3. Khớp ức - sườn
• Khung sườn gồm 12 xương sườn và 10 sụn
sườn. Các sụn sườn giữ vai trò đàn hồi cho
khung sườn, không có sụn sườn XI, XII.
- Có 7 khớp ức - sườn
- Khớp sụn sườn - sụn sườn
- Chỗ nối sụn sườn - xương sườn.
• Xương ức gồm cán ức, thân ức và mũi ức,
góc ức là chỗ khớp thân – cán ức.
4.
5. Khớp ức – đòn
Sternoclavicular longitudinal
view. C = clavicle; S = sternum;
D = articular disk; CA = capsule;
IL = interclavicular ligament
D
CS
IL
CA
6. Khớp ức – sườn
• Sternocostal
longitudinal view.
R = rib; S = sternum;
CC = costal cartilage;
PMM = pectoralis
major muscle
PMM
S
R
CC
7. II. BỆNH LÝ
• Viêm khớp (arthritis), viêm xương khớp
do thoái hóa khớp (osteoarthritis), viêm
khớp do nhiễm trùng, viêm bao hoạt dịch,
nang hoạt dịch, trật khớp
8. Thoái hóa khớp ức sườn
Khe khớp hẹp , có gai xương (đầu mũi tên)
10. Costochondritis & Tietze's
syndrome
• Viêm không nung mũ sụn sườn
• Nguyên nhân không rõ, có thể do sức kéo
căng quá mức (strain, sprain), ho hắt hơi
nhiều.
• Thường 1 bên, bên trái gặp thường hơn, có
thể có 2 bên.
11. • H/C Tietze:
- Tietze mô tả năm 1921
- Viêm khớp ức sườn,
sụn sườn (I tới IV), gặp ở
ngưới trẻ (<40 tuổi).
- Có sưng vùng khớp
ức sườn, sụn sườn.
12. - Đau đột ngột hay từ từ, lan lên vai cánh tay, sưng
đau 1 hay vài sụn sườn. Thường ở ngực trên, 2/3
trường hợp chỉ 1 sụn sườn trong số đó 2/3 trường
hợp ở sụn sườn II.
- Ấn đau đau vùng khớp ức sườn, dọc sụn sườn, hít
sâu đau trong những trường hợp nặng.
- Bên trái cần phân biệt với đau do bệnh lý tim (thiểu
năng vành), nhồi máu cơ tim.
- Đo ECG, XQ tim phổi, CT, MRI, XN (ESR, CRP có
thể tăng nhẹ).
13. • Bệnh có thể hết sau 2 tuần đến vài tháng,
có thể tái phát.
• Điều trị: nghỉ ngơi, giảm đau kháng viêm,
chích corticoid.
14. H/C Tietze sụn sườn phù nề bờ không rõ
(Tietze's syndrome (costal chondritis) with a
thickened anterior cartilaginous rib with an
unsharp contour)
15.
16. • Viêm sụn sườn (Costochondritis):
- người lớn (> 40 tuổi).
- Lâm sàng như H/C Tietze, đau nhiều, nhưng
không có sưng khớp ức sườn, sụn sườn.
17. • Một số nguyên nhân khác gây đau vùng
ức sườn như viêm khớp thân - cán ức,
gãy xương ức, gãy sụn sườn, gãy cung
trước xương sườn phần gần sụn sườn.
18. MỘT SỐ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BỆNH
LÝ KHỚP ỨC ĐÒN, ỨC SƯỜN
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26. Thoái hóa khớp ức đòn có gai xương
(osteoarthritis with osteophytes)
27. Viêm bao hoạt dịch khớp ức đòn do thoái
hóa khớp (Synovitis and degenerative
changes).
28. Sự thay đổi do thoái hóa khớp ức đòn, bao
hoạt dịch dầy làm khe khớp rộng ra
(Degenerative changes and synovial
thickening with joint space widening of the
sternoclavicular joint).
29. Dầy bao hoạt dịch khớp ức đòn (Thickened
synovium at the sternoclavicular joint)
30. Viêm khớp ức – đòn, phù nề mềm xung quanh
và tăng tưới máu (Arthritis of the
sternoclavicular joint with a hypervascularized
soft tissue swelling)
31. Viêm khớp ức đòn phải, ăn mòn xương nhiều
chỗ, mô mềm phù nề tăng tưới máu (Arthritis
of the right sternoclavicular joint with soft
tissue swelling erosions and
hypervascularization)
32. Nang hoạt dịch khớp ức – đòn ở bé gái 9
tuổi (Ganglion cyst at the sternoclavicular
joint in a 9 year old girl)
33. Trật khớp ức - đòn phải, khe khớp rộng ra do
có máu tụ (Luxation of the right
sternoclavicular joint with widening of the
joint space and a hematoma)