PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TÍN CHẤP
CÁ NHÂN TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - VPBANK
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Ảnh
Sinh viên thực hiện : Lê Tô Kim Ngọc
MSSV : 1211190680
Lớp : 12DTNH08
TP. Hồ Chí Minh, 2016
2. i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TÍN CHẤP
CÁ NHÂN TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - VPBANK
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Ảnh
Sinh viên thực hiện : Lê Tô Kim Ngọc
MSSV : 1211190680
Lớp : 12DTNH08
TP. Hồ Chí Minh, 2016
3. ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của i n của em. Các nội
dung nghiên cứu, kết quả t on đề tài này là trung thực và chưa côn bố bất kì hình
thức nào t ước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho công việc phân
tích, nhận xét, đánh iá được chính em thu thập từ báo cáo tài chính và các báo cáo
khác của Ngân hàng có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. T ườn Đại học Công Nghệ TP.HCM không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do em xây dựng trong quá trình thực hiện
(nếu có).
TP.Hồ Chí Minh, n ày…thán ….năm 2016
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện bài luận văn của mình khôn chỉ là nổ lực của i n cá nhân
em mà phần lớn là nhờ sự dẫn dắt của quý thầy cô T ườn Đại học Côn N hệ TP
Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn Ban iám hiệu T ườn Đại học Côn N hệ
TP. Hồ Chí Minh, các thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - N ân hàn đã tạo điều
kiện cho em được học h i và c th m nhiều kiến thức mới, đ c biệt em xin i lời
cám ơn đến GVHD: TS. N uyễn N ọc Ảnh là n ười đã t ực tiếp hướn dẫn, chỉ
bảo, t uyền đạt kiến thức t on suốt quá t ình thực hiện luận văn của mình.
Em cũn xin chân thành cảm ơn Ban iám đốc, các anh, chị t on Phòng bán
hàn Côn Sở - Khối KHCN n i i n và toàn thể các anh, chị nhân vi n t on
N ân hàn VPBank n i chun đã tạo điều kiện, nhiệt tình iúp đỡ và chỉ dẫn cho
em để c thể hoàn thành tốt luận văn này.
Do khả năn thực tế của bản thân còn hạn chế n n luận văn này không tránh
kh i nhữn thiếu s t, em ất mon nhận được ý kiến đ n p của đơn vị thực tập,
cũn như là của thầy cô để c thể hoàn thiện hơn.
Cuối cùn em xin chúc Ban iám hiệu nhà t ườn cũn như quý thầy cô lời
chúc sức khoẻ và thành côn t on côn việc.
Em xin chân thành cám ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2016
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
7. vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : Lê Tô Kim Ngọc
MSSV : 1211190680
Lớp : 12DTNH08
Thời gian thực tập: Từ 01/04/2016 đến 12/05/2016.
Tại đơn vị: Phòng Bán Hàng Công Sở - Khối KHCN.
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ, trao đổi chuyên môn với giảng viên:
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. Tháng …. năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
8. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1 TMCP Thươn mại cổ phần
2 NHTM N ân hàn thươn mại
3 NHNN N ân hàn Nhà Nước
4 KHCN Khách hàng cá nhân
5 TCTD Tổ chức tín dụng
6 KH Khách hàng
7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
8 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
9 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
10 SME Khối doanh nghiệp vừa và nh
11 HĐQT Hội đồng quản trị
12 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đôn
13 NV QHKH Nhân viên quan hệ khách hàng
14 NV QLTD Nhân viên quản lý tín dụng
15 DTI Khả năn t ả nợ của khách hàng
16 ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
17 ROE Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
18 SHK Sổ hộ khẩu
19 TSBĐ Tài sản bảo đảm
20 HCM Hồ Chí Minh
21 HN Hà Nội
9. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Nguồn vốn theo quy mô: ..........................................................................32
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn theo nợ và chủ sở hữu:...........................................32
Bản 4.3: Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng:........................................33
Bảng 4.4: Doanh số cho vay tín chấp theo chất lượng cho vay:...............................36
Bảng 4.5: Doanh số cho vay tín chấp theo thời ian đáo hạn:..................................37
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ tín chấp theo chất lượng cho vay: .................................38
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ tín chấp theo thời ian đáo hạn:....................................40
Bảng 4.8: Nợ xấu theo đối tượng cho vay: ...............................................................41
Bảng 4.9: Nợ xấu theo thời ian đáo hạn:.................................................................42
10. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng VPBank qua các giai
đoạn:............................................................................................................................7
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank: ................................................10
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo đối tượn (ĐVT: %).................34
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay tín chấp theo thời ian đáo hạn ....37
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ tín chấp theo chất lượng cho vay: ............39
Biểu đồ 4.4: : Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ tín chấp theo thời ian đáo hạn ...40
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ thể hiện nợ xấu theo thời ian đáo hạn:..................................43
11. x
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.........................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài: ..............................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................1
1.2.1.Mục tiêu chung: .......................................................................................1
1.2.2.Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................1
1.3.Phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................................2
1.3.1.Không gian nghiên cứu:...........................................................................2
1.3.2.Thời gian nghiên cứu:..............................................................................2
1.4.Phươn pháp n hi n cứu:..................................................................................2
1.5.Kết cấu đồ án: ....................................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN
DỤNG TÍN CHẤP CÁ NHÂN...................................................................................3
2.1.Tổng quan về Ngân hàn thươn mại: ..............................................................3
2.1.1.Khái niệm:................................................................................................3
2.1.2.Chức năn của N ân hàn thươn mại:...................................................3
2.1.2.1.Chức năn t un ian tài chính: ........................................................3
2.1.2.2.Chức năn t un ian thanh toán: .....................................................4
2.1.2.3.Chức năn tạo tiền:............................................................................4
2.1.3.Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM: ..........................................................5
2.1.3.1.Nhận tiền g i: ....................................................................................5
2.1.3.2.Cho vay:.............................................................................................5
2.1.3.3.Hoạt độn đầu tư. ..............................................................................5
2.1.3.4.Các hoạt động khác. ..........................................................................6
2.2.Tổng quan về N ân Hàn Thươn Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank:...................................................................................................................6
2.2.1.Sơ lược về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng: .....................................6
2.2.2.Lịch s hình thành và phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng: ..............................................................................................................6
2.2.3.Lĩnh vực hoạt động của VPBank:............................................................8
2.2.4.Định hướng và chiến lược phát triển: ......................................................9
2.2.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng VPBank:....................10
12. xi
2.2.5.1.Cơ cấu tổ chức:................................................................................10
2.2.5.2.Chức năn và nhiệm vụ của từng phòng ban: .................................11
2.3.Tổng quan về tín dụng tín chấp cá nhân:.........................................................14
2.3.1.Khái niệm tín dụng tín chấp cá nhân: ....................................................14
2.3.2.Tầm quan trọng của tín dụng tín chấp: ..................................................14
2.3.2.1.Đối với với n ười tiêu dùng: ...........................................................14
2.3.2.2.Đối với ngân hàng: ..........................................................................14
2.3.2.3.Đối với nền kinh tế:.........................................................................15
2.3.3.Đ c điểm và phân loại tín dụng tín chấp tại Ngân hàng VPBank: ........15
2.3.3.1.Đ c điểm:.........................................................................................15
2.3.3.2.Phân loại: .........................................................................................16
2.3.4.Quy trình cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân:.......................18
2.3.5.Đối tượn và điều kiện cho vay tín chấp tại Ngân hàng VPBank:........20
2.3.5.1.Đối tượng:........................................................................................20
2.3.5.2.Điều kiện: ........................................................................................21
2.3.6.Hồ sơ vay vốn và hạn mức tín dụng của Ngân hàng VPBank:..............21
2.3.6.1.Hồ sơ vay vốn:.................................................................................21
2.3.6.2.Hạn mức tín dụng:...........................................................................23
2.3.7.Các nhân tố ảnh hưởn đến hoạt động cho vay tín chấp cá nhân:.........24
2.3.7.1.Nhóm nhân tố thuộc về Ngân hàng:................................................24
2.3.7.2.Nhóm nhân tố khách quan:..............................................................27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................31
3.1.Phươn pháp n hi n cứu:................................................................................31
3.2.Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................31
3.2.1.Nguồn dữ liệu: .......................................................................................31
3.2.2.Cách lấy dữ liệu .....................................................................................31
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................32
4.1.Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng VPBank:................................................32
4.1.1.Phân tích nguồn vốn theo quy mô: ........................................................32
4.1.2.Phân tích nguồn vốn theo vốn huy động và vốn chủ sở hữu:................32
4.2.Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng VPBank:.....................................33
4.3.Phân tích tình hình cho vay tín chấp cá nhân tại ngân hàng VPBank:............36
13. xii
4.3.1.Phân tích doanh số cho vay tín chấp:.....................................................36
4.3.1.1.Phân tích doanh số cho vay tín chấp theo chất lượng: ....................36
4.3.1.2.Phân tích doanh số cho vay tín chấp theo thời ian đáo hạn:..........37
4.3.2.Phân tích doanh số thu nợ cho vay tín chấp: .........................................38
4.3.2.1.Phân tích doanh số thu nợ tín chấp theo chất lượng:.......................38
4.3.2.2.Phân tích doanh số thu nợ tín chấp theo thời ian đáo hạn:............40
4.3.3.Phân tích tình hình nợ xấu của cho vay tín chấp: ..................................41
4.3.3.1.Phân tích tình hình nợ xấu theo đối tượng cho vay:........................41
4.3.3.2.Phân tích tình hình nợ xấu theo thời ian đáo hạn:.........................42
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP.............................................................44
5.1.Kết luận chung về tình hình cho vay tín chấp tại Ngân hàng VPBank: ..........44
5.2.Giải pháp để phát triển cho vay tín chấp .........................................................45
5.2.1.Chính sách cho vay tín chấp khách hàng cá nhân cần được chú trọng
hơn: .................................................................................................................45
5.2.2.Đa dạng hoá và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay tín
chấp:................................................................................................................45
5.2.3.Giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng
cá nhân tại Hội Sở VPBank: ...........................................................................47
5.2.4.Phát triển nguồn nhân lực: .....................................................................48
KẾT LUẬN...............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
PHỤ LỤC..................................................................................................................52
14. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
T on nhữn năm qua hệ thốn N ân hàn Việt Nam đã đổi mới một cách
căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế điều hành và mở ộn các n hiệp vụ... T on
đ , xu hướn nổi bật dễ dàn nhận thấy là việc các n ân hàn n ày càn đa dạn
hoá các hoạt độn của mình để c thể đáp ứn được nhu cầu hội nhập kinh tế quốc
tế, đ c biệt là để phù hợp được với sự cạnh t anh n ày càn ay ắt từ các tổ chức
tín dụn khác t on và n oài nước. T on xu hướn đ thì hoạt độn cho vay đối
với khách hàn cá nhân, đ c biệt là cho vay tín chấp n ày càn được chú t ọn cả ở
khối n ân hàn thươn mại cổ phần lẫn khối n ân hàn thươn mại quốc doanh
t on hệ thốn n ân hàn thươn mại Việt Nam. Việc phát t iển hoạt độn cho vay
tín chấp đối với khách hàn cá nhân sẽ iúp N ân hàn tăn th m doanh thu cũn
như hình ảnh của mình đối với n ười dân. Tuy vậy, thị t ườn cho vay tín chấp đối
với khách hàn cá nhân vẫn còn khá nh bé và chưa được các n ân hàn thươn
mại khai thác t iệt để.
