O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Báo cáo thực tập ngành dược tại bệnh viện Đa Khoa Bắc Giang

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
lOMoAR cPSD|15210551
Báo cáo thực tế ngành Dược
Thực vật dược (Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội)
Tải tài liệ...
lOMoAR cPSD|15210551
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC HÀ NỘI
----------***----------
BÁO CÁO THỰC TẾ NGÀNH
ĐỊA ĐIỂM: BỆNH VIỆN ĐA KH...
lOMoAR cPSD|15210551
Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của nhà trường, sự giúp đỡ của Ban ...
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio

Confira estes a seguir

1 de 63 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Semelhante a Báo cáo thực tập ngành dược tại bệnh viện Đa Khoa Bắc Giang (20)

Mais de Luận Văn Tri Thức (20)

Anúncio

Mais recentes (20)

Báo cáo thực tập ngành dược tại bệnh viện Đa Khoa Bắc Giang

  1. 1. lOMoAR cPSD|15210551 Báo cáo thực tế ngành Dược Thực vật dược (Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội) Tải tài liệu nhanh 0936.885.877 Dịch vụ làm báo cáo thực tập Luanvantrithuc.com
  2. 2. lOMoAR cPSD|15210551 TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC HÀ NỘI ----------***---------- BÁO CÁO THỰC TẾ NGÀNH ĐỊA ĐIỂM: BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG THỜI GIAN: TỪ 28/9 – 9/10/2020 HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN ĐỖ GIÁNG NGỌC LỚP: DƯỢC SỸ CAO ĐẲNG – K18D15 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐỒNG MINH CỬ BẮC GIANG, THÁNG 10 NĂM 2020
  3. 3. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của nhà trường, sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, Trưởng khoa, cán bộ trong khoa dược bệnh viện cùng với sự giúp đỡ tận tình của gia đình trong thời gian thực tập tại bệnh viện đa khoa Bắc Giang từ ngày 28/9/2020 – 28/10/2020, em đã học hỏi và hiểu biết thêm những kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ của người dược sỹ, nắm vững công tác quản lý dược, cung ứng thuốc, vật tư y tế trong bệnh viện; chế độ quản lý chuyên môn về dược. Được tìm hiểu, được hướng dẫn sâu sát về hoạt động cụ thể của khoa dược trong từng bộ phận, việc sắp xếp bảo quản thuốc trong kho cũng như tính năng tác dụng của một số loại thuốc... Qua đây em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô trong bộ môn dược trường trung cấp y tế Bắc Giang. Ban giám đốc, cán bộ nhân viên khoa dược bệnh viện đa khoa Bắc Giang và gia đình đã luôn chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Bắc Giang, ngày 8 tháng 10 năm 2020 HỌC SINH Nguyễn Đỗ Giáng Ngọc 2 | Báo cáo thực tế ngành
  4. 4. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 STT MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Lời cảm cơn 2 Lời mở đầu 5 1. Tìm hiểu chung về khoa dược 7 1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của khoa Dược trong bệnh viện 7 1.2. Chức năng của khoa dược bệnh viện 10 1.3. Nhiệm vụ của khoa dược bệnh viện 11 1.4. Các hoạt động khoa dược 12 1.5. Hoạt động thông tin thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn - hợp lý - hiệu quả. Tham gia thực hiện các hoạt động tại nhà thuốc/quầy thuốc/kho thuốc 15 2.1 Nhà thuốc bệnh viện 15 2.2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức 16 2.3. Chức năng và nhiệm vụ của dược sĩ tại quầy thuốc 18 2.4. Báo cáo kết quả thực tập thực tế 18 2.5. Bộ phận kho 23 3. Thống kê, phân loại danh mục thuốc 28 3.1. Danh mục các loại thuốc, dụng cụ y tế tại nhà thuốc 28 3.2. Một số danh mục thuốc tại các kho dược 33 3.3. Một số biểu mẫu tại các kho 46 4. Sưu tầm và phân tích một số đơn thuốc 51 4.1. Một số phiếu lĩnh thuốc của khoa dược 51 3 | Báo cáo thực tế ngành 14 2.
  5. 5. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 4.2. Một số đơn thuốc 53 4.3. Một số nhãn thuốc 58 5. Nhận xét và kiến nghị 60 5.1. Nhận xét 60 5.2. Kiến nghị 61 6. Ý kiến nhận xét, đánh giá của đơn vị nơi học sinh đến thực tập 62 4 | Báo cáo thực tế ngành
  6. 6. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 LỜI MỞ ĐẦU Sức khỏe là tài sản vô giá của mỗi người và con người là vốn quý nhất của xã hội, là nhân tố quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia. Việc giữ gìn và đầu tư cho sức khỏe chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Thế nên việc chăm sóc sức khỏe con người là rất cần thiết, luôn cần được quan tâm, đặt lên hàng đầu và chỉ có y tế mới có thể đảm bảo được sức khỏe của con người, làm cho cuộc sống chúng ta trở nên an toàn và chất lượng hơn. Nghề Y là một nghề rất đặc biệt và cao quí trong xã hội. Đất nước càng phát triển, cuộc sống ngày càng được nâng cao người ta càng nói nhiều đến vấn đề y đức. Y đức là phẩm chất tốt đẹp, là giá trị cốt lõi của người làm công tác y tế, được biểu hiện ở tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy phục vụ, hết lòng thương yêu chăm sóc người bệnh như chăm lo cho những người thân yêu trong gia đình của mình. Đây là nghề liên quan trực tiếp đến sinh mệnh con người nên người thầy thuốc không chỉ phải giỏi về chuyên môn mà còn phải có tâm, có đức. Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông đã từng nói: “Đạo làm thuốc là một nhân thuật chuyên bảo vệ sinh mạng con người. Phải lo cái lo của người, vui cái vui của người. Chỉ lấy việc cứu sống mạng người làm nhiệm vụ của mình, không nên cầu lợi, kể công”. Và Bác Hồ kính yêu của chúng ta luôn nhấn mạnh và tặng 5 chữ vàng cho những người làm nghề y dược: “Lương y phải như từ mẫu” nghĩa là người thầy thuốc đồng thời phải như một người mẹ hiền. “Người thầy thuốc chẳng những có nhiệm vụ cứu chữa bệnh tật mà còn phải nâng đỡ tinh thần những người ốm yếu” (Thư gửi Hội nghị Quân y, Tháng 3/1948). Thấm nhuần những đạo lý ấy, em đã chọn ngành Dược là ngành theo học của mình. Hơn bao giờ hết, thuốc là một trong những yêu cầu quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cho nhân dân nên việc cung cấp đầy đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng là trách nhiệm của ngành y tế nói chung trong đó bệnh viện đóng vai trò quan trọng. Hiện nay thị trường thuốc rất đa dạng đòi hỏi việc cung ứng và phân phối phải hợp lý, đảm bảo an toàn, 5 | Báo cáo thực tế ngành
  7. 7. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 không để thuốc giả, thuốc nhập lậu và thuốc không rõ nguồn gốc vào thị trường. Để làm được điều đó đòi hỏi cần có đội ngũ cán bộ dược có kiến thức, năng lực, trách nhiệm để có thể đáp ứng được nhiệm vụ mà ngành dược đề ra. Do vậy việc đi thực tập tại các cơ sở về dược là vô cùng cần thiết, điều đó sẽ giúp chúng em nắm vững, củng cố thêm những kiến thức, kỹ năng đã được học trên lớp, đồng thời trau dồi kinh nghiệm thực tiễn, tiếp cận với thực tế để chuẩn bị cho nghề nghiệp sau này mở rộng hiểu biết và đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu về chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nhận biết được tầm quan trọng đó, nhà trường đã tổ chức cho em thực tập ở khoa dược bệnh viện đa khoa Bắc Giang. Trong quá trình thực tập nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn, các cán bộ tại các cơ sở thực tập, em đã hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này, đảm bảo các mục tiêu yêu cầu đã đặt ra của nhà trường như: hoàn thiện kĩ năng thực hành nghề nghiệp, trình bày được mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của khoa dược bệnh viện đa khoa Bắc Giang… Trong bài báo cáo thực tập còn có nhiều thiếu sót, rất mong sự góp ý của cơ sở thực tập và thầy cô giáo hướng dẫn để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn cũng như giúp e trau dồi, học hỏi thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm cũng như đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho mình sau này. 6 | Báo cáo thực tế ngành
  8. 8. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 PHẦN I TÌM HIỂU CHUNG 1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của khoa Dược trong bệnh viện a. Cơ cấu tổ chức bệnh viện Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang hôm nay, tiền thân là “Nhà thương Bản sứ (L. hôpital Indigène de Phu-Lang-Thuong)” được thành lập tháng 6 năm 1907 đến nay đã qua nhiều giai đoạn lịch sử của dân tộc và của tỉnh, bệnh viện vẫn ở trên mảnh đất này, trải dài theo thời gian bao năm tháng. Qua hai cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm và đến hôm nay, bệnh viện đã có những bước trưởng thành vượt bậc cả về quy mô giường bệnh cũng như trình độ chuyên môn và chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật. Trước năm 1945, Nhà thương bản xứ với quy mô nhỏ bé (50 giường bệnh), các thầy thuốc đều là người Pháp, chỉ có một ít làm nhân viên, lao công, hộ lý người Việt Nam. Việc khám chữa bệnh lúc này chủ yếu dành cho binh lính và nhân viên phục vụ người Pháp và người Việt làm việc cho Pháp tại Bắc Giang. Người dân ít được tiếp nhận vào khám và chữa bệnh. Từ sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945, bệnh viện mới thực sự là nơi khám chữa bệnh cho nhân dân. Một vinh dự rất lớn cho bệnh viện là vào ngày 06 tháng 05 năm 1946 được Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thăm và động viên. Trong hai cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của đế quốc Mỹ, bệnh viện đã phải chia nhỏ làm nhiều phân viện và sơ tán đến nhiều nơi, vừa chiến đấu vừa phục vụ chiến đấu mà vẫn đảm bảo công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; địa điểm bệnh viện ở thị xã Bắc Giang cũng bị bom đạn Mỹ tàn phá nặng nề trong những ngày tháng cuối năm 1972. Có thể nói đây là một trong những thời kỳ oanh liệt, hào hùng nhất của bệnh viện. Các thế hệ cán bộ và thầy thuốc bệnh viện hôm nay và mai sau sẽ mãi mãi tự hào về truyền thống và sự đóng góp to lớn của đồng nghiệp các thế hệ đi trước. Giờ đây, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang với quy mô 1000 giường bệnh đã và đang từng bước phấn đấu và trưởng thành, bắt đầu từ công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, y dụng cụ; để chất lượng khám chữa bệnh của bệnh viện ngày một nâng lên. Quá trình xây dựng và trưởng thành của bệnh viện luôn được sự quan tâm của Bộ Y tế, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, Sở Y tế và các ban 7 | Báo cáo thực tế ngành
