O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Stu nhom 12 chien luoc chieu thi

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 20 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a Stu nhom 12 chien luoc chieu thi (20)

Anúncio

Mais de Quảng Cáo Vietnam (20)

Stu nhom 12 chien luoc chieu thi

  1. 1. Bài tập nhóm: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM_PHẦN 4 Lớp: L10_QT01 & L10_QT02 GVHD: Lê Phát Minh.
  2. 2. GROUP
  3. 3. Nội Dung 1 2 3 NỘI DUNG 4 1 5
  4. 4. PROMOTION - MỘT TRONG NHỮNG NHÂN TỐ QUAN TRỌNG  Muốn tiếp thị thành công, yếu tố quan trọng là việc phân đoạn thị trường chính xác, để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng mục tiêu một cách tốt nhất, tiếp đến là chiến lược quảng bá thương hiệu  VD: 60% chọn Pepsi vì chất lượng tốt vàngon hơn nếu họ được uống thử mà không biết nhãn hiệu.Nhưng kết quả hoàn toàn ngược lại khi họ được biết nhãn mark, họ sẽ chọn Coca cola vì đó là nước uống truyền thống của nước Mỹ  Promotion còn quan trọng để quảng bá thương hiệu nơi người tiêu dùng qua quảng cáo, tổ chức sự kiện để khách hàng biết đến sản phẩm  VD:Với sản phẩm mới, cần có chiến dịch khuyến mãi rộng rãi, mục đích trước tiên là giới thiệu sản phẩm, cho khách hàng làm quen và có cơ hội thử sản phẩm.  Gây dựng niềm tin, tình yêu của khách hàng với công ty bằng những chiến lược phù hợp từ đó có thể mở rộng thêm thị phần
  5. 5. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ  Chiến lược chiêu thị:  Là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu SP, thương hiệu, tổ chức, các biện pháp kích thích tiêu thụ nhằm đạt mục tiêu truyền thống của doanh nghiệp.  Các công cụ của chiến lược chiêu thị:  Quảng cáo.  Khuyến mãi.  Giao tế.  Chào hàng cá nhân.  Marketing trực tiếp.
  6. 6. CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ HỖN HỢP IMC  IMC (Integrated Marketing Communication Strategy) là 1 quá trình sử dụng các loại hình, phương tiện truyền thông hợp lý nhất để đưa khách hàng tới quyết định mua sắm.  IMC sử dụng nhiều hình thức khác nhau để xâydựng hình ảnh cho nhãn hiệu  Các Thành phần của IMC:  Các hoạt động ATL (Above The Line activities): là các quảng cáo thông qua những phương tiện thông tin đại chúng, tiếp cận với số đông (Như QC Tivi, QC Báo & Tạo chí, QC ngoài trời).,  Các hoạt động BTL (Below The Line activities): là các hoạt động tiếp thị khuyến mãi tại các điểm bán hoặc tiếp thị trực tiếp đến người tiêu dùng, tác động vào một nhóm nhỏ khách hàng.
  7. 7. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ VÀ IMC Qua định nghĩa và các công cụ hỗ trợ cho chiến lược chiêu thị và chiến lược tiếp thị hỗn hợp – IMC, ta có thể thấy được rằng cả 2 chiến lược này đều nhằm mục đích giới thiệu SP của doanh nghiệp tới người tiêu dùng và đưa họ đi tới quyết định mua SP của doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp tạo dựng hình ảnh của mình trong lòng người tiêu dùng, tăng lợi nhuận.
  8. 8. MỤC TIÊU KINH DOANH  Điều mà doanh nghiệp muốn đạt được tức là mục tiêu của doanh nghiệp vốn được mô tả như là một đích đến mong muốn và thường là dưới dạng một mức lợi nhuận, bởi vì lợi nhuận làm hài lòng cổ đông cũng như chủ đầu tư.  Lợi nhuận là tiêu chí để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng nguồn tài nguyên của doanh nghiệp. Và cách làm như thế nào để đạt được những mục tiêu nầy thì đó chính là chiến lược của công ty.  Những mong muốn được đề cập như là tăng thị phần, tạo ra một hình ảnh thương hiệu mới, đạt được x% tăng trưởng về doanh số .v.v. thực tế là chiến lược ở cấp công ty.
  9. 9. MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG  Mục tiêu truyền thông được thiết kế với nhiều mục đích:  Xây dựng độ nhận biết (brand awareness)  Mục tiêu cung cấp thông tin. (informational objectives)  Mục tiêu thuyết phục (persuasive objectives)  Mục tiêu nhắc nhở (reminder objectives)  Xây dựng thương hiệu (brand building)  Tác động uốn nắn nhận thức (change a perception)  Bán sản phẩm (sell products)  So sánh với đối thủ cạnh tranh (comparing competition) .
  10. 10. MỤC TIÊU MARKETING  Từ quan điểm trên, mục tiêu marketing là những số liệu cụ thể về cái mà doanh nghiệp bán (sản phẩm, dịch vụ, giải pháp) và bán cho ai (thị trường). Cụ thể như:  Doanh thu và lợi nhuận  Thị trường và thị phần  Thương hiệu và định vị thương hiệu  Duy trì phát triển kinh doanh.  Tạo sự khác biệt cho thương hiệu  Tối ưu hóa lợi nhuận  Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng  ...