Sau một thời ian thực tập tại Phòn bán hàn Côn Sở của N ân hàn Việt
Nam Thịnh Vượn VPBank, em nhận thấy hoạt độn cho vay tín chấp khách hàn cá
nhân vô cùn tiềm năn và tầm quan t ọn của hoạt độn này đối với sự phát t iển
lâu dài của N ân hàn . Do vậy, em chọn đề tài “Phân tích tình hình tín dụn tín chấp
cá nhân tại Hội sở N ân hàn Việt Nam Thịnh Vượn ” làm đề tài cho kh a luận của
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình tín dụn tín chấp cá nhân và nhữn kh khăn hạn chế làm
ảnh hưởn đến chất lượn tín dụng của N ân hàn VPBank, từ đ tìm a nhữn iải
pháp để nân cao chất lượn tín dụn tại N ân hàn .
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Dựa vào số liệu về hoạt độn tín dụn qua 3 năm (2013 – 2015) để phân tích
hoạt độn tín dụn tín chấp tại Hội Sở N ân Hàn VPBank.
Tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng.
15. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Không gian nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu các vấn đề về hoạt động cho vay đối với khách hàng là
cá nhân để từ đ đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụn đạt được
hiệu quả và an toàn hơn.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu:
Thời ian phân tích là t on 3 năm (2013 – 2015)
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài n hi n cứu được thực hiện dựa trên nhữn kiến thức tổn hợp từ các
môn học như: Tài chính tiền tệ, Tài chính doanh n hiệp, N hiệp vụ N ân hàng…và
s dụn phươn pháp thốn k mô tả để hoàn thành luận văn.
Đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình tín dụn tín chấp cá nhân tại N ân
hàng VPBank qua 3 năm (2013-2015). Việc phân tích này sẽ iúp cho Ngân hàng
kiểm t a, đánh iá kết quả tín dụn , phát hiện nhữn khả năn tiềm tàn , cũn như
sức mạnh, hạn chế của Ngân hàng mình. Đ là cơ sở để Ngân hàng đưa a các iải
pháp nhằm nân cao hoạt độn tín dụn .
1.5. Kết cấu đồ án:
Nội dun đồ án gồm 5 chươn :
Chươn 1: Giới thiệu
Chươn 2: Cơ sở lý thuyết về n ân hàn thươn mại và tín dụng tín chấp cá
nhân
Chươn 3: Phươn pháp n hi n cứu
Chươn 4: Kết quả nghiên cứu
Chươn 5: Kết luận và giải pháp
16. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG TÍN CHẤP CÁ NHÂN
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại:
2.1.1. Khái niệm:
Cho đến thời điểm hiện nay c ất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàn thươn mại là côn ty kinh doanh tiền tệ, chuy n
cun cấp dịch vụ tài chính và hoạt độn t on n ành côn n hiệp dịch
vụ tài chính.
Đạo luật n ân hàng của Pháp (1941) cũn đã định n hĩa: "N ân hàn
thươn mại là nhữn xí n hiệp hay cơ sở mà n hề n hiệp thườn
xuy n là nhận tiền bạc của côn chún dưới hình thức ký thác, ho c
dưới các hình thức khác và s dụn tài n uy n đ cho chính họ t on
các n hiệp vụ về chiết khấu, tín dụn và tài chính".
Ở Việt Nam, Định n hĩa N ân hàn thươn mại: N ân hàn thươn
mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt độn chủ yếu và thườn
xuy n là nhận tiền kí i từ khách hàn với t ách nhiệm hoàn t ả và
s dụn số tiền đ để cho vay, thực hiện n hiệp vụ chiết khấu và làm
phươn tiện thanh toán
Từ nhữn nhận định t n c thể thấy NHTM là một t on nhữn định chế tài
chính mà đ c t ưn là cun cấp đa dạn các dịch vụ tài chính với n hiệp vụ cơ bản
là nhận tiền i, cho vay và cun ứn các dịch vụ thanh toán. N oài a, NHTM còn
cun cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại:
2.1.2.1. Chức năn t un ian tài chính:
Chức năn t un ian tín dụn được xem là chức năn quan t ọn nhất của
n ân hàn thươn mại. Khi thực hiện chức năn t un ian tín dụn , NHTM đ n
vai t ò là cầu nối iữa n ười thừa vốn và n ười c nhu cầu về vốn. Với chức năn
này, n ân hàn vừa đ n vai t ò là n ười đi vay, vừa đ n vai t ò là n ười cho vay
và hưởn lợi nhuận là khoản ch nh lệch iữa lãi suất nhận tiền i và lãi suất cho
17. 4
vay... Cho vay luôn là hoạt độn quan t ọn nhất của n ân hàn thươn mại, n
man đến lợi nhuận lớn nhất cho n ân hàn thươn mại.
2.1.2.2. Chức năn t un ian thanh toán:
Ở đây NHTM đ n vai t ò là thủ quỹ cho các doanh n hiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo y u cầu của khách hàn như t ích tiền từ tài khoản tiền i
của họ để thanh toán tiền hàn h a, dịch vụ ho c nhập vào tài khoản tiền i của
khách hàn tiền thu bán hàn và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cun cấp cho khách hàn nhiều phươn tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ út tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụn … Tùy
theo nhu cầu, khách hàn c thể chọn cho mình phươn thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đ mà các chủ thể kinh tế khôn phải iữ tiền t on túi, man theo tiền để p
chủ nợ, p n ười phải thanh toán dù ở ần hay xa mà họ c thể s dụn một
phươn thức nào đ để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế
sẽ tiết kiệm được ất nhiều chi phí, thời ian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năn này vô hình t un đã thúc đẩy lưu thôn hàn h a, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đ p phần phát t iển kinh tế.
2.1.2.3. Chức năn tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năn quan t ọn , phản ánh õ bản chất của NHTM. Với
mục ti u là tìm kiếm lợi nhuận như là một y u cầu chính cho sự tồn tại và phát t iển
của mình, các NHTM với n hiệp vụ kinh doanh man tính đ c thù của mình đã vô
hình t un thực hiện chức năn tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năn tạo tiền được thực thi t n cơ sở hai chức năn khác của NHTM
là chức năn tín dụn và chức năn thanh toán. Thôn qua chức năn t un ian tín
dụn , n ân hàn s dụn số vốn huy độn được để cho vay, số tiền cho vay a lại
được khách hàn s dụn để mua hàn h a, thanh toán dịch vụ t on khi số dư t n
tài khoản tiền i thanh toán của khách hàn vẫn được coi là một bộ phận của tiền
iao dịch, được họ s dụn để mua hàn h a, thanh toán dịch vụ… Với chức năn
này, hệ thốn NHTM đã làm tăn tổn phươn tiện thanh toán t on nền kinh tế,
đáp ứn nhu cầu thanh toán, chi t ả của xã hội. N ân hàn thươn mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự t ữ bắt buộc của n ân hàn t un ươn đã áp dụn đối với
NHTM.
18. 5
2.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM:
2.1.3.1. Nhận tiền g i:
Nhận tiền i là hoạt độn huy độn vốn của n ân hàn từ nhữn n uồn tiền
chưa được s dụn t on nền kinh tế với cam kết hoàn t ả và t ả lãi đún hạn. Tiền
i tồn tại ở các dạn : tiền i thanh toán, tiền i tiết kiệm của dân cư, tiền i c
kì hạn của doanh n hiệp. Đây chính là n uồn tài n uy n quan t ọn nhất của
NHTM, chiếm tỷ t ọn lớn t on tổn n uồn tiền của n ân hàn . Khi một n ân
hàn bắt đầu hoạt độn , n hiệp vụ đầu ti n là mở các tài khoản tiền i để iữ hộ
và thanh toán hộ cho khách hàng.
2.1.3.2. Cho vay:
Cho vay là việc n ân hàn đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời ian xác định. Hoạt động này
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt độn đ c
t ưn của n ân hàn . Cho vay được phân loại khác nhau phụ thuộc vào những tiêu
chí khác nhau như: Theo thời gian, theo mức độ rủi ro, theo khách hàng, theo tài sản
đảm bảo…thì sẽ có những khoản cho vay khác nhau. T on đ , Phân loại theo tài
sản đảm bảo thì có cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không tài sản đảm bảo là
một cách phân loại rất phổ biến ở các n ân hàn thươn mại. Cho vay thườn được
định lượng theo 2 chỉ tiêu: Doanh số cho vay t on kì và dư nợ cuối kì. Doanh số
cho vay trong kì là tổng số tiền mà n ân hàn đã cho vay a t on kì, dư nợ cuối kì
là số tiền mà ngân hàng hiện đan còn cho vay vào thời điểm cuối kì.
2.1.3.3. Hoạt độn đầu tư.
Hoạt độn đầu tư được thể hiện thông qua việc ngân hàng nắm giữ các chứng
khoán vì mục tiêu thanh khoản và đa dạng hoá tài sản. Ngân hàng giữ nhiều loại
chứng khoán, có thể xếp loại theo nhiều tiêu thức, ví dụ như theo tính thanh khoản,
theo chủ thể phát hành, theo mục tiêu nắm giữ,…Theo chủ thể phát hành có thể chia
thành: chứng khoán của Chính phủ T un ươn hay địa phươn (do kho bạc Nhà
nước phát hành); chứng khoán của các ngân hàng khác, các công ty tài chính (bao
gồm các cổ phiếu và các giấy nợ khác do các ngân hàng, các công ty tài chính phát
hành hay chấp nhận thanh toán); chứng khoán của các công ty khác. Ngân hàng giữ
19. 6
chứng khoán vì chúng mang lại thu nhập cho ngân hàng và có thể bán đi để ia tăn
ngân quỹ khi cần thiết.
2.1.3.4. Các hoạt động khác.
Các hoạt động khác bao gồm một số hoạt độn như: mua bán n oại tệ, bảo
quản vật có giá, cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán, quản lý
ngân quỹ, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, bảo lãnh, cho thuê thiết bị trung và
dài hạn, cung cấp các dịch vụ uỷ thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư
chứng khoán, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý.
2.2. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank:
2.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng:
- T n đầy đủ tiến Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG.
- T n viết tắt tiến Việt: NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
- T n đầy đủ tiến Anh: VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK
COMMERCIAL BANK
- T n viết tắt tiến Anh: VPBANK
- T ụ sở chính: 72 T ần Hưn Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 043.9288869 / Fax: 043.9288867
- Website: www.vpbank.com.vn.
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng:
N ân hàn TMCP Việt Nam Thịnh Vượn (Ngân hàng TMCP Các Doanh
N hiệp N oài Quốc Doanh t ước đây) được thành lập n ày 12/8/1993. Sau 22 năm
hoạt độn , VPBank đã nân vốn điều lệ l n hơn 8.056 tỷ đồn , phát t iển mạn lưới
l n 208 điểm iao dịch, với đội n ũ t n 12.400 cán bộ nhân vi n.
Là thành vi n của nh m 12 n ân hàn hàn đầu Việt Nam (G12), VPBank
đan từn bước khẳn định uy tín của một n ân hàn năn độn , c năn lực tài
chính ổn định và c t ách nhiệm với cộn đồn . Để đạt được tầm nhìn đầy tham
vọn , VPBank đã t iển khai chiến lược tăn t ưởn quyết liệt t on iai đoạn 2012 -
2017 với sự h t ợ của côn ty tư vấn hàn đầu thế iới McKinsey. Với chiến lược
20. 7
này, VPBank n lực tăn t ưởn hữu cơ t on các phân khúc khách hàn mục ti u,
khẩn t ươn xây dựn các hệ thốn nền tản để phục vụ tăn t ưởn , và luôn chủ
độn theo dõi các cơ hội t n thị t ườn .
B n cạnh đ , theo định hướn “Tất cả vì khách hàn ”, các điểm iao dịch đã
được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện n hi phục vụ. Các sản phẩm,
dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp th m nhiều tiện ích nhằm ia
tăn quyền lợi cho khách hàn ... Tất cả đã p phần làm hài lòn khách hàn hiện
tại và thu hút th m khách hàn mới, mở ộn cơ sở khách hàn của VPBank với tốc
độ nhanh ch n .
