Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN
Dịch vụ làm khoá luận
Luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh liên hệ 0936885877
(zalo/tele/viber)
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. PhanĐình Nguyên
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
Sinh viên thực hiện : NguyễnThị Thùy Linh
Lớp : 10DKTC02 MSSV: 1054030307
3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. PhanĐình Nguyên
Sinh viên thực hiện : NguyễnThị Thùy Linh
Lớp : 10DKTC02 MSSV: 1054030307
4. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên i SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Lam Sơn, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2014.
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
5. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên ii SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Lam Sơn, em đã nhận được sự quan
tâm và giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc, các phòng ban, đặc biệt là phòng Kế toán đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Bên cạnh đó cũng giúp em
phát huy vai trò trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong thời gian thực tập tại công
ty.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em chân thành cám ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần
Lam Sơn cùng toàn thể anh chị trong phòng Kế toán, đặc biệt là Kế toán trưởng – ông
Nguyễn Đức Thiện và chị Hoàng Thị Thảo đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
trong thời gian thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Đình Nguyên đã hướng dẫn giúp cho bài khóa
luận của em đạt kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc đến toàn thể thầy cô trường Đại học
Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
6. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên iii SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
7. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên iv SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Linh
MSSV: 1054030307
Lớp: 10DKTC02
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
TP. Hồ Chí Minh, Ngày …… tháng ……. năm 2014
8. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên v SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI
THU.................................................................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền:............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm: ..................................................................................................................... 4
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:............................................................................... 4
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:................................................................................................. 5
1.2. Kế toán vốn bằng tiền:....................................................................................................... 6
1.2.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ............................................................................................. 6
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:......................................................................................... 8
1.3. Kế toán các khoản nợ phải thu:....................................................................................... 10
1.3.1. Kế toán khoản phải thu của khách hàng:................................................................. 10
1.3.2. Kế toán phải thu nội bộ............................................................................................. 12
1.3.3. Kế toán tạm ứng:........................................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN. .......................................................................................... 15
2.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................................ 15
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty...................................... 15
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................. 17
2.1.3. Mối quan hệ liên kết của Công ty CP Lam Sơn:.................................................... 20
2.1.4. Tình hình công ty những năm gần đây.................................................................... 20
2.1.5. Chiến lược phát triển của công ty trong tương lai:................................................ 24
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................................... 25
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty Cổ
phần Lam Sơn:........................................................................................................................... 27
2.2.1. Công tác kế toán vốn bằng tiền: .............................................................................. 27
9. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên vi SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.2.2. Công tác kế toán nợ phải thu:................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CP LAM SƠN........................ 51
3.1. Nhận xét chung:................................................................................................................. 51
3.1.1. Những mặt tích cực:.................................................................................................. 51
3.1.2. Một số tồn tại: ............................................................................................................ 53
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại
Công ty CP Lam Sơn:............................................................................................................... 54
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 57
PHỤ LỤC
10. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên vii SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CP Cổ phần
BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban Giám đốc
BTC Bộ Tài chính
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CCDC Công cụ dụng cụ
CĐSPS Cân đối số phát sinh
GĐ Giám đốc
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐQT Hội đồng quản trị
HM TSCĐ Hao mòn tài sản cố định
MMTB Máy móc thiết bị
NVL Nguyên vật liệu
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TP Thành phố
XD Xây dựng
11. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên viii SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012 – 2013................................................20
Bảng 2.2. Chênh lệch của tài sản và nguồn vốn năm 2012 – 2013......................................21
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 – 2013. ..................................22
Bảng 2.4. Chênh lệch về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2013............................23
12. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên ix SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt...........................................................................7
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng......................................................................9
Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp phải thu khách hàng..................................................................11
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp phải thu nội bộ..........................................................................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp tạm ứng......................................................................................14
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Lam Sơn......................................18
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty CP Lam Sơn..............................................................25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt..............................................................................27
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng............................................................33
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu khách hàng.........................................................39
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu nội bộ..................................................................43
Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán tạm ứng..............................................................................47
13. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 1 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn
tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Do đó, quy mô cũng như kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức
tạp, nên việc sử dụng và quản lý có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp là nhằm đưa ra những thông tin chính xác nhất, đầy đủ nhất về thực trạng và cơ
cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong quá trình kinh doanh để nhà quản
lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu
về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào, bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra chứng từ sổ
sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn
vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy việc sử dụng vốn đầu tư nói chung
và vốn bằng tiền nói riêng ở các doanh nghiệp còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả
về tiềm năng sử dụng vốn trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh,
công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Vì vậy, kế toán vốn bằng tiền là một công việc
rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Trong đó, các khoản nợ phải thu
là một điều kiện thiết yếu để tăng trưởng và tồn tại của một doanh nghiệp. Các đối tượng
của nợ phải thu bao gồm khoản thu từ khách hàng, nội bộ, tạm ứng…; việc quản lý và
hạch toán các khoản này nhằm xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân cũng như mức độ
ảnh hưởng của các đối tượng từ đó các nhà quản lý có biện pháp đánh giá hiệu quả việc
sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Lam Sơn là một công ty hoạt động lâu năm, có uy tín, chuyên xây
dựng các công trình dân dụng – công nghiệp – giao thông – thủy lợi, đã từng bước khẳng
định mình trên thị trường. Vì vậy, việc đẩy mạnh công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ
phải thu là vấn đề có ý nghĩa rất thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý
đưa ra những phương án kinh doanh hiệu quả, bảo toàn vốn, đẩy nhanh quay vòng vốn
14. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 2 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
đem đến cho công ty hiệu quả kinh tế cao nhất mà còn căn cứ vào đó để định hướng phát
triển trong tương lai.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế
toán vốn bằng tiền và nợ phải thu, em đã chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình
là “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Lam Sơn”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch
toán cũng như việc xác định hiệu quả sử dụng và tầm quan trọng của vốn bằng tiền và nợ
phải thu, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền
cũng như nợ phải thu nói riêng. So sánh giữa lý thuyết và thực tế kế toán tại doanh
nghiệp, từ đó rút ra ưu – khuyết điểm của hệ thống kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu
tại công ty để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Lam Sơn (Gia Lai).
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ 25/05/2014 đến 20/07/2014.
- Việc phân tích được lấy số liệu năm 2012 và 2013.
Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên khóa luận
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và
ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô cùng các cô chú, anh chị trong công ty để đề tài có giá
trị thực tiễn cao hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu ở công ty.
- Phân tích các số liệu trên sổ sách của công ty (Sổ chi tiết, Sổ cái, BCTC).
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
- Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
15. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 3 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
5. Kết cấu đề tài:
Nội dung của bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu.
Chương 2: Thực trạng vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty CP Lam Sơn.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ
phải thu tại Công ty Cổ phần Lam Sơn.
16. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 4 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
NỢ PHẢI THU
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền:
1.1.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ; Tiền
gửi ở các Ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao nhất –
vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc
mua sắm hoặc chi phí.
Tài khoản Vốn bằng tiền – nhóm tài khoản 11, có ba tài khoản:
Tài khoản 111 – Tiền mặt;
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng;
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển;
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong quá trình SXKD,
vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của DN
hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa để SXKD vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời
của DN và là một bộ phận của vốn lưu động.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
- Hàng ngày, phản ánh tình hình thu chi và tiền mặt tồn quỹ. Thường xuyên đối
chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót
trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát
việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang chuyển bị ách tắc để DN có biện pháp thích hợp, giải phóng nhanh tiền
đang chuyển kịp thời.
17. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 5 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.
- Đối với ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực
tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán, đồng thời phải hạch
toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ.
Đối với các khoản công nợ có gốc là ngoại tệ khi thanh toán phải tính theo tỷ giá
lúc nhận nợ.
Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ, áp dụng một trong các phương
pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước – Xuất trước; Nhập sau – xuất trước.
Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì:
Phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài
chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả DN SXKD có hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản);
Phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ
bản – giai đoạn trước hoạt động).
Số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ
các loại”.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá
quý. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm
chất và giá trị của từng loại.
Khi xuất quỹ vàng bạc, kim khí quý, đá quý ngoài áp dụng ba phương pháp trên
(phương pháp tính tỷ giá thực tế ngoại tệ xuất quỹ) còn áp dụng thêm phương pháp thực
tế đích danh.
18. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 6 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.2. Kế toán vốn bằng tiền:
1.2.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ:
Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả Ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại
quỹ do thủ quỹ của DN thực hiện.
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên lai thu tiền.
- Báo cáo quỹ tiền mặt.
- Bảng kê vàng bạc, đá quý.
Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết tiền mặt.
- Sổ cái
Tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền tại quỹ của DN được thực hiện trên TK 111 “Tiền mặt” để phản ánh số
hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ.
TK 111 có ba tài khoản cấp 2: TK 1111 – “Tiền Việt Nam”.
TK 1112 – “Ngoại tệ”.
TK 1113 - “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 – Tiền mặt như sau:
Nợ TK 111 Có
- Các khoản tiền mặt, Ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt
phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi
điều chỉnh tỷ giá.
- Các khoản tiền mặt, Ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư: Các khoản tiền mặt, Ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
19. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 7 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.2.1.2. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt
112
511,512
Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ
111 151, 152, 153,
156, 611
Mua vật tư, hàng hóa
515
Thu tiền bán hàng
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
112
331
Thu từ hoạt động tài chính
711
Thu khác
131
Khách hàng trả nợ hoặc
Trả nợ hoặc ứng trước tiền
cho người bán
Thanh toán thuế GTGT
khi mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ
133
411, 414
121, 128
ứng trước
Nhận vốn chủ sở hữu
211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐS hoặc
thanh toán chi phí XDCB
311, 315, 333, 334,
221, 222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư
tài chính
3331
Thu thuế GTGT cho
Nhà nước khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ
338, 341, 343
Trả nợ vay, nợ Nhà nước,
CNV và các khoản nợ khác
121, 128
221, 222, 223, 228
Chi phí đầu tư tài chính
411, 414
Trả vốn cho chủ sở hữu
20. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 8 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính bao gồm:
tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc trên các tài khoản chính dùng cho hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập tài
chính của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của TGNH.
TK 112 có ba tài khoản cấp 2: TK 1121 – “Tiền Việt Nam”.
TK 1122 – “Ngoại tệ”.
TK 1123 – “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 – Tiền mặt như sau:
Nợ TK 112 Có
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
hoặc thu qua ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi
điều chỉnh tỷ giá.
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư: Số tiền hiện còn trong ngân hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có, báo nợ.
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
- Séc chuyển khoản, séc bảo chi
- Bảng sao kê của ngân hàng.
Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ cái
21. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 9 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.2.2.2. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
111
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
112 151, 152, 153,
156, 611
511,512
515
Thu tiền bán hàng
Mua vật tư, hàng hóa
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
111
331
Thu từ hoạt động tài chính
711
Thu khác
131
Khách hàng trả nợ hoặc
Trả nợ hoặc ứng trước tiền
cho người bán
Thanh toán thuế GTGT
khi mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ
133
411, 414
121, 128
ứng trước
Nhận vốn chủ sở hữu
211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐS hoặc
thanh toán chi phí XDCB
311, 315, 333, 334,
221, 222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư
tài chính
3331
Thu thuế GTGT cho
Nhà nước khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ
338, 341, 343
Trả nợ vay, nợ Nhà nước,
CNV và các khoản nợ khác
121, 128
221, 222, 223, 228
Chi phí đầu tư tài chính
411, 414
Trả vốn cho chủ sở hữu
22. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 10 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.3. Kế toán các khoản nợ phải thu:
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của DN, phát sinh trong quá
trình hoạt động của DN khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng
như một số trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của DN bị chiếm dụng tạm
thời như: cho mượn ngắn hạn, chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, giá trị tài sản thuế mà
chưa xử lý…
Nợ phải thu liên quan đến các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài DN, trong đó có
các cơ quan chức năng của Nhà nước (chủ yếu là Cơ quan Thuế) đồng thời nội dung của
nợ phải thu cũng có tính chất đa dạng gắn liền với sự đa dạng trong các giao dịch phát
sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
1.3.1. Kế toán khoản phải thu của khách hàng:
Phải thu của khách hàng là khoản thu tiền mà KH đã mua nợ DN do đã được cung
cấp sản xuất hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thu tiền. Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ
trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ
phải thu phát sinh tại DN.
Kế toán khoản phải thu của khách hàng phải theo dõi chi tiết theo từng KH, theo
từng nội dung phải thu phát sinh để đáp ứng nhu cầu thông tin về đối tượng phải thu, nội
dung phải thu, tình hình thanh toán và khả năng thu hồi nợ.
1.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế mua bán, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu thu/chi…
- Biên bản giao nhận tài sản.
Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết nợ phải thu của khách hàng.
- Sổ cái.
23. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 11 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Tài khoản sử dụng:
Kế toán khoản phải thu của khách hàng sử dụng TK 131 - “Phải thu khách hàng”.
Kết cấu của TK này như sau:
Nợ TK 131 Có
- Số tiền phải thu của KH.
- Số tiền thừa trả lại KH.
- Số tiền KH đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận trước, ứng trước,
trả trước của KH.
Số dư: Số tiền còn phải thu của KH. Số dư: Số tiền KH hiện đang đứng trước
hoặc chênh lệch số tiền KH ứng trước
lớn hơn số tiền còn phải thu.
1.3.1.2. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.
511 337
Doanh thu bán Thanh toán theo
131
KH trả tiền khối
111, 112
hàng và cung cấp
dịch vụ
tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
3331
Thuế GTGT phải
nộp
lượng công trình hoàn
thành hoặc ứng trước
cho nhà thầu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
khoản tiền thưởng từ KH trả phụ thêm,
khoản bồi thường của KH hoặc bên khác
bù đắp cho các chi phí không bao gồm
trong hợp đồng
3331
Thuế GTGT phải nộp của doanh thu bán
hàng, khoản tiền thường hoặc bồi thường
24. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 12 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.3.2. Kế toán phải thu nội bộ:
Phải thu nội bộ dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu của DN với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ
thuộc trong một DN độc lập, các DN độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn,
chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà DN cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp
trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
1.3.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên bản bù trừ công nợ nội bộ.
- Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ nội bộ.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ, phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu trong nội bộ.
TK 136 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 1361 – “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”
TK 1368 – “Phải thu nội bộ khác”
TK 136 có kết cấu như sau:
Nợ 136 Có
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn
vị cấp dưới.
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị
cấp trên, cấp dưới.
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về,
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,
các khoản cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm,
hàng hoá dịch vụ cho đơn vị cấp trên,
cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành
viên.
- Quyết toán với đơn vị thành viên
về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử
dụng.
- Số tiền đã thu về nợ phải thu trong
nội bộ.
- Bù trừ phải thu với phải trả trong
nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ.
25. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 13 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
1.3.2.2. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp phải thu nội bộ
111, 112 136 336
1.3.3. Kế toán tạm ứng:
Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho CBCNV của DN, có trách nhiệm chi tiêu cho
những mục đích nhất định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt động khác của DN, sau đó
phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với DN.
1.3.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi.
- Báo cáo thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác: Hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển…
Nhận vốn từ cấp trên
Chi hộ trong nội bộ
Các đơn vị nội bộ thanh
toán bù trừ cho nhau
411, 441
Nhận vốn trực tiếp từ ngân sách
theo ủy quyền cấp trên
415, 421, 431, 451
Phải thu của cấp dưới để
thành lập quỹ quản lý cấp
trên, thu về lãi, các quỹ DN
26. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 14 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 141 – “Tạm ứng” để theo dõi các khoản tạm ứng cho
CBCNV của DN và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
Kết cấu của TK 141 như sau:
Nợ 141 Có
- Số tiền đã tạm ứng cho CBCNV
của DN.
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán
theo số chi tiêu thực tế đã được kiểm
duyệt.
- Số tạm ứng chi không hết phải
nhập lại quỹ hoặc bị khấu trừ lương.
Số dư: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
1.3.3.2. Sơ đồ hạch toán:
111, 112
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp tạm ứng.
141
152, 153, 211,
627, 641, 642
Chi tạm ứng bằng tiền
152, 153
Tạm ứng bằng vật liệu,
dụng cụ
Thanh toán tạm ứng
đã được duyệt
133
Thuế GTGT
được khấu trừ
111, 112
Tạm ứng chi không hết
nộp lại quỹ
334
Tạm ứng chi không hết
trừ vào lương
27. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 15 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ
PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN.
