SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
ĐỀ TÀI QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ


    PHÂN TÍCH LIÊN MINH
   CHIẾN LƯỢC CỦA APPLE
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
   LỜI MỞ ĐẦU



   Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế ngày càng
diễn ra gay gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển mỗi công ty cần phải luôn nỗ lực và cố
gắng đề ra các chiến lược đúng đắn để sử dụng đạt hiệu quả tối đa nguồn lực của công ty,
nâng cao được lợi thế cạnh tranh, và cuối cùng trở thành người chiến thắng.

   Hiện nay trên thế giới tồn tại rất nhiều phương thức tiếp cận thị trường, như là: xuất
khẩu, chuyển nhượng license, nhượng quyền khai thác thương hiệu, liên minh chiến lược
và xây dưng công ty con…Nhưng không phải bất cứ công ty đa quốc gia nào thực hiện đầy
đủ các phương thức là có thể thành công . Chính vì điều đó mà mỗi công ty phải biết cách
sử dụng đúng chiến lược, đúng thời điểm thì mới có thể giành chiến thắng.

     Để cung cấp cho các bạn một số thông tin về hoạt động kinh doanh quốc tế, thông tin
về các công ty có tầm ảnh hưởng lớn đến thế giới, nhóm đề tài chúng tôi sau khi tìm hiểu
và nghiên cứu xin giới thiệu với cô các bạn một phần của hoạt động kinh doanh quốc tế -
liên minh chiến lược. Và để làm rõ cho phần nội dung lý thuyết, chúng tôi đưa ra ví dụ điển
hình là việc thực hiện liên minh chiến lược của tập đoàn Apple, gồm có:

      - Liên minh chiên lược thành công của Apple và Microsoft.

      - Liên minh chiến lược thất bại của Apple và Motorola.

     Hy vọng bài giới thiệu của chúng tôi sẽ mang lại cho các bạn những thông tin hữu
ích, vì đề tài được thưc hiện trong thời gian ngắn nếu có thiếu sót gì mong nhận được sự
đóng góp của cô các bạn.

 Xin chân thành cảm ơn!




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  1
Đề tài: Liên minh chiến lược           Apple Inc |         Microsoft Corp |            Motorola Co.




                                                 MỤC LỤC
                                                          ~*~

I. Khái quát chung về liên minh chiến lược: .............................................................. 6

  1.Khái niệm và những vấn đề liên quan ................................................................. 6

     1.1 Phân loại ..................................................................................................... 7

     1.2 Những lợi ích hình thành liên minh: ............................................................ 8

     1.3 Một số trở ngại khi hình thành liên minh: .................................................. 10

  2. Khái quát về liên doanh: .................................................................................. 11

     2.1 Các tình huống thường thực hiện liên doanh: ............................................. 12

     2.2 Điểm giống nhau giữa liên minh và liên doanh:......................................... 12

     2.3 Điểm khác biệt giữa liên minh và liên doanh: ............................................ 13

II. Tổng quan về ba công ty đa quốc gia : Apple – Microsoft - Motorola ................ 16

  2.1 Giới thiệu khái quát công ty Apple Inc ........................................................... 16

  2.2 Giới thiệu khái quát công ty Microsoft Corp: ................................................. 20

  2.3 Giới thiệu khái quát công ty Motorola ........................................................... 21

III. Liên minh chiến lược của Apple & Microsoft .................................................... 22

  3.1 Cơ sở hình thành liên minh: ........................................................................... 22

  3.2 Nội dung liên minh Apple-microsoft: ............................................................. 23

  3.3 Lợi ích từ liên minh:....................................................................................... 24

                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                                      2
Đề tài: Liên minh chiến lược           Apple Inc |          Microsoft Corp |            Motorola Co.

    3.3.1 Về phía Apple: ......................................................................................... 24

    3.3.2 Về phía Microsoft: ................................................................................... 24

    3.3.3 Lợi ích chung: .......................................................................................... 25

  3.4 Kết quả của liên minh: ................................................................................... 25

  3.5 .Yếu tố dẫn đến thành công của liên minh: ..................................................... 26

IV. Liên minh chiến lược : Apple Inc & Motorola Co. ............................................ 27

  4.1 Cơ sở hình thành liên minh ............................................................................ 27

  4.2. Giới thiệu liên minh: ..................................................................................... 28

  4.3. Lợi ích khi hình thành liên minh .................................................................... 29

  4.4. Lợi ích chung: ............................................................................................... 30

  4.5 Kết quả : ........................................................................................................ 30

  4.5.1 Những tác động khi liêm minh thất bại ........................................................ 31

  4.5.2. Phân tích những yếu tố dẫn đến thất bại của chiến lược liên minh ............. 32




                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                                       3
Đề tài: Liên minh chiến lược     Apple Inc |   Microsoft Corp |    Motorola Co.
   DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

   1. Đoàn Thị Nguyên Hà                 KD02
   2. Vũ Thị Phƣơng Thùy                 KD01
   3. Trƣơng Thế Nhân                    KD01
   4. Trần Hoàng Nhật                    KD01
   5. Nguyễn Quốc Việt                   KD01


CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN

   1. Công việc chung :
   -     Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thảo luận, thống nhất đề cƣơng, dàn
         bài chi tiết.
   -     Mỗi thành viên đều tìm kiếm tài liệu và thống nhất hỗ trợ tổng hợp nội dung bài
         thuyết trình.
   2. Công việc của từng thành viên:
  Trương Thế Nhân
   + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài gồm nội dung : Lý thuyết về liên mình, Liên
doanh, những lợi ích và bất lợi khi tham gia liên minh, so sánh giữa liên minh và liên
doanh.