Với nhữn n lực khôn n ừn , thươn hiệu của VPBank đã t ở n n n ày
càn vữn mạnh và được khẳn định qua nhiều iải thưởn uy tín như: N ân hàn
thanh toán xuất sắc nhất do Citibank, Bank of New Yo k t ao t n , iải thưởn
N ân hàn c chất lượn dịch vụ được hài lòn nhất, Thươn hiệu quốc ia 2012,
Top 500 doanh n hiệp lớn nhất Việt Nam cùn nhiều iải thưởn khác.
Sơ đồ 2.1: Quá t ình hình thành và phát t iển của N ân hàn VPBank qua
các iai đoạn:
21. 8
2.2.3. Lĩnh vực hoạt động của VPBank:
Huy độn vốn n ắn hạn, t un hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền i c
kỳ hạn, khôn kỳ hạn.
Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát t iển của các tổ chức t on nước, vay
vốn của các tổ chức tín dụn khác.
Vay vốn của N ân hàn Nhà Nước và các tổ chức tín dụn khác.
Cho vay n ắn hạn, t un hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân.
Chiết khấu thươn phiếu, t ái phiếu và các iấy tờ c iá.
Hùn vốn, li n doanh và mua cổ phiếu theo pháp luật hiện hành.
Thực hiện dịch vụ thanh toán iữa các khách hàn .
Kinh doanh n oại tệ, vàn bạc.
Huy độn các loại vốn từ nước n oài và thực hiện các dịch vụ n ân hàn c
li n quan đến nước n oài khi được NHNN cho phép.
Thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ khác li n quan đến thanh toán
quốc tế.
Thiện các dịch vụ chuyển tiền t on và n oài nước dưới nhiều hình thức đ c
biệt là chuyển tiền nhanh Weste n Union.
22. 9
2.2.4. Định hướng và chiến lược phát triển:
Là một t on nhữn n ân hàn TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam,
VPBank đã c nhữn bước phát t iển vữn chắc t on suốt lịch s của n ân hàn .
Đ c biệt từ năm 2010, VPBank đã tăn t ưởn vượt bậc với việc xây dựn và t iển
khai chiến lược chuyển đổi toàn diện dưới sự h t ợ của một t on các côn ty tư
vấn chiến lược hàn đầu thế iới. Theo chiến lược này, VPBank đ t mục ti u t ở
thành một t on 5 n ân hàn TMCP hàn đầu Việt Nam và một t on 3 n ân hàn
TMCP bán lẻ hàn đầu Việt Nam vào năm 2017.
Tầm nhìn t n được hiện thực h a bằn một chiến lược ồm 2 ọn kìm
chính:
Tăn t ưởn hữu cơ quyết liệt, tập t un vào phân khúc khách hàn cá nhân
và SME, đồn thời khai thác cơ hội t on phân khúc khách hàn doanh
n hiệp lớn và tín dụn ti u dùn .
Xây dựn các hệ thốn nền tản vữn chắc về tổ chức, nhân sự, côn n hệ,
vận hành, v.v.
Hậu thuẫn cho việc t iển khai chiến lược n i t n là văn h a doanh n hiệp
của VPBank, được xây dựn và vun đắp dựa t n 6 iá t ị cốt lõi:
Khách hàn là t ọn tâm;
Hiệu quả;
Tham vọn ;
Phát t iển con n ười;
Tin cậy;
Tạo sự khác biệt.
23. 10
2.2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng VPBank:
2.2.5.1.Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank:
Đại hội đồng cổ
đôn
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Kiểm soát nội bộ
ALCO Hội đồn đầu tư
Hội đồng tín dụng UB nhân sự, UB QLRR
Văn phòn HĐQT
Tổn iám đốc
Hội đồng khác
Các chi
nhánh/ PGD
Khối KH
doanh nghiệp
Phát triển KH
DN
Khối giám
sát
QTRR
Pháp chế
Tái thẩm định
Nguồn vốn
Nhân sự
Khối h trợ
TCKT
TT thanh toán
TT h trợ
Văn phòn
Contact centre
KH tổng hợp
Khối KH
cá nhân
Phát triển
KH cá nhân
Thẻ
Quản lý đầu tư
Western
Union
Trung tâm
tin học
Vận hành DV
QT dịch vụ
QT mạng & bảo mật
QT hệ thốn và lưu t ữ
PT ứng dụng
24. 11
2.2.5.2.Chức năn và nhiệm vụ của từn phòn ban:
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồn cổ đôn là cơ quan c thẩm quyền
cao nhất của VPBank, quyết định nhữn vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền
hạn được Luật pháp và Điều lệ quy định.
Hội đồng quản trị: do đại hội đồn cổ đôn bầu a, là cơ quan quản t ị
N ân hàn , c toàn quyền nhân danh VPBank để quyết định mọi vấn đề
li n quan đến mục đích, quyền lợi của VPBank
Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu a, là cơ quan iám sát hoạt độn n ân
hàn nhằm đánh iá chính xác hoạt độn kinh doanh, thực t ạn tài chính
của n ân hàn . Ban kiểm soát c nhiệm vụ kiểm t a hoạt độn tài chính
của VPBank; iám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt
độn của hệ thốn kiểm t a và kiểm toán nội bộ của VPBank; thẩm định
báo cáo tài chính hàn năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, t un
thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của VPBank.
Các ủy ban của Hội đồng Quản trị: Các Ủy ban là cơ quan iúp việc cho
Hội đồn quản t ị, c vai t ò tham mưu cho Hội đồn quản t ị về việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồn quản t ị và thực hiện một số
nhiệm vụ do Hội đồn quản t ị phân công.
Ủy ban nhân sự: c các chức năn sau:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản
trị, N ười điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát
triển của ngân hàng.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị x lý các vấn đề về nhân sự phát sinh
trong quá trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn
nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát và N ười điều hành n ân hàn theo đún quy định của pháp luật và
Điều lệ ngân hàng.
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị trong việc ban hành các
quy định nội bộ của ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị
25. 12
về chế độ tiền lươn , thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự,
đào tạo và các chính sách đãi n ộ khác đối với N ười điều hành, các cán
bộ, nhân viên của ngân hàng.
Ủy ban quản trị rủi ro: có các chức năn sau:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị trong việc ban hành các quy trình,
chính sách thuộc thẩm quyền của mình li n quan đến quản trị rủi ro
trong hoạt độn n ân hàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân
hàng.
- Phân tích, đưa a những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng
t ước nhữn n uy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp
phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũn như dài hạn.
- Xem xét, đánh iá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính
sách quản trị rủi ro hiện hành của n ân hàn để đưa các khuyến nghị,
đề xuất đối với Hội đồng quản trị về những yêu cầu cần thay đổi quy
trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạtđộng.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị trong việc quyết định phê duyệt các
khoản đầu tư, các iao dịch có liên quan, chính sách quản trị và
phươn án x lý rủi ro trong phạm vi chức năn , nhiệm vụ do Hội
đồng quản trị giao.
Các Hội đồng: Do HĐQT thành lập, làm tham mưu cho HĐQT t on việc
quản t ị n ân hàn , thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; đảm bảo
sự phát t iển hiệu quả, an toàn và đún mục ti u đã đề a. Các hội đồn
của VPBank bao ồm:
Hội đồng Quản lý tài sản nợ - tài sản có (ALCO): c chức năn quản lý
cấu t úc bản tổn kết tài sản của N ân hàn , xây dựn và iám sát các chỉ
ti u tài chính, tín dụn phù hợp với chiến lược kinh doanh của N ân hàng.
Hội đồng đầu tư: c chức năn thẩm định các dự án đầu tư và đề xuất ý
kiến cho cấp c thẩm quyền quyết định đầu tư.
Hội đồng tín dụng: quyết định về chính sách tín dụn và quản lý ủi o tín
dụn t n toàn hệ thốn N ân hàn , xét cấp tín dụn của N ân hàng, phê
26. 13
duyệt hạn mức tiền i của N ân hàn tại các tổ chức tín dụn khác, ph
duyệt việc áp dụn biện pháp x lý nợ và miễn iảm lãi theo Quy chế xét
miễn iảm lãi.
Hội đồng khen thưởng: quyết định s dụn quỹ khen thưởn của
VPBank để thưởn cho CBCNV VPBank ho c nhữn cá nhân, tập thể c
sán kiến ho c đ n p man lại hiệu quả hoạt độn cho VPBank
Hội đồng hỗ trợ kỹ thuật: thay m t HĐQT VPBank Phối hợp với các
thành viên khác của đối tác chiến lược OCBC trong việc vạch ra và tổ
chức thực hiện các chươn t ình h trợ kỹ thuật t n các lĩnh vực quản lý
rủi ro, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, quản lý và kinh doanh tiền tệ, quản trị
ngân hàng...
Tổng giám đốc: là n ười chịu trách nhiệm t ước HĐQT, t ước pháp luật
về hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổn iám đốc là
các Phó Tổn iám đốc, các Giám đốc khối, Giám đốc tài chính, Kế toán
t ưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.
Các phòng nghiệp vụ và các trung tâm: Theo sơ đồ khối n u t n,
VPBank đã thành lập các phòn n hiệp vụ để thực hiện các chức năn
kinh doanh n ân hàn và t ợ iúp các chi nhánh và phòn iao dịch t n
toàn hệ thốn . N oài các phòn n hiệp vụ, VPBank c 6 t un tâm lớn là:
- Trung tâm thẻ với chức năn cun cấp các dịch vụ về thẻ cho khách
hàng;
- Trung tâm tin học với chức năn quản lý tập trung hoạt động liên
quan tới công nghệ thông tin của n ân hàn và các đơn vị trực thuộc;
- Trung tâm kiều hối và chuyển tiền nhanh với chức năn quản lý
hoạt động kiều hối Western Union
27. 14
2.3. Tổng quan về tín dụng tín chấp cá nhân:
2.3.1. Khái niệm tín dụng tín chấp cá nhân:
Cho vay tín chấp đối với khách hàn là cá nhân là một hình thức tài t ợ dựa
trên uy tín cá nhân ho c bảo lãnh của b n thứ ba, khôn c tài sản bảo đảm của
khách hàng cho ngân hàng. Khách hàn c thể dễ dàn tiếp cận được n uồn vốn,
đáp ứn nhu cầu ti u dùn cần thiết, cun cấp cho việc mua sắm nhà c a, xe cộ, các
thiết bị - vật dụn t on ia đình. N ân hàn lựa chọn các khách hàng có uy tín và
khả năn t ả nợ tốt để cho vay. N ân hàng cho khách hàng vay tiền dựa t n cơ sở
tín chấp mức thu nhập n n khách hàn phải chứn minh được mình c thu nhập ổn
định, thu nhập n oài việc t an t ải các chi ti u thườn xuy n còn c một phần tích
lũy để t ả nợ vay cho n ân hàn .
Hình thức cho vay đơn iản và iải n ân nhanh ch n hơn việc vay thế chấp.
Hồ sơ đơn iản khôn ườm à như cho vay thế chấp n n mô hình cho vay này đan
được ưa chuộn tại TP.Hồ Chí Minh nơi mà ất nhiều n ười nhập cư. Họ là nhữn
n ười khôn c tài sản đảm bảo như nhà c a, đất đai…nhưn họ c nhu cầu vay.
Hiểu được nhu cầu và tâm lý khách hàn các n ân hàn đã thực hiện hình thức cho
vay tín chấp- khôn tài sản đảm bảo
2.3.2. Tầm quan trọng của tín dụng tín chấp:
Tín dụng tín chấp là một trong những hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó
không nhữn đem lại nhiều lợi ích đích thực cho lĩnh vực hoạt động của ngân hàng
mà còn đem lại nhiều lợi ích khác cho nhiều đối tượng.
