SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 107
THỪA THIÊN HUẾ - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN HIẾU THUẬN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NHẬN VIẾT THUÊ LUẬN VĂN
ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0934.536.149
WEBSITE:TRANGLUANVAN.COM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
THỪA THIÊN HUẾ - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN HIẾU THUẬN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Mã số: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ CÚC
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế” là luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý công của tác giả
tại trường Học viện Hành chính Quốc gia.
Tác giả cam đoan đây là công trình của riêng tác giả. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công
trình nghiên cứu khác.
Tác giả
Nguyễn Hiếu Thuận
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo của
Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Cúc đã quan
tâm, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận
văn. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND huyện
Phú Vang, phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, Văn phòng
đăng ký đất đai huyện cũng như đồng nghiệp và người dân đã quan tâm, tạo
điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Tác giả
Nguyễn Hiếu Thuận
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.............................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn....................... 5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn..................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
Chƣơng 1 ......................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ .................................................................. 8
CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI .............................................. 8
1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nước về đất đai..................................... 8
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai ................................................... 8
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai....................................................... 10
1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai.............................................. 11
1.2. Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .......................... 17
1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai................................................... 17
1.2.2. Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai...................................... 18
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ..................... 21
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương............................... 21
1.3.2. Hệ thống luật pháp về đất đai................................................................ 22
1.3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương....... 22
1.3.4. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa
phương............................................................................................................. 23
1.4. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................................. 23
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................... 25
Chƣơng 2 ....................................................................................................... 26
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI .......................... 26
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..... 26
2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang......................... 26
2.1.1. Hiện trạng quỹ đất ................................................................................. 26
2.1.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất.............................................................. 28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại trên địa bàn huyện Phú
Vang 31
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang giai
đoạn 2015 – 2018 ............................................................................................ 35
2.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện
triển khai các văn bản ...................................................................................... 35
2.2.2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...................... 36
2.2.3. Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất.................... 40
2.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................... 46
2.2.5. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................... 54
2.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai............................................................... 55
2.2.7. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong quản lý và sử dụng đất đai...................................................................... 59
2 3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2015
– 2018.............................................................................................................. 60
2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................... 60
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế................................... 62
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................... 67
Chƣơng 3 ....................................................................................................... 68
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.................................68
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI – TỪ THỰC TIỄN ..................... 68
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................... 68
3.1. Phương hướng......................................................................................... 68
3.1.1. Sửa đổi bổ sung ban hành luật đất đai mới............................................. 68
3.1.2. Tư duy đổi mới về quy hoạch ................................................................ 71
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Phú Vang .............................................................................................. 73
3.2.1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về đất đai ..................................... 73
3.2.2. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai ...................... 74
3.2.3. Tăng cường quản lý cán bộ và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đất
đai 75
3.2.4. Giải pháp tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành....77
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt ......................................................... 79
3.3. Kiến nghị.................................................................................................. 81
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 86
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB : Giải phóng mặt bằng
QLNN : Quản lý nhà nước
TNMT : Tài nguyên và môi trường
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Hiện trạng quỹ đất huyện Phú Vang năm 2018.......................... 27
Biểu đồ 2.2: Diện tích đất theo kế hoạch và đã thực hiện năm 2018 của huyện
Phú Vang......................................................................................................... 29
Biểu đồ 2.3: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng theo kế hoạch sử
dụng đất của huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018............................ 41
Biểu đồ 2.4: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Phú Vang từ
năm 2015 đến năm 2018 ................................................................................. 42
Biểu đồ 2.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Phú Vang từ năm
2015 đến năm 2018 ......................................................................................... 51
Biểu đồ 2.6: Đánh giá của người dân về thủ tục hành chính khi thực hiện cấp
GSNQSDĐ tại huyện Phú Vang ..................................................................... 53
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô c ng quý giá, là tài sản quan trọng của
quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất và
đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất
ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến vấn đề đất đai, đòi hỏi phải sử dụng
đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả.
Phú Vang là một huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa
Thiên Huế. Đất đai của huyện Phú Vang chủ yếu là đất nông nghiệp và mặt
nước nuôi trồng thủy sản. Trong những năm qua, c ng với các lĩnh vực khác,
hoạt động QLNN đối với đất đai của huyện Phú Vang đã góp phần không nhỏ
vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của
huyện Phú Vang nói riêng.
Với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ;
các quyết định, quy định của nhà nước liên quan đến đất đai được thực hiện
trên địa bàn ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của
người dân Phú Vang ngày càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng
bước được mở rộng cơ hội trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất từng bước được khắc phục. Việc
thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện thường xuyên và
kịp thời phát hiện, xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai. Việc
lập, x t duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các
cấp ngày càng đi vào nề nếp.
Tuy nhiên, công tác QLNN đối với đất đai trên địa bàn huyện Phú
Vang còn nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như: tình trạng quy hoạch sử dụng
đất manh mún nhỏ lẻ; tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm
và còn nhiều sai phạm; thu hồi đất khó khăn không đáp ứng được yêu cầu,
2
tiến độ các dự án phát triển kinh tế, xã hội; thị trường bất động sản phát triển
không lành mạnh; vi phạm pháp luật đất đai như lấn chiếm đất, sử dụng đất
sai mục đích diễn ra thường xuyên ở nhiều nơi không được xử lý kịp thời; cán
bộ chuyên môn thiếu tinh thần trách nhiệm trong quản lý đất đai và có nhiều
sai phạm... làm cho QLNN đối với đất đai tại huyện Phú Vang k m hiệu quả,
giảm sút lòng tin của nhân dân vào Đảng, vào chính quyền Nhà nước.
Vì vậy, việc đánh giá nội dung QLNN về đất đai có ý nghĩa và tầm
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Phú Vang, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất
đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của nhà nước và nhân dân trong việc sử dụng
quỹ đất hiện có của huyện.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu quản lý, sử dụng đất, tác giả
đã lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt
nghiệp chuyên ngành quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai tuy không mới, nhưng vẫn còn là
vấn đề có tính thời sự nóng bỏng hiện nay. Đã có nhiều luận án, luận văn, các
bài báo nghiên cứu về vấn đề này, trong đó, những công trình liên quan trực
tiếp đến đề tài có thể kể đến là:
Khắc Thái Sơn (2007), là tác giả của cuốn sách: “Quản lý nhà nước về
đất đai” Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trong công trình này, tác giả
nêu lên một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai và bộ máy quản
lý nhà nước về đất đai. Tác giả đã làm rõ cơ sở pháp lý về hoạt động quản lý
đất đai, như: Một số quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; một số
quy định về GCNQSDĐ; quản lý việc cấp GCNQSDĐ; thống kê, kiểm kê đất
đai; quản lý giám sát việc thực hiện quyền của người sử dụng đất; thanh tra
3
kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; giải quyết
tranh chấp đất đai.
Phạm Việt Dũng (2013), với bài viết “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về đất đai” đăng trên Tạp chí Cộng sản điện tử. Tác giả đã nêu ra được
một số kết quả trong quản lý đất đai những năm qua đồng thời nêu lên được
những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Từ đó đưa ra
một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai.
Quang Anh (2018), với bài viết “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa
bàn tỉnh Hải Dương” đăng trên tạp chí Tài nguyên – Môi trường tháng
2/2018. Bài viết đã chỉ ra một số kết quả đạt được của tỉnh Hải Dương trong
QLNN về đất đai. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra những vấn đề cần tập trung
thực hiện trong thời gian tới: (i) thực hiện rà soát, điều chỉnh phê duyệt
QSDĐ đến năm 2020 và lập quy hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cấp tỉnh, cấp
huyện theo quy định của Luật đất đai; (ii) khẩn trương triển khai xây dựng hệ
thống theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Luật đất đai; (iii) tập trung nguồn
lực, tăng cường chỉ đạo lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ để cấp đổi
GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa; (iv) tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành Luật đất đai; (v) tiếp tục rà soát bộ
thủ tục hành chính về đất đai đang thực hiện ở các cấp trên phạm vi toàn tỉnh.
Ngô Tôn Thanh (2012), tác giả của luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công
tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”
Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận và những căn cứ
pháp lý của QLNN về đất đai. Sau khi phân tích, đánh giá thực trạng QLNN
về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn tác giả đã rút ra những ưu điểm và tồn
tại, những nguyên nhân và các tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế
xã hội của thị xã An Nhơn. Qua đó tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm
khai thác tốt tiềm năng về đất đai, phát huy hiệu quả và hạn chế mặt tiêu cực
4
trong QLNN về đất đai góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội thị xã
An Nhơn.
Phan Thị Thanh Tâm (2014), “Quản lý nhà nước về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn thạc
sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn lý giải tầm
quan trọng của việc đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ từ đó làm rõ ý nghĩa của
việc cấp GCNQSDĐ. Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận sẽ giúp các
cơ quan quản lý thu thập thông tin, giúp nhà nước quản lý được quyền sử
dụng đất với các đối tượng khác nhau hạn chế tranh chấp, kiện tụng, hỗ trợ
các giao dịch về đất đai. Tác giả phân tích, đánh giá tình hình công tác đăng
ký đất đai và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu và đưa ra
một số giải pháp nhằm tăng cường công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng
nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu [16]
Nguyễn Đức Quý (2014), “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
Thương mại, Hà Nội: Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ quản về
QLNN về đất đai, đi sâu làm rõ thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành tựu đạt được, những
hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Qua đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về đất đai trên địa bàn
huyện Sóc Sơn trong thời gian tới.
Nhìn chung, các công trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau
hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề QLNN về đất đai hay các lĩnh vực
của QLNN về đất đai trên cả nước. Đó là nguồn tài liệu đáng quý giúp tác giả
có được những số liệu và thông tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong
luận văn của mình. Tuy nhiên, trong số các công trình đã xuất bản chưa có
công trình nào nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang
5
với tư cách là luận văn thạc sĩ quản lý công. Do đó, có thể thấy rằng đây là đề
tài đầu tiên nghiên cứu đến QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang
nên nó vừa mang tính cập nhật, vừa mang tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
-Mục đích: Qua thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên huế, tìm ra hạn chế, bất cập trong QLNN về đất đai để
tìm ra phương hướng, giải pháp khắc phục những hạn chế đó.
-Nhiệm vụ: Để thực hiện được mục đích, luận văn tập trung giải quyết
ba nhiệm vụ sau:
+ Hệ thống cơ sở lý luận của QLNN về đất đai.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú
Vang
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
-Đối tượng nghiên cứu: QLNN về đất đai
-Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung:
+ Về không gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về đất đai – từ thực
tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2015 đến năm 2018.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nhìn nhận, phân
tích, đánh giá các vấn đề nghiên cứu, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam về đất đai.
6
- Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích-
tổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê, hệ thống hóa.
+ Các phương pháp tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu hiện
có và các tài liệu khác để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, pháp lý và thực
tiễn liên quan đến QLNN về đất đai (ở Chương I).
+ Các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh các tài liệu,
báo cáo chuyên môn của chính quyền và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất tại địa phương và phương pháp quan sát thực tế để đánh giá thực trạng
QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang (ở Chương II).
+ Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để đề xuất các quan
điểm, giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang
trong thời gian tới (ở Chương III).
+ Phương pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý
số liệu để đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng QLNN về đất đai
tại huyện Phú Vang. Tác giả sẽ phát phiếu khảo sát cho 100 người dân đang
sinh sống tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú Vang.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
-Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản
để làm rõ QLNN về đất đai.
-Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
+ Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang;
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú
Vang;
+ Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà
quản lý của địa phương và ngành đất đai trong hoạt động thực tiễn QLNN về
7
đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo,
học tập trong lĩnh vực QLNN về đất đai.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý của quản lý nhà nước về đất đai
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ
CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1.1. Đất đai
Cách tiếp cận về đất đai trong giai đoạn hiện nay cần được nhìn nhận
một cách tổng hợp, toàn diện dưới các góc độ sau:
Trước hết, đất đai là một thực thể mang ý nghĩa chính trị, trong đó biên
giới thể hiện ranh giới của chủ quyền quốc gia và là cơ sở được quốc tế công
nhận. Đất đai cũng là căn cứ để xác định quyền và trách nhiệm giữa các đơn
vị hành chính từ trung ương tới địa phương các cấp. T y thuộc vào mỗi vấn
đề mà những lĩnh vực trách nhiệm trên có thể bị chồng ch o.
Thứ hai, Luật đất đai (2013) đã khẳng định đất đai là tài nguyên. Vì vậy
khi lấy tài nguyên để sử dụng vào mục đích khác, nhà đầu tư cần phải tìm
cách b lại tài nguyên đó. Nếu lấy đất canh tác làm dự án thì phải bóc lớp đất
mặt để chuyển đến những nơi đất cần khai hoang, cải tạo.
Thứ ba, đất đai là tư liệu sản xuất, là nguồn sinh kế đảm bảo cuộc sống
của người lao động. Vì vậy khi thu hồi đất phải bồi thường thu nhập cho
người bị mất đất tối thiểu phải ngang như lúc họ đang sử dụng đất. Việc bồi
thường sinh kế cho người bị mất đất và việc chuyển nghề nghiệp phải giải
quyết tiếp cho đến khi họ chuyển sang nghề mới với thu nhập ổn định.
Thứ tư, đất đai là tài sản, là nguồn lực để phát triển. Vì vậy khi Nhà
nước thu hồi đất thì phải bồi thường đúng giá trị đất và đúng quy luật thị
trường. Đất đai là tài sản hữu hình và có thể được định giá, được trao đổi,
được thừa kế hoặc cho, nhận như một món quà cũng như được sử dụng để thế
chấp. Đối với nhiều cá nhân, đất vẫn là của cải chính.
9
Thứ năm, tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2012) cũng cho rằng đất là
không gian sống theo cả ý nghĩa vật chất lẫn tinh thần. Không gian sống đó
không chỉ là hiện hữu mà còn bao gồm đầy đủ cả ba chiều về thời gian: Quá
khứ, hiện tại và tương lai. Do vậy con người không thể sống thiếu đất hay
tách rời khỏi đất.
Tóm lại, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều thẳng
đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực
vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) và theo
chiều ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn
c ng nhiều thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối
với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
1.1.1.2. Quản lý nhà nước
Trước khi tìm hiểu khái niệm quản lý nhà nước, ta cần phải hiểu quản
lý là gì? Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nên t y
vào từng góc độ của mình, mỗi ngành khoa học sẽ đưa ra các khái niệm quản
lý khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quản lý là một quá trình, trong đó chủ thể
quản lý tổ chức, điều hành và tác động có định hướng, có chủ đích một cách
khoa học và nghệ thuật vào khách thể quản lý nhằm đạt kết quả tối ưu theo
mục tiêu đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ thích
hợp.
Bên cạnh đó, quản lý còn được hiểu là một hệ thống, bao gồm các
thành tố: Đầu vào, đầu ra, quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra, môi trường
và mục tiêu. Các yếu tố trên luôn tác động qua lại lẫn nhau; một mặt, chúng
đặt ra các yêu cầu, những vấn đề quản lý phải giải quyết; mặt khác, chúng ảnh
hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của quản lý. Quản lý bao gồm các yếu tố:
- Chủ thể quản lý nắm quyền lực và sử dụng quyền lực để tác động vào
đối tượng quản lý;
10
- Đối tượng quản lý là những cá nhân, tổ chức thực hiện các quyết định
quản lý;
- Mục tiêu quản lý là cái đích mà các chủ thể quản lý hướng tới;
Đó là khái niệm quản lý, còn khái niệm QLNN là dạng quản lý xã hội
mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều
chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát
triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước.
1.1.1.3. Quản lý nhà nước về đất đai
Xuất phát từ việc tìm hiểu khái niệm về quản lý, quản lý nhà nước, khái
niệm QLNN về đất đai có thể được hiểu như sau: Quản lý nhà nước về đất đai
là hoạt động tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hành
vi của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai để thực hiện và bảo
vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai nhằm duy trì và phát triển các quan hệ
đất đai theo trật tự pháp luật quy định.
Như vậy QLNN về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước về đất đai. Đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình hình sử
dụng đất đai; trong việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng theo chủ
trương của Nhà nước; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất.
Quản lý nhà nước về đất đai là một công việc phức tạp, với sự tham gia quản
lý trực tiếp và gián tiếp bởi nhiều cơ quan quản lý khác nhau từ trung ương
đến địa phương.
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai
Đất đai là tài nguyên quan trọng, không thể thay thế được nhưng đất đai
chỉ có thể phát huy vai trò của nó dưới những tác động tích cực của con người
một cách thường xuyên. D trong thực tế, mỗi quốc gia đều có cách tiếp cận
riêng, thống nhất với đặc điểm chung của đất đai và hoàn cảnh lịch sử của
11
mình song mọi cách tiếp cận đều nhằm mục tiêu bảo đảm nguồn lực đất đai
để phát triển kinh tế đất hiệu quả và xác lập quyền bình đẳng về sử dụng đất
đai để tạo ổn định kinh tế - xã hội. Do đó, đất đai trở thành mối quan tâm
hàng đầu của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, vai trò của nhà nước trong việc
quản lý đất đai là rất quan trọng.
Thứ nhất, sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả. Đất đai được sử dụng
vào tất cả các hoạt động của con người, tuy có hạn về mặt diện tích nhưng sẽ
trở thành năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng hợp lý. Thông qua chiến
lược sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng quy hoạch, Nhà nước điều
tiết để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch nhằm
thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra;
Thứ hai, việc ban hành các chính sách pháp luật, các quy định về sử
dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai, tạo nên
tính pháp lý cho việc bảo đảm lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất, đồng thời cũng bảo đảm lợi ích của Nhà nước trong việc sử dụng, khai
thác quỹ đất có hiệu quả;
Thứ ba, tăng cường hướng dẫn và kiểm tra việc QLNN về lĩnh vực đất
đai, trong đó tập trung một số nội dung: Đất hoang, đất nông nghiệp không
sản xuất được, giao đất nông nghiệp đúng đối tượng chủ yếu là người địa
phương có nhu cầu sản xuất nông nghiệp thật sự, tránh lãng phí đất. Từ đó,
phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai
phạm;
Thứ tư, việc QLNN về đất đai còn giúp nhà nước ban hành các chính
sách, quy định, đồng thời bổ sung, điều chỉnh những chính sách không còn
ph hợp với thực tế [9]
1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai
Theo quy định tại Điều 23 Luật Đất đai 2013:
12
- Chính phủ thống nhất QLNN về đất đai trong phạm vi cả nước.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT) chịu trách nhiệm trước Chính
phủ trong việc thống nhất QLNN về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp chính
phủ trong QLNN về đất đai.
- Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp có trách nhiệm QLNN về đất đai
tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.
Như vậy, thẩm quyền QLNN về đất đai thuộc về Chính phủ, Bộ
TNMT, Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và UBND các cấp.
1.1.3.1. Thẩm quyền của Trung ương
- Là cơ quan ban hành luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp
luật khác liên quan đến công tác TNMT.
- Là các cơ quan làm công tác hoạch định chiến lược, quy hoạch phát
triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch về các lĩnh vực quản lý TNMT.
- Xây dựng, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong cả
nước.
- Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Quyết định giao đất, thu hồi đất trong các trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chính phủ.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá,
phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; hướng dẫn và tổng hợp số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính.
- Thống nhất quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp
13
GCNQSDĐ. Hướng dẫn UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong
việc thực hiện cấp GCNQSDĐ theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc định
giá đất theo khung giá và nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất
do Chính phủ quy định.
- Và các chức năng, nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền.
1.1.3.2. Thẩm quyền của chính quyền cấp tỉnh (HĐND - UBND tỉnh,
Sở TNMT)
- UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất,
đo đạc và bản đồ ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
- HĐND tỉnh thông qua quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch
dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ ph hợp với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất, đo đạc và
bản đồ ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
- UBND tỉnh x t duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và kiểm tra việc thực hiện.
- UBND tỉnh quyết định giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCNQSDĐ cho các đối
tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Sở TNMT tổ chức thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá,
phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý
hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; ký hợp đồng thuê đất theo quy
định của pháp luật; đăng ký giao dịch đảm bảo quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đối với các tổ chức.
- Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên
tắc, phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
14
- Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp ph p hoặc uỷ
quyền cấp ph p hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng
ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương.
- Trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kết quả
kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa
chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập
hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên
dụng.
- Theo dõi việc xuất bản phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan
quản lý nhà nước việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai
sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa
phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.
- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên đất, đo đạc và
bản đồ theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về
quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ; tham gia hợp tác quốc tế; xây dựng
hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo
quy định của pháp luật.
- Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm
vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho UBND tỉnh và Bộ TNMT.
1.1.3.3. Thẩm quyền của chính quyền cấp huyện (HĐND - UBND
huyện, Phòng TNMT)
15
Chính quyền cấp huyện là một cấp trong bộ máy chính quyền nhà
nước, thực hiện chức năng quản lý một v ng miền nhất định với những n t
đặc trưng riêng về điều kiện tự nhiên và xã hội. QLNN đối với đất đai tại cấp
huyện có vai trò hết sức quan trọng để đất đai được sử dụng theo mục đích
yêu cầu đặt ra.
UBND cấp huyện thực hiện chức năng QLNN về tài nguyên đất, đo đạc
và bản đồ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật, chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, của Sở TNMT về chuyên môn nghiệp vụ. UBND cấp
huyện thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các chính sách, chế
độ và pháp luật của Nhà nước về quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ.
- Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức kiểm tra việc thực hiện sau
khi được x t duyệt.
- X t duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cho cấp xã; kiểm tra
việc thực hiện sau khi được x t duyệt.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện và tổ chức thực hiện.
- Quản lý và theo dõi sự biến động về đất đai, cập nhật, chỉnh lý các tài
liệu về đất đai và bản đồ ph hợp với hiện trạng sử dụng đất theo hướng dẫn
của Sở TNMT.
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc thống kê, kiểm kê,
đăng ký đất đai; lập và quản lý hồ sơ địa chính; xây dựng hệ thống thông tin
đất đai thuộc thẩm quyền quản lý.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng bảo vệ tài nguyên đất.
16
- Kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật; giải quyết các tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên đất, đo
đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật...
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên
đất, đo đạc và bản đồ.
- Phòng TNMT Báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm và đột xuất
tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho UBND
cấp huyện và Sở TNMT.
- Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ địa chính
xã, phường, thị trấn; tham gia với Sở TNMT trong việc tổ chức đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý tài nguyên đất, đo
đạc và bản đồ và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
Từ những thẩm quyền QLNN về đất đai của các cấp chính quyền trên,
tác giả nhận thấy cấp huyện không phải là cơ quan ban hành các chính sách
trong công tác QLNN về đất đai mà chỉ là cơ quan tổ chức thực hiện các
chính sách có liên quan đến người dân. Vì vậy, thẩm quyền của cấp huyện bị
hạn chế trong phạm vi nhỏ, ít phức tạp hơn các cấp trên.
- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho ph p chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất
đối với cộng đồng dân cư mà không giao được cho tổ chức.
- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc
đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
17
- UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
1.2. Nội dung và phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Theo quy định tại Điều 22 Luật Đất đai 2013, nội dung quản lý nhà
nước về đất đai bao gồm:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
18
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên, QLNN về đất đai bao gồm 15 nội
dung. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại một địa phương cấp
huyện cụ thể, vì vậy tác giả sẽ tập trung vào 07 nhóm nội dung chính ph hợp
với tình hình thực tế tại địa phương: (1) Công tác ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và tổ chức thực hiện triển khai các văn bản; (2) Xây dựng và thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (3) Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển
mục đích sử dụng đất; (4) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (5) Quản
lý tài chính về đất; (6) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; (7) Giải quyết tranh
chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử
dụng đất đai.
1.2.2. Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
1.2.2.1. Phương pháp hành chính
Phương pháp quản lý hành chính về đất đai của nhà nước là cách thức
tác động trực tiếp của Nhà nước đến các chủ thể trong quan hệ đất đai, bao
gồm các chủ thể là cơ quan quản lý đất đai của Nhà nước và các chủ thể là
người sử dụng đất (các hộ gia đình, các cá nhân, các tổ chức, các pháp nhân)
bằng các biện pháp, các quyết định mang tính mệnh lệnh bắt buộc. Nó đòi hỏi
người sử dụng đất phải chấp hành nghiêm chỉnh, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo
pháp luật. Ví dụ: Quyết định giao đất, Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đai,...
Phương pháp hành chính có tác động ngay, có hiệu lực ngay từ khi ban
hành quyết định. Chính vì vậy phương pháp hành chính rất cần thiết trong các
19
trường hợp chính quyền huyện sử dụng công cụ hành chính để ban hành
các quyết định hành chính như: Phê duyệt quy hoạch, quy hoạch sử dụng đất,
thu hồi đất đai, xử lý các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất...
Do vậy, khi sử dụng phương pháp hành chính phải gắn chặt chẽ quyền
hạn và trách nhiệm của các cấp quản lý nhà nước về đất đai khi ra quyết định.
Đồng thời phải làm rõ, cụ thể hoá chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các
cơ quan nhà nước và từng cá nhân.
1.2.2.2. Phương pháp kinh tế
Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động gián tiếp lên đối tượng
bị quản lý không trực tiếp như phương pháp hành chính. Phương pháp quản lý
kinh tế của nhà nước về quản lý đất đai là cách thức tác động của cơ quan
chính quyền một cách gián tiếp vào đối tượng bị quản lý, thông qua các lợi
ích kinh tế để đối tượng bị quản lý tự lựa chọn phương án hoạt động của mình
sao cho có hiệu quả nhất. Cơ quan chính quyền d ng các chính sách miễn
giảm tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất; hạn mức giao đất, cho thuê
