O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH ...
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của em. Mọi thông tin, số liệu được
lấy chính xác, trung thực v...
iii
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại
học và cũng là hình thức vận...
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio

Confira estes a seguir

1 de 58 Anúncio

Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm

Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877
VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
LUANVANTRITHUC.COM

Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877
VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
LUANVANTRITHUC.COM

Anúncio
Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Semelhante a Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm (20)

Mais de Luận Văn Tri Thức (20)

Anúncio

Mais recentes (20)

Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm

  1. 1. i TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877 DỊCH VỤ LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP LUANVANTRITHUC.COM Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  2. 2. ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của em. Mọi thông tin, số liệu được lấy chính xác, trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu của tác giả, không có bất kì sao chép nào. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Phương Tuyền
  3. 3. iii LỜI CẢM ƠN Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại học và cũng là hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế. Qua một thời gian tiếp cận với DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm, đã giúp đỡ em hoàn thiện hơn kiến thức trong những năm theo học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Bằng những kiến thức em đã được thầy cô chỉ dạy, cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị phòng Kế toán doanh nghiệp đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình em học tại trường thì thật ngắn. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi nhưng vẫn còn hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức, cho nên bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được những đánh giá của giáo viên hướng dẫn. Em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô giáo Đại học Thủ Dầu Một và đặc biệt là Ths. Phạm Bình An người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian làm bài báo cáo thực tập. Qua đây em xin cám ơn ban Giám Đốc cùng các anh chị phòng kế toán DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong bài báo cáo thực tập lần này. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô giáo, cùng các cô chú, anh chị đang làm việc ở DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm dồi dào sức khỏe, thạnh đạt trong công việc và cuộc sống.
  4. 4. iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ..................................................... 2 5. Ý nghĩa đề tài................................................................................................... 2 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM............................. 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp....................................... 3 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp...................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................. 3 1.2. Cơ cấu tố chức bộ máy quản lý..................................................................... 3 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 5 1.4. Chế độ, chính sách kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .... 6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM..... 8 2.1. Nội dung........................................................................................................ 8 2.2. Nguyên tắc kế toán........................................................................................ 8 2.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 8 2.4. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 9 2.5. Nghiệp vụ phát sinh ...................................................................................... 12 2.5.1. Chứng từ, sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................ 12 2.5.2. Ghi sổ sách............................................................................................. 21 2.5.3. Trình bày trên Báo cáo tài chính ........................................................... 25 2.6. Phân tích biến động của tiền mặt .................................................................. 33 2.6.1. Phân tích biến động theo chiều ngang................................................... 33 2.6.2. Phân tích biến động theo chiều dọc....................................................... 34 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ........................................................................... 35 2.7.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn................................................... 35
  5. 5. v 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 36 2.7.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................. 40 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ................................................................. 43 3.1. Nhận xét........................................................................................................ 43 3.1.1. Bộ máy quản lý...................................................................................... 43 3.1.2. Bộ máy kế toán...................................................................................... 43 3.1.3. Nhận xét thực trạng kế toán tiền mặt tại DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm....................................................................................... 44 3.1.4. Nhận xét tình hình tài chính của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm................................................................................................... 44 3.2. Giải pháp....................................................................................................... 45 3.2.1. Bộ máy quản lý...................................................................................... 45 3.2.2. Bộ máy kế toán...................................................................................... 45 3.2.3. Giải pháp về thực trạng kế toán tiền mặt tại DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm............................................................................ 46 3.2.4. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................... 46 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 49 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2017 PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017 PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2019 PHỤ LỤC 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2019
  6. 6. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DNTN Doanh nghiệp tư nhân Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng TK Tài khoản Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính STT Số thứ tự DT Doanh thu HĐ Hóa đơn VCSH Vốn chủ sở hữu TSNH Tài sản ngắn hạn Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
  7. 7. vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Phiếu chi số PN10/001 ngày 8/10/2018 Hình 2.2: Phiếu nhập kho số PN10/001 ngày 8/10/2018 Hình 2.3: Phiếu thu số 0036858 ngày 9/10/2018 Hình 2.4: Phiếu xuất kho số 0036858GV ngày 9/10/2018 Hình 2.5: Phiếu thu số 0036859 ngày 29/10/2018 Hình 2.6: Phiếu xuất kho số 0036859GV ngày 29/10/2018 Hình 2.7: Phiếu chi số PN10/002 ngày 29/10/2018 Hình 2.8 : Phiếu nhập kho số PN10/002 ngày 29/10/2018 Hình 2.9: Phiếu chi số PN11/001 ngày 3/11/2018 Hình 2.10: Phiếu nhập kho số PN11/001 ngày 3/11/2018 Hình 2.11: Phiếu thu số 0036860 ngày 4/11/2018 Hình 2.12: Phiếu xuất kho số 0036860GV ngày 4/11/2018 Hình 2.13: Bảng cân đối kế toán Hình 2.14: Bảng cân đối kế toán Hình 2.15: Bảng cân đối kế toán Hình 2.16: Bảng cân đối kế toán Hình 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Hình 2.18: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Hình 2.19: Thuyết minh báo cáo tài chính Hình 2.20: Thuyết minh báo cáo tài chính
  8. 8. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
  9. 9. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng sổ nhật ký chung của doanh nghiệp Bảng 2.2. Bảng sổ cái tiền mặt của doanh nghiệp Bảng 2.3. Bảng sổ quỹ tiền mặt của doanh nghiệp Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang của năm 2017, 2018, 2019 Bảng 2.5. Bảng phân tích biến động của tiền mặt theo chiều dọc của năm 2017, 2018, 2019 Bảng 2.6. Bảng phân tích tổng hợp cơ cấu tài sản và nguồn vốn của năm 2017, 2018, 2019 Bảng 2.7. Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2018 2019 2019 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018- Bảng 2.9. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018, Bảng 2.10. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017, 2018, 2019 Bảng 2.11. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần của năm 2017, 2018, 2019 Bảng 2.12. Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành của năm 2017, 2018, 2019