2.3.2.1.Đối với với n ười ti u dùn :
Tạo điều kiện cho n ười ti u dùn đáp ứng những nhu cầu cần thiết kịp thời,
góp phần nâng cao nhu cầu đời sốn cho n ười dân.
2.3.2.2. Đối với n ân hàn :
Cho vay tiêu dùng tín chấp góp phần đa dạng hình thức tín dụn , tăn thu nhập
và sức cạnh tranh của n ân hàn . N oài a, n ân hàn cũn c thể tạo điều kiện
thiết lập mối quan hệ với khách hàng, từ đ tăn th m thị phần cũn như p phần
phát triển dịch vụ của ngân hàng.
28. 15
2.3.2.3. Đối với nền kinh tế:
Từ khi cho vay tiêu dùng tín chấp được áp dụng thì hiện tượng cho vay nóng
được đầy lùi. Bên cạnh đ thôn qua hoạt động này mà chính sách kích cầu của nền
kinh tế được tăng cao, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Tuy nhiên, cho vay tiêu
dùn cũn thường g p nhiều rủi ro:
Rủi ro thất nghiệp của khách hàng
Rủi ro vi phạm pháp luật ở mức độ hình sự
Rủi o do n ười đi vay chết, mất tích, tai nạn…
Tất cả những rủi o đ đều có thể man đến bất lợi cho ngân hàng vì khách
hàng không trả được nợ. Vì thế, ngân hàng cần những biện pháp để hạn chế bớt
những rủi ro.
2.3.3. Đặc điểm và phân loại tín dụng tín chấp tại Ngân hàng VPBank:
2.3.3.1. Đ c điểm:
Ngay từ đầu đã n i đây là khoản vay chứa nhiều rủi ro song lại được chú trọng
và phát triển tại VPBank hiện nay vì tính chất đơn giản, nhận tiền nhanh chóng
không thế chap tài sản n n đây là loại hình mà khách hàn ưa chuộng.
Quy mô khoản vay nh : từ 10 triệu đến 200 triệu, do đối tượng vay là các
khách hàng cá nhân phục vụ mục đích ti u dùn n n khoản vay này so với
N ân hàn là tươn đối nh và khả năn sinh lợi cao. Khoản vay được duyệt
trên uy tín của khách hàng.
Mục đích vay: phục vụ mục đích ti u dùn t on ia đình như: mua xe, s a
nhà, sắm đồ đạc t on ia đình nhằm thúc đẩy các chi tiêu mua sắm. Ngoài
ra những mục đích vay về kinh doanh, trả nợ… N ân hàn sẽ không cấp
duyệt và giải ngân cho khách hàng vì hiện tại khoản vay tín chấp chỉ áp dụng
cho tiêu dùng.
Khách hàn thường rất nhạy cảm với lãi suất. Họ luôn muốn biết mức lãi
suất phải của Ngân hàng là bao nhiêu và số tiền m i tháng phải trả cho khoản
vay. Mức thu nhập và t ình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu
cầu vay.
29. 16
Rủi o đối với vay tín chấp khách hàng cá nhân: Vay tín chấp có mức độ rủi
ro lớn đối với ngân hàng. Khi cấp khoản vay cho khách hàng nếu khách hàng
bị biến động về khoản lươn phải trả hằng tháng sẽ rất là nguy hiểm vì hiện
nay Ngân hàng cho vay dựa trên tín chấp lươn đối với các khách hàng là cá
nhân. Tuy nhiên nhiều khi cũn do nhiều yếu tố khách quan như: tình t ạng
sức kh e, công việc… Do các khoản vay này thường có rất nhiều rủi ro nên
phòng thẩm định sẽ xem xét kĩ lưỡng về lịch s tín dụng, uy tín khách hàng
và khả năn t ả nợ.
Lãi suất vay cao: Do các khoản vay chứa nhiều rủi o và chi phí cho vay như:
về thời ian, năn lực đi thẩm định, quản lý các khoản vay và tra lịch s tín
dụng của khách hàng nên các lãi suất các khoản vay là cao hơn so với việc
vay thế chấp.
Hạn mức tín dụng cho khách hàng: Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà
ngân hàng cung cấp cho bạn để s dụng. Hạn mức này được cấp tùy thuộc
vào những thông tin mà ngân hàng xác minh về thu nhập thường xuyên và
mức độ ổn định của thu nhập đ , khả vụ trả nợ (DTI) đối với những món nợ
hiện có và mức độ khả tín của từng khách hàng
2.3.3.2.Phân loại:
Cho vay tín chấp đối với cán bộ nhân viên của VPBank:
Sản phẩm được thiết kế cho vay đối với cán bộ nhân viên của VPBank số tiền
vay l n đến 70 triệu đồng và riêng đối với các cấp quản lý (từ Phó phòng trở lên) thì
l n đến 200 triệu đồng.
Cho vay tín chấp đối với 4 phân khúc ưu tiên: Quân đội, Công an, Trường
học, Bệnh viện:
Sản phẩm được thiết kế cho vay đối với các phân khúc ưu ti n theo đ khách
hàng sẽ được hưởng mức lãi suất thấp với thủ tục hồ sơ đơn iản. Số tiền vay lên
đến 10 lần thu nhập theo lươn .
Cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân thông thường:
Sản phẩm được thiết kế cho vay đối với khách hàng cá nhân – không cần tài
sản đảm bảo, nhưn khách hàn phải thực hiện đún cam kết hoàn trả đầy đủ các
30. 17
khoản vay đối với ngân hàng. Ngân hàng h trợ vay theo lươn tối da 10 lần thu
nhập trung bình của khách hàng, số tiền vay có thể l n đến 200 triệu đồn để phục
vụ mục đích mua sắm – tiêu dùng cá nhân.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
Cho vay t ực tiếp: N ân hàn cấp vốn t ực tiếp cho n ười c nhu cầu,
đồng thời n ười đi vay t ực tiếp hoàn t ả nợ vay cho n ân hàn .
Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước ho c chứng từ nợ đã phát sinh và còn t ong thời hạn thanh
toán.
Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
Cho vay t ả lãi và ốc (ni n kim đều): Đây là hình thức t ả lãi mà
VPBank hiện đan áp dụn t n các khoản vay tín chấp – khôn tài sản
đảm bảo. Các khoản vay n ắn hạn ho c t un hạn được thanh toán nhiều
lần lien tiếp t on nhiều thán hoạc năm tối đa là 60 thán (5 năm),
phươn thức này thườn đucợ dùn để tài t ợ cho vay ti u dùn cho ia
đình như: mua sắm các vật dụn t on ia đình, xe… Nhín chun phươn
thức này man lãi suất cố định và tính theo dư nợ iảm dần. Tức là khách
hàn sẽ t ả tiền lãi và ốc nhất định hàn thán bằn nhau.
Cho vay tín chấp đối với cá nhân t ả một lần khi đáo hạn: Là các khoản
vay n ắn hạn của cá nhân và hộ ia đình để áp ứn nhu cầu tiền m t tức
thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của m n
vay tươn đối nh , n n ủi o là khôn lớn lắm.
Cho vay thôn qua thẻ tín dụn : Đây là một hình thức đã xuất hiện tại
Việt Nam t on nhữn năm ần đây. Khôn cần tiền t on thẻ khách
hàn vẫn c thể s dụn tại các si u thị, t un tâm mua sắm. Khôn chỉ
tiện lợi mà tại VPBank khi khách hàn lần đầu mở thẻ sẽ được t n n ay
1 t iệu cho chi ti u mua sắm t on thán đầu ti n. T on tươn lai thẻ tín
dụn sẽ ất phát t iển bởi côn n hệ ti n tiến cũn như sự tiện dụn của
nó.
31. 18
Căn cứ theo thời hạn cho vay:
Cho vay n ắn hạn: Là khoản vay c thời hạn nh hơn 12 thán , thườn
được s dụn bổ sun thiếu hụt tạm thời, phục vụ sinh hoạt ti u dùn cá
nhân của các cá nhân và hộ ia đình. Nhữn thiếu hụt này thườn là tạm
thời n n thời ian phục hồi khoản vay nhanh ch n n n ủi o thườn
khôn cao n n mức lãi suất tươn đối thấp hơn khoản vay t un và dài
hạn.
Cho vay t un và dài hạn: Là khoản vay t n 12 thán nhưn tối đa là 5
năm đối với VPBank. Đây là các khoản vay mà phục vụ cho mục dích dài
hạn như xây nhà ho c nhữn khách hàn muốn vay th m nhiều tiền
nhưn khả năn t ả nợ khôn thể t ả nổi ở khoản n ắn hạn. Lãi suất của
việc cho vay t un và dài hạn thườn lớn hơn vay n ắn hạn vì ủi o
thườn cao. Khách hàn t ả nợ ở 1 khoản thời ian lâu sẽ ủi o.
2.3.4. Quy trình cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân:
Bước 1: Tiếp thị khách hàng vay vốn
– Nhân viên quan hệ khách hàng (NVQHKH) chủ động tiếp thị khách hàng,
tìm hiểu nhu cầu tín dụng của khách hàng, xem xét có phù hợp với chính sách tín
dụng của n ân hàn hay khôn để chào bán sản phẩm tín dụng thích hợp.
– Lập báo cáo tiếp thị
Bước 2: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và hướng dẫn khách hàng thủ tục vay
vốn
– Khi khách hàng có nhu cầu đề nghị ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín
dụn , NVQHKH t ao đổi, xác định nội dung: tìm hiểu hoạt động kinh doanh của
khách hàn , phươn thức hoạt động, mục đích vay vốn…
– Đề xuất cấp tín dụng cho khách hàng có phù hợp không
– Nếu phù hợp, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
– Trình cấp t ưởng phòng
32. 19
Bước 3: Thẩm định hồ sơ tín dụng
– Nội dung thẩm định: Năn lực khách hàng, khả năn tài chính, tình hình
sản xuất và bán hàng
– Phân tích về tài chính khách hàng
– Đánh iá quan hệ khách hàng với ngân hàng và các TCTD khác
– Đánh iá lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt: ước tính
số tiền lãi, bảo hiểm khoản vay, phí có thể thu.
Bước 4: Quyết định tín dụng
Sau khi nhận được tờ trình thẩm định cùng với toàn bộ hồ sơ vay vốn do cấp
t ưởng phòng trình, cấp có thẩm quyền quyết định kiểm tra lại các thông tin tại tờ
t ình, đánh iá tính khả thi, hiệu quả của khoản vay, ra quyết định.
Bước 5: Hoàn thiện các thủ tục trước khi giải ngân
– Thông báo khách hàng hoàn tất, bổ sung các hồ sơ.
– Lập hợp đồng tín dụng:
Biên bản xác nhận nhu cầu vốn vay.
Thông tin khách hàng yêu cầu bảo hiểm dư nợ tín dụng cá nhân.
Giấy đăn ký mở và s dụng tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, dịch vụ
n ân hàn điện t và vay vốn.
Bản điều khoản và điều kiện s dụng tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ
và vay tiêu dùng cá nhân.
Bước 6: Lập và chuyển hồ sơ giải ngân
– Nhân viên quản lý tín dụng (NVQLTD) có trách nhiệm: lập khế ước nhận
nợ, kiểm tra sự phù hợp giữa các chứng từ rút vốn vay và các điều kiện cho vay
– Sau khi lập hồ sơ iải ngân, (NVQLTD) chuyển hồ sơ iải ngân cho
phòng giao dịch để thực hiện giải ngân và hạch toán.
33. 20
Bước 7: Theo dõi và kiểm tra sau khi giải ngân
– Theo dõi tiền vay
– Kiểm tra sau cho vay: trong vòng 10 ngày làm việc sau khi cho vay, phải
tiến hành kiểm tra việc s sụng vốn.
Bước 8: Thu nợ gốc, lãi và phí khoản vay
NVQLTD có trách nhiệm theo dõi và thống kê các khoản nợ gốc và lãi đến
hạn, phí phải trả của các khoản nợ vay, bảo lãnh vay vốn, chuẩn bị và thông báo trả
nợ đến khách hàng vay vốn t ước n ày đến hạn phải trả ít nhất 5 ngày.
Bước 9: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
T ường hợp khách hàng không trả được nợ đún hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng NVQLTD lập tờ trình cấp t ưởng phòng.
Bước 10: Thanh lý hợp đồng
Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụn đươn nhi n hết
hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng tín dụng và kết thúc
khảon vay cảu khách hàng
2.3.5. Đối tượng và điều kiện cho vay tín chấp tại Ngân hàng VPBank:
2.3.5.1.Đối tượn :
Nh m A: Đơn vị nhà nước đ c thù và Doanh n hiệp thuộc vào Danh mục
đơn vị chủ quản:
KH là Công an và Bộ đội.
KH thuộc đơn vị nhà nước đ c thù khác.
KH thuộc Danh mục chủ quản.
Nh m B: Doanh n hiệp chủ quản:
KH t ả lươn qua VPBank.
KH t ả lươn qua TCTD khác.
Cá nhân là côn dân Việt Nam c thu nhập t un bình hàn thán t n 4
t .đồn và được t ả qua tài khoản N ân hàn .
34. 21
Lưu ý: T ừ DNTN, DN hợp danh, côn ty TNHH MTV khôn phải 100% vốn
nhà nước
2.3.5.2.Điều kiện:
TT Điều kiện Sản phẩm UPL
1 Quốc tịch Là n ười Việt Nam.
2 Độ tuổi Tại thời điểm nộp hồ sơ vay vốn: KH >= 22 tuổi.
Tại thời điểm tất toán: KH<= 55 tuổi đối với nữ, <= 60 tuổi đối
với nam.
3 Thường trú/
tạm trú
Có HKTT tại các TP/tỉnh có trụ sở kinh doanh của VPBank và
đan sống tại nơi đăn ký vay (t ường hợp KH có KT3 tại nơi
đăn ký vay thì khôn áp dụng yêu cầu về HKTT).
4 Lịch s tín
dụng
Không có nợ nhóm 2 trongvòng 12 tháng gần nhất với số tiền
trên 1 triệu và vay tại các TCTD khác, không có nợ nhóm 2
trong vòng 30 ngày với các khoản vay hiện hữu/đã từng có tại
VPBank.
Không có nợ thuộc nhóm 3 trở l n t on vòn 03 năm ần nhất.
Đối với vợ/chồng KH (nếu có): không có nợ nhóm 3 trở lên
t on vòn 01 năm ần nhất.
Thu nhập đối với KH thôn thường:
Nhóm KH Thu nhập sau thuế tối thiểu
KH bình thường 4.5 triệu VNĐ
KH thuộc đơn vị nhà nước đ c thù ở các
tỉnh /thành phố khác HCM và HN
4 triệu VNĐ
Ghi chú: Hiện nay thì mức thu nhập tối thiểu đã iảm so với t ước các khoản
vay chỉ cần 2 triệu là KH có thể vay tín chấp tại VPBank hạn mức tối đa 10 lần thu
nhập theo lươn
2.3.6. Hồ sơ vay vốn và hạn mức tín dụng của Ngân hàng VPBank:
2.3.6.1.Hồ sơ vay vốn:
1. Giấy đề nghị vay vốn:
Theo mẫu VPBank: Bản ốc, c đầy đủ thôn tin và chữ ký của n ười kiểm soát
theo thẩm quyền .
Y u cầu hiệu lực: T on vòn 30 n ày
35. 22
2. Chứn minh thân nhân (CMND/Hộ chiếu/CM quân đội đối với sỹ quan quân
đội từ cấp úy t ở l n):
Thời hạn hiệu lực CMND là 15 năm
T ườn hợp c nhiều CMND khác nhau (QĐ 40-2015): Khách hàng không
cần cun cấp iấy xác nhận CMND của cơ quan nhà nước c thẩm quyền ho c
đính chính iấy tờ li n quan đến CMND cũ hết hiệu lực t on các t ườn hợp:
Thông tin cá nhân như sau t ùn khớp t n các iấy tờ pháp lý
Giấy tờ pháp lý được cấp dưới
CMND cũ
Các thông tin phải trùng khớp với
CMND mới
Sổ hộ khẩu
T n đầy đủ
N ày/thán /năm sinh
Quê quán (Tỉnh/thành phố)
Hợp đồn lao động
T n đầy đủ
N ày/thán /năm sinh
3. Chứn minh cư t ú:
Nơi ở hiện tại t ùn với hộ khẩu: Hộ khẩu thườn t ú
Nơi ở hiện tại khôn t ùn với hộ khẩu: (SHK + một t on nhữn chứn
từ sau):
Thẻ tạm t ú dài hạn (KT3)/ Sổ đăn ký tạm t ú khôn xác định thời
hạn
Sổ đăn ký tạm t ú c xác định thời hạn t on vòn 03 thán ần
nhất/ iấy xác nhận tạm t ú t on 3 thán ần nhất.
Giấy thôn báo nộp tiền/ H a đơn điện nước.
Bản sao k tín dụn /sao k tài khoản lươn của 1 t on 3 thán ần
nhất
Số điện thoại bàn cố định: tại đún địa chỉ KH cư t ú, đúng tên KH
đún t n đăn ký.
T ườn hợp KH thuộc lực lượn vũ t an thì phải c iấy xác nhận
nhân khẩu tập thể t on vòn 3 thán ần nhất
36. 23
4. Chứn minh việc làm và thu nhập:
Hợp đồn lao độn phải c thời hạn 1 năm t ở l n và còn hiệu lực ít nhất 1
tháng
Quyết định bổ nhiệm/ Quyết định bi n chế/ Quyết định nân lươn / Quyết
định n ạch bậc/ T ích lục phải còn hiệu lực
Sao k lươn 3 thán tại N ân hàn chi lươn .
2.3.6.2.Hạn mức tín dụn :
TH1: Khách hàng chỉ vay tiêu dùng tín chấp không TSBĐ
Xác định DTI = (Tổn n hĩa vụ t ả nợ)/(Tổn thu nhập sau thuế)
Xác nhận hệ số nhân thu nhập (tức số tiền vay của khách hàn )
Thu nhập sau
thuế
Hệ số nhân – Vay không TSDB
12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng
Từ 4.5-7.5 3 6 8 10
Từ 7.5-15 4 7 10 10
Trên 15 4 7 10 10
Tại VPBank là cho vay tín chấp theo lươn tối đa là 5 năm. Tùy vào theo
tháng vay là mức thu nhập của Khách hàn thì N ân hàn sẽ cấp khao n vay phù
hợp với khả năn t ả nợ tuy nhi n còn nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởn đến việc
cho vay n n khôn vpha i lúc nào khách hàn cũn c thể vay được khoản vay
theo hệ số nhân thu nhập như trên.
VPBank hiện tại đan h t ợ các khoản vay son son n n nếu khách hàn đan
vay b n n ân hàn khác ho c tại VPBank thì hệ số sẽ thấp hơn mức hiện tại t n
bản để khách hàn c thể đáp ứn được khả năn t ả nợ của mình.
37. 24
TH2: Khách hàng đăng ký thẻ tín dụng và vay tín chấp không TSBĐ:
Thu nhập
sau thuế
Hệ số nhân
thẻ TD (A)
Hệ số nhân-thẻ TD và vay khôn TSBĐ (B)
12 Tháng 24 Tháng 36 Tháng 48 Tháng
Từ 4.5-7.5 2.5 3 6 8 10
Từ 7.5-15 3 4 7 10 11
Trên 15 3.5 4 7 10 12
Lưu ý: Hệ số nhân thu nhập tính hạn mức CC khôn vượt quá cột A và hạn mức
khoản vay khôn TSBĐ khôn vượt quá 10 lần thu nhập sau thuế và tổn hệ số
nhân thu nhập để tính CC và UPL khôn vượt quá cột B.
TH3: Hạn mức đối với nhóm công an – quân đội:
Đây là phân khúc đ c biệt và được VPBank chú t ọn phát t iển. T on phân
khúc này khách hàn sẽ được vay từ 5 đến 6 lần thu nhập cá nhân của khách hàn
2.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp cá nhân:
Hoạt độn cho vay tín chấp khách hàn cá nhân chịu ảnh hưởn của nhiều
nhân tố bao ồm các nhân tố khách quan như môi t ườn hoạt độn của N ân hàn ,
các yếu tố thuộc về khách hàn và các nhân tố chủ quan thuộc về chính N ân hàn .
2.3.7.1. Nh m nhân tố thuộc về N ân hàn :
Đây là các nhân tố tác độn t ực tiếp tới việc mở ộn cho vay tín chấp
KHCN của n ân hàn . Việc phát t iển cho vay tín chấp KHCN phụ thuộc ất lớn
vào chính sách cho vay; năn lực tài chính của n ân hàn ; chất lượn cho vay tín
chấp KHCN; số lượn , t ình độ n hiệp vụ của các cán bộ n ân hàn ; hoạt độn
ma ketin của n ân hàn và mạn lưới của n ân hàn .
Đối tượng Mức lươn Hệ số nhân tối đa
Công an
Quân đội
<=8 triệu 5
8 triệu đến dưới 14 triệu 6
>= 14 triệu 7
38. 25
Chính sách cho vay tín chấp KHCN của ngân hàng:
Chính sách cho vay tín chấp KHCN của ngân hàng là hệ thống các chủ
t ươn , quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa a nhằm s
dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho hộ ia đình và cá nhân. Chính sách cho vay
phản ánh cươn lĩnh tài t ợ của một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán
bộ tín dụn và các nhân vi n n ân hàn , tăn cường chuyên môn hoá trong phân
tích cho vay, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động cho vay nhằm hạn chế rủi ro
và nâng cao khả năn sinh lời.
Toàn bộ các vấn đề c li n quan đến tài trợ một khoản cho vay tín chấp nói
chun đều được xem xét và đưa a t on chính sách cho vay của n ân hàn như:
chính sách khách hàng, chính sách quy mô và giới hạn cho vay, lãi suất và phí suất
cho vay, thời hạn cho vay và kỳ hạn nợ, khả năn hoàn t ả của khách hàng, chính
sách đối với các tài sản có vấn đề.
Những yếu tố t on chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới
việc mở phát triển cho vay nói chung và hoạt động cho vay tín chấp KHCN nói
riêng. Một ngân hàng chỉ có thể mở rộng hoạt động cho vay tín chấp KHCN khi có
mục tiêu phát triển õ àn được thể hiện như một cươn lĩnh t on chính sách cho
vay. Và chỉ khi n ân hàn đ xác định phát triển cho vay tín chấp KHCN thì ngân
hàng mới dồn n lực và khả năn để tập trung phát triển lĩnh vực này. M t khác, khi
một n ân hàn đã c sẵn các hình thức cho vay tín chấp KHCN đa dạng thì việc mở
rộn cũn dễ dàng và thuận lợi hơn là các n ân hàn mới chỉ có các sản phẩm đơn
giản.