2.1. Giới thiệu chung về công ty:
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty:
2.1.1.1. Lịch sử hình thành công ty:
Lực lượng vũ trang Bộ Quốc phòng được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ chính
trị trọng điểm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ngoài ra có thể thành lập các đơn vị sản xuất
kinh doanh tham gia xây dựng kinh tế cho đất nước. Đứng trước tình hình chính sách
kinh tế mở, ngày 27/10/1993 Bộ Quốc Phòng đã ký quyết định 689/QĐ-BQP về việc
thành lập Công ty Lam Sơn – Bộ Quốc Phòng theo nghị định 338 của Thủ tướng Chính
phủ.
Công ty khi mới thành lập có trụ sở chính tại số 02 – Đường Nguyễn Huệ - TP. Quy
Nhơn – Tỉnh Bình Định.
Trước tình hình nhiệm vụ chính trị của lực lượng vũ trang và tình hình khu vực
trọng điểm Tây Nguyên cũng như sự phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty và sự
phát triển của khu vực Tây Nguyên, tháng 12/1996 Bộ Quốc Phòng đã ký quyết định
2790/QĐ-BQP chuyển trụ sở chính của Công ty Lam Sơn từ số 02 – đường Nguyễn Huệ
- TP. Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định về vị trí mới, số 185 đường Lê Duẩn – TP. Pleiku –
Tỉnh Gia Lai.
Công ty Cổ phần Lam Sơn được thành lập theo quyết định số 1194/QĐ-BQP ngày
14/06/2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trên cơ sở chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà
nước Công ty Lam Sơn – Bộ Quốc phòng, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tình Gia Lai cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 39 03 000068 ngày 03/08/2005.
Một số thông tin cơ bản về Công ty:
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty Cổ phần Lam Sơn.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: LASOIMET.
Tài khoản số: 6201 000 000 0416.
Tại: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển GiaLai.
Mã số thuế: 5900182136.
28. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 16 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty:
Công ty CP Lam Sơn tiền thân là Công ty Lam Sơn thuộc Quân đoàn 3 – Bộ Quốc
Phòng, được thành lập ngày 27/10/1993. Thực hiện chủ trương cổ phần hóa của Nhà
nước, năm 2005 công ty chính thức hoạt động theo mô hình mới với ngành nghề kinh
doanh chính là xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng; các công trình giao thông
thủy lợi vừa và nhỏ; khai thác cát, đá, sỏi; giám sát thi công các công trình xây dựng công
nghiệp, dân dụng; trồng và kinh doanh cà phê. Kể từ khi thành lập đến nay, công ty
không ngừng phát triển, khẳng định uy tín trên từng công trình, dự án.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý được đào tạo bài bản trong các trường đại học
chính quy trong và ngoài Quân đội, cùng hệ thống máy móc hiện đại đáp ứng các điều
kiện thi công các công trình lớn. Trong những năm qua, công ty đã thi công nhiều công
trình trên địa bàn các tỉnh như: Đăk Lăk, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên. Các
công trình công ty thi công luôn đảm bảo chất lượng, tiến độ và thẩm mỹ, được các chủ
đầu tư tin tưởng, đánh giá cao; quy mô các công trình dần được nâng cấp.
Đứng chân trên địa bàn Tây Nguyên, với điều kiện khí hậu khắc nghiệt, kinh tế xã
hội chậm phát triển, luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt về thị trường việc làm, giá các mặt
hàng không ổn định, đặc biệt là ảnh hưởng trực tiếp của tình trạng suy thoái kinh tế, lạm
phát trong những năm gần đây đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của công ty.
Nhưng được sự quan tâm của lãnh đạo chính quyền địa phương, sự chỉ đạo của Bộ Tư
lệnh Quân đoàn 3, Bộ Quốc Phòng và bằng kinh nghiệm thực tế trên 20 năm hoạt động,
cùng tinh thần vượt khó vươn lên của tập thể CBCNV, công ty CP Lam Sơn đã có những
bước đi vững chắc, khẳng định được vị thế của mình trên thương trường. Doanh thu của
công ty luôn ổn định và phát triển qua hàng năm. Công ty còn là đơn vị luôn thực hiện tốt
nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nhiều năm liền được các ngân hàng đánh giá là khách
hàng Tín Nhiệm; đời sống, thu nhập của CBCNV trong công ty ngày càng một nâng cao.
29. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 17 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
2.1.2.1. Chức năng:
Công ty CP Lam Sơn có chức năng, ngành nghề kinh doanh theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 39 03 000068 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp ngày
03/08/2005 và thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1 ngày 22/02/2006:
San lấp mặt bằng, xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng công nghiệp đô thị và phát triển nông
thôn, công trình giao thông.
Xây dựng công trình thủy lợi (đê, đập, kè, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu,
ống dẫn nước) và công trình thủy lợi thuộc công trình thủy điện.
Khai thác đá, cát, sỏi và mua bán vật liệu xây dựng (bao gồm: cát, đá dăm các
loại, sắt thép các loại và các vật liệu khác phục vụ trong ngành xây dựng cơ bản).
Gia công, sản xuất và lắp đặt các kết cấu cơ khí trong công trình thủy lợi và
thủy điện vừa và nhỏ.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Công ty CP Lam Sơn luôn chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước và hoàn
thành tốt các chỉ tiêu trong kế hoạch đã được đặt ra. Công ty CP Lam Sơn khi thi công
xây dựng công trình với quan điểm lấy chất lượng, hiệu quả, tăng năng suất lao động để
gây dựng uy tín trên thương trường, từng bước phát triển và nâng cao đời sống cho
CBCNV trong công ty, đồng thời hoàn thành các chỉ tiêu nộp ngân sách hằng năm với
Nhà nước.
30. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 18 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Phòng Kế
toán
Phòng Kỹ
thuật
Phòng Tổ
chức Lao động
– Tiền lương
Phòng Kế
hoạch
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Phó Giám đốc phụ trách
nội bộ
Phó Giám đốc phụ trách
kỹ thuật – thi công
Phó Giám đốc phụ trách
kinh doanh
Giám đốc
Đội
Cà
phê
Đội
XD
16/8
Đội
XD
số 1
Đội
XD
số 2
Đội
XD
số 3
Đội
XD
số 4
Đội
XD
số 6
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty:
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Lam Sơn.
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và một số
người đại diện cho toàn bộ cổ đông, có nhiệm vụ đánh giá kết quả hoạt động SXKD của
kỳ trước và đề ra phương hướng, các chỉ tiêu kinh tế của kỳ kế hoạch SXKD tiếp theo,
bầu HĐQT và Ban kiểm soát mới.
31. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 19 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất quyết định mọi hoạt động SXKD và các
công việc khác của Công ty. HĐQT là cơ quan có đủ thẩm quyền nhân danh công ty, trừ
những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông, có nhiệm vụ giám sát Giám đốc và
những người quản lý khác, quyết định kế hoạch phát triển SXKD cho công ty.
Giám đốc: là người đứng đầu điều hành chung toàn bộ hoạt động của công ty về
hành chính, tài chính và hoạt động SXKD thường nhật của công ty theo hệ thống quản lý
tốt nhất của Nhà nước và của Bộ Quốc phòng quy định và chịu mọi trách nhiệm trước
cấp trên và pháp luật.
Phó Giám đốc: có vai trò tham mưu giúp việc cho GĐ trên nhiều lĩnh vực, giúp
GĐ phụ trách hoạt động SXKD của công ty và được GĐ ủy quyền ký các hợp đồng kinh
tế và thay mặt GĐ lãnh đạo công ty trong những lúc GĐ đi vắng.
Phòng Kế hoạch: chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn, lập kế hoạch thu mua các vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, đáp ứng
nhu cầu thị trường.
Phòng Tổ chức Lao động – Tiền lương: giúp BGĐ công ty quản lý lao động,
tuyển nhân viên, đào tạo kỹ thuật nâng cao tay nghề, giải quyết các chính sách tiền lương,
thưởng và các khoản bảo hiểm, đảm bảo về mặt vật chất cũng như tinh thần cho người
lao động, lựa chọn các hình thức hợp đồng lao động theo yêu cầu SXKD của đơn vị.
