Phình động mạch chủ bụng

ABDOMINAL AORTIC
ANEURYSM
(Phình động mạch chủ bụng)
Trần Ngọc Thảo Như
YC41
CTUMP
07/2020
Terminology “Aneurysm”
• From: Greek ανευρυσµα (aneurusma),
meaning widening ( mở rộng, giãn nở )
• Be defined : a permanent and
irreversible localised dilatation of a
vessel ( Là sự giãn nở cục bộ không hồi
phục của mạch máu ).
1.5 times
Giải phẫu động mạch chủ bụng
Kích thước bình thường của
Động mạch chủ bụng:
CT-scan:
• Nam: 19 – 21 mm
• Nữ: 16 -18 mm
Siêu âm:
• Nam: 20 mm (SD: 2,5mm)
• Nữ: 17 mm (SD: 1,5 mm)
Gray’sAnatomy 41e
Tiêu chuẩn kích thước chẩn đoán phình động
mạch chủ bụng
• Phình động mạch được định nghĩa là khi
có sự giãn ( đường kính ngoài tắng
>=50% đường kính đoạn trước đó ) hằng
định, khu trú, mất tính song song của
thành động mạch.
• Phình động mạch chủ bụng được định
nghĩa khi đường kính ngoài >= 30 mm.
1.5 times
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
True aneurysm
Fusiform Saccular
Phình động mạch chủ bụng
Dịch tễ
• Nam > nữ
• Hút thuốc lá
• Lớn tuổi ( >60 )
Phình động mạch chủ bụng
Một số yếu tố nguy cơ
• Nhiễm trùng cấp tính (brucellosis,salmonellosis)
• Nhiễm trùng mãn tính (Lao)
• Các bệnh viêm nhiễm (Behcet và Takayasu disease)
• Chấn thương
• Rối loạn mô liên kết (Marfan Syndrome, Ehlers-Danlos type IV)
• Tăng huyết áp
• Tăng lipid máu
• Tiền sử bệnh gia đình
Cơ chế hình thành phình động mạch
chủ bụng
Thành động mạch
bị suy yếu
PHÌNH
ĐM
Tổn thương mạch máu
nuôi thành mạch
Xơ vữa mạch máu
Elastin và
collagen thành
mạch
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
VASA VASORUM
Phình động mạch chủ bụng
Phân loại
4 thể lâm sàng của Phình ĐMCB:
Phình động mạch chủ bụng
Phình ĐMCB kèm theo
phình ĐM chậu:
• Hay gặp
• Hay bị bỏ quên
• Kích thước bình thường của
phình ĐM chậu chung là 6-8 mm
và ĐM chậu ngoài là 5-6 mm.
• Một khối phình động mạch chậu
20 mm gây đau bụng có nguy cơ
sắp vỡ, dù lúc đó phình ĐMCB
có đường kính 40 mm.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Khoảng 60% KHÔNG TRIỆU CHỨNG cơ năng
• Phát hiện qua khám định kỳ hoặc khám một bệnh lý khác
Triệu chứng cơ năng
• Đau bụng
• Đau lưng
• Đau liên tục và tăng lên, kèm theo mạch > 100 lần/phút
• Đau cách hồi khi đi
• Đôi khi bệnh nhân tự sờ thấy khối phồng
Triệu chứng thực thể
Đặc điểm khối phồng
+ Khối phồng nằm ở vùng quanh rốn, thường hơi lệch sang trái (>60%)
+ Khối phồng đập theo nhịp tim, giãn nở ngang theo nhịp tim
+ Nghe trên khối phồng có thể nghe tiếng thổi tâm thu nhẹ 2-3/6
Đặc điểm LS phân biệt phồng ĐMC trên hay dưới thận:
+ Dấu hiệu De Bakey (+): đặt 3-4 khoát ngón tay vào khoảng giữa bờ
sườn (T) với cực trên khối phồng, thì chắc chắn là phình ĐMCB dưới
thận. Ngược lại, khi De Bakey (-) tức là có 2 trường hợp phình trên thận
hoặc dưới thận.
Cần chú ý:
+ Đo huyết áp 2 tay để phát hiện hẹp ĐM dưới đòn ( nếu huyết áp ĐM 2
tay chênh lệch nhau trên 30 mmHg, có sự tắc hay hẹp ĐM dưới đòn một
bên )
+ Nghe vùng cổ để phát hiện âm thổi của hẹp ĐM cảnh.
+ Bắt mạch đùi, khoeo và mu chân để phát hiện tắc mạch chi dưới hay
phình ĐM ( thường nhất là ĐM khoeo ) phói hợp.
Cận lâm sàng
1. Siêu âm
Ưu điểm:
+ Dễ làm, không xâm lấn
+ Rẻ tiền
+ Độ nhạy 95%
Hạn chế:
+ Béo phì hoặc khí ở ruột
+ Sự thay đổi của đường
kính động mạch chủ với chu
kỳ tim
+ Kinh nghiệm người siêu
âm
+ Khó hình dung hình ảnh
ĐMC và không nhìn thấy
cùng lúc được với ĐMC
ngực.