Năng lực tài chính của ngân hàng và khả năng quản lý của ngân hàng:
Năn lực tài chính của n ân hàn được xác định dựa trên một số yếu tố như
qui mô vốn chủ sở hữu, các tỷ lệ ROE, ROA, tỷ lệ tăn t ưởng thu nhập qua các
năm, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổn dư nợ. Một ngân hàng có quy mô vốn chủ sở
hữu lớn, khả năn huy động vốn trong ngắn hạn lớn, danh mục tài sản thanh khoản
nhiều, nợ quá hạn ít thì n ân hàn đ c thể gọi là có sức mạnh về tài chính và ngân
hàn đ c thể đầu tư vào các danh mục mà n ân hàn hướng tới và hoạt động cho
vay được mở rộn t on đ cho vay tín chấp KHCN sẽ được phát triển; n ược lại
n ân hàn mà năn lực tài chính thấp thì sẽ khôn c đủ số vốn để tài trợ cho các
39. 26
danh mục mà n ân hàn quan tâm, do đ hoạt động cho vay sẽ bị hạn chế, cho vay
tín chấp KHCN sẽ khôn được mở rộng. Vì vậy, đây là một nhân tố giúp cho ban
lãnh đạo n ân hàn xem xét khi đưa a quyết định phát triển hay hạn chế việc cho
vay t on đ c hoạt động cho vay tín chấp KHCN.
Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng:
Cán bộ tín dụn là n ười trực tiếp tiếp xúc và đưa a quyết định cho vay đối
với khách hàng, vì vậy có thể coi họ chính là hình ảnh của n ân hàn . Đội n ũ cán
bộ tín dụn đôn đảo cùng với phẩm chất đạo đức và t ình độ chuyên môn tốt chính
là yếu tố c tác động tích cực đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN. Ngân
hàn c đội n ũ cán bộ với những khả năn t n sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay trở
nên nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chất lượng cho vay cao, hạn chế được
rủi ro tạo ấn tượng cho khách hàng, nhờ đ thu hút khách hàn , phát t iển được cho
vay tín chấp KHCN. Vì đội n ũ cán bộ tín dụng thể hiện cho hình ảnh hữu hình của
ngân hàng, cho nên họ sẽ góp phần tăn tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp KHCN nói riêng.
Hoạt động Marketing của ngân hàng:
Hoạt động marketing là hoạt động giới thiệu, quảng bá về hình ảnh cũn như
các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Đây cũn là một hoạt động quan trọng góp
phần phát triển cho vay tín chấp KHCN. Từ hoạt động marketing, khách hàng sẽ
hiểu về n ân hàn cũn như các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp nhiều hơn. Nếu
thực hiện hoạt động marketing tốt, khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng
cũn như các dịch vụ của ngân hàng nói chung, và hoạt động cho vay tín chấp
KHCN nói riêng. Từ đ KHCN sẽ tìm đến ngân hàng vay vốn nhiều hơn, tạo điều
kiện thuận lợi cho ngân hàng phát triển cho vay tín chấp KHCN. Thị t ường cho vay
tín chấp KHCN còn rất tiềm năn ở Việt Nam, vì trong một thời kì dài khối NHTM
Quốc doanh chỉ tập trung chủ yếu cho vay khách hàng doanh nghiệp, để khắc phục
những nhược điểm như vậy, tại Vpbank công tác Marketing tốt và phù hợp sẽ quyết
định đến việc n ân hàn đ c một miếng bánh thị phần lớn ở thị t ường rất màu
mỡ này. Hoạt động Marketing một m t phải luôn luôn thích ứng với sự thay đổi của
thị t ườn và môi t ường nhưn sự thích ứng này phải luôn luôn là sự thích ứng có
40. 27
lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm đảm bảo mục tiêu cuối cùng là
an toàn, lợi nhuận và sức mạnh trong cạnh tranh.
Mạng lưới của ngân hàng:
Số lượng các chi nhánh, phòng giao dịch nói lên quy mô của một ngân hàng,
để thuận lợi cho việc giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng, các ngân hàng
thường mở rộng các chi nhánh và các phòng giao dịch, nhằm thu hút sự quan tâm
của khách hàn đối với ngân hàng. Các ngân hàng có càng nhiều chi nhánh, phòng
giao dịch thì việc phát triển cho vay tín chấp đối với KHCN càng trở nên thuận lợi,
nhất là khi các chi nhánh, phòng giao dịch này đ t tại các khu dân cư c nhiều nhu
cầu vay vốn. Tại đây n ân hàn dễ dàn đáp ứn được nhu cầu vay vốn của khách
hàn , đồng thời ngân hàng nắm bắt được thông tin từn khách hàn t n cơ sở đ
tiến hành thẩm định, giải ngân và thu nợ. Do đ , việc mở rộng mạn lưới các chi
nhánh, phòng giao dịch là nhân tố ảnh hưởn đến việc mở rộng cho vay tín chấp
KHCN của n ân hàn thươn mại.
2.3.7.2.Nh m nhân tố khách quan:
Khách hàn là n ười lựa chọn và ra các quyết định vay vốn từ ngân hàng nên
các yếu tố thuộc về bản thân khách hàn c tác động rất lớn đến khả năn phát t iển
cho vay tín chấp KHCN của ngân hàng. Khi quy mô về nhu cầu vay của khách hàng
tăn thì n ân hàn mới c điều kiện phát triển cho vay tín chấp đối với KHCN.
Nhu cầu vốn của khách hàng:
Sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của NHTM là sản phẩm dịch vụ nên nhu
cầu vốn của khách hàng là yếu tố quyết định các hình thức cho vay tín chấp KHCN
của ngân hàng. Nhu cầu vốn của khách hàn chính là căn cứ để xây dựng và mở
rộng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của Ngân hàng.
KHCN của ngân hàng là các cá nhân và hộ ia đình với các nhu cầu vay vốn rất đa
dạng, từ các nhu cầu phục vụ ti u dùn đến các nhu cầu vay phục vụ sản xuất kinh
doanh. Tuỳ từn iai đoạn, thời điểm mà sẽ xuất hiện các nhu cầu nổi bật cần tài
trợ. Vấn đề là ngân hàng phải phát hiện những nhu cầu đ nhanh nhất để đáp ứng
kịp thời vì những n ười đi đầu sẽ c ưu thế trong việc thu hút khách hàn đến với
mình. Những khách hàng có nghề nghiệp khác nhau, tình trạn ia đình và hôn
41. 28
nhân, độ tuổi khác nhau sẽ có những nhu cầu được tài trợ khác nhau. Ví dụ, những
khách hàng trẻ tuổi (20- 30 tuổi) năn động, trẻ t un ưa thích các sản phẩm thẻ tín
dụng nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm, đi chơi,…Như vậy, xác định được nhu cầu
vốn của khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc phát triển
cho vay tín chấp KHCN.
Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng:
Đ là các yếu tố về tài chính, thu nhập, đạo đức, tài sản đảm bảo của khách
hàng thoả mãn các điều kiện vay vốn của n ân hàn để đảm bảo an toàn cho khoản
cho vay. Việc phát hiện ra nhu cầu được tài trợ thôi chưa đủ mà cái quan trọn hơn
là ngân hàng phải phát hiện ra các nhu cầu có khả năn thanh toán, bởi chỉ c đáp
ứng những nhu cầu có khả năn thanh toán mới đem lại thu nhập cho ngân hàng.
Nhu cầu có khả năn thanh toán được hiểu là các nhu cầu cần tài trợ của khách
hàng mà việc trả nợ t on tươn lai được đảm bảo.
Khách hàn c t ình độ văn hoá, sự hiểu biết về cho vay thì họ sẽ có trách
nhiệm với các khoản nợ và có ý thức trả nợ đối với ngân hàng. Nếu khách hàng là
n ười c đạo đức tốt, có ý thức với khoản nợ đối với ngân hàng, trả nợ đún hạn và
đầy đủ thì rủi ro của món vay là thấp, khách hàng sẽ tạo được niềm tin với ngân
hàng, do vậy ngân hàng sẽ c điều kiện để phát triển cho vay tín chấp KHCN.
Ngoài ra còn có các yếu tố khác như: quy mô ia đình, đ c điểm, tính cách của
khách hàng, khả năn đáp ứn các điều kiện vay của khách hàn như các iấy tờ về
quyền sở hữu cũn ảnh hưởn đến nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng:
Có thể hiểu đây là nh m các nhân tố thuộc về môi t ường hoạt động của ngân
hàn . Môi t ường hoạt động của n ân hàn cũn ây a các tác động lớn đến mở
rộn cho vay đối với khách hàn n i chun và đối với khách hàng cá nhân nói
riêng. Bao gồm: môi t ường kinh tế, môi t ường luật pháp, môi t ườn văn hoá – xã
hội, sự phát triển của Khoa học – công nghệ và đối thủ cạnh tranh.
42. 29
Môi trường kinh tế:
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất đối với nền
kinh tế. Vì vậy, bất kỳ sự biến động của nền kinh tế đều ảnh hưởn đến các hoạt
động cho vay của n ân hàn t on đ c cho vay tín chấp KHCN.
Khi nền kinh tế ổn định và tăn t ưởng cao, hoạt động cho vay tín chấp tín
chấp KHCN c xu hướn tăn l n bởi vì thu nhập và mức sống của n ười dân được
cải thiện, hơn nữa sẽ có nhiều cá nhân vay vốn ngân hàng nhằm phục vụ mục đích
sản xuất kinh doanh của họ. Từ đ , sẽ tạo điều kiện mở rộng cho vay tín chấp
KHCN một cách có hiệu quả. N ược lại, khi nền kinh tế ơi vào tình t ạng suy
thoái, mất ổn định, khiến thu nhập t on tươn lai của n ười tiêu dùng trở nên bấp
b nh, n ười dân sẽ lựa chọn tiết kiệm hơn là vay ti u dùn hay vay vốn để sản xuất
kinh doanh, từ đ sẽ hạn chế việc mở rộng cho vay tín chấp KHCN của ngân hàng.
Ngoài ra, nếu ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế c t ình độ phát triển cao và
tiên tiến thì hoạt động cho vay tín chấp KHCN cũn đa dạng và phát triển hơn ở các
nước đan phát t iển.
Môi trường luật pháp:
Ngân hàng là trung gian tài chính nắm giữ một khối lượng vốn và tài sản rất
lớn trong nền kinh tế, do đ hoạt động ngân hàng chịu sự kiểm soát ch t chẽ của
luật pháp cũn như các cơ quan chức năn . Điều này không chỉ làm đảm bảo an
toàn cho ngân hàng, mà còn cho các khách hàng thực hiện giao dịch cũn như sự ổn
định của toàn bộ nền kinh tế. M i một quốc gia khác nhau có nhữn quy định khác
nhau về tổ chức hoạt động của n ân hàn cũn như hoạt động cho vay tín chấp
KHCN. Nếu các quy định đ đầy đủ, ch t chẽ, hợp lý, khôn ườm rà và chồng
chéo lên nhau thì sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt
động phát triển cho vay tín chấp KHCN nói riêng.
Hệ thốn các văn bản, các quyết định, quy định,… ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động cho vay của ngân hàng nói chung, cho vay tín chấp KHCN nói riêng. Hệ
thống luật pháp ổn định, hoàn thiện sẽ thúc đẩy cho vay tín chấp KHCN đồng thời
là cơ sở nân cao năn lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượn cao cho dân cư,
đảm bảo mối quan hệ hợp tác giữa ngân hàng với khách hàng.
43. 30
Môi trường văn hoá – xã hội:
Những yếu tố của môi t ườn văn hoá xã hội như: lối sống, thói quen, tập
quán xã hội, thị hiếu… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa a các hình thức cho vay tín
chấp đối với KHCN của ngân hàng. Ở nhữn nơi mà c th i quen chi ti u nhiều hơn
tiết kiệm thì họ thườn c xu hướng vay tiêu dùng và vay phục vụ mục đích sản
xuất kinh doanh nhiều hơn các nơi khác. Chẳng hạn, ở nước ta n ười dân ở miền
Bắc thường tích luỹ, tiết kiệm nhiều hơn so với n ười dân ở miền Nam, do vậy việc
phát triển cho vay tín chấp KHCN sẽ kh khăn hơn so với miền Nam.