  10. 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hoá- hiện đại hoá hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tin và nền kinh tế là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Cùng với sự tiến bộ không ngừng và vượt bậc của khoa học kỹ thuật hiện đại và sự giao lưu văn hoá, sự hội nhập của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa của nhà nước đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Kế toán tiền mặt hay còn gọi là kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với một doanh nghiệp. Đó là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ giúp theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ. Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình. Các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ doanh nghiệp theo dõi được các khoản nợ của mình với người khác và cho biết những khách hàng nào đã nhận hàng hoá, dịch vụ mà chưa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo cáo dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp cân đối các khoản chi phí, doanh nghiệp sẽ không biết được lợi nhuận là bao nhiêu nếu không theo dõi được thu nhập và chi phí. Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp. Từ đây cho thấy kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm tính toán số liệu, xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai. Sau quá trình thực tập, nhờ sự giúp đỡ của anh chị trong doanh nghiệp em đã nhận thức được tầm quan trọng của tiền mặt đối với sự phát triền của doanh nghiệp. Vì thế em đã chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm”. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  11. 11. 2 - Xác định tình hình số dư thực tế của tiền mặt và giúp ta biết rõ doanh thu và chi phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. - Hiểu thêm kết cấu tài khoản tiền mặt và biết cách ghi nhận tiền mặt trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu sự biến động của tiền mặt, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua Báo cáo tài chính, khả năng sinh lời và khả năng thanh toán qua các năm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tài khoản tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm. - Phạm vi không gian: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm. - Phạm vi thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu: Thu thập dữ liệu, tổng hợp cơ sở lý thuyết và phân tích số liệu về tiền tại doanh nghiệp tư nhân Thanh Tâm. - Nguồn dữ liệu: Nghiên cứu dựa trên dữ liệu được cung cấp từ doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm. 5. Ý nghĩa của đề tài - Tìm hiểu về các chuyên đề em nhận thấy “Tiền mặt” là tài sản lưu động rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì tiền mặt phản ánh tình hình thanh toán thu, chi của doanh nghiệp. Không có tiền mặt doanh nghiệp không mua được máy móc thiết bị, không trả lương được cho nhân viên,...Như vậy, doanh nghiệp không thể hoạt động kinh doanh và tồn tại được. Cho nên em chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Thanh Tâm”. 6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Giới thiệu khái quát về Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Chương 3: Nhận xét- Giải pháp
  12. 12. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng bạc đá quý. Doanh nghiệp đã chính thức thành lập vào tháng 9 năm 2016. Tên giao dịch: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm. Địa chỉ: 55 Huỳnh Văn Lũy, Phường Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương. Giám đốc: Ông Huỳnh Thanh Tâm. Hình thức sỡ hữu vốn: Trách nhiệm hữu hạn Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Năm dương lịch Số tài khoản ngân hàng: 65010002326603- Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV chi nhánh Bình Dương. MST: 3702499145, đăng ký và quản lí bởi Cục thuế tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0906317899. Email: huynhthanhtam658@gmail.com Ngành nghề kinh doanh: Thương mại, dịch vụ Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ. 1.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh - Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng bạc đá quý được niêm yết công khai về khối lượng, hàm lượng vàng, giá mua, giá bán các loại sản phẩm vàng trang sức. - Sản xuất ra sản phẩm đáp ứng được thị hiếu của khách hàng. - Bán thu tiền trực tiếp: là hình thức bán hàng nhân viên thu ngân thu tiền trực tiếp từ khách hàng và giao cho khách hóa đơn viết tay. Cuối ngày thu ngân sẽ nộp tiền mặt cho thủ quỹ và kiểm kê lại hàng hóa. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  13. 13. 4 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) - Giám đốc: là người xác định định hướng kinh doanh hướng tới sự phát triển và lợi nhuận của doanh nghiệp, đảm bảo các chức năng của doanh nghiệp được thực hiện đầy đủ. Thay mặt doanh nghiệp ký hợp đồng và duy trì các mối quan hệ hợp tác làm việc giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao. - Bộ phận hành chính- kế toán: Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính. - Bộ phận thiết kế- thi công: tạo ra các bản thiết kế, thảo luận cùng các thành viên trong bộ phận hoặc giám đốc để có được kế hoạch cụ thể, hoàn chỉnh nhất, đáp ứng được tiêu chí của tổ chức và đối tác, khách hàng. - Bộ phận bán hàng: Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách. - Bộ phận thu ngân: Chào đón khách hàng đến cửa hàng, trả lời câu hỏi của họ. Thực hiện công việc thanh toán và thu tiền của khách hàng. Cân đối sổ ghi tiền mặt, lập báo cáo về doanh thu bằng tiền mặt và tín dụng. - Bộ phận bảo vệ: Trực tiếp kiểm soát người ra vào doanh nghiệp. Khi xảy ra các vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự và an toàn doanh nghiệp phải tổ chức bảo Bộ phận Bảo vệ Bộ phận Thu ngân Bộ phận Bán hàng Bộ phận Thiết kế - Thi công Bộ phận Hành chính – Kế toán Giám Đốc
  14. 14. 5 Kế toán tổng hợp Kế toán thủ quỹ Kế toán tiền Kế toán công nợ vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, cấp cứu nạn nhân, bắt người phạm tội quả tang và báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) - Kế toán tổng hợp: Khi các nghiệp vụ kế toán có những sai sót thì kế toán tổng hợp được quyền yêu cầu các nhân viên kế toán khác điều chỉnh sao cho hợp lý. Được đề nghị các nhân viên khác cung cấp số liệu, cung cấp báo cáo theo đúng quy định. Trong công việc kế toán tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Chịu sự lãnh chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông tin từ ban lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phòng kế toán. - Kế toán công nợ: Theo dõi, kiểm tra biến động vật tư mua vào, theo dõi tình hình công nợ phải thu, phải trả cho đối tượng khách hàng. Lập kế hoạch thanh toán vào cuối tháng, quý, năm. - Kế toán tiền: Thực hiện thu, chi tiền mặt, kiểm tra chứng từ. Theo dõi báo cáo tình hình thu chi tiền mặt, tồn quỹ hàng ngày. Tính lương và các khoản phải trích theo lương cho công nhân viên, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Kế toán thủ quỹ: Kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng,... chính xác về thông tin. Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo quỹ hàng ngày. Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định. - Số lượng nhân sự: 3 người (Đều có trình độ Đại học)
  15. 15. 6 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Căn cứ vào luật kế toán hiện nay, Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn kế toán áp dụng với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch năm đó. - Đơn vị tiền tệ áp dụng: đồng Việt Nam (VNĐ) - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung - Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bán lẻ Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) + Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ,
  16. 16. 7 thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. + Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
  17. 17. 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM 2.1. Nội dung - Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2. Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam thực tế xuất, nhập, tồn quỹ. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản cấp 1: - TK 111: Tiền Việt Nam Tài khoản liên quan: - TK 1561: Giá mua hàng hóa - TK 5111: Doanh thu bán hàng Kết cấu tài khoản:
  18. 18. 9 - Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Bên Có: Phản ánh các khoản tiền mặt xuất quỹ, số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Số dư cuối kỳ bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. 2.4. Chứng từ sử dụng Để hạch toán kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp công ty sử dụng các loại chứng từ theo thông tư 200/2014/TT-BTC sau đây: Phiếu xuất kho (02-VT): - Mục đích: Phiếu xuất kho thể hiện tình hình xuất kho từ doanh nghiệp xuất kho ra ngoài để bán. Phiếu xuất kho chỉ thể hiện số lượng. Mục đích lập phiếu xuất kho là để xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán. - Cách lập: PHIẾU XUẤT KHO Ngày,tháng,năm Nợ:......... Số: Có:......... Họ tên người nhận hàng:............................................................Địa chỉ (bộ phận):................................................... Lý do xuất kho:.......................................................................................................... ................................................ Xuất tại kho: ............................................................................................................................. ................................. Mã số khách hàng:.....................................................................Tên khách hàng: ..................................................... Số thứ tự Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất Cộng thành tiền (viết bằng chữ):................................................................................................................... ............. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Phiếu nhập kho (01-VT): - Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. - Cách lập:
  19. 19. 10 PHIẾU NHẬP KHO Ngày,tháng,năm Nợ:......... Số: Có:......... Họ tên người giao hàng:.............................................................Địa chỉ (bộ phận):................................................... Lý do nhập kho:............................................................................................................................. ............................ Nhập tại kho:......................................................................................... ..................................................................... Mã số khách hàng:.....................................................................Tên khách hàng: ..................................................... Số thứ tự Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập Cộng thành tiền (viết bằng chữ):........................................................................................................................ ........ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Phiếu thu (01-TT): - Mục đích: nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các tài khoản thu có liên quan. - Cách lập: PHIẾU THU Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................................ Nợ:............................... Có: .............................. Họ và tên người nộp tiền: ............................................................................................................................. ............. Địa chỉ: ............................................................................................................ .......................................................... Lý do nộp:......................................................................................................................... ......................................... Số tiền:.................................................................... (Viết bằng chữ):........................................................................ Kèm theo:................................................................... Chứng từ gốc: Ngày .....tháng .....năm ...... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưỏng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Phiếu chi (02-TT): - Mục đích: nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ, làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. - Cách lập:
  20. 20. 11 PHIẾU CHI Ngày .......tháng .......năm ....... Số:..................................... Nợ: .................................... Có:..................................... Họ và tên người nhận tiền:........................................................................................................................ ................. Địa chỉ: ...................................................................................................................................................................... Lý do chi:......................................................................................................................... .......................................... Số tiền:.................................................................... (Viết bằng chữ):........................................................................ Kèm theo:................................................................... Chứng từ gốc: Ngày .....tháng .....năm ...... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Sổ nhật ký chung: - Mục đích: dùng để tổng hợp, dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tài khoản tiền mặt theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi Sổ cái. - Cách lập: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số thứ tự dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Sổ cái: - Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ của tiền mặt phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Cách lập: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm: ........................... Tên tài khoản: ............. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
  21. 21. 12 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng Sổ quỹ tiền mặt: - Mục đích: Mẫu sổ quỹ tiền mặt này được dùng cho thủ quỹ hoặc có thể dùng áp dụng cho kế toán tiền mặt để phản ánh về tình hình thu và chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. Mỗi quỹ sẽ dùng một sổ quỹ tiền mặt hay một số trang sổ, dùng để ghi chi tiết quỹ tiền mặt và tên sửa sổ lại là sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. - Cách lập: SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: ... Ngày, tháng ghisổ Ngày, tháng chứngtừ Số hiệuchứngtừ Diễngiải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Ghichú Tồn đầu kỳ … Cộngphát sinh Tồncuốikỳ 2.5. Nghiệp vụ phát sinh 2.5.1. Chứng từ và sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 8/10/2018, ông Huỳnh Thanh Tâm đại diện doanh nghiệp mua một nhẫn trơn 610, mã số hàng hóa là 0006, đơn giá là 2.300.000 đồng/ chỉ, số lượng là 2 chỉ theo phiếu nhập số PN10/001 và nhập trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số PN10/001 ngày 8/10/2018 ( xem hình 2.1 và hình 2.2).
  22. 22. 13 Hình 2.1: Phiếu chi số PN10/001 ngày 8/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) Hình 2.2: Phiếu nhập kho số PN10/001 ngày 8/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  23. 23. 14 Nghiệp vụ 2: Ngày 9/10/2018, ông Huỳnh Thanh Tâm đại diện doanh nghiệp bán một nhẫn trơn 610 cho một khách hàng lẻ, mã hàng hóa là 0006, đơn giá là 2.300.000 đồng/chỉ, số lượng là 2 chỉ theo phiếu xuất kho số 0036858GV ngày 9/10/2018 và xuất trực tiếp tại kho . Đã thu bằng tiền mặt (xem hình 2.3 và hình 2.4). Hình 2.3: Phiếu thu số 0036858 ngày 9/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  24. 24. 15 Hình 2.4: Phiếu xuất kho số 0036858GV ngày 9/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) Nghiệp vụ 3: Ngày 29/10/2018, ông Huỳnh Thanh Tâm đại diện doanh nghiệp bán một vòng tay 610 cho một khách hàng lẻ, mã hàng hóa là 0007, đơn giá là 2.270.000 đồng/chỉ, số lượng là 2 chỉ theo phiếu xuất kho số 0036859GV ngày 29/10/2018 và xuất trực tiếp tại kho. Đã thu bằng tiền mặt (xem hình 2.5 và hình 2.6).
  25. 25. 16 Hình 2.5: Phiếu thu số 0036859 ngày 29/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) Hình 2.6: Phiếu xuất kho số 0036859GV ngày 29/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  26. 26. 17 Nghiệp vụ 4: Ngày 29/10/2018, ông Huỳnh Thanh Tâm đại diện doanh nghiệp mua vòng tay 610, mã số hàng hóa là 0007, đơn giá là 2.270.000 đồng/ chỉ, số lượng là 2 chỉ theo phiếu nhập số PN10/002 và nhập trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số PN10/002 ngày 29/10/2018 (xem hình 2.7 và hình 2.8). Hình 2.7: Phiếu chi số PN10/002 ngày 29/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  27. 27. 18 Hình 2.8 : Phiếu nhập kho số PN10/002 ngày 29/10/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) Nghiệp vụ 5: : Ngày 3/11/2018, ông Huỳnh Thanh Tâm đại diện doanh nghiệp mua vòng chân 610, mã số hàng hóa là 0005, đơn giá là 2.155.000 đồng/ chỉ, số lượng là 2 chỉ theo phiếu nhập số PN11/001 và nhập trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số PN11/001 ngày 3/11/2018 (xem hình 2.9 và hình 2.10).
