SlideShare a Scribd company logo
1 of 182
Download to read offline
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN MINH HẢI
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN MINH HẢI
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Lê Phƣớc Minh
2. TS. Phí Vĩnh Tƣờng
HÀ NỘI – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Minh Hải
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN......................................................... 9
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài........................................................... 9
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc.......................................................... 12
1.3. Những nhận xét qua nghiên cứu tổng quan ............................................. 19
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO
TẠO VÀ DOANH NGHIỆP......................................................................... 20
2.1. Chất lƣợng đào tạo nghề .......................................................................... 20
2.2. Hiệu quả đào tạo nghề.............................................................................. 36
2.3. Một số vấn đề lý luận về liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp........ 46
2.4. Chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT
với DN............................................................................................................. 60
2.5. Kinh nghiệm về mô hình liên kết đào tạo................................................ 62
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO
TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN ................................................... 84
3.1. Bối cảnh kinh tế-xã hội của tỉnh Hƣng Yên............................................. 84
3.2. Hệ thống cơ sở đào tạo và nhu cầu sử dụng lao động của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên................................................................. 88
3.3. Thực trạng liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên .................................................................... 92
3.4. Đánh giá yếu tố tác động tới hiệu quả liên kết cơ sở đào tạo và
doanh nghiệp trong đào tạo nghề ở Hƣng Yên ............................................. 118
3.5. Những nguyên nhân hạn chế hiệu quả liên kết...................................... 120
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU
QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ
ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN.............................. 125
4.1. Những căn cứ phát triển các mối liên kết nhằm nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả đào tạo nghề............................................................................... 125
4.2. Xây dựng các mục tiêu, nguyên lý, chính sách và các nguyên tắc cơ
bản liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp......................................... 131
4.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua
liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ở Hƣng Yên............................ 135
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 150
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................... 154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 155
PHỤ LỤC..................................................................................................... 167
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
CSĐT Cơ sở đào tạo
CSĐTN Cơ sở đào tạo nghề
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
DN Doanh nghiệp
ĐBSH Đồng bằng sông hồng
ĐTN Đào tạo nghề
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GDNN Giáo dục nghề nghiệp
HSSV Học sinh sinh viên
NXB Nhà xuất bản
LT Lý thuyết
LĐ-TBXH Lao động - Thƣơng binh và xã hội
LKĐT Liên kết đào tạo
LKĐTN Liên kết đào tạo nghề
TH Thực hành
TCN Trung cấp nghề
THCN Trung học chuyên nghiệp
TTg Thủ tƣớng chính phủ
QĐ Quyết định
QLLKĐT Quản lý liên kết đào tạo
UBND Ủy ban nhân dân
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liêp hợp quốc)
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Khung phân tích tác động của liên kết cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp đối với nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề............... 5
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2010-2016, % ................ 84
Bảng 3.2: Số lƣợng doanh nghiệp phân theo loại hình kinh tế, 2011-2015 ... 85
Bảng 3.3: Lao động phân theo loại hình kinh tế, %........................................ 86
Bảng 3.4: Đánh giá của doanh nghiệp về chất lƣợng lực lƣợng lao động
đã qua đào tạo nghề............................................................................... 96
Bảng 3.5: Đánh giá của cựu sinh viên về chất lƣợng đào tạo......................... 98
Bảng 3.6: Đánh giá về mức độ phù hợp của cơ sở vật chất và chƣơng
trình đào tạo của cơ sở đào tạo so với yêu cầu thực tế ....................... 100
Bảng 3.7: Đánh giá công tác chỉ đạo của cơ sở đào tạo trong liên kết với
doanh nghiệp....................................................................................... 103
Bảng 3.8: Đánh giá mức độ liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp
của cán bộ, giáo viên, viên chức các trƣờng đào tạo nghề, %............ 105
Bảng 3.9: Đánh giá về liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp của lãnh
đạo, quản lý các doanh nghiệp............................................................ 110
Bảng 3.10: Đánh giá về mức độ liên kết giữa CSĐT với cựu sinh viên
học nghề .............................................................................................. 113
Bảng 3.11: Đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo nghề .............................. 116
Bảng 3.12: Đánh giá của các nhà quản lý về hiệu quả liên kết cơ sở đào
tạo-doanh nghiệp trong đào tạo nghề.................................................. 117
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Chất lƣợng đáp ứng mục tiêu đề ra..................................................... 21
Hình 2.2: Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo.............................................. 22
Hình 2.3: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA .................................................... 29
Hình 2.4: Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo............................................... 30
Hình 2.5: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo..................................................... 31
Hình 2.6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo.................................... 36
Hình 2.7: Mô hình doanh nghiệp trong nhà trƣờng ............................................ 58
Hình 2.8: Mô hình nhà trƣờng trong doanh nghiệp ............................................ 58
Hình 2.9: Mô hình liên kết nhà trƣờng độc lập với doanh nghiệp...................... 59
Hình 2.10: Sơ đồ mô hình hệ thống đào tạo kép ở CHLB Đức.......................... 63
Hình 2.11: Mô hình đào tạo nguồn nhân lực cho DN địa phƣơng của Nhật ..... 65
Hình 3.1: Kết quả phân tích Mô hình cân bằng cấu trúc (SEM) các nhân tố
tác động tới hiệu quả liên kết cơ sở đào tạo với doanh nghiệp............... 120
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng nhƣ hiện nay, việc nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển sức cạnh tranh
của doanh nghiệp (DN). Lịch sử phát triển nhân loại đã kiểm nghiệm và đi đến kết
luận: Nguồn lực con ngƣời là lâu bền nhất, chủ yếu nhất trong sự phát triển kinh tế
- xã hội và sự nghiệp tiến bộ của nhân loại.
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với quốc tế. Trong bối cảnh đó, nƣớc ta có
những cơ hội để phát triển, đồng thời đang và sẽ gặp không ít khó khăn, thách thức khi
tham gia hội nhập kinh tế thế giới, xuất phát điểm phát triển của Việt Nam còn quá
thấp. Gần 80% dân số sống ở nông thôn và trên 70% lao động nông nghiệp, nông thôn,
trong đó đa phần chƣa đƣợc trang bị kỹ năng nghề; sản xuất nông nghiệp vẫn mang
nặng tính truyền thống. Điều này cho thấy để bắt kịp trình độ của thế giới, Việt Nam
phải nỗ lực rất nhiều để tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ, trong đó quan trọng nhất là đầu tƣ
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nói chung, nhân lực qua đào tạo nghề nói riêng.
Nhìn từ phía doanh nghiệp Việt Nam, muốn tồn tại và phát triển thì sớm, hay
muộn, ít hay nhiều đều đứng trƣớc nhu cầu về chất lƣợng nhân lực ngày càng cao. Hiện
nay đang có một nghịch lý rất đáng quan tâm là, trong khi việc tuyển dụng lao động đáp
ứng nhu cầu của các DN ngày càng khó khăn hơn, thì lƣợng HSSV đã tốt nghiệp của
các CSĐT còn thất nghiệp cũng ngày càng tăng. Đa số HSSV giỏi ra trƣờng cũng phải
mất một khoảng thời gian mới thực sự quen với công việc đƣợc giao.
Nhìn từ phía các cơ sở đào tạo (CSĐT) thực tế từ trƣớc đến nay, về cơ bản
chỉ đào tạo cái mình có, theo chƣơng trình của mình, mà chƣa chú trọng đến nhu
cầu thị trƣờng, nhu cầu từng ngành nghề mà doanh nghiệp cần trong thực tiễn hiện
tại và tƣơng lai. Nói cách khác, các cơ sở đào tạo không biết và chƣa biết những
sản phẩm - ngƣời lao động, với tƣ cách "hàng hóa đặc biệt" mình làm ra - đƣợc thị
trƣờng chấp nhận, đƣợc xã hội hóa đến đâu…Vì vậy, cùng với nhiều lý do cộng
hƣởng khác, HSSV ra trƣờng rất nhiều ngƣời chƣa có định hƣớng nghề nghiệp đúng
với nhu cầu thị trƣờng và sở trƣờng cá nhân, thiếu kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp,
còn lúng túng khi áp dụng lý thuyết vào thực tế, yếu kém về ngoại ngữ, nhất là ngoại
ngữ liên quan trực tiếp đến lĩnh vực làm việc.
Nhà nƣớc đã có chủ trƣơng đào tạo gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của từng địa phƣơng, khu vực. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2
2011-2020 đã nêu ra định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo trong thời gian tới
là: “Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ và
trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa
các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà nước để phát
triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội”.
Đặc biệt hiện nay ở Hƣng Yên có rất nhiều CSĐT, đang thực hiện đào tạo
nghề với quy mô lớn, cơ cấu ngành nghề phong phú. Tuy nhiên, chất lƣợng đào tạo
ở hầu hết các CSĐT chƣa cao. Rất nhiều HSSV sau khi tốt nghiệp ra trƣờng không
đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Một trong những nguyên nhân quan trọng là do
thiếu sự liên kết giữa CSĐT và DN trong công tác đào tạo nghề. Cung đào tạo do
các CSĐT đƣa ra chủ yếu dựa trên khả năng của mình mà không tính đến cầu
tƣơng ứng từ các DN. Điều này dẫn đến sự mất cân đối cung - cầu đào tạo cả về
quy mô, cơ cấu và đặc biệt là chất lƣợng, gây ra những lãng phí lớn và hiệu quả
đào tạo không cao. Chính vì vậy việc tác giả tìm hiểu và nghiên cứu đề tài luận án
“Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cở sở
đào tạo và doanh nghiệp tại Hưng Yên” là hết sức cần thiết, phân tích và làm rõ
hiện trạng của công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động qua đào
tạo nghề nói chung và lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nói
riêng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
nghề, đáp ứng yêu cầu của DN và xã hội, trong đó chú trọng giải pháp dựa trên liên
kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết giữa cơ sở đào tạo và
doanh nghiệp trong đào tạo nghề và áp dụng vào đánh giá thực trạng chất lƣợng và
hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN tại Hƣng Yên, từ đó đề
xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề
thông qua sự liên kết giữa CSĐT và DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề, hiệu quả đào tạo nghề và
liên kết giữa CSĐT với DN trong việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua sự
liên kết giữa CSĐT với DN tại Hƣng Yên; tìm ra nguyên nhân của những hạn chế,
những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong những năm tới.
3
- Đề xuất quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
nghề thông qua liên kết giữa CSĐT với DN ở tỉnh Hƣng Yên
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo
và doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Về không gian:Tỉnh Hƣng Yên.
- Về thời gian: Giai đoạn 2010-2017.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận
- Hướng tiếp cận mang tính hệ thống: Đào tạo và sản xuất là những hệ thống
con của hệ thống kinh tế - xã hội. Phát triển đạo tạo nghề và phát triển sản xuất đều
phải phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
- Hướng tiếp cận mang tính thị trường:Liên kết cơ sở đào tạo-doanh nghiệp
(UIC) đƣợc hình thành dựa trên quan hệ cung - cầu. Trong bối cảnh cạnh tranh
toàn cầu đang gia tăng, vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn, doanh nghiệp đứng
trƣớc áp lực ngày càng gia tăng của việc đổi mới công nghệ sản xuất để có thể
cạnh tranh trong khi các cơ sở đào tạo tuy có lợi thế về khả năng tiếp cận tri thức,
khoa học nhƣng lại thiếu tài lực và vật lực để có thể tiếp cận với công nghệ tiên
tiến. Việc hình thành liên kết giữa CSĐT với DN về bản chất là xuất phát từ quan
hệ cung-cầu. Nên luận án sẽ sử dụng cách tiếp cận thị trƣờng để phân tích.
- Hướng tiếp cận mang tính liên ngành: Có sự phối hợp của ngành khoa học
xã hội nhƣ kinh tế học, kinh tế chính trị, xã hội học để xây dựng cơ sở lý luận cho
các vấn đề nghiên cứu cũng nhƣ phân tích thực trạng liên kết.
- Hướng tiếp cận mang tính lịch sử: Liên kết giữa trƣờng đại học và doanh
nghiệp đã đƣợc đặt ra từ lâu. Trong những cuộc cách mạng công nghiệp trƣớc đây
việc đổi mới công nghệ sản xuất đƣợc xem là một quá trình “hủy diệt sáng tạo”
trong đó công nghệ sản xuất mới hiệu quả hơn ra đời và thay thế các công nghệ sản
xuất cũ. Và xu thế đó tiếp tục cho đến ngày nay trong bối cảnh toàn cầu hóa và
Cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ này. Do đó, để hiểu rõ về nguyên nhân hình
thành liên kết giữa cơ sở đào tạo (nhà trƣờng) và doanh nghiệp cần bắt đầu từ lịch
4
sử hình thành mối quan hệ này và cách nó phát triển và biến thể ở các quốc gia.
Hơn nữa, trên thế giới và cả ở Việt Nam đã có một nền tảng rất lớn các nghiên cứu về
liên kết nhà trƣờng và doanh nghiệp. Do đó, việc tham khảo các nghiên cứu liên quan
sẵn có về vấn đề này thực sự có giá trị rất lớn về cả lý luận và thực tiễn.
- Hướng tiếp cận mang tính dự báo: Dự báo luôn là một phần rất quan trọng
của một công trình nghiên cứu khoa học. Với luận án này, nghiên cứu này dựa trên
phân tích tài liệu thứ cấp để đƣa ra dự báo về xu hƣớng và các mô hình liên kết cơ
sở đào tạo và doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Luận án sử dụng một khung phân tích tổng thể về liên kết cơ sở đào tạo-doanh
nghiệp để làm kim chỉ nam trong quá trình nghiên cứu. Khung phân tích này đƣợc
nghiên cứu sinh phát triển dựa trên nghiên cứu của [130] áp dụng vào thực tiễn địa bàn
Hƣng Yên (Xem Bảng 1.1). Do trong quá trình nghiên cứu tài liệu cũng nhƣ phỏng vấn
chuyên gia, nghiên cứu sinh biết đƣợc một số yếu tố nhƣ thƣơng mại hóa sáng chế và
công bố quốc tế chƣa đƣợc triển khai ở trong các trƣờng hợp liên kết doanh nghiệp-nhà
trƣờng ở Hƣng Yên, đặc biệt giữa các doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề nên
trong phạm vi của luận án sẽ lƣợc bỏ các yếu tố trên từ mô hình gốc.
Trong khung phân tích, chúng ta có thể dễ dàng hình dung thấy rằng có hai
tác nhân thúc đẩy doanh nghiệp và cơ sở đào tạo tiến tới hình thành liên kết. Nhân
tố bên ngoài chính là yêu cầu từ phía chính quyền. Chính quyền trung ƣơng và địa
phƣơng thực sự muốn thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ để có thể cải tiến
công nghệ sản xuất bên cạnh nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực để đáp ứng nhu
cầu phát triển của đất nƣớc. Do đó, chính quyền nhìn chung sẽ có các chính sách
khuyến khích và thúc đẩy các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo hình thành liên kết.
Liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp (UIC) có rất nhiều loại đƣợc phân
loại từ thấp (mức độ liên kết yếu) nhƣ trao đổi thông tin, công bố các nghiên cứu
khoa học,… tới cao (các hoạt động liên kết sâu, rộng) nhƣ cung cấp dịch vụ
nghiên cứu, chia sẻ cơ sở hạ tầng và đối tác nghiên cứu.
Các hình thức liên kết này trực tiếp hoặc gián tiếp có tác động tới chất lƣợng
và hiệu quả đào tạo nghề.
Từ khung phân tích trên có thể thấy rằng, để nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề thông qua liên kết cần thúc đẩy và nâng cấp các hình thức liên kết giữa doanh
nghiệp và cơ sở đào tạo. Chính quyền (cả trung ƣơng và địa phƣơng) đóng một vai
trò quan trọng trong việc này.
5
Bảng 1: Khung phân tích tác động của liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối với nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề ở tỉnh Hưng Yên
6
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
+ Tổng quan các tài liệu, các văn bản về chủ trƣơng, chính sách, quyết định,
các quy định của pháp luật có liên quan đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề
và việc liên kết giữa CSĐT và DN trong đào tạo nghề.
+ Nghiên cứu các tài liệu nƣớc ngoài về cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực
tế có liên quan đến đề tài luận án.
+ Nghiên cứu các công trình trong nƣớc có liên quan đến vấn đề liên kết đào
tạo nghề để phát hiện và khai thác những khía cạnh chƣa đƣợc đề cập đến để làm
cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phƣơng pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập ý kiến từ các
lãnh đạo, quản lý các DN, cán bộ quản lý các CSĐTN và các lao động đã qua đào
tạo nghề để tìm hiểu thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua sự
liên kết giữa CSĐT và DN để đƣa ra giải pháp phù hợp.
Mẫu 1: Phiếu khảo sát về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên
kết giữa CSĐT và DN (dành cho lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp)
Mẫu 2: Phiếu khảo sát về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên
kết giữa CSĐT và DN (dành cho cán bộ, giáo viên, viên chức các Cơ sở đào tạo nghề)
Mẫu 3: Phiếu khảo sát về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên
kết giữa CSĐT và DN (dành cho ngƣời lao động đã tốt nghiệp các CSĐTN)
+ Phƣơng pháp phỏng vấn sâu lãnh đạo các CSĐTN, các DN, lãnh đạo trong
những cơ quan Nhà nƣớc có liên quan trong lĩnh vực dạy nghề để lấy ý kiến về
những khó khăn trở ngại, những đề xuất để tháo gỡ nhằm nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả trong liên kết đào tạo nghề.
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu: Tác giả thu thập các thông tin về đào tạo
nghề và liên kết đào tạo nghề thông qua Tổng cục thống kê, Cục Thống kê tỉnh
Hƣng Yên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên, Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Hƣng Yên, Sở Lao động thƣơng binh xã hội tỉnh Hƣng Yên, các
CSĐTN, các DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên ...
7
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Khảo sát, nghiên cứu những kinh
nghiệm thực tiễn đƣợc tổng kết của các đơn vị đã từng thực hiện việc liên kết đào
tạo nghề giữa CSĐT và DN tại Hƣng Yên. (tác giả tìm hiểu và nghiên cứu thực tế
tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi, Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Hƣng Yên và Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Hƣng Yên ... là những cơ sở đang
có những hoạt động liên kết đào tạo với doanh nghiệp)
- Nhóm các phương pháp xử lý số liệu, dữ kiện và bổ trợ
+ Phƣơng pháp thống kê; Dùng phần mềm SPSS; Phân tích, so sánh, tổng
hợp rút ra những nhận định về liên kết đào tạo nghề.
+ Phƣơng pháp chuyên gia để xin ý kiến các chuyên gia có uy tín, các cán bộ
có trách nhiệm trong việc đào tạo nghề, cung ứng nguồn nhân lực cho thị trƣờng
lao động để tham khảo các biện pháp tổ chức, liên kết nhằm nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả đào tạo nghề.
5. Đóng góp mới của luận án
Thông qua nghiên cứu của mình tác giả đã có một số đóng góp tri thức mới
cụ thể nhƣ sau:
- Luận án đã làm rõ đƣợc cơ sở lý luận về chất lƣợng, hiệu quả đào tạo nghề
và sự liên kết giữa CSĐT và DN trong đào tạo nghề.
- Luận án đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN, chỉ ra ƣu, nhƣợc điểm của liên kết
trong đào nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
- Luận án đã đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN trên địa bàn
tỉnh Hƣng Yên.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Về lý luận
- Luận án góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ đƣợc cơ sở lý luận về chất
lƣợng đào tạo nghề, hiệu quả đào tạo nghề và sự liên kết giữa CSĐT và DN trong
đào tạo nghề.
- Làm rõ các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề
thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
8
6.2. Về thực tiễn
- Đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề
thông qua liên kết giữa CSĐT và DN, chỉ ra đƣợc các yếu tố có tác động tích cực
và các yếu tố có tác động cản trở đến liên kết trong đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh
Hƣng Yên.
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
7. Kết cấu của luận án
Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục, cơ cấu luận án gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua
liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên
kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp tại Hƣng Yên.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông
qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
9
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Ở các nƣớc trên thế giới, nghiên cứu về đào tạo nghề, chất lƣợng và hiệu quả
đào tạo nghề thông qua liên kết đào đạo, đƣợc nhiều tổ chức quốc tế, các trƣờng
đại học, các viện nghiên cứu, các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và
giới học giả hết sức quan tâm.
Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) là
tổ chức quốc tế lớn nhất dành sự quan tâm sâu sắc đến giáo dục đào tạo, chất lƣợng
và hiệu quả của giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu, cẩm nang hƣớng dẫn,
chƣơng trình hợp tác, dự án phát triển của UNESCO khá nhiều, đa dạng về thể
loại, phong phú về nội dung. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống, chất lƣợng và hiệu
quả của giáo dục và đào tạo, năm 2013 UNESCO xuất bản cuốn “UNESCO
Handbook on Education Policy Analysis and Programming” [126] (Cẩm nang
phân tích chính sách và kế hoạch hóa giáo dục).Trong đó, đề xuất một phƣơng
pháp hệ thống và cấu trúc hóa nhằm hỗ trợ việc phân tích các chính sách giáo dục
và đào tạo cũng nhƣ kế hoạch hóa lĩnh vực này để tăng cƣờng khả năng tiếp cận,
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý, giải quyết các vấn đề liên ngành, liên lĩnh
vực đối với mọi cấp trình độ cũng nhƣ loại hình giáo dục, đào tạo của mỗi quốc
gia. Cẩm nang cung cấp khung lý thuyết cho việc phân tích chính sách, hoạch định
kế hoạch, khuyến khích sự đối thoại chính sách giữa các cơ quan chính phủ với các
đối tác phát triển; từ đó đƣa ra các hƣớng dẫn từng bƣớc phân tích chính sách và
hoạch định chƣơng trình giáo dục và đào tạo.
Hiệp hội phát triển giáo dục Vƣơng quốc Anh là một tổ chức nghề nghiệp,
hoạt động vì mục tiêu phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, nâng cao năng lực
của các thành viên hiệp hội, thúc đẩy việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của
giáo dục và đào tạo nghề. Năm 2001, Hiệp hội công bố xuất bản tác phẩm với tên
gọi “Measuring effectiveness in development education” (Đo lƣờng hiệu quả trong
giáo dục phát triển)[116]. Nghiên cứu này đƣa ra các nguyên tắc khi phân tích,
đánh giá một hệ thống giáo dục; các mục tiêu đánh giá, đo lƣờng hiệu quả; định
nghĩa các khái niệm về đánh giá, hiệu quả, tác động lan tỏa, các chỉ số đo lƣờng hiệu
10
quả; các cấp độ hiệu quả: cấp độ cá nhân ngƣời học; cấp độ cơ sở giáo dục, đào tạo;
cấp độ đầu tƣ của nhà nƣớc; cấp độ hiệu quả trên toàn bộ nền kinh tế và xã hội.
Tác giả George Psacharopoulos (2008) [115] khi nghiên cứu về giáo dục và
dạy nghề, đã xác định các thách thức và đề xuất một số giải pháp giải quyết các
thách thức đó. Theo đó, đào tạo nghề có vai trò rất quan trọng trong các vấn đề về
giải quyết thất nghiệp cho thanh niên; giải quyết việc thiếu kỹ thuật viên trung cấp
cho các DN đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa; truyền bá tri thức công nghệ đồng thời
đây cũng là con đƣờng phát triển phù hợp cho những học sinh có mong muốn sớm
làm việc kiếm tiền để có thể tự lập nhanh chóng. Kết quả nghiên cứu cho thấy
những vấn đề phát triển nhƣ: (i) thanh niên có nghề nhƣng vẫn thất nghiệp; (ii) sự
phát triển về quy mô của các cơ sở đào tạo đối lập với sự thiếu hụt lao động có tay
nghề kỹ thuật trong các doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đã đƣa ra nguyên nhân và
biện pháp giải quyết, trong đó đặc biệt chú ý đến chính sách đối với ngƣời lao
động và đào tạo nghề gắn với nhu cầu của các DN và xã hội[115].
Bardhan, A., Hicks, D., and Jaffee, D. (2009) đã đƣa ra nhu cầu của nhà sử
dụng lao động đƣợc biểu hiện bằng mong muốn của họ có đƣợc những lao động
đƣợc đào tạo với những kiến thức và phẩm chất con ngƣời đáp ứng đƣợc yêu cầu
của những vị trí công việc mà những lao động này phải đảm nhiệm trong các cơ
quan, tổ chức cũng nhƣ trong doanh nghiệp. Bằng cách đó, các cơ quan, tổ chức và
doanh nghiệp có đƣợc nguồn lực quan trọng, thậm trí là quan trọng bậc nhất để làm
tròn sứ mạng của mình, để tồn tại và phát triển; đặc biệt là trong điều kiện thời đại
của kinh tế tri thức ngày càng chiếm vai trò chủ đạo [109].
Tổ chức Cedefop (European Centre for the Development of Vocational
Training - Trung tâm Phát triển Đào tạo nghề châu Âu) [111] cũng nhƣ các tác giả:
Lisbeth Lundahh and Theodor Sander [116]; Kathrin Hoeckel [118]; Rita Nikolai
và Christian Ebner [116] ... đã có những kiến giải khá toàn diện về lợi ích mang lại
cho các bên tham gia thông qua con đƣờng liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với
DN. Đặc biệt, từ năm 2005 đến năm 2009, Trung tâm Phát triển Đào tạo nghề châu
Âu (Cedefop) đã triển khai nghiên cứu về lợi ích liên kết đào tạo với DN theo
nhiều hƣớng khác nhau tại các quốc gia châu Âu nhƣ: Cộng hoà Séc, Đan mạch,
Đức, Tây ban nha, Pháp, Ý, Latvi, Hungary, Hà lan, Austria, Ba lan, Bồ đào nha,
Romania, Slovenia, Slovakia, Phần lan, Thụy điển và Vƣơng quốc Anh cũng nhƣ
Nauy và Iceland... Để từ đó khẳng định: 2 nhóm lợi ích chính mà chƣơng trình liên
kết đào tạo nghề đem lại là: Lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội. Cả 2 nhóm lợi ích đều
11
đƣợc phân tích cụ thể qua 3 cấp độ: Cấp độ vi mô (lợi ích của cá nhân); Cấp độ trung
gian (lợi ích của DN); Cấp độ vĩ mô (lợi ích của xã hội) [111]. Ngoài ra, các thành
viên của trung tâm Cedefop cũng rất quan tâm đến yếu tố tiền lƣơng và cơ hội việc
làm. Theo họ, đây là những yếu tố tạo nên thành công của liên kết đào tạo nghề.
Các tác giả Ritzer, G (1996), Van Vught, F (1991),Westerheijden
D.F.(2002). Đã nghiên cứu về mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp cũng đã nhận định: Mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp đƣợc hiểu nhƣ là những giao dịch giữa các trƣờng và các tổ chức sản
xuất kinh doanh vì lợi ích của cả hai bên. Mối quan hệ này đang chịu ảnh hƣởng
của nhiều nhân tố trong đó có nhận thức về lợi ích của sự hợp tác, cũng nhƣ
những rào cản và động lực của sự hợp tác đó [121], [123], [126]. Hơn nữa, theo
Carayon (2003); Gibb & Hannon (2006) những nhân tố thuộc về hoàn cảnh nhƣ
tuổi tác, giới tính, số năm học, số năm làm việc trong giới doanh nghiệp, đặc
điểm của cơ sở đào tạo và của quốc gia…cũng ảnh hƣởng tới phạm vi của việc
hợp tác [115], [116].
Các tác giả: Ann Dykman, David R.Mandel [108]; Chana Kasipar, Se-Yung
LIM, Alexander Schnarr, Wu Quanquan, Xu Ying, Frank Bunning [112]; Chun
Gyun Jung [114]; Lisbeth Lundahh and Theodor Sander [119]; Rita Nikolai and
Christian Ebner [120]... đã đề cập tới nhiều giải pháp liên kết mang lại hiệu quả
tích cực nhƣ: đào tạo tại xí nghiệp, nơi sản xuất với vai trò chủ đạo thuộc về DN.
Theo tác giả Frank Bunning và Schnarr cần chú ý đến hoạt động xúc tiến chiến
dịch cộng tác (strategic partnership) giữa các thành viên nhƣ: Các cá nhân; Gia
đình; Cộng đồng; Các tổ chức tình nguyện; Cơ sở ĐTN tƣ nhân; Cơ sở ĐTN quốc
gia; Công nhân và tổ chức; Ngƣời quản lý và tổ chức; Chính phủ... Vấn đề là phải
tạo đƣợc sự thoải mái, tự nguyện trong liên kết [112]. Tác giả Wu Quanquan nhấn
mạnh, phải có sự hợp tác lẫn nhau giữa DN và cơ sở đào tạo, tiến hành đào tạo
theo yêu cầu - Training by Order [112] thông qua sự tích cực, chủ động giữa các
đối tác.
Các tác giả: Chana Kasipar, Se-Yung LIM, Alexander Schnarr, Wu
Quanquan, Xu Ying, Frank Bunning [112]; Tazeen Fasih [122]... nhấn mạnh tới
trách nhiệm, vai trò của DN, các quy định về nghĩa vụ, khoản kinh phí đóng góp
cho quỹ đào tạo, hỗ trợ phát triển nhân lực. Các chính sách cho vay vốn với lãi suất
ƣu đãi; Chính sách khuyến khích DN tự đào tạo lao động thông qua việc cho phép
DN tính chi phí đào tạo nhân lực vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; chính
12
sách đào tạo nghề (ĐTN) miễn phí thông qua một số dự án dạy nghề cho một số đối
tƣợng lao động thuộc nhóm yếu thế trong xã hội. Ngoài ra, cần có hệ thống chính sách
hỗ trợ DN tham gia ĐTN nhƣ: Chính sách quy định trách nhiệm của DN khi tiếp nhận
lao động qua ĐTN; Chính sách đối với chuyên gia, nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao
của DN tham gia ĐTN…; Chính sách sử dụng ngƣời lao động qua ĐTN, đặc biệt cần
có cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan nhà nƣớc về lao động với đại diện giới chủ,
đại diện giới thợ, đại diện của các hội nghề nghiệp và CSĐTN trong việc xác định nhu
cầu của DN về lao động và xây dựng danh mục, tiêu chuẩn nghề.
Các quốc gia trên thế giới, đặc biệt khu vực châu Âu rất chú trọng tới liên
kết đào tạo với DN. Nhiều mô hình liên kết đào tạo đƣợc thử nghiệm, áp dụng nhƣ:
Mô hình "đào tạo kép" - Mô hình liên kết đào tạo song hành (Dual System) của
Cộng hoà liên bang Đức [5], [36], [119], [120], [124]; Mô hình "đào tạo luân
phiên" (Alternation) của Pháp [5], [36]; Mô hình "2 + 2" của Nauy [129]; Mô hình
dạy nghề tam phƣơng (Trial System) của Thụy Sỹ [120], [128]; Mô hình "ba kết
hợp” (Three in one) của Trung Quốc [112]; Mô hình "hệ thống 2 + 1" (2 + 1
system) của Hàn Quốc [114]; Mô hình "hệ thống hợp tác đào tạo nghề"
(Cooperative Training System) của Thái Lan [112]... tuy mỗi mô hình có những ƣu
nhƣợc điểm và điều kiện, môi trƣờng riêng song về cơ bản, các mô hình đã chứng
minh đƣợc tính ƣu việt trong liên kết đào tạo với DN tại mỗi quốc gia ở một giai
đoạn lịch sử nhất định.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc
Ở Việt Nam, việc liên kết đào tạo tại trƣờng và doanh nghiệp nhằm nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề tƣờng bƣớc đƣợc nghiên cứu ở những phƣơng
diện khác nhau:
Các tác giả Nguyễn Minh Đƣờng [18]; [19]; [20]; [21]; [22], Phùng Xuân
Nhạ [49], Trần Khắc Hoàn [28], Phan Văn Kha [35]; [36], Trịnh Thị Hoa Mai [43],
Nguyễn Thị Kim Nhã [50] và Trần Anh Tài [63], đều có chung nhận định: liên kết
đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN đem lại lợi ích không chỉ cho cơ sở đào tạo,
DN, ngƣời học mà còn cho cả xã hội. Đặc biệt, trong tài liệu kỹ thuật tổng quan về
các chủ đề đƣợc bàn luận trong hội nghị khu vực về ĐTN tại Việt Nam tổ chức
ngày 10 và 11 tháng 10 năm 2012, có sự tham gia của Tổ chức phát triển Đức GIZ
thông qua sự phối hợp của hai bộ: Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội Việt Nam
- Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển Liên bang Đức về chuyên mục: “Đột phá chất
13
lượng đào tạo nghề” [66], những vấn đề về lợi ích trong liên kết đào tạo giữa
CSĐT và DN đƣợc tổng hợp thành 4 nhóm sau:
1. Lợi ích đem lại cho chính phủ trên các phƣơng diện: Cải thiện các điều
kiện kinh tế xã hội, mức sống của nhân dân; Tăng tính cạnh tranh của các ngành;
Cải thiện các hoạt động kinh tế, cải thiện sự đầu tƣ cho giáo dục, hỗ trợ nhà nƣớc
đạt các mục tiêu phát triển.
2. Lợi ích đem lại cho DN, cụ thể: DN có cơ hội tuyển dụng nhân lực; Giảm
bớt sự thiếu hụt nhân lực có trình độ, tay nghề cao; Có lực lƣợng lao động lành
nghề, tăng tính cạnh tranh; Công nhân lành nghề có cơ hội phát triển năng lực.
3. Lợi ích đem lại cho CSĐT qua: Xây dựng chƣơng trình đào tạo có chất
lƣợng, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động; Có cơ hội nhận hỗ trợ từ DN về
CSVC, tài chính, nhân sự; Trở thành đối tác trong hoạt động kinh tế của DN; Tạo
đƣợc vị thế cho cơ sở đào tạo, gia tăng khả năng tuyển sinh, tạo việc làm cho
HSSV sau khi tốt nghiệp...
4. Lợi ích đem lại cho học viên: Sẵn sàng tiếp cận việc làm ngay sau khi tốt
nghiệp; Có nhiều cơ hội việc làm đƣợc trả lƣơng cao; Hài lòng với nghề nghiệp;
Có chứng chỉ về dạy nghề; Chuẩn bị tốt hơn cho việc học tập suốt đời.
Nhƣ vậy, theo tác giả luận án, trên phƣơng diện tổng thể, lợi ích về liên kết
đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN đƣợc nghiên cứu tƣơng đối đầy đủ, toàn diện.
Riêng lợi ích cho chính ngƣời dạy là giáo viên, giảng viên, CBKT chƣa đƣợc đề
cập cụ thể. Thông qua LKĐT, giảng viên, giáo viên cơ sở đào tạo có điều kiện tiếp
xúc trực tiếp, cập nhật những biến đổi của KH - KT, nâng cao kiến thức thực hành
nghề nghiệp; CBKT phía DN có điều kiện củng cố kiến thức khoa học ngành nghề,
phát triển kỹ năng trong quá trình làm việc với học viên. Tuy nhiên, bàn về lợi ích
cũng phải chú ý tới chất lƣợng và hiệu quả. Hiện còn rất thiếu những công trình
nghiên cứu về chất lƣợng và hiệu quả ĐTN thông qua liên kết giữa CSĐTN với DN.
Các tác giả Trần Khánh Đức - Nguyễn Lộc [17], Nguyễn Minh Đƣờng -
Phan Văn Kha [19], Phan Minh Hiền [27], Trần Khắc Hoàn [28], Bành Tiến Long
[40], Trần Anh Tài [63], Phan Chính Thức [94] và Nguyễn Đức Trí [96] rất quan
tâm tới quá trình tìm kiếm giải pháp tăng cƣờng hoạt động liên kết đào tạo giữa cơ
sở đào tạo và DN. Đáng chú ý là bẩy giải pháp: Đa dạng hoá nội dung, cơ chế quan
hệ; Thiết lập hệ thống thông tin về thị trƣờng lao động; Điều chỉnh quy mô, cơ cấu
đào tạo theo nhu cầu; Đổi mới mục tiêu và nội dung đào tạo; Hoàn thiện hệ thống
cơ sở đào tạo và sử dụng nhân lực; Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn điều phối về phát
14
triển nguồn nhân lực; Tăng cƣờng mối quan hệ qua trung tâm tƣ vấn hƣớng nghiệp
và giới thiệu việc làm [22].
Tăng cƣờng liên kết giữa CSĐT với DN nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả đào tạo nghề, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc tập trung vào 3
nhóm giải pháp:
1. Nhóm các giải pháp nâng cao nhận thức về liên kết đào tạo với DN.
2. Nhóm các giải pháp quản lý đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình,
phương pháp ĐTN theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Nhóm các giải pháp về tuyển sinh, đánh giá tốt nghiệp và thông tin dịch
vụ đào tạo - việc làm.
Theo tác giả luận án, những giải pháp thúc đẩy hoạt động liên kết đào tạo
với DN hiện chỉ đƣợc nghiên cứu trên phƣơng diện tổng thể đối với cả hệ thống
ĐTN chƣa đi sâu tới từng loại hình trƣờng cụ thể, đặc biệt chƣa có nhóm giải pháp
dành cho các CSĐT. Những biện pháp liên quan tới quản lý liên kết đào tạo giữa
CSĐT với DN còn mờ nhạt, lẫn trong giải pháp thúc đẩy hoạt động liên kết nói
chung và chƣa đƣợc nghiên cứu cụ thể.
Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng - Phan văn Kha [19], Hoàng Thị Thu Hà [24],
Dƣơng Đức Lân [39] và Nguyễn Xuân Mai [42], đã thống nhất khẳng định, về cơ
bản, Nhà nƣớc đã ban hành một số nhóm chính sách nhằm tăng cƣờng hoạt động
liên kết đào tạo nhƣ:
1. Nhóm chính sách đối với cơ sở đào tạo (Bộ LĐTB&XH đã có văn bản quy
định về việc thành lập phòng quan hệ với DN).
2. Chính sách đối với người dạy.
3. Chính sách đối với người học.
4. Chính sách đối với doanh nghiệp.
5. Chính sách đầu tư.
Đáng chú ý là quan điểm của tác giả Dƣơng Đức Lân và Trần Anh Tài. Theo
các tác giả, vấn đề cấp thiết hiện nay là: "... Phân cấp triệt để và hợp lí nhằm phát
huy tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cấp và các cơ sở dạy nghề..." [39]
và "... phải mở rộng quyền tự chủ cho các cơ sở đào tạo (với tư cách là người bán
sản phẩm đào tạo) tương xứng với quyền tự chủ của các nhà sử dụng lao động, các
doanh nghiệp (với tư cách là người mua sản phẩm đào tạo)"[64].
Về cơ bản, các nhóm chính sách tuy đã đƣợc hình thành song chƣa đủ và
chƣa đi vào thực tiễn. Đơn cử, nhóm chính sách đối với ngƣời dạy "Chưa có quy
15
định giáo viên dạy nghề phải được dành thời gian trong chế độ làm việc theo chu
kỳ hoặc hàng năm đi thực tập tại doanh nghiệp để cập nhật và tiếp cận với kỹ thuật
và công nghệ trong sản xuất; chưa có quy định chuẩn cán bộ kỹ thuật có kinh
nghiệm, công nhân có tay nghề cao trong doanh nghiệp tham gia thỉnh giảng tại các
cơ sở dạy nghề..."[5,tr 68]
Để gắn kết trách nhiệm của các bên tham gia, các nghiên cứu đã thống nhất
cần có những chính sách cụ thể nhƣ: Chính sách đào tạo theo địa chỉ, hợp đồng,
đơn đặt hàng từ phía DN; Chính sách quy định ngƣời hành nghề phải có chứng
chỉ; Chính sách học phí, học bổng; Chính sách thu hút chuyên gia nghề giỏi
tham gia tƣ vấn, xây dựng chƣơng trình đào tạo và giảng dạy thực hành; Chính
sách sử dụng nhân lực sau đào tạo; Chính sách tài chính về việc hỗ trợ vốn đầu
tƣ cho DN xây dựng CSĐTN; Chính sách về quỹ hỗ trợ dạy nghề. Và nhất thiết
phải có khung chính sách cụ thể về hoạt động liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo
với DN, trên cơ sở đó, mỗi đơn vị có thể vận dụng chính sách phù hợp với đặc
điểm, điều kiện riêng.
Về mô hình và hình thức liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN ở Việt
Nam khá đa dạng, phong phú. Đáng chú ý là mô hình tổ chức liên kết đào tạo giữa
cơ sở đào tạo với DN của: Trƣờng CĐN Việt Nam - Singapo (tại KCN Việt Nam
Singapo); Các trƣờng đào tạo nghề của Tập đoàn Dệt may Việt Nam; CĐN Dung
Quất... [5]. KCN với các tập đoàn kinh tế lớn có nhu cầu nhân lực cao là môi
trƣờng thuận lợi cho các CSĐTN. Đào tạo nhân lực tại chỗ, đào tạo theo địa chỉ,
đào tạo gắn với việc làm trở thành chất xúc tác quan trọng kết dính giữa CSĐTN
với DN. Trên thực tế, các CSĐTN trong KCN nói chung và các CSĐTN trên địa
bàn tỉnh Hƣng Yên nói riêng nhƣ: Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy Lợi;
Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Hƣng Yên; Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Hƣng Yên; Cao đẳng nghề KTKT Tô Hiệu ... đã có mối quan hệ gắn kết tƣơng đối
chặt chẽ với DN trên các phƣơng diện: Liên kết trong tuyển sinh; Liên kết về xây
