Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Anúncio
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Nhà nước và pháp luật đại cương.docx
Próximos SlideShares
1111
Carregando em ... 3
1 de 31
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Nhà nước và pháp luật đại cương.docx(20)

Último(20)

Anúncio

Nhà nước và pháp luật đại cương.docx

  1. Nhập môn nhà nước và pháp luật đại cương P1: KQ chung về môn học P2: Đại cương về Nhà nước P3: Đại cương về Pháp luật P4: Một số chuyên ngành luật Bài 1: Nguồn gốc, bản chất, các đặc trưng cơ bản của nhà nước I, Nguồn gốc nhà nước 1, Các học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc NN - Quan điểm: + Phi Mác-xít (có những điều ch hợp lí): Thuyết thần quyền, thuyết gia trưởng, thuyết khế ước xã hội, thuyết bạo lực, thuyết tâm lí, … + Mác – Lênin (có tính đúng đắn và khoa học) - Nhà nước ra đời là một tất yếu khách quan - NN k tồn tại vĩnh cửu mà sẽ có sự ra đời, sự hình thành, ptr và tiêu vong 2, Quá trình hình thành NN - Nhà nước ra đời trên cơ sở tan rã của chế độ công xã nguyên thủy: + Sở hữu chung  Tư hữu + XH không phân chia giai cấp  XH có giai cấp (giữa các GC tồn tại mâu thuẫn đối kháng) - 4 kiểu NN: chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư sản (*), XHCN (*) - Giáo trình 23 24 25 II, Bản chất nhà nước Bất kì 1 kiểu NN nào cũng đều có bản chất mang 2 thuộc tính, là tính GC và tính XH. Tuy nhiên, mức độ thể hiện 2 thuộc tính này trong các kiểu NN khác nhau là khác nhau. - Tính XH - Tính GC III, Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của nhà nước - Anh/ Chị hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của NN?  Định nghĩa Nhà nước  Nêu và phân tích 5 đặc trưng cơ bản của Nhà nước 1, Các đặc trưng cơ bản của NN
  2. 1.1. NN là 1 tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có bộ máy quản lí đời sống xã hội, thực hiện cưỡng chế trong những trường hợp cần thiết trên cơ sở pháp luật - NN là tổ chức có quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có nhiệm vụ quản lí mọi mặt của đời sống xã hội. - Để thực hiện nhiệm vụ đó, NN có hệ thống bộ máy quản lí chỉ có NN mới có (quân đội, cảnh sát, trại giam và một số cơ quan khác để đảm bảo an ninh, quản lí trật tự xã hội được ổn định). 1.2. NN có lãnh thổ, phân chia và quản lí dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ - Mỗi NN đều có lãnh thổ riêng và dân cư riêng của mình. Dân cư (hay công dân) của NN gắn với NN bởi yếu tố quốc tịch. - Phạm vi thực hiện quyền lực NN là trên toàn bộ lãnh thổ NN. NN quản lí dân cư theo đơn vij hành chính lãnh thổ, không phân biệt tôn giáo, dân tộc, vùng miền, quan điểm chính trị, nghề nghiệp. 1.3. NN có chủ quyền quốc gia - Được hiểu là quyền tối cao về đối nội và quyền độc lập về đối ngoại. NN là đại diện chính thức, đại diện về mặt pháp lí cho toàn xã hội về đối nội và đối ngoại. - Chủ quyền tối cao trong đối nội để giải quyết các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội trong nước, làm cho đất nước ngày càng phát triển hơn. Chủ quyền về đối ngoại, để cùng các nước khác trên thế giới hợp tác cùng nhau phát triển trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 1.4. NN ban hành pháp luật và có các biện pháp bảo đảm thực hiện pháp luật - Pháp luật là công cụ quản lí xã hội hiệu quả nhất. Đây là thẩm quyền chỉ NN mới có. Pháp luật có tính bắt buộc chung với các chủ thể và có phạm vi áp dụng trên cả nước. - NN đảm bảo cho pháp luật được thực hiện bằng các biện pháp của NN (từ giáo dục thuyết phục, tuyên truyền phổ biến đến thực hiện sự cưỡng chế khi cần thiết). - Các tổ chức khác cũng có thể ban hành nội quy, quy chế, điều lệ, … nhưng phạm vi áp dụng và tính cưỡng chế không giống như pháp luật của NN. 1.5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc - Chỉ NN mới có quyền thu thuế. Thuế được thu từ người dân doanh nghiệp. - Thuế của NN thường được sử dụng để: (1) trả lương cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ quản lí NN; (2) để chi trả việc thực hiện các nhiệm vụ xã hội chung như xây dựng các công trình cơ bản (điện, đường, trường, trạm, …), chi trả các chế độ an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và các nhiệm vụ khác xuất phát từ chức năng xã hội của NN. - Các tổ chức khác cũng có thể thu lệ phí, phí, quỹ, … nhưng chỉ có NN mới có quyền thu thuế dưới hình thức là nghĩa vụ bắt buộc.
  3. 2, Định nghĩa NN - NN là tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công của xã hội, của nhân dân - NN có chủ quyền, thực hiện việc quản lí các công việc chung của toàn xã hội trên cơ sở pháp luật và lợi ích chung với BMNN chuyên trách. - NN có trách nhiệm bảo vệ, bảo đảm các quyền tự do của con người, vì sự phát triển bền vững của xã hội. Bài 2: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước và Nhà nước CHXHCNVN Câu hỏi ôn tập theo đề cương Anh/ Chị hãy trình bày: - Khái niệm Chức năng NN? - Phân loại Chức năng NN? - Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng của NN? - Các yếu tố quy định, tác động đến việc xác định và thực hiện chức năng nhà nước, nêu ví dụ. I, Chức năng của NN & NN CHHXHCNVN Anh/ Chị hãy trình bày … Anh/ Chị hãy phân tích chức năng của NN CHXHCNVN Anh/ Chị hay phân tích chức năng KT/XH của NN CHXHCNVN A, Chức năng NN 1, Định nghĩa Chức năng của NN là những phương diện hoạt động chủ yếu, cơ bản của NN trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, phù hợp với bản chất, vai trò, trách nhiệm của NN đối với XH Các yếu tố quy định, tác động đến việc xác định và thực hiện các chức năng NN? Chức năng NN do bản chất, cơ sở KT-XH, nhiệm vụ chiến lược và mục tiêu lâu dài của NN quyết định 2, Phân loại - Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của NN trong nội bộ đất nước + Chức năng KT + Chức năng CT + Chức năng XH + Chức năng môi trường
  4. + Chức năng ghi nhận, đảm bảo, bảo vệ và thúc đẩy các QCD, QCN + Chức năng bảo vệ và giữ gìn trật tự xã hội - Chức năng đối ngoại: là những mặt hoạt động cơ bản của NN trong QHQT + Thiết lập các QH ngoại giao với các quốc gia và các TCQT khác: ASEAN, WHO, … + Chức năng quốc phòng, bảo vệ đất nước + Chức năng bảo vệ trật tự, hòa bình thế giới, tham gia giải quyết các vấn đề có tính khu vực & quốc tế + Xâm lược bành trướng lãnh thổ (trước kia) 3, Hình thức và pp thực hiện các CNNN 3.1, Hình thức cơ bản để thực hiện CNNN - Bằng hoạt động lập pháp: ban hành VBPL trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hôi, y tế, … để thực hiện sự quản lí - Bằng hoạt động hành pháp: NN tổ chức thực hiện các quy định pháp luật đã được ban hành trên thực tế - Bằng hoạt động tư pháp: NN có cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện các CNNN 3.2, Phương pháp thực hiện CNNN - Giáo dục, Thuyết phục, Khuyến khích - Cưỡng chế 2, Phân loại 2.1, Chức năng kinh tế 2.1.1, Định nghĩa - CNKT là những phương diện hoạt động chủ yếu của NN trong tổ chức, điều tiết và quản lí nền KT nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu vật chất của người dân, NN và của toàn XH. 2.2.2, Nội dung - NNVN xây dựng nền KTTT định hưởng XHCN với nhiều hình thức SH và nhiều TPKT - Đồng thời, NN khuyến khích và tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức, thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh, góp phần xây dựng đất nước 2.2.3, Hình thức và phương pháp thực hiện CNKT - Hình thức: + Xây dựng VBPL trong quản lí nền KT + Tổ chức việc thực hiện các QPPL để điều chỉnh các QHKT + Đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện CNKT