  28. 28. 19 Hình 2.9: Phiếu chi số PN11/001 ngày 3/11/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) Hình 2.10: Phiếu nhập kho số PN11/001 ngày 3/11/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  29. 29. 20 Nghiệp vụ 6: Ngày 4/11/2018, ông Huỳnh Thanh Tâm đại diện doanh nghiệp bán một vòng chân 610 cho một khách hàng lẻ, mã hàng hóa là 0005, đơn giá là 2.155.000 đồng/chỉ, số lượng là 2 chỉ theo phiếu xuất kho số 0036860GV ngày 4/11/2018 và xuất trực tiếp tại kho. Đã thu bằng tiền mặt (xem hình 2.11 và hình 2.12). Hình 2.11: Phiếu thu số 0036860 ngày 4/11/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  30. 30. 21 Hình 2.12: Phiếu xuất kho số 0036860GV ngày 4/11/2018 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) 2.5.2. Ghi sổ sách Nhật ký chung được thể hiện ở bảng 2.1 như sau: Bảng 2.1. Bảng sổ nhật ký chung của doanh nghiệp
  31. 31. 22 DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: 55 Huỳnh Văn Lũy, P. Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC MST: 3702499145 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ NHẬTKÝCHUNG Năm: 2018 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STTdòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 08/10/2018 PN10/001 08/10/2018 Mua nhẫn trơn 610 x 52 1561 4.600.000 x 53 111 4.600.000 09/10/2018 36858 09/10/2018 DT bán hàng- HĐ 36858-9/10/18-KH lẻ x 54 111 4.700.000 x 55 5111 4.700.000 29/10/2018 36859 29/10/2018 DT bán hàng- HĐ 36859-29/10/18-KH lẻ x 56 111 4.640.000 x 57 5111 4.640.000 29/10/2018 PN10/002 29/10/2018 Mua vòng tay 610 x 58 1561 4.540.000 x 59 111 4.540.000 03/11/2018 PN11/001 03/11/2018 Mua vòng chân 610 x 60 1561 4.310.000 x 61 111 4.310.000 04/11/2018 36860 04/11/2018 DT bán hàng- HĐ 36869-04/11/18-KH lẻ x 62 111 4.310.000 x 63 5111 4.310.000 CỘNG SỐ PHÁTSINH 22.790.000 22.790.000 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  32. 32. 23 Sổ cái tiền mặt được thể hiện ở bảng 2.2 như sau: Bảng 2.2. Bảng sổ cái tiền mặt của doanh nghiệp DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Mẫu số S02c1-DN Địa chỉ: 55 Huỳnh Văn Lũy, P. Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC MST: 3702499145 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 99.738.592 … 08/10/2018 PN10/001 08/10/2018 Mua nhẫn trơn 610 11 52 1561 4.600.000 09/10/2018 36858 09/10/2018 DT bán hàng- HĐ 36858-9/10/18-KH lẻ 11 54 5111 4.700.000 29/10/2018 36859 29/10/2018 DT bán hàng- HĐ 36859-29/10/18-KH lẻ 11 56 5111 4.640.000 29/10/2018 PN10/002 29/10/2018 Mua vòng tay 610 11 58 1561 4.540.000 03/11/2018 PN11/001 03/11/2018 Mua vòng chân 610 11 60 1561 4.310.000 04/11/2018 36860 04/11/2018 DT bán hàng- HĐ 36860-04/11/18-KH lẻ 11 62 5111 4.310.000 ... 29/12/2018 36863 29/12/2018 DT bán hàng- HĐ 36863-29/11/18-KH lẻ 13 95 5111 3.450.000 CỘNG SỐ PHÁT SINH 31.590.000 30.650.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ 100.678.592 100.678.592 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  33. 33. 24 DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Địa chỉ: 55 Huỳnh Văn Lũy, Phường Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương Mẫu số S07-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ QUỸTIỀN MẶT Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Ghi chú Sổ quỹ tiền mặt được thể hiện ở bảng 2.3 như sau: Bảng 2.3. Bảng sổ quỹ tiền mặt của doanh nghiệp … SỐ TỒNĐẦU KỲ 99.738.592 08/10/2018 08/11/2018 PN10/001 Mua nhẫn trơn 610 4.600.000 94.610.000 09/10/2018 09/10/2018 36858 DT bán hàng- HĐ 36858-9/10/18-KH lẻ 4.700.000 99.310.000 29/10/2018 29/10/2018 36859 DT bán hàng- HĐ 36859-29/10/18-KH lẻ 4.640.000 103.950.000 29/10/2018 29/10/2018 PN10/002 Mua vòng tay 610 4.540.000 99.410.000 03/11/2018 03/11/2018 PN11/001 Mua vòng chân 610 4.310.000 95.100.000 04/11/2018 04/11/2018 36860 DT bán hàng- HĐ 36860-4/11/18-KH lẻ 4.310.000 99.510.000 … 29/12/2018 29/12/2018 36863 DT bán hàng- HĐ 36863-29/12/18-KH lẻ 3.450.000 100.678.592 CỘNG PHÁT SINH SỐ TỒN CUỐIKỲ 31.590.000 30.650.000 100.678.592 (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  34. 34. 25 2.5.3. Trình bày trên Báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán: Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm được thể hiện trên hình 2.13, hình 2.14, hình 2.15 và hình 2.16 như sau:
  35. 35. 26 Hình 2.13: Bảng cân đối kế toán (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  36. 36. 27 Hình 2.14: Bảng cân đối kế toán (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  37. 37. 28 Hình 2.15: Bảng cân đối kế toán (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  38. 38. 29 Hình 2.16: Bảng cân đối kế toán (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC . Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm được thể hiện trên hình 2.17 như sau:
  39. 39. 30 Hình 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  40. 40. 31 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, là một trong những báo cáo quan trọng phản ánh dòng tiền đi ra và vào của doanh nghiệp. Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ có cách lập là theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm được thể hiện trên hình 2.18 như sau:
  41. 41. 32 Hình 2.18: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
  42. 42. 33 - Thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC là bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán cụ thể.Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính Tiền của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm được thể hiện trên hình 2.19 và hình 2.20 như sau: Hình 2.19: Thuyết minh báo cáo tài chính (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) Hình 2.20: Thuyết minh báo cáo tài chính (Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm) 2.6. Phân tích biến động của tiền mặt 2.6.1. Phân tích biến động theo chiều ngang Dựa vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp hoạt động qua 3 năm (từ năm 2017- 2019) cho thấy tình hình hoạt động doanh nghiệp có những biến động qua từng năm. Trong đó, tài khoản tiền mặt cũng có những biến động đáng kể và được thể hiện qua bảng 2.1 như sau:
  43. 43. 34 Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang của năm 2017, 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2017- 2018 2018- 2019 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Tiền mặt 99.738.592 100.678.592 99.677.676 940.000 0.94 (1.000.916) -0,99 Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2017, 2018, 2019 (Mã 111) Dựa vào bảng 2.1 ta thấy: - Giai đoạn 2017- 2018: Tiền mặt năm 2018 đạt mức 100.678.592 đồng tăng 940.000 đồng tương đương tăng 0.94% so với năm 2017 do doanh nghiệp đẩy mạnh mở rộng quy mô kinh doanh và thiết kế thêm nhiều mẫu mã mới thu hút thị hiếu của khách hàng, vì doanh nghiệp bán hàng chỉ thu bằng tiền mặt nên sản phẩm bán ra nhiều làm tiền mặt tăng theo. - Giai đoạn 2018- 2019: Tiền mặt năm 2019 giảm 1.00.916 đồng tương đương giảm 0.99% xuống còn 99.677.676 đồng so với năm trước, lý do chủ yếu là giá cả sản phẩm có sự thay đổi và sự cạnh tranh trên thị trường thời điểm này gay gắt. 2.6.2. Phân tích biến động theo chiều dọc Bảng 2.5. Bảng phân tích biến động của tiền mặt theo chiều dọc của năm 2017, 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng so với tổng tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 99.737.592 100.678.592 99,677,676 100% 100% 100% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 99.737.592 100.678.592 99,677,676 100% 100% 100% 1. Tiền 99.737.592 100.678.592 99,677,676 100% 100% 100% 2. Các khoản tương đương tiền - - - 0.00% 0.00% 0.00% II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - 0.00% 0.00% 0.00% III. Các khoản phải thu ngắn hạn - - - 0.00% 0.00% 0.00% IV. Hàng tồn kho - - - 0.00% 0.00% 0.00% V. Tài sản ngắnhạn khác - - - 0.00% 0.00% 0.00% B - TÀISẢN DÀI HẠN - - - 0.00% 0.00% 0.00% I- Các khoản phải thu dài hạn - - - 0.00% 0.00% 0.00% II. Tài sản cố định - - - 0.00% 0.00% 0.00% III. Bất động sản đầu tư - - - 0.00% 0.00% 0.00% IV. Tài sản dang dở dài hạn - - - 0.00% 0.00% 0.00% V. Đầu tư tài chính dài hạn - - - 0.00% 0.00% 0.00% V. Tài sản dài hạn khác - - - 0.00% 0.00% 0.00% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 99.738.592 100.678.592 99.677.676 100% 100% 100% Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý Thanh Tâm bán hàng chỉ thu bằng tiền mặt . Ngoài ra, trong 3 năm doanh nghiệp không có các khoản phải
  44. 44. 35 thu khách hàng, không mua thêm tài sản cố định và không có hoạt động đầu tư tài chính nào. Vì vậy, tài khoản tiền mặt chiếm 100% tỷ trọng trên tổng tài sản của doanh nghiệp qua các năm. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn Bảng 2.6. Bảng phân tích tổng hợp cơ cấu tài sản và nguồn vốn của năm 2017, 2018, 2019 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A- TÀISẢN NGẮN HẠN 99.738.592 100% 100.678.592 100% 99.677.676 100% 940.000 0,01 (1.000.916) -0,01 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 99.738.592 100% 100.678.592 100% 99.677.676 100% 940.000 0,01 (1.000.916) -0,01 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 99.738.592 100% 100.678.592 100% 99.677.676 100% 940.000 0,01 (1.000.916) -0,01 C - NỢ PHẢI TRẢ 37.000 0,04% 236.518 0,23% 514.138 0,52% 199.518 5,39 277.620 1,17 I. Nợ ngắn hạn 37.000 0,04% 236.518 0,23% 514.138 0,52% 199.518 5,39 277.620 1,17 D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 99.701.592 99,96% 100.442.074 99,77% 99.163.538 99,48% 740.482 0,01 (1.278.536) -0,01 I. Vốn chủ sở hữu 99.701.592 99,96% 100.442.074 99,77% 99.163.538 99,48% 740.482 0,01 (1.278.536) -0,01 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 99.738.592 100% 100.678.592 100% 99.677.676 100% 940.000 0,01 (1.000.916) -0,01 Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả - Tại thời điểm 31/12/2017 tổng tài sản của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm đạt 99.738.592 đồng, tiền mặt chiếm 100% tỷ trọng tổng tài sản do doanh nghiệp không có bất kỳ hoạt động đầu tư tài chính nào và khách hàng chỉ thanh toán bằng tiền mặt. Bên cạnh đó, nợ ngắn hạn phải trả chiếm 0,04% trên tổng nguồn vốn, còn lại là vốn chủ sở hữu chiếm 99.701.592 đồng tương đương 99,96%. - Tại thời điểm 31/12/2018 tổng tài sản tăng 940.000 đồng tương đương 0,01% so với năm trước, tiền mặt vẫn chiếm 100% tổng tài sản của doanh nghiệp. Nợ ngắn hạn phải trả chiếm 0,23% trên tổng nguồn vốn và có xu hướng tăng nhẹ 199.518 đồng tương đương tăng 5,39% so với năm 2017. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng chủ yếu của tổng nguồn vốn 100.442.074 đồng chiếm 99,77% và tăng 740.482 đồng tương đương tăng 0,01% so với năm trước, chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế tăng lên làm vốn chủ sở hữu tăng theo. - Tại thời điểm cuối năm 2019 tiền mặt vẫn chiếm 100% tổng tài sản của doanh nghiệp, do một số thiết bị máy móc ở văn phòng bị hỏng nên phải chi tiền sửa chữa từ đó chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên làm tiền mặt giảm hơn so với
  45. 45. 36 năm ngoái, cụ thể tổng tài sản giảm 1.000.916 đồng tương đương giảm 0,01%. Nhưng nợ ngắn hạn phải trả lại có xu hướng tăng lên 277.620 đồng tương đương tăng 1,17% và chiếm 0,52% tỷ trọng trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, còn vốn chủ sở hữu lại có xu hướng giảm 1.278.536 đồng tương đương giảm 0,01% và chiếm 99,48% tỷ trọng của tổng nguồn vốn. 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.7. Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2018 Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp có xu hướng tăng nhanh và mạnh, năm 2018 tăng 22.065.000 đồng tương đương 2,3% so với năm trước. Do đội ngũ nhân viên được đào tạo tư vấn khách hàng tốt, doanh nghiệp thiết kế và cho ra mắt được nhiều mẫu mã mới lạ thu hút được thị hiếu của nhiều khách hàng. Điều này cho thấy, năm 2018 doanh nghiệp Thanh Tâm đã hoạt động rất tốt. - Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 không có phát sinh, nhưng sang năm 2018 tăng 89.000 đồng, chiếm 0,3% tỷ trọng do còn một số sản phẩm chưa được kiểm tra kỹ càng, hàng còn hỏng hóc. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng rất nhanh, năm 2018 đạt 31.501.000 đồng chiếm 99,7% tỷ trọng của doanh nghiệp, tăng 21.976.000 đồng tương đương 2,3% so với năm 2017. Sự tăng nhanh như vậy cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng chiến lược kinh doanh rất hiệu quả, nhưng do hàng còn kém chất lượng có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  46. 