Sự phát triển của Khoa học – Công nghệ:
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học, công nghệ đã tạo điều
kiện cho nhiều n hành, lĩnh vực khác phát triển với quy mô toàn cầu, t on đ c
lĩnh vực ngân hàng. Với sự phát triển của khoa học, công nghệ việc x lý giao dịch
của các ngân hàng trở lên nhanh chóng, dễ dàn hơn, đồng thời các nghiệp vụ cũn
được x lý theo một quy trình ch t chẽ do máy móc thực hiện thay cho lao động thủ
công. Từ đ , iảm bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng với khách hàn , tăn sự
chính xác trong phân tích, thẩm định tín dụn , do đ hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
Nhờ đ , các n ân hàn c thể phát triển cho vay và đưa a các sản phẩm mới đối
với cho vay tín chấp KHCN.
Đối thủ cạnh tranh:
Sự xuất hiện các đối thủ cạnh tranh trên thị t ường tài chính dẫn đến thị phần
cho vay tín chấp KHCN bị chia nh và khiến cho ngân hàng cần phải tìm ra các
chiến lược, các chính sách đ c t ưn của ngân hàng nhằm thu hút được khách hàng
đến với ngân hàng, không chỉ giữ chân khách hàn cũ mà còn thu hút th m khách
hàng mới. Như vậy, với sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến thị phần
cho vay tín chấp KHCN của ngân hàng bị giảm sút, điều này sẽ gây ra sự kh khăn
cho ngân hàng trong việc phát triển qui mô cho vay tín chấp KHCN, nhưn sẽ
khuyến khích ngân hàng trong việc tăn chất lượng cho vay tín chấp đối với
KHCN.
44. 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp nghiên cứu:
Phươn pháp nghiên cứu định tính, phươn pháp thốn k như: so sánh, phân
tích, tổng hợp: từ số liệu qua các báo cáo, các văn kiện được tổng hợp, phân tích và
so sánh sự tăn iảm qua các năm để đưa a nhận định tổng quan về hoạt động.
Số tuyệt đối = Năm sau – Năm t ước
Số tươn đối (%) = ((Năm sau – Năm t ước)/Năm t ước)*100
Bên cạnh đ dùn biểu đồ cột để thấy õ được sự tăn iảm qua các năm.
Ngoài ra, còn dùng biểu đồ t òn để thể hiện tỷ trọng cho vay tín chấp cá nhân trong
tình hình cho vay của Ngân hàng.
3.2. Dữ liệu nghiên cứu
3.2.1.Nguồn dữ liệu:
Thu thập tài liệu từ các bản cân đối kế toán riêng lẻ/ hợp nhất, báo cáo hoạt
động tín dụng, báo cáo tài chính tron iai đoạn 2013-2015. Đồng thời, tìm hiểu
qua các chính sách của Ngân hàng về hướng phát triển của hoạt động.
3.2.2.Cách lấy dữ liệu
Lấy dữ liệu từ trang web chính thức của Ngân hàng:
http://www.vpbank.com.vn/bai-viet/danh-cho-nha-dau-tu/ket-qua-tai-chinh-va-hoat-
dong-kinh-doanh
Ngoài a, để phản ánh một cách chính xác thực trạn cũn như những nguyên
nhân ảnh hưởn đến hoạt động cho vay tín chấp của N ân hàn , đề tài còn thu thập
thông tin bằng cách ph ng vấn một số cán bộ tín dụng tại Hội Sở. Cuộc ph ng vấn
chủ yếu là cuộc đối thoại trực tiếp giữa em và các đối tượng ph ng vấn để có thể
nắm bắt được õ hơn về thực trạng của hoạt động.
45. 32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng VPBank:
4.1.1. Phân tích nguồn vốn theo quy mô:
Bảng 4.1. Nguồn vốn theo quy mô:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Vốn điều lệ 5.770.000 6.347.410 8.056.466
Tổng tài sản 121.264.370 158.614.254 179.518.273
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tổng tài sản (tổng nguồn vốn) của Ngân
hàng t on iai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 c xu hướn tăn . Năm 2014 đạt
158.614.254 tr.đồng, tăn 37.349.884 t .đồng tươn đươn tăn 30,8% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 179.518.273 t .đồng, tăn 20.904.019 t .đồng tươn đươn
tăn 13,18% so với năm 2014. Chính vì vậy đòi h i Ngân hàng cần phải quản lý tốt
tình hình nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng
4.1.2. Phân tích nguồn vốn theo vốn huy động và vốn chủ sở hữu:
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn theo nợ và chủ sở hữu:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Vốn huy động 113.537.673 149.927.391 167.222.390
Vốn chủ sở hữu 7.726.697 8.686.863 12.295.883
Tổng 121.264.370 158.614.254 179.518.273
Qua bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn của N ân hàn được hình thành chủ yếu
từ vốn huy động và vốn chủ sở hữu. T on đ vốn huy động chiếm tỷ trọng cao
trong tổng nguồn vốn. Năm 2014 đạt 149.927.391 t .đồng, tăn 36.389.718 t .đồng,
tươn đươn tăn 32% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 167.222.390 t .đồng, tăn
17.294.999 t .đồng tươn đươn 11,5% so với năm 2014.
46. 33
Vốn chủ sở hữu năm 2014 đạt 8.686.863 t .đồng, tăn 960.166 t .đồng tươn
đươn 12,4% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 12.295.883 t .đồng, tăn 3.609.020
t .đồng tươn đươn 41,55% so với năm 2014.
Nhìn chung qua iai đoạn 2013- 2015, ta thấy được nguồn vốn của ngân
hàn đan c xu hươn tăn và tươn đối ổn định. Đ c biệt là nguồn vốn huy động
luôn đ n vai t ò chủ đạo và chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn khoảng
93,1% năm 2015) điều này cho thấy N ân hàn đan chiếm được lòng tin của
khách hàng và có thể chủ độn được nguồn vốn cho vay.
4.2.Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng VPBank:
Bảng 4.3: Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh nghiệp
Nhà nước
1.453.967 2,77 4.013.460 5,11 4.220.272 3,61
Cty TNHH 14.591.969 27,81 18.564.862 23,69 28.712.112 24,58
Cty cổ phần 12.757.141 24,31 18.022.059 22,99 20.976.352 17,9
Cty có vốn đầu
tư nước ngoài
226.724 0,43 593.212 0,76 573.459 0,49
Doanh nghiệp
tư nhân
494.031 0,94 546.195 0,70 624.926 0,53
Cho vay cá
nhân
21.950.291 41,83 35.542.919 45,35 59.993.126 51,36
Cho vay khác 960.571 1,91 1.096.125 1,4 1.704.000 1,53
Tổng 52.474.123 100 78.378.832 100 116.804.247 100
47. 34
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo đối tượng (ĐVT: %)
Qua bảng 4.3 và biểu đồ 4.1 cho thấy, tình hình cho vay tăn đều qua các
năm, t on đ cho vay cá nhân luôn chiếm tỷ trọn cao t on cơ cấu (51,36% vào
năm 2015). Năm 2013 đạt được 52.474.123 t .đồn , năm 2014 đạt được 78.378.832
t .đồn tăn 25.904.709 t .đồn tươn đươn 49,36% so với năm 2013. Năm 2015
đạt được 116.804.274 t .đồn , tăn 38.425.415 t .đồn tươn đươn 49,2% so với
năm 2014. Cụ thể như sau:
2.77
27.81
24.31
0.43
0.94
41.83
1.91
Năm 2013
5.11
23.69
22.99
0.76
0.70
45.35
Năm 2014
3.61
24.58
17.90
0.49
0.53
51.36
1.53
Năm 2015
Doanh n hiệp Nhà nước
Cty TNHH
Cty cổ phần
Cty c vốn đầu tư nước
ngoài
Doanh n hiệp tư nhân
Cho vay cá nhân
48. 35
- Doanh nghiệp nhà nước: Năm 2013 đạt 1.453.967 t .đồn , năm 2014 đạt
4.013.460 t .đồn tăn 176% so với năm 2013. Năm 2015 đạt được
4.220.272 t .đồn , tăn 206.812 t .đồn tươn đươn 5,15% so với năm
2014.
- Côn ty TNHH: Năm 2013 đạt 14.591.969 t .đồn , năm 2014 đạt 18.564.862
t .đồn tăn 27.2% so với năm 2013. Năm 2015 đạt được 28.712.112 t .đồng
tăn 10.147.250 t .đồn tươn đươn 54,65% so với năm 2014.
- Công ty cổ phần: Năm 2013 đạt 12.757.141 t .đồn , năm 2014 đạt
18.022.059 t .đồn tăn 41,27% so với năm 2013. Năm 2015 đạt được
20.976.352 t .đồn tăn 2.954.293 t .đồn tươn đươn 16,39% so với năm
2014.
- Công ty có vốn đầu tư nước n oài: Năm 2013 đạt 226.724 t .đồn , năm 2014
đạt 593.212 t .đồn tăn 161,64% so với năm 2013. Năm 2015 đạt được
573.459 t .đồng giảm 19.753 t .đồn tươn đươn 3,33% so với năm 2014.
- Doanh nghiệp tư nhân: Năm 2013 đạt 494.031 t .đồn , năm 2014 đạt
546.195 t .đồn tăn 10,56% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 624.926
t .đồn tăn 78.731 t .đồn tươn đươn 14,41% so với năm 2014.
- Cho vay cá nhân: Năm 2013 đạt 21.950.291 t .đồn , năm 2014 đạt
35.542.919 t .đồn tăn 61,92% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 59.993.126
t .đồn tăn 24.450.207 t .đồn tươn đươn 68,79% so với năm 2014.
- Cho vay khác: Năm 2013 đạt 960.571 t .đồn , năm 2014 đạt 1.096.125
t .đồn tăn 14,11% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 1.704.000 tăn 607.875
t .đồn tươn đươn 55,46% so với năm 2014.
49. 36
4.3. Phân tích tình hình cho vay tín chấp cá nhân tại ngân hàng VPBank:
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay tín chấp:
4.3.1.1. Phân tích doanh số cho vay tín chấp theo chất lượn :
Bảng 4.4: Doanh số cho vay tín chấp theo chất lượng cho vay:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Nợ đủ tiêu
chuẩn
20.301.824 92,49 33.659.144 94,7 56.393.538 94
Nợ cần chú
ý
1.031.663 4,7 948.995 2,67 2.135.755 3,56
Nợ dưới tiêu
chuẩn
243.648 1,11 348.320 0,98 347.960 0,58
Nợ nghi ngờ 197.552 0,9 319.886 0,9 269.969 0,45
Nợ có khả
năn mất
vốn
175.604 0,8 266.574 0,75 845.904 1,41
Tổng 21.950.291 100 35.542.919 100 59.993.126 100
Qua bảng số liệu ta thấy, doanh số thu nợ tăn dần qua các năm: năm 2013
đạt 21.950.291 t .đồng, năm 2014 đạt 35.542.919 t .đồng tăn 13.592.628 t .đồng
tươn đươn với tăn 61,9% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 59.993.126 t .đồng
tăn 24.450.207 t .đồn tươn đươn tăn 68,8% so với năm 2014. Cụ thể như sau:
- Nợ đủ tiêu chuẩn: Năm 2014 đạt 33.659.144 t .đồng tăn 65,8% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 56.393.538 t .đồn tăn 22.734.395 t .đồn tươn
đươn 67,5% so với năm 2014.
- Nợ cần chú ý: Năm 2014 đạt 948.995 t .đồng giảm 8,01% so với năm 2013.
Năm 2015 đạt 52.654.02.135.755 t .đồn tăn 1.186.760 t .đồn tươn
đươn 125,1% so với năm 2014.
- Nợ dưới tiêu chuẩn Năm 2014 đạt 348.320 t .đồng tăn 42,9% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 347.960 t .đồng giảm 360 t .đồn tươn đươn 0,1% so
với năm 2014.