Phòng Kỹ thuật: trực tiếp theo dõi các công trình thi công, kiểm tra giám sát chất
lượng công trình, thẩm định dự án đầu tư của công ty, làm hồ sơ đấu thầu, hồ sơ hoàn
công cùng với các hồ sơ liên quan đến kỹ thuật xây dựng.
Phòng Kế toán: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính và theo dõi thu nhập
toàn bộ hoạt động SXKD của công ty, tổ chức phân tích đánh giá qua việc ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD, báo cáo đầy đủ và chính
xác kết quả hoạt động SXKD của công ty cho BGĐ và HĐQT.
Các đội xây dựng: trực tiếp thi công các công trình mà công ty giao khoán chịu
trách nhiệm về tiến độ thi công, chất lượng công trình.
32. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 20 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.1.3. Mối quan hệ liên kết của Công ty CP Lam Sơn:
Hoạt động SXKD chủ yếu của công ty CP Lam Sơn là xây dựng các công trình
công nghiệp, dân dụng; các công trình giao thông, thủy lợi vừa và nhỏ; khai hoang xây
dựng đồng ruộng; giám sát thi công các công trình xây dụng dân dụng, công nghiệp;
trồng cây lâu năm. Với ngành nghề kinh doanh tương đối lớn và đa dạng nên công ty có
nhiều mối quan hệ liên kết chính với một số đối tượng khách hàng như:
- Mối quan hệ với các Chủ đầu tư, đây là mối quan hệ liên kết trong quá trình
tìm kiếm dự án, tham gia đấu thầu, đàm phán ký kết hợp đồng, quyết toán vốn đầu
tư và quyết toán hợp đồng.
- Mối quan hệ với các Ngân hàng thương mại: các ngân hàng sẽ cung cấp thư
bảo lãnh và cung cấp tín dụng cho việc thực hiện các hợp đồng.
- Mối quan hệ với các doanh nghiệp khác về cung cấp máy móc thiết bị, vật tư
phục vụ công tác thi công.
2.1.4. Tình hình công ty những năm gần đây:
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn:
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012 – 2013.
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
1 Tài sản ngắn hạn 86.531.330.903 70.248.456.779
2 Tài sản dài hạn 3.493.743.866 2.561.173.016
3 Tổng Tài sản 90.025.074.769 72.809.629.795
4 Nợ phải trả 80.328.377.352 63.206.184.906
5 Vốn chủ sở hữu 9.696.697.417 9.603.444.889
6 Tổng Nguồn vốn 90.025.074.769 72.809.629.795
(Nguồn: Phòng kế toán)
33. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 21 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Bảng 2.2. Chênh lệch của tài sản và nguồn vốn năm 2012 – 2013.
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ
1 Tài sản ngắn hạn (16.282.874.124) (18,82)
2 Tài sản dài hạn (932.570.850) (26,69)
3 Tổng Tài sản (17.215.444.974) (19,12)
4 Nợ phải trả (17.122.192.446) (21,32)
5 Vốn chủ sở hữu (93.252.528) (0,96)
6 Tổng Nguồn vốn (17.215.444.974) (19,12)
Qua bảng số liệu từ phòng Kế toán, ta thấy: Tổng Tài sản và nguồn vốn năm 2013
đều giảm 19,12%, tương ứng với 17.215.444.974đ. Trong đó, TSNH giảm
16.282.874.124đ, tức 18,82% và TSDH giảm 932.570.850đ tương ứng 26,69%; Nợ phải
trả giảm 21,32% và Vốn chủ sở hữu cũng giảm 0,96%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng
này là do tình hình kinh tế khó khăn cùng với việc công ty đang tái cơ cấu, sắp xếp lại và
tinh giản đội ngũ công nhân viên. Vì vậy, công ty nên đề ra những phương hướng phát
triển cụ thể để duy trì và sử dụng có hiệu quả tài sản – nguồn vốn của mình.
34. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 22 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 – 2013.
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
1 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 127.761.324.186 122.341.341.595
2 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 127.761.324.186 122.341.341.595
3 Giá vốn hàng bán 122.712.805.126 117.629.895.650
4
LN gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
5.048.519.060 4.711.445.945
5 DT hoạt động tài chính 111.518.073 65.423.937
6
Chi phí tài chính 41.283.750 92.559.722
Trong đó: Lãi vay phải trả 41.283.750 92.559.722
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.916.485.024 2.674.330.043
8 LN thuần từ hoạt động kinh doanh 2.202.268.359 2.009.980.117
9 Thu nhập khác 15.534.636 213.583.582
10 Chi phí khác 223.004.869
11 Lợi nhuận khác 15.534.636 (9.421.287)
12 Tổng lợi nhuận trước thuế 2.217.802.995 2.000.558.830
13 Thuế TNDN phải nộp 388.114.999 500.139.683
14 Lợi nhuận sau thuế 1.829.687.996 1.500.419.147
(Nguồn: Phòng kế toán)
35. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 23 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Bảng 2.4. Chênh lệch về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2013.
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ (%)
1 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (5.419.982.591) (4,24)
2 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (5.419.982.591) (4,24)
3 Giá vốn hàng bán (5.082.909.476) (4,14)
4 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (337.073.115) (6,68)
5 DT hoạt động tài chính (46.094.136) (41,33)
6
Chi phí tài chính 51.275.972 124,2
Trong đó: Lãi vay phải trả 51.275.972 124,2
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp (242.154.981) (8,30)
8 LN thuần từ hoạt động kinh doanh (192.288.242) (8,73)
9 Thu nhập khác 198.048.946 1.274,89
10 Chi phí khác 223.004.869
11 Lợi nhuận khác (24.955.923) (160,65)
12 Tổng lợi nhuận trước thuế (217.244.165) (9,80)
13 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 112.024.684 28,86
14 Lợi nhuận sau thuế (329.268.849) (18,00)
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013 đều giảm so với
năm 2012. Doanh thu thuần năm 2013 đạt 127.761.324.186đ, giảm 4,24%; GVHB giảm
5.082.909.476đ tương ứng với 4,14% dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ cũng giảm 6,68%. Bên cạnh đó, doanh thu hoạt động tài chính giảm 41,33%, chi
phí tài chính tăng 124,2%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 8,3% và lợi nhuận sau thuế
đạt 1.500.419.147đ, giảm 18%. Nguyên nhân giảm đến sự sụt giảm này là do nền kinh tế
chưa phục hồi, cùng với việc công ty đang thực hiện tác cơ cấu, tinh giản đội ngũ công
nhân viên.
36. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 24 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.1.5. Chiến lược phát triển của công ty trong tương lai:
Công ty CP Lam Sơn có nhiều thuận lợi cơ bản như: hơn 20 năm kinh nghiệm trên
thương trường, có uy tín, thương hiệu tương đối lớn trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên và
vùng lân cận; đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý được đào tạo bài bản; đội ngũ ban lãnh
đạo có đủ năng lực, năng động, đoàn kết và có đầy đủ MMTB thi công tương đối hiện
đại. Bên cạnh thuận lợi, công ty cũng có nhiều khó khăn thách thức, đó là khu vực Tây
Nguyên có khí hậu khắc nghiệt, kinh tế xã hội chậm phát triển so với nhiều khu vực khác,
tình hình suy thoái kinh tế cộng với các chính sách thắt chặt tiền tệ, cắt giảm đầu tư công
đã làm cho thị trường kinh doanh sụt giảm nghiêm trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản.
Đứng trước những thuận lợi, khó khăn đó, công ty đề ra phương hướng phát triển
công ty trong tương lai: tập trung vào lĩnh vực chủ lực là xây dựng các công trình dân
dụng, giao thông, thủy lợi, khai hoang đồng ruộng trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên,
từng bước thâm nhập vào địa bàn các tỉnh lân cận; đầu tư khai thác có hiệu quả vườn cà
phê hiện có.
Để tồn tại và phát triển bền vững, công ty đã đề ra một số chủ trương, biện pháp cụ
thể như sau:
- Tập trung tìm kiếm các dự án mới để duy trì ổn định và có bước tăng trưởng
về doanh thu một cách hợp lý.
- Tổ chức thi công các công trình đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ, an toàn, tạo
niềm tin, uy tín đối với các chủ đầu tư.