Siêu âm được khuyến cáo dùng để sàng lọc phình ĐMCB cho nam từ
65 tuổi
2. CT và CTA
Chụp cắt lớp vi tính và chụp CT động mạch
đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán mức
dộ bệnh, và quyết định lập kế hoạch điều trị.
Là chẩn đoán hình ảnh được khuyến cáo để
chẩn đoán vỡ.
3. Positron emission tomography-
computed tomography (PET-CT)
18Fluoro-deoxyglucose PET-CT khu trú và định lượng hoạt động trao đổi
chất của các tế bào, bao gồm cả viêm tế bào. 18Fluoro-deoxyglucose PET-
CT là một bổ sung phương pháp chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán và theo
dõi động mạch chủ, bệnh lý liên quan đến phình động mạch do viêm,
nhiễm trùng động mạch chủ, bao gồm AAA mycotic, chân giả bị nhiễm
trùng và ghép stent.
 Thường chỉ được dùng trong nghiên cứu
4. MRI
• Ít phổ biến hơn CTA
• Có lợi hơn CTA là không dùng chất cản quan có iod, hạn chế tia xạ
nên dùng để quản lý theo dõi AAA khi cần chụp lặp lại hình ảnh nhiều
lần.
Nếu không được điều trị, phình ĐMCB sẽ
dẫn đến một số biến chứng sau:
1. Túi phình đè ép lên các mạch máu. Thần kinh cơ quan lân cận
2. Rối loạn máu nuôi, nguy cơ huyết khối
3. Gây tắc mạch tại chỗ, tắc mạch chi
4. Bóc tách thành mạch
5. Túi phình vỡ
6. Gây dò phình ĐMC bụng – tá tràng
7. Gây dò phình ĐMC bụng - TMC
1. Túi phình chèn ép
• Chèn ép vào tá tràng  hẹp môn vị
• Chèn ép vào niệu quản (T)  cơn đau quặn thận (T), nhiễm trùng
đường tiểu, rối loạn tiểu tiện
• Gây đau vùng thắt lưng
2. Tắc mạch chi
• Tắc mạch chi thường gặp ở cả 2 chân do thuyên tắc huyết khối
ĐM đùi, khoeo, cẳng chân.
• Huyết khối có thể do:
- Do túi phình tạo ra, trôi xuống, tắc ở các mạch máu xa
- Do túi phình làm rối loạn tưới máu, gây thiếu máu 2 chi dưới
3. Bóc tách thành mạch
• Xảy ra khi túi phình chưa vỡ hẳn mà chỉ bị bóc tách lớp áo ngoài
hay bị nứt
• TC: BN đau bụng đột ngột, dễ nhầm lẫn với các bệnh đau bụng
cấp khác
4. Túi phình vỡ
Biểu hiện cần nghĩ đến phình ĐM chủ bụng
vỡ:
Bộ 3:
+Đột ngột khởi phát đau ở vùng bụng giữa
hoặc mạng sườn ( có thể lan tỏa đến bìu)
+ Shock
+ Khối phồng đập theo nhịp.
Các vị trí vỡ túi
phình:
1.Vỡ tự do vào khoang bụng
2.Vỡ vào phúc mạc
3.Vỡ sau phúc mạc
4.Vỡ dò vào tá tràng
5.Vỡ vào tĩnh mạch chủ dưới
Phình động mạch chủ bụng
ĐIỀU TRỊ
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng không triệu
chứng
• Điều trị nội khoa
- Xơ vữa mạch máu
- Thiểu năng tuần hoàn não
- Thiểu năng mạch vành
- Thiểu năng chi dưới
• Phẫu thuật mở:
+ Đường bụng qua phúc mạc
+ Đường sau phúc mạc
Can thiệp nội mạch đặt stent-graft (EVAR)
Phương pháp phẫu thuật
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Giải phẫu phù hợp với EVAR
• Dài cổ túi phình >= 15mm, có thể chấp nhận > 8 mm
• Góc cổ túi phình >60o  70% có biến chứng
• 7mm < ĐM chậu < 15 mm
• Không phình ĐM chậu chung hay chậu trong
• Không có huyết khối cổ túi phình
So sánh EVAR với OSR
Mổ mở EVAR
Tử vong 30 ngày 4 – 5 % ~ 1%
Nằm viện 9 ngày 3 ngày
Hồi phục Vài tuần Vài ngày – vài tuần
Mổ hoặc can thiệp
lại
< 5% ~ 20%
Lâu dài Tương đương
Lựa chọn kỹ thuật phụ thuộc :
+ Giải phẫu khối phình
+ Điều kiện của cơ sở
+ Khả năng chuyên môn
+ Tài chính của bệnh nhân
Giới thiệu case lâm sàng
BỆNH ÁN
I.Phần hành chính.
- Họ và tên: NGUYỄN HOÀNG L Tuổi: 67 Giới tính: Nam
- Dân tộc: Kinh
- Nghề nghiệp: Cán bộ đã nghỉ hưu
- Địa chỉ: Khóm 2, thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm, Thành phố
Vĩnh Long.