       + Phụ trách thiết kế Power Point, chép Bài thuyết trình vào CD.

       + Phụ trách phản biện câu hỏi.

       + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm chỉnh sửa bài viết.

=> Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)

  Trần Hoàng Nhật
       + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài các nội dung: Giới thiệu hoạt động, triết lý kinh
doanh của các công ty Apple, Motorola, Microsoft..

       + Phụ trách thiết kế Power Point.


                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  4
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |     Motorola Co.
    + Phụ trách kỹ thuật khi thuyết trình.

    + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm chỉnh sửa bài viết.

=> Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)

  Nguyễn Quốc Việt
    + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp các nội dung sau: Nội dung liên minh chiến lƣợc
thành công Apple & Microsoft, phân tích tổng hợp liên minh chiến lƣợc..

    + Phụ trách thiết kế Power Point.

    + Hỗ trợ các thành viên chỉnh sửa bài viết.

=> Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)

  Vũ Thị Phương Thùy
    + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài các nội dung : cơ sở Liên minh, so sánh giữa
Liên minh và liên doanh.

    + Phụ trách viết lời mở đầu và kết luận.

    + Hỗ trợ các thành viên chỉnh sửa bài viết.

=> Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)

  Đoàn Thị Nguyên Hà
   + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài và thuyết trình các nội dung :

          -   Nội dung liên minh chiến lƣợc tApple & Motorola
          -   Phân tích liên minh chiến lƣợc thất bại
   + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm chỉnh sửa bài viết, theo dõi tiến độ công việc.

   + Tổng hợp hoàn chỉnh toàn bài.

=> Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                   5
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

I. Khái quát chung về liên minh chiến lược:

1.Khái niệm và những vấn đề liên quan
   Một số khái niệm phổ biến liên quan đến liên minh chiến lƣợc (LMCL):

   LMCL là thỏa thuận giữa những công ty (đối tác) để đạt tới mục tiêu lợi ích chung.
LMCL là một trong số nhiều lựa chọn mà công ty có thể sử dụng để đạt đƣợc mục tiêu của
mình; nó đƣợc dựa trên sự hợp tác giữa các công ty. (Mockler, 1999)

   LMCL là những thỏa thuận giữa những công ty tồn tại độc lập và nhiều khi đang cạnh
tranh với nhau. Trong thực tế, nó có thể là tất cả những mối quan hệ giữa các công ty,
ngoại trừ a) những giao dịch (mua, bán hàng, các khoảng vay) dựa trên những hợp đồng
ngắn hạn (trong khi giao dịch từ những thỏa thuận trong nhiều năm giữa ngƣời cung cấp và
ngƣời mua có thể là liên minh); b) thỏa thuận liên quan tới những hoạt động không quan
trọng hoặc không có tính chiến lƣợc với đối tác, ví dụ một thỏa thuận cung cấp dịch vụ cho
nhiều năm (outsourcing) (Pellicelli, 2003)

   LMCL có thể đƣợc miêu tả nhƣ một quá trình mà trong đó những ngƣời tham gia tình
nguyện sửa đổi những hoạt động kinh doanh cơ bản với mục đích giảm sự chồng chéo và
lãng phí trong khi dễ dàng cải thiện hiệu năng. (Frankel, Whippel và Frayer, 1996)

   Liên minh là cơ chế cuối cùng mà doanh nghiệp có thể khai thác lợi thế cạnh tranh quốc
gia của các quốc gia khác. Liên minh là những thỏa thuận lâu dài đến từ những công ty
vƣợt qua khuôn khổ trao đổi thị trƣờng thông thƣờng mà chƣa tiến đến sự sát nhập. Liên
minh có nhiều dạng, bao gồm liên doanh, cấp phép, cấp phép lẫn nhau, thỏa thuận bán
hàng và thỏa thuận cung cấp. (Porter, 1990)

   Nhƣ vậy, qua các định nghĩa trên ta có thể xác định những đặc điểm của LMCL là:

             Mang tính chiến lƣợc, dài hạn.
             Hợp tác dựa trên cơ sở tự nguyện và lợi ích cho cả hai bên.
             Tận dụng đƣợc các lợi thế của từng doanh nghiệp và lợi thế cạnh tranh quốc
      gia để bổ sung cho sự hạn chế về nguồn lực cho nhau hoặc mở ra cơ hội học tập ở
      những mảng mà các bên còn yếu kém.
             Liên minh chiến lƣợc bao gồm rất nhiều hình thức.

               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  6
Đề tài: Liên minh chiến lược    Apple Inc |      Microsoft Corp |       Motorola Co.