50. 37
- Nợ nghi ngờ: Năm 2014 đạt 319.886 t .đồng tăn 61,93% so với năm 2013.
Năm 2015 đạt 269.969 t .đồng giảm 49.917 t .đồn tươn đươn 15,6% so
với năm 2014.
- Nợ có khả năn mất vốn: Năm 2014 đạt 266.574 t .đồng tăn 51,8% so với
năm 2013. Năm 2015 đạt 845.904 t .đồn tăn 579.330 t .đồn tươn đươn
217,3% so với năm 2014.
4.3.1.2. Phân tích doanh số cho vay tín chấp theo thời ian đáo hạn:
Bảng 4.5: Doanh số cho vay tín chấp theo thời gian đáo hạn:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Cho vay ngắn hạn 7.924.055 11.906.147 14.591.972
Cho vay trung hạn 8.999.619 13.453.971 25.481.824
Cho vay dài hạn 5.026.617 10.182.801 19.919.330
Tổng 21.950.291 35.542.919 59.993.126
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay tín chấp theo thời gian đáo hạn
(ĐVT: t iệu đồng)
7,924,055
11,906,147
14,591,972
8,999,619
13,453,971
25,481,824
5,026,617
10,182,801
19,919,330
-
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Cho vay n ắn hạn Cho vay t un hạn Cho vay dài hạn
51. 38
Qua bảng số liệu 4.5 và biểu đồ 4.2 ta thấy, nhìn chung doanh số cho vay tín
chấp tăn khá cao, đ c biệt vào năm 2015. Năm 2013 đạt 21.950.291 t .đồng, năm
2014 đạt 35.542.919 t .đồng tăn 61,9% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 9.993.126
t .đồng tăn 24.450.207 t .đồng tươn đươn tăn 68,8% so với năm 2014. Cụ thể
như sau:
- Cho vay ngắn hạn: Năm 2014 đạt 38.810.653 t .đồng tăn 50,3% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 14.591.972 t .đồn tăn 2.685.825 t .đồn tươn đươn
22,6% so với năm 2014.
- Cho vay trung hạn: Năm 2014 đạt 13.453.971 t .đồn tăn 49,5% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 25.481.824 t .đồn tăn 12.027.853 t .đồn tương
đươn 89,4% so với năm 2014.
- Cho vay dài hạn: Năm 2014 đạt 10.182.801 t .đồn tăn 102,6% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 19.919.330 t .đồn tăn 9.736.529 t .đồn tươn đươn
95,6% so với năm 2014.
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ cho vay tín chấp:
4.3.2.1. Phân tích doanh số thu nợ tín chấp theo chất lượn :
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ tín chấp theo chất lượng cho vay:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nợ đủ tiêu chuẩn 18.501.844 30.788.309 52.654.010
Nợ cần chú ý 980.031 1.946.095 2.135.755
Nợ dưới tiêu chuẩn 423.648 448.320 687.960
Nợ nghi ngờ 268.502 309.846 569.909
Nợ có khả năn mất vốn 127.799 166.574 345.904
Tổng 20.301.824 33.659.144 56.393.538
52. 39
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ tín chấp theo chất lượng cho vay:
(ĐVT: t iệu đồng)
Qua bảng số liệu 4.6 và biểu đồ 4.3 ta thấy, doanh số thu nợ tăn dần qua các
năm: năm 2013 đạt 20.301.824 t .đồng, năm 2014 đạt 33.659.144 t .đồng tăn
13.357.320 t .đồng tươn đươn với tăn 65,8% so với năm 2013. Năm 2015 đạt
56.393.538 t .đồn tăn 22.734.394 t .đồn tươn đươn tăn 67,5% so với năm
2014. Cụ thể như sau:
- Nợ đủ tiêu chuẩn: Năm 2014 đạt 30.788.309 t .đồn tăn 66,4% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 52.654.010 t .đồn tăn 21.865.701 t .đồn tươn
đươn 71% so với năm 2014.
- Nợ cần chú ý: Năm 2014 đạt 1.946.095 t .đồn tăn 66,4% so với năm 2013.
Năm 2015 đạt 52.654.010 t .đồn tăn 21.865.701 t .đồn tươn đươn 71%
so với năm 2014.
- Nợ dưới tiêu chuẩn Năm 2014 đạt 448.320 t .đồng tăn 5,82% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 687.960 t .đồng tăn 239.640 t .đồn tươn đươn
53,5% so với năm 2014.
18,501,844
30,788,309
52,654,010
980,031 1,946,095 2,135,755
423,648
448,320
687,960
268,502
309,846
569,909
127,799 166,574
345,904
-
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nợ đủ ti u chuẩn Nợ cần chú ý Nợ dưới ti u chuẩn
Nợ n hi n ờ Nợ c khả năn mất vốn
53. 40
- Nợ nghi ngờ: Năm 2014 đạt 309.846 t .đồng tăn 15,4% so với năm 2013.
Năm 2015 đạt 569.909 t .đồng tăn 260.063 t .đồn tươn đươn 83,9% so
với năm 2014.
- Nợ có khả năn mất vốn: Năm 2014 đạt 166.574 t .đồng tăn 30,3% so với
năm 2013. Năm 2015 đạt 345.904 t .đồng tăn 179.330 t .đồn tươn đươn
107,6% so với năm 2014.
4.3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ tín chấp theo thời ian đáo hạn:
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ tín chấp theo thời gian đáo hạn:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Cho vay ngắn hạn 8.629.588 11.642.652 14.591.972
Cho vay trung hạn 7.645.619 12.853.671 25.481.824
Cho vay dài hạn 4.026.617 9.162.821 17.619.530
Tổng 20.301.824 33.659.144 56.393.538
Biểu đồ 4.4: : Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ tín chấp theo thời gian đáo hạn
(ĐVT: t iệu đồng)
8,629,588
11,642,652
14,591,972
7,645,619
12,853,671
25,481,824
4,026,617
9,162,821
17,619,530
-
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Cho vay n ắn hạn Cho vay t un hạn Cho vay dài hạn
54. 41
Qua bảng số liệu 4.7 và biểu đồ 4.4 ta thấy, nhìn chung doanh số thu nợ tín
chấp tăn khá đều qua các năm. Năm 2013 đạt 20.301.824 t .đồng, năm 2014 đạt
33.659.144 t .đồng tăn 65,8% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 56.393.538 t .đồng
tăn 22.734.394 t .đồng tươn đươn tăn 67,5% so với năm 2014. Cụ thể như sau:
- Cho vay ngắn hạn: Năm 2014 đạt 11.642.652 t .đồng tăn 34,9% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 14.591.972 t .đồn tăn 2.685.825 t .đồn tươn đươn
22,6% so với năm 2014.
- Cho vay trung hạn: Năm 2014 đạt 12.853.671 t .đồng tăn 68,1% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 25.481.824 t .đồn tăn 12.027.853 t .đồn tươn
đươn 89,4% so với năm 2014.
- Cho vay dài hạn: Năm 2014 đạt 9.162.821 t .đồng tăn 127,6% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 17.619.530 t .đồn tăn 8.456.709 t .đồn tươn đươn
92,3% so với năm 2014.
4.3.3. Phân tích tình hình nợ xấu của cho vay tín chấp:
Trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào rủi o là điều không thể trách kh i.
Với chức năn nhận tiền g i và cho vay, ngân hàng lại càng có nhiều rủi ro
hơn.Một trong những rủi ro có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của n ân hàn đ
là rủi ro tín dụng.Biểu hiện của rủi ro này trên thực tế qua việc khách hàng không
trả được nợ ho c trả nợ khôn đún hạn cho ngân hàng.
4.3.3.1. Phân tích tình hình nợ xấu theo đối tượn cho vay:
Bảng 4.8: Nợ xấu theo đối tượng cho vay:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Công nhân 31.521 35.930 37.695
Cán bộ
- Nhân
viên
Lươn dưới 8tr 15.474 16.324 17.156
Từ 8t đến 12tr 12.695 13.637 14.463
Từ 12t đến 20tr 9.257 10.053 10.842
Trên 20tr 4.532 4.983 5.327
Tổng 73.479 80.927 85.483
55. 42
Qua bảng số liệu 4.7 ta thấy, nợ xấu vẫn c xu hướn tăn nhưn khôn tăn
nhanh, t on đ nợ xấu ở đối tượng công nhân luôn chiếm tỷ trọn cao 44,1% năm
2015. Năm 2013 đạt 73.479 t .đồn , năm 2014 đạt 80.927 t .đồn tăn 7.448
t .đồn tươn đươn 10,14% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 85.483 t .đồn tăn
4.556 t .đồn tươn đươn 5.63% so với năm 2014. Cụ thể như sau:
Công nhân: Năm 2013 đạt 31.521 t .đồn , năm 2014 đạt 35.930 t .đồn tăn
13,9% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 37.695 t .đồn , tăn 1.765 t .đồng
tươn đươn 4,9% so với năm 2014.
Cán bộ - Nhân viên:
- Lươn dưới 8 t .đồn : Năm 2013 đạt 15.474 t .đồn , năm 2014 đạt
16.324 t .đồn tăn 5,5% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 17.156
t .đồn tăn 832 t .đồn tươn đươn 5,1% so với năm 2014.
- Lươn từ 8 t .đồn đến 12 t .đồn : Năm 2013 đạt 12.695 t .đồn , năm
2014 đạt 13.637 t .đồn tăn 7,42% so với năm 2013. Năm 2015 đạt
14.463 t .đồn tăn 826 t .đồn tươn đươn 6,05% so với năm 2014.
- Lươn từ 12 t .đồn đến 20 t .đồn : Năm 2013 đạt 9.257 t .đồn , năm
2014 đạt 10.053 t .đồn tăn 8,6% so với năm 2013. Năm 2015 đạt
10.842 t .đồn tăn 789 t .đồn tươn đươn 7,85% so với năm 2014.
- Lươn t n 20 t .đồn : Năm 2013 đạt 4.532 t .đồn , năm 2014 đạt
4.983 t .đồn tăn 9,95% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 5.327
t .đồn tăn 344 t .đồn tươn đươn 6,9% so với năm 2014.
4.3.3.2. Phân tích tình hình nợ xấu theo thời ian đáo hạn:
Bảng 4.9: Nợ xấu theo thời gian đáo hạn:
(ĐVT: t iệu đồng)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Ngắn hạn 62.242 65.463 70.156
Trung- Dài hạn 11.237 15.464 15.327
Tổng 73.479 80.927 85.483
56. 43
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ thể hiện nợ xấu theo thời gian đáo hạn:
(ĐVT: t iệu đồng)
Qua bảng số liệu 4.9 và biểu đồ 4.5 ta thấy, nhìn chung tình hình nợ xấu tín
chấp tăn khá đều qua các năm, và t on năm 2015 nợ xấu trung – dài hạn đan c
xu hươn iảm. Năm 2013 đạt 73.479 t .đồng, năm 2014 đạt 80.927 t .đồng tăn
10,13% so với năm 2013. Năm 2015 đạt 85.483 t .đồng tăn 4.556 t .đồng tươn
đươn tăn 5,6% so với năm 2014. Cụ thể như sau:
- Cho vay ngắn hạn: Năm 2014 đạt 65.463 t .đồng tăn 5,14% so với năm
2013. Năm 2015 đạt 70.156 t .đồn tăn 4.693 t .đồn tươn đươn 7,16%
so với năm 2014.
- Cho vay trung - dài hạn: Năm 2014 đạt 15.464 t .đồng tăn 37,6% so với
năm 2013. Năm 2015 đạt 15.327 t .đồng giảm 137 t .đồn tươn đươn
0,88% so với năm 2014.
62,242
65,463
70,156
11,237
15,464 15,327
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
2013 2014 2015
N ắn hạn Trung - Dài hạn