đất; các chính sách về giá đất... tác động lên đối tượng quản lý trên cơ sở vận
dụng các phạm tr kinh tế, các đòn bẩy kinh tế, các định mức kinh tế - kỹ
thuật.
Phương pháp kinh tế nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, tạo ra
sự quan tâm vật chất thiết thực cho họ, vì vậy, giúp cho cơ quan chính quyền
giảm bớt được nhiều công việc hành chính như công tác kiểm tra, đôn đốc có
tính chất sự vụ hành chính. Vì vậy, sử dụng phương pháp này vừa tiết kiệm
được chi phí quản lý, vừa giảm được tính chất cứng nhắc hành chính, vừa
tăng cường tính sáng tạo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mặt mạnh của phương pháp kinh tế là ở chỗ nó tác động vào lợi ích của
đối tượng bị quản lý làm cho họ phải suy nghĩ, tính toán và lựa chọn phương
án hoạt động có hiệu quả nhất vừa đảm bảo lợi ích của mình, vừa đảm bảo lợi
20
ích chung của toàn xã hội. Như vậy, điều kiện để QLNN về đất đai có hiệu
quả là cơ quan chính quyền cần kết hợp hài hoà ba lợi ích: Lợi ích cá nhân, lợi
ích tập thể và lợi ích của xã hội, bằng cách xây dựng các quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất một cách hợp lý.
1.2.2.3. Phương pháp tuyên truyền, giáo dục
Phương pháp tuyên truyền, giáo dục là cách thức tác động của cơ quan
chính quyền vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự
giác và lòng nhiệt tình của họ trong quản lý đất đai nói riêng và trong hoạt
động kinh kế - xã hội nói chung.
QLNN về đất đai của cơ quan chính quyền chỉ có thể thành công khi nó
nhận được thái độ và hành động ủng hộ, hưởng ứng của người dân. Do đó,
cần phải có nhiều phương pháp tác động khác nhau trong đó có phương pháp
giáo dục. Chẳng hạn như: Công tác tuyên truyền để người dân tham gia đóng
góp ý kiến vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; chấp hành
các quyết định của các cơ quan nhà nước khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng
(GPMB); tuyên truyền giáo dục Luật đất đai để người dân hiểu về quyền lợi
nghĩa vụ trách nhiệm của họ trong quản lý và sử dụng đất.
Trong thực tế, phương pháp tuyên truyền giáo dục thường được kết hợp
với các phương pháp khác, hỗ trợ c ng với phương pháp khác để nâng cao
hiệu quả công tác. Nếu chúng ta tách rời phương pháp giáo dục với các
phương pháp khác, tách rời giáo dục với khuyến khích lợi ích vật chất, tách
rời giáo dục với sự cưỡng chế bắt buộc thì hiệu quả của công tác quản lý
không cao, thậm chí có những việc còn không thực hiện được. Nhưng nếu
chúng ta kết hợp tốt, kết hợp một cách nhịp nhàng, linh hoạt phương pháp
giáo dục với các phương pháp khác thì hiệu quả của công tác quản lý sẽ rất
cao.
21
Nội dung của phương pháp giáo dục rất đa dạng, nhưng trước hết phải
giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nói chung;
chính sách, pháp luật về đất đai nói riêng thể hiện qua các luật và các văn bản
dưới luật
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, do tự nhiên tạo ra vì vậy việc quản lý
đất đai bị chi phối bởi điều kiện tự nhiên. Điều kiện tự nhiên ở đây chủ yếu
x t đến các yếu tố như: Khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí,
khoáng sản dưới lòng đất... Nó ảnh hưởng lớn đến công tác điều tra, đo đạc,
khảo sát, đánh giá đất. Công tác đo đạc, khảo sát, đánh giá đất được thực hiện
trên thực địa, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, nó sẽ được tiến hành nhanh
chóng, chính xác và tiết kiệm được kinh phí cho nhà nước. Do đất đai có tính
cố định, mỗi v ng miền lại có một đặc điểm điều kiện tự nhiên khác nhau, vì
vậy khi tiến hành điều tra, khảo sát đo đạc đất đai cần phải nghiên cứu điều
kiện tự nhiên của từng địa phương để đưa ra phương án thực hiện có hiệu quả
nhất.
Ngoài ra, sự luân chuyển đất thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động
kinh tế diễn ra. QLNN về đất đai từ đó cũng phải đổi mới để ph hợp với cơ
cấu kinh tế mới, đáp ứng được yêu cầu tình hình thực tế. Bên cạnh đó, yếu tố
văn hóa xã hội có vai trò đặc biệt quan trọng trong tổ chức điều hành quản lý
xã hội và tăng cường chức năng quản lý của nhà nước về mọi lĩnh vực nói
chung cũng như về lĩnh vực đất đai nói riêng. Các yếu tố như việc làm, dân số,
môi trường, xóa đói giảm nghèo,... ảnh hưởng rất lớn đến công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, công tác cấp GCNQSDĐ, thu hồi, giao đất và công tác
thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp, vi phạm đất đai.
22
1.3.2. Hệ thống luật pháp về đất đai
Kinh tế càng phát triển, các mối quan hệ sử dụng đất đai càng phức tạp
đòi hỏi hệ thống luật pháp nói chung và hệ thống luật pháp về đất đai nói
riêng phải đồng bộ, rõ ràng, cụ thể để công tác QLNN được hiệu quả và thuận
lợi.
Bên cạnh đó, pháp luật sẽ tạo điều kiện cho nhà nước thực hiện được
vai trò điều tiết và quản lý nền kinh tế, quản lý và kiểm tra hoạt động liên
quan đến đất đai và xử lý các hành vi vi phạm. Ngoài ra, pháp luật còn xác
lập, củng cố và hoàn thiện những cơ sở pháp lý của Nhà nước, đặc biệt là
trong lĩnh vực QLNN về đất đai nhằm phát huy cao nhất hiệu lực của cơ quan
quản lý.
1.3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa
phương
Tổ chức bộ máy nhà nước quản lý về đất đai của chính quyền địa
phương có tác động trực tiếp tới việc quản lý đất đai trên địa bàn. Việc bộ
máy được tổ chức một cách khoa học theo hướng tinh giản, có sự phân công
rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sẽ tạo hiệu quả trong quản lý, giải
quyết vấn đề càng nhanh chóng, thuận lợi.
Tuy nhiên, công tác quản lý của bộ máy sẽ gặp khó khăn lớn nếu một
khâu, một cấp quản lý trong hệ thống không đảm bảo được yêu cầu công việc
được giao. Vì vậy, muốn quản lý hiệu quả, tổ chức bộ máy QLNN về đất đai
phải được tổ chức thật ph hợp về cơ cấu, có sự phân chia trách nhiệm, quyền
hạn cụ thể, đồng thời phải có hướng dẫn, bám sát của các ban ngành chức
năng.
Bên cạnh việc tổ chức bộ máy quản lý, trình độ, đạo đức của đội ngũ
cán bộ quản lý cũng ảnh hưởng trực tiếp tới công tác quản lý nói chung và
quản lý đất đai nói riêng. Cán bộ quản lý là người trực tiếp tham gia vào công
23
tác QLNN về đất đai ở cấp chính quyền địa phương và cũng là người tiếp xúc
trực tiếp với đối tượng sử dụng đất, tiếp thu nguyện vọng của quần chúng
nhân dân về các vấn đề liên quan đến đất đai.Vì vậy, xây dựng đội ngũ cán bộ
quản lý có chuyên môn, trình độ và tận tâm với công việc là điều kiện tiên
quyết để tạo thuận lợi cho QLNN về đất đai ở cấp địa phương.
1.3.4. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở
địa phương
Tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân là đối tượng tiếp nhận sự tác
động của chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý đất đai. Hoạt động
quản lý đất đai ở địa phương x t cho c ng là điều chỉnh các hoạt động của đối
tượng sử dụng đất nhằm đảm bảo các đối tượng sử dụng đất tuân thủ đúng
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất. Sự
hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật đất đai của người sử dụng đất sẽ giúp
cho công tác quản lý về đất đai của chính quyền địa phương được thực hiện
một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngược lại, nếu ý thức chấp hành pháp luật về
đất đai của người sử dụng ở địa phương k m thì sẽ gây khó khăn cho quá
trình quản lý về đất đai của chính quyền địa phương.
1.4. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai
Trong những năm qua (từ khi ban hành luật đất đai 2013), công tác
QLNN về đất đai đã có nhiều chuyển biến tích cực, việc quản lý sử dụng đất
đai ngày càng có hiệu lực góp phần đáng kể vào sự nghiệp xây dựng, phát
triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng.
Cụ thể như sau: (i) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo ra cơ sở
pháp lý quan trọng trong thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
bước đầu đã khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất tràn lan, không đưa
vào sử dụng, lãng phí; (ii) Hạn chế được việc giao đất, cho thuê đất cho các
24
chủ đầu tư không có năng lực, tránh được lãng phí trong việc sử dụng đất; (iii)
Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã có chuyển biến rõ rệt, hạn
chế tối đa việc thu hồi đất “t y tiện”, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người
sử dụng đất. Chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã bảo
đảm tốt hơn quyền lợi cho người có đất thu hồi; (iv) Chính sách tài chính về
đất đai được hoàn thiện đã góp phần tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách,
những quy định đổi mới về giá đất đã tạo sự chuyển biến tích cực trong quản
lý nhà nước về đất đai bằng biện pháp kinh tế; (v) Công tác cải cách thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được coi trọng, giảm tối đa các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai; (vi) Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai một cấp đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong việc nộp hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ công việc và
giúp đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường GPMB; (vii) Công tác kiểm tra,
kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đã được tăng cường về số lượng; điều
chỉnh về đối tượng, trong đó chú trọng thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan
QLNN về đất đai.
25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Đất đai là nguồn tài nguyên vô c ng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc
phòng.
Vì vậy, QLNN về đất đai là một hoạt động đa dạng, gồm nhiều nội
dung và hết sức phức tạp. Muốn tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng của hoạt
động QLNN về đất đai, trước hết tại chương 1 cần phải đi sâu phân tích, làm
sáng tỏ những vấn đề lý luận của đề tài nghiên cứu. Cụ thể là đưa ra những
khái niệm, vai trò, thẩm quyền và nội dung QLNN về đất đai, các yếu tố tác
động đến QLNN về đất đai. Qua đó phân tích và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng
đến QLNN về đất đai. Với những cơ sở lý luận đó, luận văn sẽ phân tích thực
trạng về hoạt động QLNN về đất đai từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế trong chương 2.
26
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI –
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang
Phú Vang là huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa
Thiên Huế. Phía Bắc giáp thị xã Hương Trà, phía Tây giáp thị xã Hương Thủy
và thành phố Huế, phía Nam giáp huyện Phú Lộc, phía Đông giáp biển Đông.
Toàn huyện có 20 đơn vị hành chính, trong đó có 2 thị trấn và 18 xã,
dân số trung bình 184.927 người với 43.160 hộ gia đình, trong đó dân số đô
thị chiếm 16,31%, nam giới chiếm 50,47%, nữa giới chiếm 49,853%. Tỉ lệ
tăng dân số tự nhiên là 1,1%. Mật độ dân số bình quân 661 người/km2, là địa
phương có mật độ dân số cao trong số các huyện.
Tình hình kinh tế - xã hội Phú Vang có những bước chuyển biến tích
cực, nhiều ngành duy trì được tốc độ tăng trưởng. Đặc biệt là ngành công
nhiệp và thủy sản. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng
các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có bước phát
triển, tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định, đời sống nhân
dân ngày một cải thiện.
Hiện nay Phú Vang vẫn là huyện làm nông-lâm-ngư nghiệp, nền kinh
tế cũng như đời sống nhân dân phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
khai thác, nuôi trồng thủy sản. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chưa phải là
ngành động lực lôi k o ngành dịch vụ và các ngành kinh tế khác phát triển,
nhưng có đóng góp ngày càng lớn cho phát triển kinh tế của huyện. Cơ cấu
kinh tế v ng đầm phá, ven biển chuyển mạnh theo hướng phát triển thủy sản.
2.1.1. Hiện trạng quỹ đất
Quỹ đất đai là toàn bộ diện tích đất đai, được Nhà nước phân bổ, sử
dụng vào các mục đích khác nhau như nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa sử
27
dụng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng
giai đoạn phát triển nhất định.
Đối với huyện Phú Vang để phát triển kinh tế thì nhu cầu về quỹ đất
phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa phương ngày càng tăng. Do đó, huyện
cần phải có quỹ đất dự phòng để cung ứng và tham gia vào thị trường, bình ổn
thị trường bất động sản, chống đầu cơ đất đai một cách hiệu quả. Quy hoạch
sử dụng đất của huyện đến năm 2020 đã được phê duyêt. Để thực hiện
phương án quy hoạch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thì công
tác tạo quỹ đất đóng vai trò rất quan trọng, góp phần tạo quỹ đất phục vụ cho
xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các
dự án phát triển sản xuất khác và sử dụng hiệu quả các loại đất, tạo điều kiện
để phố hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của theo hướng hiệu
quả, bền vững.
Biểu đồ 2.1: Hiện trạng quỹ đất huyện Phú Vang năm 2018
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, 2018)
Giai đoạn 2015 - 2018, huyện đã bồi thường GPMB 03 dự án xây dựng
khu dân cư tạo quỹ đất để giao và đấu giá quyền sử dụng đất ở với tổng diện
28
tích 31,59 ha, liên quan trực tiếp đến 237 hộ gia đình, tuy nhiên đến nay mới
chỉ bàn giao được 8,65ha chiếm 27,38% tổng diện tích để xây dựng khu dân
cư; 12 dự án xây dựng trụ sở cơ quan được triển khai trên địa bàn huyện với
tổng diện tích là 40,01 ha, số hộ bị liên quan 290 hộ, đã bàn giao 11/12 dự án;
03 dự án phục vụ mục đích quốc phòng đã được bàn giao 100% diện tích, với
tổng diện tích 11,05 ha, liên quan trực tiếp đến 31 hộ; đã bàn giao 2/3 dự án
phục vụ mục đích an ninh với tổng diện tích 4,85 ha chiếm 97,98% diện tích
cần bàn giao; trong 09 dự án xây dựng công trình sự nghiệp có tổng diện tích
10,74 ha, liên quan trực tiếp đến 135 hộ gia đình, đã bàn giao được 6/9 dự án;
đã bàn giao được 4/8 dự án phục vụ sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp với
tổng diện tích 184,76 ha; trong 19 dự án phục vụ xây dựng công trình công
cộng đến nay mới bàn giao được 08 dự án với tổng diện tích 250,17ha, chiếm
36,15% diện tích cần bàn giao; 01 dự án xây dựng công trình tín ngưỡng với
diện tích 0,64 ha, liên quan trực tiếp đến 19 hộ gia đình đã được bàn giao
hoàn toàn.
2.1.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất
- Đất nông nghiệp năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là
13.170,31 ha, hiện trạng đã thực hiện là 13.421,87 ha, tỷ lệ 101,91% (cao hơn
251,56 ha) so với kế hoạch được duyệt.
- Đất phi nông nghiệp năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là
13.953,27 ha, hiện trạng đã thực hiện là 13.672,03 ha, tỷ lệ 97,9% (thấp hơn
281,24 ha) so với kế hoạch được duyệt.
- Đất chưa sử dụng năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là 700,90
ha, hiện trạng đã thực hiện là 730,58 ha, tỷ lệ 104%.
- Đất đô thị năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là 4.604,65 ha,
hiện trạng đã thực hiện là 4.604,64 ha, tỷ lệ 100%.
29
Biểu đồ 2.2: Diện tích đất theo kế hoạch và đã thực hiện năm 2018 của
huyện Phú Vang
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, 2018)
Như vậy, quỹ đất đai của huyện ngày càng được khai thác, sử dụng triệt
để, tỷ lệ đất đã đưa vào khai thác sử dụng cho các mục đích dân sinh kinh tế
ngày càng tăng. Trong những năm qua, c ng với sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ
cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỷ trọng
ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp; cơ cấu
sử dụng các loại đất trên địa bàn đã có những thay đổi đáng kể so với tổng
diện tích đất tự nhiên.
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo hướng công nghiệp
hoá và hiện đại hoá trong những năm qua đã k o theo việc thay đổi lớn trong
việc bố trí sử dụng các loại đất. Diện tích đất nông nghiệp tuy phải chuyển
một phần để xây dựng phát triển hệ thống các khu dân cư và xây dựng kết cấu
hạ tầng..., nhưng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi và giá trị sản phẩm
trên 1ha canh tác đều tăng. Các loại đất phi nông nghiệp tăng đáng kể đã góp
30
phần làm cho diện mạo các khu dân cư ngày càng khang trang hơn, hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các công trình phúc lợi công cộng ngày càng được
hoàn thiện.... Đất đai trên địa bàn huyện ngày càng được quản lý, khai thác
triệt để và có hiệu quả hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân địa phương.
Đến nay đã có trên 97,38% diện tích đất tự nhiên được đưa vào sử dụng cho
các mục đích dân sinh kinh tế, quỹ đất chưa sử dụng còn lại không đáng kể
chỉ chiếm 2,62% diện tích đất tự nhiên.
Đất sản xuất nông nghiệp đã được giao ổn định đến người dân c ng với
các chính sách đẩy mạnh sản xuất hàng hoá đã làm cho nông dân năng động
hơn, bố trí hợp lý cơ cấu cây trồng, vật nuôi; khôi phục và phát triển nhiều
vườn cây ăn quả, phát triển cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.
Quỹ đất dành cho chỉnh trang và xây dựng mới các khu dân cư vẫn tiếp
tục mở rộng. Việc bố trí đất ở trong các khu dân cư, khu vực trung tâm được
gắn liền đồng bộ với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, điện,
nước, các công trình dịch vụ và vui chơi giải trí.... đã làm cho diện mạo các
khu dân cư ngày càng khang trang hiện đại hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của người dân.
Quỹ đất dành cho phát triển hạ tầng cũng tăng đáng kể. Nhiều tuyến
đường trọng điểm được nâng cấp mở rộng, phong trào làm đường giao thông
phát triển mạnh góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển giao lưu
giữa các v ng trong và ngoài Huyện, là yếu tố thúc đẩy các trục phát triển của
địa phương.
Quỹ đất dành cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hoá, thể dục - thể
thao và các công trình phúc lợi khác cũng được đầu tư mở rộng đáng kể góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo, chất lượng khám chữa bệnh và đời sống
vật chất tinh thần của nhân dân.
