua: người thực hiện các hoạt động mua hoặc có được sản phẩm hoặc dịch vụ; Người trả tiền: người cung cấp tiền hoặc các đối tượng có giá trị khác để có được sản phẩm hoặc dịch vụ (Schiffman và Kanuk, 2005). 2.1.2. Khái niệm hành vi người tiêu dùng Khái niệm “Hành vi người tiêu dùng” là một khái niệm rất quan trọng trong Marketing hiện đại. Nếu ta cho rằng Marketing là cuộc chiến chiếm lấy sự ủng hộ của khách hàng đối với thương hiệu của chúng ta và trong cuộc chiến chúng ta phải “biết địch biết ta” để “trăm trận trăm thắng”, thì việc “biết ta” ở đây chính là biết hành vi người tiêu dùng (HVNTD). Vì vậy, thấu hiểu và xác định đúng được khái niệm HVNTD là một trong những nhiệm vụ quan trọng giúp doanh nghiệp có quyết định phù hợp, chính xác. Hành vi người tiêu dùng là nghiên cứu những cá nhân, nhóm, hoặc tổ chức và các tiến trình mà một cá nhân hay một nhóm lựa chọn, an toàn, sử dụng và từ bỏ những sản phẩm, dịch vụ, những kinh nghiệm, hay những ý tưởng để thỏa mãn những nhu cầu nào đó của người tiêu dùng và xã hội (Schiffman và Kanuk, 2005).
  20. 20. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Nó là những hành vi mà người tiêu dùng thể hiện trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ (Bennett, 1995). Hành vi người tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức, hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người thay đổi cuộc sống của họ (Schiffman và Kanuk, 2005). Hành vi người tiêu dùng là những hành vi mà người tiêu dùng thể hiện trong các cuộc nghiên cứu về việc mua, sử dụng, việc đánh giá về sản phẩm và dịch vụ và những ý kiến mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu của họ (Schiffman và Kanuk, 2005). Theo Blackwell và các cộng sự (2006): “Hành vi tiêu dùng là toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở hữu, sử dụng, loại bỏ sản phẩm/ dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó”. Tóm lại, có nhiều khái niệm về hành vi tiêu dùng, nhưng nói chung thì hành vi tiêu dùng là những hành động của người tiêu dùng liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Hành vi tiêu dùng không chỉ liên quan đến hành động cụ thể xảy ra của từng cá nhân khi mua và sử dụng hàng hóa hoặc dịch vụ mà bao gồm cả quá trình tâm lý và xã hội trước, trong và sau khi xảy ra hành động này. 2.1.3. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Theo Kotler và Keller (2012), nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng là một nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong quy trình ra quyết định về chiến lược tiếp thị của các doanh nghiệp. Trước đây, những người làm tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua những kinh nghiệm tiếp xúc, giao dịch và bán hàng của họ hàng ngày. Tuy nhiên, sự phát triển về quy mô và thị trường của các doanh nghiệp đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nữa và thông tin từ bộ phận bán hàng còn mang nhiều tính chủ quan. Do đó, ngày càng nhiều nhà quản trị đã phải đưa việc nghiên cứu
  21. 21. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) hành vi của người tiêu dùng thuộc lãnh vực của mình giúp công ty có được quyết định phù hợp, chính xác và có thể xây dựng được một kế hoạch marketing hiệu quả nhằm thu hút, tạo ra khách hàng. Trong hoạt động thực tiễn, để xây dựng các chiến lược marketing kích thích việc mua hàng hiệu quả đối với sản phẩm đang bán, cũng như các sản phẩm mới đang triển khai thì doanh nghiệp phải nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, ứng dụng nguyên lý hành vi người tiêu dùng trong thiết kế chiến lược marketing. Từ những kiến thức và sự hiểu biết về người tiêu dùng này giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác động trở lại người tiêu dùng. Hơn nữa, việc tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng và quá trình mua của họ là một vấn đề quan trọng để công ty thiết lập các chiến lược marketing hữu hiệu. Bằng cách tìm hiểu người mua thông qua các giai đoạn như thế nào, người tiếp thị có thể khám phá ra mình phải làm thế nào để đáp ứng người tiêu dùng. Từ đó, doanh nghiệp có thể hoạch định các chương trình tiếp thị hữu hiệu cho các thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. 2.1.4. Mô hình hành vi tiêu dùng Việc hiểu rõ hành vi mua của người tiêu dùng, cụ thể là hành vi tiêu dùng sản phẩm của chính doanh nghiệp mình đang kinh doanh chính là chìa khóa then chốt để các nhà quản trị đưa ra chiến lược cạnh tranh hợp lý và đúng đắn. Chính vì thế, các nhà quản trị cần phải biết rõ: - Ai mua? (Khách hàng) - Họ mua gì? (Sản phẩm) - Tại sao họ mua? (Mục tiêu) - Những ai tham gia vào việc mua? (Tổ chức) - Họ mua như thế nào? (Hoạt động) - Khi nào họ mua? (Cơ hội) - Họ mua ở đâu? (Nơi bán) Tùy theo từng quy mô hoạt động và lĩnh vực kinh doanh mà các doanh nghiệp có những chiến lược marketing khác nhau. Tuy nhiên, quan trọng là các nhà quản trị marketing phải hiểu rõ và xác định được mức độ ảnh hưởng đến