dựng nội dung chƣơng trình; Liên kết về nguồn lực; Liên kết về giải quyết việc
làm cho sinh viên sau tốt nghiệp. Tuy nhiên mô hình liên kết đào tạo với DN trên
chƣa đƣợc nhân rộng vì nhiều lý do khách quan nhƣ: Phần lớn DN Việt Nam chƣa
đủ mạnh để thành lập CSĐTN thuộc DN cũng nhƣ CSĐTN không đủ năng lực
thành lập DN trong CSĐTN; Nhân lực trong độ tuổi lao động dồi dào; Chính sách
quy định trách nhiệm của DN trong đào tạo nhân lực chƣa phát huy hiệu lực... đã
tác động không nhỏ tới chất lƣợng và hiệu quả trong LKĐTN.
16
Đề tài “Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình liên kết giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho ngƣời lao động” của Bộ LĐ-TBXH năm
2010 [5]. Đây là đề tài nghiên cứu điển hình tập trung nhất vào mô hình liên kết
giữa CSĐTN và DN trong giai đoạn hiện nay. Đề tài đã giải quyết đƣợc những vấn
đề cơ bản là: cơ sở thực tiễn để xây dựng mô hình liên kết, đánh giá các mô hình
liên kết và đề xuất nội dung liên kết trong một số mô hình; trong đó chủ yếu là các
nguyên tắc liên kết, chính sách liên kết trong các mô hình CSĐTN ngoài DN,
CSĐTN trong DN, DN trong CSĐTN và trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng tại các khu
công nghiệp. Đề tài đã đề xuất một số chính sách trong liên kết, nhƣng cũng chƣa
đƣa ra đƣợc một mô hình liên kết cùng với những biện pháp liên kết cụ thể để có
thể triển khai thực hiện trong quá trình tổ chức đào tạo nghề.
Tác giả Phan Văn Kha (2006) với đề tài "Các giải pháp tăng cƣờng mối
quan hệ giữa đào tạo với sử dụng nhân lực có trình độ THCN ở Việt Nam" [35].
Theo tác giả, trong thực tế chúng ta vẫn đào tạo theo chỉ tiêu đƣợc Bộ GD&ĐT
giao và theo yêu cầu của cơ sở đào tạo. Còn nó có phù hợp với yêu cầu cụ thể của
xã hội hay không thì thực ra chúng ta cũng không biết rõ. Bao nhiêu phần trăm
sinh viên ra trƣờng có việc làm, có phù hợp với nghề đào tạo hay không, chất
lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề có đáp ứng yêu cầu thực tế không...là những câu
hỏi mà các cơ sở đào tạo khó có câu trả lời chính xác.
Luận án tiến sỹ của Phan Thủy Chi (2008), "Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong các trƣờng đại học khối kinh tế của Việt Nam thông qua các chƣơng
trình hợp tác đào tạo quốc tế" [10]. Để đào tạo và nâng cao chất lƣợng đào tạo
nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội thì phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa chất
lƣợng đào tạo và nhu cầu xã hội về đào tạo. Cần có sự hợp tác giữa cơ sở đào tạo
và doanh nghiệp để giải quyết một loạt các vấn đề cả hai phía đều quan tâm.
Tác giả Phạm Văn Nam (2014), “Nâng cao chất lƣợng đào tạo trình độ đại
học thông qua hợp tác giữa các trƣờng đại học khối kinh tế và doanh nghiệp trên
địa bàn Hà Nội” [46]. Theo tác giả, mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo và
doanh nghiệp là điều có ý nghĩa rất quan trọng, đƣợc coi là động lực cốt yếu để
nâng cao chất lƣợng đào tạo trình độ đại học khối kinh tế đáp ứng nhu cầu xã hội.
Tác giả chỉ ra mức độ tác động cụ thể của từng yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
đào tạo, từ đó giúp cơ sở đào tạo và doanh nghiệp kiểm soát các yếu tố này theo tỷ
lệ tác động để nâng cao chất lƣợng đào tạo. Nhà nƣớc cần đẩy mạnh công tác xã
hội hóa giáo dục, gắn chặt giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp từ việc xây dựng
17
chƣơng trình, nội dung đào tạo, tham gia đào tạo, hƣớng dẫn thực hành, thực tập
đến việc hỗ trợ cơ sở vật chất thông qua các hợp đồng. Các cơ sở đào tạo coi
doanh nghiệp nhƣ là những khách hàng đặc biệt, vừa tham gia tiêu dùng, vừa
tham gia sản xuất. Các trƣờng cần chủ động hơn nữa trong việc xây dựng các
mối quan hệ với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp cùng với cơ sở đào tạo tổ
chức các diễn đàn nghề nghiệp, tuyển dụng, quảng bá thông tin tuyển dụng, đặt
hàng trong việc đào tạo.
Tác giả Nguyễn Văn Anh (2009) “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và
doanh nghiệp trong khu công nghiệp”, [2]. Tác giả đã đề xuất đƣợc một số giải
pháp tăng cƣờng phối hợp đào tạo giữa CSDN và DN trong khu công nghiệp. Các
giải pháp này chỉ bao gồm các lĩnh vực nhƣ phát triển chƣơng trình đào tạo đáp
ứng yêu cầu DN, nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, giáo viên dạy nghề, các
điều kiện về cơ sở vật chất cho việc tổ chức quá trình dạy thực tập tại DN trong
khu công nghiệp. Đề tài cũng chƣa đề xuất đƣợc mô hình liên kết nhằm nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tại Việt Nam.
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài của Nghiêm Viết Hoàng (2013) [30]. Đề tài
đã nêu đƣợc tổng quan một số mô hình liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp
trong quá trình đào tạo, giúp các nhà nghiên cứu có cái nhìn tổng quan về thực
trạng liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp hiện nay. Đồng thời cũng
đƣa ra một số giải pháp cụ thể đối với cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong việc
xây dựng mối liên kết chặt chẽ và hiệu quả. Tuy nhiên mảng nghiên cứu của đề tài
còn rộng và mang tính lý luận, mô hình liên kết đào tạo nghề giữa CSĐT và DN cụ
thể chƣa đƣợc đề cập đến, chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp liên kết nhằm nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả trong đào tạo nghề.
Tác giả Nguyễn Phan Hòa (2014)"Quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy
nghề với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh" [26]. Tác giả đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về quản lý liên kết đào tạo (QLLKĐT) giữa CSĐTN và DN đồng thời
đánh giá thực trạng và chỉ ra các ƣu nhƣợc điểm của QLLKĐT giữa các CSDN với
các DN ở các cấp độ và những vấn đề cấp bách cần tháo gỡ cũng nhƣ đề xuất mô
hình quản lý liên kết và một số giải pháp quản lý cấp thành phố và cấp cơ sở dạy
nghề để thực hiện liên kết đào tạo (LKĐT) có hiệu quả. Ngoài ra tác giả đã xây
dựng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá QLLKĐT giữa CSDN và DN cấp CSDN.
18
Đây là tiền đề quan trọng để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm
phát triển nguồn nhân lực tại địa phƣơng.
1.3. Những nhận xét qua nghiên cứu tổng quan
Qua nghiên cứu các công trình về liên kết đào tạo nghề trong và ngoài nƣớc
tác giả có thể có thể rút ra những vấn đề cốt yếu sau:
Nghiên cứu các mô hình liên kết đào tạo trên thế giới, vấn đề quan trọng
hiện nay ở Việt Nam là phải nghiên cứu lựa chọn, áp dụng mô hình liên kết nào và
có biện pháp tổ chức quản lý ra sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nƣớc,
đồng thời kế thừa đƣợc những kinh nghiệm quý báu của các nƣớc đã đi trƣớc, tạo
hiệu quả tốt nhất cho mối liên kết. Những biện pháp đó là:
Nhà nƣớc cần ban hành các quy định có tính ràng buộc cụ thể về trách
nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi trong liên kết đào tạo nghề.
Cần tổ chức một bộ phận quản lý nhà nƣớc chuyên trách về công tác điều
phối liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
Các hiệp hội nghề nghiệp đƣợc phát huy mạnh mẽ vai trò là đầu mối huy
động các cơ sở sử dụng lao động, các doanh nghiệp tham gia vào tất cả các công
đoạn trong quá trình đào tạo.
Các doanh nghiệp có trách nhiệm đóng góp vào quỹ đào tạo nghề với tỷ lệ
phù hợp và đƣợc xác định ngay khi làm thủ tục hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Chƣơng trình đào tạo nghề đƣợc xây dựng linh hoạt hơn, chƣơng trình lý
thuyết có thể theo chƣơng trình khung của Bộ nhƣng cho phép các cơ sở đào tạo
một tỷ lệ linh hoạt cao hơn (khoảng 40%), phần thực hành do cơ sở đào tạo và
doanh nghiệp thống nhất tổ chức thực hiện phù hợp với yêu cầu của DN và địa
phƣơng.
Theo tác giả luận án, nhìn chung các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc thƣờng
đề cập đến mục tiêu của từng phía hoặc cơ sở đào tạo hay doanh nghiệp, các công
trình nghiên cứu cũng đã có đề cập đến một số nội dung về mô hình liên kết giữa
hoặc cơ sở đào tạo với doanh nghiệp trong quá trình đào tạo nghề cũng nhƣ thực
trạng chất lƣợng đào tạo nghề, các giải pháp nâng cao chất lƣợng dạy nghề đáp
ứng nhu cầu xã hội; trong đó đã đề cao sự liên kết, phối hợp giữa các hoặc cơ sở
đào tạo với doanh nghiệp.
19
Tùy vào tình hình thực tế và điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc, mỗi địa
phƣơng mà hoạt động liên kết đào tạo nghề giữa các hoặc cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp có những mô hình liên kết và các biện pháp tổ chức quản lý khác nhau.
Liên kết đào tạo là một trong những biện pháp quan trọng và hiệu quả nhất
trong việc đào tạo nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực qua đào tạo nghề nói
riêng và là con đƣờng ngắn nhất nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề.
Liên kết đào tạo chỉ có hiệu quả tốt nhất và bền vững khi có sự quản lý đồng
bộ và thống nhất của cơ quan quản lý Nhà nƣớc trên địa bàn cùng với những chế
độ, chính sách thích đáng cho các bên liên kết.
Tóm lại, về liên kết đào tạo giữa hoặc cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, tất cả
các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học đều thống nhất:
Liên kết đào tạo giữa hoặc cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng nhân lực đã qua
đào tạo là cần thiết, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, đem lại lợi ích thiết
thực.
Hiện tại, liên kết đào tạo còn lỏng lẻo, mang tính đối phó, chắp vá, thời vụ
chƣa trở thành hoạt động chung của nhà trƣờng và doanh nghiệp.
Giải pháp căn bản để tăng cƣờng mối quan hệ với doanh nghiệp là: đổi mới
phƣơng thức liên kết, xây dựng hệ thống cơ chế chính sách phù hợp, đổi mới nội
dung chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo, thành lập các tổ chức, dịch vụ gắn kết
hoạt động giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sử dụng nhân lực.
Tuy nhiên theo tác giả luận án hiện chƣa có công trình nào ở trong và ngoài
nƣớc nghiên cứu một cách tổng thể và chi tiết về nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hƣng Yên.
20
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ
THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP
2.1. Chất lƣợng đào tạo nghề
2.1.1. Chất lượng đào tạo nghề
Chất lƣợng giáo dục-đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng là vấn đề
cơ bản và là mục tiêu phấn đấu không ngừng của các cấp quản lý giáo dục - đào
tạo cũng nhƣ các cơ sở đào tạo trực tiếp vì về mặt vĩ mô điều này ảnh hƣởng trực
tiếp tới chất lƣợng nguôn nhân lực quốc gia – một “nút thắt cổ chai” trong phát
triển kinh tế của đất nƣớc hiện nay. Về mặt vi mô, chất lƣợng đào tạo chính là lợi
thế cạnh tranh của cơ sở đào tạo, quyết định sự thành công hay thất bại của cơ sở
đào tạo trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngày càng tăng cao. Có nhiều cách hiểu về
chất lƣợng đào tạo nghề dựa trên các cách tiếp cận khác nhau.
Ở một số quốc gia chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá dựa trên chất lƣợng đầu
vào. Theo quan điểm này, khi các yếu tố đầu vào có chất lƣợng nhƣ: giáo viên
giỏi, cán bộ quản lý xuất sắc, cơ sở vật chất đầy đủ, ngƣời học thông minh sáng dạ
… thì chất lƣợng đào tạo nghề sẽ tốt. Với các hệ thống giáo dục đề cao đầu vào,
việc thi tuyển đầu vào thực sự khó khăn với nhiều thách thức và đƣợc kiểm soát
nghiêm ngặt. Tuy nhiên, đầu ra tƣơng đối dễ dàng. Việt Nam và Trung Quốc là
một trong những ví dụ điển hình cho hệ thống giáo dục này.
Ngƣợc lại với quan điểm trên, các quốc gia phát triển phƣơng Tây có hệ
thống giáo dục chú trọng tới đầu ra. Hệ thống này chú trọng tới quá trình đào tạo
và siết chặt chất lƣợng đầu ra. Tức là, để có thể tham gia chƣơng trình đào tạo
ngƣời học không cần quá thông minh, suất sắc, tuy nhiên để có thể tốt nghiệp các
sinh viên bắt buộc phải nắm vững chƣơng trình học và trải qua kỳ thi tốt nghiệp
nghiêm túc.
Khái niệm “Chất lượng được đánh giá qua mức độ trùng khớp với mục tiêu”
và “Chất lượng là sự đáp ứng với mục tiêu đề ra” đang đƣợc sử dụng rộng rãi
trong dạy nghề trên thế giới. Theo cách định nghĩa này, các cơ sở dạy nghề đƣợc
phép hoạt động để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra trong sứ mạng của mình.
21
Chất lƣợng đáp ứng mục tiêu đề ra đƣợc thể hiện qua các mối quan hệ trong
sơ đồ sau:
Nguồn: [30, tr9]
Ngày nay vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lƣợng đào
tạo, do từ “chất lượng” đƣợc dùng chung cho cả hai quan niệm: Chất lƣợng tuyệt
đối và chất lƣợng tƣơng đối.
Với quan niệm chất lƣợng tuyệt đối thì từ “chất lượng” đƣợc dùng cho
những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu
chuẩn cao nhất khó có thể vƣợt qua đƣợc. Nó đƣợc dùng với nghĩa chất lƣợng cao,
hoặc chất lƣợng hàng đầu.
Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì từ “chất lƣợng” dùng để chỉ một số
thuộc tính mà ngƣời ta “gán cho” sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một
vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ đƣợc xem là có chất lƣợng khi nó đáp ứng
đƣợc các mong muốn mà ngƣời sản xuất định ra, và các yêu cầu ngƣời tiêu thụ đòi
hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lƣợng tƣơng đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt đƣợc mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do ngƣời sản xuất đề
ra. Khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lượng bên trong”.
Đạt đƣợc
mục tiêu đề ra
Chƣơng
trình đào tạo
Chất lƣợng
Yêu cầu
đƣợc chuyển
thành mục tiêu
Yêu cầu của các ên liên
quan:
1. Chính phủ
2. Nhà tuyển dụng
3. Xã hội
4. Ngƣời học
Nghiên cứu
Dịch vụ
cộng đồng
Hình 2.1: Chất lượng đáp ứng mục tiêu đề ra
22
Thứ hai: Chất lƣợng đƣợc xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
ngƣời dùng, ở khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lượng bên ngoài”.
Với mỗi cơ sở đào tạo, trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc cơ quan chủ quản quy
định, xác định các mục tiêu và chiến lƣợc đào tạo phù hợp với nhu cầu của xã hội
để đạt đƣợc “chất lượng bên ngoài”; đồng thời các hoạt động sẽ đƣợc triển khai
hƣớng tới việc đạt mục tiêu đó. Đây là đạt “chất lượng bên trong”.
Nguồn: [30, tr10]
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lƣợng đào tạo với đặc trƣng sản phẩm là “con
ngƣời lao động” có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và đƣợc thể
hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành
đào tạo trong hệ thống đào tạo.
Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, quan niệm
về chất lƣợng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong cơ sở
đào tạo với những điều kiện đảm bảo nhất định nhƣ: Cơ sở vật chất, đội ngũ giảng
viên,... mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của ngƣời tốt nghiệp
đối với cơ quan, các tổ chức sản xuất - dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp
của bản thân họ trong tƣơng lai.
Vì vậy, cần nhấn mạnh rằng: Chất lƣợng đào tạo trƣớc hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của ngƣời tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động không chỉ phụ thuộc vào chất
lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc các yếu tố của thị trƣờng, nhƣ quan hệ cung - cầu,
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nƣớc và nhà
sử dụng lao động.
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu của cơ sở đào tạo
Kết quả
đào tạo
Đạt chất lƣợng ên ngoài
(Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu sử dụng)
Đạt chất lƣợng bên trong
(Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu đào tạo)
Hình 2.2: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
23
Hệ thống kiểm định quốc gia Việt Nam quan niệm “Chất lượng sẽ được
đánh giá bằng cách khách hàng xếp hạng tầm quan trọng của các đặc trưng phẩm
chất đối nghịch với tính nhất quán và giá trị bằng tiền”. Đào tạo nghề sẽ đảm bảo,
nâng cao chất lƣợng nếu thực hiện tốt các yếu tố nhƣ: đáp ứng yêu cầu của khách
hàng; tập trung vào con ngƣời và mọi ngƣời đóng góp xây dựng tổ chức của mình;
có tầm nhìn dài hạn; quản lý sự thay đổi một cách có hiệu quả; có đổi mới; hữu
hiệu; tổ chức tiếp thị tốt với thị trƣờng.
Theo Harvey L. và Knight PT đề cập đến năm khía cạnh chất lƣợng đào tạo
và đã đƣợc nhiều tác giả khác thảo luận, công nhận và phát triển [117]
- Chất lƣợng đƣợc hiểu ngầm là chuẩn mực cao, sự vƣợt trội (hay sự xuất sắc);
- Chất lƣợng là sự hoàn hảo trong quá trình thực hiện (kết quả hoàn thiện, không
có sai sót);
- Chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu trong kế hoạch của trƣờng.
- Chất lƣợng là một quy trình liên tục cho phép „khách hàng‟ (tức sinh viên) đánh
giá sự hài lòng của họ.
Xuất phát từ những khái niệm đã nêu trên, nghiên cứu sinh cho rằng: Chất
lượng đào tạo nghề là kết quả tác động tích cực của các yếu tố cấu thành hệ thống
đào tạo nghề và quá trình đào tạo vận hành trong môi trường nhất định đáp ứng
mục tiêu đề ra.
2.1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
Vậy với định nghĩa trên, chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá nhƣ thế nào
và đâu là tiêu chí để đánh giá chính xác chất lƣợng đào tạo?
Thực tế nghiên cứu tài liệu cho thấy không thể đo lƣờng trực tiếp chất
lƣợng đào tạo. Các nghiên cứu có mục tiêu đo lƣờng chất lƣợng đào tạo thƣờng
sử dụng một số phƣơng pháp để đo lƣờng gián tiếp. Mặc dù, có sự khác nhau
trong cách thể hiện và đánh giá chất lƣợng đào tạo nhƣng hầu hết các nghiên
cứu đều có một số tiêu chí chung đƣợc nêu dƣới đây:
Tiêu chí 1: Sự vƣợt trội về kiến thức, kỹ năng hay “giá trị gia tăng” mà
quá trình đào tạo tạo ra cho xã hội. Giá trị gia tăng là vô hình nhƣng có thể đo
lƣờng đƣợc từ các bên tham gia và có liên quan tới đào tạo. Thứ nhất, qua đánh
giá của cơ sở đào tạo thông qua các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng lực sinh
24
viên trong quá trình học. Thứ hai, ngƣời học đo lƣờng giá trị gia tăng của quá
trình đào tạo thông qua quá trình tự đánh giá năng lực bản thân.
Giá trị gia tăng của HSSV học nghề đƣợc so sánh với lao động phổ
thông không qua đào tạo. Giá trị tích lũy về kiến thức và kỹ năng mà ngƣời học
thu đƣợc trong quá trình đào tạo đƣợc đánh giá dựa trên các bài thi, bài kiểm
tra. Tuy nhiên, giá trị gia tăng của quá trình đào tạo cuối cùng đƣợc đánh giá
bởi nhà sử dụng lao động thông qua hiệu quả công việc thực tế tại công ty và
bản thân ngƣời học thông qua trải nghiệm về bản thân trƣớc và sau khi đƣợc
đào tạo. Chất lƣợng đào tạo tiếp tục đƣợc kiểm chứng thông qua quá trình sử
dụng. Chính ngƣời sử dụng lao động thông qua hiệu quả công việc thực tế sẽ
đánh giá chất lƣợng đào tạo, xác nhận “giá trị gia tăng” nhận đƣợc của ngƣời
học, đánh giá “sự vƣợt trội” của sinh viên sau học nghề với lao động phổ
thông. Để đo “sự vƣợt trội”, có thể thực hiện bằng cách so sánh kiến thức, kỹ
năng trƣớc khi học nghề với kiến thức kỹ năng mà một ngƣời học nghề đã tốt
nghiệp. Cần nhắc lại một lần nữa, kết quả của phép đo này có thể do cơ sở đào
tạo tự đo thông qua kiểm tra, đánh giá, hoặc do nhà sử dụng lao động đo thông
qua so sánh phẩm chất, kỹ năng của một ngƣời lao động qua đào tạo với một
lao động phổ thông mà họ sử dụng.
Vậy những nhân tố nào sẽ đóng góp vào “sự vƣợt trội”, “giá trị gia tăng”
của sinh viên học nghề? Có thể thấy đó chính là:
- Đầu vào của học viên trƣờng nghề. Học nghề là quá trình tiếp nhận
kiến thức và kỹ năng, và mức độ kiến thức và kỹ năng tiếp nhận đƣợc trƣớc hết