46. 37 - Giá vốn hàng bán cũng có tốc độ tăng nhanh tương đương với tốc độ tăng của doanh thu, năm 2017 là 9.155.000 đồng chiếm 96,1% tỷ trọng trong năm, bước sang năm 2018 đạt 30.650.000 đồng chiếm 97% tỷ trọng của doanh nghiệp, tăng 21.495.00 đồng tương đương 2,3% so với năm 2017, do nhu cầu tiêu thụ của thị trường tăng làm doanh thu tăng là nguyên nhân giá vốn hàng bán cũng tăng theo. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán và là khoản bù đắp cho các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ thể năm 2017 là 370.000 đồng chiếm 3,9% tỷ trọng trong năm, khi bước sang năm 2018 là 851.000 đồng chiếm tỷ trọng 2,7% và có dấu hiệu tăng nhẹ 481.000 đồng tương đương 1,3% so với năm 2017. Do tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên vẫn đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. - Do doanh nghiệp không phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bằng với lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2018 cũng có xu hướng tăng nhẹ 481.000 đồng tương đương 1,3% so với năm trước. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là nguồn lợi nhuận thuần trừ đi các khoản chi phí khác của doanh nghiệp, năm 2017 tổng lợi nhuận là 370.000 đồng chiếm 3,9% tỷ trọng, sang năm 2018 đạt 851.000 đồng chiếm 2,7% tỷ trọng của doanh nghiệp, ta thấy tổng lợi nhuận có sự tăng nhẹ 481.000 đồng tương đương 1,3% so với năm 2017. - Chi phí thuế TNDN hiện hành thể hiện giá trị của số thuế phải trả trong năm hiện tại. Cụ thể, năm 2017 không có phát sinh, bước sang năm 2018 có xu hướng tăng nhẹ 110.518 đồng chiếm 0,3% tỷ trọng của doanh nghiệp so với năm 2017. - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi cho các khoản chi phí thuế TNDN cụ thể năm 2017 là 370.000 đồng chiếm 3,9% tỷ trọng, sang năm 2018 đạt 740.482 đồng chiếm 2,3% tỷ trọng, ta thấy lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng nhẹ 370.482 đồng tương đương 1% so với năm trước. Mặc dù chi phí năm 2018 có xu hướng tăng nhưng không bằng mức
  47. 47. 38 tăng của tổng lợi nhuận trước thuế nên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp vẫn có xu hướng tăng lên. Bảng 2.8. Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018- 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31.590.000 100% 98.146.500 100% 66.556.500 2,1 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 89.000 0,3% 745.620 0,8% 656.620 7,4 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 31.501.000 99,7% 97.400.880 99,2% 65.899.880 2,1 4. Giá vốn hàng bán 30.650.000 97,0% 90.690.300 92,4% 60.040.300 2,0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 851.000 2,7% 6.710.580 6,8% 5.859.580 6,9 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0% 3.312 0,003% 3.312 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 0 0% 6.968.001 7,1% 6.968.001 0 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 851.000 2,7% (254.109) -0,3% (1.105.109) -1,3 12. Chi phí khác 0 0% 1.024.427 1,0% 1.024.427 0 13. Lợi nhuận khác 0 0% (1.024.427) -1,0% (1.024.427) 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 851.000 2,7% (1.278.536) -1,3% (2.129.536) -2,5 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 110.518 0,3% 0 0% (110.518) -1,0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 740.482 2,3% (1.278.536) -1,3% (2.019.018) -2,7 Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự tăng mạnh rõ rệt, năm 2019 đạt 98.146.500 đồng tăng 66.556.500 đồng tương đương 2,1% so với năm 2018, cho thấy năm nay doanh nghiệp hoạt động rất hiệu quả, hàng hóa và cơ sở vật chất được cải thiện, đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường và có mở rộng đầu tư. - Các khoản giảm trừ doanh thu cũng có xu hướng tăng nhẹ do còn một số sản phẩm hỏng hóc, chưa hoàn thiện. Năm 2019 là 745.620 đồng chiếm 0,8% tỷ trọng, tăng 656.620 đồng tương đương 7,4% so với năm 2018. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng mạnh, năm 2019 đạt 97.400.880 đồng chiếm 99,7% tỷ trọng, tăng 65.899.880 đồng tương đương 2,1% so với năm ngoái, do có các khoản giảm trừ nên doanh thu thuần thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  48. 48. 39 - Giá vốn hàng bán cũng tăng nhanh tương đương với sự tăng của doanh thu, năm 2019 đạt 90.690.300 đồng chiếm 92,4% tỷ trọng của doanh nghiệp, tăng 60.040.300 đồng tương đương 2% so với năm 2018 . - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 có dấu hiệu tăng nhanh đạt 6.710.580 đồng chiếm 6,8% tỷ trọng, tăng 5.859.580 đồng tương đương 6,9% so với năm 2018, mặc dù là các khoản giảm trừ doanh thu có tăng nhưng do doanh nghiệp đáp ứng được nhiều yêu cầu của khách hàng, có được uy tín nên lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn tăng cao. - Năm 2019, doanh nghiệp đã thấy được sự cạnh tranh trong thị trường kinh doanh vàng bạc đá quý nên đã đầu tư tài chính để có thêm khoản doanh thu từ hoạt động tài chính 3.312 đồng chiếm 0,003% tỷ trọng của doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 không có phát sinh nhưng sang năm 2019 có xu hướng tăng nhẹ 6.968.001 đồng chiếm 7,1% tỷ trọng của doanh nghiệp so với năm trước do doanh nghiệp cần sửa chữa một số máy móc thiết bị văn phòng bị hỏng và tăng lương cho các nhân viên quản lý. - Năm 2019, có phát sinh thêm chi phí quản lý doanh nghiệp nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng đi xuống âm 254.109 đồng, giảm 1.105.109 đồng tương đương giảm 1,3% . - Ngoài ra, năm 2019 doanh nghiệp chủ động nâng cao chất lượng của các sản phẩm nên phát sinh thêm các khoản chi phí khác 1.024.427 đồng chiếm 1% tỷ trọng của doanh nghiệp. - Do chi phí phát sinh nhiều nhưng doanh nghiệp không có thêm thu nhập khác nên lợi nhuận khác bị âm 1.024.427 đồng so với năm 2018. - Do lợi nhuận thuần và lợi nhuận khác đều giảm nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng có dấu hiệu đi xuống âm 1.278.536 đồng, giảm 2.129.536 đồng tương đương giảm 2,5% so với năm trước. - Kéo theo lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm theo, năm 2019 lỗ 1.278.536 đồng, giảm 2.019.018 đồng tương đương giảm 2,7% so với năm 2018. Mặc dù doanh thu có xu hướng tăng rất nhanh nhưng do doanh nghiệp chưa kiểm soát tốt làm phát sinh ra nhiều nguồn chi phí khiến các khoản lợi nhuận đều âm.