  22. 22. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) người tiêu dùng của những tác nhân marketing khác nhau mà họ đã sử dụng, điều này giúp doanh nghiệp có lợi thế hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Kotler và Keller (2012) đã hệ thống các yếu tố dẫn tới quyết định mua sắm của người tiêu dùng qua mô hình sau (hình 2.1): HỘP ĐEN CỦA NGƯỜI MUA uyếốt định của người mua ãn hiệu Chọn đại lý Định thời gi Hình 2.1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng (Nguồn: Kotler và Keller, 2012) Từ mô hình cho thấy, các yếu tố marketing bao gồm: sản phẩm, giá cả, phân phối, cổ động và các tác nhân khác: kinh tế, chính trị, công nghệ, văn hóa tác động vào “hộp đen của người mua”. Mỗi người tiêu dùng có “hộp đen” khác nhau và được xác định bởi những đặc điểm văn hóa, xã hội, cá tính và tâm lý cũng như tiến trình quyết định của người mua bao gồm: nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông tin, đánh giá, quyết định, hành vi mua. Và kết quả là đưa đến một quyết định mua sắm nhất định gồm: loại sản phẩm, nhãn hiệu, nơi mua, lúc mua và số lượng mua. Công việc chủ yếu của người làm marketing là tìm hiểu các tác nhân được chuyển thành những đáp ứng ra sao ở bên trong “hộp đen” của người mua. Hộp đen có hai nhóm yếu tố. - Thứ nhất, những đặc tính của người mua, tác động đến việc người đó đã cảm nhận và phản ứng ra sao trước các tác nhân. Đặc điểm của người mua Tiến trình quyết Q định của người mua Văn hóa Ch Xã hội Cá tính Tâm lý ọ N nhs ậ ả n nth pứ hc ẩm vấC nhđ ọ ền nh Tìm kiếm thông tin Đánh giá Quyết định Hành vi mua Các tác nhân Marketing Các tác nhân khác Sản phẩm Kinh tế Giá cả Chính trị Phân phối Công nghệ Cổ động Văn hóa
  23. 23. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) - Thứ hai, tiến trình quyết định của người mua tự ảnh hưởng đến các kết quả. 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng Hành vi của người mua ảnh hưởng bởi 03 yếu tố như thu nhập, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm. Yếu tố thu nhập có ý nghĩa khi người tiêu dùng quyết định chi tiêu tiền để mua các sản phẩm, chẳng hạn như cho thuê, kinh doanh...Yếu tố sử dụng có nghĩa khi người tiêu dùng dùng sản phẩm có giá cao và có chất lượng. Yếu tố vứt bỏ là không có sự phân phối, hoặc nơi đặt một sản phẩm (Hoyer và MacInnis, 2008). Văn hóa Xã hội Cá nhân Nền văn hóa Nhánh văn hóa Tầng lớp xã hội Nhóm tham khảo Gia đình Vai trò và địa vị Tuổi và giai đoạn chu kỳ sống Nghề nghiệp Hoàn cảnh kinh tế Lối sống Nhân cách và tự ý thức Tâm lý Động cơ Nhận thức Hiểu biết Niềm tin và thái độ Người mua Hình 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêudùng (Nguồn: Kotler và Keller, 2012) Theo Kotler và Keller (2012) việc mua sắm của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của rất nhiều các nhân tố khác nhau, trong đó chia thành bốn nhóm nhân tố chính: (1) Nhân tố văn hóa, (2) Nhân tố xã hội, (3) Nhân tố cá nhân, (4) Nhân tố tâm lý (Hình 2.2). 2.1.5.1. Nhóm các yếu tố văn hóa Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi của người tiêu dùng được xem xét đến như nền văn hóa, nhánh văn hóa và tầng lớp xã hội của người mua.
  24. 24. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) - Nền văn hóa (culture): là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi của một người. Mỗi người ở một nền văn hóa khác nhau sẽ có những cảm nhận về giá trị của hàng hóa, về cách ăn mặc…khác nhau. Do đó những người sống trong môi trường văn hóa khác nhau sẽ có hành vi tiêu dùng khác nhau. - Nhánh văn hóa (sub-culture): chính là bộ phận cấu thành nhỏ hơn của một nền văn hóa. Nhánh văn hóa tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn cho những thành viên của nó. Người ta có thể phân chia nhánh tôn giáo theo các tiêu thức như địa lí, dân tộc, tôn giáo. Các nhánh văn hóa khác nhau có lối sống riêng, phong cách tiêu dùng riêng và tạo nên những khúc thị trường quan trọng. - Tầng lớp xã hội: Tầng lớp xã hội đại diện cho những thành viên của một xã hội có tính tương đối thể hiện uy tín và sức mạnh có thứ bậc. Chính biến đã được các nghiên cứu tìm thấy, thế hiện tầm quan trọng trong các yếu tố xã hội được xác định: các biến kinh tế của nghề nghiệp, thu nhập và sự giàu có; biến giao dịch của các cá nhân có uy tín, hiệp hội và xã hội hóa, chính trị và quyền lực của các biến, ý thức giai cấp và sự thay đổi nhanh. Hầu như tất cả các xã hội loài người đều thể hiện rõ sự phân tầng xã hội. Sự phân tầng này đôi khi mang hình thức, một hệ thống đẳng cấp theo đó những thành viên thuộc các đẳng cấp khác nhau được nuôi nấng và dạy dỗ để đảm nhiệm những vai trò nhất định. Hay gặp hơn là trường hợp phân tầng thành các tầng lớp xã hội. Các tầng lớp xã hội là những bộ phận tương đối đồng nhất và bền vững trong xã hội, được xếp theo theo thứ bậc và gồm những thành viên có chung những giá trị, mỗi quan tâm và hành vi (Kotler và Keller, 2012). 2.1.5.2. Nhóm các yếu tố xã hội Hành vi của người tiêu dùng cũng chịu ảnh hưởng của những yếu tố xã hội như các nhóm tham khảo, gia đình và vai trò của địa vị xã hội. - Nhóm tham khảo: Nhóm tham khảo của một người là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Những nhóm này có thể là gia đình, bạn bè, hàng xóm láng giềng, và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ giao tiếp thường xuyên. Các nhóm này gọi là nhóm sơ cấp, có