  5. - Phương pháp: + Giáo dục, Thuyết phục, Khuyến khích, Tuyên truyền + Cưỡng chế 2.2.4, Những vấn đề hiện nay mà NN cần giải quyết để thực hiện tốt CNKT? - FDI, GDP, … 2.2, Chức năng xã hội 2.2.1, Định nghĩa - CNXH là những phương diện hoạt động chủ yếu của NN trong tổ chức, điều tiết và quản lí XH nhằm thiết lập một xã hội ổn định, phát triển trên mọi lĩnh vực. 2.2.2, Nội dung - NN quản lí XH trên mọi lĩnh vực: văn hóa, giáo dục, y tế, KHCN và các lĩnh vực khác như: môi trường, TTXH, vệ sinh ATTP, … 2.2.3, Hình thức và phương pháp thực hiện CNXH - Hình thức: + Xây dựng các VBPL trong quản lí nền XH + Tổ chức thực hiện các QPPL để điều chỉnh các lĩnh vực xã hội + Đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện CNXH - Phương pháp: + Giáo dục, Thuyết phục, Khuyến khích, Tuyên truyền + Cưỡng chế 2.2.4, Những vấn đề hiện nay mà NN cần giải quyết để thực hiện tốt CNXH? - Các lĩnh vực: việc làm, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, … II, Hình thức NN và NN CHXHCNVN Câu hỏi ôn tập theo đề cương: C1: Khái niệm Hình thức chính thể? Phân loại các Hình thức chính thể? Cho VD? C2: Khái niệm Hình thức cấu trúc NN? Phân loại? Cho VD? C3: Phân biệt Hình thức chính thể và Hình thức cấu trúc NN? 1, Hình thức NN - Định nghĩa: Hình thức NN là cách thức tổ chức quyền lực NN và những phương pháp để thực hiện quyền lực NN - Hình thức NN bao gồm: + Hình thức chính thể + Hình thức cấu trúc NN
  6. 1.1, Hình thức chính thể và hình thức chính thể của NN CHXHCNVN 1.1.1, Định nghĩa - Là cách thức tổ chức, trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của NN và xác lập các mlh cơ bản giữa các cơ quan đó vs nhau, cũng như thái độ của các cơ quan ấy đối vs nhân dân 1.1.2, Hình thức chính thể có 2 dạng - Chính thể quân chủ + Đặc điểm:  Quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ hoặc 1 phần trong tay người đứng đầu NN theo nguyên tắc thừa kế  Người đứng đầu NN ở đây là vua (hay còn gọi là quốc vương, quân vương, nữ hoàng, hoàng đế)  Cách thức thiết lập nguyên thủ quốc gia, nhiệm kì + Các biến dạng của chính thể quân chủ:  Quân chủ tuyệt đối: Người đứng đầu NN (vua, hoàng đế, …) có quyền lực vô hạn  Quân chủ hạn chế (Quân chủ lập hiến): quyền lực của vua bị hạn chế bởi Hiến pháp. Người đứng đầu NN chỉ nắm 1 phần quyền lực tối cao và bên cạnh đó còn có 1 cơ quan quyền lực khác nữa - Chính thể cộng hòa: + Đặc điểm:  Quyền lực tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan được bầu ra tỏng 1 thời gian nhất định + Các biến dạng của chính thể cộng hòa:  Cộng hòa dân chủ: quyền bầu cử dành cho mọi công dân đủ điều kiện luật định  Các biến thể cộng hòa dân chủ: Cộng hòa tổng thống, Cộng hòa lưỡng tính, Cộng hòa Dân chủ cộng hòa  Cộng hòa quý tộc: quyền bầu cử chỉ dành cho tầng lớp quý tộc 1.2, Hình thức cấu trúc NN 1.2.1, Định nghĩa - Là sự cấu tạo, tổ chức NN thành các đơn vị hành chính, lãnh thổ và xác lập những mối liên hệ qua lại giữa các cơ quan NN vs nhau, giữa trung ương vs địa phương. 1.2.2, Phân loại hình thức cấu trúc NN
  7. - Có 2 hình thức cấu trúc NN Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang  Là NN có chủ quyền chung, Có chủ quyền duy nhất  Có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất  Có một hệ thống pháp luật thống nhất  Công dân có một quốc tịch duy nhất VD: Việt Nam, Lào, Nhật...  Là NN có từ 2 hay nhiều thành viên hợp lại, vừa có chủ quyền NN liên bang, vừa có chủ quyền NN thành viên  Có hai hệ thống cơ quan nhà nước, cơ quan nhà nước liên bang, và cơ quan bang  Có hai hệ thống pháp luật  Công dân mang 2 quốc tịch VD: Mỹ, Đức, Ấn độ; Malaixia; Liên Xô cũ… *Lưu ý: Phân biệt giữa “Nhà nước liên bang” với “Liên bang các nhà nước” Liên minh các NN là tập hợp nhiều nước có cùng mục tiêu theo đuổi như ASEAN, EU, APEC, … Câu hỏi: Anh/Chị hãy nêu định nghĩa và phân biệt các hình thức chính thể. Cho VD - Định nghĩa (0.5) - Phân biệt (2.5) - VD (1.0) III, BMNN CHXHCNVN *Định nghĩa BMNN CHXNCN VN + là hệ thống các CQNN từ TW đến địa phương; + được tổ chức & hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất; + nhằm thực hiện những nhiệm vụ chiến lược & các chức năng của NN; + vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh. *Phân loại các cơ quan trong BMNN CHXHCN VN 1. QUỐC HỘI:(Chương V – Từ Đ69) - Vị trí pháp lý: QH là cơ quan đại biểu cao nhất cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam (Đ69). - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản (Đ70): + QH thực hiện quyền lập hiến, lập pháp.
  8. + Quyết định những vấn đềquan trọng của đất nước. + Thành lập ra các định chế quyền lực ở trung ương. + Quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của NN. - Các nhiệm vụ cụ thể của Quốc hội được quy định ở Điều 70 Hiến pháp 2013. 2. CHỦ TỊCH NƯỚC (Chương VI) - Vị trí pháp lý: + là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội & đối ngoại (Đ86) + Chủ tịch nước do QH bầu trong số đại biểu QH; chịu trách nhiệm & báo cáo công tác trước QH. - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: (Đ88) + Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh. + Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương. + Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh + Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam; quyết định đàm phán, ký ĐƯQT nhân danh NN VN. + Và các chức năng, nhiệm vụ khác. - Các nhiệm vụ cụ thể của Chủ tịch nước được quy định ở Điều 88 Hiến pháp 2013. 3. CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ VÀ CQ NGANG BỘ: (Chương VII) - Vị trí pháp lý: (Đ94) + CP là cơ quan hành chính NN cao nhất của nước CHXHCN VN; thực hiện quyền hành pháp. + Là cơ quan chấp hành của Quốc hội. - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: + Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia + Thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của đất nước. + Tổ chức thi hành Hiến pháp & PL (Tổ chức thi hành HP, luật, NQ của QH; Pháp lệnh, NQ của UBTVQH; Lệnh, quyết định của CTN –Đ96) - Các nhiệm vụ cụ thể của Chính phủ được quy định ở Điều 96 Hiến pháp 2013. 4. CÁC CƠ QUAN TOÀ ÁN: (Chương VIII) - Vị trí pháp lý: TAND là CQ xét xử của nước CHXHCN VN, thực hiện quyền tư pháp.