phụ thuộc vào khả năng tiếp nhận của ngƣời học. Nếu “đầu vào” thấp, khó có
thể kỳ vọng chất lƣợng đầu ra cao. Bài toán “phân luồng” để có thể có đƣợc
“đầu vào có chất lƣợng” cho cơ sở đào tạo nghề tất yếu phải đặt ra;
- Chất lƣợng chƣơng trình đào tạo: Khối lƣợng kiến thức, kỹ năng đƣợc
trang bị trong quá trình học nghề. Do tiếng nói cuối cùng thuộc về nhà sử dụng
lao động nên để đảm bảo chất lƣợng, chƣơng trình đào tạo cần gắn với thực
tiễn sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, bám sát đƣợc những yêu cầu mà ngƣời sử
dụng kỳ vọng vào học sinh sau học nghề.
25
Tiêu chí 2, sự hoàn thiện (không sai sót) trong quá trình thực hiện hay
nói cách khác hoàn thiện trong quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng theo chuẩn
nghề nghiệp đầu ra mà cơ sở đào tạo công bố với xã hội.
Quá trình sản xuất ra hàng hóa thông thƣờng đƣợc kết thúc bằng việc
kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, bảo đảm các thông số kỹ thuật, các yêu cầu chất
lƣợng, mẫu mã và có thể lƣu thông. Sản phẩm của quá trình đào tạo nghề là
con ngƣời đƣợc dùng vào quá trình sản xuất hàng hóa. Những ngƣời này cần
đƣợc trang bị đầy đủ các hiểu biết kiến thức và năng lực thực hành đầy đủ,
không cắt xén, không dƣới chuẩn đã công bố với xã hội. Quá trình đào tạo tại
cơ sở dạy nghề cần đảm bảo chắc chắn quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng
đầy đủ, kiểm định (kiểm tra, thi cử) có chất lƣợng và sản phẩm là hoàn hảo.
Tất nhiên hoàn thiện theo nghĩa sản phẩm đào tạo đƣa ra thị trƣờng lao động là
sản phẩm hoàn thiện, không phải sản phẩm dở dang; những sản phẩm không
đạt chuẩn không đƣa ra thị trƣờng. Cơ sở dạy nghề đƣợc đánh giá là có chất
lƣợng nếu ít sản phẩm hỏng, không đƣa ra thị trƣờng “sản phẩm dở dang”
(chƣa hoàn chỉnh) và tỷ lệ sản phẩm đạt chuẩn cao (tỷ lệ tốt nghiệp cao).
Để đo sự hoàn thiện trong quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng, có thể
đối chứng giữa chuẩn đầu ra (kỳ vọng về kiến thức, kỹ năng) với kiến thức, kỹ
năng mà sinh viên đạt đƣợc, tỷ lệ sinh viên đạt mức, giỏi, khá, trung bình, tỷ lệ
sinh viên không đạt; kế hoạch đào tạo (về thời gian, thời lƣợng giảng dạy) với
thời gian/ thời lƣợng giảng dạy trong thực tế. Các yếu tố liên quan đến sự hoàn
thiện trong quá trình dạy nghề chủ yếu gồm:
- Đội ngũ giáo viện dạy nghề đạt chuẩn, đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất
lƣợng và hợp lý bề cơ cấu. Khi thiếu về số lƣợng dẫn đến chƣơng trình đào tạo
có thể bị cắt xén; khi giáo viên không đảm bảo về chất lƣợng sẽ khiến cho việc
trang bị kiến thức, kỹ năng cho học viên chƣa đạt ngƣỡng chuẩn đầu ra công
bố với xã hội; cơ cấu giáo viên không hợp lý sẽ khiến sự kết hợp giữa kiến
thức và kỹ năng nghề không hài hòa, giảm “giá trị gia tăng” mà ngƣời học
nghề nhận đƣợc sau quá trình đào tạo tại cơ sở;
- Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá chất lƣợng học sinh học nghề. Đây là
khâu quan trọng để đảm bảo qua từng bƣớc kiểm tra, đánh giá, khối lƣợng kiến
26
thức và kỹ năng nghề sinh tiếp nhận đƣợc qua quá trình học đƣợc xác nhận chính
xác và đầy đủ.
- Trang thiết bị và công nghệ sử dụng trong dạy nghề phải đƣợc đầu
tƣ đầy đủ, tƣơng xứng với thiết bị và công nghệ đang sử dụng trong các
doanh nghiệp của nền kinh tế. Không đƣợc đầy đủ, phù hợp với công nghệ sử
dụng trong sản xuất thì khó có thể đảm bảo sự hoàn thiện trong quá trình dạy
và học, khó đạt đƣợc chuẩn đầu ra của sản phẩm mà cơ sở đào tạo công bố với
xã hội.
Tiêu chí 3, sự phù hợp với mục tiêu trong kế hoạch của trƣờng. Bất kỳ
một cơ sở đào tạo nào cũng thƣờng xây dựng cho mình tầm nhìn, sứ mệnh và
mục tiêu định hƣớng. Mục tiêu của một cơ sở đào tạo nghề thƣờng bao hàm (1)
Cơ sở đào tạo nghề phát triển tới quy mô nào; (2) Mức độ đa dạng ngành nghề
đào tạo đến đâu; (3) Trình độ (kiến thức, kỹ năng) mà cơ sở đào tạo trang bị
cho sinh viên đạt đến mức độ nào; (4) Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng sẽ hòa
nhập vào thị trƣờng lao động đến mức độ nào (tỷ lệ sinh viên có việc làm sau
một khoảng thời gian nhất định; tỷ lệ sinh viên có việc làm theo đúng ngành/
nghề đào tạo; tỷ lệ sinh viên cần đƣợc bổ túc tay nghề và thời gian trung bình
bổ túc tay nghề sau đào tạo tại doanh nghiệp...
Có thể kiểm chứng sự phù hợp với mục tiêu đào tạo trong kế hoạch của
cơ sở đào tạo thông qua đánh giá sự phát triển về quy mô, mức độ đa dạng
ngành, nghề đào tạo tại từng thời điểm với lộ trình của chiến lƣợc phát triển
nhà trƣờng. Nếu tụt lại quá xa so với mục tiêu, đây là dấu hiệu chất lƣợng phát
triển của nhà trƣờng có vấn đề, do sản phẩm của các cơ sở đào tạo có thể không
đƣợc thị trƣờng lao động chấp nhận nên không thu hút đƣợc ngƣời học; hoặc tổ
chức thông tin thị trƣờng lao động chƣa tốt, quan hệ của cơ sở đào tạo với thị
trƣờng/doanh nghiệp không đủ mạnh để có thể có định hƣớng đa dạng ngành
nghề đào tạo theo nhu cầu của thị trƣờng lao động. Phép đo này đƣợc thực hiện
chủ yếu bằng tự kiểm chứng, tự so sánh đối chiếu thực trạng kết quả đạt đƣợc với
lộ trình chiến lƣợc phát triển của trƣờng.
Trình độ kiến thức và kỹ năng của sinh viên tốt nghiệp có thể đo bằng
kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại sinh viên theo các mức độ mà sinh viên
27
đạt đƣợc. Mức độ hội nhập thị trƣờng lao động của học viên có thể đo thông
qua các cuộc điều tra lần theo dấu vết sinh viên tốt nghiệp với đối tƣợng khảo
sát là sinh viên đã tốt nghiệp, chủ doanh nghiệp sử dụng học viên tốt nghiệp
của nhà trƣờng.
Các yếu tố chính ảnh hƣởng tới sự phù hợp với mục tiêu trong kế hoạch
của cơ sở đào tạo là:
- Chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng. Một cơ sở đào tạo không có định
hƣớng phát triển sẽ chẳng có kế hoạch nâng cao chất lƣợng đào tạo, không thu
hút đƣợc đội ngũ giảng viên, giáo viên giỏi, tâm huyết, không có kế hoạch đầu tƣ
cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy và vì thế khó có thể đảm bảo chất lƣợng.
- Đổi mới nội dung, chƣơng trình giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu của
thị trƣờng lao động. Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá nhằm đánh giá
chính xác, đầy đủ và thực chất khối lƣợng kiến thức và chất lƣợng kỹ năng mà
ngƣời học thu nhận đƣợc;
- Tăng cƣờng quan hệ với doanh nghiệp, với cộng đồng nhà sử dụng lao
động, giúp việc đào tạo gắn với nhu cầu và giúp sinh viên hội nhập tốt hơn vào
thị trƣờng lao động. Mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ sở đào tạo định hƣớng chủ
yếu vào việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, nhu cầu của
ngƣời học, xã hội, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động
của địa phƣơng, ngành.
Tiêu chí 4, chất lƣợng là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đáng giá
để đầu tƣ). Thực chất của tiêu chí này là chất lƣợng đào tạo, hay “giá trị gia tăng”
mà ngƣời học thu nhận đƣợc phải xứng đáng với sự đầu tƣ của sinh viên, phụ
huynh, nhà trƣờng và xã hội. Đầu tƣ của sinh viên là đầu tƣ về thời gian và công
sức; đầu tƣ của phụ huynh là đầu tƣ về tiền bạc; đầu tƣ của nhà trƣờng là đầu tƣ về
nguồn lực giảng viên, giáo viên, cơ sở vật chất, ngân sách và trang thiết bị cũng
nhƣ các chi phí liên quan khác đến quá trình đào tạo; đầu tƣ của nhà nƣớc xã hội là
các chính sách, cơ chế và nguồn lực cho phát triển đào tạo nghề.
Đầu tƣ nhƣ thế nào có thể sẽ đem lại chất lƣợng tƣơng xứng nhƣ thế, nhƣ
vẫn thƣờng nghe nói “tiền nào của nấy”. Tuy nhiên, kết quả này còn tùy thuộc
28
vào chất lƣợng đầu tƣ, vào việc sử dụng khôn ngoan nguồn lực đầu tƣ. Để đo
lƣờng tiêu chí này, có thể sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng tự giữa cơ sở đào
tạo này với các cơ sở đào tạo khác có mức độ đầu tƣ tƣơng tự thông qua việc so
sánh một loạt các chỉ tiêu nhƣ “giá trị gia tăng” đạt đƣợc của sinh viên với chi phí
tƣơng tự của sinh viên và phụ huynh, mức độ phát triển của nhà trƣờng so sánh với
cơ sở khác, mức độ hội nhập thị trƣờng lao động của sinh viên tốt nghiêp.
Tiêu chí 5, chất lƣợng là quá trình liên tục cho phép khách hàng (sinh
viên) đánh giá thông qua sự hài lòng của họ. Để đo tiêu chí này có thể khảo sát
sự hài lòng của sinh viên đối mới chất lƣợng bài giảng, chất lƣợng chƣơng trình
đào tạo, môi trƣờng học tập, dịch vụ do nhà trƣờng cung cấp, kiến thức và kỹ
năng mà sinh viên thu nhận đƣợc, những chuẩn bị của nhà trƣờng đảm bảo cho
sự chuyển tiếp tốt nhất từ nhà trƣờng sang môi trƣờng làm việc, v.v… Với các
chỉ báo này có thể thấy các yếu tố ảnh hƣởng chính tới chất lƣợng đào tạo nghề
là môi trƣờng sinh hoạt và học tập của cơ sở đào tạo, chất lƣợng đội ngũ giảng
viên, giáo viên, chất lƣợng chƣơng trình đào tạo, quan hệ giữa giáo viên dạy
nghề và sinh viên, quan hệ của nhà trƣờng với cộng đồng doanh nghiệp.
Để đo tiêu chí này, có thể sử dụng phƣơng pháp khảo sát xã hội học đối
với sinh viên học nghề với nội dung khảo sát là đánh giá của sinh viên về các
chỉ báo đo lƣờng mức độ hài lòng của họ.
Ngoài các tiêu chí trên đây, quá trình học nghề cũng là quá trình trang bị
cho sinh viên thái độ sống tích cực, phẩm chất và văn hóa nghề, tác phong lao
động công nghiệp, tinh thần hợp tác trong công việc, kỹ năng giải quyết vấn đề,
khả năng sáng tạo trong công việc, v.v… Đây là các chỉ báo rất quan trọng nhƣng
không dễ dàng định lƣợng, và chỉ có thể đo lƣờng gián tiếp thông qua khảo sát ý
kiến đánh giá của chính học viên và nhà sử dụng lao động. Một cơ sở đào tạo có
chất lƣợng là một cơ sở mà các chỉ báo này đều đƣợc đo với dấu hiệu “tích cực”.
2.1.3. Quản lý chất lượng đào tạo nghề
Trong đào tạo, quản lý chất lƣợng đào tạo là quá trình tổ chức thực hiện có
hệ thống các biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm đảm bảo không
ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu nhà sử dụng lao động (từ
29
khâu tìm hiểu nhu cầu thị trƣờng lao động, thiết kế chƣơng trình đào tạo đến khâu
tuyển sinh, tổ chức đào tạo và kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo).
Hệ thống chất lƣợng đƣợc xem nhƣ một phƣơng tiện cần thiết để thực hiện
chức năng quản lý chất lƣợng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 - 1994, hệ
thống chất lƣợng là cơ cấu tổ chức trách nhiệm, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết để quản lý chất lƣợng. Trong đào tạo, hệ thống chất lƣợng là cơ cấu tổ chức,
quản lý chất lƣợng đào tạo ở phạm vi toàn ngành hoặc ở từng cơ sở đào tạo. Dƣới
đây là giản đồ nhân quả của Ishikawa về quản lý chất lƣợng đào tạo.
Nguồn: [30,tr13]
Thực hiện đƣợc mục tiêu quản lý chất lƣợng sẽ tạo cơ sở vững chắc để thực
hiện các mục tiêu khác của cơ sở đào tạo nhƣ: Nâng cao sức cạnh tranh, tạo uy tín
và thƣơng hiệu của nhà trƣờng, mục tiêu ổn định và phát triển.
Nguyên tắc của quản lý chất lƣợng theo ISO 9000 là:
- Định hƣớng vào khách hàng: Chất lƣợng là sự thoả mãn của khách hàng,
chính vì vậy việc quản lý chất lƣợng nhằm đáp ứng mục tiêu đó. Quản lý chất
lƣợng là không những tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và xây dựng nguồn lực
để đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất.
- Vai trò lãnh đạo: Lãnh đạo cùng thống nhất mục đích, định hƣớng vào môi
trƣờg nội bộ của công ty, huy động toàn bộ nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu của
công ty.
- Sự tham gia của mọi ngƣời: Con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất cho sự
phát triển. Việc huy động con ngƣời một cách đầy đủ sẽ tạo cho họ kiến thức và
Nguyên vật liệu (con
ngƣời cho đào tạo )
Thiết bị, công nghệ,
nội dung, CT cơ sở VC
Tổ chức quản lý
Con ngƣời Cơ chế quản lý
Chỉ tiêu
chất lƣợng đào tạo
Yếu tố nguyên nhân
Kết quả
Hình 2.3: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA
30
kinh nghiệm thực hiện công việc, đóng góp cho sự phát triển của công ty.
- Phƣơng pháp quá trình: Quá trình là một hoạt động hoặc một tập hợp các
hoạt động và các nguồn lực để biến các đầu vào thành các đầu ra.
Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta thấy rằng quản lý chất lƣợng đào tạo có
vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của một cơ sở đào tạo. Có hệ
thống quản lý chất lƣợng tốt thì mới có thể cho những sản phẩm tốt đƣợc. Với một
logic hiển nhiên là với các điều kiện đảm bảo chất lƣợng và một hệ thống quản lý
chất lƣợng tốt, tất yếu sẽ cho ra những sản phẩm có chất lƣợng.
Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo:
* Mô hình quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality Managemetn - TQM):
Đối với các cơ sở đào tạo, đây là mô hình quản lý toàn bộ quá trình đào tạo từ
đầu vào, quá trình và đầu ra. Xuất phát từ sự nhận định chất lƣợng không chỉ là công
việc của một số ít ngƣời quản lý, mà còn là nhiệm vụ, vinh dự của mọi thành viên
trong đơn vị cơ sở đào tạo. Chất lƣợng sản phẩm muốn đƣợc nâng cao, đòi hỏi phải
sử dụng tối ƣu các yếu tố: Con ngƣời và mọi nguồn lực của doanh nghiệp.
Vì vậy cần phải có những biện pháp, những tác động hữu hiệu trong quản lý
chất lƣợng, trong quản trị doanh nghiệp, nhằm huy động năng lực, nhiệt tình của
mọi thành viên cùng giải quyết các vấn đề chất lƣợng của các cơ sở đào tạo.
Nguồn: [30, tr13]
* Mô hình kiểm soát chất lƣợng đào tạo:
Mô hình kiểm soát chất lƣợng của nhà nƣớc là mô hình chủ yếu gồm có cả
hai loại mô hình cơ bản sau:
- Mô hình kiểm soát đầu vào (Input):
Thông qua chính sách phát triển giáo dục đào tạo, hệ thống pháp luật,
thanh tra giáo dục, để kiểm soát đầu vào, từ quy mô đào tạo các bậc học, chỉ
Chất lƣợng
đầu vào
Quá trình
đào tạo
Chất lƣợng
đầu ra
Đo lƣờng, đánh giá
Rút kinh nghiệm cho
quá trình đào tạo
Hình 2.4: Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo
31
tiêu tuyển sinh, định mức kinh phí đào tạo, chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giảng
viên, giáo viên, cơ sở vật chất,... Đây là mô hình đặc trƣng trong cơ chế quản lý
tập trung, bao cấp của các nƣớc xã hội chủ nghĩa (trƣớc kia) và một số nƣớc
Châu Âu hiện nay.
- Mô hình kiểm soát đầu ra (Output):
Là mô hình hƣớng trọng tâm quản lý, kiểm soát vào kết quả đào tạo thông
qua chính sách giáo dục, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ thi cử, tốt nghiệp, văn bằng
chứng chỉ quốc gia. Theo mô hình này, ở một số quốc gia nhƣ Mỹ, Anh, Thái
Lan,...tỷ lệ tốt nghiệp hàng năm ở các trƣờng đại học không cao (từ 40-55%), trong
khi đó đầu vào không hạn chế, không quan tâm đến ngƣời học ở đâu và học khi nào.
Mô hình kiểm soát chất lƣợng có ƣu điểm là chuẩn hoá đƣợc các điều kiện
và kết quả đào tạo(Input), nhờ hệ thống các quy định, chế độ, tiêu chuẩn để tổ chức
quá trình đào tạo; đồng thời thông qua công tác thanh tra, kiểm tra sẽ chấn chỉnh
kịp thời những tồn tại, sai phạm của các cơ sở đào tạo.
Thông qua đánh giá, kiểm soát đầu ra (Output) sẽ đảm bảo đƣợc chất
lƣợng học sinh ra trƣờng, đạt đƣợc mục tiêu đào tạo. Tuy nhiên mô hình này có
nhƣợc điểm là chƣa kiểm soát đƣợc chất lƣợng trong quá trình đào tạo.
* Mô hình kiểm soát toàn diện quá trình đào tạo:
Mô hình kiểm soát toàn diện quá trình đào tạo là cơ sở để xây dựng các tiêu
chí đánh giá chất lƣợng đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo theo
các loại hình đào tạo khác nhau.
Hình 2.5: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo
Nguồn: [30, tr14]
Đầu vào Quá trình đào tạo Kết quả đào tạo
Tham gia thị trƣờng lao
động
- Học sinh
- Giảng viên
-Trang thiết ị và
tài liệu
- Cơ sở vật chất
- Nguồn tài chính
- Quản lý và đánh
giá
- Đào tạo
- Nghiên cứu
- Dịch vụ
- Phát triển chƣơng
trình và chƣơng
trình nghiên cứu,
dịch vụ sản xuất.
- Kiến thức, kỹ năng,
thái độ nghề nghiệp.
- Năng lực nghề nghiệp
- Hiểu iết xã hội
- Ngoại ngữ
-Kỹ năng sử dụng máy
tính
- Kỹ năng sử dụng thiết
ị, công nghệ mới
- Hiện trạng việc làm
- Thích ứng nghề
nghiệp
- Thu nhập
- Cơ hội phát triển
- Tự tạo việc làm
Thông tin phản hồi
32
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề
Chất lƣợng giáo dục nói chung và đào tạo nghề nói riêng chịu ảnh hƣởng
của nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố khách quan và chủ quan. Có thể phân các yếu
tố chủ yếu thành các nhóm để xem xét nhƣ sau:
a. Các yếu tố bên trong (yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo nghề):
Đào tạo nghề chịu ảnh hƣởng trƣớc tiên là của các nhân tố bên trong của
chính quá trình đào tạo bao gồm: hệ thống cơ sở dạy nghề; cơ sở vật chất, tài chính
cho dạy nghề; đội ngũ giảng viên, giáo viên, học viên học nghề; chƣơng trình, giáo
trình đào tạo; hệ thống mục tiêu; tuyển sinh, việc làm; kiểm tra đánh giá, cấp văn
bằng chứng chỉ…, những yếu tố này đƣợc coi là những yếu tố đảm bảo chất lƣợng
của đào tạo nghề. Chúng ta xét một số yếu tố chính nhƣ sau:
- Cơ sở vật chất, tài chính:
Cơ sở vật chất bao gồm: Phòng học, xƣởng thực hành cơ bản và thực tập sản
xuất, thƣ viện – học liệu, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập… Đây là
yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo nghề. Máy
móc, trang thiết bị là những thứ không thể thiếu trong quá trình đào tạo nghề, nó
giúp cho học viên có điều kiện thực hành để hoàn thiện kỹ năng. Điều kiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy nghề càng tốt, càng hiện đại, theo sát với công nghệ sản
xuất thực tế bao nhiêu thì ngƣời học viên càng có thể thích ứng, vận dụng nhanh
chóng trong công việc bấy nhiêu. Do vậy, cơ sở vật chất trang thiết bị cho đào tạo
nghề đòi hỏi phải theo kịp với tốc độ đổi mới của máy móc, công nghệ sản xuất.
Tài chính cho đào tạo nghề cũng là một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo
chất lƣợng đào tạo, nó tác động gián tiếp tới chất lƣợng đào tạo nghề thông qua
khả năng trang bị về cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị giảng dạy, khả năng đào
tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên,…. Tài chính đầu tƣ cho đào tạo nghề
càng dồi dào thì càng có điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo nghề. Các nguồn tài
chính chủ yếu cho đào tạo nghề bao gồm: Các nguồn lực từ Ngân sách nhà nƣớc,
đóng góp của bên hợp tác (doanh nghiệp), các nguồn hỗ trợ khác.
- Đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý:
Giáo viên dạy nghề là ngƣời giữ trọng trách truyền đạt kiến thức lý thuyết
cũng nhƣ các kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm của mình cho các học viên trên cơ sở
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY
ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...
Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...
Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...hieu anh
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...nataliej4
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khangxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khanghieu anh
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...
Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...
Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Công tác đào tạo nhân lực tại Công ty thương mại vận tải, 9đ
Đề tài: Công tác đào tạo nhân lực tại Công ty thương mại vận tải, 9đĐề tài: Công tác đào tạo nhân lực tại Công ty thương mại vận tải, 9đ
Đề tài: Công tác đào tạo nhân lực tại Công ty thương mại vận tải, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm cho công ty TNHH Phan Thành đến ...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm cho công ty TNHH Phan Thành đến ...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm cho công ty TNHH Phan Thành đến ...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm cho công ty TNHH Phan Thành đến ...
 