  25. 25. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) tác động chính thức đến thái độ hành vi người đó thông qua việc giao tiếp thân mật thường xuyên. Ngoài ra còn một số nhóm có ảnh hưởng ít hưởng hơn như công đoàn, tổ chức đoàn thể. - Gia đình: Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo có ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi người tiêu dùng. Thứ nhất là gia đình định hướng gồm bố mẹ của người đó. Tại gia đình này người đó sẽ được định hướng bởi các giá trị văn hóa, chính trị, hệ tư tưởng…Khi trưởng thành và kết hôn, mức ảnh hưởng của người vợ hoặc người chồng trong việc quyết định loại hàng hóa sẽ mua là rất quan trọng. - Địa vị xã hội: Lối tiêu dùng của một người phụ thuộc khá nhiều vào địa vị xã hội của người đó, đặc biệt là các mặt hàng có tính thể hiện cao như quần áo, giày dép, xe cộ…Những người thuộc cùng một tầng lớp xã hội có khuynh hướng hành động giống nhau hơn so với những người thuộc hai tầng lớp xã hội khác nhau. Những người có địa vị xã hội như thế nào thường tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ tương ứng như thế. Những người có địa vị cao trong xã hội chi tiêu nhiều hơn vào hàng hóa xa xỉ, cao cấp. 2.1.5.3. Nhóm các yếu tố cá nhân - Giới tính: Giới tính là yếu tố cá nhân đầu tiên có ảnh hưởng tiên quyết đến hành vi tiêu dùng. Do những đặc điểm tự nhiên, phụ nữ và đàn ông có nhu cầu tiêu dùng khác nhau và cách lựa chọn hàng hóa cũng khác nhau. Các nghiên cứu đã cho thấy, nếu quyết định lựa chọn hàng hóa của phụ nữ căn cứ chủ yếu vào giá cả, hình thức, mẫu mã của hàng hóa thì đàn ông lại chú trọng đến công nghệ, uy tín của hàng hóa này. - Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống: Ngay cả khi phục vụ những nhu cầu giống nhau trong suốt cuộc đời, người ta vẫn mua những hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Cùng là nhu cầu ăn uống nhưng khi còn trẻ họ sẽ ăn đa dạng lọai thức ăn hơn, trong khi về già họ thường có xu hướng kiêng 1 số loại thực phẩm.Thị hiếu của người ta về quần áo, đồ gỗ và cách giải trí cũng tuỳ theo tuổi tác. Chính vì vậy tuổi tác quan hệ chặt chẽ đến việc lựa chọn các hàng hóa như thức ăn, quần áo, những dụng cụ phục vụ cho sinh hoạt và các loại hình giải trí…
  26. 26. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) - Nghề nghiệp và thu nhập: Nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế là một trong những điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng của một người. Nghề nghiệp ảnh hưởng đến tính chất của hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn. Người công nhân sẽ mua quần áo, giày đi làm và sử dụng các dịch vụ trò chơi giải trí khác với người là chủ tịch hay giám đốc một công ty. Hoàn cảnh kinh tế có tác động lớn đến việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng. Khi hoàn cảnh kinh tế khá giả, người ta có xu hướng chi tiêu vào những hàng hóa đắt đỏ nhiều hơn. - Lối sống: Những người cùng xuất thân từ một nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội và cùng nghề nghiệp có thể có những lối sống hoàn toàn khác nhau và cách thức họ tiêu dùng khác nhau. Cách sống “thủ cựu” được thể hiện trong cách ăn mặc bảo thủ, dành nhiều thời gian cho gia đình và đóng góp cho nhà thờ của mình. Hay những người có thể chọn lối sống “tân tiến” có đặc điểm là làm việc thêm giờ cho những đề án quan trọng và tham gia hăng hái khi có dịp đi du lịch và chơi thể thao và chi tiêu nhiều hơn cho việc đáp ứng những nhu cầu cá nhân. 2.1.5.4. Nhóm yếu tố tâm lý Việc lựa chọn mua sắm của một người còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm lý là động cơ, nhận thức, sự hiểu biết, niềm tin. - Động cơ (motivation): Động cơ là một nhu cầu bức thiết đến mức buộc con người phải hành động để thỏa mãn nó.Tại bất kỳ một thời điểm nhất định nào con người cũng có nhiều nhu cầu. Một số nhu cầu có nguồn gốc sinh học như đói, khát, khó chịu. Một số nhu cầu khác có nguồn gốc tâm lý như nhu cầu được thừa nhận, được kính trọng hay được gần gũi về tinh thần. - Nhận thức (perception): Nhận thức là khả năng tư duy của con người. Động cơ thúc đẩy con người hành động, còn việc hành động như thế nào thì phụ thuộc vào nhận thức. Hai bà nội trợ cùng đi vào siêu thị với một động cơ như nhau nhưng sự lựa chọn nhãn hiệu hàng hóa lại hoàn toàn khác nhau. Nhận thức của họ về mẫu mã, giá cả, chất lượng và thái độ phục vụ đều không hoàn toàn giống nhau. - Sự hiểu biết (knowledge): Sự hiểu biết giúp con người khái quát hóa và có sự phân biệt khi tiếp xúc với những hàng hóa có kích thước tương tự nhau. Khi
  27. 27. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) người tiêu dùng hiểu biết về hàng hóa họ sẽ tiêu dùng một cách có lợi nhất. - Niềm tin và thái độ (Belief and attitude): Thông qua thực tiễn và sự hiểu biết con người hình thành nên niềm tin và thái độ vào sản phẩm. Theo một số người giá cả đi đôi với chất lượng. Họ không tin có giá cả rẻ mà chất lượng hàng hóa lại tốt. Chính điều đó làm cho họ e dè khi mua hàng hóa có giá cả thấp hơn hàng hóa khác cùng loại. Niềm tin hay thái độ của người tiêu dùng đối với một hãng sản xuất ảnh hưởng khá lớn đến doanh thu của hãng đó. Niềm tin và thái độ rất khó thay đổi, tạo nên thói quen khá bền vững cho người tiêu dùng. 2.1.6. Quá trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng Một trong những vấn đề cơ bản trong hành vi tiêu dùng là cách người tiêu dùng phát triển, thích nghi và ra quyết định mua hàng (Moon, 2004). Việc ra quyết định của người tiêu dùng có thể được định nghĩa như “mô hình hành vi của người tiêu dùng, có trình tự thực hiện, xác định và tuân theo quá trình ra quyết định đáp ứng nhu cầu bằng các sản phẩm, ý tưởng hoặc dịch vụ” (Plessis và cộng sự, 1991). Từ lâu nay, các nhà nghiên cứu đã rất quan tâm đến vấn đề ra quyết định của người tiêu dùng. Ban đầu, các nhà nghiên cứu tập trung vào các hành động mua (Loudon và Bitta, 1993). Chỉ sau những năm 1950, các khái niệm hiện đại của tiếp thị được đưa vào nghiên cứu vấn đề ra quyết định của người tiêu dùng, bao gồm một phạm vi rộng lớn với nhiều hoạt động hơn (Blackwell, Engel và Miniard, 2006). Các nghiên cứu hiện đại cho thấy nhiều hoạt động có tác động đến quyết định của người tiêu dùng. Đã có nhiều nghiên cứu điều tra về vấn đề này và nhiều mô hình đã được phát triển khá phù hợp. Theo thời gian, các lý thuyết về việc ra quyết định của người tiêu dùng đã phát triển. Đầu tiên, các lý thuyết được nghiên cứu dựa trên lý thuyết lựa chọn hợp lý theo quan điểm kinh tế. Đó là giả định rằng các cá nhân hoạt động hoàn toàn hợp lý để tối đa hóa lợi ích của họ trong một tình huống mua do người ta có sở thích rõ ràng và thiết lập một sự lựa chọn rõ ràng (Schiffman và Kanuk, 2005). Mỗi sự lựa chọn có một tiện ích, ưu điểm riêng. Bất kỳ người tiêu dùng nào đều có thể tính toán được lựa chọn sẽ tối đa hóa tiện ích của mình và tạo ra một sự lựa chọn phù hợp. Từ quan điểm này, có sự cạnh tranh hoàn hảo trên thị trường khi người tiêu
  28. 28. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) dùng đưa ra quyết định hợp lý. Tuy nhiên, có những hạn chế với lý thuyết lựa chọn hợp lý và lý thuyết này không giải thích được các hành vi không hợp lý thường thấy (Bettman, Luce và Payne, 1998). Ngoài ra, người tiêu dùng cũng có khả năng mua một cách bốc đồng do ảnh hưởng của các nhà quảng cáo, do ảnh hưởng của gia đình và bạn bè, cũng như tâm trạng, hoàn cảnh và cảm xúc của họ (Smith và Rupp, 2003). Đối với quan điểm kinh tế thì đúng là người tiêu dùng cần phải nhận thức tất cả các lựa chọn thay thế sản phẩm, có thể xếp hạng một cách chính xác ưu và nhược điểm của từng phương án và cuối cùng là lựa chọn tốt nhất. Tuy nhiên, rõ ràng là kỳ vọng như vậy là không thực tế. Người tiêu dùng, trong hầu hết trường hợp, không được tiếp cận với “tất cả các thông tin”, không có thời gian cho một quá trình phức tạp như vậy, cũng như không có kỹ năng và không đủ động lực để đưa ra quyết định “hoàn hảo”. Nhìn chung, người mua sẵn sàng tham gia vào các hoạt động ra quyết định nếu nó đủ tốt chứ không phải là “sự lựa chọn tối ưu” (Schiffman và Kanuk, 2005). Tuy còn nhiều hạn chế và tranh cãi, lý thuyết lựa chọn hợp lý đã góp phần đáng kể vào dự đoán của các quyết định không nên bỏ qua của người tiêu dùng (Bettman, Luce và Payne, 1998). Nó vượt xa những lựa chọn giả pháp tối ưu. Người tiêu dùng không chỉ đánh giá các tiện ích của một sự lựa chọn mà còn có thể tham gia đánh giá “chi phí – lợi ích” phân tích trong việc lựa chọn và ra quyết định (Wright, 1975). Những vấn đề này đã dẫn tới sự phát triển của một thế hệ mới của lý thuyết hành vi người tiêu dùng, một cách tiếp cận xử lý thông tin để ra quyết định mua. Theo Kotler và Keller (2012), quá trình thông qua quyết định mua sắm của người tiêu dùng diễn ra theo các giai đoạn sao đây. Đánh giá các lựa chọn Quyếốt định mua Hành vi sau khi mua Hình 2.3. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua (Nguồn: Kotler và Keller, 2012) Tìm kiếm thông tin Nhận biết nhu cầu
  29. 29. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 2.1.6.1. Nhận biết nhu cầu Tiến trình mua sắm khởi đầu với việc người mua nhận biết được nhu cầu của họ. Người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa trạng thái thực tế và trạng thái mong muốn. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ các tác nhân bên trong, một trong số các nhu cầu bình thường của con người như đói, khát, tình dục ... tăng dần lên đến mức độ nào đó để trở thành một niềm thôi thúc. Do kinh nghiệm có trước, người ta hiểu được cách thức giải quyết sự thôi thúc này và động cơ của nó sẽ hướng đến những phương tiện có thể thỏa mãn được sự thôi thúc. Hoặc một nhu cầu cũng có thể phát sinh từ các tác nhân kích thích bên ngoài như báo chí, quảng cáo, bạn bè, xã hội ... Tất cả những kích thích này có thể gợi mở một vấn đề hay một nhu cầu nào đó. Vấn đề đặt ra ở giai đoạn này là nhà marketing phải dự đoán được người tiêu dùng muốn được thỏa mãn nhu cầu nào? Tại sao họ có nhu cầu đó? Họ sẽ muốn thỏa mãn nhu cầu của mình như thế nào? Với sản phẩm nào? Với đặc tính nào? 2.1.6.2. Tìm kiếm thông tin Khi nhu cầu đủ mạnh sẽ hình thành động cơ thúc đẩy người tiêu dùng tìm kiếm thông tin để hiểu biết về sản phẩm. Quá trình tìm kiếm thông tin có thể “ở bên trong” hoặc “bên ngoài”. Song nếu việc tìm kiếm bên trong thành công, thì có thể sẽ không xảy ra việc tìm kiếm những thông tin từ nguồn bên ngoài. Các nguồn thông tin người tiêu dùng sử dụng để tìm hiểu sản phẩm thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm muốn mua và các đặc tính của người mua. Có thể phân chia các nguồn thông tin của người tiêu dùng thành bốn nhóm: - Nguồn thông tin cá nhân: từ gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen. - Nguồn thông tin thương mại: qua quảng cáo, nhân viên bán hàng, nhà buôn, bao bì hay các buổi triển lãm sản phẩm. - Nguồn thông tin công cộng: từ các phương tiện truyền thông đại chúng và các tổ chức. - Nguồn thông tin từ kinh nghiệm bản thân: có được qua tiếp xúc, khảo sát hay sử dụng sản phẩm.
  30. 30. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Mỗi nguồn thông tin đảm nhận vai trò khác nhau với mức độ nào đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng. Chẳng hạn, nguồn thông tin thương mại đảm nhận chức năng thông báo, còn nguồn thông tin cá nhân đảm nhận vai trò khẳng định hay đánh giá. Tuy nhiên, số lượng và mức độ ảnh hưởng của nguồn thông tin đến quyết định mua sắm có sự thay đổi tùy theo loại sản phẩm và đặc điểm của người mua. 2.1.6.3. Đánh giá các lựa chọn Người tiêu dùng xử lý thông tin về các thương hiệu cạnh tranh và đưa ra quyết định cuối cùng. Cách thông dụng nhất mà người tiêu dùng đánh giá sản phẩm là định hướng theo nhận thức, tức là khi phán xét về sản phẩm, họ thường dựa trên cơ sở ý thức và hợp lý. Ta thấy, người tiêu dùng cố gắng thỏa mãn nhu cầu của mình, họ tìm kiếm các lợi ích nhất định từ giải pháp của sản phẩm. Người tiêu dùng xem mỗi sản phẩm như một tập hợp các thuộc tính với khả năng đem lại những lợi ích mà họ đang tìm kiếm và thỏa mãn nhu cầu của họ. Cần lưu ý rằng các thuộc tính mà người tiêu dùng quan tâm thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm và cũng tùy theo cá nhân mà có cách đánh giá khác nhau về tính chất nào nổi bật đối với sản phẩm, tất nhiên họ sẽ chú ý nhiều nhất đến tính chất đem lại lợi ích mà họ tìm kiếm. Thị trường của một sản phẩm thường được phân khúc theo các thuộc tính được xem là quan trọng đối với các nhóm người tiêu dùng khác nhau. 2.1.6.4. Quyết định mua Trong giai đoạn đánh giá, người tiêu dùng đã hình thành sở thích đối với những thương hiệu trong cụm lựa chọn, cũng như hình thành ý định mua thương hiệu mà mình yêu thích nhất. Tuy nhiên, theo Kotler còn có hai yếu tố có thể can thiệp vào giữa ý định mua và quyết định mua như sau:
  31. 31. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Ý định mua hàng Hình 2.4. Các yếu tố can thiệp giữa ý định mua và quyết định mua (Nguồn Kotler và Keller, 2012) Thái độ của những người khác Thái độ của người thân, bạn bè đối với sản phẩm được họ ưa chuộng có ảnh hưởng đến quyết định của người mua. Nó có thể làm giảm sự chọn lựa ưu tiên của người mua đối với sản phẩm đó và nó tùy thuộc vào hai điều: cường độ phản đối của người khác mạnh hay yếu và động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của người khác nhiều hay ít. Những yếu tố tình huống bất ngờ Người tiêu dùng hình thành ý định mua hàng dựa trên những cơ sở nhất định như: dự kiến về thu nhập, giá cả, lợi ích kỳ vọng…Vì thế, khi xảy ra các tính huống làm thay đổi cơ sở dẫn đến ý định mua (chẳng hạn, nguy cơ mất việc làm; giá cả tăng cao; sản phẩm không đáp ứng kỳ vọng…) thì chúng có thể làm thay đổi, thậm chí từ bỏ ý định mua sắm. Do đó, các sở thích và ngay cả các ý định mua cũng không phải là dấu hiệu hoàn toàn đáng tin cậy trước hành vi mua sắm của người tiêu dùng Ngoài ra, người tiêu dùng cũng bị chi phối bởi một yếu tố khác, đó là rủi ro nhận thức được. Quyết định mua sắm của họ thay đổi, hoãn lại hay hủy bỏ quyết định mua đều chịu ảnh hưởng nhiều bởi rủi ro nhận thức được. Người tiêu dùng không chắc chắn được kết quả của việc mua sắm nên gây ra sự lo lắng. Mức độ rủi ro nhận thức được thay đổi theo lượng tiền chi ra mua, mức độ không chắc chắn về các thuộc tính của sản phẩm và mức độ tự tin của họ. Vì thế, người tiêu dùng bằng cách nào đó để giảm rủi ro, như tránh quyết định mua, thu thập tin tức từ bạn bè, Quyết định mua Đánh giá các lựa chọn Thái độ của những người khác Những yếu tố tình huống bất ngờ
  32. 32. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) dành ưu tiên cho các thương hiệu lớn, có bảo hành …. Trong lúc này người làm tiếp thị phải hiểu được các yếu tố gây nên nhận thức rủi ro nơi người tiêu dung cung cấp thông tin, trợ giúp người tiêu dùng nhằm làm giảm rủi ro nhận thức của họ và gia tăng cơ hội mua sắm sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp . 2.1.6.5. Hành vi sau khi mua Sau khi mua sản phẩm xong, người tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng hay không hài lòng ở một mức độ nào đó và sau đó họ có các hành động sau khi mua hay phản ứng nào đó về sản phẩm hay cách sử dụng sản phẩm Nếu tính năng và công dụng của sản phẩm đáp ứng một cách tốt nhất sự chờ đợi của họ thì người tiêu dùng sẽ hài lòng. Hệ quả là hành vi mua sắm sẽ được lặp lại khi họ có nhu cầu, hoặc giới thiệu cho người khác. Trường hợp ngược lại, họ sẽ khó chịu và thiết lập sự cân bằng tâm lý bằng cách sẽ chuyển sang tiêu dùng nhãn hiệu khác, đồng thời có thể họ sẽ nói xấu sản phẩm đó với người khác. Vì thế, công việc của người làm tiếp thị không kết thúc hoặc dừng lại sau khi bán xong sản phẩm mà kéo dài cả đến giai đoạn sau khi người tiêu dùng mua hàng vì thế người tiếp thị phải theo dõi người tiêu dùng cảm nhận và xử lý sản phẩm như thế nào để áp dụng các biện pháp thích hợp nhằm tận dung cơ hội, hoặc giảm thiểu sự không hài lòng của khách hàng sau khi mua. 2.2. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨUTRƯỚC ĐÂY 2.2.1. Mô hình lý thuyết 2.2.1.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA) Mô hình TRA cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng mua thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng. Trong mô hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì có thể dự đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng. Trong mô hình thuyết hành động hợp lý thì niềm tin của mỗi cá nhân người
  33. 33. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Xu tiêu dùng về sản phẩm hay thương hiệu sẽ ảnh hưởng đến thái độ hướng tới hành vi, và thái độ hướng tới hành vi sẽ ảnh hưởng đến xu hướng mua chứ không trực tiếp ảnh hưởng đến hành vi mua. Do đó thái độ sẽ giải thích được lý do dẫn đến xu hướng mua sắm của người tiêu dùng, còn xu hướng là yếu tố tốt nhất để giải thích xu hướng hành vi của người tiêu dùng. Niếềm tin đối với thuộc tinh sản phẩm Đo lường niếềm tin đối Thái độ với những thuộc tinh của sản phẩm hướng hành vi ề những người ảnh hưởng sẽẽ nghĩ rằềng tối nến hay khống nến mua sản phẩm Chuẩn chủ quan Đo lường niếềm tin đối với những thuộc tinh của sản phẩm Hình 2.5. Mô hình thuyết hành động hợp lý (Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1980) 2.2.1.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) Được phát triển từ lý thuyết hành động hợp lý (TRA, Ajzen & Fishbein, 1980), giả định rằng một hành vi có thể được dự báo hoặc giải thích bởi các xu hướng hành vi để thực hiện hành vi đó. Các xu hướng hành vi được giả sử bao gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng đến hành vi, và được định nghĩa như là mức độ nổ lực mà mọi người cố gắng để thực hiện hành vi đó. Xu hướng hành vi lại là một hàm của ba nhân tố. Thứ nhất, các thái độ được Hành vi thực sự