31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại trên địa bàn
huyện Phú Vang
Phòng Tài Nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND huyện Phú Vang là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện thực hiện
chức năng QLNN về đất đai, đo đạc xây dựng bản đồ trên địa bàn huyện theo
quy định của pháp luật. Phòng TNMT chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực
tiếp của UBND huyện đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Sở TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra phòng TNMT còn là
cơ quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cán bộ địa chính
các phường, xã thuộc huyện.
Phòng TNMT huyện Phú Vang có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
sau:
- Trình UBND huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực TNMT.
- Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi
được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
TNMT; theo dõi thi hành pháp luật về TNMT.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối
tượng thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
- Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và
chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai huyện.
32
- Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hổ trợ và tái định cư
theo quy định của pháp luật ; tham mưu giúp Chủ tịch UBND huyện quyết
định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất.
- Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; thực hiện
công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi
trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng
nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ
dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn.
- Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài
sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật
biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen,
quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình bảo
tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, loài và nguồn gen.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn
nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng
phải trám lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong
việc trám lấp giếng.
- Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi,
phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quan quốc gia
theo thẩm quyền.
- Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền.
- Giúp UBND huyện giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt
động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan
33
cho tổ chức, cá nhân được ph p hoạt động khoáng sản tại địa phương theo
quy định của pháp luật.
- Giúp UBND huyện thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
và tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên
địa bàn huyện.
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ tài nguyên,
môi trường biển.
- Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật về TNMT; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí về TNMT theo quy định của pháp luật và phân công của
UBND huyện.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về TNMT.
- Giúp UBND huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức
phi chính phủ trong lĩnh vực TNMT thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
- Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về
TNMT đối với công chức chuyên môn về TNMT thuộc UBND cấp xã.
- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND huyện và Sở TNMT
- Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ,
khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với
34
công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định
của pháp luật và phân công của UBND huyện.
- Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy
định của pháp luật.
- Giúp UBND huyện quản lý các nguồn tài chính và các dịch vụ công
trong lĩnh vực TNMT theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Pháp luật hoặc do Uỷ ban
nhân dân huyện giao.
Phòng TNMT huyện Phú Vang có 01 trưởng phòng, 02 phó trưởng
phòng và 05 công chức chuyên môn nghiệp vụ. Công chức ngành TNMT cấp
xã, thị trấn tổng cộng 21 công chức đúng chuyên môn ngành. Công chức của
ngành TNMT được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm
vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính của huyện được cấp có thẩm quyền giao.
Có thể nói rằng, trong những năm qua, bộ máy quản lý đất đai trên địa
bàn huyện đã tham mưu giúp UBND cấp xã, thị trấn, UBND cấp huyện thực
hiện tốt chức năng QLNN về đất đai trên địa bàn mình. Song, trên thực tế,
việc tổ chức bộ máy hoạt động trong lĩnh vực đất đai còn nhiều bất cập:
- Việc thay đổi bộ máy tổ chức quản lý, tách - nhập giữa hai phòng
Quản lý xây dựng và Địa chính - nhà đất đã mất nhiều thời gian để ổn định và
kiện toàn cơ cấu hoạt động.
- Đội ngũ cán bộ tuy đã được bổ sung và nâng cao nhưng nhìn chung,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ tin học và sự am hiểu về địa bàn còn
chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, phải kiêm nhiệm nhiều việc nên chưa
phát huy hết khả năng.
35
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Phú
Vang giai đoạn 2015 – 2018
QLNN về đất đai là nhu cầu khách quan, là công cụ bảo vệ và điều tiết
các lợi ích gắn liền với đất đai, và quan trọng nhất là bảo vệ chế độ sở hữu về
đất đai. Nhiệm vụ này cần được đổi mới một cách cụ thể và ph hợp để đáp
ứng các yêu cầu quản lý và tương xứng với điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội
trong từng giai đoạn. Hoạt động QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú
Vang ngày càng được tăng cường, dần dần đi vào nề nếp, pháp luật đất đai đã
đi vào cuộc sống xã hội, thể hiện cụ thể ở các nội dung sau:
2.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức
thực hiện triển khai các văn bản
Sau khi Luật Đất đai năm 2013 ra đời, UBND huyện Phú Vang đã ban
hành nhiều văn bản nhằm cụ thể hóa các văn bản của tỉnh Thừa Thiên Huế và
Sở TNMT đối với hoạt động QLNN về đất đai, góp phần quan trọng đưa công
tác quản lý sử dụng đất đai của huyện đi vào nề nếp.
UBND huyện phối hợp với Sở TNMT tỉnh tổ chức triển khai luật đất
đai 2013 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai cho các thủ trưởng
cơ quan chuyên môn, lãnh đạo UBND xã, thị trấn, cán bộ địa chính các xã, thị
trấn để nắm bắt những điểm mới của Luật đất đai năm 2013 và tổ chức tuyên
truyền đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn huyện.
Để chủ động trong công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai, văn bản chỉ đạo, triển khai hoạt
động quản lý về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang cũng như xây dựng các
văn bản thuộc thẩm quyền của UBND huyện liên quan đến lĩnh vực đất đai và
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện UBND huyện đã chỉ đạo phòng
TNMT và UBND xã, thị trấn tổ chức, xây dựng các kế hoạch cụ thể để tổ
chức thực hiện, tuyên truyền pháp luật đất đai đến tận người dân.
36
Xử lý những vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất; thống kê, kiểm kê đất đai; cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất…trên địa bàn huyện.
Ngoài ra, UBND huyện thường xuyên phối hợp với Sở TNMT mở các
buổi tập huấn nghiệp vụ ngành TNMT cho cán bộ địa chính cấp xã, thị trấn và
Đài phát thanh huyện tổ chức tuyên truyền, đưa tin liên quan đến lĩnh vực đất
đai và các phòng ban, ngành có liên quan căn cứ vào nội dung đổi mới của
Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn Luật đã tổ chức tuyên truyền bằng
nhiều hình thức khác nhau, đăng tải các nội dung trên cổng thông tin điện tử
của đơn vị, địa phương.
2.2.2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng trong QLNN
về đất đai, cơ sở khoanh định quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, tổ
chức thực hiện giao đất, cho thuê đất và kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử
dụng đất. Thời gian qua, công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trên địa bàn huyện Phú Vang đã được các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo
thực hiện. Hội đồng nhân dân huyện đã ban hành các nghị quyết về quy
hoạch, danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm
quyền và các nghị quyết chuyên đề về khai thác, phát triển quỹ đất, bồi
thường, hỗ trợ tái định cư Qua đó, đã nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
nguồn lực từ đất, tạo hành lang pháp lý trong xây dựng và thực hiện kế hoạch
sử dụng đất.
Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bước đầu đã dự
báo về định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo ph hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực. Nhiều xã, thị
trấn đã chủ động lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ đầu tư phát
37
triển kết cấu hạ tầng để thu hút đầu tư, phát triển đô thị; chủ động điều chỉnh,
bổ sung hoặc hủy bỏ các đồ án quy hoạch không khả thi nhằm phát huy có
hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, đảm bảo quyền sử dụng đất của người dân.
Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cụ thể như sau:
Việc lập danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cấp
huyện theo quy định tại khoản 2 điều 51 của Luật đất đai và điều 12 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
Huyện Phú Vang đã thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2010 – 2015) đã được
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại quyết định số 4434/QĐ-UBND
ngày 22/12/2014.
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đã thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2010 – 2015)
đã được lập cho 18 xã và 2 thị trấn của huyện theo Luật Đất đai 2013.
Việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện năm 2015,
2016, 2017, 2018, 2019 đã được UBND tỉnh phê duyệt đưa vào thực hiện.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
phê duyệt tại Quyết định số 4633/QĐ-UBND ngày 30/12/2014
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
phê duyệt tại Quyết định số 5264/QĐ-UBND ngày 31/12/2015
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
phê duyệt tại Quyết định số 5267/QĐ-UBND ngày 30/12/2016
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
phê duyệt tại Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 12/01/2018
Huyện Phú Vang đã quản lý, sử dụng tốt chỉ tiêu sử dụng đất do tỉnh
phân bổ, hạn chế thấp nhất việc chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng
lúa sang mục đích sử dụng khác. Việc thực hiện chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch
38
sử dụng đất đã đạt được những kết quả nhất định, tính đến thời điểm
31/12/2018, tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu đất nông nghiệp đạt 101,9% (trong đó đất
trồng lúa là 114,4%, đất nuôi trồng thủy sản là 145,81%).
Nhìn vào bảng tổng hợp ý kiến của người dân trên địa bàn huyện Phú
Vang, tác giả nhận thấy UBND huyện Phú Vang, phòng TNMT đã triển khai,
tổ chức thực hiên việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từng bước đi vào
nề nếp, tạo sự chủ động và giải quyết kịp thời nhu cầu sử dụng đất trên địa
bàn. Tuy nhiên, c ng với những kết quả đạt được, công tác lập, tổ chức thực
hiện, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời gian qua tại huyện Phú
Vang vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập, chưa nhận được sự đánh giá cao
cũng như đồng thuận từ người dân.
Một số địa phương lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn mới
chưa đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất; việc bố trí quỹ đất phát triển nhà ở
thương mại, khu đô thị, khu dân cư chưa ph hợp nhu cầu thực tiễn, có địa
phương do áp lực từ quá trình đô thị hóa nên đã phê duyệt dự án nhà ở vượt
chỉ tiêu chương trình phát triển nhà ở theo Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND
của HĐND huyện, đề xuất chuyển mục đích đất trồng lúa với diện tích lớn để
phát triển nhà ở thương mại, ảnh hưởng chỉ tiêu sử dụng đất lúa tỉnh phân bổ
(Phú Thượng, Phú Hải...), trong khi đó ít quan tâm đến các giải pháp sử dụng
có hiệu quả chỉ tiêu sử dụng đất lúa được giao, thiếu kiên quyết trong xử lý
các dự án được giao đất nhưng không triển khai thực hiện theo tiến độ đã cam
kết.
Trong quá trình thực hiện các dự án khu dân cư, khu đô thị chưa quan
tâm bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, tái định cư; suất đầu tư chưa đa
dạng, diện tích lô đất chưa ph hợp với điều kiện của người dân, nhất là v ng
nông thôn. Chưa quan tâm bố trí quỹ đất phát triển các làng nghề, tiểu thủ
công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững cho lao động bị
39
mất đất sản xuất. Một số nơi, do việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông
nghiệp không tạo ra giá trị lớn, nên tình trạng người dân bỏ đất hoang hóa,
muốn được thu hồi đất trở nên phổ biến, tạo nên những hệ lụy khó lường.
Việc quy hoạch, bố trí các dự án thương mai - dịch vụ còn bất cập;
nhiều dự án sản xuất kinh doanh còn bố trí nằm ngoài các khu, cụm công
nghiệp, bám ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, xen kẽ đất nông nghiệp,
khu dân cư, những nơi có sẵn điều kiện hạ tầng, lợi thế thương mại, suất đầu
tư thấp đã gây nên hệ lụy về môi trường, ảnh hưởng lớn đến đời sống nhân
dân và bất cập trong công tác quản lý về lâu dài.
Một số dự án khu vực ven biển được thỏa thuận địa điểm trước thời
điểm Luật Môi trường, biển và hải đảo năm 2015 có hiệu lực, chưa đảm bảo
khoảng cách khu đất dự án với m p nước triều cường trung bình nhiều năm
về phía đất liền (100 m), khoảng cách giữa các dự án liền kề, làm ảnh hưởng
việc sử dụng bãi biển công cộng của người dân, khó khăn trong công tác cứu
hộ, cứu nạn, phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai.
Đáng lưu ý, một số dự án bố trí chồng lấn quy hoạch, xác định sai loại
đất, phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch. Việc quy hoạch, bố trí quỹ đất công
cộng một số nơi chưa hợp lý. Có tình trạng quy hoạch, bố trí đất an táng, khai
thác quỹ đất cho mục đích an táng trong khu vực nội thị. Một số quy hoạch sử
dụng đất đã công bố nhiều năm, nhưng không triển khai hoặc chỉ triển khai
một phần diện tích ít quan tâm điều chỉnh quy hoạch làm ảnh hưởng đến
quyền lợi người dân v ng dự án, phát sinh đơn thư khiếu nại, kiến nghị.
Bên cạnh đó, việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa sâu
rộng, tính minh bạch trong thực hiện quy hoạch tại một số địa phương không
cao; có dự án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500, chuyển đổi mục đích sử
dụng đất công cộng, công viên cây canh, cây xanh cách ly sang đất thương
mại, đất ở nhưng không kịp thời điều chỉnh phương án giá đất, nghĩa vụ tài
40
chính đối với phần diện tích gia tăng, gây thất thu ngân sách nhà nước và làm
phá vỡ không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; một số dự án xây dựng cơ sở
kinh doanh trên đất công cộng của dự án đã được phê duyệt.
Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm chưa tuân thủ đúng quy định
về trình tự, thủ tục, thời gian. Nhiều địa phương chưa trình HĐND cấp huyện
thông qua kế hoạch sử dụng đất hằng năm của huyện trước khi trình UBND
tỉnh phê duyệt theo quy định điểm a Khoản 2 Điều 26 Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015.
Một số nơi lúng túng trong việc triển khai, bố trí nguồn lực, cung cấp
thông tin dự án, thiếu trách nhiệm trong việc thẩm định năng lực tài chính,
năng lực thị trường của các chủ đầu tư; không quan tâm đến việc rà soát chặt
chẽ giữa kế hoạch sử dụng đất của từng dự án với quy hoạch sử dụng đất theo
phân khu chức năng, tính khớp nối đồng bộ hạ tầng của từng dự án với hạ
tầng kỹ thuật chung; nhiều dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất mang tính cơ
hội, phụ thuộc vào ý tưởng nhà đầu tư, không tuân thủ quy hoạch sử dụng đất,
chưa đảm bảo thông tin về nguồn vốn đầu tư, chủ trương đầu tư theo quy
định, dẫn đến danh mục dự án đề xuất đưa vào kế hoạch sử dụng đất hằng
năm còn sai sót, thiếu tính khả thi.
2.2.3. Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất
 Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Để thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Phú
Vang, UBND huyện đã chỉ đạo phòng TNMT, UBND các xã căn cứ các nội
dung quy định tại Luật đất đai 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và Công
văn số 505/STNMT ngày 18/6/2014 của Sở TNMT để thực hiện giao đất, thu
hồi đất, chuyển mục đích sử dụng theo đúng quy định pháp luật. Đánh giá
chung công tác thu hồi đất, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
trên địa bàn huyện luôn thực hiện theo đúng quy định, trình tự thủ tục, sử dụng
41
tiết kiệm, hiệu quả bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất trồng lúa.
Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi
nông nghiệp của từng năm như sau:
Biểu đồ 2.3: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng theo kế hoạch sử
dụng đất của huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang)
Huyện Phú Vang đã chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra, rà soát tiến độ sử dụng
đất của các dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất và các dự án thuộc đối
tượng cho thuê đất nhưng không lập thủ tục thuê đất, ký hợp đồng thuê đất.
Đồng thời, UBND huyện đang chỉ đạo các cơ quan, đơn vị rà soát việc sử
dụng đất của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện để thực hiện việc giao,
thuê đất đảm bảo đúng quy định.
Số lượng hồ sơ cho ph p chuyển mục đích sử dụng đất từ 01 tháng 07
năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2018 có 160 hồ sơ với tổng diện tích là
714.704 m2
(=71,4ha). Trong đó:
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...nataliej4
 
Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừng
Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừngLuận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừng
Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Mais procurados (20)

Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
 
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà NộiĐề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đLuận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
 
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đĐề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
 
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
 
Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừng
Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừngLuận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừng
Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình giám sát mất rừng và suy thoái rừng
 
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAYLuận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
 
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình ChánhLuận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
 
Luận văn: Quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đ...
Luận văn: Quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đ...Luận văn: Quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đ...
Luận văn: Quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đ...
 
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đĐề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
 
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtQuản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
 
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂMKhóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
 

Semelhante a Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk LắkĐề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk LắkDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...
Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...
Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...nataliej4
 
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...
Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...
Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Semelhante a Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Công, Đất Nông Nghiệp Trên ...
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản, HAY
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản, HAYBÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản, HAY
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản, HAY
 
Luận văn: Chính sách giải phóng mặt bằng TP Hà Nội, HOT
Luận văn: Chính sách giải phóng mặt bằng TP Hà Nội, HOTLuận văn: Chính sách giải phóng mặt bằng TP Hà Nội, HOT
Luận văn: Chính sách giải phóng mặt bằng TP Hà Nội, HOT
 
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAYLuận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
Luận văn: Công chứng, chứng thực các giao dịch về đất đai, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanhLuận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
 
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk LắkĐề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...
Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...
Đề tài: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo...
 
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đSử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
 
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về tài nguyên biền, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về tài nguyên biền, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về tài nguyên biền, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về tài nguyên biền, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
 
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
 
Đề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng Hới
Đề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng HớiĐề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng Hới
Đề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng Hới
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây BắcLuận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
 
Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...
Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...
Áp dụng pháp luật về chứng thực- qua thực tiễn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà N...
 
Luận án: Giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp, 9đ
Luận án: Giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp, 9đLuận án: Giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp, 9đ
Luận án: Giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp, 9đ
 

Mais de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Mais de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Último

Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 

Último (20)

Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 

Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 1. THỪA THIÊN HUẾ - 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HIẾU THUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NHẬN VIẾT THUÊ LUẬN VĂN ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0934.536.149 WEBSITE:TRANGLUANVAN.COM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
  • 2. THỪA THIÊN HUẾ - 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HIẾU THUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ CÚC
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” là luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý công của tác giả tại trường Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả cam đoan đây là công trình của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Tác giả Nguyễn Hiếu Thuận
  • 4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Cúc đã quan tâm, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND huyện Phú Vang, phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, Văn phòng đăng ký đất đai huyện cũng như đồng nghiệp và người dân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn./. Tác giả Nguyễn Hiếu Thuận
  • 5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii MỤC LỤC.......................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài....................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.............................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn....................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn..................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7 Chƣơng 1 ......................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ .................................................................. 8 CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI .............................................. 8 1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nước về đất đai..................................... 8 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai ................................................... 8 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai....................................................... 10 1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai.............................................. 11 1.2. Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .......................... 17 1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai................................................... 17 1.2.2. Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai...................................... 18 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ..................... 21 1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương............................... 21 1.3.2. Hệ thống luật pháp về đất đai................................................................ 22 1.3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương....... 22
  • 6. 1.3.4. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa phương............................................................................................................. 23 1.4. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................................. 23 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................... 25 Chƣơng 2 ....................................................................................................... 26 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI .......................... 26 TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..... 26 2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang......................... 26 2.1.1. Hiện trạng quỹ đất ................................................................................. 26 2.1.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất.............................................................. 28 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại trên địa bàn huyện Phú Vang 31 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2015 – 2018 ............................................................................................ 35 2.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện triển khai các văn bản ...................................................................................... 35 2.2.2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...................... 36 2.2.3. Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất.................... 40 2.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................... 46 2.2.5. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................... 54 2.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai............................................................... 55 2.2.7. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai...................................................................... 59 2 3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2015 – 2018.............................................................................................................. 60 2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................... 60 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế................................... 62
  • 7. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................... 67 Chƣơng 3 ....................................................................................................... 68 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.................................68 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI – TỪ THỰC TIỄN ..................... 68 HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................... 68 3.1. Phương hướng......................................................................................... 68 3.1.1. Sửa đổi bổ sung ban hành luật đất đai mới............................................. 68 3.1.2. Tư duy đổi mới về quy hoạch ................................................................ 71 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang .............................................................................................. 73 3.2.1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về đất đai ..................................... 73 3.2.2. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai ...................... 74 3.2.3. Tăng cường quản lý cán bộ và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đất đai 75 3.2.4. Giải pháp tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành....77 3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt ......................................................... 79 3.3. Kiến nghị.................................................................................................. 81 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................... 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 86
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng QLNN : Quản lý nhà nước TNMT : Tài nguyên và môi trường
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Hiện trạng quỹ đất huyện Phú Vang năm 2018.......................... 27 Biểu đồ 2.2: Diện tích đất theo kế hoạch và đã thực hiện năm 2018 của huyện Phú Vang......................................................................................................... 29 Biểu đồ 2.3: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất của huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018............................ 41 Biểu đồ 2.4: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018 ................................................................................. 42 Biểu đồ 2.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018 ......................................................................................... 51 Biểu đồ 2.6: Đánh giá của người dân về thủ tục hành chính khi thực hiện cấp GSNQSDĐ tại huyện Phú Vang ..................................................................... 53
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô c ng quý giá, là tài sản quan trọng của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến vấn đề đất đai, đòi hỏi phải sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả. Phú Vang là một huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đất đai của huyện Phú Vang chủ yếu là đất nông nghiệp và mặt nước nuôi trồng thủy sản. Trong những năm qua, c ng với các lĩnh vực khác, hoạt động QLNN đối với đất đai của huyện Phú Vang đã góp phần không nhỏ vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của huyện Phú Vang nói riêng. Với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ; các quyết định, quy định của nhà nước liên quan đến đất đai được thực hiện trên địa bàn ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của người dân Phú Vang ngày càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng bước được mở rộng cơ hội trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất từng bước được khắc phục. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện thường xuyên và kịp thời phát hiện, xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai. Việc lập, x t duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp ngày càng đi vào nề nếp. Tuy nhiên, công tác QLNN đối với đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang còn nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như: tình trạng quy hoạch sử dụng đất manh mún nhỏ lẻ; tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm và còn nhiều sai phạm; thu hồi đất khó khăn không đáp ứng được yêu cầu,
  • 11. 2 tiến độ các dự án phát triển kinh tế, xã hội; thị trường bất động sản phát triển không lành mạnh; vi phạm pháp luật đất đai như lấn chiếm đất, sử dụng đất sai mục đích diễn ra thường xuyên ở nhiều nơi không được xử lý kịp thời; cán bộ chuyên môn thiếu tinh thần trách nhiệm trong quản lý đất đai và có nhiều sai phạm... làm cho QLNN đối với đất đai tại huyện Phú Vang k m hiệu quả, giảm sút lòng tin của nhân dân vào Đảng, vào chính quyền Nhà nước. Vì vậy, việc đánh giá nội dung QLNN về đất đai có ý nghĩa và tầm quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Vang, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của nhà nước và nhân dân trong việc sử dụng quỹ đất hiện có của huyện. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu quản lý, sử dụng đất, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai tuy không mới, nhưng vẫn còn là vấn đề có tính thời sự nóng bỏng hiện nay. Đã có nhiều luận án, luận văn, các bài báo nghiên cứu về vấn đề này, trong đó, những công trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến là: Khắc Thái Sơn (2007), là tác giả của cuốn sách: “Quản lý nhà nước về đất đai” Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trong công trình này, tác giả nêu lên một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai và bộ máy quản lý nhà nước về đất đai. Tác giả đã làm rõ cơ sở pháp lý về hoạt động quản lý đất đai, như: Một số quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; một số quy định về GCNQSDĐ; quản lý việc cấp GCNQSDĐ; thống kê, kiểm kê đất đai; quản lý giám sát việc thực hiện quyền của người sử dụng đất; thanh tra
  • 12. 3 kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp đất đai. Phạm Việt Dũng (2013), với bài viết “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai” đăng trên Tạp chí Cộng sản điện tử. Tác giả đã nêu ra được một số kết quả trong quản lý đất đai những năm qua đồng thời nêu lên được những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai. Quang Anh (2018), với bài viết “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương” đăng trên tạp chí Tài nguyên – Môi trường tháng 2/2018. Bài viết đã chỉ ra một số kết quả đạt được của tỉnh Hải Dương trong QLNN về đất đai. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra những vấn đề cần tập trung thực hiện trong thời gian tới: (i) thực hiện rà soát, điều chỉnh phê duyệt QSDĐ đến năm 2020 và lập quy hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Luật đất đai; (ii) khẩn trương triển khai xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Luật đất đai; (iii) tập trung nguồn lực, tăng cường chỉ đạo lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ để cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa; (iv) tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành Luật đất đai; (v) tiếp tục rà soát bộ thủ tục hành chính về đất đai đang thực hiện ở các cấp trên phạm vi toàn tỉnh. Ngô Tôn Thanh (2012), tác giả của luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của QLNN về đất đai. Sau khi phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn tác giả đã rút ra những ưu điểm và tồn tại, những nguyên nhân và các tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của thị xã An Nhơn. Qua đó tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm khai thác tốt tiềm năng về đất đai, phát huy hiệu quả và hạn chế mặt tiêu cực
  • 13. 4 trong QLNN về đất đai góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội thị xã An Nhơn. Phan Thị Thanh Tâm (2014), “Quản lý nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn lý giải tầm quan trọng của việc đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ từ đó làm rõ ý nghĩa của việc cấp GCNQSDĐ. Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận sẽ giúp các cơ quan quản lý thu thập thông tin, giúp nhà nước quản lý được quyền sử dụng đất với các đối tượng khác nhau hạn chế tranh chấp, kiện tụng, hỗ trợ các giao dịch về đất đai. Tác giả phân tích, đánh giá tình hình công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu [16] Nguyễn Đức Quý (2014), “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội: Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ quản về QLNN về đất đai, đi sâu làm rõ thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành tựu đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Sóc Sơn trong thời gian tới. Nhìn chung, các công trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề QLNN về đất đai hay các lĩnh vực của QLNN về đất đai trên cả nước. Đó là nguồn tài liệu đáng quý giúp tác giả có được những số liệu và thông tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên, trong số các công trình đã xuất bản chưa có công trình nào nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang
  • 14. 5 với tư cách là luận văn thạc sĩ quản lý công. Do đó, có thể thấy rằng đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu đến QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang nên nó vừa mang tính cập nhật, vừa mang tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn -Mục đích: Qua thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên huế, tìm ra hạn chế, bất cập trong QLNN về đất đai để tìm ra phương hướng, giải pháp khắc phục những hạn chế đó. -Nhiệm vụ: Để thực hiện được mục đích, luận văn tập trung giải quyết ba nhiệm vụ sau: + Hệ thống cơ sở lý luận của QLNN về đất đai. + Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn -Đối tượng nghiên cứu: QLNN về đất đai -Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: + Về không gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế + Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2015 đến năm 2018. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nhìn nhận, phân tích, đánh giá các vấn đề nghiên cứu, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về đất đai.
  • 15. 6 - Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích- tổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê, hệ thống hóa. + Các phương pháp tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu hiện có và các tài liệu khác để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, pháp lý và thực tiễn liên quan đến QLNN về đất đai (ở Chương I). + Các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh các tài liệu, báo cáo chuyên môn của chính quyền và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương và phương pháp quan sát thực tế để đánh giá thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang (ở Chương II). + Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để đề xuất các quan điểm, giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang trong thời gian tới (ở Chương III). + Phương pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý số liệu để đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang. Tác giả sẽ phát phiếu khảo sát cho 100 người dân đang sinh sống tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú Vang. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn -Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ QLNN về đất đai. -Ý nghĩa về mặt thực tiễn: + Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang; + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang; + Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà quản lý của địa phương và ngành đất đai trong hoạt động thực tiễn QLNN về
  • 16. 7 đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực QLNN về đất đai. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý của quản lý nhà nước về đất đai Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • 17. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1.1. Đất đai Cách tiếp cận về đất đai trong giai đoạn hiện nay cần được nhìn nhận một cách tổng hợp, toàn diện dưới các góc độ sau: Trước hết, đất đai là một thực thể mang ý nghĩa chính trị, trong đó biên giới thể hiện ranh giới của chủ quyền quốc gia và là cơ sở được quốc tế công nhận. Đất đai cũng là căn cứ để xác định quyền và trách nhiệm giữa các đơn vị hành chính từ trung ương tới địa phương các cấp. T y thuộc vào mỗi vấn đề mà những lĩnh vực trách nhiệm trên có thể bị chồng ch o. Thứ hai, Luật đất đai (2013) đã khẳng định đất đai là tài nguyên. Vì vậy khi lấy tài nguyên để sử dụng vào mục đích khác, nhà đầu tư cần phải tìm cách b lại tài nguyên đó. Nếu lấy đất canh tác làm dự án thì phải bóc lớp đất mặt để chuyển đến những nơi đất cần khai hoang, cải tạo. Thứ ba, đất đai là tư liệu sản xuất, là nguồn sinh kế đảm bảo cuộc sống của người lao động. Vì vậy khi thu hồi đất phải bồi thường thu nhập cho người bị mất đất tối thiểu phải ngang như lúc họ đang sử dụng đất. Việc bồi thường sinh kế cho người bị mất đất và việc chuyển nghề nghiệp phải giải quyết tiếp cho đến khi họ chuyển sang nghề mới với thu nhập ổn định. Thứ tư, đất đai là tài sản, là nguồn lực để phát triển. Vì vậy khi Nhà nước thu hồi đất thì phải bồi thường đúng giá trị đất và đúng quy luật thị trường. Đất đai là tài sản hữu hình và có thể được định giá, được trao đổi, được thừa kế hoặc cho, nhận như một món quà cũng như được sử dụng để thế chấp. Đối với nhiều cá nhân, đất vẫn là của cải chính.
  • 18. 9 Thứ năm, tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2012) cũng cho rằng đất là không gian sống theo cả ý nghĩa vật chất lẫn tinh thần. Không gian sống đó không chỉ là hiện hữu mà còn bao gồm đầy đủ cả ba chiều về thời gian: Quá khứ, hiện tại và tương lai. Do vậy con người không thể sống thiếu đất hay tách rời khỏi đất. Tóm lại, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) và theo chiều ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn c ng nhiều thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. 1.1.1.2. Quản lý nhà nước Trước khi tìm hiểu khái niệm quản lý nhà nước, ta cần phải hiểu quản lý là gì? Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nên t y vào từng góc độ của mình, mỗi ngành khoa học sẽ đưa ra các khái niệm quản lý khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quản lý là một quá trình, trong đó chủ thể quản lý tổ chức, điều hành và tác động có định hướng, có chủ đích một cách khoa học và nghệ thuật vào khách thể quản lý nhằm đạt kết quả tối ưu theo mục tiêu đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ thích hợp. Bên cạnh đó, quản lý còn được hiểu là một hệ thống, bao gồm các thành tố: Đầu vào, đầu ra, quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra, môi trường và mục tiêu. Các yếu tố trên luôn tác động qua lại lẫn nhau; một mặt, chúng đặt ra các yêu cầu, những vấn đề quản lý phải giải quyết; mặt khác, chúng ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của quản lý. Quản lý bao gồm các yếu tố: - Chủ thể quản lý nắm quyền lực và sử dụng quyền lực để tác động vào đối tượng quản lý;
  • 19. 10 - Đối tượng quản lý là những cá nhân, tổ chức thực hiện các quyết định quản lý; - Mục tiêu quản lý là cái đích mà các chủ thể quản lý hướng tới; Đó là khái niệm quản lý, còn khái niệm QLNN là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. 1.1.1.3. Quản lý nhà nước về đất đai Xuất phát từ việc tìm hiểu khái niệm về quản lý, quản lý nhà nước, khái niệm QLNN về đất đai có thể được hiểu như sau: Quản lý nhà nước về đất đai là hoạt động tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hành vi của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai nhằm duy trì và phát triển các quan hệ đất đai theo trật tự pháp luật quy định. Như vậy QLNN về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước về đất đai. Đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình hình sử dụng đất đai; trong việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng theo chủ trương của Nhà nước; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất. Quản lý nhà nước về đất đai là một công việc phức tạp, với sự tham gia quản lý trực tiếp và gián tiếp bởi nhiều cơ quan quản lý khác nhau từ trung ương đến địa phương. 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai Đất đai là tài nguyên quan trọng, không thể thay thế được nhưng đất đai chỉ có thể phát huy vai trò của nó dưới những tác động tích cực của con người một cách thường xuyên. D trong thực tế, mỗi quốc gia đều có cách tiếp cận riêng, thống nhất với đặc điểm chung của đất đai và hoàn cảnh lịch sử của