- Duy trì mô hình tổ chức các đội xây dựng hiện có, tăng cường cán bộ kỹ thuật
của công ty xuống các đội xây dựng để làm tốt công tác kỹ thuật thi công và lập hồ
sơ nghiệm thu, thanh quyết toán kịp thời.
- Bảo đảm vốn, vật tư kịp thời cho các đội thi công, hỗ trợ vốn cho đội cà phê
cũng như tăng cường đầu tư ngoài định mức phân bón của công ty cấp để tăng
năng suất và giữ ổn định chất lượng vườn cây.
- Tăng cường công tác đề phòng rủi ro trong điều hành và quản trị công ty.
- Hàng năm phải xây dựng được kế hoạch tiết kiệm chi phí gián tiếp, chi phí
quản lý doanh nghiệp và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
- Từng bước kiện toàn cơ cấu lại bộ máy quản lý, các bộ phận chuyên môn theo
hướng gọn nhẹ, hiệu quả; bảo đảm thu nhập cho người lao động, nâng cao đời
sống cho đội ngũ CBCNV.
37. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 25 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền lương
Kế toán vật tư,
tài sản
Kế toán
công nợ
Kế toán tổng hợp
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán:
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty CP Lam Sơn được tổ chức theo hình thức tập
trung, phù hợp với đặc điểm SXKD của đơn vị như: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng
từ, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, chi tiết, tính giá thành, lập BCTC… đều làm tại
phòng kế toán. Kế toán đội chỉ ghi chép ban đầu và chuyển chứng từ đưa về phòng kế
toán. Với kiểu tổ chức này, phòng kế toán đảm nhận khối lượng công việc rất lớn, vì thế
phòng kế toán đã phân công cụ thể rõ ràng cho từng bộ phận và hoàn thành công việc
dược giao.
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty CP Lam Sơn
2.1.6.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán:
Kế toán trưởng: có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán tại công ty, tham mưu
cho GĐ về tình hình, kế hoạch tài chính của công ty, xây dựng kế hoạch tài chính của
công ty.
Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tổng hợp các số liệu vào các sổ chi tiết, sổ cái
và biểu mẫu kế toán.
Kế toán công nợ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình thanh toán các
khoản chi tạm ứng cho CBCNV, tạm ứng cho các công trình, các khoản trả cho CBCNV,
các khoản phải trả khác; báo cáo kịp thời các khoản công nợ chậm trả, quá hạn, khó đòi
để Ban lãnh đạo có hướng giải quyết.
Kế toán tài sản, vật tư: hạch toán và thống kê tình hình biến động tăng, giảm
TSCĐ của công ty, theo dõi và lập báo cáo kiểm kê TSCĐ trình kế toán trưởng kiểm
duyệt; kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập – xuất vật tư, phát hiện và đưa ra
các biện pháp vật tư thừa thiếu.
38. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 26 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ tính lương, hạch toán tiền lương phải trả và các
nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm.
Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại công ty; chịu trách nhiệm thu chi
và bảo đảm an toàn tuyệt đối tiền mặt; thu chi đúng nguyên tắc tài chính, ghi chép sổ quỹ
kịp thời hằng ngày. Hằng ngày phải kiểm kê quỹ, đối chiếu với kế toán thanh toán, khi
phát hiện chênh lệch phải tìm nguyên nhân, báo cáo cho lãnh đạo cấp trên và tìm hướng
giải quyết. Cuối tháng phải lập báo cáo quỹ tiền mặt.
2.1.6.3. Phương pháp kế toán và các chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty vẫn áp dụng hệ thống tài khoản chung
do Bộ Tài chính quy định “Hệ thống chế độ kế toán ban hành theo Quyết đinh 15/2006-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.
Niên độ kế toán: Công ty tính theo năm tài chính 12 tháng (dương lịch), bắt đầu
từ ngày 01/01 đến 31/12 năm tài chính.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Áp dụng phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá: Thực tế nhập kho.
Phương pháp xác đinh hàng tồn kho: Phương pháp giá đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá TSCĐ.
Phương pháp khấu hao áp dụng: Trích khấu hao theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
39. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 27 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm
kế toán
Phiếu thu, phiếu chi
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty
Cổ phần Lam Sơn:
2.2.1. Công tác kế toán vốn bằng tiền:
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Quý 4 năm 2013, công ty CP Lam sơn đã hoàn thành một số hạng mục công trình,
và còn một lượng công trình dở dang. Để phục vụ hoạt động kinh doanh, công ty đã thực
hiện các nghiệp vụ thu – chi để làm tăng – giảm lượng tiền mặt trong quỹ quý 4 năm
2013.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu Mẫu 02 – TT/BB.
- Phiếu chi Mẫu 02 – TT/BB.
- Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu 03 – TT/BB.
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu 04 – TT/BB.
Sổ kế toán: Báo cáo quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền mặt, Sổ cái.
Tài khoản sử dụng: TK 111 và các tài khoản liên quan: TK 112, 136,334…
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ, cuối tháng:
SỔ CÁI
BCTC
Bảng Cân đối
số phát sinh
Báo cáo Quỹ
tiền mặt
Sổ Chi tiết
Tài khoản
40. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 28 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Khi phát sinh nghiệp vụ thu – chi tiền mặt, kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng
từ (phiếu thu, phiếu chi). Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán nhập số liệu vào phần
mềm kế toán, phần mềm sẽ lập Báo cáo Quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết Tài khoản (TK 1111) và
Sổ cái. Đến cuối kỳ, kế toán viên sử dụng phần mềm để cộng số liệu trên sổ cái lập bảng
Cân đối số phát sinh và lập BCTC.
Phương pháp hạch toán:
Một số nghiệp vụ phát sinh làm tăng quỹ tiền mặt của công ty trong quý 4 năm
2013, căn cứ vào chứng từ gốc:
Nghiệp vụ 1: Ngày 09/12/2013, chị Cúc rút tiền gửi ngân hàng bằng Séc số AA1556262
về nhập quỹ tiền mặt.
NGÂN HÀNGTHƯƠNGMẠICỔ PHẦN QUÂNĐỘI
SÉC AA1556262
Yêu cầu trả cho: Công ty CP Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai Phần dành cho NH ghi
Số hiệu TK: 0951100143008 TK Nợ: 111
Tại: NH TMCP Quân Đội CN. Gia Lai TK Có: 112
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi
triệu đồng
Người phát hành: Công ty CP Lam Sơn Số tiền (bằng số)
Địa chỉ : 185 Lê Duẩn - Gia Lai 350.000.000 đ
Số hiệu TK: 0951100143008
Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2013
Dấu Kế toán trưởng Người phát hành
BẢO CHI
Ngày 09 tháng 12
năm 2013
(Ký tên, đóng dấu)
41. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 29 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 09 tháng 12 năm 2013 Số phiếu: 00161
Ghi nợ TK: 1111
Ghi có TK: 11217
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ (Bộ phận):
Thân Thị Huệ Cúc
Phòng Kế toán
Lý do chi: Cúc rút TGNH về nhập quỹ TM, séc AA1556262
Số tiền (VNĐ): 350 000 000 đ
Viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: làm chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
............................. .............................
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Đã nhận đủ số tiền: Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp Thủ quỹ
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
.................................... ...................................
Căn cứ vào Séc rút tiền mặt số AA1556262 ngày 09/12/2013, kế toán lập phiếu thu:
Căn cứ phiếu thu số 161 ngày 09/12/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 1111: 350.000.000đ
Có TK 11217: 350.000.000đ
42. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 30 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Ngày 19 tháng 11 năm 2013 Số phiếu: 00491
Ghi nợ TK 642,133
Ghi có TK 1111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ (Bộ phận):
Thân Thị Huệ Cúc
Phòng kế toán
Lý do chi: Chi TM TT tiền điện thoại T10/2013 văn phòng công ty
Số tiền (VNĐ): 2 589 550đ
Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm tám mươi chín nghìn năm trăm năm mươi
đồng chẵn
Kèm theo: 09 HĐ + duyệt TT làm chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
............................. .............................
Ngày 19 tháng 11 năm 2013
Đã nhận đủ số tiền: Tám mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
....................................
Thủ quỹ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
...................................