  49. 49. 40 2.7.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính  Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản: Lợi nhuận sau thuế TNDN Công thức tính: ROA = Tổng tài sản x 100% Bảng 2.9. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017- 2018 2018- 2019 Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản 0,37% 0,74% -1,28% 0,36% -2,02% Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Hệ số sinh lời của tổng tài sản cho ta biết được hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả của việc đầu tư, quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Cụ thể, năm 2017 hệ số này là 0,37% có nghĩa là cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản sẽ đem lại 0,37 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN cho doanh nghiệp. Sang tới năm 2018 tăng thêm 0,36% lên mức 0,74% nhưng sang năm 2019 giảm xuống còn âm 1,28% giảm 2,02% so với năm 2018 cho thấy 100 đồng tài sản làm giảm 1,28 đồng lợi nhuận ròng. Từ đó ta có thể thấy được năm 2018 đạt mức cao nhất so với các năm, lợi nhuận ròng thu về tăng. Tuy năm 2019 có giảm nhưng doanh nghiệp đã cố gắng do thị trường thời điểm đó gay gắt làm tốc độ giảm của tổng tài sản lớn hơn tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế TNDN.  Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇𝑁𝐷𝑁 Công thức tính: ROE = 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎ ữ 𝑢 x 100% Bảng 2.10. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017, 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017- 2018 2018- 2019 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 0,37% 0,74% -1,29% 0,37% -2,03% Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu cho ta thấy khả năng sinh lời của nguồn VCSH. Năm 2017 hệ số này là 0,37% có nghĩa là cứ 100 đồng VCSH đầu tư vào thì thu về được 0,37 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Năm 2018 hệ số này tăng thêm
  50. 50. 41 0,37% lên mức 0,74% cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư vào VCSH rất hiệu quả. Tuy nhiên, sang năm 2019 hệ số này giảm 2,03% xuống mức âm 1,29% so với năm trước có nghĩa là 100 đồng VCSH đầu tư làm giảm 1,29 đồng lợi nhuận ròng, nguyên nhân chủ yếu do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này giảm làm nguồn VCSH giảm.  Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế Công thức tính: ROS = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 x 100% Bảng 2.11. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần của năm 2017, 2018, 2019 Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Hệ số sinh lời của doanh thu thuần cho biết hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Năm 2017 hệ số này là 3,88% có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì tạo ra được 3,88 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 thì hệ số này có xu hướng giảm nhẹ 1,53% xuống còn 2,35%. Tuy nhiên hệ số này còn giảm nhanh trong năm 2019 cụ thể giảm 3,66% xuống âm 1,31% có nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thuần làm giảm 1,31 đồng lợi nhuận ròng. Nguyên nhân chủ yếu là do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh do những ưu đãi chi phí thuê mặt bằng, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị bị đội lên cao, và do doanh nghiệp kiểm soát chưa tốt các khoản chi phí làm cho lợi nhuận sau thuế giảm đáng kể, ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh lời.  Khả năng thanh toán hiện hành: Công thức tính: Khả năng thanh toán hiện hành = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Bảng 2.12. Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành của năm 2017, 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017- 2018 2018- 2019 Khả năng thanh toán hiện hành 2695,64 425,67 193,87 -2269,97 -231,80 Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
  51. 51. 42 Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khi đến hạn trả. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn đối với các khoản nợ ngắn hạn mà không cần vay mượn thêm từ nguồn nào khác. Cụ thể, năm 2017 tỷ số này là 2695,64 lần cho thấy cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bởi 2695,64 đồng TSNH, điều này là do nguồn vốn vay nợ của doanh nghiệp duy trì ở mức rất thấp, thiếu động lực hoạt động và triệt tiêu đòn bẩy tài chính. Sang đến năm 2018, tỷ số này có xu hướng giảm 2269,97 lần còn 425,67 lần so với năm trước, đây là mức giảm mạnh do nợ ngắn hạn có xu hướng tăng . Năm 2019, hệ số thanh toán ngắn hạn tiếp tục giảm 231,80 lần xuống còn 193,87 lần , lúc này mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 193,87 đồng TSNH, nguyên nhân chủ yếu là nợ ngắn hạn có xu hướng tăng 1,17% nhưng TSNH thì giảm 0,01% so với năm 2018.
  52. 52. 43 3.1. Nhận xét CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP Trong thời gian thực tập tại DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm, được sự giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình của anh chị phòng kế toán, em đã được học hỏi và nắm bắt được rất nhiều kiến thức bổ ích. Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán tiền mặt, mặc dù với thời gian tiếp cận thực tế không nhiều và kiến thức còn hạn hẹp nhưng với mong muốn được góp phần nhỏ kiến thức đã học ở trường của mình vào công tác kế toán tại doanh nghiệp. Em xin phép được đưa ra một vài nhận xét - kiến nghị liên quan đén công tác tại doanh nghiệp. 3.1.1. Bộ máy quản lý - Ưu điểm: + Nhìn chung công tác tổ chức, quản lí và điều hành trong doanh nghiệp là rất tốt, mọi người đều có ý thức làm việc tốt. + Doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ công nhân viên cơ bản được đào tạo chính quy lại có nhiều năm hoạt động thực tiễn trong ngành. Có sự đoàn kết nhất trí trong tập thể phấn đấu vì mục tiêu đưa doanh nghiệp ngày một phát triển. - Nhược điểm: + Do doanh nghiệp chưa có nội quy cụ thể và chính thức nên chưa giải quyết tốt vấn đề nghỉ làm nhiều, đi làm muộn,… của nhân viên. 3.1.2. Bộ máy kế toán - Ưu điểm: + Để thuận lợi trong công tác kế toán, doanh nghiệp đã trang bị đồng bộ hóa máy tính cho bộ phận kế toán cũng như các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Nhờ đó mà công việc của kế toán được tiến hành nhanh chóng, chính xác hơn, góp phân tăng năng suất và hiệu quả.