1.1 Phân loại: dựa trên hình thức (sắp xếp dựa theo mức độ phụ thuộc giữa các công ty
giảm dần):

    Liên minh thiểu số góp vốn (Minority equity alliances): là mối quan hệ tự nguyện
giữa hai công ty mà một công ty sẽ mua một lƣợng đáng kể, nhƣng nhỏ hơn 50%, cổ phẩn
của công ty kia nhằm thực hiện các hoạt động chung. Nền công nghiệp ô tô thế giới có rất
nhiều ví dụ cho hình thức liên mình này: Ford sở hữu 25% cổ phần của Mazda, GM sở hữu
28% Izusu, và Chrysler sở hữu 12% Mitsubishi. (số liệu năm 1990)

    Liên doanh (Join ventures): dẫn tới việc thành lập một pháp nhân mới, một công ty
mà tài sản đƣợc góp từ cả hai công ty mẹ. Liên doanh là hình thức tham gia đóng góp, đôi
lúc không cân bằng nhau, về mức độ sở hữu và quản lí tài sản và lợi nhuận. Thƣờng thì
một công ty sẽ kiểm soát phần lớn liên doanh. Đứa con của GM và Toyota, nhà máy
NUMMI ở California sản xuất dòng xe GEO1 là một ví dụ điển hình về hình thức liên
doanh.

    Hợp đồng hợp tác (Contractual collaborations): là những thỏa thuận phi tài sản
chính thức giữa 2 hoặc nhiều công ty. Nó bao gồm thỏa thuận đào tạo kỹ thuật, mua lại,
cấp phép (licenses), nhƣợng quyền (franchises), thỏa thuận về quản lí và dịch vụ. Một số
trƣờng hợp ví dụ còn liên quan đến những thỏa thuận thuê ngoài giữa những công ty trong
cùng ngành: GM mua xe và phụ tùng từ Daewoo, Siemens mua máy tình của Fujitsu.
Ngoài ra còn có cà những thỏa thuận giữa những công ty đa quốc gia lớn nhằm lôi kéo
những nguồn lực hay bổ sung một mặt nào đó trong hoặc động kinh doanh của công ty
nhƣ: R&D, sản xuất, lắp ráp, phân phối,… Đôi khi có những thỏa thuận không xâm nhập
vào một số thị trƣờng chính của đối tác.

    Thỏa thuận không chính thức (Informal agreements): là những thỏa thuận hợp tác
giữa 2 hay nhiều công ty. Ví dụ nhƣ là sự thỏa thuận ngần giữa các đối thủ cạnh tranh trong
một thị trƣờng độc quyền nhóm bán (Oligopoly) hay sự cấu kết và lũng đoạn luật pháp có
thể trở thành một vấn đề trong những thỏa thuận không chính thức về giá cả, khuyến mãi,
quản trị nhân sự, và các hoạt động khác…

1
 GEO là dòng xe cỡ nhỏ và xe thể thao đƣợc giới thiệu vào năm 1989 bởi GE, sản xuất tại nhà máy
NUMMI, liên doanh GM-Toyota. Nó đƣợc hợp nhất với dòng Chevrolet vào năm 1998.
                 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                         7
Đề tài: Liên minh chiến lược    Apple Inc |       Microsoft Corp |       Motorola Co.
    1.2 Những lợi ích hình thành liên minh:

    Dễ dàng thâm nhập thị trường: Lợi thế trong công nghệ thông tinh và vận tải đã làm
cho việc thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài trở nên dễ dàng hơn. Xâm nhập thị trƣờng nƣớc
ngoài tạo thêm những lợi ích nhƣ lợi thế kinh tế nhờ quy mô, tận dụng các nguồn lực và lợi
thế cạnh tranh trên toàn cầu, mở rộng hệ thống phân phối và marketing cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, chi phí và thời gian cho việc thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài có thể vƣợt quá
khá năng của một công ty đơn lẻ, và tham gia vào một liên minh chiến lƣợc với một công
ty khác sẽ giúp công ty đạt đƣợc mục tiêu một cách nhanh chóng trong khi vẫn giảm thiểu
giá thành. Thêm nữa, việc lựa chọn một đối tác chiến lƣợc có thể là cách an toàn nhất để
thâm nhập vào một thị trƣờng còn nhiều rào cản, bao gồm các quy định, chính sách bảo hộ
của chính phủ và các đối thủ cạnh tranh trong thị trƣờng nội địa.

    Vào giữa thập niên 80, một thời gian dài, Motorola gặp phải những chƣớng ngại lớn khi
xâm nhập vào thị trƣờng điện thoại di động của Nhật Bản do những rào cản thƣơng mại (sự
bảo hộ của chính quyền). Sự thay đổi xảy ra vào năm 1987 khi một thỏa thuận sản xuất bộ
vi xử lí đƣợc ký với Toshiba. Toshiba đã đóng góp mạng lƣới phân phối (rất khó thâm
nhập đối với các công ty nƣớc ngoài) và những quan hệ đã có của nó với nhà cầm quyền.
Motorola đã đƣợc phép hoạt động tại Nhật Bản và cũng có tần số cho hệ thống thông tin di
động của nó.