  • 20. 11 mình song mọi cách tiếp cận đều nhằm mục tiêu bảo đảm nguồn lực đất đai để phát triển kinh tế đất hiệu quả và xác lập quyền bình đẳng về sử dụng đất đai để tạo ổn định kinh tế - xã hội. Do đó, đất đai trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, vai trò của nhà nước trong việc quản lý đất đai là rất quan trọng. Thứ nhất, sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả. Đất đai được sử dụng vào tất cả các hoạt động của con người, tuy có hạn về mặt diện tích nhưng sẽ trở thành năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng hợp lý. Thông qua chiến lược sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng quy hoạch, Nhà nước điều tiết để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra; Thứ hai, việc ban hành các chính sách pháp luật, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai, tạo nên tính pháp lý cho việc bảo đảm lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân sử dụng đất, đồng thời cũng bảo đảm lợi ích của Nhà nước trong việc sử dụng, khai thác quỹ đất có hiệu quả; Thứ ba, tăng cường hướng dẫn và kiểm tra việc QLNN về lĩnh vực đất đai, trong đó tập trung một số nội dung: Đất hoang, đất nông nghiệp không sản xuất được, giao đất nông nghiệp đúng đối tượng chủ yếu là người địa phương có nhu cầu sản xuất nông nghiệp thật sự, tránh lãng phí đất. Từ đó, phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm; Thứ tư, việc QLNN về đất đai còn giúp nhà nước ban hành các chính sách, quy định, đồng thời bổ sung, điều chỉnh những chính sách không còn ph hợp với thực tế [9] 1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai Theo quy định tại Điều 23 Luật Đất đai 2013:
  • 21. 12 - Chính phủ thống nhất QLNN về đất đai trong phạm vi cả nước. - Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT) chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất QLNN về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp chính phủ trong QLNN về đất đai. - Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp có trách nhiệm QLNN về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. Như vậy, thẩm quyền QLNN về đất đai thuộc về Chính phủ, Bộ TNMT, Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và UBND các cấp. 1.1.3.1. Thẩm quyền của Trung ương - Là cơ quan ban hành luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến công tác TNMT. - Là các cơ quan làm công tác hoạch định chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về các lĩnh vực quản lý TNMT. - Xây dựng, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong cả nước. - Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. - Quyết định giao đất, thu hồi đất trong các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chính phủ. - Chỉ đạo việc thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; hướng dẫn và tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính. - Thống nhất quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp
  • 22. 13 GCNQSDĐ. Hướng dẫn UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện cấp GCNQSDĐ theo quy định của pháp luật. - Kiểm tra UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc định giá đất theo khung giá và nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất do Chính phủ quy định. - Và các chức năng, nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền. 1.1.3.2. Thẩm quyền của chính quyền cấp tỉnh (HĐND - UBND tỉnh, Sở TNMT) - UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ. - HĐND tỉnh thông qua quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ ph hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. - UBND tỉnh x t duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và kiểm tra việc thực hiện. - UBND tỉnh quyết định giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. - Sở TNMT tổ chức thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; đăng ký giao dịch đảm bảo quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức. - Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên tắc, phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
  • 23. 14 - Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp ph p hoặc uỷ quyền cấp ph p hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương. - Trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dụng. - Theo dõi việc xuất bản phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật. - Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ; tham gia hợp tác quốc tế; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật. - Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan đến lĩnh vực tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ. - Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho UBND tỉnh và Bộ TNMT. 1.1.3.3. Thẩm quyền của chính quyền cấp huyện (HĐND - UBND huyện, Phòng TNMT)
  • 24. 15 Chính quyền cấp huyện là một cấp trong bộ máy chính quyền nhà nước, thực hiện chức năng quản lý một v ng miền nhất định với những n t đặc trưng riêng về điều kiện tự nhiên và xã hội. QLNN đối với đất đai tại cấp huyện có vai trò hết sức quan trọng để đất đai được sử dụng theo mục đích yêu cầu đặt ra. UBND cấp huyện thực hiện chức năng QLNN về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, của Sở TNMT về chuyên môn nghiệp vụ. UBND cấp huyện thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước về quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ. - Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức kiểm tra việc thực hiện sau khi được x t duyệt. - X t duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cho cấp xã; kiểm tra việc thực hiện sau khi được x t duyệt. - Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện và tổ chức thực hiện. - Quản lý và theo dõi sự biến động về đất đai, cập nhật, chỉnh lý các tài liệu về đất đai và bản đồ ph hợp với hiện trạng sử dụng đất theo hướng dẫn của Sở TNMT. - Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc thống kê, kiểm kê, đăng ký đất đai; lập và quản lý hồ sơ địa chính; xây dựng hệ thống thông tin đất đai thuộc thẩm quyền quản lý. - Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng bảo vệ tài nguyên đất.
  • 25. 16 - Kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật... - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ. - Phòng TNMT Báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho UBND cấp huyện và Sở TNMT. - Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn; tham gia với Sở TNMT trong việc tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn. Từ những thẩm quyền QLNN về đất đai của các cấp chính quyền trên, tác giả nhận thấy cấp huyện không phải là cơ quan ban hành các chính sách trong công tác QLNN về đất đai mà chỉ là cơ quan tổ chức thực hiện các chính sách có liên quan đến người dân. Vì vậy, thẩm quyền của cấp huyện bị hạn chế trong phạm vi nhỏ, ít phức tạp hơn các cấp trên. - UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho ph p chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư mà không giao được cho tổ chức. - UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • 26. 17 - UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. 1.2. Nội dung và phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Theo quy định tại Điều 22 Luật Đất đai 2013, nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
  • 27. 18 - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Như vậy, căn cứ theo quy định trên, QLNN về đất đai bao gồm 15 nội dung. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại một địa phương cấp huyện cụ thể, vì vậy tác giả sẽ tập trung vào 07 nhóm nội dung chính ph hợp với tình hình thực tế tại địa phương: (1) Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện triển khai các văn bản; (2) Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (3) Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất; (4) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (5) Quản lý tài chính về đất; (6) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; (7) Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. 1.2.2. Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai 1.2.2.1. Phương pháp hành chính Phương pháp quản lý hành chính về đất đai của nhà nước là cách thức tác động trực tiếp của Nhà nước đến các chủ thể trong quan hệ đất đai, bao gồm các chủ thể là cơ quan quản lý đất đai của Nhà nước và các chủ thể là người sử dụng đất (các hộ gia đình, các cá nhân, các tổ chức, các pháp nhân) bằng các biện pháp, các quyết định mang tính mệnh lệnh bắt buộc. Nó đòi hỏi người sử dụng đất phải chấp hành nghiêm chỉnh, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật. Ví dụ: Quyết định giao đất, Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai,... Phương pháp hành chính có tác động ngay, có hiệu lực ngay từ khi ban hành quyết định. Chính vì vậy phương pháp hành chính rất cần thiết trong các
  • 28. 19 trường hợp chính quyền huyện sử dụng công cụ hành chính để ban hành các quyết định hành chính như: Phê duyệt quy hoạch, quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất đai, xử lý các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất... Do vậy, khi sử dụng phương pháp hành chính phải gắn chặt chẽ quyền hạn và trách nhiệm của các cấp quản lý nhà nước về đất đai khi ra quyết định. Đồng thời phải làm rõ, cụ thể hoá chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước và từng cá nhân. 1.2.2.2. Phương pháp kinh tế Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động gián tiếp lên đối tượng bị quản lý không trực tiếp như phương pháp hành chính. Phương pháp quản lý kinh tế của nhà nước về quản lý đất đai là cách thức tác động của cơ quan chính quyền một cách gián tiếp vào đối tượng bị quản lý, thông qua các lợi ích kinh tế để đối tượng bị quản lý tự lựa chọn phương án hoạt động của mình sao cho có hiệu quả nhất. Cơ quan chính quyền d ng các chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất; hạn mức giao đất, cho thuê đất; các chính sách về giá đất... tác động lên đối tượng quản lý trên cơ sở vận dụng các phạm tr kinh tế, các đòn bẩy kinh tế, các định mức kinh tế - kỹ thuật. Phương pháp kinh tế nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, tạo ra sự quan tâm vật chất thiết thực cho họ, vì vậy, giúp cho cơ quan chính quyền giảm bớt được nhiều công việc hành chính như công tác kiểm tra, đôn đốc có tính chất sự vụ hành chính. Vì vậy, sử dụng phương pháp này vừa tiết kiệm được chi phí quản lý, vừa giảm được tính chất cứng nhắc hành chính, vừa tăng cường tính sáng tạo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Mặt mạnh của phương pháp kinh tế là ở chỗ nó tác động vào lợi ích của đối tượng bị quản lý làm cho họ phải suy nghĩ, tính toán và lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất vừa đảm bảo lợi ích của mình, vừa đảm bảo lợi
  • 29. 20 ích chung của toàn xã hội. Như vậy, điều kiện để QLNN về đất đai có hiệu quả là cơ quan chính quyền cần kết hợp hài hoà ba lợi ích: Lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của xã hội, bằng cách xây dựng các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất một cách hợp lý. 1.2.2.3. Phương pháp tuyên truyền, giáo dục Phương pháp tuyên truyền, giáo dục là cách thức tác động của cơ quan chính quyền vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác và lòng nhiệt tình của họ trong quản lý đất đai nói riêng và trong hoạt động kinh kế - xã hội nói chung. QLNN về đất đai của cơ quan chính quyền chỉ có thể thành công khi nó nhận được thái độ và hành động ủng hộ, hưởng ứng của người dân. Do đó, cần phải có nhiều phương pháp tác động khác nhau trong đó có phương pháp giáo dục. Chẳng hạn như: Công tác tuyên truyền để người dân tham gia đóng góp ý kiến vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; chấp hành các quyết định của các cơ quan nhà nước khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng (GPMB); tuyên truyền giáo dục Luật đất đai để người dân hiểu về quyền lợi nghĩa vụ trách nhiệm của họ trong quản lý và sử dụng đất. Trong thực tế, phương pháp tuyên truyền giáo dục thường được kết hợp với các phương pháp khác, hỗ trợ c ng với phương pháp khác để nâng cao hiệu quả công tác. Nếu chúng ta tách rời phương pháp giáo dục với các phương pháp khác, tách rời giáo dục với khuyến khích lợi ích vật chất, tách rời giáo dục với sự cưỡng chế bắt buộc thì hiệu quả của công tác quản lý không cao, thậm chí có những việc còn không thực hiện được. Nhưng nếu chúng ta kết hợp tốt, kết hợp một cách nhịp nhàng, linh hoạt phương pháp giáo dục với các phương pháp khác thì hiệu quả của công tác quản lý sẽ rất cao.
  • 30. 21 Nội dung của phương pháp giáo dục rất đa dạng, nhưng trước hết phải giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nói chung; chính sách, pháp luật về đất đai nói riêng thể hiện qua các luật và các văn bản dưới luật 1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, do tự nhiên tạo ra vì vậy việc quản lý đất đai bị chi phối bởi điều kiện tự nhiên. Điều kiện tự nhiên ở đây chủ yếu x t đến các yếu tố như: Khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí, khoáng sản dưới lòng đất... Nó ảnh hưởng lớn đến công tác điều tra, đo đạc, khảo sát, đánh giá đất. Công tác đo đạc, khảo sát, đánh giá đất được thực hiện trên thực địa, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, nó sẽ được tiến hành nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm được kinh phí cho nhà nước. Do đất đai có tính cố định, mỗi v ng miền lại có một đặc điểm điều kiện tự nhiên khác nhau, vì vậy khi tiến hành điều tra, khảo sát đo đạc đất đai cần phải nghiên cứu điều kiện tự nhiên của từng địa phương để đưa ra phương án thực hiện có hiệu quả nhất. Ngoài ra, sự luân chuyển đất thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra. QLNN về đất đai từ đó cũng phải đổi mới để ph hợp với cơ cấu kinh tế mới, đáp ứng được yêu cầu tình hình thực tế. Bên cạnh đó, yếu tố văn hóa xã hội có vai trò đặc biệt quan trọng trong tổ chức điều hành quản lý xã hội và tăng cường chức năng quản lý của nhà nước về mọi lĩnh vực nói chung cũng như về lĩnh vực đất đai nói riêng. Các yếu tố như việc làm, dân số, môi trường, xóa đói giảm nghèo,... ảnh hưởng rất lớn đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, công tác cấp GCNQSDĐ, thu hồi, giao đất và công tác thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp, vi phạm đất đai.
  • 31. 22 1.3.2. Hệ thống luật pháp về đất đai Kinh tế càng phát triển, các mối quan hệ sử dụng đất đai càng phức tạp đòi hỏi hệ thống luật pháp nói chung và hệ thống luật pháp về đất đai nói riêng phải đồng bộ, rõ ràng, cụ thể để công tác QLNN được hiệu quả và thuận lợi. Bên cạnh đó, pháp luật sẽ tạo điều kiện cho nhà nước thực hiện được vai trò điều tiết và quản lý nền kinh tế, quản lý và kiểm tra hoạt động liên quan đến đất đai và xử lý các hành vi vi phạm. Ngoài ra, pháp luật còn xác lập, củng cố và hoàn thiện những cơ sở pháp lý của Nhà nước, đặc biệt là trong lĩnh vực QLNN về đất đai nhằm phát huy cao nhất hiệu lực của cơ quan quản lý. 1.3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương Tổ chức bộ máy nhà nước quản lý về đất đai của chính quyền địa phương có tác động trực tiếp tới việc quản lý đất đai trên địa bàn. Việc bộ máy được tổ chức một cách khoa học theo hướng tinh giản, có sự phân công rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sẽ tạo hiệu quả trong quản lý, giải quyết vấn đề càng nhanh chóng, thuận lợi. Tuy nhiên, công tác quản lý của bộ máy sẽ gặp khó khăn lớn nếu một khâu, một cấp quản lý trong hệ thống không đảm bảo được yêu cầu công việc được giao. Vì vậy, muốn quản lý hiệu quả, tổ chức bộ máy QLNN về đất đai phải được tổ chức thật ph hợp về cơ cấu, có sự phân chia trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, đồng thời phải có hướng dẫn, bám sát của các ban ngành chức năng. Bên cạnh việc tổ chức bộ máy quản lý, trình độ, đạo đức của đội ngũ cán bộ quản lý cũng ảnh hưởng trực tiếp tới công tác quản lý nói chung và quản lý đất đai nói riêng. Cán bộ quản lý là người trực tiếp tham gia vào công
  • 32. 23 tác QLNN về đất đai ở cấp chính quyền địa phương và cũng là người tiếp xúc trực tiếp với đối tượng sử dụng đất, tiếp thu nguyện vọng của quần chúng nhân dân về các vấn đề liên quan đến đất đai.Vì vậy, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý có chuyên môn, trình độ và tận tâm với công việc là điều kiện tiên quyết để tạo thuận lợi cho QLNN về đất đai ở cấp địa phương. 1.3.4. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa phương Tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân là đối tượng tiếp nhận sự tác động của chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý đất đai. Hoạt động quản lý đất đai ở địa phương x t cho c ng là điều chỉnh các hoạt động của đối tượng sử dụng đất nhằm đảm bảo các đối tượng sử dụng đất tuân thủ đúng pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất. Sự hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật đất đai của người sử dụng đất sẽ giúp cho công tác quản lý về đất đai của chính quyền địa phương được thực hiện một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngược lại, nếu ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng ở địa phương k m thì sẽ gây khó khăn cho quá trình quản lý về đất đai của chính quyền địa phương. 1.4. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai Trong những năm qua (từ khi ban hành luật đất đai 2013), công tác QLNN về đất đai đã có nhiều chuyển biến tích cực, việc quản lý sử dụng đất đai ngày càng có hiệu lực góp phần đáng kể vào sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng. Cụ thể như sau: (i) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo ra cơ sở pháp lý quan trọng trong thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; bước đầu đã khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất tràn lan, không đưa vào sử dụng, lãng phí; (ii) Hạn chế được việc giao đất, cho thuê đất cho các
  • 33. 24 chủ đầu tư không có năng lực, tránh được lãng phí trong việc sử dụng đất; (iii) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã có chuyển biến rõ rệt, hạn chế tối đa việc thu hồi đất “t y tiện”, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng đất. Chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã bảo đảm tốt hơn quyền lợi cho người có đất thu hồi; (iv) Chính sách tài chính về đất đai được hoàn thiện đã góp phần tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách, những quy định đổi mới về giá đất đã tạo sự chuyển biến tích cực trong quản lý nhà nước về đất đai bằng biện pháp kinh tế; (v) Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được coi trọng, giảm tối đa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; (vi) Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong việc nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ công việc và giúp đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường GPMB; (vii) Công tác kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đã được tăng cường về số lượng; điều chỉnh về đối tượng, trong đó chú trọng thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan QLNN về đất đai.
  • 34. 25 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Đất đai là nguồn tài nguyên vô c ng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Vì vậy, QLNN về đất đai là một hoạt động đa dạng, gồm nhiều nội dung và hết sức phức tạp. Muốn tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng của hoạt động QLNN về đất đai, trước hết tại chương 1 cần phải đi sâu phân tích, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận của đề tài nghiên cứu. Cụ thể là đưa ra những khái niệm, vai trò, thẩm quyền và nội dung QLNN về đất đai, các yếu tố tác động đến QLNN về đất đai. Qua đó phân tích và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về đất đai. Với những cơ sở lý luận đó, luận văn sẽ phân tích thực trạng về hoạt động QLNN về đất đai từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong chương 2.
  • 35. 26 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI – TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang Phú Vang là huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa Thiên Huế. Phía Bắc giáp thị xã Hương Trà, phía Tây giáp thị xã Hương Thủy và thành phố Huế, phía Nam giáp huyện Phú Lộc, phía Đông giáp biển Đông. Toàn huyện có 20 đơn vị hành chính, trong đó có 2 thị trấn và 18 xã, dân số trung bình 184.927 người với 43.160 hộ gia đình, trong đó dân số đô thị chiếm 16,31%, nam giới chiếm 50,47%, nữa giới chiếm 49,853%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,1%. Mật độ dân số bình quân 661 người/km2, là địa phương có mật độ dân số cao trong số các huyện. Tình hình kinh tế - xã hội Phú Vang có những bước chuyển biến tích cực, nhiều ngành duy trì được tốc độ tăng trưởng. Đặc biệt là ngành công nhiệp và thủy sản. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có bước phát triển, tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định, đời sống nhân dân ngày một cải thiện. Hiện nay Phú Vang vẫn là huyện làm nông-lâm-ngư nghiệp, nền kinh tế cũng như đời sống nhân dân phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp và khai thác, nuôi trồng thủy sản. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chưa phải là ngành động lực lôi k o ngành dịch vụ và các ngành kinh tế khác phát triển, nhưng có đóng góp ngày càng lớn cho phát triển kinh tế của huyện. Cơ cấu kinh tế v ng đầm phá, ven biển chuyển mạnh theo hướng phát triển thủy sản. 2.1.1. Hiện trạng quỹ đất Quỹ đất đai là toàn bộ diện tích đất đai, được Nhà nước phân bổ, sử dụng vào các mục đích khác nhau như nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa sử