  34. 34. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) khái niệm như là đánh giá tích cực hay tiêu cực về hành vi thực hiện. Nhân tố thứ hai là ảnh hưởng xã hội mà đề cập đến sức ép xã hội được cảm nhận để thực hiện hay không thực hiện hành vi đó. Cuối cùng, thuyết hành vi dự định được Ajzen xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi cảm nhận vào mô hình TRA. Thành phần kiểm soát hành vi cảm nhận phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành vi. Ajzen đề nghị rằng nhân tố kiểm soát hành vi tác động trực tiếp đến xu hướng thực hiện hành vi, và nếu đương sự chính xác trong cảm nhận về mức độ kiểm soát của mình, thì kiểm soát hành vi còn dự báo cả hành vi. Thái độ Chuẩn chủ quan Xu hướng hành vi Hành vi thựcsự Kiểm soát hành vi cảm nhận Hình 2.6. Mô hình thuyết hành vi dự định (Nguồn: Ajzen, 1991) 2.2.2. Các nghiên cứu trước đây 2.2.2.1. Nghiên cứu trên thế giới Nghiên cứu của Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014): “Factors that influence consumer purchasing decisions of Private Label Food Products”. Nghiên cứu này khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn hàng riêng thực phẩm tại tỉnh Västerås, Thụy Điển. Để hoàn thành các mục tiêu của nghiên cứu, một mẫu 226 người tiêu dùng đã được thực hiện bằng cách sử dụng kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sáu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn hàng riêng thực phẩm gồm (1) Thương hiệu, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Chất lượng sản phẩm, (4) Giá trị cảm nhận, (5) Thái độ của người tiêu dùng, (6) Đặc điểm cá nhân.
  35. 35. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) hái độcủa người tiếu dùn Giá trị cảmnhận Thương hiệu Giá cả sản phẩm Quyếốt định mua nhãn hàng riếng thực phẩm Châốt lượng sản phẩm T g Đặc điểm cá nhân Hình 2.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn hàng riêng thực phẩm tại tỉnh Västerås, Thụy Điển (Nguồn: Nguyen Thu Ha và Gizaw, 2014)Nghiên cứu của Zaeema và Hassan (2016): “Factors Affecting Purchase Decision of Canned Tuna Brands in Maldives”. Nghiên cứu này khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cá ngừ đóng hộp tại Maldives. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 450 người tiêu dùng mua hàng tại các siêu thị tại Maldives. Các dữ liệu thu thập được phân tích bởi phần mềm thống kê AMOS 22. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sáu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cá ngừ đóng hộp tại Maldives gồm (1) Chất lượng sản phẩm, (2) Nhóm tham khảo, (3) Thương hiệu, (4) Hoạt động chiêu thị, (5) Đặc điểm cá nhân. Châốt lượng sản phẩm Nhóm tham khảo Thương hiệu Hoạt động chiếu thị Đặc điểm cá nhân Hình 2.8. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cá ngừ đóng hộp tại Maldives (Nguồn: Zaeema và Hassan, 2016) Quyếốt định mua cá ngừ đóng hộp
  36. 36. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 2.2.2.2. Nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013): “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thịt gà an toàn của người tiêu dùng tại Tp. HCM”. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 176 người tiêu dùng mua thực phẩm tại Tp. HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thịt gà an toàn gồm (1) Sự sẵn có của sản phẩm, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Chất lượng sản phẩm, (4) Nguồn gốc sản phẩm, (5) Cảm nhận về rủi ro-lợi ích. Sự sằẽn có của sản phẩm Giá cả sản phẩm Châốt lượng sản phẩm Nguốền gốc sản phẩm Cảm nhận vếề rủi ro-lợi ích Hình 2.9. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thịt gà an toàn của người tiêudùng tại Tp. HCM (Nguồn: Nguyễn Thị Hoàng Yến, 2013) Nghiên cứu của Lê Thanh Hải (2014): “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua nước ép trái cây đóng hộp của người tiêu dùng Tp. HCM”. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 250 người tiêu dùng sản phẩm nước ép trái cây đóng hộp tại Tp. HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước ép trái cây đóng hộp gồm (1) Chất lượng sản phẩm, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Địa điểm, (4) Hoạt động chiêu thị, (5) Nhóm tham khảo. Quyếốt định mua thịt gà an toàn
  37. 37. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Châốt lượng sản phẩm Giá cả sản phẩm Địa điểm Quyếốt định mua nước ép đóng hộp Hoạt động chiếu thị Nhóm tham khảo Hình 2.10. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước ép trái cây đóng hộp của người tiêudùng Tp. HCM (Nguồn: Lê Thanh Hải, 2014) Bảng 2.1. Tóm tắt các mô hình nghiên cứu trước đây Tác giả/Các yếu tố Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014) Zaeema và Hassan (2016) Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013) Lê Thanh Hải (2014) Giá cả sản phẩm x x X Chất lượng sản phẩm x x x X Nhóm tham khảo x X Thương hiệu x x Hoạt động chiêu thị x X Đặc điểm cá nhân x x Sự sẵn có của sản phẩm x Nguồn gốc sản phẩm x Cảm nhận về rủi ro-lợi ích x Địa điểm X Giá trị cảm nhận x Thái độ của người tiêu dùng x (Nguồn: Tác giả tổng hợp)
  38. 38. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT 2.3.1. Cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu Nghiên cứu này lựa chọn mô hình dựa vào lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Kotler và Keller (2012), Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1980), Thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991). Đây là những mô hình được lựa chọn nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia châu Á, trong đó có một số nghiên cứu trong lĩnh vực quyết định mua thực phẩm. Ngoài ra, nghiên cứu dựa vào các nghiên cứu thực nghiệm về quyết định mua sản phẩm thực phẩm đã được một số tác giả nghiên cứu như: Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014), Zaeema và Hassan (2016), Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013), Lê Thanh Hải (2014). Trên nền tảng cùng là nghiên cứu quyết định mua sản phẩm thực phẩm, đây sẽ là cơ sở lý thuyết vững chắc, giúp nghiên cứu vận dụng mô hình phù hợp với điều kiện nghiên cứu sản phẩm Surimi tại tỉnh BRVT. Như vậy, mô hình tác giả đề xuất gồm 05 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT gồm: (1) Giá cả sản phẩm, (2) Chất lượng sản phẩm, (3) Nhóm tham khảo, (4) Thương hiệu, (5) Hoạt động chiêu thị. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu định tính, 2/3 thành viên nhóm thảo luận cũng cho rằng 05 yếu tố mà tác giả đã nêu trong quá trình thảo luận là khá đầy đủ về quyết định mua sản phẩm Surimi. Bên cạnh đó, nhóm thảo luận đồng ý bổ sung vào 01 yếu tố được đánh giá là có ảnh hưởng đáng kể đối với quyết định mua sản phẩm Surimi, là “Sự sẵn có của sản phẩm” vào nghiên cứu tại tỉnh BRVT. Qua cơ sở lý thuyết đã nêu, bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu trước và kết quả nghiên cứu định tính. Mô hình nghiên cứu được tác giả đề xuất bao gồm 06 biến độc lập: (1) Giá cả sản phẩm, (2) Chất lượng sản phẩm, (3) Nhóm tham khảo, (4) Thương hiệu, (5) Hoạt động chiêu thị, (6) Sự sẵn có của sản phẩm và biến phụ thuộc là quyết định mua sản phẩm Surimi được trình bày cụ thể trong hình 2.11 trang 27.