Đề tài phát triển nguồn nhân lực công ty kiến trúc
Đề tài phát triển nguồn nhân lực công ty kiến trúcĐề tài phát triển nguồn nhân lực công ty kiến trúc
Đề tài phát triển nguồn nhân lực công ty kiến trúc
 
Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...
Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...
Luận văn Thạc sĩ một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại c...
 
Đề tài hiệu quả công tác tuyển dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả công tác tuyển dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả công tác tuyển dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả công tác tuyển dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa Sao
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa SaoĐề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa Sao
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa Sao
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAYLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
 
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khangxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAY
 
Phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May, HAY
Phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May, HAYPhát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May, HAY
Phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May, HAY
 
Báo cáo thực tập: Xây dựng kế hoạch kinh doanh spa, HAY
Báo cáo thực tập: Xây dựng kế hoạch kinh doanh spa, HAYBáo cáo thực tập: Xây dựng kế hoạch kinh doanh spa, HAY
Báo cáo thực tập: Xây dựng kế hoạch kinh doanh spa, HAY
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...
Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...
Luận văn Thạc sĩ tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khác...
 

Similar to ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY

Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại...
 Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại... Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại...hieu anh
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...hieu anh
 
Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY (20)

Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư C.E...
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận ThượngHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
 
Ảnh hưởng của văn hóa DN đến cam kết gắn bó làm việc của người lao động tại c...
Ảnh hưởng của văn hóa DN đến cam kết gắn bó làm việc của người lao động tại c...Ảnh hưởng của văn hóa DN đến cam kết gắn bó làm việc của người lao động tại c...
Ảnh hưởng của văn hóa DN đến cam kết gắn bó làm việc của người lao động tại c...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại...
 Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại... Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH cơ khí xây dựng Đại...
 
luan van tuyen dung nhan luc tai cong ty in hong ha
luan van tuyen dung nhan luc tai cong ty in hong haluan van tuyen dung nhan luc tai cong ty in hong ha
luan van tuyen dung nhan luc tai cong ty in hong ha
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
 
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
 
luan van dao tao nguon nhan luc tai cong ty thuong mai vhc
luan van dao tao nguon nhan luc tai cong ty thuong mai vhcluan van dao tao nguon nhan luc tai cong ty thuong mai vhc
luan van dao tao nguon nhan luc tai cong ty thuong mai vhc
 
Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần ...
 
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài: Hoạt động đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH thương mại dịch vụ ...
Đề tài: Hoạt động đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH thương mại dịch vụ ...Đề tài: Hoạt động đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH thương mại dịch vụ ...
Đề tài: Hoạt động đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH thương mại dịch vụ ...
 

More from Luận Văn 1800

Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìHướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnLuận Văn 1800
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngMẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnLuận Văn 1800
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechMẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportBáo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Luận Văn 1800
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmLuận Văn 1800
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Luận Văn 1800
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Luận Văn 1800
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayLuận Văn 1800
 
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNLuận Văn 1800
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụLuận Văn 1800
 
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam Luận Văn 1800
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Luận Văn 1800
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkLuận Văn 1800
 

More from Luận Văn 1800 (20)

Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìHướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngMẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechMẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
 
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportBáo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
 
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
MAKETING - MIX
 MAKETING - MIX  MAKETING - MIX
MAKETING - MIX
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

