2. A.Form :
I + am
He , She , It + is + V-ing…
We , You ,They + are
I + am
He , She , It + is + not + V-ing…
We , You , They + are
Am + I
Is + He , She , It + V-ing…?
Are + We , You ,They
Affirmative
form
Negative
form
Interrogative
form
3. B.Usage :
*Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
và thường dùng với các từ now,at the moment,at present,at this
time,right now.
Ex: He is running . ( Anh ấy đang chạy )
Ex: She is swimming. ( Cô ấy đang bơi )
4. *Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một sự việc nói chung
đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói .
Và thường dùng với now, at the moment , to day , this week , this tern ,
this year ….
Ex: The company I work for isn’t doing so well this year
( Năm nay công ty tôi làm việc không tốt cho lắm )
5. *Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở
tương lai gần) . Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp
hoặc một kế hoạch đã định .
Ex:He is coming next week
( anh ấy sẽ đến vào tuần tới )
Ex: My parents are planting trees tomorrow
(Ba mẹ tôi sẽ trồng cây vào ngày mai )
6. -Cách thêm “-ing”:
Thông thường ta thêm “-ing” vào sau động từ:
ex: learn –learning
Những động từ tận cùng bằng “e” câm,ta bỏ “e” thêm ‘ing”
ex: write –writing
Những động từ tận cùng bằng một phụ âm,trước nó là một
nguyên âm ta gấp đôi phụ âm và thêm “-ing”
ex:run-running
Những động từ tận cùng bằng “ie”,chúng ta đổi “ie” thành
“y” rồi thêm “_ing”
ex: lie-lying
Lưu ý : không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ
nhận thức tri giác : to be , see , hear , know , like , want ,
feel ……
7. Exercise 1
1. The Browns (go) to thecinema this evening
The Browns are going to the cinema this evening
2. We (have) an English-speaking club meeting next
week.
We are having an English-speaking club meeting next
week.
3. The cat is just behind the rat. It (catch) the latter
It is going to catch the latter
4. Where you (put) this new bookcase?
Where are you going to put this newbookcase?