Một số nghiệp vụ phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt của công ty trong quý 4 năm
2013, căn cứ vào chứng từ gốc:
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/11/2013, chị Cúc thanh toán tiền điện thoại văn phòng tháng
10/2013 với số tiền 2.589.550đ.
Căn cứ phiếu chi số 491 ngày 19/11/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 642: 2.354.135đ
Nợ TK 133: 235.415đ
Có TK 1111: 2.589.550đ
43. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 31 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2013, công ty chi 99.603.642đ để thanh toán lương văn phòng
tháng 12/2013.
Căn cứ phiếu thu số 554 ngày 31/12/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 334: 99.603.642đ
Có TK 1111: 99.603.642đ
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số phiếu: 00554
Ghi nợ TK: 334
Ghi có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ (Bộ phận):
Thân Thị Huệ Cúc
Phòng kế toán
Lý do chi: Cấp TM chi lương T12/2013 văn phòng công ty
Số tiền (VNĐ): 99 603 642đ
Viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu sáu trăm linh ba nghìn sáu trăm
bốn mươi hai đồng chẵn
Kèm theo: 01 bảng lương làm chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
............................
............................. .
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Đã nhận đủ số tiền: Tám mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp Thủ quỹ
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
.................................... ...................................
44. GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 32 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Báo cáo Quỹ tiền mặt:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Số đăng ký doanh nghiệp (Môn bài) Ngày 14 tháng 03 năm 1995 của Bộ Tài Chính
Điện thoại: 059 375976
BÁO CÁO QUỸ TIỀN MẶT
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 1111 Tiền mặt - Tiền Việt
Ngày
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Số dư
Thu Chi Nợ Có
// SDĐK 369.307
..................
19/11/2013 00491
Chi TM TT tiền điện thoại
T10/2013 VP công ty
642 2.354.135 141.554.893
..................
09/12/2013 00161
Cúc rút TGNH về nhập quỹ TM,
séc AA1556262
11217 350.000.000 918.435.784
..................
31/12/2013 00554
Cấp TM chi lương T12/2013 VP
công ty
334 99.603.642 2.061.604.189
..................
1111 Tiền mặt - Tiền Việt 11.173.599.578 9.910.263.122 1.263.705.763
Tổng cộng 11.173.599.578 9.910.263.122 1.263.705.763
45. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 33 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm
kế toán
Giấy báo nợ, Giấy báo có,
Giấy nộp tiền…
2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng để thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt. Hiện nay công ty có quan hệ với các ngân hàng:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Gia Lai, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Gia
Lai, Ngân hàng TMCP Quân Đội Gia Lai… để giải quyết các khó khăn về vốn và để trả
các khoản vay mà công ty vay từ các ngân hàng này.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Giấy rút
tiền mặt, Giấy nộp tiền mặt, Lệnh chuyển có, Séc…
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng và các tài
khoản có liên quan TK111, TK152, TK131…
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ, cuối tháng:
Hằng ngày căn cứ vào Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có… kế toán
nhập số liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ lập Sổ theo dõi TGNH, Sổ chi tiết tài
khoản và Sổ cái. Hằng tháng sau khi công ty nhận được sổ phụ ngân hàng thì kế toán
phải kiểm tra số liệu chứng từ giữa DN và ngân hàng. Nếu có chênh lệch thì báo ngay
cho ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý. Đến cuối kỳ, kế toán sẽ căn cứ vào các sổ
(đã đối chiếu với sổ phụ ngân hàng) để lập bảng cân đối phát sinh và lập BCTC.
SỔ CÁI
BCTC
Bảng Cân đối
số phát sinh
Sổ theo dõi
TGNH
Sổ Chi tiết
Tài khoản
46. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 34 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
CHI NHÁNH GIA LAI
NH TMCP ĐT&PT GIA LAI
GIẤY BÁO CÓ
Ngay :
Thoi gian :
Seq :
02/12/2013
9:22:57
108
Chi tiet giao dich
TK ghi co
Ghi co tai khoan so
So tien ghi co
Ghi chu
:
:
:
:
:
:
:
:
CTY CP LAM SON
620-10-00-000041-6
2,205,570,000.00 (VND)
620113111900112 DTLS-F/O: CONG TY CO
PHAN LAM SON B/O: MA SO CAC DU AN
CHI NHANH GIAO DICH
DAU TU XAY DUNG CO BAN DAC BIET
THUOC BO QUOC PHONG TTKL CUC KT QD3
620
INWARD CHS - CA CR
Teller
…………………
011/19/2013 17:09:30 62099042
Kiem soat vien
…………………
Phương pháp hạch toán:
Một số nghiệp vụ phát sinh làm tăng TGNH của công ty trong quý 4 năm 2013,
căn cứ vào chứng từ gốc:
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/11/2013, Bộ Tư lệnh Quân đoàn trả 2.205.570.000đ tiềnthi công
gói 3 kho kỹ thuật Z9.
47. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 35 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Điện thoại: 059.375976 Bộ Tài chính
PHIẾU THU
TIỀN GỬI VÀO TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG Số phiếu: 00100
Ngày 19 tháng 11 năm 2013 Ghi nợ TK: 1121
Ghi có TK: 131
Họ và tên người nộp tiền: Bộ tư lệnh Quân đoàn 3
Địa chỉ: Gia Lai
Lý do chi: CK trả tiền thi công gói 3 kho kỹ thuật Z9
Số tiền (VNĐ): 2.205.570.000đ
Viết bằng chữ: Hai tỷ hai trăm lẻ năm triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng
Kèm theo: 01 GBC làm chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
............................. ............................. .............................
Căn cứ phiếu thu số 100 ngày 19/11/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 1121: 2.205.570.000đ
Có TK 131: 2.205.570.000đ
48. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 36 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền: .... Tỷ giá: ......
Nội dung: CK trả tiền VPP T11+12/2013.
Phí NH:
Phí trong:
Phí ngoài:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU CHI CHUYỂN KHOẢN
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01
Số phiếu: 00323
Nợ TK 642:
Có TK 1121:
Họ và tên người nộp tiền: Thái Thị Thu Thảo
Địa chỉ: Gia Lai
Lý do chi:
Số tiền (VNĐ):
Viết bằng chữ:
Kèm theo:
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
CK trả tiền mua văn phòng phẩm T11+12/2013
6.692.500đ
Sáu triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn năm trăm nghìn đồng.
01 UNC làm chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Nghiệp vụ 2: Ngày 26/12/2013 Công ty chuyển khoản 6.692.500đ trả tiền mua văn phòng
phẩm tháng 11, 12/2013.
BIDV ỦY NHIỆM CHI Số: ...................
Ngày: 26/12/2013
Tên TK trích Nợ: Công ty CP Lam Sơn Người hưởng: Thái Thị Thu Thảo
Số TK trích Nợ: 62010000000416 Số CMND:
Tại NH: TMCP Đầu tư và Nơi cấp:
Phát triển Việt Nam Số TK:
CN: Gia Lai Tại NH:
Số tiền bằng số: 6.692.500 Số tiền bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm chín mươi
hai nghìn năm trăm đồng.
Phần dành cho NH:
KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát
Căn cứ phiếu chi số 100 ngày 19/11/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 642: 6.692.500đ
Có TK 1121: 6.692.500đ
49. GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 37 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Số đăng ký doanh nghiệp (Môn bài) Ngày 14 tháng 03 năm 1995 của Bộ Tài Chính
Điện thoại: 059 375976
SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 1121 Tiền gửi ngân hàng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Số dư
Thu Chi Nợ Có
TK1121 - TGNH ...0416 SDĐK 460.862.061
................
19/11/2013 00100
BTL QĐ trả tiền TC gói 3 kho
kỹ thuật Z9
131 2.205.570.000 3.461.712.713
................
26/12/2013 00323
CK trả tiền mua VPP
T11+12/2013
642 6.692.500 5.315.056.918
...............
1121 - Tiền gửi ngân hàng ...0416 26.681.451.781 26.105.466.833 1.036.847.009
Tổng cộng 26.681.451.781 26.105.466.833 1.036.847.009
50. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 38 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
2.2.2. Công tác kế toán nợ phải thu:
Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu của công ty:
- Nợ phải thu được ghi chép phải có thật, phải ghi chép đầy đủ, phải chính xác
và thống nhất với các sổ.
- Trong bộ phận kế toán nợ phải thu, các chứng từ cần đóng dấu ngày nhận, các
chứng từ phát sinh trong bộ phận này phải được đánh số liên tục để kiểm soát. Ở mỗi
công đoạn kiểm tra, người thực hiện được ghi ngày và ký tên để xác nhận trách nhiệm.
- Có sự tách rời giữa hai chức năng trong việc kiểm soát nợ phải thu. Việc xét
duyệt chi quỹ thanh toán sẽ do bộ phận tài vụ thực hiện. Bộ phận kế toán sẽ đảm nhiệm
việc chấp nhận thanh toán. Đây là biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa các sai phạm.
Đặc điểm của việc tổ chức kế toán nợ phải thu tại công ty:
Nợ phải thu trong công ty ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình tài chính
của công ty. Nợ phải thu của công ty thể hiện bằng tiền và tài sản. Nợ phải thu tăng tương
ứng với việc công ty bị chiếm dụng vốn lớn. Nợ phải thu nợ được dùng để tái sản xuất.
Đây là sách lược kinh doanh hữu hiệu của đơn vị kinh tế hoạt động trên thị trường mà
vốn ít.
Yêu cầu quản lý:
Vì công ty chủ yếu thu từ các công trình thi công, đấu thầu nên kế toán phải theo
dõi chi tiết cho từng công trình. Hơn nữa, nó còn là một nguồn hình thành nên giá trị tài
sản của công ty nên cần phải giám sát chặt chẽ các chế độ thanh toán, thu nộp ngân sách
nhà nước, số vốn bị chiếm dụng. Để quản lý tốt việc theo dõi các khoản nợ, công ty nên
theo dõi tuổi nợ của từng đối tượng qua bảng cân đối công nợ.
2.2.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng:
Nợ phải thu chủ yếu của công ty là các khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền thi
công công trình mà chưa thu tiền.
Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế…
Tài khoản sử dụng: Kế toán phản ánh nợ phải thu khách hàng của công ty và
tình hình thanh toán nợ phải thu đó trên tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.
51. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 39 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
SỔ CÁI
BCTC
Bảng Cân đối
số phát sinh
Bảng cân đối
công nợ
Sổ Chi tiết
Tài khoản
Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 131, Sổ cái.
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu khách hàng.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ, cuối tháng:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của chứng từ, sau đó sẽ nhập số liệu vào phần mềm để phần mềm kế toán lập Sổ
chi tiết tài khoản, Bảng cân đối công nợ và Sổ cái. Đến cuối kỳ, kế toán dùng số liệu từ
Sổ cái làm căn cứ lập bảng Cân đối số phát sinh và lập BCTC.
Phương pháp hạch toán:
Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 4 năm 2013 dùng để minh họa cho Kế toán
phải thu khách hàng:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/11/2013, công ty 78 chuyển khoản 1 tỷ đồng vào tài khoản ngân
hàng TMCP Quân đội để thanh toán tiền thi công gói 6 nhà máy chế biến cao su.
Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm
kế toán
Chứng từ gốc
52. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 40 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU THU CHUYỂN KHOẢN
Ngày 01 tháng 11 năm 2013
Quyển số: 01
Số phiếu: 00013
Ghi nợ TK: 11217
Ghi có TK: 131
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Tổng Công ty 15
Gia Lai
Lý do chi:
Số tiền (VNĐ):
Viết bằng chữ:
Kèm theo:
CK trả tiền thi công gói 6 hệ thống cấp nước nhà máy chế biến
mủ cao su số 6 Công ty 78
1.000.000.000đ
Một tỷ đồng
01 GBC làm chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
NH TMCP QUÂN ĐỘI MST KH
Gia Lai MST NH
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày: 01/11/2013 Nguyên tệ: VND
Mã GD: FT13365051269203 GDV: 30145_GLRT1.7_OFS_BROWSERTC
Tài khoản/ Khách hàng Số tiền
Tài khoản có 0951100143008
CTY CP LAM SON
Bằng chữ: Một tỷ VND chẵn Số tiền 1,000,000,000.00
Diễn giải: CTY 78 chuyen tien tam ung thi cong goi thau _so 06
Kế toán viên Kiểm soát Kế toán trưởng
Căn cứ phiếu thu số 13 ngày 01/11/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 11217: 1.000.000.000đ
Có TK 131: 1.000.000.000đ
53. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 41 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU THU
TIỀN GỬI VÀO TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG
Ngày 19 tháng 11 năm 2013
Quyển số: 01
Số phiếu: 00111
Ghi nợ TK: 1121
Ghi có TK: 131
Họ và tên người nộp tiền: BQL kho K896/ Cục quân khí
Địa chỉ: Gia Lai
Lý do chi:
Số tiền (VNĐ):
Viết bằng chữ:
Kèm theo:
CK trả tiền cải tạo nhà làm việc BQL kho K896
201.600.000đ
Hai trăm lẻ một triệu sáu trăm ngàn đổng
01 GBC làm chứng từ gốc
Nghiệp vụ 2: Ngày 29/12/2013, Cục Quân khí chuyển khoản 201.600.000đ thanh toán
tiền cải tạo nhà làm việc Ban quản lý kho K896.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
............................. ............................. .............................
Căn cứ phiếu thu số 111 ngày 29/12/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 1121: 201.600.000đ
Có TK 131: 201.600.000đ
CHI NHÁNH GIA LAI
NH TMCP ĐT&PT GIA LAI
GIẤY BÁO CÓ
Ngày:
Thời gian :
Seq :
06/01/2014
10:13:39
43
Chi tiết giao dịch
TK ghi co
Ghi co tai khoan so
So tien ghi co
Ghi chu
:
:
:
:
:
:
CTY CP LAM SON
620-10-00-000041-6
201,600,000,00 (VND)
CHI NHANH GIAO DICH
INWARD CHS - CA CR
620113111900112 DTLS-F/O: CTYCP LAM SON
B/O: BQL DU AN KHO K896 TT
620
29/12/2013 16:59:37 62099042
Teller
…………………
Kiem soat vien
…………………
54. GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 42 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Sổ chi tiết tài khoản (TK131):
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai
MST: 5900182136
Điện thoại: 059 375976
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Tài khoản Ngày
Số
CTừ
Nội dung TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
131 // SDĐK 121.905.674.742
131 29/12/2013 00111
Cục quân khí trả tiền cải tạo nhà làm
kho K896
1121 201.600.000
..........
Cộng 1121 của 131 23.099.597.775
..........
131 01/11/2013 00013
Cty 78 trả tiền thi công gói 6 nhà máy
chế biến cao su
11217 1.000.000.000
..........
Cộng 11217 của 131 1.900.000.000
..........
Cộng phát sinh 131 127.521.066.379 27.871.155.921
Số dư cuối kỳ 11217 22.255.764.284
Số dư đầu kỳ 121.905.674.742
Tổng cộng PS trong kỳ 127.521.066.379 27.871.155.921
Số dư cuối kỳ 22.255.764.284
55. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 43 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm
kế toán
Chứng từ gốc
2.2.2.2. Kế toán phải thu nội bộ:
Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của công ty với cấp trên hoặc các
đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong một DN độc lập, một tổng công
ty về các khoản đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp
lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho…
Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản (TK136) và Sổ cái.
Tài khoản sử dụng: Kế toán phản ánh nợ phải thu nội bộ của công ty và tình hình
thanh toán nợ phải thu đó trên tài khoản 136 – Phải thu nội bộ.
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu nội bộ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ, cuối tháng:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: phiếu thu, phiếu chi… kế toán viên
tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc. Sau đó sẽ nhập liệu vào phần
mềm, để phần mềm kế toán lập Sổ chi tiết tài khoản, Bảng cân đối công nợ và Sổ cái.
Đến cuối kỳ, kế toán viên dùng số liệu từ Sổ cái làm căn cứ lập bảng Cân đối số phát sinh
và lập BCTC.