    Chia sẻ rủi ro: chia sẻ rủi ro là một lí do phổ biến cho việc tiến hành các thỏa thuận
hợp tác – khi một thị trƣờng chƣa mở cửa, hay có sự không chắc chắn và mất ổn định thì
chia sẻ rủi ro trở nên cực kỳ quan trọng. Tính chất cạnh tranh của kinh doanh gây khó khăn
cho một doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trƣờng mới, hoặc tung ra sản phẩm mới và
việc thiết lập những liên minh chiến lƣợc là một cách để giảm thiểu và kiểm soát rủi ro.

    Trong trƣờng hợp CFM International 2, một liên minh (hình thức liên doanh 50-50) giữa
General Electric và Snecma đã phát triển và sản xuất một dòng động cơ phản lực mới. Hơn
10 năm nghiên cứu và hơn 2 tỉ USD đã đƣợc chi ra chỉ để bán đƣợc chiến động cơ đầu tiên.
Với dự án đầy rủi ro này thì liên minh chiến lƣợc là một sự lựa chọn khôn ngoan.


2
  Công ty hoạt động trong lĩnh vực hàng không đƣợc thành lập năm 1974 với sản phẩm chính là động cơ
turbine phản lực
                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                        8
Đề tài: Liên minh chiến lược      Apple Inc |       Microsoft Corp |        Motorola Co.
    Chia sẻ kiến thức và chuyên môn: Hấu hết các công ty đều có khả năng giới hạn trong
một số lĩnh vực và thiếu chuyên môn trong những lĩnh vực khác; nhƣ vậy, tạo thành một
liên minh chiến lƣợc có thể sẵn sàng để cho phép họ có đƣợc những kiến thức và chuyên
môn trong một khu vực mà một công ty thiếu. Những thông tin, kiến thức và chuyên môn
mà một công ty đạt đƣợc, có thể sử dụng không chỉ trong các dự án liên doanhmà còn với
các mục đích, các dự án khác. Các chuyên môn và kiến thức có thể bao gồm từ việc học để
đối phó với quy định của chính phủ, kiến thức sản xuất, hoặc học cách để tận dụng các
nguồn lực.

    Trong liên minh “information gateway” giữa General Instruments – Microsoft – Intel,
GE chia sẻ những kinh nghiệm về bộ chuyển đổi tín hiệu; Microsoft đóng góp những kiến
thức về phần mềm và Intel với bộ vi xử lí của nó. Các bên tham gia liên minh chia sẻ
những thế mạnh của mình qua đó cũng học hỏi đƣợc những phần mà mình còn thiếu sót.

    Hợp lực nâng cao vị thế cạnh tranh: tăng cƣờng lợi thế cạnh tranh nhờ sự đồng thuận
hợp lực từ các đối tác liên minh có thể là một lí do khác giải thích tại sao các công ty tham
gia liên minh chiến lƣợc. So sánh với sự thâm nhập thị trƣờng một mình, thiết lập một liên
minh chiến lƣợc trờ thành một cách để giảm thiểu rủi ro, mở rộng quy mô toàn cầu, nghiên
cứu và phát triển,… Khi các đối tác góp thế mạnh của mình mang lại sức mạnh tổng hợp
vào trong việc phát triển thị trƣờng, sản phẩm, họ tạo ra một lợi thế cạnh tranh lớn mà khi
đứng một mình khó có thể có đƣợc.

    Ở lĩnh vực sản xuất thiết bị hạng nặng, cả Clark Equipment và Volvo 3 đều không có đủ
số lƣợng sản xuất để cạnh tranh lại với 2 nhà sản xuất hàng đầu thế giới là Caterpillar và
Komatsu4. Vào giữa thập niên 80, họ quyết định thành lập liên minh. Rõ rang, khi đứng
riêng rẽ thì cả hai công ty Clark Equipment và Volvo đều không thể cạnh tranh lại với 2
“đại gia” kia, nhƣng khi hình thành liên minh thì họ cũng là mội đối trọng đáng kể.

    Vào đầu những năm 90, Boeing, General Dynamics, Lockeed đã liên kết các sức mạnh
của nhau để thắng một cuộc đấu giá của Lầu Năm Góc cho việc xây dựng một tàu khu trục

3
  Clark Equipment đƣợc thành lập năm 1903 tại Chicago, Mỹ còn Volvo là công ty Thụy Sỹ đƣợc thành lập
năm 1927. Cả hai công ty đều hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất những thiết bi hạng nặng nhƣ xe
tải nặng và các máy móc trong xây dựng…
4
  Caterpillar, công ty của Mỹ thành lập năm 1925 và Komatsu, công ty của Nhật thành lập năm 1917 là hai
công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp xe và thiết bị hạng nặng.
                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                           9
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
chiến đấu. Đó là hợp đồng lớn nhất đƣợc cấp bởi chính phủ Mỹ từ trƣớc cho đến thời điểm
đó (tiêu tốn 5 tỉ USD mỗi năm).