  9. - Cơ cấu: gồmTANDTC, TAND địa phương (cấp tỉnh, huyện); TAQS & các TA khác do luật định. - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: + TAND có nhiệm vụ bảo vệ công lý + Bảo vệ QCN, QCD + Bảo vệ chế độ XHCN + Bảo vệ lợi ích của NN, quyền & lợi ích hợp pháp của tổchức, cá nhân. 5. CÁC CƠ QUAN KIỂM SÁT (Chương VIII) - Vị trí pháp lý: Là CQ thực hành quyền công tố; kiểm sát hoạt động tư pháp. - Cơ cấu: gồm VKSND tối cao,VKSND địa phương (cấp tỉnh, huyện), VKSQS. - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: + VKSND có nhiệm vụ bảo vệ PL + Bảo vệ QCN, QCD + Bảo vệ chế độ XHCN + Bảo vệ lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân + Góp phần bảo đảm PL được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. 6. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP (Chương IX –Đ113 – HP13) - Vị trí pháp lý: + Là CQ quyền lực NN ở địa phương + Đại diện cho ý chí, nguyện vọng & quyền làm chủ của nhân dân + Do nhân dân ĐP trực tiếp bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân ĐP & CQ cấp trên. - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: + Quyết định các vấn đềcủa địa phương theo luật định. + Thành lập ra các định chế quyền lực ở địa phương. + Giám sát việc tuân theo HP và PL ở địa phương; giám sát việc thực hiện NQ của HĐND. - Các nhiệm vụ cụ thể của HĐND các cấp được quy định ở Điều 113 Hiến pháp 2013. CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG 7. UBND CÁC CẤP (tỉnh, huyện, xã): (Đ114) - Vị trí pháp lý:
  10. + Là cơ quan hành chính NN ở địa phương + Là cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp (do HĐND cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và CQHCNN cấp trên). - Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: + Thống nhất quản lí việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của địa phương (CQHCNN ở địa phương). + Tổ chức việc thi hành HP và PL ở địa phương; tổ chức thực hiện NQ của HĐND cùng cấp (cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp). - Các nhiệm vụ cụ thể của UBND các cấp được quy định ở Điều 114 Hiến pháp 2013. * CÁC CƠ QUAN ĐỘC LẬP 8. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA (Đ117) - HĐBCQG do Quốc hội thành lập. - Nhiệm vụ tổ chức bầu cửĐB QH; Chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu HĐND các cấp. 9. KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC(Đ118) - KTNN do Quốc hội thành lập; Hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. - Nhiệm vụ: Thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. Bài 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật I, Định nghĩa và các đặc trưng cơ bản của pháp luật Câu hỏi: Câu 1: Anh/Chị hãy phân tích các thuộc tính cơ bản và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. - Định nghĩa (0.5đ) - Đặc điểm + Phân tích (3) – (2.5đ) - Vai trò (1đ) 1, Định nghĩa Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung; do NN đặt ra hoặc thừa nhận; thể hiện ý chí của nhân dân, được NN bảo đảm thực hiện bằng những cách thức nhất định, trong đó có cưỡng chế NN, nhằm điều chỉnh các mối QHXH để bảo vệ, bảo đảm các quyền tự do của con người và sự phát triển của XH. 2, Các đặc trưng cơ bản
  11. *So sánh với các quy phạm khác: đạo đức, PT-TQ, tôn giáo, … 2.1. Tính quy phạm phổ, bắt buộc chung - Được hiểu là các quy định do NN ban hành ra sẽ có gt áp dụng đối với mọi chủ thể và áp dụng trên không gian, pvi cả lãnh thổ quốc gia đó - Quy phạm tôn giáo (người theo tôn giáo), - VD: NN VN quy định về độ tuổi kết hôn, … 2.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức - Pl do NN ban hành được thể hiện dưới những tên gọi riêng (Hiến pháp, Luật, Bộ Luật, Pháp luật, Nghị định, Thông tư, …), có giá trị hiệu lực pháp lí khác nhau, thuộc thẩm quyền ban hành của các cơ quan NN khác nhau. - Ngôn ngữ trong các VBPL cũng có đặc điểm riêng, ngắn gọn, rõ rang, trực tiếp chứ không ẩn dụ, ví von, không sử dụng từ đa nghĩa hay tiếng địa phương. Điều này để đảm bảo cho PL có tính phổ thông, dễ hiểu, dễ vận dụng, tránh việc hiểu theo đa nghĩa - Truyền miệng, tam sao thất bản, …. 2.3. Tính được đảm bảo thực hiện bằng NN - Các loại QPXH có thể được đảm bảo thực hiện bằng các iện pháp khác như (chứ kp sự cưỡng chế của NN) như lương tâm, sự tự giác, dư luận XH, … - PL của NN được bảo đảm thực hiện bởi các biện pháp từ giáo dục, thuyết phục, tài trợ, tuyên truyền, …và đặc biệt có thể được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp mà chỉ NN mới có, đó là “cưỡng chế NN” (áp dụng chế tài NN) - Quy phạm đạo đức – lương tâm, Quy phạm tôn giáo - … 2.4. Các thuộc tính khác: tính hệ thống, tính ổn định, tính dự báo, … 3, Vai trò của Pl đối với đời sống XH - Vai trò PL đối với việc bảo vệ, bảo đảm các quyền tự do của con người - Vai trò PL trong việc quy định và bảo đảm thực hiện mối quan hệ bình đẳng, đồng trách nhiệm giữa NN và cá nhân - Vai trò PL đối với NN - Vai trò PL đối với đạo đức - Vai trò PL đối với văn hóa, truyền thống, tập quán - Vai trò PL đối với dân chủ, công bằng và bình đẳng - Vai trò PL đối với kinh tế - Vai trò PL đối với các VĐXH II, Nguồn pháp luật Câu hỏi: Anh/Chị hãy - Nêu các loại nguồn pháp luật? - Liên hệ với nguồn pháp luật ở VN hiện nay? 1, Định nghĩa