- Ngày vào viện: 01 giờ 46 phút, ngày 16/06/2020
II. Phần chuyên môn
1. Lý do vào viện: Đau bụng nhiều
2. Bệnh sử:
Cách nhập viện khoảng 7 giờ, khi đang nghỉ ngơi bệnh nhân đột ngột đau bụng nhiều vùng
thượng vị lan dọc xuống quanh rốn và sau lưng, đau liên tục và tăng dần, không tư thế
giảm đau, kèm buồn nôn và tự móc họng ói 1 lần, chóng mặt kiểu xây xẩm nhẹ, vã mồ hôi
lạnh, không sốt, tiêu tiểu bình thường. Bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Hoàng Mỹ Cửu
Long được chẩn đoán phình động mạch chủ bụng vỡ và gia đình xin chuyển sang nhập
viện tại bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ.
*Tình trạng lúc nhập viện:
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da niêm trắng nhợt
- Vã mồ hôi lạnh, tay chân lạnh, không sốt
- Chóng mặt xây xẩm nhẹ
- Đau bụng nhiều vùng thượng vị lan dọc xuống quanh rốn và sau lưng, đau liên tục, không
tư thế giảm đau
3. Tiền sử
a) Bản thân
- Tăng huyết áp khoảng 20 năm ( HA cao nhất 160mmHg, huyết áp dễ
chịu 130mmHg )
- Xơ vữa động mạch chủ bụng khoảng 15 năm
- Thói quen sinh hoạt: Hút thuốc lá 10 gói – năm
a) Gia đình
Chưa có ai bị Phình động mạch chủ bụng
4. Khám lâm sàng ( lúc 02 giờ sáng, ngày 16/06/2020 )
4.1. Khám tổng trạng
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da xanh xao, niêm nhợt
- Không sốt
- Không phù
- Dấu hiệu sinh tồn:
+ Huyết áp: 90/50 + Nhịp thở: 25 lần/phút
+ Mạch: 99 lần/phút + Nhiệt độ: 37oC
+ SpO2: 96%
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm
4.2. Khám tim - mạch máu
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ,
không ổ đập bất thường
- Mỏm tim ở gian sườn 5 đường trung đòn trái
- Tiếng T1, T2 đều rõ, tần số 99 lần/phút,không âm thổi bất thường.
- Nhìn thấy khối đập theo nhịp ở vùng thượng vị, sờ nông có khối to
khoảng 10 cm đập theo nhịp tim.
- Mạch bẹn, mạch khoeo, mạch mu chân 2 bên đều rõ
- Mạch quay và mạch cánh tay 2 bên đều rõ, tần số 99 lần/phút
4.5. Khám thần kinh
- GCS: 15 điểm
- Không dấu thần kinh khu trú
4.6. Khám các cơ quan khác
- Chưa ghi nhận bất thường
5. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nam, 67 tuổi vào viện vì lý do đau bụng nhiều. Qua hỏi bệnh
và thăm khám khi nhận:
Tam chứng sớm của vỡ động mạch chủ bụng: Đau bụng đột ngột vùng
thượng vị và sau lưng, sốc ( tụt huyết áp ), có khối phồng ở thượng vị đập
theo nhịp.
Sốc giảm thể tích: tụt huyết áp (90/50), da niêm nhợt, vã mồ hôi lạnh,
chóng mặt xây xẩm
*Tiền sử:
- Tăng huyết áp khoảng 20 năm
- Xơ vữa động mạch chủ bụng khoảng 15 năm
- Thói quen hút thuốc lá 10gói – năm
6. Chẩn đoán sơ bộ
Phình động mạch chủ bụng biến chứng vỡ, sốc mất máu
7. Biện luận
- Nghĩ phình động mạch chủ bụng vì bệnh nhân đau bụng vùng
thượng vị lan dọc xuống quanh rốn và có khối phồng đập theo
nhịp tim ở thượng vị, bệnh nhân > 65 tuổi, có thói quen hút thuốc
lá, tiền sử tăng huyết áp và xơ vữa động mạch chủ bụng 15 năm.
- Nghĩ phình đã vỡ vì có sốc tụt huyết áp, mạch tăng, vã mồ hôi,
da niêm nhợt, chân tay lạnh, chóng mặt xây xẩm
- Nghĩ sốc mất máu do vỡ động mạch chủ bụng.
8. Đề nghị cận lâm sàng
- Tổng phân tích máu ngoại vi
- PT, aPTT
- Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, Glucose, AST, ALT
- Siêu âm ổ bụng
- CT-scan bụng-chậu-tiểu khung có cản quang
- X-quang ngực thẳng
- ECG
9. Cận lâm sàng đã có và biện luận cận lâm sàng
*Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi ( 3h46ph, 16/06/2020)
Bạch cầu 17990/mm3
NEU 89,7%
LYM 4%
MONO 6,1%
EOS 0
BAS 0
Hồng cầu 3550000/mm3
Hb 12 g/dl
Hct 34%
MCV 96,1 fl
MCH 33,8 pg
MCHC 35,2 g/dl
Tiểu cầu 167000/mm3
RDW 13,2
=> Tăng bạch cầu nghĩ do phản ứng
=> Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào mức độ nhẹ
Sinh hóa máu ( 2h55ph 16/06/2020)
Ure 11,9 mmol/L
Glucose 14,4
AST 12
ALT 14
Creatinin 185 muymol/l
eGFR 33,89
Na+ 137
K+ 3,0
Cl- 102
Siêu âm ổ bụng
- Dịch ổ bụng lượng ít
kém thuần trạng
- Động mạch chủ bụng:
Đoạn trên và dưới ĐM
thận phình 1 đoạn kích
thước 115x85mm, có ít
dịch xung quanh
Kết luận: Phình động
mạch chủ bụng vỡ vào
khoang sau phúc mạc
CT-scan: ( lúc 18h ngày 15/06/2020 tại BV Hoàn Mỹ CL )
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Kết luận: Phình động mạch chủ
ngực vỡ đoạn dưới ĐM thận, kích
thước #95x102 ( ngang x trước
sau), phình đoạn dài #184 mm đến
dộng mạch chậu chung 2 bên, có
huyết khối thành không bóc tách,
có thẩm thấu và tạo khối máu tụ
xung quanh đoạn phình + Thâm
nhiễm + dịch đậm độ cao1/2 bụng
trái
10. Chẩn đoán cuối cùng
Phình động mạch chủ bụng dưới động mạch thận biến chứng vỡ,
sốc mất máu
11. Điều trị
*Nguyên tắc điều trị
• Phẫu thuật cấp cứu
• Truyền máu
*Điều trị cụ thể:
• Phướng pháp phẫu thuật: Phẫu thuật cắt đoạn phình thay bằng
ống ghép nhân tạo
• PPVC: Mê NKQ
12. Tiên lượng:
Tiên lượng rất nặng, có nguy cơ suy thận cấp sau mổ do phải kẹp
đoạn động mạch chủ bụng trên động mạch thận khi phẫu thuật, có
nguy cơ tử vong trong và sau mổ.
13. Dự phòng:
Suy thận, huyết khối , viêm phổi bệnh viện.
Tài liệu tham khảo:
• https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4829576/#:~:text=According%20to%20their%20hypothesis%20degenerative,k
nown%20hallmarks%20of%20AAA%20pathogenesis.
• https://www.esvs.org/wp-content/uploads/2018/12/Wanhainen-A-et-al-ESVS-AAA-GL-2019-epublished-041218.pdf (
guideline ESVS 2019)
• https://en.wikipedia.org/wiki/Vasa_vasorum
• Gray’s Anatomy 41e
• https://www.youtube.com/watch?v=-IpakaZOlYM&t=211s
• Abdominal aortic aneurysm (N Sakalihasan, R Limet, O D Defawe):
https://drive.google.com/file/d/1LIAYjfLvv0e6eWG4HlUn0aV06zaKGzjB/view
• https://www.crossfit.com/essentials/vasa-vasorum-part-
1?fbclid=IwAR3yr49O4vtuQaScZlHuXLt6EeHxFlZJDgQkrHf8rvr1meHLXO7ug7UdzKk
• https://sites.google.com/site/ngoaikhoalamsangbaigiang2/home22222?fbclid=IwAR3yr49O4vtuQaScZlHuXLt6EeHxFlZJDgQ
krHf8rvr1meHLXO7ug7UdzKk
• ABDOMINAL AORTIC ANEURYSM - Diagnosis and Management Updated NICE guideline 2020
https://www.researchgate.net/publication/340924208_ABDOMINAL_AORTIC_ANEURYSM_-
_Diagnosis_and_Management_Updated_NICE_guideline_2020
• http://vnha.org.vn/upload/hoinghi/Chuan_doan_va_dieu_tri_phinh_DMC_bung_NguyenAnhQuan.pdf
Phình động mạch chủ bụng
1 de 123

Recomendados

Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngHùng Lê
12.1K visualizações11 slides
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bshaNgoan Pham
17.4K visualizações157 slides
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song Nguyễn Hạnh
73.6K visualizações57 slides
Hinh anh MRI cot songHinh anh MRI cot song
Hinh anh MRI cot songseadawn02
58.3K visualizações105 slides

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
20K visualizações39 slides
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
26.3K visualizações11 slides
Intussusception - Lồng RuộtIntussusception - Lồng Ruột
Intussusception - Lồng RuộtPhan Cong Binh
284 visualizações40 slides

Mais procurados(20)

Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Tran Vo Duc Tuan20K visualizações
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
Hùng Lê26.3K visualizações
Intussusception - Lồng RuộtIntussusception - Lồng Ruột
Intussusception - Lồng Ruột
Phan Cong Binh284 visualizações
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
youngunoistalented19955.1K visualizações
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG66.4K visualizações
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Tran Vo Duc Tuan28.7K visualizações
Chấn thương bụng kínChấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kín
Quynh Huong15.7K visualizações
Gay sun tiep hopGay sun tiep hop
Gay sun tiep hop
Ngoc Quang12.8K visualizações
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch68.7K visualizações
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chân
Duong Tung28.8K visualizações
Hoi chung thieu mau chiHoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chi
vinhvd1219.1K visualizações
Thoát vị đĩa đệmThoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm
Hoàng Endo50.6K visualizações
Máu tụ duoi mang cung cap tinhMáu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
Ngô Định14.2K visualizações
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Vinh Pham Nguyen2.8K visualizações
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ước
vinhvd1229.9K visualizações
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
Ngân Lượng63K visualizações
CVPCVP
CVP
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG37.1K visualizações
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM55.2K visualizações

Similar a Phình động mạch chủ bụng

39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007Ngoại Khoa Thực Hành
395 visualizações11 slides
39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007Hùng Lê
820 visualizações11 slides
k truc trang.docxk truc trang.docx
k truc trang.docxBich Tram
6 visualizações6 slides
Chan thuong bungChan thuong bung
Chan thuong bungPhong Kiều
2.9K visualizações22 slides

Similar a Phình động mạch chủ bụng(20)

BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptxBA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
quannguyen4599 visualizações
39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007
Ngoại Khoa Thực Hành395 visualizações
39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007
Hùng Lê820 visualizações
k truc trang.docxk truc trang.docx
k truc trang.docx
Bich Tram6 visualizações
Chan thuong bungChan thuong bung
Chan thuong bung
Phong Kiều2.9K visualizações
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
NguynThi97101 visualizações
7.ppt7.ppt
7.ppt
HongKin3713 visualizações
41 chan thuong bung -200741 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
Ngoại Khoa Thực Hành1.1K visualizações
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
Hùng Lê15.7K visualizações
41 chan thuong bung -200741 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
Hùng Lê8.6K visualizações
Xu tri da chan thuong (ag)Xu tri da chan thuong (ag)
Xu tri da chan thuong (ag)
Bác sĩ nhà quê2.8K visualizações
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
phanhuynhtiendat13.5K visualizações
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Le Thuy Dr123 visualizações
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
hungnguyenthien615 visualizações
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noiTan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Nguyen Thai Binh2.1K visualizações
TRIỆU CHỨNG HỌC TỤY LÁCH.pptxTRIỆU CHỨNG HỌC TỤY LÁCH.pptx
TRIỆU CHỨNG HỌC TỤY LÁCH.pptx
Duy Linh Nguyen2 visualizações

Phình động mạch chủ bụng

  • 1. ABDOMINAL AORTIC ANEURYSM (Phình động mạch chủ bụng) Trần Ngọc Thảo Như YC41 CTUMP 07/2020
  • 2. Terminology “Aneurysm” • From: Greek ανευρυσµα (aneurusma), meaning widening ( mở rộng, giãn nở ) • Be defined : a permanent and irreversible localised dilatation of a vessel ( Là sự giãn nở cục bộ không hồi phục của mạch máu ). 1.5 times
  • 3. Giải phẫu động mạch chủ bụng
  • 4. Kích thước bình thường của Động mạch chủ bụng: CT-scan: • Nam: 19 – 21 mm • Nữ: 16 -18 mm Siêu âm: • Nam: 20 mm (SD: 2,5mm) • Nữ: 17 mm (SD: 1,5 mm) Gray’sAnatomy 41e
  • 5. Tiêu chuẩn kích thước chẩn đoán phình động mạch chủ bụng • Phình động mạch được định nghĩa là khi có sự giãn ( đường kính ngoài tắng >=50% đường kính đoạn trước đó ) hằng định, khu trú, mất tính song song của thành động mạch. • Phình động mạch chủ bụng được định nghĩa khi đường kính ngoài >= 30 mm. 1.5 times
  • 11. Dịch tễ • Nam > nữ • Hút thuốc lá • Lớn tuổi ( >60 )
  • 13. Một số yếu tố nguy cơ • Nhiễm trùng cấp tính (brucellosis,salmonellosis) • Nhiễm trùng mãn tính (Lao) • Các bệnh viêm nhiễm (Behcet và Takayasu disease) • Chấn thương • Rối loạn mô liên kết (Marfan Syndrome, Ehlers-Danlos type IV) • Tăng huyết áp • Tăng lipid máu • Tiền sử bệnh gia đình
  • 14. Cơ chế hình thành phình động mạch chủ bụng
  • 15. Thành động mạch bị suy yếu PHÌNH ĐM Tổn thương mạch máu nuôi thành mạch Xơ vữa mạch máu Elastin và collagen thành mạch
  • 22. 4 thể lâm sàng của Phình ĐMCB:
  • 24. Phình ĐMCB kèm theo phình ĐM chậu: • Hay gặp • Hay bị bỏ quên • Kích thước bình thường của phình ĐM chậu chung là 6-8 mm và ĐM chậu ngoài là 5-6 mm. • Một khối phình động mạch chậu 20 mm gây đau bụng có nguy cơ sắp vỡ, dù lúc đó phình ĐMCB có đường kính 40 mm.
  • 25. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Khoảng 60% KHÔNG TRIỆU CHỨNG cơ năng • Phát hiện qua khám định kỳ hoặc khám một bệnh lý khác
  • 26. Triệu chứng cơ năng • Đau bụng • Đau lưng • Đau liên tục và tăng lên, kèm theo mạch > 100 lần/phút • Đau cách hồi khi đi • Đôi khi bệnh nhân tự sờ thấy khối phồng
  • 27. Triệu chứng thực thể Đặc điểm khối phồng + Khối phồng nằm ở vùng quanh rốn, thường hơi lệch sang trái (>60%) + Khối phồng đập theo nhịp tim, giãn nở ngang theo nhịp tim + Nghe trên khối phồng có thể nghe tiếng thổi tâm thu nhẹ 2-3/6 Đặc điểm LS phân biệt phồng ĐMC trên hay dưới thận: + Dấu hiệu De Bakey (+): đặt 3-4 khoát ngón tay vào khoảng giữa bờ sườn (T) với cực trên khối phồng, thì chắc chắn là phình ĐMCB dưới thận. Ngược lại, khi De Bakey (-) tức là có 2 trường hợp phình trên thận hoặc dưới thận.
  • 28. Cần chú ý: + Đo huyết áp 2 tay để phát hiện hẹp ĐM dưới đòn ( nếu huyết áp ĐM 2 tay chênh lệch nhau trên 30 mmHg, có sự tắc hay hẹp ĐM dưới đòn một bên ) + Nghe vùng cổ để phát hiện âm thổi của hẹp ĐM cảnh. + Bắt mạch đùi, khoeo và mu chân để phát hiện tắc mạch chi dưới hay phình ĐM ( thường nhất là ĐM khoeo ) phói hợp.
  • 30. 1. Siêu âm Ưu điểm: + Dễ làm, không xâm lấn + Rẻ tiền + Độ nhạy 95% Hạn chế: + Béo phì hoặc khí ở ruột + Sự thay đổi của đường kính động mạch chủ với chu kỳ tim + Kinh nghiệm người siêu âm + Khó hình dung hình ảnh ĐMC và không nhìn thấy cùng lúc được với ĐMC ngực.
  • 31. Siêu âm được khuyến cáo dùng để sàng lọc phình ĐMCB cho nam từ 65 tuổi
  • 32. 2. CT và CTA Chụp cắt lớp vi tính và chụp CT động mạch đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán mức dộ bệnh, và quyết định lập kế hoạch điều trị. Là chẩn đoán hình ảnh được khuyến cáo để chẩn đoán vỡ.
  • 33. 3. Positron emission tomography- computed tomography (PET-CT) 18Fluoro-deoxyglucose PET-CT khu trú và định lượng hoạt động trao đổi chất của các tế bào, bao gồm cả viêm tế bào. 18Fluoro-deoxyglucose PET- CT là một bổ sung phương pháp chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán và theo dõi động mạch chủ, bệnh lý liên quan đến phình động mạch do viêm, nhiễm trùng động mạch chủ, bao gồm AAA mycotic, chân giả bị nhiễm trùng và ghép stent.  Thường chỉ được dùng trong nghiên cứu
  • 34. 4. MRI • Ít phổ biến hơn CTA • Có lợi hơn CTA là không dùng chất cản quan có iod, hạn chế tia xạ nên dùng để quản lý theo dõi AAA khi cần chụp lặp lại hình ảnh nhiều lần.
  • 35. Nếu không được điều trị, phình ĐMCB sẽ dẫn đến một số biến chứng sau: 1. Túi phình đè ép lên các mạch máu. Thần kinh cơ quan lân cận 2. Rối loạn máu nuôi, nguy cơ huyết khối 3. Gây tắc mạch tại chỗ, tắc mạch chi 4. Bóc tách thành mạch 5. Túi phình vỡ 6. Gây dò phình ĐMC bụng – tá tràng 7. Gây dò phình ĐMC bụng - TMC
  • 36. 1. Túi phình chèn ép • Chèn ép vào tá tràng  hẹp môn vị • Chèn ép vào niệu quản (T)  cơn đau quặn thận (T), nhiễm trùng đường tiểu, rối loạn tiểu tiện • Gây đau vùng thắt lưng
  • 37. 2. Tắc mạch chi • Tắc mạch chi thường gặp ở cả 2 chân do thuyên tắc huyết khối ĐM đùi, khoeo, cẳng chân. • Huyết khối có thể do: - Do túi phình tạo ra, trôi xuống, tắc ở các mạch máu xa - Do túi phình làm rối loạn tưới máu, gây thiếu máu 2 chi dưới
  • 38. 3. Bóc tách thành mạch • Xảy ra khi túi phình chưa vỡ hẳn mà chỉ bị bóc tách lớp áo ngoài hay bị nứt • TC: BN đau bụng đột ngột, dễ nhầm lẫn với các bệnh đau bụng cấp khác
  • 39. 4. Túi phình vỡ Biểu hiện cần nghĩ đến phình ĐM chủ bụng vỡ: Bộ 3: +Đột ngột khởi phát đau ở vùng bụng giữa hoặc mạng sườn ( có thể lan tỏa đến bìu) + Shock + Khối phồng đập theo nhịp.
  • 40. Các vị trí vỡ túi phình: 1.Vỡ tự do vào khoang bụng 2.Vỡ vào phúc mạc 3.Vỡ sau phúc mạc 4.Vỡ dò vào tá tràng 5.Vỡ vào tĩnh mạch chủ dưới
  • 91. Phình động mạch chủ bụng không triệu chứng • Điều trị nội khoa - Xơ vữa mạch máu - Thiểu năng tuần hoàn não - Thiểu năng mạch vành - Thiểu năng chi dưới
  • 92. • Phẫu thuật mở: + Đường bụng qua phúc mạc + Đường sau phúc mạc Can thiệp nội mạch đặt stent-graft (EVAR)
  • 99. Giải phẫu phù hợp với EVAR • Dài cổ túi phình >= 15mm, có thể chấp nhận > 8 mm • Góc cổ túi phình >60o  70% có biến chứng • 7mm < ĐM chậu < 15 mm • Không phình ĐM chậu chung hay chậu trong • Không có huyết khối cổ túi phình
  • 100. So sánh EVAR với OSR Mổ mở EVAR Tử vong 30 ngày 4 – 5 % ~ 1% Nằm viện 9 ngày 3 ngày Hồi phục Vài tuần Vài ngày – vài tuần Mổ hoặc can thiệp lại < 5% ~ 20% Lâu dài Tương đương
  • 101. Lựa chọn kỹ thuật phụ thuộc : + Giải phẫu khối phình + Điều kiện của cơ sở + Khả năng chuyên môn + Tài chính của bệnh nhân
  • 102. Giới thiệu case lâm sàng
  • 103. BỆNH ÁN I.Phần hành chính. - Họ và tên: NGUYỄN HOÀNG L Tuổi: 67 Giới tính: Nam - Dân tộc: Kinh - Nghề nghiệp: Cán bộ đã nghỉ hưu - Địa chỉ: Khóm 2, thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm, Thành phố Vĩnh Long. - Ngày vào viện: 01 giờ 46 phút, ngày 16/06/2020
  • 104. II. Phần chuyên môn 1. Lý do vào viện: Đau bụng nhiều 2. Bệnh sử: Cách nhập viện khoảng 7 giờ, khi đang nghỉ ngơi bệnh nhân đột ngột đau bụng nhiều vùng thượng vị lan dọc xuống quanh rốn và sau lưng, đau liên tục và tăng dần, không tư thế giảm đau, kèm buồn nôn và tự móc họng ói 1 lần, chóng mặt kiểu xây xẩm nhẹ, vã mồ hôi lạnh, không sốt, tiêu tiểu bình thường. Bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Hoàng Mỹ Cửu Long được chẩn đoán phình động mạch chủ bụng vỡ và gia đình xin chuyển sang nhập viện tại bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ. *Tình trạng lúc nhập viện: - Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt - Da niêm trắng nhợt - Vã mồ hôi lạnh, tay chân lạnh, không sốt - Chóng mặt xây xẩm nhẹ - Đau bụng nhiều vùng thượng vị lan dọc xuống quanh rốn và sau lưng, đau liên tục, không tư thế giảm đau
  • 105. 3. Tiền sử a) Bản thân - Tăng huyết áp khoảng 20 năm ( HA cao nhất 160mmHg, huyết áp dễ chịu 130mmHg ) - Xơ vữa động mạch chủ bụng khoảng 15 năm - Thói quen sinh hoạt: Hút thuốc lá 10 gói – năm a) Gia đình Chưa có ai bị Phình động mạch chủ bụng
  • 106. 4. Khám lâm sàng ( lúc 02 giờ sáng, ngày 16/06/2020 ) 4.1. Khám tổng trạng - Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt - Da xanh xao, niêm nhợt - Không sốt - Không phù - Dấu hiệu sinh tồn: + Huyết áp: 90/50 + Nhịp thở: 25 lần/phút + Mạch: 99 lần/phút + Nhiệt độ: 37oC + SpO2: 96% - Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm
  • 107. 4.2. Khám tim - mạch máu - Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không ổ đập bất thường - Mỏm tim ở gian sườn 5 đường trung đòn trái - Tiếng T1, T2 đều rõ, tần số 99 lần/phút,không âm thổi bất thường. - Nhìn thấy khối đập theo nhịp ở vùng thượng vị, sờ nông có khối to khoảng 10 cm đập theo nhịp tim. - Mạch bẹn, mạch khoeo, mạch mu chân 2 bên đều rõ - Mạch quay và mạch cánh tay 2 bên đều rõ, tần số 99 lần/phút
  • 108. 4.5. Khám thần kinh - GCS: 15 điểm - Không dấu thần kinh khu trú 4.6. Khám các cơ quan khác - Chưa ghi nhận bất thường
  • 109. 5. Tóm tắt bệnh án Bệnh nhân nam, 67 tuổi vào viện vì lý do đau bụng nhiều. Qua hỏi bệnh và thăm khám khi nhận: Tam chứng sớm của vỡ động mạch chủ bụng: Đau bụng đột ngột vùng thượng vị và sau lưng, sốc ( tụt huyết áp ), có khối phồng ở thượng vị đập theo nhịp. Sốc giảm thể tích: tụt huyết áp (90/50), da niêm nhợt, vã mồ hôi lạnh, chóng mặt xây xẩm *Tiền sử: - Tăng huyết áp khoảng 20 năm - Xơ vữa động mạch chủ bụng khoảng 15 năm - Thói quen hút thuốc lá 10gói – năm
  • 110. 6. Chẩn đoán sơ bộ Phình động mạch chủ bụng biến chứng vỡ, sốc mất máu 7. Biện luận - Nghĩ phình động mạch chủ bụng vì bệnh nhân đau bụng vùng thượng vị lan dọc xuống quanh rốn và có khối phồng đập theo nhịp tim ở thượng vị, bệnh nhân > 65 tuổi, có thói quen hút thuốc lá, tiền sử tăng huyết áp và xơ vữa động mạch chủ bụng 15 năm. - Nghĩ phình đã vỡ vì có sốc tụt huyết áp, mạch tăng, vã mồ hôi, da niêm nhợt, chân tay lạnh, chóng mặt xây xẩm - Nghĩ sốc mất máu do vỡ động mạch chủ bụng.
  • 111. 8. Đề nghị cận lâm sàng - Tổng phân tích máu ngoại vi - PT, aPTT - Sinh hóa máu: Ure, Creatinin, Glucose, AST, ALT - Siêu âm ổ bụng - CT-scan bụng-chậu-tiểu khung có cản quang - X-quang ngực thẳng - ECG
  • 112. 9. Cận lâm sàng đã có và biện luận cận lâm sàng *Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi ( 3h46ph, 16/06/2020) Bạch cầu 17990/mm3 NEU 89,7% LYM 4% MONO 6,1% EOS 0 BAS 0 Hồng cầu 3550000/mm3 Hb 12 g/dl Hct 34% MCV 96,1 fl MCH 33,8 pg MCHC 35,2 g/dl Tiểu cầu 167000/mm3 RDW 13,2 => Tăng bạch cầu nghĩ do phản ứng => Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào mức độ nhẹ
  • 113. Sinh hóa máu ( 2h55ph 16/06/2020) Ure 11,9 mmol/L Glucose 14,4 AST 12 ALT 14 Creatinin 185 muymol/l eGFR 33,89 Na+ 137 K+ 3,0 Cl- 102
  • 114. Siêu âm ổ bụng - Dịch ổ bụng lượng ít kém thuần trạng - Động mạch chủ bụng: Đoạn trên và dưới ĐM thận phình 1 đoạn kích thước 115x85mm, có ít dịch xung quanh Kết luận: Phình động mạch chủ bụng vỡ vào khoang sau phúc mạc
  • 115. CT-scan: ( lúc 18h ngày 15/06/2020 tại BV Hoàn Mỹ CL )
  • 118. Kết luận: Phình động mạch chủ ngực vỡ đoạn dưới ĐM thận, kích thước #95x102 ( ngang x trước sau), phình đoạn dài #184 mm đến dộng mạch chậu chung 2 bên, có huyết khối thành không bóc tách, có thẩm thấu và tạo khối máu tụ xung quanh đoạn phình + Thâm nhiễm + dịch đậm độ cao1/2 bụng trái
  • 119. 10. Chẩn đoán cuối cùng Phình động mạch chủ bụng dưới động mạch thận biến chứng vỡ, sốc mất máu
  • 120. 11. Điều trị *Nguyên tắc điều trị • Phẫu thuật cấp cứu • Truyền máu *Điều trị cụ thể: • Phướng pháp phẫu thuật: Phẫu thuật cắt đoạn phình thay bằng ống ghép nhân tạo • PPVC: Mê NKQ
  • 121. 12. Tiên lượng: Tiên lượng rất nặng, có nguy cơ suy thận cấp sau mổ do phải kẹp đoạn động mạch chủ bụng trên động mạch thận khi phẫu thuật, có nguy cơ tử vong trong và sau mổ. 13. Dự phòng: Suy thận, huyết khối , viêm phổi bệnh viện.
  • 122. Tài liệu tham khảo: • https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4829576/#:~:text=According%20to%20their%20hypothesis%20degenerative,k nown%20hallmarks%20of%20AAA%20pathogenesis. • https://www.esvs.org/wp-content/uploads/2018/12/Wanhainen-A-et-al-ESVS-AAA-GL-2019-epublished-041218.pdf ( guideline ESVS 2019) • https://en.wikipedia.org/wiki/Vasa_vasorum • Gray’s Anatomy 41e • https://www.youtube.com/watch?v=-IpakaZOlYM&t=211s • Abdominal aortic aneurysm (N Sakalihasan, R Limet, O D Defawe): https://drive.google.com/file/d/1LIAYjfLvv0e6eWG4HlUn0aV06zaKGzjB/view • https://www.crossfit.com/essentials/vasa-vasorum-part- 1?fbclid=IwAR3yr49O4vtuQaScZlHuXLt6EeHxFlZJDgQkrHf8rvr1meHLXO7ug7UdzKk • https://sites.google.com/site/ngoaikhoalamsangbaigiang2/home22222?fbclid=IwAR3yr49O4vtuQaScZlHuXLt6EeHxFlZJDgQ krHf8rvr1meHLXO7ug7UdzKk • ABDOMINAL AORTIC ANEURYSM - Diagnosis and Management Updated NICE guideline 2020 https://www.researchgate.net/publication/340924208_ABDOMINAL_AORTIC_ANEURYSM_- _Diagnosis_and_Management_Updated_NICE_guideline_2020 • http://vnha.org.vn/upload/hoinghi/Chuan_doan_va_dieu_tri_phinh_DMC_bung_NguyenAnhQuan.pdf