   Thiết lập một chuẩn mực toàn cầu: tham gia vào liên minh chiến lƣợc có thể là cách
tốt nhất để thiết lập những chuẩn mực công nghệ, sản phẩm qua đó giúp hạ giá thành sản
xuất nhờ áp dụng quy chuẩn thống nhất, loại trừ những đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

   Tập đoàn Phillip vào cuối thập kỷ 80, thực tế đả hoàn toàn bị đẩy ra khỏi thị trƣờng đầu
máy video băng từ (VRC) khi không theo kịp các chuẩn mực mà các nhà sản xuất Nhật bản
đã thiết. Để tránh mắc phải sai lầm đó lần nữa, Phillip đã thiết lập hàng loạt liên minh với
các công ty Nhật để đảm bảo sự tƣơng thích về công nghệ giữa Nhật Bản và Châu Âu.

   1.3 Một số trở ngại khi hình thành liên minh:

   Tuy rằng liên minh là dựa trên cơ sở tự nguyện và mỗi bên có quyền tự chủ của mình
nhƣng trong một số trƣờng hợp, nhất là trong liên doanh, hoặc do vốn góp không đều, hoặc
do nguồn lực lớn mạnh của một số công ty áp đảo phần còn lại sẽ tạo nên sự mất cân bằng
về quản lí và chia sẻ lợi ích từ liên minh.

   Liên minh nghĩa là các bên phải hợp tác và trao đổi nguồn lực cho nhau, từ đó sẽ nảy
sinh vấn đề là những bí quyết công nghệ sẽ khó đƣợc bảo vệ. Trƣờng hợp xủa Xerox,
những ngƣời phát minh và đi đầu trong việc sản xuất máy photocopy, sau thời gian liên
doanh với các công ty Nhật thì những công nghệ trong ngành photocopy đã phát triển ở
Nhật hơn là tại Mỹ, chính quốc của Xerox.

   Vấn đề hội nhập trong liên minh cũng là vấn đề đáng quan tâm. Sau thời gian xâm nhập
thị trƣờng và xác lập một số lợi thế, các công ty thƣờng có xu hƣớng mua bán hoặc sát
nhập với đối tác của mình nhằm tăng quyền kiểm soát và lợi nhuận. Tại Việt Nam thì, bài
học về liên doanh Cocacola Việt Nam là một ví dụ điển hình.

   Nhƣ vậy, liên minh chiến lƣợc ngoài những lợi ích căn bản nó còn nhiều những nguy cơ
và rủi ro đến từ nhiều phía. Để có đƣợc một liên minh thành công thì cần phải hội đủ rất
nhiều yếu tố.




                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  10
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.




                 Hình 1: 15 Critical Success Factors of Strategic Alliances




2. Khái quát về liên doanh:
Liên doanh là hình thức thành lập ra một công ty, một tổ chức riêng biệt về kinh tế và pháp
nhân do sự liên kết giữa hai hay nhiều công ty hay tổ chức độc lập với nhau bằng cách đầu
tƣ tài chính hoặc những nguồn lực khác.

   -   Liên doanh có từ những năm 1960,bắt đầu từ những công ty đa quốc gia

   -   Liên doanh tƣờng đƣợc ủng hộ tù chính phủ nƣớc sở tại nếu nó giúp phát triển đất
       nƣớc


               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  11
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
2.1 Các tình huống thường thực hiện liên doanh:

-   Khi các công ty có tiềm năng đặc biệt nếu liên doanh sẽ bổ sung lẫn nhau có hiệu
    quả cao.

-   Khi một công ty trong nƣớc liên doanh với nƣớc ngoài sẽ phát huy đƣợc tiềm năng
    của nhau và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và giảm rủi ro.

-   Khi thực hiện liên doanh tạo thành một sức mạnh mới về trí lực, tài lực, vật lực để
    giải quyết vấn đề đặt ra trong sản xuất, giảm đƣợc cạnh tranh, tăng đƣợc vị thế
    doanh nghiệp.

-   Khi có nhu cầu giới thiệu một công nghệ mới nhanh chóng.

-   Khi hai công ty nhỏ gặp khó khăn trong cạnh tranh với công ty lớn.
2.2 Điểm giống nhau giữa liên minh và liên doanh:

-   Đều là sự kết hợp giữa hai hay nhiều công ty để cùng thực hiện một hoạt đông nào
    đó. Trên nguyên tắc tự nguyện.

-   Lý do hình thành đều là dựa trên sự chuyên môn hóa, đang diễn ra trong phạm vi
    ngành, một nền kinh tế và phạm vi toàn cầu. Vì vậy tự bản thân doanh nghiệp không
    thể làm ra sản phẩm có chất lƣợng mong muốn, mà cần có sự hợp tác.Ngoài sự
    chuyên môn hóa sự hợp tác còn xuất phát từ lý do bổ trợ nguồn lực và vốn cho
    nhau.

-   Liên doanh và liên minh đều hƣớng đến lợi ích của các bên tham gia

-   Hình thức để chia sẻ rủi ro.

-   Nâng cao sức mạnh cạnh tranh.

-   Có thể gặp sự không thống nhất về ý kiện trong quá trình làm việc.

-   Có sự ràng buộc chặt chẽ thông qua các điều khoản đƣợc thỏa thuận.

-   Mang tính chiến lƣợc, dài hạn.

-   Các bên trong hợp đồng có thể là các công ty thuộc cùng ngành, các ngành bổ trợ
    hay các ngành khác biệt
            GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  12
Đề tài: Liên minh chiến lược         Apple Inc |          Microsoft Corp |           Motorola Co.
       2.3 Điểm khác biệt giữa liên minh và liên doanh:

                     Liên minh                                                   Liên doanh

       Các bên liên minh không nhất thiết                          Các bên tham gia phải thành lập
phải thành lập pháp nhân.                                     pháp nhân mới hoạt động tại nƣớc tiếp
                                                              nhận đầu tƣ.


       Lý do liên minh thƣờng là để phát triển                     Liên doanh đƣợc hình thành thƣờng
một loại sản phẩm nào đó.                                     nhằm mục đích xâm nhập thị trƣờng.

Ví dụ: Toshiba liên minh với sharp sản xuất Ví dụ:                         Đứa con của GM và Toyota,
tivi LCD. Trong đó Toshiba sử dụng màn nhà máy NUMMI ở California sản xuất
hình tinh thể lỏng từ 32 inch của sharp, dòng xe GEO5 là một ví dụ điển hình về
Sharp sử dụng chip của Toshiba.                               hình thức liên doanh nhằm thâm nhập thị
                                                              trƣờng Mỹ của Toyota.

       Liên minh đa dạng về nguồn lực hợp                          Liên doanh đƣợc thành lập chủ yếu
tác.                                                          là 1 bên có vốn hay kĩ thuật và một bên
                                                              tài nguyên quốc gia nhƣ là: dầu mỏ,
                                                              khoáng sản, bất động sản hay am hiểu
                                                              thị trƣờng để dễ dàng thực hiện R&D.

                                                              Ví dụ: Công ty TNHH Liên doanh Phú
                                                              Mỹ     Hƣng       đƣợc       thành      lập    ngày
                                                              19/05/1993 là liên doanh giữa Công ty
                                                              Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận
                                                              (IPC - Việt Nam) và Tập đoàn Central
                                                              Trading & Development(CT&D - Đài
                                                              Loan).
                                                              IPC: Đại diện cho UBND TP.HCM, góp


5
 GEO là dòng xe cỡ nhỏ và xe thể thao đƣợc giới thiệu vào năm 1989 bởi GE, sản xuất tại nhà máy NUMMI, liên doanh GM-
Toyota. Nó đƣợc hợp nhất với dòng Chevrolet vào năm 1998.
                   GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                                     13
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |        Microsoft Corp |    Motorola Co.
                                                        30% vốn qua quyền sử dụng đất và
                                                        nguồn nhân lực cho sự phát triển Đô Thị
                                                        Phú Mỹ Hƣng.
                                                        Ví dụ 2: Công ty BP Petco là liên doanh
                                                        giữa Tập đoàn dầu khí BP, một trong
                                                        những tập đoàn dầu khí lớn nhất thế giới
                                                        – với Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam
                                                        (Petrolimex), công ty hạ nguồn lớn nhất
                                                        Việt Nam


        Các lĩnh vực của liên minh rất đa dạng:             Các lĩnh vực của liên doanh thƣờng
liên kết quảng cáo, R&D, sản xuất,liên minh là: bổ sung vốn hay nguồn lực, phát triển
khai thác tài nguyên, chia sẻ nhân lực, kênh phân phối, công nghệ.
chuyển đổi kĩ thuật, chia sẻ phân phối, hợp
tác đấu thầu, thỏa thuận thuê dịch vu,

VÍ DỤ: Hai hãng điện tử Nhật Bản là Sony
và Seiko Epson đang trong quá trình thƣơng
thảo để tiến tới thành lập một liên minh sản
xuất màn hình LCD cỡ trung và nhỏ.

VÍ DỤ: Google và Sony vừa thông báo kế
hoạch phát hành rộng rãi gần nửa triệu
ebook, đƣợc tối ƣu để dành riêng cho Sony
Reader nhƣng vẫn có thể sử dụng trên máy
tính.




                   GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                     14
Đề tài: Liên minh chiến lược        Apple Inc |           Microsoft Corp |        Motorola Co.
     Sự phụ thuộc giữa các bên liên minh có                       Sự phụ thuộc chặt chẽ giữa các bên
nhiều mức độ.                                              liên doanh. Có thể nói, liên doanh là
                                                           hình thức gần với sát nhập nhất trong
                                                           liên minh.

                                                           Các công ty liên doanh, bị ràng buộc
                                                           phải:

                                                              -     Chia sẻ nguồn vốn, kỹ thuật, bí
                                                                    quyết công nghệ.

                                                              -     Chia sẻ nguồn nhân lực và các
                                                                    các quy trình quản lí.

                                                              -     Chia sẻ rủi ro.

