2. ĐẠI CƯƠNG
Dây thần kinh tọa bao gồm các thành phần
của rễ thần kinh L4 - S3. Dây thần kinh đi
ra khỏi khung chậu qua các lỗ ngồi lớn dọc
theo mặt sau của đùi. Ở một phần ba dưới
của đùi, nó chia thành các dây thần kinh
chày và dây thần kinh mác chung. Đây
được coi là dây thần kinh dài nhất của cơ
thể và được bắt nguồn từ phần cột sống kéo
dài xuống các ngón chân.
5. NGUYÊN NHÂN ĐAU
THẦN KINH TỌA
• Nguyên nhân phổ biến nhất của đau
thần kinh tọa là do thoát vị đĩa đệm
cột sống thắt lưng, thường xảy ra ở
vị trí L4-5 và L5-S1
Các nguyên nhân khác bao gồm:
1. Bẩm sinh: Nang màng não tủy
sống, Rễ thần kinh dính liền
2. Hẹp ống sống, thoái hóa cột
sống, trượt đốt sống v v v
3. Viêm nhiễm
6. NGUYÊN NHÂN ĐAU
THẦN KINH TỌA
4. Ung thư
5. Mạch máu
6. Cạnh cột
sống
7. Hội chứng
cơ hình lê
7. LÂM SÀNG
1.Hội chứng cột sống:
- Đau lưng
- Co cứng cơ cạnh sống, ấn cơ cạnh
sống đau tăng. Dấu bấm chuông
dương tính: là khi ấn dọc cơ cạnh
sống, có vị trí làm đau từ lưng dọc
xuống thần kinh tọa.
- Vẹo cột sống
- Hạn chế biên độ vận động cột sống,
nghiệm pháp ngón tay chạm đất không
được, chỉ số Schober giảm < 4cm.
8. LÂM SÀNG
2. Hội chứng rễ thần kinh:
- Rễ L5: đau mông xuống mặt sau ngoài
đùi xuống mặt ngoài cẳng chân, xuống
mu chân đến ngón cái.
- Rễ S1: đau ở mặt sau chân từ mông
xuống gót chân, xuống dọc bờ ngoài
bàn chân đến ngón út.
- Tính chất đau: đau sâu, nhức nhối như
dao đâm, bỏng buốt, châm chích, nóng
rát. Đau dọc theo phân bố của thần
kinh bị kích thích.
9. LÂM SÀNG
- Ấn dọc đường đi thần kinh tọa gây
đau chói, gọi là điểm Vallex
- Các dấu căng rễ dương tính, như dấu
Lasegue, dấu Bragard, dấu Sicard,
Bonnet, Neri.
- Rối loạn vận động và cảm giác:
thường là giảm hoặc mất cảm giác,
vận động do rễ hoặc thần kinh tọa chi
phối, gây liệt mềm với giảm phản xạ
gân xương, giảm trương lực cơ.
15. CẬN LÂM SÀNG
1. Xquang :
- Xquang cột sống: tam chứng Barr: Vẹo cột
sống trên phim thẳng, mất đường cong sinh
lý trên phim nghiêng, hẹp khe gian đốt sống.
16. CẬN LÂM SÀNG
2. CT scan: để
khảo sát
những
nguyên
nhân từ
xương gây
tổn thương
thần kinh
tọa.
17. CẬN LÂM SÀNG
3.MRI: Là xét nghiệm số 1 về chẩn
đoán cột sống, cũng như những tổn
thương gây đau thần kinh tọa. Nếu
nguyên nhân đau thần kinh tọa là do
u thì cần chụp MRI có thuốc cản từ.
19. CẬN LÂM SÀNG
4.Điện cơ: là xét nghiệm quan trọng
không thể thiếu trong chẩn đoán
bệnh lý thần kinh cơ, cũng như
bệnh lý đau thần kinh tọa. Điện cơ
giúp ta phân biệt được nhiều bệnh
lý gây đau thần kinh tọa.
20. ĐIỀU TRỊ
Tùy vào nguyên nhân gây đau thần kinh
tọa thì ta sẽ có hướng điều trị khác
nhau. Nếu như nguyên nhân gây đau
thần kinh tọa mà không cần phải mổ thì
ta điều trị nội khoa, bao gồm:
1.Bất động:
Là biện pháp cần thiết đối với đau
thần kinh tọa do bệnh lý cột sống.
21. ĐIỀU TRỊ
2. Điều trị bằng thuốc:
- Giảm đau, kháng viêm, giãn cơ, vitamin
nhóm B, thuốc kích thích tăng dẫn
truyền thần kinh, tái tạo bao myelin( như
nucleo CMP forte)
- Giảm đau thần kinh: gabapentin,
pregabalin thường sử dụng trong lâm
sàng.
22. ĐIỀU TRỊ
3. Đối với đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm
có thêm những phương pháp điều trị không
phẫu thuật như:
- Tiêm corticoid giảm đau ngắn hạn.
- Đốt nhân đệm bằng sóng radio, laser
- Tập vật lý trị liệu
23. ĐIỀU TRỊ
4. Điều trị phẫu thuật đối với đau thần kinh tọa
do:
- Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng không
giảm đau sau 4 đến 6 tuần điều trị nội khoa tích
cực.
- Trượt đốt sống
- U cột sống tủy sống