  9. 9. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 ngành trong tỉnh. Tập thể bệnh viện và nhiều cá nhân đã được nhận các phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước và các tổ chức đoàn thể. Đặc biệt, đã có 40 y, bác sĩ, dược sĩ qua các thời kỳ được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu: “Thầy thuốc ưu tú”. Thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Lương y như từ mẫu” lãnh đạo và nhân viên bệnh viện đã không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng và trau dồi kiến thức nghề nghiệp, nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn góp phần phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tốt nhất. b. Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện Khoa Dược được bố trí ở địa điểm thuận tiện, có đủ điều kiện, trang thiết bị phục vụ làm việc cho cán bộ, nhân viên khoa Dược như được trang bị hệ thống máy vi tính có kết nối internet; máy in, điện thoại, máy fax; phần mềm quản lý sử dụng thuốc, hóa chất pha chế, tài liệu liên quan về thuốc, về nghiệp vụ dược và hỗ trợ đầy đủ công tác thông tin, tư vấn và quản lý sử dụng thuốc. Khoa dược bệnh viện đa khoa Bắc Giang gồm 27 cán bộ, nhân viên, trong đó có 6 dược sỹ đại học, 16 dược sỹ trung học và 5 dược sĩ cao đẳng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc bệnh viện và sự quản lý chuyên môn của hội đồng thuốc và điều trị, nhiệm vụ phân công cụ thể đối với từng cán bộ, nhân viên như sau: 1. Trần Thị Hòe Trưởng khoa dược Dược sỹ chuyên khoa 1 2. Thần Thị Hiền Phó khoa dược Dược sỹ chuyên khoa 1 3. Đặng Mạnh Cường Công nghệ thông tin Thạc sĩ dược 4. Trần Thị Hồng Nhung Thủ kho nghiện, hướng thần Thạc sĩ dược 5. Cao Thị Thọ Kỹ thuật viên trưởng khoa Dược sỹ đại học 6. Nguyễn Thị Thanh Huyền Phụ trách nhà thuốc bệnh viện số 3 Dược sỹ chuyên khoa 1 7. Trần Hoàng Oanh Phụ trách nhà thuốc bệnh viện số 2 Dược sĩ cao đẳng 8 | Báo cáo thực tế ngành
  10. 10. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 8. Phùng Văn Thắng Duyệt phiếu cấp phát thuốc Dược sĩ cao đẳng 9. Nguyễn Công Dương Cung ứng thuốc Dược sĩ cao đẳng 10. Nguyễn Thị Yến Thủ kho chính Dược sỹ cao đẳng 11. Nguyễn Thị Hương Thống kê kho, viết phiếu Dược sỹ trung học 12. Hoàng Thị Ngần Thủ kho nội trú 1 Dược sỹ trung học 13.Nguyễn Thị Mai Thủ kho nội trú 2 Dược sỹ trung học Phương 14. Bùi Thị Lan Thủ kho bảo hiểm y tế Dược sĩ trung học 15. Nguyễn Thị Hạnh Thủ kho Đông y và hóa Dược sĩ trung học 16. Nguyễn Thị Hiền chất, nguyên liệu Thủ kho ngoại trú Dược sĩ trung học 17. La Thị Hải Phụ trách thống kê Dược sĩ trung học 18. Đoàn Thị Bình Thống kê Dược sĩ trung học 19. Nguyễn Tú Oanh Phụ trách phòng trực Dược sĩ trung học 20. Nguyễn Phương Thảo Phụ kho ngoại trú, BHYT Dược sĩ trung học 21. Lưu Thị Linh Thủ kho dịch truyền Dược sĩ trung học 22. Vũ Thị Thu Phụ trách nhà thuốc số 1 Dược sĩ cao đẳng 23. Trịnh Thị Hảo Đang nghỉ Dược sĩ trung học 24. Ngô Thị Yên Phụ kho nội trú 2, dịch Dược sĩ trung học 25. Nguyễn Thị Hạnh truyền Dược sĩ trung học 26. Lê Thị Cẩm Chi Bán thuốc Dược sĩ trung học 27. Nguyễn Thị Thu Phương Bán thuốc Bán thuốc Dược sĩ trung học 9 | Báo cáo thực tế ngành
  11. 11. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Dược lâm sàng và thông tin thuốc Kho chính Hành chính Phó khoa dược Trưởng khoa dược Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang 1.2. Chức năng của khoa dược bệnh viện Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lĩnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện, có chức năng quản lý và tham mưu cho giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác Dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. 10 | Báo cáo thực tế ngành Kho thuốc y học cổ truyền Quầy thuốc dịch vụ Kho hóa chất, nguyên liệu Kho lẻ cấp phát BHYT Kho nghiện hướng thần Kho ngoại trú Kho dịch truyền Kho nội trú 1, 2
  12. 12. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Quản lí nhà thuốc nằm trong khuôn bệnh viện đảm bảo danh mục thuốc phục vụ cho điều trị, kiểm tra về giá cả, chất lượng và thực hiện quy chế chuyên môn. 1.3. Nhiệm vụ của khoa dược bệnh viện - Lập kế hoạch, cung ứng thuốc đảm bảo đủ số lượng, chất lượng thuốc cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa). - Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu. - Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị. - Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “thực hành tốt bảo quản thuốc”. - Thực hành công tác Dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc ADR. - Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện. - Nghiên cứu khoa học và đào tạo, là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và trung cấp về Dược. - Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình kháng sinh trong bệnh viện. - Tham gia chỉ đạo tuyến. - Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu. - Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc. - Quản lý hoạt động của nhà thuốc bệnh viện theo đúng yêu cầu quy định. - Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc). - Cấp phát và đưa thuốc đến tận tay bệnh nhân nội trú và bảo hiểm ngoại trú và bảo hiểm ngoại trú hàng ngày, cấp phát hoá chất và y cụ cho khoa lâm sàng, cận lâm sàng hàng tuần, hàng tháng. 11 | Báo cáo thực tế ngành
  13. 13. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Kiểm tra, theo dõi định kỳ điều kiện bảo quản, số lượng chất lượng, hạn dùng các loại hoá chất, y cụ và thuốc tại các tủ thuốc trực của khoa lâm sàng để có biện pháp xử lý kịp thời. - Bảo quản thuốc, hoá chất, dụng cụ y tế đúng yêu cầu của nhà sản xuất cũng như các quy chế chuyên môn. - Thực hiện pha chế thuốc cần thiết cho các khoa điều trị theo yêu cầu. - Kiểm tra và tham gia kiểm tra việc sử dụng thuốc, hoá chất, y cụ hợp lý, an toàn, hiệu quả, kinh tế trong bệnh viện. - Đảm bảo nhu cầu sử dụng thuốc và cứu chữa người bệnh. - Dự trữ các cơ sở thuốc phòng trừ thiên tai. - Cam kết về chất lượng phục vụ cho hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh trong lĩnh vực dược. - Hoạt động thông tin thuốc và dược lâm sàng nhằm kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. - Nhiệm vụ quản lý kinh tế: Thực hiện tốt công tác đấu thầu thuốc, tiết kiệm nhưng đạt hiệu quả cao trong điều trị. 1.4. Các hoạt động khoa dược 1.4.1. Công tác lập kế hoạch - Xây dựng danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện hàng năm theo yêu cầu điều trị hợp lý của các khoa lâm sàng khi xây dựng danh mục thuốc cần căn cứ vào: + Mô hình bệnh tật của địa phương, cơ cấu bệnh tật do bệnh viện thống kê hàng năm. + Trình độ cán bộ và theo danh mục kỹ thuật mà bệnh viện được thực hiện. + Điều kiện cụ thể của bệnh viện, quy mô và trang thiết bị phục vụ chuẩn đoán và điều trị hiện có của bệnh viện. + Khả năng kinh phí: Ngân sách nhà nước cấp, ngân sách BHYT khả năng kinh tế của địa phương. + Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ Y Tế ban hành. + Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện phải được rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế điều trị. 12 | Báo cáo thực tế ngành
  14. 14. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Tham gia xây dựng danh mục thuốc và cơ sở tủ trực tại khoa lâm sàng. Danh mục này do bác sỹ, trưởng khoa dược đề nghị căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ điều trị của khoa và trình giám đốc phê duyệt. - Lập kế hoạch về cung ứng thuốc để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo cung ứng đủ thuốc và có chất lượng cho nhu cầu chẩn đoán và có điều trị nội trú, ngoại trú BHYT và phù hợp với kinh phí của bệnh viện làm dự trù khi nhu cầu thuốc vượt, thuốc không có nhà thầu tham gia, không có trong danh mục thuốc nhưng có nhu cầu đột xuất. - Tuỳ thuộc vào điều kiện vụ thể của đơn vị, khoa dược hoặc khoa phòng khác lập kế hoạch về cung ứng trang thiết bị y tế. 1.4.2. Tổ chức cung ứng thuốc - Đảmbảo cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu điều trị vào nhu cầu đột xuất khác. - Đầu mối tổ chức đấu thầu mua thuốc theo luật đấu thầu và các quy định hiện hành liên quan. - Cung ứng thuốcthuộcdiện kiểmsoát đặc biệt,thuốc gâynghiện,thuốc hướng tâmthần và tiền chất dùng làmthuốc,thuốc phóngxạ theo đúng quyđịnhhiện hành. 1.4.3. Công tác thống kê - Do dược sỹ trung học đảm nhiệm. - Ghi vào sổ toàn bộ chứng từ, chứng từ xuất và quản lý lưu trữ theo quy định cần thiết kho sẽ đối chiếu và xuất trình. - Dự các buổi nhập hàng vào kho chính (có sổ theo dõi). - Phải mở sổ ghi chép báo cáo theo dõi, xuất nhập tồn kho đơn vị, nồng độ và hàm lượng quy định thuốc nội thuốc ngoại, phải mở sổ mục riêng để cập nhật kịp thời, chính xác. - Tham gia kiểm định kỳ: Kho chính 1 tháng 1 lần vào ngày cuối tháng kiểm tra kho và kiểm tra đột xuất khi cần thiết, phải có số lượng khi kiểm tra thực tế sau khi kiểm tra đột xuất. Sau khi kiểm tra có đối chiếu xác nhận thừa thiếu, báo cáo kịp thời với trưởng khoa để có biện pháp xử lý kịp thời. - Làm báo cáo kịp thời quyết toán tổng hợp số lượng xuất nhập của kho cho từng kho phòng để kế toán được tính giá tiền. 13 | Báo cáo thực tế ngành