  12. - Nguồn PL là những hình thức chính thức thể hiện các quy tắc bắt buộc chung được NN thừa nhận, có giá trị pháp lí để áp dụng vào viecj giải quyết các sự việc trong thực tiễn pháp lí và là phương thức tồn tại trên thực tế của các QPPL. 2, Các loại nguồn pháp luật (dưới góc độ Nguồn hình thức) 2.1. Nguồn tập quán - Nguồn tập quán là nguồn PL dưới dạng các PT-TQ trong đó chứa đựng quy tắc điều chỉnh hành vi, các MQH XH của con người trong những cộng đồng cư dân nhất định, phù hợp về cơ bản với lợi ích của NN, cộng đồng XH; được NN thừa nhận; dùng để điều chỉnh những QHXH nhất định 2.2. Án lệ (CQ tư pháp Tòa án) - Án lệ là nguồn PL dưới dạng bản án của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ việc cụ thể, được NN thừa nhận như khuôn mẫu, cơ sở để giải quyết những vụ việc tương tự về sau 2.3. VBQPPL - VBQPPL là hình thức thể hiện các quyết định của các ơ quan NN có thẩm quyền, ban hành theo những trình tự, thủ tục pháp lí nhất định, trong đó có quy định những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung đối với tất cả các chủ thể PL, được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống 3, Liên hệ vào vấn đề sử dụng các nguồn PL ở VN - Loại nguồn chính thức được sử dụng nhiều nhất và quan trọng nhất ở VN là VBQPPL - VN có sử dụng tập quán nhưng ở mức độ hạn chế, chủ yếu là trong lĩnh vực Luật Dân sự và Luật Thương mại - Từ 2015, VN chính thức coi Án lệ là loại nguồn PL của mình. Cho đến nay chúng ta đã có khoảng hơn 50 các Án lệ thuộc tất các các lĩnh vực Hình sự, Dân sự, Hôn nhân & Gia đinh, … Bài 4: QPPL & VBQPPL I, QPPL Câu hỏi: Anh/ Chị hãy trình bày khái niệm, cấu trúc và phân loại QPPL 1, Định nghĩa - QPPL là những quy tắc xử sự chung, do NN đặt ra hoặc thừa nhận, có tính bắt buộc chung, thể hiện ý chí của NN và được NN bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các QHXH 2, Phân loại
  13. 2.1. Có nhiều cách phân loại QPPL nhưng cách phổ biến nhất là căn cứ vào tiêu chí các ngành luật, chúng ta có: - QPPL Hiến Pháp: Công dân có quyền tự do ngôn luận, … - QPPL Hành chính: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, người tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm, … - QPPL Dân sự: - QPPL Hình sự: - QPPL Hôn nhân & Gia đinh: Độ tuổi kết hôn nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, … 2.2. Căn cứ vào vai trò của QPPL: - QP điều chỉnh - QP bảo vệ - QP chuyên môn 2.3. Căn cứ vào phạm trù nội dung và hình thức: - QP nội dung (QP vật chất) - QP thủ tục (QP hình thức) 3, Đặc điểm của QPPL - Tính phổ biến, bắt buộc chung - Thể hiện ý chỉ của NN - Do NN ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện - Được xác định chặt chẽ về hình thức 3, Cơ cấu của QPPL *Lưu ý: 1 QPPL có thể có kết cấu bao gồm đầy đủ cả 3 bộ phận “Giả định, Quy định, Chế tài”. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp, QPPL có thể chỉ gồm 2 hoặc 1 bộ phận (Giả định + Quy định, Giả định + Chế tài, Quy định, …) 3.1. Giả định - Khái niệm: Giả định của QPPL quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, hoàn cảnh, tình huống mà khi xảy ra trong thực tế cuộc sống thì cần phải thực hiện theo quy tắc mà QPPL đặt ra - Phân loại: + Giả định giản đơn + Giả định phức tạp 3.2. Quy định - Khái niệm: Quy định là bộ phận của QPPL đưa ra những quy tắc xử sự mà mọi chủ thể phải tuân theo khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh đã nêu ở phần giả định - Phân loại: + Quy định cấm + Quy định bắt buộc + Quy định tùy nghi
  14. + Quy định hướng dẫn 3.3. Chế tài - Khái niệm: Chế tài của QPPL là bộ phận nêu lên nhwungx hậu quả pahsp lí bất lợi áp dụng đối với các chủ thể có hành vi vi phạm PL - Phân loại: + Chế tài hình sự + Chế tài dân sự + Chế tài hành chính + Chế tài kỷ luật NN II, VBQPPL Câu hỏi: Nêu định nghĩa, các loại VBQPPL, hiệu lực của VBQPPL, so sánh VBQPPL và VBADPL 1. Định nghĩa - … - VBQPPL là hình thức thể hiện các quyết định của các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo những trình tự, thủ tục pháp lí nhất định, trong đó quy định những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung nhằm điều chỉnh các QHXH, được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. - “VBQPPL là văn bả có chứa các QPPL được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.” (Điều 2, Luật ban hành VBQPPL, 2015) - Được quy định tại Điều 4 Luật Ban hành VBQPPL: Hiến pháp, Luật, Bộ luật, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết, Quyết định 2. Hệ thống văn bản QPPL VN - Được quy định tại Điều 4 luật Ban hành VBQPPL (VD: Luật, bộ luật, nghị định, Hiến pháp, thông tư, quyết định…) - Hiến pháp; Bộ luật; Luật; NQ của Quốc hội. - Pháp lệnh; NQ của UBTVQH; NQ liên tịch giữa UBTVQH với Đoàn Chủ tịch UBTW MTTQ. - Lệnh; QĐ của Chủ tịch nước. - NĐ của CP; NQ liên tịch giữa CP với Đoàn Chủ tịch UBTW MTTQ. - QĐ của Thủ tướng CP. - NQ của HĐ thẩm phán TANDTC. - Thông tư của Chánh án TANDTC; Viện trưởng VKS NDTC; Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ.
  15. - Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viện trưởng VKSNDTC; Giữa Bộ trưởng/Thủ trưởng CQ ngang bộ với Ch.Án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC; Quyết định của Tổng KTNN. - NQ của HĐND tỉnh, TP trực thuộc TƯ; HĐND huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh, TP thuộc TP trực thuộc TƯ; HDND xã, phường, thị trấn. - QĐ của UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - VBQPPL của chính quyền địa phương ở đơn vị Hành chính – KT đặc biệt (Vân Đồn, Bắc Vân Phong, Phú Quốc). 3. Hiệu lực của VBQPPL - Hiệu lực của VBQPPL là giứi hạn về thời gian, không gian, đối tượng thi hành mà VBQPPL tác động tới. - Có 3 loại hiệu lực: 3.1. Hiệu lực theo thời gian - Là giá trị tác động của VB lên các QHXH từ thời điểm bắt đầu phát sinh cho đến khi kết thúc hiệu lực. - Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của VB: thường được thể hiện trong VB. PLVN quy định thời điểm bắt đầu có hiệu lực: + Ko sớm hơn 45 ngày với VBQPPL của CQNN TƯ kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành. + Ko sớm hơn 10 ngày đv VBQPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh kể từ ngày ký ban hành. + Ko sớm hơn 7 ngày đv VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện, xã kể từ ngày ký ban hành. + Đối với VB được ban hành theo thủ tục rút gọn thì hiệu lực có thể phát sinh kể từ ngày thông qua hoặc ngày ký ban hành. - Thời điểm kết thúc hiệu lực của VB khi: + Hết thời hạn có hiệu lực được ghi trong chính VB; + Khi VB được sửa đổi, hoặc thay thế bằng VB mới; + Khi bị bãi bỏ bằng 1 VB khác; + Khi 1 VB hết hiệu lực thì các VB hướng dẫn đồng thời hết hiệu lực theo. 3.2. Hiệu lực theo không gian - Là giá trị tác động của VB đến những khoảng không gian, phạm vi lãnh thổ, khu vực hoặc đơn vị hành chính cụ thể nào đó.