ĐỀ TÀI : Luận án Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên, HAY

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN MINH HẢI NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN MINH HẢI NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Lê Phƣớc Minh 2. TS. Phí Vĩnh Tƣờng HÀ NỘI – 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Minh Hải
  • 4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN......................................................... 9 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài........................................................... 9 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc.......................................................... 12 1.3. Những nhận xét qua nghiên cứu tổng quan ............................................. 19 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP......................................................................... 20 2.1. Chất lƣợng đào tạo nghề .......................................................................... 20 2.2. Hiệu quả đào tạo nghề.............................................................................. 36 2.3. Một số vấn đề lý luận về liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp........ 46 2.4. Chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT với DN............................................................................................................. 60 2.5. Kinh nghiệm về mô hình liên kết đào tạo................................................ 62 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN ................................................... 84 3.1. Bối cảnh kinh tế-xã hội của tỉnh Hƣng Yên............................................. 84 3.2. Hệ thống cơ sở đào tạo và nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên................................................................. 88 3.3. Thực trạng liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên .................................................................... 92 3.4. Đánh giá yếu tố tác động tới hiệu quả liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo nghề ở Hƣng Yên ............................................. 118 3.5. Những nguyên nhân hạn chế hiệu quả liên kết...................................... 120
  • 5. Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP TẠI HƢNG YÊN.............................. 125 4.1. Những căn cứ phát triển các mối liên kết nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề............................................................................... 125 4.2. Xây dựng các mục tiêu, nguyên lý, chính sách và các nguyên tắc cơ bản liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp......................................... 131 4.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ở Hƣng Yên............................ 135 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................... 154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 155 PHỤ LỤC..................................................................................................... 167
  • 6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung CSĐT Cơ sở đào tạo CSĐTN Cơ sở đào tạo nghề CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DN Doanh nghiệp ĐBSH Đồng bằng sông hồng ĐTN Đào tạo nghề GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDNN Giáo dục nghề nghiệp HSSV Học sinh sinh viên NXB Nhà xuất bản LT Lý thuyết LĐ-TBXH Lao động - Thƣơng binh và xã hội LKĐT Liên kết đào tạo LKĐTN Liên kết đào tạo nghề TH Thực hành TCN Trung cấp nghề THCN Trung học chuyên nghiệp TTg Thủ tƣớng chính phủ QĐ Quyết định QLLKĐT Quản lý liên kết đào tạo UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liêp hợp quốc)
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Khung phân tích tác động của liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối với nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề............... 5 Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2010-2016, % ................ 84 Bảng 3.2: Số lƣợng doanh nghiệp phân theo loại hình kinh tế, 2011-2015 ... 85 Bảng 3.3: Lao động phân theo loại hình kinh tế, %........................................ 86 Bảng 3.4: Đánh giá của doanh nghiệp về chất lƣợng lực lƣợng lao động đã qua đào tạo nghề............................................................................... 96 Bảng 3.5: Đánh giá của cựu sinh viên về chất lƣợng đào tạo......................... 98 Bảng 3.6: Đánh giá về mức độ phù hợp của cơ sở vật chất và chƣơng trình đào tạo của cơ sở đào tạo so với yêu cầu thực tế ....................... 100 Bảng 3.7: Đánh giá công tác chỉ đạo của cơ sở đào tạo trong liên kết với doanh nghiệp....................................................................................... 103 Bảng 3.8: Đánh giá mức độ liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp của cán bộ, giáo viên, viên chức các trƣờng đào tạo nghề, %............ 105 Bảng 3.9: Đánh giá về liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp của lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp............................................................ 110 Bảng 3.10: Đánh giá về mức độ liên kết giữa CSĐT với cựu sinh viên học nghề .............................................................................................. 113 Bảng 3.11: Đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo nghề .............................. 116 Bảng 3.12: Đánh giá của các nhà quản lý về hiệu quả liên kết cơ sở đào tạo-doanh nghiệp trong đào tạo nghề.................................................. 117
  • 8. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Chất lƣợng đáp ứng mục tiêu đề ra..................................................... 21 Hình 2.2: Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo.............................................. 22 Hình 2.3: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA .................................................... 29 Hình 2.4: Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo............................................... 30 Hình 2.5: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo..................................................... 31 Hình 2.6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo.................................... 36 Hình 2.7: Mô hình doanh nghiệp trong nhà trƣờng ............................................ 58 Hình 2.8: Mô hình nhà trƣờng trong doanh nghiệp ............................................ 58 Hình 2.9: Mô hình liên kết nhà trƣờng độc lập với doanh nghiệp...................... 59 Hình 2.10: Sơ đồ mô hình hệ thống đào tạo kép ở CHLB Đức.......................... 63 Hình 2.11: Mô hình đào tạo nguồn nhân lực cho DN địa phƣơng của Nhật ..... 65 Hình 3.1: Kết quả phân tích Mô hình cân bằng cấu trúc (SEM) các nhân tố tác động tới hiệu quả liên kết cơ sở đào tạo với doanh nghiệp............... 120
  • 9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng nhƣ hiện nay, việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển sức cạnh tranh của doanh nghiệp (DN). Lịch sử phát triển nhân loại đã kiểm nghiệm và đi đến kết luận: Nguồn lực con ngƣời là lâu bền nhất, chủ yếu nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp tiến bộ của nhân loại. Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với quốc tế. Trong bối cảnh đó, nƣớc ta có những cơ hội để phát triển, đồng thời đang và sẽ gặp không ít khó khăn, thách thức khi tham gia hội nhập kinh tế thế giới, xuất phát điểm phát triển của Việt Nam còn quá thấp. Gần 80% dân số sống ở nông thôn và trên 70% lao động nông nghiệp, nông thôn, trong đó đa phần chƣa đƣợc trang bị kỹ năng nghề; sản xuất nông nghiệp vẫn mang nặng tính truyền thống. Điều này cho thấy để bắt kịp trình độ của thế giới, Việt Nam phải nỗ lực rất nhiều để tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ, trong đó quan trọng nhất là đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nói chung, nhân lực qua đào tạo nghề nói riêng. Nhìn từ phía doanh nghiệp Việt Nam, muốn tồn tại và phát triển thì sớm, hay muộn, ít hay nhiều đều đứng trƣớc nhu cầu về chất lƣợng nhân lực ngày càng cao. Hiện nay đang có một nghịch lý rất đáng quan tâm là, trong khi việc tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu của các DN ngày càng khó khăn hơn, thì lƣợng HSSV đã tốt nghiệp của các CSĐT còn thất nghiệp cũng ngày càng tăng. Đa số HSSV giỏi ra trƣờng cũng phải mất một khoảng thời gian mới thực sự quen với công việc đƣợc giao. Nhìn từ phía các cơ sở đào tạo (CSĐT) thực tế từ trƣớc đến nay, về cơ bản chỉ đào tạo cái mình có, theo chƣơng trình của mình, mà chƣa chú trọng đến nhu cầu thị trƣờng, nhu cầu từng ngành nghề mà doanh nghiệp cần trong thực tiễn hiện tại và tƣơng lai. Nói cách khác, các cơ sở đào tạo không biết và chƣa biết những sản phẩm - ngƣời lao động, với tƣ cách "hàng hóa đặc biệt" mình làm ra - đƣợc thị trƣờng chấp nhận, đƣợc xã hội hóa đến đâu…Vì vậy, cùng với nhiều lý do cộng hƣởng khác, HSSV ra trƣờng rất nhiều ngƣời chƣa có định hƣớng nghề nghiệp đúng với nhu cầu thị trƣờng và sở trƣờng cá nhân, thiếu kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp, còn lúng túng khi áp dụng lý thuyết vào thực tế, yếu kém về ngoại ngữ, nhất là ngoại ngữ liên quan trực tiếp đến lĩnh vực làm việc. Nhà nƣớc đã có chủ trƣơng đào tạo gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng, khu vực. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
  • 10. 2 2011-2020 đã nêu ra định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo trong thời gian tới là: “Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà nước để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội”. Đặc biệt hiện nay ở Hƣng Yên có rất nhiều CSĐT, đang thực hiện đào tạo nghề với quy mô lớn, cơ cấu ngành nghề phong phú. Tuy nhiên, chất lƣợng đào tạo ở hầu hết các CSĐT chƣa cao. Rất nhiều HSSV sau khi tốt nghiệp ra trƣờng không đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Một trong những nguyên nhân quan trọng là do thiếu sự liên kết giữa CSĐT và DN trong công tác đào tạo nghề. Cung đào tạo do các CSĐT đƣa ra chủ yếu dựa trên khả năng của mình mà không tính đến cầu tƣơng ứng từ các DN. Điều này dẫn đến sự mất cân đối cung - cầu đào tạo cả về quy mô, cơ cấu và đặc biệt là chất lƣợng, gây ra những lãng phí lớn và hiệu quả đào tạo không cao. Chính vì vậy việc tác giả tìm hiểu và nghiên cứu đề tài luận án “Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cở sở đào tạo và doanh nghiệp tại Hưng Yên” là hết sức cần thiết, phân tích và làm rõ hiện trạng của công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động qua đào tạo nghề nói chung và lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nói riêng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu của DN và xã hội, trong đó chú trọng giải pháp dựa trên liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo nghề và áp dụng vào đánh giá thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN tại Hƣng Yên, từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua sự liên kết giữa CSĐT và DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề, hiệu quả đào tạo nghề và liên kết giữa CSĐT với DN trong việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua sự liên kết giữa CSĐT với DN tại Hƣng Yên; tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong những năm tới.
  • 11. 3 - Đề xuất quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT với DN ở tỉnh Hƣng Yên 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. - Về không gian:Tỉnh Hƣng Yên. - Về thời gian: Giai đoạn 2010-2017. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp luận - Hướng tiếp cận mang tính hệ thống: Đào tạo và sản xuất là những hệ thống con của hệ thống kinh tế - xã hội. Phát triển đạo tạo nghề và phát triển sản xuất đều phải phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển. - Hướng tiếp cận mang tính thị trường:Liên kết cơ sở đào tạo-doanh nghiệp (UIC) đƣợc hình thành dựa trên quan hệ cung - cầu. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu đang gia tăng, vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn, doanh nghiệp đứng trƣớc áp lực ngày càng gia tăng của việc đổi mới công nghệ sản xuất để có thể cạnh tranh trong khi các cơ sở đào tạo tuy có lợi thế về khả năng tiếp cận tri thức, khoa học nhƣng lại thiếu tài lực và vật lực để có thể tiếp cận với công nghệ tiên tiến. Việc hình thành liên kết giữa CSĐT với DN về bản chất là xuất phát từ quan hệ cung-cầu. Nên luận án sẽ sử dụng cách tiếp cận thị trƣờng để phân tích. - Hướng tiếp cận mang tính liên ngành: Có sự phối hợp của ngành khoa học xã hội nhƣ kinh tế học, kinh tế chính trị, xã hội học để xây dựng cơ sở lý luận cho các vấn đề nghiên cứu cũng nhƣ phân tích thực trạng liên kết. - Hướng tiếp cận mang tính lịch sử: Liên kết giữa trƣờng đại học và doanh nghiệp đã đƣợc đặt ra từ lâu. Trong những cuộc cách mạng công nghiệp trƣớc đây việc đổi mới công nghệ sản xuất đƣợc xem là một quá trình “hủy diệt sáng tạo” trong đó công nghệ sản xuất mới hiệu quả hơn ra đời và thay thế các công nghệ sản xuất cũ. Và xu thế đó tiếp tục cho đến ngày nay trong bối cảnh toàn cầu hóa và Cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ này. Do đó, để hiểu rõ về nguyên nhân hình thành liên kết giữa cơ sở đào tạo (nhà trƣờng) và doanh nghiệp cần bắt đầu từ lịch
  • 12. 4 sử hình thành mối quan hệ này và cách nó phát triển và biến thể ở các quốc gia. Hơn nữa, trên thế giới và cả ở Việt Nam đã có một nền tảng rất lớn các nghiên cứu về liên kết nhà trƣờng và doanh nghiệp. Do đó, việc tham khảo các nghiên cứu liên quan sẵn có về vấn đề này thực sự có giá trị rất lớn về cả lý luận và thực tiễn. - Hướng tiếp cận mang tính dự báo: Dự báo luôn là một phần rất quan trọng của một công trình nghiên cứu khoa học. Với luận án này, nghiên cứu này dựa trên phân tích tài liệu thứ cấp để đƣa ra dự báo về xu hƣớng và các mô hình liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong tƣơng lai. Luận án sử dụng một khung phân tích tổng thể về liên kết cơ sở đào tạo-doanh nghiệp để làm kim chỉ nam trong quá trình nghiên cứu. Khung phân tích này đƣợc nghiên cứu sinh phát triển dựa trên nghiên cứu của [130] áp dụng vào thực tiễn địa bàn Hƣng Yên (Xem Bảng 1.1). Do trong quá trình nghiên cứu tài liệu cũng nhƣ phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu sinh biết đƣợc một số yếu tố nhƣ thƣơng mại hóa sáng chế và công bố quốc tế chƣa đƣợc triển khai ở trong các trƣờng hợp liên kết doanh nghiệp-nhà trƣờng ở Hƣng Yên, đặc biệt giữa các doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề nên trong phạm vi của luận án sẽ lƣợc bỏ các yếu tố trên từ mô hình gốc. Trong khung phân tích, chúng ta có thể dễ dàng hình dung thấy rằng có hai tác nhân thúc đẩy doanh nghiệp và cơ sở đào tạo tiến tới hình thành liên kết. Nhân tố bên ngoài chính là yêu cầu từ phía chính quyền. Chính quyền trung ƣơng và địa phƣơng thực sự muốn thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ để có thể cải tiến công nghệ sản xuất bên cạnh nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc. Do đó, chính quyền nhìn chung sẽ có các chính sách khuyến khích và thúc đẩy các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo hình thành liên kết. Liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp (UIC) có rất nhiều loại đƣợc phân loại từ thấp (mức độ liên kết yếu) nhƣ trao đổi thông tin, công bố các nghiên cứu khoa học,… tới cao (các hoạt động liên kết sâu, rộng) nhƣ cung cấp dịch vụ nghiên cứu, chia sẻ cơ sở hạ tầng và đối tác nghiên cứu. Các hình thức liên kết này trực tiếp hoặc gián tiếp có tác động tới chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề. Từ khung phân tích trên có thể thấy rằng, để nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề thông qua liên kết cần thúc đẩy và nâng cấp các hình thức liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo. Chính quyền (cả trung ƣơng và địa phƣơng) đóng một vai trò quan trọng trong việc này.
  • 13. 5 Bảng 1: Khung phân tích tác động của liên kết cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối với nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề ở tỉnh Hưng Yên
  • 14. 6 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết. + Tổng quan các tài liệu, các văn bản về chủ trƣơng, chính sách, quyết định, các quy định của pháp luật có liên quan đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề và việc liên kết giữa CSĐT và DN trong đào tạo nghề. + Nghiên cứu các tài liệu nƣớc ngoài về cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế có liên quan đến đề tài luận án. + Nghiên cứu các công trình trong nƣớc có liên quan đến vấn đề liên kết đào tạo nghề để phát hiện và khai thác những khía cạnh chƣa đƣợc đề cập đến để làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phƣơng pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập ý kiến từ các lãnh đạo, quản lý các DN, cán bộ quản lý các CSĐTN và các lao động đã qua đào tạo nghề để tìm hiểu thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua sự liên kết giữa CSĐT và DN để đƣa ra giải pháp phù hợp. Mẫu 1: Phiếu khảo sát về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN (dành cho lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp) Mẫu 2: Phiếu khảo sát về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN (dành cho cán bộ, giáo viên, viên chức các Cơ sở đào tạo nghề) Mẫu 3: Phiếu khảo sát về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN (dành cho ngƣời lao động đã tốt nghiệp các CSĐTN) + Phƣơng pháp phỏng vấn sâu lãnh đạo các CSĐTN, các DN, lãnh đạo trong những cơ quan Nhà nƣớc có liên quan trong lĩnh vực dạy nghề để lấy ý kiến về những khó khăn trở ngại, những đề xuất để tháo gỡ nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong liên kết đào tạo nghề. + Phƣơng pháp thu thập số liệu: Tác giả thu thập các thông tin về đào tạo nghề và liên kết đào tạo nghề thông qua Tổng cục thống kê, Cục Thống kê tỉnh Hƣng Yên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên, Sở Lao động thƣơng binh xã hội tỉnh Hƣng Yên, các CSĐTN, các DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên ...
  • 15. 7 + Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Khảo sát, nghiên cứu những kinh nghiệm thực tiễn đƣợc tổng kết của các đơn vị đã từng thực hiện việc liên kết đào tạo nghề giữa CSĐT và DN tại Hƣng Yên. (tác giả tìm hiểu và nghiên cứu thực tế tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi, Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Hƣng Yên và Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Hƣng Yên ... là những cơ sở đang có những hoạt động liên kết đào tạo với doanh nghiệp) - Nhóm các phương pháp xử lý số liệu, dữ kiện và bổ trợ + Phƣơng pháp thống kê; Dùng phần mềm SPSS; Phân tích, so sánh, tổng hợp rút ra những nhận định về liên kết đào tạo nghề. + Phƣơng pháp chuyên gia để xin ý kiến các chuyên gia có uy tín, các cán bộ có trách nhiệm trong việc đào tạo nghề, cung ứng nguồn nhân lực cho thị trƣờng lao động để tham khảo các biện pháp tổ chức, liên kết nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề. 5. Đóng góp mới của luận án Thông qua nghiên cứu của mình tác giả đã có một số đóng góp tri thức mới cụ thể nhƣ sau: - Luận án đã làm rõ đƣợc cơ sở lý luận về chất lƣợng, hiệu quả đào tạo nghề và sự liên kết giữa CSĐT và DN trong đào tạo nghề. - Luận án đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN, chỉ ra ƣu, nhƣợc điểm của liên kết trong đào nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. - Luận án đã đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Về lý luận - Luận án góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ đƣợc cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề, hiệu quả đào tạo nghề và sự liên kết giữa CSĐT và DN trong đào tạo nghề. - Làm rõ các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
  • 16. 8 6.2. Về thực tiễn - Đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN, chỉ ra đƣợc các yếu tố có tác động tích cực và các yếu tố có tác động cản trở đến liên kết trong đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. - Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa CSĐT và DN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. 7. Kết cấu của luận án Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, cơ cấu luận án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp tại Hƣng Yên. Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
  • 17. 9 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài Ở các nƣớc trên thế giới, nghiên cứu về đào tạo nghề, chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết đào đạo, đƣợc nhiều tổ chức quốc tế, các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu, các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và giới học giả hết sức quan tâm. Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) là tổ chức quốc tế lớn nhất dành sự quan tâm sâu sắc đến giáo dục đào tạo, chất lƣợng và hiệu quả của giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu, cẩm nang hƣớng dẫn, chƣơng trình hợp tác, dự án phát triển của UNESCO khá nhiều, đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống, chất lƣợng và hiệu quả của giáo dục và đào tạo, năm 2013 UNESCO xuất bản cuốn “UNESCO Handbook on Education Policy Analysis and Programming” [126] (Cẩm nang phân tích chính sách và kế hoạch hóa giáo dục).Trong đó, đề xuất một phƣơng pháp hệ thống và cấu trúc hóa nhằm hỗ trợ việc phân tích các chính sách giáo dục và đào tạo cũng nhƣ kế hoạch hóa lĩnh vực này để tăng cƣờng khả năng tiếp cận, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý, giải quyết các vấn đề liên ngành, liên lĩnh vực đối với mọi cấp trình độ cũng nhƣ loại hình giáo dục, đào tạo của mỗi quốc gia. Cẩm nang cung cấp khung lý thuyết cho việc phân tích chính sách, hoạch định kế hoạch, khuyến khích sự đối thoại chính sách giữa các cơ quan chính phủ với các đối tác phát triển; từ đó đƣa ra các hƣớng dẫn từng bƣớc phân tích chính sách và hoạch định chƣơng trình giáo dục và đào tạo. Hiệp hội phát triển giáo dục Vƣơng quốc Anh là một tổ chức nghề nghiệp, hoạt động vì mục tiêu phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, nâng cao năng lực của các thành viên hiệp hội, thúc đẩy việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của giáo dục và đào tạo nghề. Năm 2001, Hiệp hội công bố xuất bản tác phẩm với tên gọi “Measuring effectiveness in development education” (Đo lƣờng hiệu quả trong giáo dục phát triển)[116]. Nghiên cứu này đƣa ra các nguyên tắc khi phân tích, đánh giá một hệ thống giáo dục; các mục tiêu đánh giá, đo lƣờng hiệu quả; định nghĩa các khái niệm về đánh giá, hiệu quả, tác động lan tỏa, các chỉ số đo lƣờng hiệu
  • 18. 10 quả; các cấp độ hiệu quả: cấp độ cá nhân ngƣời học; cấp độ cơ sở giáo dục, đào tạo; cấp độ đầu tƣ của nhà nƣớc; cấp độ hiệu quả trên toàn bộ nền kinh tế và xã hội. Tác giả George Psacharopoulos (2008) [115] khi nghiên cứu về giáo dục và dạy nghề, đã xác định các thách thức và đề xuất một số giải pháp giải quyết các thách thức đó. Theo đó, đào tạo nghề có vai trò rất quan trọng trong các vấn đề về giải quyết thất nghiệp cho thanh niên; giải quyết việc thiếu kỹ thuật viên trung cấp cho các DN đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa; truyền bá tri thức công nghệ đồng thời đây cũng là con đƣờng phát triển phù hợp cho những học sinh có mong muốn sớm làm việc kiếm tiền để có thể tự lập nhanh chóng. Kết quả nghiên cứu cho thấy những vấn đề phát triển nhƣ: (i) thanh niên có nghề nhƣng vẫn thất nghiệp; (ii) sự phát triển về quy mô của các cơ sở đào tạo đối lập với sự thiếu hụt lao động có tay nghề kỹ thuật trong các doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đã đƣa ra nguyên nhân và biện pháp giải quyết, trong đó đặc biệt chú ý đến chính sách đối với ngƣời lao động và đào tạo nghề gắn với nhu cầu của các DN và xã hội[115]. Bardhan, A., Hicks, D., and Jaffee, D. (2009) đã đƣa ra nhu cầu của nhà sử dụng lao động đƣợc biểu hiện bằng mong muốn của họ có đƣợc những lao động đƣợc đào tạo với những kiến thức và phẩm chất con ngƣời đáp ứng đƣợc yêu cầu của những vị trí công việc mà những lao động này phải đảm nhiệm trong các cơ quan, tổ chức cũng nhƣ trong doanh nghiệp. Bằng cách đó, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp có đƣợc nguồn lực quan trọng, thậm trí là quan trọng bậc nhất để làm tròn sứ mạng của mình, để tồn tại và phát triển; đặc biệt là trong điều kiện thời đại của kinh tế tri thức ngày càng chiếm vai trò chủ đạo [109]. Tổ chức Cedefop (European Centre for the Development of Vocational Training - Trung tâm Phát triển Đào tạo nghề châu Âu) [111] cũng nhƣ các tác giả: Lisbeth Lundahh and Theodor Sander [116]; Kathrin Hoeckel [118]; Rita Nikolai và Christian Ebner [116] ... đã có những kiến giải khá toàn diện về lợi ích mang lại cho các bên tham gia thông qua con đƣờng liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN. Đặc biệt, từ năm 2005 đến năm 2009, Trung tâm Phát triển Đào tạo nghề châu Âu (Cedefop) đã triển khai nghiên cứu về lợi ích liên kết đào tạo với DN theo nhiều hƣớng khác nhau tại các quốc gia châu Âu nhƣ: Cộng hoà Séc, Đan mạch, Đức, Tây ban nha, Pháp, Ý, Latvi, Hungary, Hà lan, Austria, Ba lan, Bồ đào nha, Romania, Slovenia, Slovakia, Phần lan, Thụy điển và Vƣơng quốc Anh cũng nhƣ Nauy và Iceland... Để từ đó khẳng định: 2 nhóm lợi ích chính mà chƣơng trình liên kết đào tạo nghề đem lại là: Lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội. Cả 2 nhóm lợi ích đều
