2. Mục tiêu
• Vẽ được CTCT chung của các thuốc trong nhóm An thần,gây
ngũ,chống động kinh.
• Trình bày được tính chất, hóa chung và ứng dụng trong kiểm nghiệm
của các dẫn chất barbiturat và benzodiazepin.
• Trình bày được tính chất lý, hóa học và ứng dụng trong kiểm nghiệm
của các thuốc chính: Phenobarbital, diazepam, nitrazepam
4. Giấc ngủ đặc biệt quan trọng
đối với con người:
+ Giúp phục hồi sức khoẻ, để
cơ thể tái tạo, tĩnh dưỡng và
nghỉ ngơi sau một ngày làm
việc, học tập.
+ Với trẻ nhỏ, giấc ngủ còn
góp phần giúp cơ thể tiết ra
hormone tăng trưởng giúp cho
trẻ em phát triển và lớn lên.
I. Vai trò của giấc ngủ
5. Thế nào là một giấc ngủ tốt?
Thời lượng giấc ngủ: ngủ phải đủ giấc, đảm bảo một lượng thời
gian nhất định cần thiết, phù hợp với lứa tuổi.
Chất lượng giấc ngủ: êm dịu, không vật vã, không mê, không
thức dậy ngắt quãng, đủ sâu để đảm bảo cơ thể được phục hồi.
Một giấc ngủ tốt đảm bảo:
6. II. Mất ngủ
Khái niệm:
Mất ngủ là một loại
rối loạn giấc ngủ có
liên quan đến khả
năng không thể ngủ
đủ số lượng và chất
lượng để cảm thấy
được nghỉ ngơi và
hoạt động cho ngày
hôm sau.
7. BIỂU HIỆN - TRIỆU TRỨNG
Khó rơi vào giấc ngủ hoặc ngủ không sâu
gây ra cảm giác mệt mỏi.
Thường xuyên thức dậy lúc nửa đêm
và khó khăn trong việc ngủ lại khi thức dậy đột ngột..
Thức dậy quá sớm vào buổi sáng.
Phụ thuộc vào rượu hoặc thuốc ngủ để dễ ngủ.
Ban ngày mệt mỏi, hay cáu gắt, khó tập trung.
8. Phân loại
Nguyên nhân
Thời gian
kéo dài
Nguồn gốc
Mất ngủ bên ngoài
Mất ngủ hữu cơ liên quan đến bệnh
hữu cơ
Mất ngủ không hữu cơ: liên quan
đến rối loạn tâm thần
Mất ngủ chính: không liên quan đến
các bệnh khác
Mất ngủ thoáng qua
Mất ngủ cấp tính
Mất ngủ mãn tính
Mất ngủ bên trong
9. Tác hại của mất ngủ
Mất ngủ
Sắc diện
nhợt
nhạt
Đau đầu,
mệt mỏi
Căng
thẳng, dễ
cáu gắt
Kém tập
trung, dễ
gây tai
nạn
12. Nguyên nhân gây mất ngủ
Trạng thái tâm lý:
-Lo âu, tức giận, sợ
hãi, ghen tuông,
hận thù, nghi kỵ,
trầm uất.
- Do môi trường
xung quanh khiến
người ta thay đổi
cám giác, xóa trộn,
dẫn đến ngủ không
ngon, mất ngủ.
Yếu tố thần
kinh: các bệnh lý
tổn thương thực
thể não và hệ thần
kinh trung ương
hoặc các bệnh cơ
thể khác gây đau
đớn, suy nhược,
sốt…dẫn đến mất
ngủ.
Các yếu tố thể
dịch:
-Biến đổi nội tiết
tố, hormone do
tuổi già, chửa đẻ
hoặc mất cân bằng
sinh hóa não.
- Sử dụng các chất
kích thích hoặc
thuốc chữa bệnh
có tác dụng kích
thích thần kinh
trung ương.
13. Cơ sở thần kinh của mất ngủ
Kích thích gây
mất ngủ
Não hoạt
động liên tục
Mất ngủ
Hoạt hóa thể
lưới thân não
Vỏ não Thức, khó ngủ.
Kém
tập
trung
Suy
giảm
trí nhớ
Thoái hóa tế
bào thần
kinh
Gốc tự do
Trầm
cảm
Hay
cáu
gắt,
đau
đầu
14. Phòng và điều trị mất ngủ
Thói quen vệ sinh giấc ngủ ngon
Tạo thói quen ngủ đúng
giờ.
Tạo không gian phòng ngủ
yên tĩnh, thoải mái.
Không ăn hoặc uống quá
nhiều gần giờ đi ngủ.
Không nên sử dụng máy
tính, smartphone trước lúc
ngủ.
15. Liệu pháp tâm lý và hành vi
Thực hiện chế độ ăn
uống khoa học.
Tập thể dục, tập yoga...
Không sử dụng các chất
kích thích: rượu, cà phê,...
Đọc nhiều sách, nghe
nhạc để kiểm soát những
suy nghĩ tiêu cực và lo lắng
phát sinh khi nằm xuống.
Thư giãn, kiểm soát kích
thích, phản hồi sinh học.
Tránh lạm dụng thuốc
ngủ.
19. Điều trị mất ngủ mãn tính
Gồm các bước:
• Chẩn đoán mất ngủ
• Thử nghiệm giấc ngủ trong phòng thí nghiệm.
• Điều trị các bệnh liên quan gây mất ngủ.
• Xác định và thay đổi các yếu tố hành vi mà là nguyên nhân gây
mất ngủ.
• Chữa trị chứng mất ngủ bằng thuốc (hạn chế).