  16. - Thông thường VBQPPL do CQNN ở TƯ ban hành (HP, Luật của QH; NĐ của CP...) sẽ có phạm vi tác động trên cả nước. - Còn VB do CQNN ở địa phương ban hành (NQ của HĐND; QĐ của UBND các cấp) chỉ có giá trị áp dụng trong phạm vi địa phương đó. - Phạm vi ko gian của VB có thể được ghi cụ thể trong chính VB; hoặc cũng có thể xác định theo chủ thể có thẩm quyền ban hành VB. 3.3. Hiệu lực theo đối tượng tác động - Là giá trị tác động của VB lên các chủ thể thuộc phạm vi điều chỉnh của VBQPPL. Có những văn bản áp dụng mọi chủ thể (Hiến pháp); nhưng cũng có những văn bản chỉ áp dụng đối với những chủ thể nhất định (Luật Thuế thu nhập cá nhân...). - Đối tượng tác động của VB thường được đề cập cụ thể và trực tiếp trong VB. Bài 5: Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật I. Thực hiện pháp luật Câu hỏi: Anh chị hãy nêu định nghĩa, phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật và cho ví dụ? 1. Định nghĩa: - Gtr – 180 2. Phân biệt: *Tuân thủ pháp luật: - Định nghĩa: là chủ thể pháp luật kiềm chế không thực những điều mà pháp lâutj cấm - VD: Công dân không tàng trữ trái phép chất ma tuý, công dân không được thực hiện hành vi giết người, … * Thi hành pháp luật: - Định nghĩa: là hình thức THPL mà chủ thể chủ động thực hiện theo các cách xử sự mà nhà nước yêu cầu. - VD: Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi, công dân đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, … - Phân biệt: hình thức thi hành pháp luật khác với tuân thủ pháp luật:
  17. + Một biện pháp được thực hiện dưới dạng hành động, một biện pháp được thực hiện dưới dạng không hành động. * Sử dụng pháp luật: - Định nghĩa: là hình thức THPL mà chủ thể thực hiện các quyền được pháp luật cho phép. - VD: công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật cho phép, … - Phân biệt: khác với các hình thức còn lại. Vì là quyền nên chủ thể có thể lựa chọn thực hiện hay không thực hiện mà không bị bắt buộc thực hiện như các hình thức còn lại. *Áp dụng pháp luật: - Định nghĩa: là hình thức THPL mà nhà nước, thông qua các cơ quan của mình hoặc người có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện các quy định của pháp luật, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể. - Ví dụ: Toà án xử lí vụ án có quyền quyết định bị cáo có tội hay vô tội, xử lí yêu cầu ly hôn… - Phân biệt: + Cơ quan áp dụng pháp luật thường là cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền. Trong một số trường hợp có thể là những cá nhân, tổ chức dân sự khi được nhà nước trao quyền (VD: vi phạm quả tang, công chứng, …) II. Áp dụng pháp luật Câu hỏi: Anh chị hãy nêu: - định nghĩa - Các đặc điểm cơ bản của áp dụng pháp luật - Các trường hợp áp dụng pháp luật, cho VD 1. Định nghĩa - Là hình thức thực hiện pháp luật chỉ dành cho các cơ quan nhà nước hay nhà chức trách có thẩm quyền - Là hình thức thực hiện pháp luật mà nhà nước, thông qua cơ quan của mình hoặc người có thẩm quyền tổ chức cgo các chủ thể pháp luật thực hiện các quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể
  18. - Là hoạt động điều chỉnh có tính cá biệt, cụ thể, mang tính quyền lực nhà nước, tính sáng tạo và phải tuân theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do luật định. 2. Các trường hợp cần áp dụng pháp luật Gtr – 182,183 - Khi quyền và nghĩ vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi, chấm dứt VD: VP đăng kí kinh doanh thực hiện cấp giấy cho công dân thực hiện quyền kinh doanh của mình. - Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nc đối với các chủ thể vi phạm pháp luật. VD: Cảnh sát giao thông tiến hành xử phạt các vi phạm ATGT - Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa các chủ thể mà họ không tự giải quyết được với nhau và yêu cầu có sự can thiệp của một chủ thể có thẩm quyền. VD: Toà án xét xử các tranh chấp về đất đai, giải quyết tranh chấp tài sản của vợ chồng sau khi li hôn, - Khi cần áp dụng sự cưỡng chế của nhà nước đối với các chủ thể không vi phạm pháp luật mà chỉ vì lợi ích chung của xã hội VD: Cán bộ y tế thực hiện việc cưỡng chế cách ly đối với người bị Covid. - Khi cần áp dụng các hình thức khen thưởng đối với các chủ thể có thành tích theo quy định của pháp luật VD: Chủ tịch nước tặng bằng khen cho chiến sĩ CAPCCC hy sinh khi làm nhiệm vụ. - Khi cần kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong một số quan hệ pháp luật nhất định. VD: Viện kiểm sát thực hiện việc giám sát trong giai đoạn tố tụng. - Khi cần phải xác nhận sự tồn tại của một sự kiện thực tế cụ thể nào đó theo quy định của pháp luật. VD: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác nhận một người đã mất tích hoặc đã chết. 3. Phân tích các đặc trưng - Là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước: Do nhà nc tiến hành, có giá trị áp dụng pháp lí bắt buộc với mọi chủ thẻ liên quan. - Hoạt động phải quân theo những trình tự và thủ tục chặt chẽ - Áp dụng PL là hoạt động có tính cá biệt, cụ thể - ADPL đòi hỏi tính sáng tạo
  19. III. Văn bản áp dụng pháp luật 1. Định nghĩa - Văn bản áp dụng pháp luật là sản phẩm cuối cùng của hoạt động áp dụng pháp luật - VD: Biên bản xử phạt của CSGT, bản án của Toà Án, Giấy CN đki Kết hôn, Lệnh truy nã, giấy khai sinh, giấy chứng tử, bằng lái xe, … 2. So sánh văn bản QPPL và VB ADPL: Tiêu chí VBQPPL VBADPL Ví dụ Hiến pháp, Nghị quyết, Bộ luật, … Bản án, căn cước công dân, ... Giống - Đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành - Do nhà nước đảm bảo thực hiện, có giá trị áp dụng bắt buộc đối với các chủ thể khi là đối tượng tác động của VB đó. Khác Có tính quy phạm chung: chứa đựng các QPPL, do các chủ thể có thẩm quyền ban hành, có hiệu lực bắt buộc chung, được AD nhiều lần và được NN bảo đảm thực hiện. Có tính cá biệt (AD với những đối tượng chủ thể trong những hoàn cảnh, thời gian, địa điểm cụ thể), mang tính quyền lực do các cơ quan NN có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc các tổ chức XH được NN ủy quyền ban hành trên cơ sở những QPPL, nhằm xác định các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể cụ thể hoặc xác định những BP trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể VPPL Được áp dụng nhiều lần cho đến khi hết hiệu lực Áp dụng 1 lần Bài 6: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí I. Vi phạm pháp luật Câu hỏi: Anh chị hãy trình bày định nghĩa, phân tích các đặc điểm, dấu hiệu của VPPL; nêu và phân tích các yếu tố cấu thành của VPPL; phân loại và cho ví dụ về VPPL 1. Định nghĩa VPPL là hành vi trái pháp luật (hành động hoặc không hành động), có lỗi của chủ thể có năng lực hành vi (năng lực trách nhiệm pháp lí) thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, đến quyền, lợi ích của con người.
  20. VD: Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông gây tai nạn Buôn bán tàng trữ ma túy Giết người  Vi phạm hình sự Cán bộ, công chức đi làm muộn  Vi phạm kỉ luật Chiếm đoạt, lấn chiếm long, lề đường  Vi phạm hành chính Người thuê nhà không trả tiền thuê nhà đúng kì hạn theo hợp đồng  Vi phạm dân sự Trốn thuế < 100tr  Vi phạm hành chính, trốn thuế > 100tr  Vi phạm hình sự 2. Dấu hiệu cơ bản của VPPL *Lưu ý: Một hành vi chỉ bị coi là VPPL khi nó có đầy đủ tất cả các dấu hiệu sau: 2.1. Có hành vi - Phải là hành vi của con người. Nếu chỉ dừng lại ở suy nghĩ thì chưa bị coi là VPPL, … - Có thể diễn ra dưới dạng hành động hoặc không hành động - VD: trộm cắp, không tố giác tội phạm, … 2.2. Tính trái pháp luật của hành vi - Có tính trái pháp luật, nghĩa là thực hiện không đúng với các quy định pháp luật của Nhà nước. - Phân biệt với những hành vi trái quy định xã hội khác (trái đạo đức, trái tập quán, …) - VD: trốn thuế, săn bắn động vật hoang dã bị cấm, … 2.3. Tính có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi - Hành vi VPPL phải có lỗi và được thực hiện bởi chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý + Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí là trường hợp ngwuoif dó khi thwucj hiện hành vi nhận thwusc được rõ hành vi và hậu quả do mình gây ra + Lỗi là trạng thái tâm lý tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra. - Lối cố ý (trực tiếp hoặc gián tiếp) và lỗi vô ý (do cẩu thả và do quá tự tin) - Phân biệt với nhwungx hành vi tuy trái pháp luật nhưng không bị coi là VPPL ( 3. Phân loại - Nếu căn cứ vào đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của pháp luật có thể chia VPPL thành các loại tương ứng với từng ngành Luật
  21. - Nếu căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi VPPL, có thể phân thành: 3.1. Vi phạm hình sự (Tội phạm) - Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật Hình sự - Do người có năng lực trcahs nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý - Xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, … - VD: chạy tiền, giết người cướp của, … 3.2. Vi phạm hành chính - Là hành vi có lỗi, do các cá nhân, tổ chức thực hiện dưới dạng vi phạm các quy định của pháp luật về quản lí NN mà pháp luật quy định không phải là tội phạm và chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính - VD: trốn thuế 20tr, lấn chiếm lề đường, vỉa hè buôn bán, … 3.3. Vi phạm dân sự - Là hành vi trái pháp luật và có lỗi của cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm dân sự xâm hại tới các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản - VD: chiếm đoạt đất đai, nhà cửa, thừa kế, … 3.4. Vi phạm kỷ luật - Là hành vi có lỗi của chủ thể trái với các quy chế, nội dung đã được xác lập nhằm thiết lập trật tự trong nội bộ của cơ quan, tổ chức - VD: giảng viên, viên chức thường xuyên đi muộn, không hoàn thành việc được giao, … 4. Các yếu tố cấu thành VPPL - Mặt khách quan: + Hành vi, Hậu quả, Mối quan hệ nhân quả + Thời gian, công cụ, phương tiện VPPL, … - Mặt chủ quan: + Lỗi, Động cơ, Mục đích - Chủ thể: + Cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lí - Khách thể: + Các QHXH được pháp luật bảo vệ: …
  22. Bài tập: Vào 23h ngày … * Mặt khách quan: - Hành vi: Anh A và anh B ăn trộm tài sản của ông C, Anh B đã đánh ông C bị thương - Hậu quả: ông C bị mất 300tr, ông C bị thương - Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả: Hành vi lấy trộm tài sản của anh A và anh B dẫn đến hậu quả ông C bị mất 300tr, Hành vi dùng ghế đánh của anh B là nguyên nhân làm ông C bị thương - Thời gian: 23h ngày 01/02/2020 - Địa điểm: Nhà ông C - Công cụ, phương tiện: thang, dao, thuốc mê, gậy, … * Mặt chủ quan: - Lỗi: cố ý trực tiếp - Động cơ: không có tiền mua thuốc, không muốn ông C la to sợ bị lộ - Mục đích: trộm được tiền, không muốn ông C la to sợ bị lộ * Chủ thể: - Anh A và anh B có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí * Khách thể: - Quan hệ bảo vệ sức khỏe và Quan hệ bảo vệ sở hữu tài sản của ông C đã bị xâm hại * Lý thuyết về các yếu tố cấu thành VPPL - Một hành vi VPPL có 4 yếu tố cấu thành như sau: II. Trách nhiệm pháp lý Câu hỏi: Anh chị hãy nêu định nghĩa TNPL, cơ sở truy cứu TNPL, phân loại và cho ví dụ TNPL 1. Định nghĩa - Là hậu quả pháp lí bất lợi mà chủ thể VPPL phải gánh chịu về vật chất hoặc tinh thần và được áp dụng bởi các cơ quan NN có thẩm quyền 2. Phân loại 2.1. Trách nhiệm pháp lí hình sự - Là loại TNPL nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng đối với các chủ thể có hành vi VPPL hình sự
  23. Ví dụ: Ông Vũ Huy Hoàng, nguyên Bộ trưởng Công thương bị phạt 11 năm tù về tội Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí. - Đối tượng áp dụng: + Tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội + Tổng hợp các quyền và nghĩa vụ của chủ thể - Các loại: + Phạt cảnh cáo, phạt tiền + Phạt cải tạo không giam giữ + Phạt tù có thời hạn, tù chung thân + Tử hình 2.2. Trách nhiệm pháp lí hành chính - Là dạng TNPL được áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật hành chính, được áp dụng bởi nhà chức trách hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ví dụ: Chị B bán trái cây trên vỉa hè, tại nơi có quy định cấm bán hàng rong nên bị phạt tiền theo quy định của pháp luật. - Các loại trách nhiệm pháp lý hình sự: + Phạt cảnh cáo + Phạt tiền + Tước quyền sử dụng giấy phép chứng chỉ hành nghề cso thời hạn haowcj bị đình chỉ có thười hạn 2.3. Trách nhiệm pháp lí dân sự - Là loại TNPL do tòa án áp dụng đối với cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức VPPL dân sự Ví dụ: Bà A chủ nhà cho thuê tìm cách tăng phí thuê một cách vô lý, không đúng với các quy định trong hợp đồng thuê nhà nên bị phạt buộc xin lỗi và bồi thường thiệt hại cho người thuê nhà. - Đối tượng áp dụng: - Các loại: + Buộc xin lỗi + Cải chính công khai + Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự + Buộc bồi thường thiệt hại + Phạt vi phạm
  24. 2.4. Trách nhiệm pháp lí kỉ luật - Là dạng TNPL áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do vi phạm kỷ thuật, vi phạm các quy tắc hay nghĩa vụ trong hoạt động công vụ hoặc VPPL mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự Ví dụ: Trong thời gian làm việc ở văn phòng, A thường xuyên đi làm muộn và không hoàn thành đúng thời hạn các công việc được giao. Do đó, ban giám đốc đã tiến hành kỷ luật A trước toàn thể cán bộ nhân viên tại đơn vị, đồng thời giảm trừ lương của A trong tháng đó. - Đối tượng áp dụng: - Các loại: + Buộc thôi việc + Cảnh cáo, hạ bậc lương + Cách chức Bài 7: Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật I. Ý thức pháp luật: Câu hỏi: Anh/Chị hãy nêu định nghĩa và phân tích các đặc trưng cơ bản của ý thức pháp luật 1. Định nghĩa: - Ý thức pháp luật là tổng thể những tư tưởng, học thuyết, quan điểm, thái độ, tình cảm, sự đánh giá của con người về một vấn đề pháp luật nào đó như: sự cần thiết hay không cần thiết của PL, chức năng vai trò của PL, PL có công bằng hay không công bằng, những đánh giá về pháp luật trong quá khứ, pháp luật hiện tại và pháp luật cần phải có trong tương lai.  Sự đánh giá của con người về một vấn đề pháp lý nào đó - Ví dụ: + Chị Khanh cho rằng xử phạt Trang Nemo 12 tháng tù là quá nhẹ. + Tư tưởng HCM về nhà nước pháp quyền + Học thuyết của Khổng Tử về vận dụng Nho giáo trong cai trị nhà nước. + Học thuyết Mác – Lênin về nhà nước pháp luật 2. Phân tích các đặc trưng cơ bản: 2.1. Đặc trưng 1: YTPL là một hình thái YTXH, chịu sự quy định của tồn tại XH.
  25. - Ý thức pháp luật cũng là một hình thức ý thức xã hội, do vậy nó chịu sự quy định của tồn tại xã hội. Hay nói cách khác, YTPL của mỗi con người đều sẽ chịu sự quy định, tác động từ chính các yếu tố khách quan nơi họ sinh sống và làm việc (như: điều kiện, hoàn cảnh kinh tế, chính trị, văn hoá, đạo đức, phong tục, tập quán…) - Ví dụ: Một sinh viên sinh sống và học tập ở Hà Nội thường sẽ có YTPL cao hơn với những người sinh sống ở vùng núi, vùng sâu vùng xa, do SV đó có điều kiện, môi trường học tập, điều kiện tìm kiếm thông tin, điều kiện tiếp xúc với thầy cô, bạn bè, các chuyên gia... 2.2. Đặc trưng 2: Tính độc lập tương đối của YTPL (hay sự tác động ngược trở lại của YTPL đến tồn tại XH) Tính độc lập tương đối của YTPL được thể hiện ở hai chiều hướng: - Sự tác động ngược trở lại của YTPL đối với TTXH: Sự tác động ngược trở lại của YTPL đối với TTXH có thể theo cả 2 chiều hướng (tích cực và tiêu cực). - VD: YTPL đúng đắn của sinh viên (sau khi đã đc học tập, sinh sống ở những môi trường tiến bộ) có thể làm thay đổi các tồn tại XH trong gia đình, địa phương (như về việc trọng nam khinh nữ; tảo hôn; hủ tục bắt dâu...). 2.3. Đặc trưng 3: Tính giai cấp của YTPL - YTPL luôn thể hiện tính giai cấp sâu sắc, được biểu hiện như sau: Thứ nhất, Pháp luật là do NN ban hành. PL trong NN về cơ bản sẽ là sự phản ánh, thể hiện YTPL của giai tầng thống trị, hay giai tầng lãnh đạo NN. Bên cạnh đó, PL cũng có thể thể hiện YTPL của các giai tầng khác ở một mức độ nhất định tuỳ thuộc vào tính dân chủ của các kiểu NN khác nhau. - VD: ở NN XHCN, PL bên cạnh việc thể hiện YTPL của giai tầng lãnh đạo NN thì còn thể hiện YTPL của các tầng lớp nhân dân thông qua hoạt động trưng cầu dân ý. II. Cơ cấu và phân loại hình thức pháp luật 1. Cơ cấu: - Tâm lý pháp luật: là tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, thái độ của con người đới với pháp luật và đối với các hiện tượng pháp luật trong đời sống. VD: Chị A cho rằng luật hôn nhân và gia đình ở nước ta chưa bao quát. - Hệ tư tưởng pháp luật: là toàn bộ các quan điểm, quan niệm, học thuyết, sự hiểu biết của chủ thể về pháp luật, thể hiện sự nhận thức của chủ thể về pháp luật. VD: Đường lối của ĐCS về xây dựng CNXH 2. Phân loại: Gtr-211-213 2.1. Dựa vào chuyên môn: - Ý thức pháp luật thông thường (ý thức pháp luật phổ thông):
  26. + Là những quan niệm, nhận thức, tri thức, tình cảm thái độ của con người đối với các hiện tượng pháp luật, hình thành một cách trực tiếp trong đời sống thực tiễn hàng ngày. + Những tri thức kinh nghiệm phong phú, gần gũi với cuộc sống sinh động của ý thức pháp luật thông thường có vai trò rất quan trọng, là tiền đề cho sự hình thành các ý tưởng khoa học, các lý thuyết khoa học về pháp luật. VD: Ý thức tham gia giao thông của người dân. - Ý thức pháp luật mang tính lý luận: + Được thể hiện dưới dạng các quan điểm, học thuyết, trường phái khác nhau về pháp luật, về nhà nước; về nhận thức pháp luật, bản chất, giá trị xã hội của pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác như chính trị, đạo đức, văn hoá, … + Những quan điểm về pháp luật của ý thức pháp luật mang tính lý luận thường có tính khái quát hoá, tính hệ thống cao, được xây dựng trên cơ sở khoa học đúc kết từ thực tiễn. + Ý thức pháp luật lý luận có vai trò định hướng đối với ý thức pháp luật thông thường của các cá nhân để có nhận thức đúng đắn hơn về pháp luật, về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cá nhân, công dân và nhà nước. VD: Ý thức của những người có kiến thức chuyên sâu. - Ý thức pháp luật nghề nghiệp: + Là sự nhận thức, quan điểm, thái độ, tình cảm đối với pháp luật nói chung, đối với các quy định pháp luật liên quan trực tiếp đến công việc của những người hành nghề luật nói riêng. + Tiêu biểu cho ý thức pháp luật nghề nghiệp theo quan niệm chung là ý thức pháp luật của các thẩm phán, luật sư, kiểm sát viên, thanh tra viên, các luật gia; cán bộ làm công tác tư vấn, trợ giúp hỗ trợ pháp luật, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu pháp luật. VD: Ý thức chuyên sâu về 1 nghề: bác sĩ, luật sư, …) 2.2. Dựa vào chủ thể ý thức pháp luật: - Ý thức pháp luật cá nhân: là những quan điểm, quan niệm, thái độ, tình cảm, nhận thức, hiểu biết pháp luật của mỗi cá nhân. Ý thức pháp luật của các cá nhân không hoàn toàn giống nhau bởi sự phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, vào môi trường điều kiện xã hội, điều kiện, hoàn cảnh sống của họ. - Ý thức pháp luật của các nhóm xã hội và toàn xã hội nói chung: + Ý thức pháp luật nhóm: là những quan điểm, thái độ, tình cảm của các nhóm xã hội, các tầng lớp, giai cấp trong xã hội, của các hội nghề nghiệp. Ý thức pháp luật nhóm phản ánh những đặc điểm của các nhóm xã hội nhất định.
  27. + Ý thức pháp luật xã hội: Ý thức pháp luật xã hội là các quan niệm, quan điểm, thái độ, tình cảm, cách đánh giá của nhân dân, của các dân tộc trong phạm vi toàn xã hội, mang tính chất đặc trưng tương đối của mỗi quốc gia, dân tộc. 3. Sự tác động của YTPT tới PL: Câu hỏi: Anh/chị hãy phân tích mối quan hệ giữa ytpl với pl: 3.1. Định nghĩa - YTPL là tổng thể những cảm xúc, đánh giá, quan điểm, tư tưởng, học thuyết, nhận thức... mà qua đó phản ánh được sự hiểu biết hay tình cảm , thái độ của một cá nhân, một nhóm người hay của toàn xã hội về pháp luật nói chung, về hành vi pháp luật hay về những hiện tượng pháp luật. - Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung; do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận; thể hiện ý chí của nhân dân, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng những cách thức nhất định, trong đó có cưỡng chế nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội để bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người và sự phát triển của xã hội. 3.2. Mối quan hệ giữa YTPL và PL Khẳng định: Giữa YTPL và PL có mối quan hệ gắn bó mật thiết, biện chứng, tác động 2 chiều. 3.2.1. Sự tác động của YTPL tới PL - YTPL đối với hoạt động Xây dựng PL + YTPL là tiền đề tư tưởng cho hoạt động XDPL. + Chất lượng của các VBPL phụ thuộc rất nhiều vào YTPL của các chủ thể có thẩm quyền XDPL hoặc những người có tham gia vào quá trình này. Nếu các chủ thể này có YTPL cao thì khả năng chất lượng của các VBPL sẽ tốt, và ngược lại. + Chất lượng của các VBPL cũng phụ thuộc vào YTPL của nhân dân. Bởi lẽ, trong những NN dân chủ, hiện đại, nhân dân dù ko phải là chủ thể XDPL nhưng họ có tham gia vào quá trình này thông qua hoạt động trưng cầu dân ý, hoạt động lấy ý kiến đóng góp xd Luật. - YTPL đối với hoạt động thực hiện PL, ADPL: Các quy định PL có được thực thi nghiêm túc trên thực tế hay ko phụ thuộc nhiều vào YTPL của các chủ thể THPL (người dân, cán bộ NN). + Nếu YTPL của người dân tốt, về cơ bản họ sẽ hiểu các quy định PL và có ý thức TH các quy định PL đó một cách nghiêm chỉnh. + Các chủ thể có thẩm quyền ADPL nếu có YTPL tốt thì khi tiến hành hoạt động công vụ của mình, họ cũng sẽ tổ chức cho việc THPL một cách nghiêm minh. 3.2.2. Sự tác động của PL tới YTPL
  28. + Sự tác động của PL tới YTPL chủ yếu mang tính chất định hướng. Nếu PL của NN được xây dựng tốt, phù hợp với đời sống thực tiễn, hợp lý thì về cơ bản sẽ khiến người dân tự đồng tình và tự giác thực hiện, tuân thủ theo, và ngược lại. + PL nếu được xây dựng tốt, nội dung tiến bộ còn có ý nghĩa tích cực trong việc định hướng tư tưởng, hành vi của người dân. (VD1: PL quy định việc cấm mang thai hộ vì mục đích thương mại, đi kèm với quy định là những biện pháp chế tài khi vi phạm. Việc PL quy định như vậy sẽ làm cho người dân thấy việc làm này là sai trái, vi phạm đạo đức, VPPL và từ đó ko thực hiện) (VD2: PL quy định người dân phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông; quy định về độ tuổi kết hôn...). Bài 8: Pháp luật chuyên ngành I. Hiến pháp Câu hỏi: 1. Anh chị hãy nêu: - Định nghĩa hiến pháp, nội dung cơ bản của hiếp pháp - Vai trò của HP trong ĐSXH 2. Anh chị hãy nêu: - Định nghĩa quyền ocn người, quyền công dan - Nêu các nhóm quyền con người, quyền công dân cơ bản được quy định trong Hiến pháp 2013. 1. Định nghĩa - Hiến pháp là đạo luật cơ bản của mỗi quốc gia quy định về những vấn đề quan trọng nhất của đất nc. 2. Nội dung cơ bản - Hiến pháp nước CHXHCNVN 2013 quy định về: + Chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục + Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân + Vị trí pháp lý, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam (Quốc hội, chính phủ, chủ tịch nước, …) 2.1. Các nhóm quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định tại chương 2 hiến pháp 2013.
  29. - Quyền con ng là những bảo đảm pháp lý toàn cầu có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành động hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự đc phép và tự do cơ bản của con người - Quyền công dân là các quyền con ng đc mỗi quốc gia thừa nhận và thể chế hoá vào pháp luật (theo Hiến pháp 2013). 2.2. Chia làm 3 nhóm - Nhóm quyền chính trị: Quyền bầu cư, ứng cử đại biểu Quốc hội; Quyền tham gia vào hoạt động quản lý Nhà nước; Quyền tự do biểu tình; …. - Nhóm quyền về dân sự - kinh tế: Quyền tự do kinh doanh, Quyền được học tập, Quyền được sống trong môi trường trong lành; … - Nhóm quyền về tự do: Quyền tự do ngôn luận, báo chí; Quyền tự do hôn nhân; Quyền tự do tôn giáo, tín ngưỡng; II. Luật Hôn nhân và Gia đình Câu hỏi: Anh chị hãy nêu: - Định nghĩa quan hệ pháp luật trong hôn nhân và gia đình - Quyền và nghĩa vụ các thành viên trong gia đình. 1. Định nghĩa + QHPL HN&GĐ là các QHXH được các QPPL HN&GĐ điều chỉnh. + Đó là những quan hệ về nhân thân và tài sản phát sinh giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, và giữa các thành viên khác với nhau trong gia đình. QHPL HN&GĐ gồm 3 yếu tố: chủ thể, Ndung và khách thể. 2. Quyền và nghĩa vụ các thành viên 2.1. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng - Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, quý trọng, săn sóc, chung thuỷ, giúp đỡ nhau tiến bộ, nuôi dạy con cái, lao động sản xuất, xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. - Vợ và chồng đều có quyền tự do chọn nghề nghiệp, tự do hoạt động chính trị, văn hoá - Vợ và chồng đều có quyền sở hữu và sử dụng ngang nhau đối với tài sản chung. 2.2. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con cái - Con cái có bổn phận yêu quý, kính trọng,biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
  30. - Khi sống cùng với cha mẹ, con có nghĩa vụ tham gia công vuệc gia đình, lao động sản xuất; tạo thu nhập nhằm đảm bảo đời sống chung của gia đình; đóng góp thu nhập vào việc đáp ứng nhu cầu của gia đình phù hợp với khả năng của mình. - Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo vc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội. - Trông nom, nuôi dưỡng… - Giám hộ hoặc đại diện theo quy định của bộ luật dân sự. - Không được lạm dụng sức lao động của con khi chưa thành niên. - Không xúi giục con làm những điều trái pháp luật. Ngoài ra trong quan hệ hôn nhân và gia đình còn có các mối quan hệ khác như làP: anh chị em, ông bà và các cháu III. Hình sự Câu hỏi: Anh chị hãy nêu: - Định nghĩa tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự; độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự - Quyền và nghĩa vụ các thành viên trong gia đình. 1. Định nghĩa tội phạm - Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS, do người có nănng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hay vô ý, xâm phạm lợi ích của nhà nước, của tổ chức, cá nhân khác, … mà theo quy định của Bộ luật HS phải bị xử lí hình sự (Theo BLHS 2015). - Có 4 loại tội phạm: ít nghiệm trọng, nghiêm trọng, rât snghieem trọng, đặc biệt nghiêm trọng. 2. Năng lực trách nhiệm hình sự: - Là khả năng chủ thể phải chịu trách nhiệm hình sự nếu thực hiện hành vi phạm tội. Năng lực trách nhiệm hình sự thường được xác định bởi khả năng nhận thức và đièu khiển hành vi và đủ độ tuổi 3. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự: - Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm (không tử hình, chung thân với người chưa đủ vị thành niên) - Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lý hình sự về các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng đc liệt kê trong bộ luật hình sự, bao gồm các
  31. tội giết người, tội cố ý gây thương tích, tội cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, IV. Luật hành chính Câu hỏi: Anh chị hãy nêu định nghĩa trách nhiệm hành chính; độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính; các hình thức xử lí trong trách nhiệm hành chính 1. Trách nhiệm hành chính - Trách nhiệm hành chính là một loại trách nhiệm pháp lí, đc áp dụng trong hành chính nhà nước đối với những cá nhân, tổ chức có hành vi VPHC - Độ tuổi: Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định tuổi chịu trách nhiệm hành chính là: + Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; + Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính 2. Các hình thức xử phạt hành chính: - Cảnh cáo; - Phạt tiền; - Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thười hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; - Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đã gọi chung là tang vật phương tiện vi phạm hành chính); - Trục xuất.
Anúncio