SỔ CÁI
BCTC
Bảng Cân đối
số phát sinh
Bảng cân đối
công nợ
Sổ Chi tiết
Tài khoản
56. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 44 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU CHI CHUYỂN KHOẢN
Ngày 14 tháng 10 năm 2013
Quyển số: 01
Số phiếu: 00277
TK ghi nợ: 136
TK ghi có: 1121
Họ và tên người nộp tiền: DNTN Hào Quang
Địa chỉ: Gia Lai
Lý do chi:
Số tiền (VNĐ):
Viết bằng chữ:
Kèm theo:
CK trả tiền TC gói 2 kho kỹ thuật Z9
504.087.000đ
Năm trăm lẻ bốn triệu không trăm tám mươi bảy ngàn đồng.
01 UNC làm chứng từ gốc
Phương pháp hạch toán:
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Quý 4 năm 2013 của công ty minh họa cho
khoản phải thu nội bộ:
Nghiệp vụ 1: Ngày 14/10/2013, chuyển khoản 504.087.000đ tiềnthi công gói 2 kho kỹ
thuật Z9 cho DNTN Hào Quang.
BIDV ỦY NHIỆM CHI Số: 0076
Ngày: 14/10/2013
Tên TK trích Nợ: Công ty CP Lam Sơn
Số TK trích Nợ: 62010000000416
Tại NH: TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
CN: Gia Lai
Người hưởng: DNTN Hào Quang
Số CMND:
Nơi cấp:
Số TK: 62010000076198
Tại NH: TMCP ĐT&PT Gia Lai
Số tiền bằng số: 504.087.000đ Số tiền bằng chữ: Năm trăm lẻ bốn triệu không trăm
tám mươi bảy ngàn đồng.
Phần dành cho NH:
KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
............................. ............................. .............................
Căn cứ phiếu chi số 277 ngày 14/10/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 136: 504.087.000đ
Có TK 1121: 504.087.000đ
Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền: .... Tỷ giá: .....
Nội dung: CK trả tiền TC gói 02 kho Z9/QĐ3
Phí NH:
Phí trong:
Phí ngoài:
57. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 45 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Nghiệp vụ 2: Ngày 21/11/2013, chi 403.000.000đ tiềnthi công gói 3 kho kỹ thuật Z9 cho
ông Linh.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Điện thoại: 059.375976 Bộ Tài chính
PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Ngày 21 tháng 11 năm 2013 Số phiếu: 00500
Ghi nợ TK: 136
Ghi có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Dương Đình Linh
Địa chỉ (Bộ phận): Đội XD số 03 - Công ty CP Lam Sơn
Lý do chi: Linh ứng TM TC gói 03 kho kỹ thuật Z9
Số tiền (VNĐ): 403 000 000đ
Viết bằng chữ: Bốn trăm linh ba triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 VBĐN làm chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
............................ ............................. ............................
Đã nhận đủ số tiền: Bốn trăm linh ba triệu đồng chẵn.
Ngày 21 tháng 11 năm 2013
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
................................... ..................................
Căn cứ phiếu chi số 500 ngày 21/11/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 136: 403.000.000đ
Có TK 1111: 403.000.000đ
58. GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 46 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Sổ chi tiết tài khoản (TK 136):
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai
MST: 5900182136
Điện thoại: 059 375976
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 136 - Phải thu nội bộ
Tài khoản Ngày Số CTừ Nội dung TK đối ứng
Số tiền
136 // SDĐK 63.508.340.287
..........
136 21/11/2013 00500 Linh ứng TM TC gói 3 kho kỹ thuật Z9/QĐ3 1111 403.000.000
..........
Cộng 1111 của 136 2.596.679.867 961.204.545
..........
136 14/10/2013 00277 CK trả tiền TC gói 2 kho kỹ thuật Z9 1121 504.087.000
..........
Cộng 1121 của 136 11.788.763.625 1.372.227.913
..........
Cộng phát sinh 136 16.007.659.412 41.358.809.870
Số dư cuối kỳ 1121 38.157.189.829
Số dư đầu kỳ 63.508.340.287
Tổng cộng PS trong kỳ 16.007.659.412 41.358.809.870
Số dư cuối kỳ 38.157.189.829
59. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 47 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
SỔ CÁI
BCTC
Bảng Cân đối
số phát sinh
Bảng cân đối
công nợ
Sổ Chi tiết
Tài khoản
2.2.2.3. Kế toán tạm ứng:
Khoản tạm ứng là một khoản tiền mặt hoặc vật tư do công ty ứng trước cho
CBCNV để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc được phê
duyệt. Tiền tạm ứng được sử dụng vào các mục đích: tiền lương, phí công tác, nộp các
quỹ từ thiện hoặc tổ chức các giải thể thao…
Một số quy định đối với khoản tạm ứng:
- Người tạm ứng phải là CBCNV làm tại công ty. Đối với người tạm ứng
thường xuyên phải được Giám đốc chỉ định văn bản duyệt ứng.
- Người nhận tạm ứng chịu trách nhiệm với công ty về số tiền đã nhận tạm ứng
và chỉ được dùng tạm ứng theo đúng nội dung công việc.
Chứng từ kế toán: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản (TK 141) và Sổ cái.
Tài khoản sử dụng: Kế toán phản ánh các khoản tạm ứng của công ty cho
CBCNV và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó trên tài khoản 141 – Tạm ứng.
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán tạm ứng.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ, cuối tháng:
Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm
kế toán
Chứng từ gốc
60. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 48 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi, kế
toán viên tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc. Sau đó sẽ nhập liệu
vào phần mềm, để phần mềm kế toán lập Sổ chi tiết tài khoản, Bảng cân đối công nợ và
Sổ cái. Đến cuối kỳ, kế toán viên dùng số liệu từ Sổ cái làm căn cứ lập bảng Cân đối số
phát sinh và lập BCTC.
Phương pháp hạch toán:
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Quý 4 năm 2013 của công ty làm minh
họa cho kế toán tạm ứng:
Nghiệp vụ 1: Ngày 16/10/2013, anh Thạch đề nghị ứng tiền công tác Đông Trường Sơn
3.000.000đ
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Điện thoại: 059.375976 Bộ Tài chính
PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Ngày 16 tháng 10 năm 2013 Số phiếu: 00451
Ghi nợ TK: 141
Ghi có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Ngọc Thạch
Địa chỉ (Bộ phận): Phòng kỹ thuật
Lý do chi: Thạch ứng tiền công tác Đông Trường Sơn
Số tiền (VNĐ): 3 000 000đ
Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.
Kèm theo: Duyệt ứng làm chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
........................... ............................. ............................
Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu đồng chẵn.
Ngày 16 tháng 10 năm 2013
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
........................... ...........................
Căn cứ phiếu chi số 451 ngày 16/10/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 141: 3.000.000đ
Có TK 1111: 3.000.000đ
61. Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 49 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2013, anh Huỳnh nộp 9.250.000 hoàn ứng tiền đầu tư cung cấp
phân bón.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Điện thoại: 059.375976 Bộ Tài chính
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số phiếu: 00184
Ghi nợ TK: 1111
Ghi có TK: 141
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Bá Huỳnh
Địa chỉ (Bộ phận): Đội cà phê
Lý do chi: Huỳnh nộp TM hoàn ứng tiền cấp ứng tiền đầu tư phân bón.
Số tiền (VNĐ): 9 250 000đ
Viết bằng chữ: Chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: làm chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
............................ ............................. ............................
Đã nhận đủ số tiền: Chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
.................................... ...................................
Căn cứ phiếu thu số 184 ngày 31/12/2013, talập định khoản như sau:
Nợ TK 1111: 9.250.000đ
Có TK 141: 9.250.000đ
62. GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên 50 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Sổ chi tiết tài khoản (TK 141):
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai
MST: 5900182136
Điện thoại: 059 375976
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 141 - Tạm ứng
Tài khoản Ngày Số CTừ Nội dung TK đối ứng
Số tiền
141 // SDĐK 1.112.860.726
..........
141 16/10/2013 00451 Thạch ứng tiền công tác Đông Trường Sơn 1111 3.000.000
..........
141 31/12/2013 00184 Huỳnh nộp TM hoàn tiền cấp ứng tiền đầu tư 1111 9.250.000
..........
Cộng 1111 của 141 654.692.930 1.219.128.889
..........
Cộng phát sinh 141 705.395.408 1.490.940.932
Số dư cuối kỳ 1111 327.315.202
Số dư đầu kỳ 1.112.860.726
Tổng cộng PS trong kỳ 705.395.408 1.490.940.932
Số dư cuối kỳ 327.315.202