  39. 39. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Giới tinh Độ tuổi Trìnhđộ học vâốn Thu nhập Giá cả sản phẩm Chất lượng sản phẩm Nhóm tham khảo Thương hiệu Hoạt động chiêu thị Sự sằẽn có của sản phẩm Hình 2.11. Mô hình đề xuất nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT (Nguồn: tác giả nghiên cứu lý thuyết và đề xuất) 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu Giá cả sản phẩm Giá cả sản phẩm là một trong những nhân tố chủ yếu tác động tới hoạt động tiêu thụ. Xác định giá đúng sẽ thu hút được khách hàng đảm bảo khả năng tiêu thụ thu được lợi nhuận cao nhất hay tránh được ứ đọng, hạn chế thua lỗ. Trong các nghiên cứu của Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014), Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013), Lê Thanh Hải (2014) đã chỉ ra mối liên hệ cùng chiều giữa Giá cả sản phẩm và quyết định mua. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H1: Giả thuyết H1: Giá cả sản phẩm có tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. Chất lượng sản phẩm Chất lượng của một sản phẩm là mức độ mà nó đáp ứng các mong đợi của khách hàng hiện tại hoặc tương lai. Do đó, chất lượng của sản phẩm được định nghĩa về các thuộc tính của sản phẩm và phản ứng của người mua với những thuộc tính đó. Các nhà quản lý cần phải biết làm thế nào khách hàng cảm nhận được chất Quyếốt định mua sản phẩm Surimi
  40. 40. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) lượng sản phẩm được cung cấp bởi công ty của họ (Mentzer và cộng sự, 2001). Dựa trên kiến thức này, các nhà tiếp thị cung cấp cho khách hàng của họ những gì họ dự đoán khách hàng cần (Anderson, 1983). Trong các nghiên cứu của Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014), Zaeema và Hassan (2016), Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013), Lê Thanh Hải (2014) đã chỉ ra mối liên hệ cùng chiều giữa Chất lượng sản phẩm và quyết định mua. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H2: Giả thuyết H2: Chất lượng sản phẩm tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. Nhóm tham khảo Nhóm tham khảo hay thái độ của những người khác là mức độ ảnh hưởng từ thái độ của những người có liên quan với quyết định mua của người tiêu dùng. Yếu tố này được xây dựng dựa trên mô hình về các bước đánh giá các lựa chọn đến quyết định mua sắm của Kotler và Keller (2012). Được đo lường thông qua những người có liên quan đến người mua (bạn bè, đồng nghiệp, gia đình...) những người này thích hay không thích họ mua. Nếu những người liên quan này phản đối mạnh mẽ việc mua và người mua có mối quan hệ gần gũi với những người đó thì người mua sẽ có nhiều khả năng thay đổi xu hướng mua của mình. Và ngược lại, nếu những người có liên quan ủng hộ việc mua thì mức độ ưa thích của người mua đối với mặt hàng đó sẽ tăng lên. Trong các nghiên cứu của Zaeema và Hassan (2016), Lê Thanh Hải (2014) đã chỉ ra mối liên hệ cùng chiều giữa Nhóm tham khảo và quyết định mua. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H3: Giả thuyết H3: Nhóm tham khảo tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. Thương hiệu Một thương hiệu là một tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hoặc thiết kế hoặc một sự kết hợp của tất cả những thứ đó, nhằm xác định các hàng hóa và dịch vụ của một người bán hoặc nhóm người bán và để phân biệt với những đối thủ cạnh tranh. Qua thực tiễn và sự hiểu biết con người ta có được niềm tin và thái độ, điều này lại ảnh hưởng đến hành vi mua của họ vì vậy doanh nghiệp phải chiếm được lòng tin của khách hàng về các nhãn hàng của mình. Trong các nghiên cứu của
  41. 41. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014), Zaeema và Hassan (2016) đã chỉ ra mối liên hệ cùng chiều giữa Thương hiệu và quyết định mua. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H4: Giả thuyết H4: Thương hiệu tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. Hoạt động chiêu thị Theo Kotler và Keller (2012) cho rằng hoạt động chiêu thị là các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới người tiêu dùng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp. Hoạt động tiếp thị có các mục đích cơ bản là thông báo, thuyết phục và nhắc đối tượng nhận tin về sản phẩm của doanh nghiệp. Qua các các nội dung, thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho người tiêu dùng về sự có mặt của doanh nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh, và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu. Nghiên cứu của Dickieson và cộng sự (2009) cho rằng người tiêu dùng thực sự xem những tuyên bố chiêu thị có tác động tích cực đến hành vi của mình các thông tin quảng cáo sản phẩm trên nhãn hiệu, cũng như những tuyên bố về chất lượng sản phẩm trên truyền thông. Trong các nghiên cứu của Zaeema và Hassan (2016), Lê Thanh Hải (2014) đã chỉ ra mối liên hệ cùng chiều giữa Hoạt động chiêu thị và quyết định mua. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H5: Giả thuyết H5: Hoạt động chiêu thị tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. Sự sẵn có của sản phẩm Sự sẵn có của sản phẩm chính là một rào cản ngăn trở người tiêu dùng mua sản phẩm. Thực tế thì người Việt Nam thường mua thực phẩm chủ yếu từ kênh phân phối thông thường là chợ truyền thống và người bán lẻ lề đường, hoặc những người bán quen thuộc. Hiện nay xu hướng mua sắm tại siêu thị đã tăng lên tại các khu trung tâm vì người tiêu dùng tin tưởng vào chất lượng thực phẩm, tính tiện lợi tại các siêu thị. Vì vậy, các siêu thị cần phải bố trí và cung cấp sản phẩm một cách
  42. 42. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) tiện lợi nhất cho người tiêu dùng. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013) đã chỉ ra mối liên hệ cùng chiều giữa Sự sẵn có của sản phẩm và quyết định mua. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H6: Giả thuyết H6: Sự sẵn có của sản phẩm tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. Biến kiểm soát Lý thuyết về hành vi của khách hàng của tác giả Kotler và Keller (2012) và các nghiên cứu thực nghiệm của Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014), Zaeema và Hassan (2016) đã xác định hành vi của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của một số biến đặc điểm cá nhân. Các biến đặc điểm cá nhân này không phải là trọng tâm của nghiên cứu này. Tuy nhiên để khẳng định việc đưa các biến độc lập vào mô hình là có ý nghĩa, việc kiểm soát mức độ ảnh hưởng của các biến đặc điểm cá nhân này là rất cần thiết. Vì vậy, từ những lập luận trên, ta có giả thuyết H7-1, H7-2, H7-3, H7-4 như sau: Giả thuyết H7-1: Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo giới tính. Giả thuyết H7-2: Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo độ tuổi. Giả thuyết H7-3: Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo trình độ học vấn. Giả thuyết H7-4: Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo thu nhập. Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các giảthuyết nghiên cứu của mô hình mà tác giả đề xuất Ký hiệu Nội dung H1 Giá cả sản phẩm có tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. H2 Chất lượng sản phẩm tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT.