  • 36. 27 dụng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Đối với huyện Phú Vang để phát triển kinh tế thì nhu cầu về quỹ đất phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa phương ngày càng tăng. Do đó, huyện cần phải có quỹ đất dự phòng để cung ứng và tham gia vào thị trường, bình ổn thị trường bất động sản, chống đầu cơ đất đai một cách hiệu quả. Quy hoạch sử dụng đất của huyện đến năm 2020 đã được phê duyêt. Để thực hiện phương án quy hoạch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thì công tác tạo quỹ đất đóng vai trò rất quan trọng, góp phần tạo quỹ đất phục vụ cho xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án phát triển sản xuất khác và sử dụng hiệu quả các loại đất, tạo điều kiện để phố hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của theo hướng hiệu quả, bền vững. Biểu đồ 2.1: Hiện trạng quỹ đất huyện Phú Vang năm 2018 (Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, 2018) Giai đoạn 2015 - 2018, huyện đã bồi thường GPMB 03 dự án xây dựng khu dân cư tạo quỹ đất để giao và đấu giá quyền sử dụng đất ở với tổng diện
  • 37. 28 tích 31,59 ha, liên quan trực tiếp đến 237 hộ gia đình, tuy nhiên đến nay mới chỉ bàn giao được 8,65ha chiếm 27,38% tổng diện tích để xây dựng khu dân cư; 12 dự án xây dựng trụ sở cơ quan được triển khai trên địa bàn huyện với tổng diện tích là 40,01 ha, số hộ bị liên quan 290 hộ, đã bàn giao 11/12 dự án; 03 dự án phục vụ mục đích quốc phòng đã được bàn giao 100% diện tích, với tổng diện tích 11,05 ha, liên quan trực tiếp đến 31 hộ; đã bàn giao 2/3 dự án phục vụ mục đích an ninh với tổng diện tích 4,85 ha chiếm 97,98% diện tích cần bàn giao; trong 09 dự án xây dựng công trình sự nghiệp có tổng diện tích 10,74 ha, liên quan trực tiếp đến 135 hộ gia đình, đã bàn giao được 6/9 dự án; đã bàn giao được 4/8 dự án phục vụ sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp với tổng diện tích 184,76 ha; trong 19 dự án phục vụ xây dựng công trình công cộng đến nay mới bàn giao được 08 dự án với tổng diện tích 250,17ha, chiếm 36,15% diện tích cần bàn giao; 01 dự án xây dựng công trình tín ngưỡng với diện tích 0,64 ha, liên quan trực tiếp đến 19 hộ gia đình đã được bàn giao hoàn toàn. 2.1.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất - Đất nông nghiệp năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là 13.170,31 ha, hiện trạng đã thực hiện là 13.421,87 ha, tỷ lệ 101,91% (cao hơn 251,56 ha) so với kế hoạch được duyệt. - Đất phi nông nghiệp năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là 13.953,27 ha, hiện trạng đã thực hiện là 13.672,03 ha, tỷ lệ 97,9% (thấp hơn 281,24 ha) so với kế hoạch được duyệt. - Đất chưa sử dụng năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là 700,90 ha, hiện trạng đã thực hiện là 730,58 ha, tỷ lệ 104%. - Đất đô thị năm 2018 theo kế hoạch được phê duyệt là 4.604,65 ha, hiện trạng đã thực hiện là 4.604,64 ha, tỷ lệ 100%.
  • 38. 29 Biểu đồ 2.2: Diện tích đất theo kế hoạch và đã thực hiện năm 2018 của huyện Phú Vang (Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, 2018) Như vậy, quỹ đất đai của huyện ngày càng được khai thác, sử dụng triệt để, tỷ lệ đất đã đưa vào khai thác sử dụng cho các mục đích dân sinh kinh tế ngày càng tăng. Trong những năm qua, c ng với sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp; cơ cấu sử dụng các loại đất trên địa bàn đã có những thay đổi đáng kể so với tổng diện tích đất tự nhiên. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá trong những năm qua đã k o theo việc thay đổi lớn trong việc bố trí sử dụng các loại đất. Diện tích đất nông nghiệp tuy phải chuyển một phần để xây dựng phát triển hệ thống các khu dân cư và xây dựng kết cấu hạ tầng..., nhưng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi và giá trị sản phẩm trên 1ha canh tác đều tăng. Các loại đất phi nông nghiệp tăng đáng kể đã góp
  • 39. 30 phần làm cho diện mạo các khu dân cư ngày càng khang trang hơn, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các công trình phúc lợi công cộng ngày càng được hoàn thiện.... Đất đai trên địa bàn huyện ngày càng được quản lý, khai thác triệt để và có hiệu quả hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân địa phương. Đến nay đã có trên 97,38% diện tích đất tự nhiên được đưa vào sử dụng cho các mục đích dân sinh kinh tế, quỹ đất chưa sử dụng còn lại không đáng kể chỉ chiếm 2,62% diện tích đất tự nhiên. Đất sản xuất nông nghiệp đã được giao ổn định đến người dân c ng với các chính sách đẩy mạnh sản xuất hàng hoá đã làm cho nông dân năng động hơn, bố trí hợp lý cơ cấu cây trồng, vật nuôi; khôi phục và phát triển nhiều vườn cây ăn quả, phát triển cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Quỹ đất dành cho chỉnh trang và xây dựng mới các khu dân cư vẫn tiếp tục mở rộng. Việc bố trí đất ở trong các khu dân cư, khu vực trung tâm được gắn liền đồng bộ với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, điện, nước, các công trình dịch vụ và vui chơi giải trí.... đã làm cho diện mạo các khu dân cư ngày càng khang trang hiện đại hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người dân. Quỹ đất dành cho phát triển hạ tầng cũng tăng đáng kể. Nhiều tuyến đường trọng điểm được nâng cấp mở rộng, phong trào làm đường giao thông phát triển mạnh góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển giao lưu giữa các v ng trong và ngoài Huyện, là yếu tố thúc đẩy các trục phát triển của địa phương. Quỹ đất dành cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hoá, thể dục - thể thao và các công trình phúc lợi khác cũng được đầu tư mở rộng đáng kể góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, chất lượng khám chữa bệnh và đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
  • 40. 31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại trên địa bàn huyện Phú Vang Phòng Tài Nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện Phú Vang là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện thực hiện chức năng QLNN về đất đai, đo đạc xây dựng bản đồ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật. Phòng TNMT chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của UBND huyện đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra phòng TNMT còn là cơ quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cán bộ địa chính các phường, xã thuộc huyện. Phòng TNMT huyện Phú Vang có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sau: - Trình UBND huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực TNMT. - Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TNMT; theo dõi thi hành pháp luật về TNMT. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. - Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND huyện. - Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai huyện.
  • 41. 32 - Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hổ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật ; tham mưu giúp Chủ tịch UBND huyện quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất. - Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn. - Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen, quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, loài và nguồn gen. - Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng. - Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quan quốc gia theo thẩm quyền. - Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền. - Giúp UBND huyện giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan
  • 42. 33 cho tổ chức, cá nhân được ph p hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật. - Giúp UBND huyện thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện. - Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. - Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về TNMT; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí về TNMT theo quy định của pháp luật và phân công của UBND huyện. - Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về TNMT. - Giúp UBND huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực TNMT thuộc thẩm quyền của UBND huyện. - Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về TNMT đối với công chức chuyên môn về TNMT thuộc UBND cấp xã. - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND huyện và Sở TNMT - Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với
  • 43. 34 công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của UBND huyện. - Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật. - Giúp UBND huyện quản lý các nguồn tài chính và các dịch vụ công trong lĩnh vực TNMT theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Pháp luật hoặc do Uỷ ban nhân dân huyện giao. Phòng TNMT huyện Phú Vang có 01 trưởng phòng, 02 phó trưởng phòng và 05 công chức chuyên môn nghiệp vụ. Công chức ngành TNMT cấp xã, thị trấn tổng cộng 21 công chức đúng chuyên môn ngành. Công chức của ngành TNMT được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của huyện được cấp có thẩm quyền giao. Có thể nói rằng, trong những năm qua, bộ máy quản lý đất đai trên địa bàn huyện đã tham mưu giúp UBND cấp xã, thị trấn, UBND cấp huyện thực hiện tốt chức năng QLNN về đất đai trên địa bàn mình. Song, trên thực tế, việc tổ chức bộ máy hoạt động trong lĩnh vực đất đai còn nhiều bất cập: - Việc thay đổi bộ máy tổ chức quản lý, tách - nhập giữa hai phòng Quản lý xây dựng và Địa chính - nhà đất đã mất nhiều thời gian để ổn định và kiện toàn cơ cấu hoạt động. - Đội ngũ cán bộ tuy đã được bổ sung và nâng cao nhưng nhìn chung, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ tin học và sự am hiểu về địa bàn còn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, phải kiêm nhiệm nhiều việc nên chưa phát huy hết khả năng.
  • 44. 35 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2015 – 2018 QLNN về đất đai là nhu cầu khách quan, là công cụ bảo vệ và điều tiết các lợi ích gắn liền với đất đai, và quan trọng nhất là bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai. Nhiệm vụ này cần được đổi mới một cách cụ thể và ph hợp để đáp ứng các yêu cầu quản lý và tương xứng với điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội trong từng giai đoạn. Hoạt động QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang ngày càng được tăng cường, dần dần đi vào nề nếp, pháp luật đất đai đã đi vào cuộc sống xã hội, thể hiện cụ thể ở các nội dung sau: 2.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện triển khai các văn bản Sau khi Luật Đất đai năm 2013 ra đời, UBND huyện Phú Vang đã ban hành nhiều văn bản nhằm cụ thể hóa các văn bản của tỉnh Thừa Thiên Huế và Sở TNMT đối với hoạt động QLNN về đất đai, góp phần quan trọng đưa công tác quản lý sử dụng đất đai của huyện đi vào nề nếp. UBND huyện phối hợp với Sở TNMT tỉnh tổ chức triển khai luật đất đai 2013 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai cho các thủ trưởng cơ quan chuyên môn, lãnh đạo UBND xã, thị trấn, cán bộ địa chính các xã, thị trấn để nắm bắt những điểm mới của Luật đất đai năm 2013 và tổ chức tuyên truyền đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn huyện. Để chủ động trong công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai, văn bản chỉ đạo, triển khai hoạt động quản lý về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang cũng như xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền của UBND huyện liên quan đến lĩnh vực đất đai và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện UBND huyện đã chỉ đạo phòng TNMT và UBND xã, thị trấn tổ chức, xây dựng các kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện, tuyên truyền pháp luật đất đai đến tận người dân.
  • 45. 36 Xử lý những vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; thống kê, kiểm kê đất đai; cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất…trên địa bàn huyện. Ngoài ra, UBND huyện thường xuyên phối hợp với Sở TNMT mở các buổi tập huấn nghiệp vụ ngành TNMT cho cán bộ địa chính cấp xã, thị trấn và Đài phát thanh huyện tổ chức tuyên truyền, đưa tin liên quan đến lĩnh vực đất đai và các phòng ban, ngành có liên quan căn cứ vào nội dung đổi mới của Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn Luật đã tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức khác nhau, đăng tải các nội dung trên cổng thông tin điện tử của đơn vị, địa phương. 2.2.2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng trong QLNN về đất đai, cơ sở khoanh định quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức thực hiện giao đất, cho thuê đất và kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất. Thời gian qua, công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Vang đã được các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo thực hiện. Hội đồng nhân dân huyện đã ban hành các nghị quyết về quy hoạch, danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền và các nghị quyết chuyên đề về khai thác, phát triển quỹ đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Qua đó, đã nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn lực từ đất, tạo hành lang pháp lý trong xây dựng và thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bước đầu đã dự báo về định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo ph hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực. Nhiều xã, thị trấn đã chủ động lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ đầu tư phát
  • 46. 37 triển kết cấu hạ tầng để thu hút đầu tư, phát triển đô thị; chủ động điều chỉnh, bổ sung hoặc hủy bỏ các đồ án quy hoạch không khả thi nhằm phát huy có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, đảm bảo quyền sử dụng đất của người dân. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cụ thể như sau: Việc lập danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện theo quy định tại khoản 2 điều 51 của Luật đất đai và điều 12 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Huyện Phú Vang đã thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2010 – 2015) đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại quyết định số 4434/QĐ-UBND ngày 22/12/2014. Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đã thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2010 – 2015) đã được lập cho 18 xã và 2 thị trấn của huyện theo Luật Đất đai 2013. Việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 đã được UBND tỉnh phê duyệt đưa vào thực hiện. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại Quyết định số 4633/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 - Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại Quyết định số 5264/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 - Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại Quyết định số 5267/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 - Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 Huyện Phú Vang đã quản lý, sử dụng tốt chỉ tiêu sử dụng đất do tỉnh phân bổ, hạn chế thấp nhất việc chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích sử dụng khác. Việc thực hiện chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch
  • 47. 38 sử dụng đất đã đạt được những kết quả nhất định, tính đến thời điểm 31/12/2018, tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu đất nông nghiệp đạt 101,9% (trong đó đất trồng lúa là 114,4%, đất nuôi trồng thủy sản là 145,81%). Nhìn vào bảng tổng hợp ý kiến của người dân trên địa bàn huyện Phú Vang, tác giả nhận thấy UBND huyện Phú Vang, phòng TNMT đã triển khai, tổ chức thực hiên việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từng bước đi vào nề nếp, tạo sự chủ động và giải quyết kịp thời nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn. Tuy nhiên, c ng với những kết quả đạt được, công tác lập, tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời gian qua tại huyện Phú Vang vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập, chưa nhận được sự đánh giá cao cũng như đồng thuận từ người dân. Một số địa phương lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn mới chưa đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất; việc bố trí quỹ đất phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư chưa ph hợp nhu cầu thực tiễn, có địa phương do áp lực từ quá trình đô thị hóa nên đã phê duyệt dự án nhà ở vượt chỉ tiêu chương trình phát triển nhà ở theo Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND của HĐND huyện, đề xuất chuyển mục đích đất trồng lúa với diện tích lớn để phát triển nhà ở thương mại, ảnh hưởng chỉ tiêu sử dụng đất lúa tỉnh phân bổ (Phú Thượng, Phú Hải...), trong khi đó ít quan tâm đến các giải pháp sử dụng có hiệu quả chỉ tiêu sử dụng đất lúa được giao, thiếu kiên quyết trong xử lý các dự án được giao đất nhưng không triển khai thực hiện theo tiến độ đã cam kết. Trong quá trình thực hiện các dự án khu dân cư, khu đô thị chưa quan tâm bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, tái định cư; suất đầu tư chưa đa dạng, diện tích lô đất chưa ph hợp với điều kiện của người dân, nhất là v ng nông thôn. Chưa quan tâm bố trí quỹ đất phát triển các làng nghề, tiểu thủ công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững cho lao động bị
  • 48. 39 mất đất sản xuất. Một số nơi, do việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp không tạo ra giá trị lớn, nên tình trạng người dân bỏ đất hoang hóa, muốn được thu hồi đất trở nên phổ biến, tạo nên những hệ lụy khó lường. Việc quy hoạch, bố trí các dự án thương mai - dịch vụ còn bất cập; nhiều dự án sản xuất kinh doanh còn bố trí nằm ngoài các khu, cụm công nghiệp, bám ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, xen kẽ đất nông nghiệp, khu dân cư, những nơi có sẵn điều kiện hạ tầng, lợi thế thương mại, suất đầu tư thấp đã gây nên hệ lụy về môi trường, ảnh hưởng lớn đến đời sống nhân dân và bất cập trong công tác quản lý về lâu dài. Một số dự án khu vực ven biển được thỏa thuận địa điểm trước thời điểm Luật Môi trường, biển và hải đảo năm 2015 có hiệu lực, chưa đảm bảo khoảng cách khu đất dự án với m p nước triều cường trung bình nhiều năm về phía đất liền (100 m), khoảng cách giữa các dự án liền kề, làm ảnh hưởng việc sử dụng bãi biển công cộng của người dân, khó khăn trong công tác cứu hộ, cứu nạn, phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai. Đáng lưu ý, một số dự án bố trí chồng lấn quy hoạch, xác định sai loại đất, phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch. Việc quy hoạch, bố trí quỹ đất công cộng một số nơi chưa hợp lý. Có tình trạng quy hoạch, bố trí đất an táng, khai thác quỹ đất cho mục đích an táng trong khu vực nội thị. Một số quy hoạch sử dụng đất đã công bố nhiều năm, nhưng không triển khai hoặc chỉ triển khai một phần diện tích ít quan tâm điều chỉnh quy hoạch làm ảnh hưởng đến quyền lợi người dân v ng dự án, phát sinh đơn thư khiếu nại, kiến nghị. Bên cạnh đó, việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa sâu rộng, tính minh bạch trong thực hiện quy hoạch tại một số địa phương không cao; có dự án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500, chuyển đổi mục đích sử dụng đất công cộng, công viên cây canh, cây xanh cách ly sang đất thương mại, đất ở nhưng không kịp thời điều chỉnh phương án giá đất, nghĩa vụ tài
  • 49. 40 chính đối với phần diện tích gia tăng, gây thất thu ngân sách nhà nước và làm phá vỡ không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; một số dự án xây dựng cơ sở kinh doanh trên đất công cộng của dự án đã được phê duyệt. Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm chưa tuân thủ đúng quy định về trình tự, thủ tục, thời gian. Nhiều địa phương chưa trình HĐND cấp huyện thông qua kế hoạch sử dụng đất hằng năm của huyện trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định điểm a Khoản 2 Điều 26 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. Một số nơi lúng túng trong việc triển khai, bố trí nguồn lực, cung cấp thông tin dự án, thiếu trách nhiệm trong việc thẩm định năng lực tài chính, năng lực thị trường của các chủ đầu tư; không quan tâm đến việc rà soát chặt chẽ giữa kế hoạch sử dụng đất của từng dự án với quy hoạch sử dụng đất theo phân khu chức năng, tính khớp nối đồng bộ hạ tầng của từng dự án với hạ tầng kỹ thuật chung; nhiều dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất mang tính cơ hội, phụ thuộc vào ý tưởng nhà đầu tư, không tuân thủ quy hoạch sử dụng đất, chưa đảm bảo thông tin về nguồn vốn đầu tư, chủ trương đầu tư theo quy định, dẫn đến danh mục dự án đề xuất đưa vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm còn sai sót, thiếu tính khả thi. 2.2.3. Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất  Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Để thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Phú Vang, UBND huyện đã chỉ đạo phòng TNMT, UBND các xã căn cứ các nội dung quy định tại Luật đất đai 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và Công văn số 505/STNMT ngày 18/6/2014 của Sở TNMT để thực hiện giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng theo đúng quy định pháp luật. Đánh giá chung công tác thu hồi đất, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện luôn thực hiện theo đúng quy định, trình tự thủ tục, sử dụng
  • 50. 41 tiết kiệm, hiệu quả bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa. Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp của từng năm như sau: Biểu đồ 2.3: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất của huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018 (Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang) Huyện Phú Vang đã chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra, rà soát tiến độ sử dụng đất của các dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất và các dự án thuộc đối tượng cho thuê đất nhưng không lập thủ tục thuê đất, ký hợp đồng thuê đất. Đồng thời, UBND huyện đang chỉ đạo các cơ quan, đơn vị rà soát việc sử dụng đất của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện để thực hiện việc giao, thuê đất đảm bảo đúng quy định. Số lượng hồ sơ cho ph p chuyển mục đích sử dụng đất từ 01 tháng 07 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2018 có 160 hồ sơ với tổng diện tích là 714.704 m2 (=71,4ha). Trong đó: