1. MÔN HỌC
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TS.GVC. NGUYỄN THỊ TÚY
2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
3. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT
QUỐC TẾ
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐKTDT VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
Nội dung chương 5
4. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1. Vai trò của đại ĐK toàn DT
2. Lực lượng đại ĐKDT
3. Điều kiện để XD khối ĐĐK toàn DT
4. Hình thức tổ chức khối ĐĐK dân tộc
5. Phương thức xây dựng khối ĐĐK toàn DT
5. 1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Đại đoàn kết
toàn dân tộc là
vấn đề có ý nghĩa
chiến lược, quyết
định thành công
của cách mạng
b. Đại đoàn kết
toàn dân tộc là
một mục tiêu,
nhiệm vụ hàng
đầu của cách
mạng Việt Nam
“ Đoàn kết , đoàn
kết, đại đoàn kết.
Thành công,
thành công, đại
thành công.’’
6. Đọc lại Di chúc của Bác, từ bản thảo đầu tiên, đến
những dòng sửa chữa, những trang viết bổ sung
(các năm 1968 - 1969), chúng ta thấy: bao trùm
trong đó là vấn đề đoàn kết.
Đây là một vấn đề chiến lược
quan trọng được Người đặc biệt
nhấn mạnh: Đoàn kết trong
Đảng, đoàn kết dân tộc, đoàn
kết quốc tế... Đó chính là con
đường, là sức mạnh để thực
hiện thắng lợi mục tiêu của
CMVN và cũng là điều mong
muốn thiết tha của Người.
7. I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1. Vai trò của ĐĐKDT trong sự nghiệp CM
a. Đại ĐK toàn DT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết
định thành công của CM.
- Trong TTHCM, đại ĐK toàn DT không phải là sách
lược hay thủ đoạn chính trị mà là chiến lược lâu dài,
nhất quán của CMVN.
8. 8
Hàm Nghi Hoàng Hoa Thám Phan Bội Châu Phan Chu Trinh
SỰ THẤT BẠI CỦA CÁC PHONG TRÀO YÊU NƯỚC
THEO KHUYNH HƯỚNG PHONG KIẾN VÀ DCTS
NGUYÊN NHÂN SÂU XA LÀ CHƯA ĐOÀN KẾT ĐƯỢC TOÀN DÂN
11. 11
- HCM khái quát thành nhiều luận điểm có tính chất chân lý
về vai trò của khối ĐĐK: “ĐOÀN KẾT LÀM RA SỨC MẠNH”
12. 12
- Đối với HCM, đại ĐK không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn
là mục tiêu lâu dài của CM. Đảng là LL lãnh đạo CMVN nên tất yếu
ĐĐK toàn DT phải được xác định là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và
nhiện vụ này phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ đường
lối, chủ trương, chính sách, tới hoạt động thực tiễn của Đảng.
- Mục đích của ĐCSVN là 8 chữ:
b. ĐĐKDT là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của
Đảng, của dân tộc
“ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”
13. Dễ trăm lần không dân cũng chịu
Khó vạn lần dân liệu cũng xong
- ĐĐK DT là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, đồng thời
cũng là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn CM.
14. 14
- ĐĐK DT không phải chỉ là mục tiêu của Đảng, mà còn là nhiệm
vụ hàng đầu của cả dân tộc. Bởi vì: CM là sự nghiệp của quần
chúng, phải do quần chúng, vì quần chúng.
15. 2.Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc
Chủ thể của
khối đại
đoàn kết
toàn dân tộc
Toàn thể nhân dân, tất cả
những người VN yêu nước,
các giai cấp, tầng lớp trong
xã hội…
Công nhân, nông dân và trí
thức dựa trên hạt nhân là sự
đoàn kết và thống nhất trong
Đảng
Nền tảng
của khối đại
đoàn kết
toàn dân tộc
16. Chủ thể của
khối đại
đoàn kết
toàn dân tộc
Toàn thể nhân dân, tất cả
những người VN yêu nước,
các giai cấp, tầng lớp trong
xã hội…
Họ là chủ thể của khối ĐĐKDT và ĐĐKDT
thực chất là ĐĐK toàn dân.
17. 17
+ HCM đã nhiều lần nói:” ĐK của ta không những rộng rãi
mà còn ĐK lâu dài …Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng
sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta ĐK với họ”.
18. - Trong quá trình XD khối ĐĐKTD phải đứng vững trên lập
trường GCCN, giải quyết hài hòa mối quan hệ giai cấp -
dân tộc để tập hợp lực lượng,
19. b. Nền tảng của khối đại ĐK toàn DT
- LL làm nền tảng cho khối đại ĐK toàn DT theo quan
điểm của HCM là công nhân, nông dân và trí thức.
- Trong khối đại ĐK toàn DT, phải đặc biệt chú trọng yếu
tố “hạt nhân” là sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng vì
đó là điều kiện cho sự ĐK ngoài XH.
20. 3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
Điều
kiện
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ
nhất
Phải có lòng khoan
dung độ lượng với con
người
Phải có niềm tin
vào nhân dân
Phải kế thừa truyền
thống yêu nước-nhân
nghĩa-đoàn kết của
dân tộc
Phải lấy lợi ích
chung làm điểm
quy tụ, đồng
thời tôn trọng
các lợi ích khác
biệt chính đáng
21. 4. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
•Khối đại đoàn kết toàn dân tộc chỉ trở thành lực
lượng to lớn, có sức mạnh khi được tập hợp, tổ chức
lại thành một khối vững chắc - Mặt trận dân tộc
thống nhất.
•Tùy từng thời kỳ và nhiệm vụ cách mạng mà
MTDTTN có những tên gọi khác nhau.
22. HỘI PHẢN ĐẾ
ĐỒNG MINH
ĐD (11-1930)
MT NHÂN DÂN
PHẢN ĐẾ ĐD
(7-1936)
MẶT TRẬN
DÂN CHỦ
ĐÔNG DƯƠNG
(3-1938)
MT DT
THỐNG NHẤT
PHẢN ĐẾ ĐD
(11-1939)
MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
(1955 ở miền Bắc và từ
1976 đến nay)
MẶT TRÂN
VIỆT MINH
(5-1941)
HỘI
LIÊN HIỆP
QUỐC DÂN
VIỆT NAM
(1946)
MẶT TRẬN
LIÊN - VIỆT
(3-1951)
MẶT TRẬN
DTGPMNVN
(12-1960)
23.
24. 24
Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt
trận dân tộc thống nhất
3
nguyên
tắc
Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng của khối liên
minh công - nông - trí thức do Đảng lãnh đạo
Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương
dân chủ
Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, thực sự, chân
thành, than ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng
của khối liên minh công - nông - trí thức do
Đảng lãnh đạo
25. 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân
Làm tốt công tác vận động quần chúng (dân vận)
Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp
với từng đối tượng để tập hợp quần chúng
Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp
và đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất
26. 1. Sự cần thiết phải đoàn kết
quốc tế
2. Lực lượng đoàn kết và hình
thức tổ chức
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc
tế
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
27. 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a. Nhằm kết
hợp sức mạnh
dân tộc với
sức mạnh thời
đại, tạo thành
sức mạnh tổng
hợp cho cách
mạng VN
b. Nhằm góp
phần cùng
nhân dân thế
giới thực hiện
thắng lợi các
mục tiêu cách
mạng của thời
đại
28. Sức mạnh dân tộc
• Sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và
ý thức tự lực, tự cường dân tộc.
• Sức mạnh của tinh thần đoàn kết.
• Sức mạnh của ý chí đấu tranh anh
dung, bất khuất cho độc lập, tự do.
-> Giúp cho dân tộc VN vượt qua mọi
thử thách, khó khăn trong dựng nước
và giữ nước
Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức
mạnh tổng hợp cho cách mạng
29. Sức mạnh thời đại
•Sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới.
•Sức mạnh của chủ nghĩa Mác-Lênin được xác lập
sau cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
-> Hồ Chí Minh đã sớm xác định cách mạng Việt
Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
30. Đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân
thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách
mạng của thời đại
Không vì thắng
lợi của cách
mạng mỗi nước
mà còn vì sự
nghiệp chung
của nhân loại
tiến bộ trong
chống CNĐQ và
các thế lực phản
động
Kiên trì đấu tranh
không mệt mỏi để
củng cố và tăng
cường đoàn kết
giữa các lực lượng
CMTG đấu tranh
vì hòa bình, độc
lập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ XH
Cần giáo dục chủ
nghĩa yêu nước
chân chính kết
hợp với chủ nghĩa
quốc tế vô sản
cho nhân dân;
chống chủ nghĩa
sô vanh, cơ hội,
vị kỷ dân tộc…
31. 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ
chức
Các lực lượng cần đoàn kết
Phong trào cộng
sản và công
nhân thế giới
Phong trào đấu
tranh giải phóng
dân tộc
Các lực lượng
tiến bộ, những
người yêu
chuộng hòa
bình, dân chủ,
tự do và công lý
33. b. Hình thức đoàn kết
- Năm 1924 HCM đã đưa ra quan điểm thành lập “Mặt trận thống nhất
của nhân dân chính quốc và thuộc địa” chống chủ nghĩa đế quốc.
- 1941 Người quyết định thành lập riêng biệt Măt trận độc lập đồng
minh cho từng nước Việt Nam, Lào, Cao Miên, tiến tới thành lập Đông
dương độc lập đồng minh. Trong 2 cuộc kháng chiến HCM chỉ đạo
thành lập Mặt trận đoàn kết Việt – Miên - Lào..
- Mở rộng ra các nước khác: với Trung Quốc,với các dân tộc Châu Á - từ
những năm 20 của TKXX, HCM sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp
bức tại Trung Quốc - đặt cơ sở cho sự ra đời Mặt trân nhân dân A - Phi
đoàn kết với Việt Nam.
- HCM tìm mọi cách XD các quan hệ với MTDC và lực lượng Đồng minh
chống phát xít tạo thế dựa cho CMVN. HCM đã hình thành Mặt trận
nhân dân thế giới đoàn kết với VN chống đế quốc xâm lược.
34. - MT đoàn kết dân tộc;
HCM đã định hướng hình thành
4 tầng mặt trân:
- MT ĐK Việt – Miên - Lào;
- MT nhân dân thế giới ĐK với VN
chống đế quốc xâm lược.
- MT nhân dân Á-Phi ĐK với VN;
35. 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
Đoàn kết trên
cơ sở thống
nhất mục tiêu
và lợi ích, có
lý, có tình
Đoàn kết trên
cơ sở độc
lập, tự chủ
36. Tuân thủ
những nguyên
tắc cơ bản của
chủ nghĩa Mác
– Lênin.
Xuất phát chung
từ lợi ích chung
của cách mạng
thế giới
“Có lý”
Vận dụng sáng
tạo, có hiệu quả
chủ nghĩa
Mác–Lênin vào
hoạt động thực
tế của mỗi
nước.
Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích,
có lý, có tình
37. Là sự thông cảm, tôn
trọng lẫn nhau trên
tinh thần những người
cùng chung lý tưởng,
cùng chung mục tiêu
đấu tranh
Phải khắc phục tư tưởng
sôvanh, “nước lớn”,
“đảng lớn”, không “áp
đặt”, “ức chế”, nói xấu,
công khai công kích nhau
hoặc dùng các giải pháp
về kinh tế, chính trị…
gây sức ép cho nhau
Có tình
38. Đối với phong trào cộng sản
và công nhân quốc tế, HCM
giương cao ngọn cờ độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH,
thực hiện đoàn kết thống
nhất trên nền tảng của CNM-
LN và chủ nghĩa quốc tế vô
sản, có lý, có tình.
39. Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng
giữa các dân tộc
40. Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ hoà bình, chống chiến tranh xâm lược
41. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự cường
• Tự mình điều khiển mọi việc. Tự
chủ động công việc của mình
• Không bị bên ngoài chi phối, can
thiệp.
ĐỘC LẬP,
TỰ CHỦ
• Tự lực cánh sinh.
• Dựa vào thực lực, sức mình là
chính.
TỰ LỰC,
TỰ CƯỜNG
42. III. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐĐK TOÀN DT VÀ ĐKQT TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
1. Quán triệt tư tưởng HCM về đại ĐK toàn DT và ĐK
quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của
Đảng
2. XD khối đại ĐK toàn DT trên nền tảng liên minh công -
nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
3. Đại ĐK toàn DT phải kết hợp với đoàn kết
quốc tế