  53. 53. 44 + Doanh nghiệp sử hệ thống kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Bộ tài chính ban hành đồng thời cũng phù hợp với yêu cầu riêng của doanh nghiệp. + Về phương thức hạch toán, đa số các nghiệp vụ thanh toán đều được thanh toán bằng tiền mặt đảm bảo việc thanh toán dễ dàng và thuận tiện kiểm soát. - Nhược điểm: + Số lượng nhân viên kế toán còn thiếu, một người kiêm nhiệm 2 chức vụ công việc nhiều nên hiệu quả làm việc còn thấp 3.1.3. Nhận xét thực trạng kế toán tiền mặt tại DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý Thanh Tâm - Ưu điểm: + Kế toán tiền mặt của doanh nghiệp được theo dõi chi tiết, việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng quy định của nhà nước, tuy nhiên các tài khoản được thiết lập chi tiết hơn, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên kế toán có thể dễ dàng theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Chứng từ công ty được lập rõ ràng, số liên phù hợp với chuẩn mực và thực tế tại doanh nghiệp. + Chứng từ được luân chuyển nhanh gọn, hợp lý phục vụ cho công tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn. Chứng từ gốc được lưu trữ cẩn thận và an toàn tránh tình trạng thất lạc chứng từ. + Các khoản thu, chi tiền luôn được ghi nhận kịp thời, các báo cáo về tiền cũng được lập đầy đủ, đảm bảo có thể báo cáo nhanh và chính xác khi cấp trên có yêu cầu. - Nhược điểm: + Một số chứng từ phiếu thu, phiếu chi chưa có dấu đỏ của doanh nghiệp, sổ quyển của chứng từ chưa ghi, thông tin chưa đầy đủ. 3.1.4. Nhận xét tình hình tài chính của DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm Sau khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các Báo cáo tài chính, chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, ta có thể thấy giai đoạn
  54. 54. 45 từ năm 2017- 2019 có những biến động tăng- giảm rõ rệt và có những ưu- nhược điểm sau đây: - Ưu điểm: + Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh qua từng năm và ổn định hơn, điều này cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện tốt chiến lược kinh doanh của mình. + Khả năng thanh toán ngắn hạn có xu hướng giảm mạnh cho thấy doanh nghiệp đang cố gắng duy trì mức độ cân bằng tài chính ở mức khả quan, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ khi đến hạn. - Nhược điểm: + Bên cạnh đó, doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế còn tồn tại như: Giá vốn hàng bán năm 2019 vẫn còn ở mức cao chiếm 92,4% tỷ trọng của doanh thu, các khoản chi phí còn phát sinh nhiều, các hệ số sinh lời có sự tăng- giảm bất thường qua các năm do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Bộ máy quản lý - Doanh nghiệp nên thường xuyên mở các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công nhân viên để đáp ứng tối ưu được yêu cầu của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải ra nội quy và hình phạt cụ thể để nhân viên đi làm đủ số ngày và đúng giờ hơn. 3.2.2. Bộ máy kế toán - Thường xuyên kiểm tra về chuyên môn của các kế toán trong quá trình hạch toán qua các nghiệp vụ phát sinh và tính trách nhiệm của kế toán để công ty có số liệu chính xác, giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn. - Tổ chức phổ biến kịp thời các chế độ thể lệ, các quy chế tài chính mới được ban hành. - Hướng dẫn bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán. - Doanh nghiệp nên có thêm một bộ phận quản lý nhân sự để phân công công việc rõ ràng và hợp lý hơn.
  55. 55. 46 3.2.3. Giải pháp về thực trạng kế toán tiền mặt tại DNTN kinh doanh vàng bạc đá quý Thanh Tâm - Doanh nghiệp nên tổ chức theo dõi quỹ tiền mặt thường xuyên và chặt chẽ kiểm kê quỹ định kỳ hàng tháng. - Việc sao chép dữ liệu phải diễn ra hàng ngày và bảo mật không bị virus xâm nhập mất dữ liệu, đồng thời nên cài đặt các chương trình bảo mật các dữ liệu máy tính sau mỗi ngày làm việc. - Thực hiện công tác xử lý và bảo quản chứng từ theo quy định của pháp luật. - Các chứng từ mua- bán cần có dấu đỏ rõ ràng để chứng minh, các thông tin và sổ quyển chứng từ cần ghi chi tiết, chính xác để tiện cho việc kiểm tra đột xuất. 3.2.4. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp - Doanh nghiệp nên tiết kiệm các khoản chi phí trực tiếp và gián tiếp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Bởi vì thực trạng đang diễn ra tại doanh nghiệp là chi phí cao đặc biệt tốc độ của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn lợi nhuận, là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp duy trì ở mức thấp và có xu hướng giảm. - Doanh nghiệp nên thanh lý các máy móc thiệt bị đã lỗi thời, hỏng hóc, đầu tư vào các thiết bị mới tân tiến hơn, mặc dù sẽ phải đầu tư một khoản tiền lớn vào thời điểm hiện tại, nhưng doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp trong suốt giai đoạn sản xuất tiếp theo. - Doanh nghiệp nên thường xuyên thiết kế ra nhiều mẫu mã mới, tạo ra nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng. Đồng thời, cần kiểm tra kỹ càng các sản phẩm để giảm các khoản giảm trừ doanh thu xuống giúp doanh thu thuần tăng lên, từ đó sẽ tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  56. 56. 47 KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, làm thế nào để đứng vững và không ngừng phát triển trên thị trường đó là một vấn đề hết sức khó khăn nhưng cũng chính sự biến động này của nền kinh tế đã giúp cho nhiều doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hơn, chủ động hơn trong kinh doanh. Yêu cầu tính đúng, tính đủ, theo dõi chi tiết các khoản tiền mặt tại quỹ, tùy thuộc vào nhiều yếu tố như cách thức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán,…Doanh nghiệp phải biết vận dụng linh hoạt các quy định, chính sách và chuẩn mực kế toán để vừa đáp ứng nhu cầu quản lý từ phía Nhà nước và từ phía doanh nghiệp. Do đó công tác kế toán phải ngày càng hoàn thiện hơn không chỉ về cách tổ chức hạch toán, ghi chép phản ánh chính xác hiệu quả kinh doanh mà còn tìm ra những khả năng tiềm tàng khẳng định vai trò của mình trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Qua đề tài: “Kế toán tiền mặt tại DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm”, em đã trình bày cũng như phản ánh trung thực thực tế công tác kế toán tiền mặt của doanh nghiệp. Trên cơ sở này để có sự so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn để nhận thấy sự khác biệt cũng như tự đánh giá về sự khác biệt này phù hợp hay chưa phù hợp với doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp từ năm 2017- 2019, em biết rõ hơn về hướng sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp đã và đang thực hiện. Từ đó, tìm ra những thiếu sót và yếu kém trong việc quản lý tài chính và đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong các năm về sau. Do thời gian thực tập tại doanh nghiệp không lâu, có thể em chưa nắm bắt rõ hoàn toàn quá trình công tác kế toán của doanh nghiệp một cách chính xác nên bài báo cáo này còn có nhiều thiếu sót, em rất mong được quý thầy cô đóng góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm, phòng kế toán doanh nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ em
  57. 57. 48 trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Ths. Phạm Bình An đã giúp em hoàn thành tốt bài Báo cáo tốt nghiệp này.
  58. 58. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO - DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm, 2018. Báo cáo tài chính năm 2018 - Tài liệu Thông tư 200 về kế toán tiền mặt, http://www.taikhoanketoan.com/p/tai-khoan-111-tien-mat.html - Nguyễn Thu Thảo, năm 2015, Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Thuận, Trường Đại học dân lập Hải Phòng, https://www.slideshare.net/trongthuy1/ke-toan-von-bang-tien-tai-cong-ty-tnhh - Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền, https://123doc.net/document/2054295- chuong-1-co-so-ly-luan-ve-ke-toan-von-bang-tien-pdf.htm - Phạm Anh Tuấn, năm 2015, Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội, Trường đại học Thăng Long, https://www.slideshare.net/garmentspace/phn-tch-tnh-hnh-ti-chnh-ti- cng-ty-tnhh-mt-thnh-vin-u-t-v-pht-trin-nng-nghip-h-ni - PGS.TS Phạm Văn Dược (năm xuất bản 2008) – Phân tích hoạt động kinh doanh - Đại học kinh tế TP.HCM – NXB Thống kê.

×