• Các bài tập để điều trị chứng mất ngủ.
• Thảo dược bồi dưỡng và chế độ ăn uống trong điều trị mất ngủ
• Liệu pháp thư giãn để điều trị chứng mất ngủ
• Hạn chế thời gian ngủ.
• Điều trị povedencheskaya Kognitivnaya (KPT).
• Phục hồi.
• Ngăn ngừa chứng mất ngủ.
20. Với một người bình thường, làm như thế nào để
có một giấc ngủ tốt?
Vệ sinh giấc ngủ
Thói quen sinh hoạt – công việc
(Hành vi)
Tâm lý
21.
22. Thuốc an thần, gây ngủ
Phân loại theo cấu trúc hóa học có 3 nhóm:
1. Dẫn chất acid Barbituric
2. Dẫn chất benzodiazepine
3. Dẫn chất khác: Buspirone
23. 1,4-Benzodiazepin
An thần
Thuốc Biệt dược X R1 R2 R3
Diazepam SEDUXEN Cl CH3 H Phenyl
Oxazepam SERESTA Cl H OH Phenyl
Clorazepat TRANXENE Cl H COOK Phenyl
Temazepam NOMISON Cl CH3 OH Phenyl
Prazepam LYSANXIA Cl CH2-R H Phenyl
Lorazepam TEMESTA Cl H OH 2-clorophenyl
Lometazepam NOCTAMIDE Cl CH3 OH 2-clorophenyl
Bromazepam LEXOMIL Br H H 2ø-clorophenyl
Nordazepam NORDAZ Cl H H Phenyl
25. Tính chất vật lí:
Bột kết tinh màu trắng ánh vàng, không mùi; bền ngoài không khí.
Tan trong các dung môi hữu cơ; khó tan trong nước.
Nóng chảy ở 131-135℃.
Hấp thụ UV Định tính, Định lượng.
26. Tính chất hóa học:
Amin bậc 3: Tính base:
Định tính: Tác dụng với các thuốc thử chung của alkaloid.
Định lượng: Phương pháp đo acid – base trong môi trường khan
(dung môi acid acetic, dung dịch chuẩn độ HClO4, chỉ thị đo thế).
27. Dung dịch diazepam trong H2SO4, đậm đặc cho huỳnh quang màu
xanh lục vàng trong ánh sáng UV 365nm Định tính
Định tính: Phản ứng của ion clorid: Tác dụng AgNO3 cho tủa trắng
AgCl↓
Định lượng: Phương pháp Mohr (Chuẩn độ kết tủa): Dung dịch
chuẩn độ là AgNO3, chỉ thị là K2CrO4 (chuẩn độ đến khi xuất hiện kết
tủa đỏ gạch Ag2CrO4↓)
28. Tác dụng:
• An thần giãn cơ vận động, sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính.
31. Thuốc Biệt dược R1 R2 R3 X
1. Tác dụng kéo dài (chậm, kéo dài: tác dụng sau 1 giờ, kéo dài 8-10 giờ)
Barbital VERONAL C2H5 C2H5 H O
Phenobarbital GARDENAL C2H5 C6H5 H O
Mephobarbital METHYL-
GARDENAL
C2H5 C6H5 CH3 O
Butobarbital SONERYL C2H5 nC4H9 H O
32. 2. Tác dụng trung bình
( tác dụng sau 30 phút, kéo dài 6-8 giờ)
Amobarbital EUNOCTAL C2H5 CH2CH2CH(CH3)2 H O
Heptabarbital MEDOMINE C2H5 cyclohexen H O
Vinylbital OPTANOX CH=CH2 CH(CH3)(C3H7) H O
Allobarbital DIAL CH2CH=CH2 CH2CH=CH2 H O
33. 3. Tác dụng ngắn
(tác dụng sau 10 phút, keùo dài 2-4 giờ)
Secobarbital IMMENOCTAL CH2CH=CH2 CH(CH3)(C3H7) H O
Pentobarbital NEMBUTAL C2H5 CH(CH3)(C3H7) H O
Hexobarbital MOCTIVANE CH3 Cyclohexen CH3 O
34. 4. Tác dụng cực ngắn
(tác dụng ngay, kéo dài 30 phút – 1 giờ)
Pentiobarbital PENTOTAL C2H5 CH(CH3)(C3H7) H S
Thiobarbital KEMITAL CH2CH=CH2 Cyclohexen-1 H S
Thiamilal SURITAL CHCH=CH2 CH(CH3)(C3H7) H S
Methohexital BREVITAL CHCH=CH2 CH(CH3)CC(C2H5) H O
36. Tính chất hóa học:
Vòng ureid thủy phân trong môi trường kiềm đặc , giải phóng các
thành phần urê và malonat; tiếp sau thuỷ phân urê thành NH3 và
nước:
2 2 3 2
2
CO NH H O 2NH CO
37. Tính acid do chứa H linh động
Tan trong NaOH và các dung dịch kiềm khác tạo muối tan.
Định lượng bằng phương pháp acid- base
38. Nhóm thế phenyl cho phản ứng:
Nitro hóa bằng HNO3 cho dẫn chất nitro màu vàng => Định tính
Phản ứng với hỗn hợp formol + H2SO4 đặc, cho màu đỏ => Định tính
39. Tác dụng:
An thần, gây ngủ, giãn cơ vân, được dùng từ năm 1910 để chống co
giật trong các trường hợp: uốn ván, động kinh, ngộ độc, sốt cao ở trẻ
em… đến nay vẫn còn giá trị.
Dùng chống căng thẳng thần kinh, lo lắng. Dạng muối mononatri
được dùng làm thuốc tiền mê.