  • 19. 11 đƣợc phân tích cụ thể qua 3 cấp độ: Cấp độ vi mô (lợi ích của cá nhân); Cấp độ trung gian (lợi ích của DN); Cấp độ vĩ mô (lợi ích của xã hội) [111]. Ngoài ra, các thành viên của trung tâm Cedefop cũng rất quan tâm đến yếu tố tiền lƣơng và cơ hội việc làm. Theo họ, đây là những yếu tố tạo nên thành công của liên kết đào tạo nghề. Các tác giả Ritzer, G (1996), Van Vught, F (1991),Westerheijden D.F.(2002). Đã nghiên cứu về mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp cũng đã nhận định: Mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đƣợc hiểu nhƣ là những giao dịch giữa các trƣờng và các tổ chức sản xuất kinh doanh vì lợi ích của cả hai bên. Mối quan hệ này đang chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố trong đó có nhận thức về lợi ích của sự hợp tác, cũng nhƣ những rào cản và động lực của sự hợp tác đó [121], [123], [126]. Hơn nữa, theo Carayon (2003); Gibb & Hannon (2006) những nhân tố thuộc về hoàn cảnh nhƣ tuổi tác, giới tính, số năm học, số năm làm việc trong giới doanh nghiệp, đặc điểm của cơ sở đào tạo và của quốc gia…cũng ảnh hƣởng tới phạm vi của việc hợp tác [115], [116]. Các tác giả: Ann Dykman, David R.Mandel [108]; Chana Kasipar, Se-Yung LIM, Alexander Schnarr, Wu Quanquan, Xu Ying, Frank Bunning [112]; Chun Gyun Jung [114]; Lisbeth Lundahh and Theodor Sander [119]; Rita Nikolai and Christian Ebner [120]... đã đề cập tới nhiều giải pháp liên kết mang lại hiệu quả tích cực nhƣ: đào tạo tại xí nghiệp, nơi sản xuất với vai trò chủ đạo thuộc về DN. Theo tác giả Frank Bunning và Schnarr cần chú ý đến hoạt động xúc tiến chiến dịch cộng tác (strategic partnership) giữa các thành viên nhƣ: Các cá nhân; Gia đình; Cộng đồng; Các tổ chức tình nguyện; Cơ sở ĐTN tƣ nhân; Cơ sở ĐTN quốc gia; Công nhân và tổ chức; Ngƣời quản lý và tổ chức; Chính phủ... Vấn đề là phải tạo đƣợc sự thoải mái, tự nguyện trong liên kết [112]. Tác giả Wu Quanquan nhấn mạnh, phải có sự hợp tác lẫn nhau giữa DN và cơ sở đào tạo, tiến hành đào tạo theo yêu cầu - Training by Order [112] thông qua sự tích cực, chủ động giữa các đối tác. Các tác giả: Chana Kasipar, Se-Yung LIM, Alexander Schnarr, Wu Quanquan, Xu Ying, Frank Bunning [112]; Tazeen Fasih [122]... nhấn mạnh tới trách nhiệm, vai trò của DN, các quy định về nghĩa vụ, khoản kinh phí đóng góp cho quỹ đào tạo, hỗ trợ phát triển nhân lực. Các chính sách cho vay vốn với lãi suất ƣu đãi; Chính sách khuyến khích DN tự đào tạo lao động thông qua việc cho phép DN tính chi phí đào tạo nhân lực vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; chính
  • 20. 12 sách đào tạo nghề (ĐTN) miễn phí thông qua một số dự án dạy nghề cho một số đối tƣợng lao động thuộc nhóm yếu thế trong xã hội. Ngoài ra, cần có hệ thống chính sách hỗ trợ DN tham gia ĐTN nhƣ: Chính sách quy định trách nhiệm của DN khi tiếp nhận lao động qua ĐTN; Chính sách đối với chuyên gia, nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao của DN tham gia ĐTN…; Chính sách sử dụng ngƣời lao động qua ĐTN, đặc biệt cần có cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan nhà nƣớc về lao động với đại diện giới chủ, đại diện giới thợ, đại diện của các hội nghề nghiệp và CSĐTN trong việc xác định nhu cầu của DN về lao động và xây dựng danh mục, tiêu chuẩn nghề. Các quốc gia trên thế giới, đặc biệt khu vực châu Âu rất chú trọng tới liên kết đào tạo với DN. Nhiều mô hình liên kết đào tạo đƣợc thử nghiệm, áp dụng nhƣ: Mô hình "đào tạo kép" - Mô hình liên kết đào tạo song hành (Dual System) của Cộng hoà liên bang Đức [5], [36], [119], [120], [124]; Mô hình "đào tạo luân phiên" (Alternation) của Pháp [5], [36]; Mô hình "2 + 2" của Nauy [129]; Mô hình dạy nghề tam phƣơng (Trial System) của Thụy Sỹ [120], [128]; Mô hình "ba kết hợp” (Three in one) của Trung Quốc [112]; Mô hình "hệ thống 2 + 1" (2 + 1 system) của Hàn Quốc [114]; Mô hình "hệ thống hợp tác đào tạo nghề" (Cooperative Training System) của Thái Lan [112]... tuy mỗi mô hình có những ƣu nhƣợc điểm và điều kiện, môi trƣờng riêng song về cơ bản, các mô hình đã chứng minh đƣợc tính ƣu việt trong liên kết đào tạo với DN tại mỗi quốc gia ở một giai đoạn lịch sử nhất định. 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc Ở Việt Nam, việc liên kết đào tạo tại trƣờng và doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề tƣờng bƣớc đƣợc nghiên cứu ở những phƣơng diện khác nhau: Các tác giả Nguyễn Minh Đƣờng [18]; [19]; [20]; [21]; [22], Phùng Xuân Nhạ [49], Trần Khắc Hoàn [28], Phan Văn Kha [35]; [36], Trịnh Thị Hoa Mai [43], Nguyễn Thị Kim Nhã [50] và Trần Anh Tài [63], đều có chung nhận định: liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN đem lại lợi ích không chỉ cho cơ sở đào tạo, DN, ngƣời học mà còn cho cả xã hội. Đặc biệt, trong tài liệu kỹ thuật tổng quan về các chủ đề đƣợc bàn luận trong hội nghị khu vực về ĐTN tại Việt Nam tổ chức ngày 10 và 11 tháng 10 năm 2012, có sự tham gia của Tổ chức phát triển Đức GIZ thông qua sự phối hợp của hai bộ: Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội Việt Nam - Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển Liên bang Đức về chuyên mục: “Đột phá chất
  • 21. 13 lượng đào tạo nghề” [66], những vấn đề về lợi ích trong liên kết đào tạo giữa CSĐT và DN đƣợc tổng hợp thành 4 nhóm sau: 1. Lợi ích đem lại cho chính phủ trên các phƣơng diện: Cải thiện các điều kiện kinh tế xã hội, mức sống của nhân dân; Tăng tính cạnh tranh của các ngành; Cải thiện các hoạt động kinh tế, cải thiện sự đầu tƣ cho giáo dục, hỗ trợ nhà nƣớc đạt các mục tiêu phát triển. 2. Lợi ích đem lại cho DN, cụ thể: DN có cơ hội tuyển dụng nhân lực; Giảm bớt sự thiếu hụt nhân lực có trình độ, tay nghề cao; Có lực lƣợng lao động lành nghề, tăng tính cạnh tranh; Công nhân lành nghề có cơ hội phát triển năng lực. 3. Lợi ích đem lại cho CSĐT qua: Xây dựng chƣơng trình đào tạo có chất lƣợng, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động; Có cơ hội nhận hỗ trợ từ DN về CSVC, tài chính, nhân sự; Trở thành đối tác trong hoạt động kinh tế của DN; Tạo đƣợc vị thế cho cơ sở đào tạo, gia tăng khả năng tuyển sinh, tạo việc làm cho HSSV sau khi tốt nghiệp... 4. Lợi ích đem lại cho học viên: Sẵn sàng tiếp cận việc làm ngay sau khi tốt nghiệp; Có nhiều cơ hội việc làm đƣợc trả lƣơng cao; Hài lòng với nghề nghiệp; Có chứng chỉ về dạy nghề; Chuẩn bị tốt hơn cho việc học tập suốt đời. Nhƣ vậy, theo tác giả luận án, trên phƣơng diện tổng thể, lợi ích về liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN đƣợc nghiên cứu tƣơng đối đầy đủ, toàn diện. Riêng lợi ích cho chính ngƣời dạy là giáo viên, giảng viên, CBKT chƣa đƣợc đề cập cụ thể. Thông qua LKĐT, giảng viên, giáo viên cơ sở đào tạo có điều kiện tiếp xúc trực tiếp, cập nhật những biến đổi của KH - KT, nâng cao kiến thức thực hành nghề nghiệp; CBKT phía DN có điều kiện củng cố kiến thức khoa học ngành nghề, phát triển kỹ năng trong quá trình làm việc với học viên. Tuy nhiên, bàn về lợi ích cũng phải chú ý tới chất lƣợng và hiệu quả. Hiện còn rất thiếu những công trình nghiên cứu về chất lƣợng và hiệu quả ĐTN thông qua liên kết giữa CSĐTN với DN. Các tác giả Trần Khánh Đức - Nguyễn Lộc [17], Nguyễn Minh Đƣờng - Phan Văn Kha [19], Phan Minh Hiền [27], Trần Khắc Hoàn [28], Bành Tiến Long [40], Trần Anh Tài [63], Phan Chính Thức [94] và Nguyễn Đức Trí [96] rất quan tâm tới quá trình tìm kiếm giải pháp tăng cƣờng hoạt động liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và DN. Đáng chú ý là bẩy giải pháp: Đa dạng hoá nội dung, cơ chế quan hệ; Thiết lập hệ thống thông tin về thị trƣờng lao động; Điều chỉnh quy mô, cơ cấu đào tạo theo nhu cầu; Đổi mới mục tiêu và nội dung đào tạo; Hoàn thiện hệ thống cơ sở đào tạo và sử dụng nhân lực; Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn điều phối về phát
  • 22. 14 triển nguồn nhân lực; Tăng cƣờng mối quan hệ qua trung tâm tƣ vấn hƣớng nghiệp và giới thiệu việc làm [22]. Tăng cƣờng liên kết giữa CSĐT với DN nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc tập trung vào 3 nhóm giải pháp: 1. Nhóm các giải pháp nâng cao nhận thức về liên kết đào tạo với DN. 2. Nhóm các giải pháp quản lý đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp ĐTN theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội. 3. Nhóm các giải pháp về tuyển sinh, đánh giá tốt nghiệp và thông tin dịch vụ đào tạo - việc làm. Theo tác giả luận án, những giải pháp thúc đẩy hoạt động liên kết đào tạo với DN hiện chỉ đƣợc nghiên cứu trên phƣơng diện tổng thể đối với cả hệ thống ĐTN chƣa đi sâu tới từng loại hình trƣờng cụ thể, đặc biệt chƣa có nhóm giải pháp dành cho các CSĐT. Những biện pháp liên quan tới quản lý liên kết đào tạo giữa CSĐT với DN còn mờ nhạt, lẫn trong giải pháp thúc đẩy hoạt động liên kết nói chung và chƣa đƣợc nghiên cứu cụ thể. Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng - Phan văn Kha [19], Hoàng Thị Thu Hà [24], Dƣơng Đức Lân [39] và Nguyễn Xuân Mai [42], đã thống nhất khẳng định, về cơ bản, Nhà nƣớc đã ban hành một số nhóm chính sách nhằm tăng cƣờng hoạt động liên kết đào tạo nhƣ: 1. Nhóm chính sách đối với cơ sở đào tạo (Bộ LĐTB&XH đã có văn bản quy định về việc thành lập phòng quan hệ với DN). 2. Chính sách đối với người dạy. 3. Chính sách đối với người học. 4. Chính sách đối với doanh nghiệp. 5. Chính sách đầu tư. Đáng chú ý là quan điểm của tác giả Dƣơng Đức Lân và Trần Anh Tài. Theo các tác giả, vấn đề cấp thiết hiện nay là: "... Phân cấp triệt để và hợp lí nhằm phát huy tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cấp và các cơ sở dạy nghề..." [39] và "... phải mở rộng quyền tự chủ cho các cơ sở đào tạo (với tư cách là người bán sản phẩm đào tạo) tương xứng với quyền tự chủ của các nhà sử dụng lao động, các doanh nghiệp (với tư cách là người mua sản phẩm đào tạo)"[64]. Về cơ bản, các nhóm chính sách tuy đã đƣợc hình thành song chƣa đủ và chƣa đi vào thực tiễn. Đơn cử, nhóm chính sách đối với ngƣời dạy "Chưa có quy
  • 23. 15 định giáo viên dạy nghề phải được dành thời gian trong chế độ làm việc theo chu kỳ hoặc hàng năm đi thực tập tại doanh nghiệp để cập nhật và tiếp cận với kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất; chưa có quy định chuẩn cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm, công nhân có tay nghề cao trong doanh nghiệp tham gia thỉnh giảng tại các cơ sở dạy nghề..."[5,tr 68] Để gắn kết trách nhiệm của các bên tham gia, các nghiên cứu đã thống nhất cần có những chính sách cụ thể nhƣ: Chính sách đào tạo theo địa chỉ, hợp đồng, đơn đặt hàng từ phía DN; Chính sách quy định ngƣời hành nghề phải có chứng chỉ; Chính sách học phí, học bổng; Chính sách thu hút chuyên gia nghề giỏi tham gia tƣ vấn, xây dựng chƣơng trình đào tạo và giảng dạy thực hành; Chính sách sử dụng nhân lực sau đào tạo; Chính sách tài chính về việc hỗ trợ vốn đầu tƣ cho DN xây dựng CSĐTN; Chính sách về quỹ hỗ trợ dạy nghề. Và nhất thiết phải có khung chính sách cụ thể về hoạt động liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN, trên cơ sở đó, mỗi đơn vị có thể vận dụng chính sách phù hợp với đặc điểm, điều kiện riêng. Về mô hình và hình thức liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN ở Việt Nam khá đa dạng, phong phú. Đáng chú ý là mô hình tổ chức liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo với DN của: Trƣờng CĐN Việt Nam - Singapo (tại KCN Việt Nam Singapo); Các trƣờng đào tạo nghề của Tập đoàn Dệt may Việt Nam; CĐN Dung Quất... [5]. KCN với các tập đoàn kinh tế lớn có nhu cầu nhân lực cao là môi trƣờng thuận lợi cho các CSĐTN. Đào tạo nhân lực tại chỗ, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo gắn với việc làm trở thành chất xúc tác quan trọng kết dính giữa CSĐTN với DN. Trên thực tế, các CSĐTN trong KCN nói chung và các CSĐTN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nói riêng nhƣ: Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy Lợi; Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Hƣng Yên; Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Hƣng Yên; Cao đẳng nghề KTKT Tô Hiệu ... đã có mối quan hệ gắn kết tƣơng đối chặt chẽ với DN trên các phƣơng diện: Liên kết trong tuyển sinh; Liên kết về xây dựng nội dung chƣơng trình; Liên kết về nguồn lực; Liên kết về giải quyết việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp. Tuy nhiên mô hình liên kết đào tạo với DN trên chƣa đƣợc nhân rộng vì nhiều lý do khách quan nhƣ: Phần lớn DN Việt Nam chƣa đủ mạnh để thành lập CSĐTN thuộc DN cũng nhƣ CSĐTN không đủ năng lực thành lập DN trong CSĐTN; Nhân lực trong độ tuổi lao động dồi dào; Chính sách quy định trách nhiệm của DN trong đào tạo nhân lực chƣa phát huy hiệu lực... đã tác động không nhỏ tới chất lƣợng và hiệu quả trong LKĐTN.
  • 24. 16 Đề tài “Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho ngƣời lao động” của Bộ LĐ-TBXH năm 2010 [5]. Đây là đề tài nghiên cứu điển hình tập trung nhất vào mô hình liên kết giữa CSĐTN và DN trong giai đoạn hiện nay. Đề tài đã giải quyết đƣợc những vấn đề cơ bản là: cơ sở thực tiễn để xây dựng mô hình liên kết, đánh giá các mô hình liên kết và đề xuất nội dung liên kết trong một số mô hình; trong đó chủ yếu là các nguyên tắc liên kết, chính sách liên kết trong các mô hình CSĐTN ngoài DN, CSĐTN trong DN, DN trong CSĐTN và trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng tại các khu công nghiệp. Đề tài đã đề xuất một số chính sách trong liên kết, nhƣng cũng chƣa đƣa ra đƣợc một mô hình liên kết cùng với những biện pháp liên kết cụ thể để có thể triển khai thực hiện trong quá trình tổ chức đào tạo nghề. Tác giả Phan Văn Kha (2006) với đề tài "Các giải pháp tăng cƣờng mối quan hệ giữa đào tạo với sử dụng nhân lực có trình độ THCN ở Việt Nam" [35]. Theo tác giả, trong thực tế chúng ta vẫn đào tạo theo chỉ tiêu đƣợc Bộ GD&ĐT giao và theo yêu cầu của cơ sở đào tạo. Còn nó có phù hợp với yêu cầu cụ thể của xã hội hay không thì thực ra chúng ta cũng không biết rõ. Bao nhiêu phần trăm sinh viên ra trƣờng có việc làm, có phù hợp với nghề đào tạo hay không, chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề có đáp ứng yêu cầu thực tế không...là những câu hỏi mà các cơ sở đào tạo khó có câu trả lời chính xác. Luận án tiến sỹ của Phan Thủy Chi (2008), "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trƣờng đại học khối kinh tế của Việt Nam thông qua các chƣơng trình hợp tác đào tạo quốc tế" [10]. Để đào tạo và nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội thì phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa chất lƣợng đào tạo và nhu cầu xã hội về đào tạo. Cần có sự hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để giải quyết một loạt các vấn đề cả hai phía đều quan tâm. Tác giả Phạm Văn Nam (2014), “Nâng cao chất lƣợng đào tạo trình độ đại học thông qua hợp tác giữa các trƣờng đại học khối kinh tế và doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội” [46]. Theo tác giả, mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp là điều có ý nghĩa rất quan trọng, đƣợc coi là động lực cốt yếu để nâng cao chất lƣợng đào tạo trình độ đại học khối kinh tế đáp ứng nhu cầu xã hội. Tác giả chỉ ra mức độ tác động cụ thể của từng yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, từ đó giúp cơ sở đào tạo và doanh nghiệp kiểm soát các yếu tố này theo tỷ lệ tác động để nâng cao chất lƣợng đào tạo. Nhà nƣớc cần đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, gắn chặt giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp từ việc xây dựng
  • 25. 17 chƣơng trình, nội dung đào tạo, tham gia đào tạo, hƣớng dẫn thực hành, thực tập đến việc hỗ trợ cơ sở vật chất thông qua các hợp đồng. Các cơ sở đào tạo coi doanh nghiệp nhƣ là những khách hàng đặc biệt, vừa tham gia tiêu dùng, vừa tham gia sản xuất. Các trƣờng cần chủ động hơn nữa trong việc xây dựng các mối quan hệ với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp cùng với cơ sở đào tạo tổ chức các diễn đàn nghề nghiệp, tuyển dụng, quảng bá thông tin tuyển dụng, đặt hàng trong việc đào tạo. Tác giả Nguyễn Văn Anh (2009) “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu công nghiệp”, [2]. Tác giả đã đề xuất đƣợc một số giải pháp tăng cƣờng phối hợp đào tạo giữa CSDN và DN trong khu công nghiệp. Các giải pháp này chỉ bao gồm các lĩnh vực nhƣ phát triển chƣơng trình đào tạo đáp ứng yêu cầu DN, nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, giáo viên dạy nghề, các điều kiện về cơ sở vật chất cho việc tổ chức quá trình dạy thực tập tại DN trong khu công nghiệp. Đề tài cũng chƣa đề xuất đƣợc mô hình liên kết nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tại Việt Nam. Báo cáo kết quả thực hiện đề tài của Nghiêm Viết Hoàng (2013) [30]. Đề tài đã nêu đƣợc tổng quan một số mô hình liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong quá trình đào tạo, giúp các nhà nghiên cứu có cái nhìn tổng quan về thực trạng liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp hiện nay. Đồng thời cũng đƣa ra một số giải pháp cụ thể đối với cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong việc xây dựng mối liên kết chặt chẽ và hiệu quả. Tuy nhiên mảng nghiên cứu của đề tài còn rộng và mang tính lý luận, mô hình liên kết đào tạo nghề giữa CSĐT và DN cụ thể chƣa đƣợc đề cập đến, chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp liên kết nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong đào tạo nghề. Tác giả Nguyễn Phan Hòa (2014)"Quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh" [26]. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý liên kết đào tạo (QLLKĐT) giữa CSĐTN và DN đồng thời đánh giá thực trạng và chỉ ra các ƣu nhƣợc điểm của QLLKĐT giữa các CSDN với các DN ở các cấp độ và những vấn đề cấp bách cần tháo gỡ cũng nhƣ đề xuất mô hình quản lý liên kết và một số giải pháp quản lý cấp thành phố và cấp cơ sở dạy nghề để thực hiện liên kết đào tạo (LKĐT) có hiệu quả. Ngoài ra tác giả đã xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá QLLKĐT giữa CSDN và DN cấp CSDN.
  • 26. 18 Đây là tiền đề quan trọng để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm phát triển nguồn nhân lực tại địa phƣơng. 1.3. Những nhận xét qua nghiên cứu tổng quan Qua nghiên cứu các công trình về liên kết đào tạo nghề trong và ngoài nƣớc tác giả có thể có thể rút ra những vấn đề cốt yếu sau: Nghiên cứu các mô hình liên kết đào tạo trên thế giới, vấn đề quan trọng hiện nay ở Việt Nam là phải nghiên cứu lựa chọn, áp dụng mô hình liên kết nào và có biện pháp tổ chức quản lý ra sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nƣớc, đồng thời kế thừa đƣợc những kinh nghiệm quý báu của các nƣớc đã đi trƣớc, tạo hiệu quả tốt nhất cho mối liên kết. Những biện pháp đó là: Nhà nƣớc cần ban hành các quy định có tính ràng buộc cụ thể về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi trong liên kết đào tạo nghề. Cần tổ chức một bộ phận quản lý nhà nƣớc chuyên trách về công tác điều phối liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. Các hiệp hội nghề nghiệp đƣợc phát huy mạnh mẽ vai trò là đầu mối huy động các cơ sở sử dụng lao động, các doanh nghiệp tham gia vào tất cả các công đoạn trong quá trình đào tạo. Các doanh nghiệp có trách nhiệm đóng góp vào quỹ đào tạo nghề với tỷ lệ phù hợp và đƣợc xác định ngay khi làm thủ tục hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Chƣơng trình đào tạo nghề đƣợc xây dựng linh hoạt hơn, chƣơng trình lý thuyết có thể theo chƣơng trình khung của Bộ nhƣng cho phép các cơ sở đào tạo một tỷ lệ linh hoạt cao hơn (khoảng 40%), phần thực hành do cơ sở đào tạo và doanh nghiệp thống nhất tổ chức thực hiện phù hợp với yêu cầu của DN và địa phƣơng. Theo tác giả luận án, nhìn chung các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc thƣờng đề cập đến mục tiêu của từng phía hoặc cơ sở đào tạo hay doanh nghiệp, các công trình nghiên cứu cũng đã có đề cập đến một số nội dung về mô hình liên kết giữa hoặc cơ sở đào tạo với doanh nghiệp trong quá trình đào tạo nghề cũng nhƣ thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề, các giải pháp nâng cao chất lƣợng dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội; trong đó đã đề cao sự liên kết, phối hợp giữa các hoặc cơ sở đào tạo với doanh nghiệp.
  • 27. 19 Tùy vào tình hình thực tế và điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc, mỗi địa phƣơng mà hoạt động liên kết đào tạo nghề giữa các hoặc cơ sở đào tạo và doanh nghiệp có những mô hình liên kết và các biện pháp tổ chức quản lý khác nhau. Liên kết đào tạo là một trong những biện pháp quan trọng và hiệu quả nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực qua đào tạo nghề nói riêng và là con đƣờng ngắn nhất nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề. Liên kết đào tạo chỉ có hiệu quả tốt nhất và bền vững khi có sự quản lý đồng bộ và thống nhất của cơ quan quản lý Nhà nƣớc trên địa bàn cùng với những chế độ, chính sách thích đáng cho các bên liên kết. Tóm lại, về liên kết đào tạo giữa hoặc cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, tất cả các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học đều thống nhất: Liên kết đào tạo giữa hoặc cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng nhân lực đã qua đào tạo là cần thiết, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, đem lại lợi ích thiết thực. Hiện tại, liên kết đào tạo còn lỏng lẻo, mang tính đối phó, chắp vá, thời vụ chƣa trở thành hoạt động chung của nhà trƣờng và doanh nghiệp. Giải pháp căn bản để tăng cƣờng mối quan hệ với doanh nghiệp là: đổi mới phƣơng thức liên kết, xây dựng hệ thống cơ chế chính sách phù hợp, đổi mới nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo, thành lập các tổ chức, dịch vụ gắn kết hoạt động giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sử dụng nhân lực. Tuy nhiên theo tác giả luận án hiện chƣa có công trình nào ở trong và ngoài nƣớc nghiên cứu một cách tổng thể và chi tiết về nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề thông qua liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
  • 28. 20 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ THÔNG QUA LIÊN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ DOANH NGHIỆP 2.1. Chất lƣợng đào tạo nghề 2.1.1. Chất lượng đào tạo nghề Chất lƣợng giáo dục-đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng là vấn đề cơ bản và là mục tiêu phấn đấu không ngừng của các cấp quản lý giáo dục - đào tạo cũng nhƣ các cơ sở đào tạo trực tiếp vì về mặt vĩ mô điều này ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng nguôn nhân lực quốc gia – một “nút thắt cổ chai” trong phát triển kinh tế của đất nƣớc hiện nay. Về mặt vi mô, chất lƣợng đào tạo chính là lợi thế cạnh tranh của cơ sở đào tạo, quyết định sự thành công hay thất bại của cơ sở đào tạo trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngày càng tăng cao. Có nhiều cách hiểu về chất lƣợng đào tạo nghề dựa trên các cách tiếp cận khác nhau. Ở một số quốc gia chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá dựa trên chất lƣợng đầu vào. Theo quan điểm này, khi các yếu tố đầu vào có chất lƣợng nhƣ: giáo viên giỏi, cán bộ quản lý xuất sắc, cơ sở vật chất đầy đủ, ngƣời học thông minh sáng dạ … thì chất lƣợng đào tạo nghề sẽ tốt. Với các hệ thống giáo dục đề cao đầu vào, việc thi tuyển đầu vào thực sự khó khăn với nhiều thách thức và đƣợc kiểm soát nghiêm ngặt. Tuy nhiên, đầu ra tƣơng đối dễ dàng. Việt Nam và Trung Quốc là một trong những ví dụ điển hình cho hệ thống giáo dục này. Ngƣợc lại với quan điểm trên, các quốc gia phát triển phƣơng Tây có hệ thống giáo dục chú trọng tới đầu ra. Hệ thống này chú trọng tới quá trình đào tạo và siết chặt chất lƣợng đầu ra. Tức là, để có thể tham gia chƣơng trình đào tạo ngƣời học không cần quá thông minh, suất sắc, tuy nhiên để có thể tốt nghiệp các sinh viên bắt buộc phải nắm vững chƣơng trình học và trải qua kỳ thi tốt nghiệp nghiêm túc. Khái niệm “Chất lượng được đánh giá qua mức độ trùng khớp với mục tiêu” và “Chất lượng là sự đáp ứng với mục tiêu đề ra” đang đƣợc sử dụng rộng rãi trong dạy nghề trên thế giới. Theo cách định nghĩa này, các cơ sở dạy nghề đƣợc phép hoạt động để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra trong sứ mạng của mình.