                                                           Fuji Xerox là một ví dụ điển hình cho
                                                           trƣờng hợp này6

     Ít bị giới hạn chặt chẽ bởi pháp luật.                       Bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy
                                                           định pháp luật.
Các điều khoảng liên minh do các công ty
nghiên cứu và thỏa thuận với nhau. Các Tại Việt Nam, trong lĩnh vực sản xuất
hình thức nhƣ thỏa thuận hợp tác, biên bản phim, ngƣời nƣớc ngoài không đƣợc góp
ghi nhớ,… thƣờng linh hoạt không bị giới vốn liên doanh vƣợt quá 51% vốn pháp
hạn bởi những quy định của pháp luật.                      định.

                                                           Các quy định này do các nƣớc đặt ra để
                                                           bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc, tránh
                                                           tình trạng mua lại và sáp nhập.




6
 Vào những năm 60, máy photocopy là mặt hàng động quyền của Xerox. Nhật Bản là thị trƣờng tiềm năng của mặt
hàng này nhƣng lại bị những rào cản thƣơng mại khiến cho việc xâm nhập thị trƣờng trở nên khó khăn. Vì thế liên
doanh với Fuji đƣợc đề xƣớng. Bắt đầu từ liên doanh này, các công nghệ sản xuất máy photocopy đƣợc phát triển tại
Nhật. Từ vị trí nhà phân phối, Fuji đã tiến lên một bƣớc làm nhà sản xuất.
                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                                15
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |           Microsoft Corp |   Motorola Co.
    Các hình thức của liên minh đa số                       Liên doanh phải có thời gian xác
không có thời gian xác định.                         định đƣợc quy định trong luật đầu tƣ của
                                                     mỗi nƣớc.
Các hiệp định thỏa thuận ngầm, các hợp
đồng hợp tác, ghi nhớ… thƣờng không xác Với Việt Nam thời hạn đầu tƣ có yếu tố
định về thời gian hiệu lực.                          nƣớc ngoài là 50 năm, trƣờng hợp đặc
                                                     biệt có thể kéo dài tới 70 năm vì vậy liên
                                                     doanh cũng chỉ tồn tại trong thời gian
                                                     này.




II. Tổng quan về ba công ty đa quốc gia : Apple–Microsoft-Motorola

2.1 Giới thiệu khái quát công ty Apple Inc



                     Apple Inc. là tập đoàn công nghệ máy tính của Mỹ có trụ sở chính đặt
                     tại thung lũng máy tính (Silicon Valley) ở Cupertino, bang California.

                     Apple đƣợc thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1976 dƣới tên Apple
                     Computer và đổi tên thành Apple Inc vào đầu năm 2007.

Hai sáng lập viên của Apple là Steve Wozniak và Steve Job.

Doanh thu 32.47 tỷ USD , lợi nhuận 4.83 tỷ USD ( năm 2008 ) Xếp hạng 71 trong Fortune
500 (Fortune 500, http://www.cnn.com, 2009)

      Lƣợng sản phẩm bán ra toàn cầu hàng năm là 13,9 tỷ đô la Mỹ(2005), mã chứng
khoán trên thị trƣờng NASDAQ ( National Association of Securities Dealers Automated
Quotation System ) là AAPL, tại LSE ( London Stock Exchange ) là ACP.

      Có 14.800 nhân viên ở nhiều quốc gia; sản phẩm là : máy tính cá nhân, phần mềm,
phần cứng, thiết bị nghe nhạc và nhiều thiết bị đa phƣơng tiện khác. Nơi bán hàng và dịch
vụ chủ yếu là Mỹ, Canada, Nhật Bản và Anh.

                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                       16
Đề tài: Liên minh chiến lược      Apple Inc |   Microsoft Corp |   Motorola Co.
     Sản phẩm nổi tiếng nhất là Apple Macintosh, iPod nghe nhạc và chƣơng trình nghe
nhạc iTunes, sản phẩm mà Apple đã mở kho ứng dụng iTunes và trở thành một trong
những kho ứng dụng lớn nhất mà nhiều hãng công nghệ đang bắt chƣớc theo.

     Kho ứng dụng của Apple có khoảng hơn 100.000 ứng dụng.Điểm nổi bật hơn cả là từ
khi bị ảnh hƣởng nặng nề của những năm 90, Apple đã trở thành công ty có lợi nhuận
khổng lồ cùng với sự kiểm soát thị trƣờng đáng khâm phục.

  Iphone 3G nắm giữ vị trí dẫn đầu trong việc bán ra lượng sản phẩm 1 triệu chiếc
                                      nhanh nhất đầu năm 2009




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  17
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.


                    LỊCH SỬ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN CỦA APPLE


1991

       Liên minh Apple-IBM-Motorola ( AIM ) đƣợc thành lập nhằm nghiên cứu phát triển
hệ thống PowerPC.