  43. 43. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) H3 Nhóm tham khảo tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. H4 Thương hiệu tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. H5 Hoạt động chiêu thị tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. H6 Sự sẵn có của sản phẩm tác động cùng chiều đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT. H7-1 Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo giới tính. H7-2 Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo độ tuổi. H7-3 Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo trình độ học vấn. H7-4 Có sự khác biệt về quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT theo thu nhập. (Nguồn: Tác giả đề xuất và tổng hợp) TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương 2, tác giả giới thiệu một số nội dung là cơ sở lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu như: khái niệm về người tiêu dùng, khái niệm về hành vi mua của người tiêu dùng, quy trình ra quyết định mua hàng, mô hình nghiên cứu và các mô hình lý thuyết trước đây. Căn cứ vào đó, tác giả đề xuất các mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh BRVT.
  44. 44. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) Mục tiêu nghiên cứu CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Trong chương 3, tác giả sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu gồm quy trình nghiên cứu, mô tả phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng, xây dựng thang đo dự kiến, hiệu chỉnh và phương pháp phân tích dữ liệu. 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Nghiến cứu định lượng Thang đo nháp Nghiến cứu định tinh (thảo luận nhóm) Thang đo chính thứcHiệu chỉnh thang đo (khảo sát 50) Loại các biến hệ sốố tương quan với biếốn tổng nhỏ. Kiểm tra hệ sốố Cronbach’s Alpha Kiểm định EFA Loại các biếốn có trọng sốố nhân tốố n h ỏ . Kiểm tra yếốu tốố trích được. Điếu chỉnh mố hình và giả thuyếốt nghiến cứu. Kiểm tra các giả định của mố hình hối quy. Kiểm định giảK tih ểu m yế tr ốtanđ gh ộiế pn hù cứ hu ợp bằ cn ủg a mố hìình. Kiểm tra và kiểm định ý nghĩa c Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu (Nguồn: tác giả nghiên cứu và đề xuất) Viết báo cáo nghiên cứu Cronbach’s Alpha Đề xuất mô hình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết
  45. 45. l O M oAR cPSD | 13 8675 43 Dow nloaded by V?n Long (thienlonglighting@gmail.com) 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Mục đích nghiên cứu định tính là xem xét các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu có phù hợp với nghiên cứu sản phẩm thực phẩm, đồng thời đánh giá cách sử dụng thuật ngữ trong bảng câu hỏi, làm rõ hơn ý nghĩa của từng câu hỏi trước khi nghiên cứu chính thức. Tác giả thực hiện thảo luận nhóm 10 thành viên tham gia là các khách hàng đã từng mua sản phẩm Surimi vào tháng 10/2017 (Xem phụ lục 1 “Dàn bài thảo luận nhóm”). Mục đích của nghiên cứu này nhằm khám phá các ý tưởng, đồng thời thu thập thêm thông tin, bổ sung, điều chỉnh bảng câu hỏi, xây dựng bảng câu hỏi chính thức để tiến hành khảo sát định lượng. Sau khi thực hiện thảo luận nhóm, tác giả thu được kết quả như sau: Với đề cương thảo luận được đưa ra hầu hết các khách hàng tham gia đều đồng ý rằng: nội dung thảo luận dễ hiểu, rõ ràng. Các gợi ý đưa ra để đo lường các thang đo hầu như khá đầy đủ. Tuy nhiên 2/3 thành viên tham gia thảo luận đồng ý bổ sung vào 01 yếu tố được đánh giá là có ảnh hưởng đáng kể đối với quyết định mua sản phẩm Surimi, là “Sự sẵn có của sản phẩm” vào nghiên cứu tại tỉnh BRVT. Trên cơ sở các ý kiến đóng góp, bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng. Sau khi thử nghiệm để kiểm tra điều chỉnh cách trình bày ngôn ngữ, bảng câu hỏi chính thức được sử dụng cho nghiên cứu định lượng tiếp theo. 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng 3.3.2.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp khảo sát 50 khách hàng đã từng mua sản phẩm Surimi. Mục đích nhằm đánh giá nội dung và hình thức các phát biểu trong thang đo nháp nhằm hoàn chỉnh thang đo chính thức được dùng trong nghiên cứu chính thức. Trong đó nhiệm vụ quan trọng của bước này là đánh giá đáp viên có hiểu được các phát biểu hay không? (đánh giá về mặt hình thức là bước kiểm tra mức độ phù hợp về mặt từ ngữ, ngữ pháp trong các phát biểu đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho các đáp viên) và đánh giá độ tin cậy của các biến quan sát với thang đo Likert 5 (1- Rất không đồng

×