  • 29. 21 Chất lƣợng đáp ứng mục tiêu đề ra đƣợc thể hiện qua các mối quan hệ trong sơ đồ sau: Nguồn: [30, tr9] Ngày nay vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lƣợng đào tạo, do từ “chất lượng” đƣợc dùng chung cho cả hai quan niệm: Chất lƣợng tuyệt đối và chất lƣợng tƣơng đối. Với quan niệm chất lƣợng tuyệt đối thì từ “chất lượng” đƣợc dùng cho những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu chuẩn cao nhất khó có thể vƣợt qua đƣợc. Nó đƣợc dùng với nghĩa chất lƣợng cao, hoặc chất lƣợng hàng đầu. Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì từ “chất lƣợng” dùng để chỉ một số thuộc tính mà ngƣời ta “gán cho” sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ đƣợc xem là có chất lƣợng khi nó đáp ứng đƣợc các mong muốn mà ngƣời sản xuất định ra, và các yêu cầu ngƣời tiêu thụ đòi hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lƣợng tƣơng đối có hai khía cạnh: Thứ nhất: Đạt đƣợc mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do ngƣời sản xuất đề ra. Khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lượng bên trong”. Đạt đƣợc mục tiêu đề ra Chƣơng trình đào tạo Chất lƣợng Yêu cầu đƣợc chuyển thành mục tiêu Yêu cầu của các ên liên quan: 1. Chính phủ 2. Nhà tuyển dụng 3. Xã hội 4. Ngƣời học Nghiên cứu Dịch vụ cộng đồng Hình 2.1: Chất lượng đáp ứng mục tiêu đề ra
  • 30. 22 Thứ hai: Chất lƣợng đƣợc xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của ngƣời dùng, ở khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lượng bên ngoài”. Với mỗi cơ sở đào tạo, trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc cơ quan chủ quản quy định, xác định các mục tiêu và chiến lƣợc đào tạo phù hợp với nhu cầu của xã hội để đạt đƣợc “chất lượng bên ngoài”; đồng thời các hoạt động sẽ đƣợc triển khai hƣớng tới việc đạt mục tiêu đó. Đây là đạt “chất lượng bên trong”. Nguồn: [30, tr10] Trong lĩnh vực đào tạo, chất lƣợng đào tạo với đặc trƣng sản phẩm là “con ngƣời lao động” có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, quan niệm về chất lƣợng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong cơ sở đào tạo với những điều kiện đảm bảo nhất định nhƣ: Cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên,... mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của ngƣời tốt nghiệp đối với cơ quan, các tổ chức sản xuất - dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp của bản thân họ trong tƣơng lai. Vì vậy, cần nhấn mạnh rằng: Chất lƣợng đào tạo trƣớc hết phải là kết quả của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của ngƣời tốt nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động không chỉ phụ thuộc vào chất lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc các yếu tố của thị trƣờng, nhƣ quan hệ cung - cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nƣớc và nhà sử dụng lao động. Nhu cầu xã hội Nhu cầu của cơ sở đào tạo Kết quả đào tạo Đạt chất lƣợng ên ngoài (Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu sử dụng) Đạt chất lƣợng bên trong (Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu đào tạo) Hình 2.2: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
  • 31. 23 Hệ thống kiểm định quốc gia Việt Nam quan niệm “Chất lượng sẽ được đánh giá bằng cách khách hàng xếp hạng tầm quan trọng của các đặc trưng phẩm chất đối nghịch với tính nhất quán và giá trị bằng tiền”. Đào tạo nghề sẽ đảm bảo, nâng cao chất lƣợng nếu thực hiện tốt các yếu tố nhƣ: đáp ứng yêu cầu của khách hàng; tập trung vào con ngƣời và mọi ngƣời đóng góp xây dựng tổ chức của mình; có tầm nhìn dài hạn; quản lý sự thay đổi một cách có hiệu quả; có đổi mới; hữu hiệu; tổ chức tiếp thị tốt với thị trƣờng. Theo Harvey L. và Knight PT đề cập đến năm khía cạnh chất lƣợng đào tạo và đã đƣợc nhiều tác giả khác thảo luận, công nhận và phát triển [117] - Chất lƣợng đƣợc hiểu ngầm là chuẩn mực cao, sự vƣợt trội (hay sự xuất sắc); - Chất lƣợng là sự hoàn hảo trong quá trình thực hiện (kết quả hoàn thiện, không có sai sót); - Chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu trong kế hoạch của trƣờng. - Chất lƣợng là một quy trình liên tục cho phép „khách hàng‟ (tức sinh viên) đánh giá sự hài lòng của họ. Xuất phát từ những khái niệm đã nêu trên, nghiên cứu sinh cho rằng: Chất lượng đào tạo nghề là kết quả tác động tích cực của các yếu tố cấu thành hệ thống đào tạo nghề và quá trình đào tạo vận hành trong môi trường nhất định đáp ứng mục tiêu đề ra. 2.1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo Vậy với định nghĩa trên, chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá nhƣ thế nào và đâu là tiêu chí để đánh giá chính xác chất lƣợng đào tạo? Thực tế nghiên cứu tài liệu cho thấy không thể đo lƣờng trực tiếp chất lƣợng đào tạo. Các nghiên cứu có mục tiêu đo lƣờng chất lƣợng đào tạo thƣờng sử dụng một số phƣơng pháp để đo lƣờng gián tiếp. Mặc dù, có sự khác nhau trong cách thể hiện và đánh giá chất lƣợng đào tạo nhƣng hầu hết các nghiên cứu đều có một số tiêu chí chung đƣợc nêu dƣới đây: Tiêu chí 1: Sự vƣợt trội về kiến thức, kỹ năng hay “giá trị gia tăng” mà quá trình đào tạo tạo ra cho xã hội. Giá trị gia tăng là vô hình nhƣng có thể đo lƣờng đƣợc từ các bên tham gia và có liên quan tới đào tạo. Thứ nhất, qua đánh giá của cơ sở đào tạo thông qua các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng lực sinh
  • 32. 24 viên trong quá trình học. Thứ hai, ngƣời học đo lƣờng giá trị gia tăng của quá trình đào tạo thông qua quá trình tự đánh giá năng lực bản thân. Giá trị gia tăng của HSSV học nghề đƣợc so sánh với lao động phổ thông không qua đào tạo. Giá trị tích lũy về kiến thức và kỹ năng mà ngƣời học thu đƣợc trong quá trình đào tạo đƣợc đánh giá dựa trên các bài thi, bài kiểm tra. Tuy nhiên, giá trị gia tăng của quá trình đào tạo cuối cùng đƣợc đánh giá bởi nhà sử dụng lao động thông qua hiệu quả công việc thực tế tại công ty và bản thân ngƣời học thông qua trải nghiệm về bản thân trƣớc và sau khi đƣợc đào tạo. Chất lƣợng đào tạo tiếp tục đƣợc kiểm chứng thông qua quá trình sử dụng. Chính ngƣời sử dụng lao động thông qua hiệu quả công việc thực tế sẽ đánh giá chất lƣợng đào tạo, xác nhận “giá trị gia tăng” nhận đƣợc của ngƣời học, đánh giá “sự vƣợt trội” của sinh viên sau học nghề với lao động phổ thông. Để đo “sự vƣợt trội”, có thể thực hiện bằng cách so sánh kiến thức, kỹ năng trƣớc khi học nghề với kiến thức kỹ năng mà một ngƣời học nghề đã tốt nghiệp. Cần nhắc lại một lần nữa, kết quả của phép đo này có thể do cơ sở đào tạo tự đo thông qua kiểm tra, đánh giá, hoặc do nhà sử dụng lao động đo thông qua so sánh phẩm chất, kỹ năng của một ngƣời lao động qua đào tạo với một lao động phổ thông mà họ sử dụng. Vậy những nhân tố nào sẽ đóng góp vào “sự vƣợt trội”, “giá trị gia tăng” của sinh viên học nghề? Có thể thấy đó chính là: - Đầu vào của học viên trƣờng nghề. Học nghề là quá trình tiếp nhận kiến thức và kỹ năng, và mức độ kiến thức và kỹ năng tiếp nhận đƣợc trƣớc hết phụ thuộc vào khả năng tiếp nhận của ngƣời học. Nếu “đầu vào” thấp, khó có thể kỳ vọng chất lƣợng đầu ra cao. Bài toán “phân luồng” để có thể có đƣợc “đầu vào có chất lƣợng” cho cơ sở đào tạo nghề tất yếu phải đặt ra; - Chất lƣợng chƣơng trình đào tạo: Khối lƣợng kiến thức, kỹ năng đƣợc trang bị trong quá trình học nghề. Do tiếng nói cuối cùng thuộc về nhà sử dụng lao động nên để đảm bảo chất lƣợng, chƣơng trình đào tạo cần gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, bám sát đƣợc những yêu cầu mà ngƣời sử dụng kỳ vọng vào học sinh sau học nghề.
  • 33. 25 Tiêu chí 2, sự hoàn thiện (không sai sót) trong quá trình thực hiện hay nói cách khác hoàn thiện trong quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng theo chuẩn nghề nghiệp đầu ra mà cơ sở đào tạo công bố với xã hội. Quá trình sản xuất ra hàng hóa thông thƣờng đƣợc kết thúc bằng việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, bảo đảm các thông số kỹ thuật, các yêu cầu chất lƣợng, mẫu mã và có thể lƣu thông. Sản phẩm của quá trình đào tạo nghề là con ngƣời đƣợc dùng vào quá trình sản xuất hàng hóa. Những ngƣời này cần đƣợc trang bị đầy đủ các hiểu biết kiến thức và năng lực thực hành đầy đủ, không cắt xén, không dƣới chuẩn đã công bố với xã hội. Quá trình đào tạo tại cơ sở dạy nghề cần đảm bảo chắc chắn quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng đầy đủ, kiểm định (kiểm tra, thi cử) có chất lƣợng và sản phẩm là hoàn hảo. Tất nhiên hoàn thiện theo nghĩa sản phẩm đào tạo đƣa ra thị trƣờng lao động là sản phẩm hoàn thiện, không phải sản phẩm dở dang; những sản phẩm không đạt chuẩn không đƣa ra thị trƣờng. Cơ sở dạy nghề đƣợc đánh giá là có chất lƣợng nếu ít sản phẩm hỏng, không đƣa ra thị trƣờng “sản phẩm dở dang” (chƣa hoàn chỉnh) và tỷ lệ sản phẩm đạt chuẩn cao (tỷ lệ tốt nghiệp cao). Để đo sự hoàn thiện trong quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng, có thể đối chứng giữa chuẩn đầu ra (kỳ vọng về kiến thức, kỹ năng) với kiến thức, kỹ năng mà sinh viên đạt đƣợc, tỷ lệ sinh viên đạt mức, giỏi, khá, trung bình, tỷ lệ sinh viên không đạt; kế hoạch đào tạo (về thời gian, thời lƣợng giảng dạy) với thời gian/ thời lƣợng giảng dạy trong thực tế. Các yếu tố liên quan đến sự hoàn thiện trong quá trình dạy nghề chủ yếu gồm: - Đội ngũ giáo viện dạy nghề đạt chuẩn, đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng và hợp lý bề cơ cấu. Khi thiếu về số lƣợng dẫn đến chƣơng trình đào tạo có thể bị cắt xén; khi giáo viên không đảm bảo về chất lƣợng sẽ khiến cho việc trang bị kiến thức, kỹ năng cho học viên chƣa đạt ngƣỡng chuẩn đầu ra công bố với xã hội; cơ cấu giáo viên không hợp lý sẽ khiến sự kết hợp giữa kiến thức và kỹ năng nghề không hài hòa, giảm “giá trị gia tăng” mà ngƣời học nghề nhận đƣợc sau quá trình đào tạo tại cơ sở; - Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá chất lƣợng học sinh học nghề. Đây là khâu quan trọng để đảm bảo qua từng bƣớc kiểm tra, đánh giá, khối lƣợng kiến
  • 34. 26 thức và kỹ năng nghề sinh tiếp nhận đƣợc qua quá trình học đƣợc xác nhận chính xác và đầy đủ. - Trang thiết bị và công nghệ sử dụng trong dạy nghề phải đƣợc đầu tƣ đầy đủ, tƣơng xứng với thiết bị và công nghệ đang sử dụng trong các doanh nghiệp của nền kinh tế. Không đƣợc đầy đủ, phù hợp với công nghệ sử dụng trong sản xuất thì khó có thể đảm bảo sự hoàn thiện trong quá trình dạy và học, khó đạt đƣợc chuẩn đầu ra của sản phẩm mà cơ sở đào tạo công bố với xã hội. Tiêu chí 3, sự phù hợp với mục tiêu trong kế hoạch của trƣờng. Bất kỳ một cơ sở đào tạo nào cũng thƣờng xây dựng cho mình tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu định hƣớng. Mục tiêu của một cơ sở đào tạo nghề thƣờng bao hàm (1) Cơ sở đào tạo nghề phát triển tới quy mô nào; (2) Mức độ đa dạng ngành nghề đào tạo đến đâu; (3) Trình độ (kiến thức, kỹ năng) mà cơ sở đào tạo trang bị cho sinh viên đạt đến mức độ nào; (4) Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng sẽ hòa nhập vào thị trƣờng lao động đến mức độ nào (tỷ lệ sinh viên có việc làm sau một khoảng thời gian nhất định; tỷ lệ sinh viên có việc làm theo đúng ngành/ nghề đào tạo; tỷ lệ sinh viên cần đƣợc bổ túc tay nghề và thời gian trung bình bổ túc tay nghề sau đào tạo tại doanh nghiệp... Có thể kiểm chứng sự phù hợp với mục tiêu đào tạo trong kế hoạch của cơ sở đào tạo thông qua đánh giá sự phát triển về quy mô, mức độ đa dạng ngành, nghề đào tạo tại từng thời điểm với lộ trình của chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng. Nếu tụt lại quá xa so với mục tiêu, đây là dấu hiệu chất lƣợng phát triển của nhà trƣờng có vấn đề, do sản phẩm của các cơ sở đào tạo có thể không đƣợc thị trƣờng lao động chấp nhận nên không thu hút đƣợc ngƣời học; hoặc tổ chức thông tin thị trƣờng lao động chƣa tốt, quan hệ của cơ sở đào tạo với thị trƣờng/doanh nghiệp không đủ mạnh để có thể có định hƣớng đa dạng ngành nghề đào tạo theo nhu cầu của thị trƣờng lao động. Phép đo này đƣợc thực hiện chủ yếu bằng tự kiểm chứng, tự so sánh đối chiếu thực trạng kết quả đạt đƣợc với lộ trình chiến lƣợc phát triển của trƣờng. Trình độ kiến thức và kỹ năng của sinh viên tốt nghiệp có thể đo bằng kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại sinh viên theo các mức độ mà sinh viên
  • 35. 27 đạt đƣợc. Mức độ hội nhập thị trƣờng lao động của học viên có thể đo thông qua các cuộc điều tra lần theo dấu vết sinh viên tốt nghiệp với đối tƣợng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp, chủ doanh nghiệp sử dụng học viên tốt nghiệp của nhà trƣờng. Các yếu tố chính ảnh hƣởng tới sự phù hợp với mục tiêu trong kế hoạch của cơ sở đào tạo là: - Chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng. Một cơ sở đào tạo không có định hƣớng phát triển sẽ chẳng có kế hoạch nâng cao chất lƣợng đào tạo, không thu hút đƣợc đội ngũ giảng viên, giáo viên giỏi, tâm huyết, không có kế hoạch đầu tƣ cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy và vì thế khó có thể đảm bảo chất lƣợng. - Đổi mới nội dung, chƣơng trình giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng lao động. Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá nhằm đánh giá chính xác, đầy đủ và thực chất khối lƣợng kiến thức và chất lƣợng kỹ năng mà ngƣời học thu nhận đƣợc; - Tăng cƣờng quan hệ với doanh nghiệp, với cộng đồng nhà sử dụng lao động, giúp việc đào tạo gắn với nhu cầu và giúp sinh viên hội nhập tốt hơn vào thị trƣờng lao động. Mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ sở đào tạo định hƣớng chủ yếu vào việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, nhu cầu của ngƣời học, xã hội, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phƣơng, ngành. Tiêu chí 4, chất lƣợng là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đáng giá để đầu tƣ). Thực chất của tiêu chí này là chất lƣợng đào tạo, hay “giá trị gia tăng” mà ngƣời học thu nhận đƣợc phải xứng đáng với sự đầu tƣ của sinh viên, phụ huynh, nhà trƣờng và xã hội. Đầu tƣ của sinh viên là đầu tƣ về thời gian và công sức; đầu tƣ của phụ huynh là đầu tƣ về tiền bạc; đầu tƣ của nhà trƣờng là đầu tƣ về nguồn lực giảng viên, giáo viên, cơ sở vật chất, ngân sách và trang thiết bị cũng nhƣ các chi phí liên quan khác đến quá trình đào tạo; đầu tƣ của nhà nƣớc xã hội là các chính sách, cơ chế và nguồn lực cho phát triển đào tạo nghề. Đầu tƣ nhƣ thế nào có thể sẽ đem lại chất lƣợng tƣơng xứng nhƣ thế, nhƣ vẫn thƣờng nghe nói “tiền nào của nấy”. Tuy nhiên, kết quả này còn tùy thuộc
  • 36. 28 vào chất lƣợng đầu tƣ, vào việc sử dụng khôn ngoan nguồn lực đầu tƣ. Để đo lƣờng tiêu chí này, có thể sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng tự giữa cơ sở đào tạo này với các cơ sở đào tạo khác có mức độ đầu tƣ tƣơng tự thông qua việc so sánh một loạt các chỉ tiêu nhƣ “giá trị gia tăng” đạt đƣợc của sinh viên với chi phí tƣơng tự của sinh viên và phụ huynh, mức độ phát triển của nhà trƣờng so sánh với cơ sở khác, mức độ hội nhập thị trƣờng lao động của sinh viên tốt nghiêp. Tiêu chí 5, chất lƣợng là quá trình liên tục cho phép khách hàng (sinh viên) đánh giá thông qua sự hài lòng của họ. Để đo tiêu chí này có thể khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối mới chất lƣợng bài giảng, chất lƣợng chƣơng trình đào tạo, môi trƣờng học tập, dịch vụ do nhà trƣờng cung cấp, kiến thức và kỹ năng mà sinh viên thu nhận đƣợc, những chuẩn bị của nhà trƣờng đảm bảo cho sự chuyển tiếp tốt nhất từ nhà trƣờng sang môi trƣờng làm việc, v.v… Với các chỉ báo này có thể thấy các yếu tố ảnh hƣởng chính tới chất lƣợng đào tạo nghề là môi trƣờng sinh hoạt và học tập của cơ sở đào tạo, chất lƣợng đội ngũ giảng viên, giáo viên, chất lƣợng chƣơng trình đào tạo, quan hệ giữa giáo viên dạy nghề và sinh viên, quan hệ của nhà trƣờng với cộng đồng doanh nghiệp. Để đo tiêu chí này, có thể sử dụng phƣơng pháp khảo sát xã hội học đối với sinh viên học nghề với nội dung khảo sát là đánh giá của sinh viên về các chỉ báo đo lƣờng mức độ hài lòng của họ. Ngoài các tiêu chí trên đây, quá trình học nghề cũng là quá trình trang bị cho sinh viên thái độ sống tích cực, phẩm chất và văn hóa nghề, tác phong lao động công nghiệp, tinh thần hợp tác trong công việc, kỹ năng giải quyết vấn đề, khả năng sáng tạo trong công việc, v.v… Đây là các chỉ báo rất quan trọng nhƣng không dễ dàng định lƣợng, và chỉ có thể đo lƣờng gián tiếp thông qua khảo sát ý kiến đánh giá của chính học viên và nhà sử dụng lao động. Một cơ sở đào tạo có chất lƣợng là một cơ sở mà các chỉ báo này đều đƣợc đo với dấu hiệu “tích cực”. 2.1.3. Quản lý chất lượng đào tạo nghề Trong đào tạo, quản lý chất lƣợng đào tạo là quá trình tổ chức thực hiện có hệ thống các biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm đảm bảo không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu nhà sử dụng lao động (từ
  • 37. 29 khâu tìm hiểu nhu cầu thị trƣờng lao động, thiết kế chƣơng trình đào tạo đến khâu tuyển sinh, tổ chức đào tạo và kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo). Hệ thống chất lƣợng đƣợc xem nhƣ một phƣơng tiện cần thiết để thực hiện chức năng quản lý chất lƣợng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 - 1994, hệ thống chất lƣợng là cơ cấu tổ chức trách nhiệm, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần thiết để quản lý chất lƣợng. Trong đào tạo, hệ thống chất lƣợng là cơ cấu tổ chức, quản lý chất lƣợng đào tạo ở phạm vi toàn ngành hoặc ở từng cơ sở đào tạo. Dƣới đây là giản đồ nhân quả của Ishikawa về quản lý chất lƣợng đào tạo. Nguồn: [30,tr13] Thực hiện đƣợc mục tiêu quản lý chất lƣợng sẽ tạo cơ sở vững chắc để thực hiện các mục tiêu khác của cơ sở đào tạo nhƣ: Nâng cao sức cạnh tranh, tạo uy tín và thƣơng hiệu của nhà trƣờng, mục tiêu ổn định và phát triển. Nguyên tắc của quản lý chất lƣợng theo ISO 9000 là: - Định hƣớng vào khách hàng: Chất lƣợng là sự thoả mãn của khách hàng, chính vì vậy việc quản lý chất lƣợng nhằm đáp ứng mục tiêu đó. Quản lý chất lƣợng là không những tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và xây dựng nguồn lực để đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất. - Vai trò lãnh đạo: Lãnh đạo cùng thống nhất mục đích, định hƣớng vào môi trƣờg nội bộ của công ty, huy động toàn bộ nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu của công ty. - Sự tham gia của mọi ngƣời: Con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất cho sự phát triển. Việc huy động con ngƣời một cách đầy đủ sẽ tạo cho họ kiến thức và Nguyên vật liệu (con ngƣời cho đào tạo ) Thiết bị, công nghệ, nội dung, CT cơ sở VC Tổ chức quản lý Con ngƣời Cơ chế quản lý Chỉ tiêu chất lƣợng đào tạo Yếu tố nguyên nhân Kết quả Hình 2.3: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA
  • 38. 30 kinh nghiệm thực hiện công việc, đóng góp cho sự phát triển của công ty. - Phƣơng pháp quá trình: Quá trình là một hoạt động hoặc một tập hợp các hoạt động và các nguồn lực để biến các đầu vào thành các đầu ra. Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta thấy rằng quản lý chất lƣợng đào tạo có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của một cơ sở đào tạo. Có hệ thống quản lý chất lƣợng tốt thì mới có thể cho những sản phẩm tốt đƣợc. Với một logic hiển nhiên là với các điều kiện đảm bảo chất lƣợng và một hệ thống quản lý chất lƣợng tốt, tất yếu sẽ cho ra những sản phẩm có chất lƣợng. Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo: * Mô hình quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality Managemetn - TQM): Đối với các cơ sở đào tạo, đây là mô hình quản lý toàn bộ quá trình đào tạo từ đầu vào, quá trình và đầu ra. Xuất phát từ sự nhận định chất lƣợng không chỉ là công việc của một số ít ngƣời quản lý, mà còn là nhiệm vụ, vinh dự của mọi thành viên trong đơn vị cơ sở đào tạo. Chất lƣợng sản phẩm muốn đƣợc nâng cao, đòi hỏi phải sử dụng tối ƣu các yếu tố: Con ngƣời và mọi nguồn lực của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải có những biện pháp, những tác động hữu hiệu trong quản lý chất lƣợng, trong quản trị doanh nghiệp, nhằm huy động năng lực, nhiệt tình của mọi thành viên cùng giải quyết các vấn đề chất lƣợng của các cơ sở đào tạo. Nguồn: [30, tr13] * Mô hình kiểm soát chất lƣợng đào tạo: Mô hình kiểm soát chất lƣợng của nhà nƣớc là mô hình chủ yếu gồm có cả hai loại mô hình cơ bản sau: - Mô hình kiểm soát đầu vào (Input): Thông qua chính sách phát triển giáo dục đào tạo, hệ thống pháp luật, thanh tra giáo dục, để kiểm soát đầu vào, từ quy mô đào tạo các bậc học, chỉ Chất lƣợng đầu vào Quá trình đào tạo Chất lƣợng đầu ra Đo lƣờng, đánh giá Rút kinh nghiệm cho quá trình đào tạo Hình 2.4: Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo
  • 39. 31 tiêu tuyển sinh, định mức kinh phí đào tạo, chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, giáo viên, cơ sở vật chất,... Đây là mô hình đặc trƣng trong cơ chế quản lý tập trung, bao cấp của các nƣớc xã hội chủ nghĩa (trƣớc kia) và một số nƣớc Châu Âu hiện nay. - Mô hình kiểm soát đầu ra (Output): Là mô hình hƣớng trọng tâm quản lý, kiểm soát vào kết quả đào tạo thông qua chính sách giáo dục, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ thi cử, tốt nghiệp, văn bằng chứng chỉ quốc gia. Theo mô hình này, ở một số quốc gia nhƣ Mỹ, Anh, Thái Lan,...tỷ lệ tốt nghiệp hàng năm ở các trƣờng đại học không cao (từ 40-55%), trong khi đó đầu vào không hạn chế, không quan tâm đến ngƣời học ở đâu và học khi nào. Mô hình kiểm soát chất lƣợng có ƣu điểm là chuẩn hoá đƣợc các điều kiện và kết quả đào tạo(Input), nhờ hệ thống các quy định, chế độ, tiêu chuẩn để tổ chức quá trình đào tạo; đồng thời thông qua công tác thanh tra, kiểm tra sẽ chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, sai phạm của các cơ sở đào tạo. Thông qua đánh giá, kiểm soát đầu ra (Output) sẽ đảm bảo đƣợc chất lƣợng học sinh ra trƣờng, đạt đƣợc mục tiêu đào tạo. Tuy nhiên mô hình này có nhƣợc điểm là chƣa kiểm soát đƣợc chất lƣợng trong quá trình đào tạo. * Mô hình kiểm soát toàn diện quá trình đào tạo: Mô hình kiểm soát toàn diện quá trình đào tạo là cơ sở để xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo theo các loại hình đào tạo khác nhau. Hình 2.5: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo Nguồn: [30, tr14] Đầu vào Quá trình đào tạo Kết quả đào tạo Tham gia thị trƣờng lao động - Học sinh - Giảng viên -Trang thiết ị và tài liệu - Cơ sở vật chất - Nguồn tài chính - Quản lý và đánh giá - Đào tạo - Nghiên cứu - Dịch vụ - Phát triển chƣơng trình và chƣơng trình nghiên cứu, dịch vụ sản xuất. - Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. - Năng lực nghề nghiệp - Hiểu iết xã hội - Ngoại ngữ -Kỹ năng sử dụng máy tính - Kỹ năng sử dụng thiết ị, công nghệ mới - Hiện trạng việc làm - Thích ứng nghề nghiệp - Thu nhập - Cơ hội phát triển - Tự tạo việc làm Thông tin phản hồi
  • 40. 32 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề Chất lƣợng giáo dục nói chung và đào tạo nghề nói riêng chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố khách quan và chủ quan. Có thể phân các yếu tố chủ yếu thành các nhóm để xem xét nhƣ sau: a. Các yếu tố bên trong (yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo nghề): Đào tạo nghề chịu ảnh hƣởng trƣớc tiên là của các nhân tố bên trong của chính quá trình đào tạo bao gồm: hệ thống cơ sở dạy nghề; cơ sở vật chất, tài chính cho dạy nghề; đội ngũ giảng viên, giáo viên, học viên học nghề; chƣơng trình, giáo trình đào tạo; hệ thống mục tiêu; tuyển sinh, việc làm; kiểm tra đánh giá, cấp văn bằng chứng chỉ…, những yếu tố này đƣợc coi là những yếu tố đảm bảo chất lƣợng của đào tạo nghề. Chúng ta xét một số yếu tố chính nhƣ sau: - Cơ sở vật chất, tài chính: Cơ sở vật chất bao gồm: Phòng học, xƣởng thực hành cơ bản và thực tập sản xuất, thƣ viện – học liệu, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập… Đây là yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo nghề. Máy móc, trang thiết bị là những thứ không thể thiếu trong quá trình đào tạo nghề, nó giúp cho học viên có điều kiện thực hành để hoàn thiện kỹ năng. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề càng tốt, càng hiện đại, theo sát với công nghệ sản xuất thực tế bao nhiêu thì ngƣời học viên càng có thể thích ứng, vận dụng nhanh chóng trong công việc bấy nhiêu. Do vậy, cơ sở vật chất trang thiết bị cho đào tạo nghề đòi hỏi phải theo kịp với tốc độ đổi mới của máy móc, công nghệ sản xuất. Tài chính cho đào tạo nghề cũng là một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo chất lƣợng đào tạo, nó tác động gián tiếp tới chất lƣợng đào tạo nghề thông qua khả năng trang bị về cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị giảng dạy, khả năng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên,…. Tài chính đầu tƣ cho đào tạo nghề càng dồi dào thì càng có điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo nghề. Các nguồn tài chính chủ yếu cho đào tạo nghề bao gồm: Các nguồn lực từ Ngân sách nhà nƣớc, đóng góp của bên hợp tác (doanh nghiệp), các nguồn hỗ trợ khác. - Đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý: Giáo viên dạy nghề là ngƣời giữ trọng trách truyền đạt kiến thức lý thuyết cũng nhƣ các kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm của mình cho các học viên trên cơ sở