  15. 15. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Thống kê số lượng xuất nhập từng mặt hàng vào sổ sách chính thức và đối chiếu với thủ kho. 1.4.4 Các hình thức cung ứng thuốc trong bệnh viện - Hình thức đấu thầu. - Chào hành cạnh tranh. - Cấp phát thuốc đến các khoa lâm sàng. 1.5. Hoạt động thông tin thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn - hợp lý - hiệu quả. 1.5.1. Công tác thông tin thuốc và tư vấn sử dụng thuốc - Tổ chức đơn vị thông tin thuốc để phổ biến, theo dõi, tuyên truyền sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả. - Thông tin về thuốc: Tên thuốc, hoạt chất, liều dùng, liều độc, quá liều, hiệu chỉnh liều cho các đối tượng người bệnh đặc biệt, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn của thuốc, tương tác thuốc, tương hợp, tương kỵ của thuốc, lựa chọn thuốc trong điều trị, các lưu ý khi sử dụng thuốc. - Thông tin về thuốc mới: Tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng đến các khoa lâm sàng. - Tư vấn cho hội đồng thuốc và điều trị trong việc lựa chọn thuốc đưa vào danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, trong việc xây dựng tiêu chí lựa chọn thuốc trong đấu thầu. - Tư vấn sử dụng thuốc cho các bác sĩ kê đơn trong điều trị. - Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bác sĩ, người bệnh nhằm tăng cường sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. - Tham gia phổ biến, cập nhập các kiến thức chuyên môn liên quan đến thuốc về sử dụng thuốc cho cán bộ y tế. - Tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, tổng hợp các báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. - Tham gia nghiên cứu khoa học về sử dụng thuốc, về thử nghiệm thuốc trên lâm sàng. 14 | Báo cáo thực tế ngành
  16. 16. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 1.5.2. Sử dụng thuốc. - Xây dựng hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc bệnh viện. - Xây dựng các tiêu chí sử dụng thuốc, hóa chất cung cấp cho hội đồng thuốc và điều trị, hội đồng đấu thầu để lựa chọn thuốc, hóa chất sử dụng trong bệnh viện. - Kiểm tra, giám sát việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn trong bệnh viện. - Đánh giá sử dụng thuốc hợp lý, an toàn trong bệnh viện về chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tương tác thuốc thông qua việc duyệt thuốc cho các khoa lâm sàng và tham gia phân tích sử dụng thuốc trong các trường hợp lâm sàng. - Kiểm soát việc sử dụng hóa chất trong các khoa, phòng. Phần 2. THAM GIA THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI NHÀ THUỐC/ QUẦY THUỐC/ KHO THUỐC 2.1. Nhà thuốc bệnh viện * Tổ chức nhà thuốc Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức nhà thuốc * Công tác quản lý Giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm về hoạt động, quản lý nhà thuốc, phân công nhiệm vụ cụ thể cho những nhân viên tham gia trực tiếp tại nhà thuốc bệnh viện. * Các hoạt động mua bán, bảo quản 15 | Báo cáo thực tế ngành Nhân viên bán hàng: DCTH: Nguyễn Thị Thu Phương Nhân viên bán hàng: DSTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhân viên bán hàng: DSTH: Lê Thị Cẩm Chi Phụ trách nhà thuốc: DSCK1:Nguyễn Thị Thanh Huyền
  17. 17. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Hàng tháng, hàng quý căn cứ vào danh mục thuốc của bệnh viện theo dõi số lượng tình hình bệnh tật để dự trù thuốc, hóa chất, y cụ nhập kho. - Sau khi thông qua Ban giám đốc tiến hành gửi dự trù cho đơn vị cung ứng. - Dược sĩ xem đơn tư vấn thuốc, tư vấn sử dụng thuốc. - Bán lẻ thuốc thành phẩm, biệt dược được phép lưu hành. - Bán lẻ một số thuốc kê đơn theo yêu cầu của khoa điều trị, thuốc không nằm trong danh mục đấu thầu, thuốc ngoài thầu. - Nhân viên kế toán vào sổ sách, thu tiền, đóng dấu... - Nhân viên bán hàng lấy thuốc, giao thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc. - Tất cả nhân viên nhà thuốc làm việc nhiệt tình, hướng dẫn sử dụng thuốc chu đáo, chi tiết. - Công tác bảo quản: đạt chuẩn GPP thực hành tốt nhà thuốc có đầy đủ trang thiết bị, điều hòa, nhiệt kế, ẩm kế, giá kệ, tủ quầy đảm bảo,sắp xếp thuốc theo nhóm,theo cách phù hợp của nhà thuốc để đạt chuẩn GPP theo quy định. 2.2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức: 2.2.1. Nhiệm vụ  Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh.  Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.  Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)  Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược  Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc  Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định Trách nhiệm của chủ nhà thuốc:  Là nhà thuốc bệnh viện, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ đại học điều hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :  Chất lượng thuốc  Phương pháp kinh doanh 16 | Báo cáo thực tế ngành
  18. 18. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15  Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán theo đơn.  Lập kế hoạch sử dụng thuốc  Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu  Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. 2.2.2. Quy mô tổ chức  Nhà thuốc khang trang, sáng sủa trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ  Có quầy tủ chắc chắn để trình bầy bảo quản thuốc, cần sức khỏe, phục vụ khách hàng  Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, theo nguồn ngoại nhập. Để đảm bảo 3 dễ: “Dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra” và theo nguyên tắc thuốc hết hạn trước xuất trước.  Nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định  Từ điển tra cứu các loại thuốc tân dược  Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng,quý,năm, 2.2.3. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra:  Tình hình kinh doanh nhà thuốc được thể hiện rõ ràng trên sổ sách và được cập nhật thường xuyên :  Sổ theo dõi lượng thuốc nhập vào  Sổ theo dõi hàng ngày  Sổ theo dõi những mặt hàng nào khách hàng mua không có đơn tiện cho việc nhập hàng  Sổ theo dõi xuất nhập kho để theo dõi số lượng hàng. 2.2.4. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc: Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài và dụng cụ y tế Thuốc được chia làm 2 nhóm: Thuốc nội và thuốc ngoại. 2.2.5. Bảo quản thuốc: 17 | Báo cáo thực tế ngành
  19. 19. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15  Chất lượng thuốc tốt hay xấu điều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, tính mạng và tiền của xã hội. Vì vậy, việc bảo quản nhằm giữ vũng chất lượng thuốc đây là một nhiệm vụ không thể thiếu được của những người làm công tác dược.  Các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng và đảm bảo 3 dễ: o Dễ thấy o Dễ lấy o Dễ kiểm tra  Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống :  Chống ẩm nóng  Chống mối mọt, nấm mốc  Chống cháy nổ  Chống quá hạn dùng  Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát. 2.3. Chức năng và nhiệm vụ của dược sĩ tại quầy thuốc:  Thực hiện quy trình bán thuốc theo sự hướng dẫn của dược sĩ phụ trách, tư vấn cho khách hàng về cách sử dụng thuốc và cách phòng ngừa bệnh, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng, theo dõi và phản hồi tình hình sử dụng thuốc của khách hàng.  Xắp xếp, bảo quản theo yêu cầu của Nhà Thuốc  Tham gia dọn vệ sinh Nhà Thuốc 2.4. Báo cáo kết quả thực tập thực tế 2.4.1 Điều kiện kinh doanh thuốc Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy thuốc.  Chứng chỉ hành nghề dược:  Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây: 18 | Báo cáo thực tế ngành
  20. 20. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15  Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc.  Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.  Có đạo đức nghề nghiệp. o Có đầy đủ sức khỏe.  Giấy đăng ký kinh doanh Nhà thuốc Bệnh Viện phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc.  Giấy chứng nhận đạt GPP Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, từ 2/2011, các Nhà thuốc không đạt chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt động đến hết 31/12/2011. Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm Để đạt chuẩn GPP, Dược Sỹ bệnh viện Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2 , được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…  Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký. Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:  Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc.  Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh. 2.4.2. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP 19 | Báo cáo thực tế ngành