  11. 11. MỤC TIÊU BÁN HÀNG Mục tiêu của bán hàng là nhắm tới những khách hàng triển vọng, thuyết phục những khách hàng triển vọng mua hàng của doanh nghiệp. Thu được thật nhiều lợi nhuận , đa dạng hàng hóa. Khẳng định được vị trí trên thị trường.
  12. 12. ĐIỂM KHÁC NHAU Trên thực tế, các công ty có xu hướng điều hành thông qua các bộ phận chức năng, cho nên điều gọi là chiến lược ở cấp công ty trở thành mục tiêu trong phạm vi bộ phận chức năng. Tóm lại, mục tiêu marketing khác với mục tiêu doanh nghiệp ở chỗ là mục tiêu doanh nghiệp có thể là một vị trí trên thị trường hay là một mức lợi nhuận (thường là mức lợi nhuận) thì mục tiêu marketing là số liệu cụ thể về cái mà doanh nghiệp bán (sản phẩm) và bán cho ai (thị trường).
  13. 13. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG & SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CÔNG CỤ TRONG CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ Vai trò của chiêu thị đối với:  Doanh nghiệp:  Là công cụ cạnh tranh  Chiêu thị giúp cải thiện doanh số  Công cụ truyền thông giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp và hỗ trợ cho chiến lược định vị  Tạo sự thuận tiện cho phân phối  Giúp xây dựng hình ảnh tích cực của doanh nghiệp đối với các nhóm công chúng  Người tiêu dùng:  Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng  Giúp người tiêu dùng nâng cao nhận thức về sản phẩm  Cung cấp các lợi ích kinh tế cho người tiêu dùng  Tạo áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp cải tiến hoạt động marketing thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng  Xã hội:  Hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao chất lượng, giảm chi phí phát hành cũng như đa dạng hóa sản phẩm của mình phục vụ xã hội tốt hơn  Tạo công việc cho nhiều người trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực liên quan (nghiên cứu thị trường , quảng cáo PR…)  Là yếu tố đánh giá sự năng động, phát triển của nền kinh tế và là yếu tố thu hút đầu tư
  14. 14. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG & SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CÔNG CỤ TRONG CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ (TT) Vai trò của các công cụ:  Quảng cáo:  Thiết lập mục tiêu quảng cáo  Xác định ngân sách quảng cáo  Phát triển chiến lược thông điệp  Phát triển chiến lược phương tiện
  15. 15. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG & SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CÔNG CỤ TRONG CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ (TT)  Ví dụ:
  16. 16. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG & SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CÔNG CỤ TRONG CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ (TT)  Marketing trực tiếp:  Thiết lập mục tiêu marketing trực tiếp  Xác định ngân sách  Phát triển marketing trực tiếp  Quản trị lực lượng bán hàng:  Thiết kế lực lượng bán hàng  Xác định ngân sách bán hàng  Phát triển vai trò và trách nhiệm bán hàng
  17. 17. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG & SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CÔNG CỤ TRONG CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ (TT)  Khuyến mãi:  Thiết lập mục tiêu khuyến mãi  Xác định ngân sách khuyến mãi  Phát triển chiến lược khuyến mãi  Ví dụ:  Tặng hàng mẫu  Phiếu giảm giá  Giá trọn gói  Quà tặng  Các giải thưởng, xổ số, rút thăm  Thi  Phần dành riêng cho khách hàng quen thuộc…VIP  Ưu đãi tiêu dùng
  18. 18. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG & SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CÔNG CỤ TRONG CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ (TT)  Quan hệ công chúng (PR)  Thiết lập mục tiêu PR  Xác định ngân sách PR  Phát triển chức năng PR
  19. 19. CÔNG CỤ QUAN TRỌNG NHẤT CỦA CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ  Trong 6 công cụ của chiến lược chiêu thị thì công cụ quảng cáo là quan trọng nhất vì:  Trong chiến lược chiêu thị thì quảng cáo chiếm 70% trong tổng chi phí cho hoạt động marketing. chính vì vậy quảng cáo được xem là linh hồn cjo mỗi chiến dịch marketing của DN.Chính vì vậy quảng cáo đống vai trò rất lớn trong thành công của DN.  Ví dụ:  Trường hợp của Vedan là một minh chứng cụ thể cho chiến lược chiêu thị bị thất bại:đó là công cụ PR.  Vedan là một thương hiệu có tiếng được người tiêu dùng tin tưởng, nhưng khi sự cố nước thải công nghiệp của Vedan làm ô nhiễm môi trường xảy ra, lòng tin của người tiêu dùng đối với vedan đã bị giảm sút đáng kể, ảnh hưởng tới sức mua, tới doanh thu và lợi nhuận của DN.Vedan đã chậm trễ trongtiến trình giải quyết vấn đề.khâu PRcủa vedan không làm việc hiệu quả gây hậu quả làm ảnh hưởng lớn tới DN.

×