  21. 21. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Nhà thuốc là cơ sở thực tập đã đạt chuẩn GPP. Như vậy điều kiện của cơ sở thực tập tương đương với nội dung quy định của GPP. Dưới đây là điều kiện của cơ sở thực tập và cũng là nội dung quy định của GPP. 2.4.3. Về nhân sự:  Người phụ trách hoặc chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược (Dược sĩ Đại học).  Nhân lực thích hợp và đáp ứng quy mô hoạt động.  Nhân viên có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp phù hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y dược. 2.4.4. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc:  Diện tích tối thiểu 10 m2 (Diện tích cơ sở thực tập – Nhà thuốc là 12m2 , phù hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng, có nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành riêng cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc.  Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng 2.4.5. Thiết bị bảo quản thuốc  Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với thuốc.  Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu sáng. 2.4.6. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn  Nhà thuốc có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế được hiện hành.  Có hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, gồm sổ sách và máy tính, có phần mềm quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh nhân, về hoạt động mua bán thuốc, pha chế thuốc. 20 | Báo cáo thực tế ngành
  22. 22. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15  Các hồ sơ sổ sách phải lưu trữ ít nhất là 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.  Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình chuyên môn. . Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc 2.4.7. Mua thuốc  Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.  Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh.  Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành. Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.  Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng và có kiểm soát trong quá trình bảo quản.  Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định. 2.4.8. Bán thuốc Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:  Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi có liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người mua yêu cầu.  Người bán lẻ thuốc tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in gắn lên đồ bao gói.  Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc. 2.4.9. Các quy định về tư vấn cho người mua  Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng. 21 | Báo cáo thực tế ngành
  23. 23. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15  Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.  Đối với người bệnh cần phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc, người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.  Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.  Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp nhất khả năng chi phí.  Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người mua coi thuốc là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần thiết. 2.4.10. Bán thuốc theo đơn  Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn.  Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết.  Người bán lẻ giải thích giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.  Người bán lẻ là người Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng môt thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua. 22 | Báo cáo thực tế ngành
  24. 24. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15  Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở thực hiện đúng đơn thuốc.  Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính. 2.4.11. Bảo quản thuốc  Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.  Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý.  Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận tiện, tránh nhầm lẫn. 2.4.12. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc 2.4.13. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc  Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.  Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.  Giữ bí mật các thông tin về người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh tật, các thông tin người bệnh yêu cầu.  Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng và phải đeo bản tên.  Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược.  Thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật Y tế.. 2.4.14. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:  Phải thường xuyên có mặt trong lúc hoạt động  Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc kê đơn, tư vấn cho người mua thuốc.  Đào tạo hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ.  Theo dõi và thông tin cho cơ quan Y tế về tác dụng có hại của thuốc. 2.5. Bộ phận kho 2.5.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và tổ chức nhân sự của kho dược - Vị trí: 23 | Báo cáo thực tế ngành
  25. 25. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 + Chịu trách nhiệm dự trữ cấp phát thuốc trong toàn bệnh viện, cung cấp nhiều thuốc trong danh mục và ngoài danh mục. + Là mô hình cung ứng thuốc trong bệnh viện. + Các kho được bố trí ở vị trí riêng biệt, từng kho độc lập đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định. - Chức năng: + Lập dự trù và cung ứng thuốc cho toàn bệnh viện, cung cấp vật tư tiêu hao, hóa chất xét nghiệm, thuốc thử cho các khoa lâm sàng và cận lâm sàng. + Nhập, xuất thuốc, vật tư y tế tiêu hao theo đúng quy định. + Lập dự trù bổ sung khi cần thiết. + Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản thuốc trong kho. + Báo cáo thống kê theo đúng quy định xuất, nhập. - Nhiệm vụ: + Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng và cận lâm sàng. + Giám sát theo dõi hạn dùng của thuốc, vật tư y tế tiêu hao theo nguyên tắc FEFO và FIFO + Sắp xếp, bảo quản thuốc theo nhóm thuốc, phác đồ điều trị. + Kiểm tra chặt chẽ, nhập theo quy chế công tác khoa dược, đảm bảo kho an toàn tuyệt đối. + Nắm vững số lượng, hàm lượng, hạn dùng của thuốc, giới thiệu thuốc mới, biệt dược, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao có trong kho để phục vụ cho công tác điều trị. + Thường xuyên báo cáo về công tác kho và cấp phát với Trưởng khoa. + Hàng ngày cấp phát thuốc hoá chất, dụng cụ cho khoa phòng lâm sàng và khu vực phòng khám + Sắp xếp bảo quản, thuốc men, dụng cụ hoá chất. + Tổ kho phải nắm rõ tình hình xuất nhập thuốc dụng cụ trong từng tháng từng quý để đối chiếu với tổ hành chính. 2.5.2Nhân sự. Kho dược bệnh viện đa khoa Bắc Giang gồm có 09 kho: - Phụ trách kho cấp phát BHYT: Dược sỹ TH: Bùi Thị Lan. 24 | Báo cáo thực tế ngành
  26. 26. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Phụ trách kho dịch truyền: Dược sĩ TH Lưu Thị Linh. - Phụ trách kho chính: Dược sỹ ĐH Nguyễn Thị Yến. - Phụ trách kho đông y và kho hóa chất, nguyên liệu: Dược sĩ TH Nguyễn Thị Hạnh. - Phụ trách kho ngoại trú: Dược sĩ TH Nguyễn Thị Hiền - Phụ trách kho nghiện, hướng thần: Dược sỹ ĐH Trần Thị Hồng Nhung - Phụ trách kho nội trú 1: Dược sĩ TH Hoàng Thị Ngần - Phụ trách kho nội trú 2: Dược sĩ TH: Nguyễn Thị Mai Phương 2.5.3. Cơ sở vật chất thiết bị - Mỗi kho rộng 30m2 , tường sơn nền trắng, chống ẩm mốc. - Tủ kính để chứa thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần tiền chất dùng làm thuốc. - Ở kho chính có giá kệ bằng sắt để thuốc, dụng cụ y tế. - Máy điều hoà để giữ nhiệt trong kho thuốc luôn ổn định và tủ lạnh để bảo quản thuốc. - Nền gạch men, trần tường quét sơn trắng chống ẩm mối. - Kho chính được bố trí trên tầng 2 của kho để tránh ẩm mốc. - Kho lẻ được bố trí ở tầng 1 của kho để thuận tiện cho việc cấp phát. - Trong kho có dụng cụ đo độ ẩm, đo nhiệt độ, thuận tiện theo dõi nhiệt độ phòng để bảo quản thuốc rất kịp thời xử lý các tình huống xấu. - Quầy thuốc lẻ do DSTH phụ trách cấp phát. 2.5.4. Công tác theo dõi và quản lý xuất nhập thuốc - Nhập thuốc: + Tất cả các loại thuốc, hóa chất được kiểm soát trước khi nhập vào kho. + Hội đồng kiểm nhập do Giám đốc bệnh viện Quyết định. + Nội dung kiểm nhập: Kiểmtra về chủng loại, chất lượng thuốc, hóa chất. + Khi kiểm nhập cần tiến hành đối chiếu hóa đơn với thực tế và kết thầu về, các chi tiết của từng mặt hàng như: tên thuốc, tên hóa chất, nồng độ, hàm lượng, đơn vị tính, quy cách đóng gói, số lượng, số lô sản xuất, số đăng ký, đơn giá, hạn dùng, hãng sản xuất và nước sản xuất. 25 | Báo cáo thực tế ngành
  27. 27. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 + Lập biên bản khi hàng bị hư hỏng, thừa, thiết và thông báo cho cơ sở cung cấp để bổ sung giải quyết. + Khi nhập hàng kiểm tra điều kiện bảo quản đối với các thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt theo yêu cầu trên nhãn hàng hóa. + Thuốc có yêu cầu kiểm soát đặc biệt làm biên bản kiểm nhập hàng riêng. + Biên bản kiểmnhập có chữ ký của các thành viên trong hội đồng kiểmnhập. + Kiểm soát chất lượng thuốc sử dụng tại cơ sở. + Kiểm soát 100% chất lượng thuốc bằng cảm quan nhập vào kho. + Kiểm soát chất lượng cảm quan thuốc định kỳ và đột xuất tại kho nơi pha chế và nơi cấp phát. - Cấp phát thuốc. + Khoa dược duyệt thuốc trước khi cấp phát. + Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng. + Khoa dược bảo đảm việc cấp phát thuốc, hóa chất đầy đủ và kịp thời theo phiếu lĩnh thuốc, vật tư y tế tiêu hao của khoa lâm sàng. + Phát thuốc theo đơn cho người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế. + Từchốiphátthuốcnếupháthiệnsaisóttrongđơnthuốchoặcphiếulĩnhthuốc. 2.5.5. Công tác bảo quản thuốc - Tủ thuốc độc A-B + Được bảo qản trong tủ kín, ngăn tủ để thuốc độc A gồm một cánh cửa, một lần khóa chắc chắn. Mặt ngoài cánh cửa có chữ (Độc A) màu đen nền trắng. + Chìa khóa của tủ thuốc độc A-B do cán bộ giữ thuốc giữ. + Các thuốc giảm độc A-B để ở khu vực riêng không nhầm lẫn với các thuốc khác. + Thành phẩm giảm độc A khu vực để lấy thuốc giảm độc A có chữ “giảm độc A” màu đen nền trắng. + Thành phẩm giảm độc B khu vực để lấy thuốc giảm độc B có chữ “Giảm độc B” màu đỏ nền trắng. + Các thuốc thường không để lẫn với thuốc độc - Các dụng cụ mới được lĩnh về kiểm nhập và giữ nguyên hòm, đồ bao gói để vào kho ở khu vực mát, nhiệt độ thích hợp. 26 | Báo cáo thực tế ngành
  28. 28. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Các loại thuốc khi xuất nhập phải được theo dõi hàng đầu. - Thủ kho phải thường xuyên kiểm tra chất lượng thực hiện tốt chế độ 3 kiểm tra 3 đối tượng, 5 chống. - Phải theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho và có biện pháp phòng chống kịp thời áp dụng phương pháp thông gió. - Tuỳ từng loại thuốc và chế độ quản lý riêng thích hợp. - Từng loại thuốc phải được đựng trong chai, lọ, màu thích hợp. - Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp, phải bảo quản riêng ở nhiệt độ thích hợp - Các loại thuốc có hạn dùng có bảng theo dõi trong kho - Các loại thuốc để hút ẩm để chảy nước phải bảo quản trong giá đồ bao gói kín và có kèm theo chất hút ẩm. - Tránh ẩm cho các loại thuốc viên tránh chảy dính cho các loại viêm nang, viên bọc đường - Thường xuyên theo dõi các hiện tượng biến chất, đổi màu, ẩm ướt huỳnh quang đối với thuốc tiêm. - Những thuốc có hạn dùng gần thì xuất kho trước phải thường xuyên kiểm tra chất lượng thuốc, hạn dùng thuốc. - Bông băng gạc, chỉ khâu, đồ băng vải, phải bảo quản trong kho khô ráo các loại đồ tiệt trùng phải giữ nguyên đồ bao gói, chống chuột, gián định kỳ phun thuốc sát trùng. - Dụng cụ cao su phải chống dính, chống gẫy rộp, các loại ống cao su không để chung vào acid, hiểm, dầu... - Dụng cụ cao kim loại phải có biện pháp chống gỉ sắt bảo quản trong dầu mỡ, dụng cụ vệ sinh tránh va chạm, gãy. - Phim ảnh chống nấm mốc ánh sáng hoá chất làm hỏng. - Dụng cụ trong men tránh gây xây sát va chạm làm hỏng men. - Các chế độ vệ sinh kho và khu vực trong kho được bảo quản. * Kho chính - Hàng tháng thủ kho chính phải nhập tất cả các loại thuốc thành phần hoá chất độc và dược chất xét nghiệm hoá chất các chuyên khoa thông qua hội đồng kiểm nhập. - Khi kiểm nhập phải đối chiếu giữa hoá đơn và số lượng nhập hàng 27 | Báo cáo thực tế ngành
  29. 29. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 ký. - Kế toán được viết phiếu kiểm nghiệm, vào kho chính phải có đầy đủ chữ - Thủ kho phải mở kho theo dõi từng loại thuốc nhập vào kho - Thủ kho chính bảng tháng phải có phiếu xuất thuốc do kế toán dược viết - Xuất thuốc cho các kho lẻ của khoa dược. - Xuất hoá chất cho các khoa và cho tổ pha chế. * Kho lẻ. - Kho lẻ được chia thành 2 kho: - Kho cấp phát bao cấp: Cấp thuốc cho các khoa điều trị các đối tượng bao cấp. - Kho cấp phát bảo hiểm y tế: Cấp thuốc hoá chất dụng cụ y tế cho các kho điều trị đối tượng BHYT. PHẦN 3. THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI DANH MỤC THUỐC: 3.1. Danh mục các loại thuốc, dụng cụ y tế tại nhà thuốc (quy cách, hàm lượng, nhóm, tên nước sản xuất, giá bán) Nhóm: ho - hen - phế quản Neo - codion (viên bao đường) 10 viên x 2 vỉ Pháp 54.000 Theo philin 100 mg Lọ 1000 viên XNDP TWI 20.000 Ketof 10 viên x 2 vỉ Đức Sabutamol 2mg 10 vỉ x 10 viên XNDP 21.000 Asthalin 100 mcg 1 lọ Ên Độ 36.000 Zecuf (sirô) 100 ml 1 chai Ên Độ 22.000 Nhóm: tiêu hóa 28 | Báo cáo thực tế ngành
  30. 30. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Biseptol 480 mg 20 viên/ hộp BaLan (sx tại VN) 16.000 Opizoic (viên nén) 500 viên Cty DP Nam Hà 1.250.000 Flagentyl (viên nén) 250 mg 20 viên/ hộp VN - Pháp 51.000 Coromin (viên nang) 10 vỉ x 10 viên Hàn quốc 85.000 Nhóm: kháng sinh Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Nhóm Tên nước SX Giá bán Amocilin (nhộng) 500 mg 10 vỉ x 10 viên Cty XNK Domesco 50.000 Amocilin (nhộng) 250 mg 10 vỉ x 10 viên XNDP TWII 30.000 Zinnat 250 mg 2 vỉ x 5 viên Cephalospori n Anh 220.000 Zinnat 500 mg 2 vỉ x 5 viên Cephalospori n Anh 118.000 Aumentin 1g 2 vỉ x 7 viên Anh 245.000 nhóm: Dạ dày - tá tràng - gan mật Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Alusi 5 gam 5 gói/ hộp XN Hóa dược Tây Sơn 15.500 Ampelop 120mg 90 viên/ hộp Cty Traphacô 75.000 Trumo 120mg 90 viên/ hộp India (ấn) 168.000 29 | Báo cáo thực tế ngành
  31. 31. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Milan (hạt bao tan) 3 vỉ x 10 viên Ên độ 250.000 Malox (viên nén nhai) 4 vỉ x 10 viên Pháp 34.000 nhóm: giảm đau - chống viêm XƯƠNG KHỚP; Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Alaxan Ibuprofen Actaninofen 200 mg 500 mg 5 vỉ x 20 viên Ên độ 80.000 Aspirin-PH8 (bao phim) 500 mg 200 viên/ hộp XNDPSH y tế HCM 50.000 Diclofenac (viên bao tan) 50 mg 10 viên x 5 vỉ Đức - Việt 40.000 GIẢM ĐAU CƠ TRƠN: Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Duspatalin 135 mg 5 vỉ x 10 viên Hà Lan Spasmave'rine 40 mg 10 viên x 3 vỉ Pháp 39.500 Spasfon 3 vỉ x 10 viên Pháp 60.000 Cataflam (viên bao đường) 25 mg 6 viên - 1 hộp 38.000 nhóm: giun sán 30 | Báo cáo thực tế ngành
  32. 32. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Fugacar 500mg 1 viên Thái Lan 21.000 Albendazole 400mg 1 viên Hàn Quốc 19.000 Zentel 200mg 2 viên Pháp 24.000 Gentax 400mg 1 viên Ên Độ 25.000 Albendazol 100mg 1 viên 14.000 nhóm: chống dị ứng Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Lozira (loriratađin) 10 mg 3 vỉ x 10 viên Hàn Quốc 90.000 Clopheniramin 4mg 10 vỉ x 10 viên XN liên hợp Hương Giang 10.000 Clarityne 100mg 1 vỉ x 10 viên Mỹ 79.000 Astemizol 100mg 10 vỉ x 10 viên Traphaco 20.000 nhóm: trị nấm và các bệnh ngoài ra Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Kedermfa 5g 1Tub Cty DP y tế Quảng Ninh 25.000 Tomax 6g 1Tub Cty DP Bình Nguyên 23.500 Demacol 8g 1Tub Cty DP Nam Hà 15.000 Nizoral 5g 1Tub Thái Lan 24.000 CAO HUYẾT ÁP Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Trafedin (viên nén) 10 30viên/hộp Cty CP traphaco 27.000 31 | Báo cáo thực tế ngành
  33. 33. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Nifhexal 20 3vỉ x 10viên Đức 47.000 Aclalat 30 3 vỉ x 10viên Đức 86.000 Nifedipin 20 10vỉ x 10viên Đức 90.00 ĐAU THẮT LƯNG - SUY TIM Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Giá bán Vastarel (bao phim) 20 2vỉ x 30viên Pháp 90.000 Tildiem 60 Pháp 88.000 Imdur 30 2vỉ x 14viên 82.000 Amlor 5 XNK cty CPDL TWII 100.000 Zocor 10 15viên x 2vỉ Mỹ 382.000 nhóm: hạ nhiệt - giảm đau - cảm cóm Tên thuốc Hàm lượng Quy cách Tên nước SX Nhóm Giá bán EFFeragan (sủi) 500 4vỉ x 4viên Pháp Hạ nhiệt- giảm đau 30.000 EFFeragan (đặt HM) 150 10viên/hộp Pháp Hạ nhiệt giảm đau 19.000 Panadol (sủi) 500 5vỉ x 4 viên Việt-Pháp Giảm đau- hạ sốt 37.500 Nhóm: các vitamin - thuốc bổ (kích thích ăn uống) Tên thuốc Hàm lượng (mg) Quy cách Tên nước SX Giá bán Vitamin B1 500 10vỉ x 10viên Mỹ 30.000 Vitamin C 500 10vỉ x 10viên Mỹ 30.000 32 | Báo cáo thực tế ngành
  34. 34. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Tên thuốc Hàm lượng (mg) Quy cách Tên nước SX Giá bán Vitamin B6 500 10vỉ x 10viên Mỹ 30.000 Vitamin 3B (B6 + B1 + B12) 10vỉ x 10viên Mỹ 80.000 Siderfol 10vỉ x 10viên Ên Độ 90.000 Pho - L 10vỉ x 10viên Hàn Quốc 140.000 Theravit - M 10vỉ x 10viên Mỹ 150.000 3.2. Một số danh mục thuốc tại các kho dược: 3.2.1. Kho đông y: STT Tên thuốc - Hàm lượng Đơn vị tính Ghi chú 1 Bạch thược bắc Kg 2 Bạch truật bắc Kg 3 Cam thảo bắc Kg 4 Côt toái bô Kg 5 Câu tích nam Kg 6 Dây đau xương Kg 7 Đăng sâm bắc Kg 8 Đại táo bắc Kg 9 Đô trọng Kg 10 Đốc hoạt Kg 11 Hoài sơn Kg 12 Hoàng kỳ Kg 13 Huyên sâm Kg 14 Ich mẫu Kg 15 Khương hoạt Kg 16 Kim tiền thảo Kg 17 Kỷ tử Kg 18 Liên nhục nam Kg 19 Long nhãn Kg 20 Mạch môn bắc Kg 21 Ma hoàng Kg 33 | Báo cáo thực tế ngành
  35. 35. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 3.2.2. Kho ngoại trú: STT STT TT40 Tên hoạt chất Tên thuốc thành phẩm Nồng độ, hàm lượng Dạng bào chế Đơn vị tính 1 2 3 4 5 6 7 5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH 1 132 Gabapentin NEURONTIN 300mg Viên nang cứng Viên 2 134 Levetiracetam KEPPRA 500mg Viên nén bao phim Viên 3 135 Oxcarbazepin TRILEPTAL 300mg Viên nén bao phim Viên 4 138 Pregabalin 75mg LYRICA 75mg Viên nang cứng Viên 5 142 Natri valproate, Acid valproic DEPAKINE CHRONO 333mg;145mg Viên nén bao phim phóng thích kéo dài Viên 6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN 6 301 Nystatin + Neomycin sulfat + Polymycin B sulfat VAGINAPOLY 100.000UI + 35.000UI + 35.000UI Viên nang mềm Viên 9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 7 412 Alfuzosin hydroclorid XATRAL XL 10MG 10mg Viên nén phóng thích chậm Viên 8 414 Dutasteride AVODART 0,5mg Viên nang mềm Viên 12. THUỐC TIM MẠCH STT STT TT40 Tên hoạt chất Tên thuốc thành phẩm Nồng độ, hàm lượng Dạng bào chế Đơn vị tính 1 2 3 4 5 6 7 9 419+4 49 Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate), Valsartan EXFORGE 5mg Amlodipine, 80mg Valsartan Viên nén bao phim Viên 10 477 Diltiazem Hydrochloride HERBESSER R100 100mg Viên nang giải phóng có kiểm soát Viên 11 481 Trimetazidine dihydrochloride VASTAREL MR 35mg Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi Viên 12 485 Ivabradine HCl PROCORALAN 7,5mg Viên nén bao phim Viên 34 | Báo cáo thực tế ngành
  36. 36. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 13 485 Ivabradine HCl PROCORALAN 5mg Viên nén bao phim Viên 14 493 Bisoprolol fumarate 2,5mg CONCOR COR 2,5mg Viên nén bao phim Viên 15 493 Bisoprolol fumarate 5mg CONCOR 5MG 5mg Viên nén bao Viên 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU STT STT TT40 Tên hoạt chất Tên thuốc thành phẩm Nồng độ, hàm lượng Dạng bào chế Đơn vị tính 1 2 3 4 5 6 7 36 589 Calcipotriol 50mcg/g DAIVONEX Thuốc mỡ 50mcg/g Tuýp 18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT 37 761 Budesonid 500mcg/2ml PULMICORT RESPULES 500 mcg/2 ml Hỗn dịch khí dung dùng để hít Ống 38 800 Gliclazide DIAMICRON MR 60MG 60mg Viên nén giải phóng kéo dài Viên 39 812 Vildagliptin GALVUS 50mg Viên nén Viên 40 812+8 07 Vildagliptin, Metformin GALVUS MET 50MG/850MG 50mg, 850mg Viên nén bao phim Viên 41 812+8 07 Vildagliptin, Metformin GALVUS MET 50MG/1000MG 50mg; 1000mg Viên nén bao phim Viên 20. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE 42 836 Pyridostigmine Bromide 60mg/viên MESTINON S.C 60mg Viên nén Viên 43 841 Thiocolchicoside COLTRAMYL 4MG 4mg Viên nén Viên 25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP 44 980 Salbutamol VENTOLIN Nebules 2.5mg/2,5ml Dung dịch khí dung Ống 45 980 Salbutamol ( dưới dạng Salbutamol sulfate) VENTOLIN Inhaler 100mcg/ liều Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp Bình xịt 46 982 Salmeterol xinafoate + fluticasone propionate SERETIDE EVOHALER DC 25/250MCG 25mcg+250m cg Thuốc phun mù hệ hỗn dịch để hít qua đường miệng Bình xịt 3.2.3. Kho nội trú STT STT theo TT40 Tên hoạt chất Tên thành phẩm của thuốc Hàm lượng/ nồng độ Dạng bào chế Hãng sản xuất Nước sản xuất Đơn vị tính 35 | Báo cáo thực tế ngành
  37. 37. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ 1 1 Atropin (sulfat) 0,25mg ATROPIN SULFAT 0,25mg/ 1ml Dung dịch tiêm Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc VIỆT NAM Ống 2 2 Bupivacain (hydroclorid) Bupivacaine Aguettant 5mg/ml 0,5% Thuốc tiêm (gây tê ngoài màng cứng) Delpharm Tours France Lọ/ Ống 3 2 Bupivacain (hydroclorid) Bupivacaine for spinal anaesthesia Aguettant 5mg/ml 0,5% Thuốc tiêm (gây tê tủy sống) Sản xuất bởi Delpharm Tours; Xuất xưởng bởi: Laboratoire Aguettant France Ống 4 2 Bupivacain (hydroclorid) Buvac Heavy 0,5% Thuốc tiêm (gây tê tủy sống) Claris Lifesciences Limited India Ống 5 6 Fentanyl (dưới dạng Fentanyl citrat) 0,5mg/10ml FENTANYL 0.5MG- ROTEXMEDIC A 0,5mg/1 0ml Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm truyền TM ROTEXMEDIC A GMBH ARZNEIMITTE LWERK GERMA NY Ống 6 9 Isofluran FORANE 99,9% kl/kl Dung dịch để hít AESICA QUEENBOROU GH LTD ANH Chai 2. THUỐC HẠ SỐT GIẢM ĐAU CHỐNG VIÊM STT STT theo TT40 Tên hoạt chất Tên thành phẩm của thuốc Hàm lượng/ nồng độ Dạng bào chế Hãng sản xuất Nước sản xuất Đơn vị tính 15 28 Celecoxib CELEBREX 200mg Viên nang NEOLPHARMA, INC PUERT O RICO Viên 16 33 Etoricoxib ARCOXIA 60MG 60 mg Viên nén bao phim FROSST IBERICA S.A TÂY BAN NHA Viên 17 33 Etoricoxib ARCOXIA 90MG 90 mg Viên nén bao phim FROSST IBERICA S.A TÂY BAN NHA Viên 18 37 Ibuprofen Ibuprofen 400mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 19 41 Meloxicam Meloxicam 7,5mg Viên nén Công ty CPDP Việt Viên 36 | Báo cáo thực tế ngành
  38. 38. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 bao phim Khánh Hòa Nam 20 41 Meloxicam Meloxicam 15 15mg Viên nén Công ty cổ phần dược Vacopharm Việt Nam Viên 21 41 Meloxicam Mobic 15mg/1, 5ml Dung dịch tiêm Boehringer Ingelheim Espana S.A Tây Ban Nha Ống 22 41 Meloxicam Mobic 7,5mg Viên nén Boehringer Ingelheim Ellas A.E Greece Viên 23 48 Paracetamol (acetaminophen) Paracetamol 500 mg 500mg Viên nén Công ty cổ phần dược S. Pharm Việt Nam Viên 24 48 Paracetamol (acetaminophen) Partamol Tab. 500mg Viên nén Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Việt Nam Viên 25 48 Paracetamol PERFALGAN 10mg/ml Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch BRISTOL- MYERS SQUIBB S.R.L Ý Lọ 26 55 Piroxicam Felpitil 20mg/1 ml Thuốc tiêm Công ty cổ phần Pymepharco Việt Nam Ống 27 55 Piroxicam Brexin 20mg Viên nén Chiesi Farmaceutici S.p.A. Italy Viên 2.2. Thuốc điều trị gút 28 59 Allopurinol Sadapron 300 300mg Viên nén Remedica Ltd. Cyprus Viên 29 59 Allopurinol Zuryk 300mg Viên nén Công ty TNHH dược phẩm Ðat Vi Phú Việt Nam Viên 2.4. Thuốc khác 30 68 Calcitonin MIACALCIC 50IU/ml Dung dịch tiêm NOVARTIS PHARMA STEIN AG THỤY SĨ Ống 6.1. Thuốc trị giun, sán 47 145 Albendazol Adazol 400mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 Việt Nam Viên 48 148 Mebendazol Mebendazol 500mg 500mg Viên nén Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco Việt Nam Viên 49 148 Mebendazol Fugacar (tablet) 500mg Viên nén Olic (Thailand) Ltd. Thailand Viên 6.2. Chống nhiễm khuẩn 50 154 Amoxicilin Amoxicilin 500mg Viên nang Công ty TNHH Việt Viên 37 | Báo cáo thực tế ngành
  39. 39. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 500mg cứng một thành viên dược phẩm và sinh học y tế Nam 51 155 Amoxicilin + acid clavulanic Augbidil 1g 875mg + 125mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần Dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar) Việt Nam Viên 52 155 Amoxicilin + Amoxicilin + acid clavulanic Auclanityl 1g 875mg + 125mg Viên nén dài bao phim Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco Việt Nam Viên 53 155 Amoxicilin + acid clavulanic Augmentin 1g tablets Amoxici llin 875mg/ Acid clavulani c 125mg Viên nén bao phim SmithKline Beecham Pharmaceutic als UK Viên 54 155 Amoxicilin; Acid clavulanic AUGMENTIN Injection 1g+200 mg Bột pha tiêm SMITHKLINE BEECHAM PLC ANH Lọ 55 158 Ampicilin UNASYN 500mg Bột pha HAUPT Ý Lọ sodium, Sulbacta tiêm PHARMA Sulbactam m, 1g LATINA SRL sodium Ampicill in 6.2.6. Thuốc nhóm macrolid 82 219 Azithromycin* PymeAZI 500 500mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần Pymepharco Việt Nam Viên 83 220 Clarithromycin Clarithromyc in 500 500mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 84 220 Clarithromycin Klacid 250mg Clarithro mycin 250 mg Viên nén bao phim Aesica Queenboroug h Ltd. United Kingdo m Viên 6.2.7. Thuốc nhóm quinolon 88 227 Ciprofloxacin Ciprinol 200mg/1 Thuốc tiêm KRKA, Slovenia Chai/ 200mg/100m l 00ml truyền D.D,Novo Mesto Túi solution for intravenous infusion 89 227 Ciprofloxacin Ciprofloxaci n 500mg Viên nén dài bao phim Công ty CPDP Khánh Hòa Việt Nam Viên 90 227 Ciprofloxacin Ciprobay 200 200 mg Dịch truyền Bayer Pharma AG Germany Lọ 91 227 Ciprofloxacin Ciprobay 500 500mg Viên bao phim Bayer Pharma AG Germany Viên 92 228 Levofloxacin* CRAVIT I.V. 5mg/ml Dung dịch OLIC THÁI Lọ 38 | Báo cáo thực tế ngành
  40. 40. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 tiêm truyền (THAILAND) LTD. LAN 93 228 Levofloxacin* CRAVIT I.V. 5mg/ml Dung dịch tiêm truyền OLIC (THAILAND) LTD. THÁI LAN Lọ 94 228 Levofloxacin TAVANIC 500mg Dung dịch tiêm truyền SANOFI- AVENTIS DEUTSCHLAN D GMBH ĐỨC Lọ 95 228 Levofloxacin * TAVANIC 250mg Dung dịch tiêm truyền SANOFI- AVENTIS DEUTSCHLAN D GMBH ĐỨC Lọ 6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid 103 242 Sulfamethoxazol + trimethoprim Cophatrim 480 400mg + 80mg Viên nén Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 Việt Nam Viên 6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin 104 245 Doxycyclin Doxycyclin 100mg Viên nang cứng Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 6.2.10. Thuốc khác 105 251 Fosfomycin Calcium hydrate FOSMICIN TABLETS 500 500mg Viên nén MEIJI SEIKA PHARMA CO LTD NHẬT BẢN Viên 106 257 Teicoplanin* TARGOCID 400mg Bột đông khô pha tiêm GRUPPO LEPETIT S.R.L. Ý Lọ 107 258 Vancomycin HCL* VAMMYBIVID' S 1 g Thuốc tiêm THYMOORGA N PHARMAZIE GMBH GERMA NY Lọ 108 258 Vancomycin HCL* Vancomycin 500 mg Thuốc tiêm CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR) VIỆT NAM Lọ 6.3. Thuốc chống virút 109 271 Oseltamivir TAMIFLU 75mg Viên nang cứng ROCHE S.P.A Ý Viên 110 273 Ribavirin Ribazole 400mg Viênnang cứng Getz Pharma (Pvt) Ltd. Pakistan Viên 111 277 Tenofovir (TDF) SaVi Tenofovir 300 300mg Viên nén dài bao Công ty cổ phần dược phẩm Sa Việt Nam Viên 39 | Báo cáo thực tế ngành
  41. 41. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 phim Vi (SaViPharm) 112 277 Tenofovir (TDF) Tehep-B 300mg Viên nén bao phim Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Việt Nam Viên 6.4. Thuốc chống nấm 113 301 Nystatin + VAGINAPOLY 100.000 Viên nang Công ty TNHH VIỆT Viên Neomycin UI + mềm Phil Inter Pharma NAM sulfat + 35.000U Polymycin B I + sulfat 35.000U I 114 NDM Caspofungin CANCIDAS 70mg Bột pha LABORATOIRE PHÁP Lọ 70mg dung dịch MERCK tiêm truyền SHARP & tĩnh mạch DOHME - CHIBRET 115 NDM Caspofungin CANCIDAS 50mg Bột pha LABORATOIRE PHÁP Lọ 50mg dung dịch S MERCK tiêm truyền SHARP & tĩnh mạch DOHME CHIBRET Thuốc 6.5. lỵ amip 116 306 Metronidazol Metronidazol 250mg Viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 8.1. Thuốc điều trị ung thư 117 339 Anastrozol Arimidex (dóng gói: AstraZeneca UK Ltd. - UK) 1mg Viên nén bao phim AstraZeneca Pharmaceutic als LP USA USA Viên 118 339 Anastrozol Umkanas 1mg Viên nén bao phim Công ty Cổ phần BV Pharma Việt Nam Viên 119 342 Bicalutamide CASODEX 50mg Viên nén bao phim CORDEN PHARMA GMBH ĐỨC Viên 120 347 Capecitabin Xeloda (Nhà dóng gói: F. Hoffmann- La Roche Ltd., dịa chí: Wurmisweg- 4303Kaiseraugst . Switzerland) 500mg Viên nén bao phim Productos Roche S.A.de C.V Mexico Viên 121 347 Capecitabin Koteles 500mg Viên nén bao phim Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Việt Nam Viên 122 358 Docetaxel Taxotere 80mg/4 Dung dịch Sanofi- Aventis Germany Lọ 40 | Báo cáo thực tế ngành
  42. 42. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 ml đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền Deutschland GmbH 123 358 Docetaxel TAXOTERE 20mg/1 ml Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch SANOFI- AVENTIS DEUTSCHLAN D GMBH ĐỨC Lọ 124 360 Epirubicin hydrochloride FARMORUBICI NA 10 mg Bột pha tiêm ACTAVIS ITALY S.P.A Ý Lọ 125 360 Epirubicin Hydrochloride FARMORUBICI NA 50 mg Bột pha tiêm ACTAVIS ITALY S.P.A Ý Lọ 126 363 Exemestane AROMASIN 25mg Viên nén bao đường PFIZER ITALIA S.R.L Ý Viên 8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch 150 405 Ciclosporin SANDIMMUN 50 mg/ml Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch NOVARTIS PHARMA STEIN AG THỤY SĨ Lọ 151 405 Ciclosporin Sandimmun Neoral 25mg 25mg Viên nang mềm Catalent Germany Eberbach GmbH- Đức (CSSX), Novartis Pharma Stein AG-Thụy Sĩ (CSĐG) Đức Viên 12.2. Thuốc chống loạn nhịp 176 483 Amiodaron (hydroclorid) Cordarone 200mg Viên nén Sanofi Winthrop Industrie France Viên 177 483 Amiodaron HCL CORDARONE 150MG/3ML 150mg/3 ml Dung dịch thuốc tiêm SANOFI WINTHROP INDUSTRIE PHÁP Ống 178 485 Ivabradine HCl PROCORALAN 7,5mg Viên nén bao phim LES LABORATORIE S SERVIER INDUSTRIE PHÁP Viên Thuốc điều trị tăng huyết áp 180 491 Amlodipin Kavasdin 5 5mg Viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 41 | Báo cáo thực tế ngành
  43. 43. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 181 491 Amlodipin Kavasdin 5 5mg Viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 182 491 Amlodipin Amlor 5mg Viên nén Pfizer Australia Pty., Ltd. Australia Viên 183 491 Amlodipin Amlor 5mg Viên nén Pfizer (Australia) Pty., Ltd. Australia Viên 184 493 Bisoprolol fumarate 2,5mg CONCOR COR 2,5mg Viên nén bao phim MERCK KGAA ĐỨC Viên 185 493 Bisoprolol fumarate 5mg CONCOR 5MG 5mg Viên nén bao phim MERCK KGAA ĐỨC Viên 186 496 Captopril Captopril 25mg viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 187 497 Carvedilol DILATREND 25 mg Viên nén ROCHE S.P.A Ý Viên 188 500 Doxazosin mesylate CARDURAN 2 mg Viên PFIZER AUSTRALIA PTY, LTD ÚC Viên 189 501 Enalapril Enalapril 5mg Viên nén tròn Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 190 501 Enalapril Enalapril 10 mg 10mg Viên nén Công ty dược trung ương 3 Việt Nam Viên 12.7. Thuốc hạ lipid máu 222 549 Atorvastatin Atorvastatin 20 20mg Viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam Viên 223 549 Atorvastatin Lipistad 20 20mg Viên nén bao phim Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Việt Nam Viên 224 549 Atorvastatin Lipitor (Ðóng gói & xuat xưóng: Pfizer Manufacturin g Deutschland GmbH, d/c: Betriebsstatte Freiburg,Moosw aldall 20mg Viên nén bao phim Pfizer Pharmaceutic als LLC USA Viên 225 549 Atorvastatin LIPITOR 10mg Viên nén bao phim PFIZER PHARMACEUT ICALS LLC MỸ Viên 226 549 Atorvastatin LIPITOR 40mg Viên nén bao phim PFIZER PHARMACEUT ICALS LLC MỸ Viên 42 | Báo cáo thực tế ngành
  44. 44. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 3.2.4. Danh mục vật tư y tế sử dụng tại bệnh viện đa khoa Bắc Giang STT Tên VTYT theo danh mục do BYT ban hành Tên thương mại Quy cách Đơn vị tính 1 3 4 5 6 N01.00.000 1.Bông dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương 1 N02.01.010 Băng bó bột Túi 1Cuộn Cuộn 2 N02.01.040 Băng cuộn Túi 10 cuộn Cuộn 3 N02.02.020 Băng dính vải 1 cuộn/hộp Cuộn 4 N02.02.021 Băng dính vải 1 cuộn/hộp Cuộn 5 N02.01.060 Băng rốn trẻ em Hộp/3 cái Cái 6 N01.01.010 Bông thấm y tế Bịch 1 Kg Kg 7 N02.03.020 Gạc Mét Mét 8 2. Bơm, kim tiêm: 9 2.1. Bơm tiêm: 10 N03.01.010 Bơm cho ăn 50ml Hộp/25 cái Cái 11 N03.01.020 Bơm tiêm nhựa Hộp 100 cái Cái 12 N03.01.020 Bơm tiêm nhựa Hộp 100 cái Cái 13 N03.01.020 Bơm tiêm nhựa Hộp 100 cái Cái 14 N03.01.020 Bơm tiêm nhựa Hộp/100 cái Cái 15 2.2 Kim tiêm: 16 N03.02.020 Kim bướm Hộp 100 cái Cái 17 N03.02.060 Kim lấy thuốc Hộp 100 cái Cái 18 N03.02.070 Kim luồn tĩnh mạch Hộp 50 cái, kiện 200 cái Cái 19 3. Kim chọc dò, sinh thiết, kim châm cứu và các loại kim khác: 20 Kim hoàn khiêu 21 N03.03.070 Kim gây tê tủy sống 22 4. Các loại ống thông, ống dẫn lưu, ống nối dây nối, chạc nối, catheter, dây truyền, dây dẫn: 23 N04.01.090 Dây cho ăn (Sonde dạ dày) Hộp 200 cái Cái 24 N04.02.060 Dây hút nhớt Túi /10 cái Cái 43 | Báo cáo thực tế ngành
  45. 45. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 25 N04.02.060 Dây hút nhớt số 8 26 N04.02.060 Dây hút nhớt Túi 10 cái Cái 27 Dây thở oxy NL Túi /10 cái 28 Dây thở oxy TE Túi /10 cái Cái 29 N03.05.010 Dây truyền dịch 20 bộ/túi Bộ 30 N03.05.010 Dây truyền dịch Kiện/500 bộ Bộ 31 N03.05.030 Dây truyền máu 1 Hộp/50 bộ Bộ 32 N03.05.020 Dây truyền nối bơm tiêm điện 800 cái hộp Cái 33 Sonde Foley Túi 10 cái Cái 34 Sonde Foley Túi 10 cái Cái 35 N04.01.090 Sonde Nelaton 10 Cái/ Túi Cái 36 Ống nghe tim phổi 37 Ống thông dạ dày số 14 38 5. Kim khâu, chỉ khâu, dao phẫu thuật: 39 5.1. Kim khâu: 40 N05.01.010 kim khâu da 3 cạnh 41 N05.01.010 Kim khâu da 4B-3-0.9x30 42 N05.01.010 Kim khâu ruột 3Ax0.6x30 43 N05.01.010 Kim khâu ruột( kim khâu tròn) 44 N05.01.010 Kim khâu ruột( kim khâu tròn) 45 5.2.1.1 Chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu: 46 5.2.1.2. Chỉ khâu phẫu thuật không tự tiêu: 47 5.2.2. Chỉ khâu phẫu thuật theo tên gốc: 48 5.2.2.1. Chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu: 49 N05.02.060 Chỉ Catgut cromic Hộp/ 12 sợi Sợi 50 N05.02.060 Chỉ Catgut cromic 12 sợi/hộp Sợi 51 5.2.2.2. Chỉ khâu phẫu thuật không tự tiêu: 52 N05.02.030 Chỉ PERELON số 1 53 N05.02.030 Chỉ PERELON số 2 54 N05.02.030 Chỉ lanh 55 5.3. Dao phẫu thuật: 56 N05.03.030 Dao mổ phaco Túi 1 chiếc Chiếc 57 6. Găng tay y tế: 44 | Báo cáo thực tế ngành
  46. 46. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 58 N03.06.010 Găng sản dài (găng tay kiểm nghiệm dài) Túi 10 đôi Đôi 59 N03.06.030 Găng tay khám bệnh 50 đôi/hộp Đôi 60 N03.06.030 Găng tay khám bệnh 50 đôi/hộp Đôi 61 N03.06.050 Găng tay phẫu thuật 50đôi/hộp Đôi 62 N03.06.050 Găng tay phẫu thuật Kiện/400 đôi Đôi 63 7. Vật liệu thaythế, vật liệu cấyghép nhân tạo, vật tư ytế sử dụng trong một số chuyên khoa: 64 7.1. Vật tư y tế dùng trong chuyên khoa mắt: 65 N07.03.040 Dịch nhày dùng trong phẫu thuật nhãn khoa 1 ống2ml/ hộp Ống 66 N06.03.010 Thủy tinh thể nhân tạo mềm 1 thủy tinh thể / hộp bao gồm cả súng và cardtridge dùng 1 lần Cái 67 N06.03.010 Thủy tinh thể nhân tạo mềm 1 thủy tinh thể / hộp bao gồm cả súng và cardtridge dùng 1 lần Cái 68 7.2. Vật tư y tế dùng cho chạy thận nhân tạo 69 7.3. Các loại vật tư y tế trong chấn thương, chỉnh hình 70 7.4. Khác 71 8. Phim 72 Phim X Quang 100 tờ/hộp Hộp 73 9. Giấy, gel, mực dùng trong các máy chuẩn đoán, xét nghiệm hình ảnh: 74 Giấy in đen trắng của máy siêu âm Hộp/10 cuộn Cuộn 75 Giấy in máy điện tim 3 cần Hộp 10 cuộn Cuộn 76 Giấy in ảnh máy siêu âm khổ A4 77 Giấy in nhiệt 10 cuộn/hộp Cuộn 78 10. Túi, lọ, ống nghiệm: 79 Ống nghiệm có chất chống đông EDTA 100 ống/hộp Ống 80 Ống nghiệm máu chứa chất chống đông Heparine lithium 100 ống/hộp Ống 45 | Báo cáo thực tế ngành
  47. 47. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 81 11. Ống nhựa có nắp 250 ống/hộp Cái 82 12. Vật tư y tế dùng theo máy: 83 Rotors 100 rotor (2000 cóng) Cái 84 Sample Wells 1000 units Cái 85 Test thử CRP 100 test/hộp Test 86 Test thử nước tiểu 11 thông số 100 test/hộp Test 87 Test HBsAG Test 88 Test thử HIV Test 89 13. Vật tư y tế khác: 90 Dây garo để tiêm Cái 91 Đè lưỡi gỗ Cái 92 Điện cực tim dán (dùng 1 lần) Cái 93 Điện cực tim dán (dùng 1 lần) Cái 94 Que lấy bệnh phẩm Cái 95 Túi đựng rác thải màu xanh Kg 96 Huyết áp đồng hồ nhật bộ 97 Hộp đựng bơm tiêm đã sử dụng hộp 98 Bộ thay băng cắt chỉ 6 chi tiết bộ 99 Hộp an toàn hộp 100 Huyết áp kế đồng hồ bộ 101 Túi đựng rác thải vàng Kg 102 Nhiệt kế 42 độ chiếc 103 Nhiệt kế 42 độ chiếc 104 Lam kính Hộp 105 Đồng hồ oxy có bình làm ẩm cái 106 Bóng hút đờm dãi trẻ em Quả 107 Oxy y tế Chai 3.3. Một số biểu mẫu tại các kho 46 | Báo cáo thực tế ngành
  48. 48. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 PHIẾU LĨNH THUỐC THƯỜNG SỞ Y TẾ BẮC GIANG BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG Khoa:…………….. MS: 01D/BV-01 Nơi giao: Kho lẻ nội trú Nơi nhận: Khoa………. PHIẾU LĨNH THUỐC Số phiếu:………/201… STT Tên thuốc, Nồng độ, Hàm lượng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực phát Tổng cộng:...............khoản Tổng số tiền:....................... Trưởng khoa Dược Người phát Người lĩnh Ngày ...tháng ... năm...... Trưởng khoa điều trị 47 | Báo cáo thực tế ngành
  49. 49. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 PHIẾU LĨNH THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN SỞ Y TẾ BẮC GIANG BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG Khoa:…………….. MS: 02D/BV-01 PHIẾU LĨNH THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN Số phiếu:………/201… Nơi giao: Kho lẻ nội trú Nơi nhận: Khoa………. STT Tên thuốc, Nồng độ, Hàm lượng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực phát Tổng cộng:...............khoản Tổng số tiền:....................... Trưởng khoa Dược Người phát Người lĩnh Ngày ...tháng ... năm...... Trưởng khoa điều trị 48 | Báo cáo thực tế ngành
  50. 50. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 PHIẾU LĨNH THUỐC GÂY NGHIỆN SỞ Y TẾ BẮC GIANG BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG Khoa:…………….. MS: 04D/BV-01 PHIẾU LĨNH THUỐC GÂY NGHIỆN Số phiếu:………/201… Nơi giao: Kho lẻ nội trú Nơi nhận: Khoa………. STT Tên thuốc, Nồng độ, Hàm lượng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực phát Tổng cộng:...............khoản Tổng số tiền:....................... Trưởng khoa Dược Người phát Người lĩnh Ngày ...tháng ... năm...... Trưởng khoa điều trị 49 | Báo cáo thực tế ngành
  51. 51. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 SỞ Y TẾ BẮC GIANG BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHO CẤP PHÁT NỘI TRÚ THÁNG… NĂM… Thời gian kiểm kê hồi … giờ ngày …/…/201… Hội đồng kiểm kê gồm: 1. DS: Trần Thị Hòe : Chủ tịch hội đồng 2. Lại Thị Loan Thanh: Thành viên 3. Vũ Quang Hưng : Thành viên 4. DS. La Thị Hải: Thư kí 5. DS. Bùi Thị Lan: Thành viên Đã tiến hành kiểm kê thuốc theo danh mục sau: STT Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng Đơn vị tính Số Đăng ký Nước SX Hạn dùng Tồn Đầu Nhập Xuất Tồn sổ sách TồnThực tế Ghi chú Trưởng khoa Dược Thống kê dược Kế toán kho Thủ kho 50 | Báo cáo thực tế ngành
  52. 52. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 PHẦN 4. SƯU TẦM VÀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ ĐƠN THUỐC 4.1. Một số phiếu lĩnh thuốc của khoa dược SỞ Y TẾ BẮC GIANG Kho: Kho BHYT BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Mã Phiếu: BILL2084976 PK BẢO HIỂM Y TẾ Mã BN: BN000149972 PHIẾU LĨNH THUỐC NGOẠ I TRÚ Họ và tên: TRẦN THẾ NHÂN Tuổi:75 Giới tính: Nam Họ tên bố mẹ/ người giám hộ (nếu người bệnh dưới 72 tháng tuổi)………………… CMND/Căn cước công dân số:………………………………………. Địa chỉ: Phường Trần Phú, Thành phố Bắc Giang,Tỉnh Bắc Giang Mã thẻ: HT-2-24-24-201-35223 Chuẩn đoán :Bệnh dây thần kinh tam thoa; Viêm tai giữa tiết nhảy mạn;;; Tên Thuốc Số Lượng 1 Pracetamol (Acetaminophen)(Partamol Tab)500mg 10 Viên 2 Pregabalin(MAXXNEURO 75) 75mg 10 Viên 3 Vitamin (B1+B6+B12)(Savi 3B)100mg+ 100mg +0,15mg 20 Viên Bệnh nhân Dược sỹ, dược tá phát thuốc BS khám bệnh (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Nhân Lan Mến Trần Thế Nhân Bùi Thị Lan Nguyễn Thị Mến 51 | Báo cáo thực tế ngành
  53. 53. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 SỞ Y TẾ BẮC GIANG Kho: Kho BHYT BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Mã Phiếu: BILL2084976 PK BẢO HIỂM Y TẾ Mã BN: BN000146900 PHIẾU LĨNH THUỐC NGOẠ I TRÚ Họ và tên: HOÀNG NGUYÊN THỊNH Tuổi:75 Giới tính: Nam Họ tên bố mẹ/ người giám hộ (nếu người bệnh dưới 72 tháng tuổi)………………… CMND/Căn cước công dân số:………………………………………. Địa chỉ: Phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang,Tỉnh Bắc Giang Mã thẻ: HT-2-24-21-960-17933 Chuẩn đoán :Viêm da cơ địa;; TD Nhiễm nấm da;;;; Tên Thuốc Số Lượng 1 Betanethason Gel Tube30g 1 Tube 2 Desloratadin(Taraditin) 5mg 10 Viên 3 Clorpheniramin 4mg 20 Viên Bệnh nhân Dược sỹ, dược tá phát thuốc BS khám bệnh (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Thịnh Lan HOA HOÀNG NGUYỄN THỊNH Bùi Thị Lan NGÔ THỊ HOA 52 | Báo cáo thực tế ngành
  54. 54. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 4.2. Một số đơn thuốc Bệnh nhân 1: Họ tên: Nguyễn Thị Hoa Tuổi: 36 Giới tính: Nữ Nghề nghiệp: Công nhân Địa chỉ: số nhà 18, P. Ngô Quyền., Tp. Bắc Giang Chẩn đoán: Viêm đa khớp 1) Diclofenac 50mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 2) Paracetamol 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 3) Vitamin B1 250mg 10 viên 1 viên x 2 lần/ngày 4) Vitamin A-D 10 viên 1 viên x 2 lần/ngày Giải thích: 53 | Báo cáo thực tế ngành
  55. 55. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 1) Diclofenac: Giảm đau – kháng viêm không steroid, giảm đau trong các trường hợp đau xương và cơ 2) Peracetamol và Diclofenac: hiệp lực tác dụng giảm đau 3) Vitamin B1: Chống mệt mỏi, tăng tác dụng giảm đau khớp 4) Vitamin A-D: có tác dụng làm xương khớp khỏe mạnh. Bệnh nhân 2: Họ tên: Tô Thanh Ngọc Tuổi: 64 Giới tính: Nam Nghề nghiệp: Buôn bán Địa chỉ: số nhà 33, ngõ 128, P. Hoàng Văn Thụ, TP. Bắc Giang Chẩn đoán: Viêm phế quản 1) Amoxicilin 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 2) Paracetamol 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 3) achymotripsin 20 viên 2 viên x 2 lần/ngày 54 | Báo cáo thực tế ngành
  56. 56. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 4) Salbutamol 2mg 30 viên 2 viên x 3 lần/ngày 5) Mg B6 1 viên x 2 lần/ngày Giải thich: 1) Amoxicillin: Kháng sinh có tác dụng trị nhiễm trùng hô hấp 2) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau 3) achymotripsin: Thuốc kháng viêm dạng men 4) Salbutamol: Giãn phế quản 5) Mg B6: Vitamin – Khoáng chất. Bệnh nhân 3: Họ tên người bệnh: Lê Văn Chu Tuổi: 56 Giới tính: Nam Nghề nghiệp: Sửa xe máy Địa chỉ: Số nhà 47, P. Trần Nguyên Hãn, Bắc Giang Chẩn đoán: Cao huyết áp, tiểu đường. 55 | Báo cáo thực tế ngành
  57. 57. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 1) Amlodipin 5mg 20 viên 1 viên x 2 lần/ngày 2) Metformin 850mg 20 viên 1 viên x 2 lần/ngày 3) Vitamin C 500mg 10 viên 1 viên x 2 lần/ngày 4) Paracetamol 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày Giải thích: 1) Amlodipin: Điều trị tăng huyết áp 2) Metformin: Điều trị tiểu đường 3) Vitamin C: Tăng cường sức đề kháng cơ thể 4) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau. Bệnh nhân 4: Họ tên: Trần Minh Tuổi: 37 Giới tính: Nam 56 | Báo cáo thực tế ngành
  58. 58. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 Nghề nghiệp: Công nhân Địa chỉ: Số nhà 212, ngõ 120, P. Lê Lợi, Tp. Bắc Giang Chẩn đoán: Viêm hô hấp trên 1) Cefalexin 500 mg 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 2) Seratiopeptidase 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 3) Paracetamol 500 mg 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 4) Bromhexin 8 mg 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Giải thích: 1) Kháng sinh Cefalexin có tác dụng diệt khuẩn. 2) Seratiopeptidase: Kháng viêm. 3) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau. 4) Bromhexin: Trị viêm phế quản, viêm hô hấp mãn, bệnh phổi tắt nghẽn mãn, giãn phế quản… 57 | Báo cáo thực tế ngành
  59. 59. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 4.3. Một số nhãn thuốc THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM CÔNG THỨC: ALAXAN PANADOL THUỐC KHÁNG SINH LINCOMYCIN AMOXICILIN 500 mg THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 CHLORPHENIRAMINE 4 mg THERALENE 5mg 58 | Báo cáo thực tế ngành
  60. 60. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 THUỐC TIÊU HÓA THUỐC HÔ HẤP TOPRALSIN MUXYSTINE SAGOFENE PEPSANE THUỐC THAY THẾ HORMON MIFESTAD 10 VITAMIN E 400 59 | Báo cáo thực tế ngành
  61. 61. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét: Trong thời gian thực tập tại khoa dược bệnh viện ĐK Lạng Giang đã giúp em hiểu hơn về mô hình tổ chức của khoa dược và bệnh viện tuyến huyện. Mặc dù thời gian thực tập ngắn nhưng qua đợt thực tập e thấy có một số thuận lợi vàkhó khăn: * Thuận lợi: - Được hiểu và trực tiếp tham gia vào truyền thông giáo dục sức khỏe chongười bệnh, được sắp sếp, bảo quản thuốc hợp lý như dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra; được hướng dẫn cấp phát thuốc cho bệnh nhân cũng như tìm hiểu các loại hóa đơn, chứng từ, sổ sách và cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. - Khoa dược bệnh viện đã thực hiện danh mục thuốc thiết yếu của bộ y tế ban hành. - Việc cấp phát và sử dụng thuốc trong bệnh viện đã được các khoa trong bệnh viện, cán bộ nhân viên trong khoa dược chấp hành tốt mọi quy chế của cơ quan, công tác tốt. - Công tác dược bệnh viện luôn được sự ủng hộ chỉ đạo sát sao của cơ quan cấp trên. - Sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của giám đốc và hội đồng thuốc bệnh viện. - Khoa đã đạt được nhiều khen thưởng của bệnh viện, của bộ y tế * Khó khăn: - Khoa dược còn chưa hợp lý trong kiến trúc, diện tích các kho còn nhỏ chưa trang bị đầy đủ điều hoà nhiệt độ để đảm bảo thuốc được tốt hơn. - Do ảnh hưởng của các nguồn cung ứng hàng hoá nói chung, thuốc vàvật tư y tế nói riêng ảnh hưởng đến việc cung ứng thuốc trong điều trị bệnh.
  62. 62. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 - Nguồn nhân lực còn thiếu trong công tác kiểmnhập, công tác dược lâm sàng - Các kho chưa đạt chuẩn GMP theo quy định. 5.2. Kiến nghị: Em hi vọng nhà trường sẽ tạo điều kiện cho em, cho các bạn cùng khóa cũng như các bạn khóa sau sẽ được nhiều thời gian thực tập thực tế tại khoa dược hơn. PHẦN 6: Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ NƠI HỌC SINH THỰC TẬP ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  63. 63. lOMoAR cPSD|15210551 Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội K18D15 60 | Báo cáo thực tế ngành

×