1998

       Apple mua phần mềm Macromedia's Final Cut. Đây là tín hiệu đầu tiên trong việc
thâm nhập thị trƣờng kỹ thuật số của họ

19/5/2001

       Apple mở các cửa hàng bán lẻ chính thức đầu tiên của mình tại hai bang Virginia và
California. Sau đó là sự xuất hiện Cửa hàng Apple, bằng kính trong suốt với thang máy
hình trụ và cầu thang xoắn dẫn vào bên trong, trên Đại lộ số 5, New York. Sự kiện này làm
sửng sốt cả các nhà đầu tƣ lẫn ngƣời tiêu dùng lúc bấy giờ.

2002

       Apple mua Nothing Real và nâng cấp thành Shake, Emagic thành Logic. Hai ứng
dụng này và iPhoto đã hoàn chỉnh bộ sƣu tập nổi tiếng về các phần mềm dành cho ngƣời
tiêu dùng phổ thông có tên gọi là iLife của hãng Apple.

2004

       Apple hợp tác với IBm để sản xuất một loại chip tổng hợp có khả năng duy trì hoạt
động đồng thời của nhiều điều hành (ảo), cho phép máy tính có thể cùng một lúc xử lý
nhiều tác vụ hơn và bộ nhớ đƣợc sử dụng hiệu quả hơn.

2006:

       DISNEY hợp tác cùng APPLE phát triển ý tƣởng “CÔNG VIÊN CỦA TRÍ TƢƠNG
                                                                            ̉
TƢỢNG”.Trong dự án này Apple đƣa các ứng dụng và công nghệ đặc trƣng phong cách
apple vào trong dịch vụ giải trí.
                 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  18
Đề tài: Liên minh chiến lược     Apple Inc |       Microsoft Corp |        Motorola Co.
     Disney là mô ̣t ngƣời khổ ng lồ trong linh vƣ̣c thƣơng ma ̣i với lƣơ ̣ng sản phẩ m tiêu thu ̣
                                                 ̃
ghi nhâ ̣n năm ngoái chiế m tới 30 tỉ đô la giá trị hàng hóa buôn bán toàn cầu . Con số này 1
thâ ̣p niên trƣớc tƣ̀ khi ông Mooney gia nhâ ̣p hang là 12 tỉ đô la. Nhƣng Apple la ̣i là vua của
                                                   ̃
các k hu phố mua bán lớn . Theo ông Charlie Wolf , mô ̣t phân tich viên cho Needham
                                                                   ́                                   &
Company, chuỗi cƣ̉a hàng của hang này sản sinh doanh thu trung bình 4,700 đô la trên mô ̣t
                                  ̃
foot vuông năm 2008, vƣơ ̣t xa mƣ́c doanh thu đỉnh của bấ t cƣ́ chuỗi cƣ̉a hàng bán lẻ nào.

9/1/2007

      Steve Jobs thông báo thay đồi tên tập đoàn từ Apple Computer Inc. thành Apple Inc.,
cùng lúc là buổi giới thiệu một sản phẩm Apple mới, một lần nữa sẽ làm điên đảo cả thế
giới: iPhone. Dù iPhone chỉ đƣợc tung ra thị trƣờng vào tháng 6/2007, nhƣng ngay lập tức,
cổ phiếu của Apple tăng lên mức kỷ lục là 97,80 đôla và vƣợt qua mức 100 đôla Mỹ vào
tháng 5/2007.

      Tháng 2/2007, Apple có ý bán nhạc qua iTune Store mà không phải trả tiền bản
quyền nhạc số nếu các tên tuổi lớn trong ngành thu âm chịu từ bỏ công nghệ chống sao chép
trực tuyến. Tuy nhiên, chỉ có Hãng thu âm EMI đồng ý hợp tác với Apple vào tháng
2/2007 qua một thỏa thuận có hiệu lực kể từ tháng 5/2007.

09/2009

      Nhiều năm liền, Apple có mối quan hệ tốt đẹp với Google. Thế nhƣng mọi chuyện đã
thay đổi vào năm 2009. Cuối tháng 7, Apple từ chối đƣa ứng dụng Google Voice lên
iTunes App Store. Sau đó, Apple lên tiếng rằng, Google Voice không bị "ghét bỏ" mà nó
chỉ đang đƣợc xem xét do có thể thay đổi chức năng thoại quan trọng của iPhone.
Vài ngày sau, Tổng Giám đốc Google là Eric Schmidt từ bỏ vị trí là thành viên trong ban
Giám đốc của Apple. Giữa tháng 10, Arthur Levinson cũng có động thái tƣơng tự với ban
Giám đốc của Google.
      Thời gian gần đây, Google đang tự đặt mình vào vị trí đối đầu trực tiếp với Apple bởi
lẽ hãng vừa trình làng hệ điều hành Chrome, Android và chuẩn bị là 1 chú dế "đóng mác"
Google.



                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                          19
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

2.2 Giới thiệu khái quát công ty Microsoft Corp:
                          Microsoft Corporation là một tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc
                          gia tầm cỡ thế giới của Mỹ , do Bill Gates làm chủ tịch có trụ sở
                          chính đặt tại 1 Microsoft Way, Redmond, Washington, Mỹ.

        Microsoft thành lập năm 1975 với tên ban đầu là Micro-soft.

        Hai sáng lập viên tập đoàn Microsoft là Paul Gardner Allen và Bill Gates

        Số nhân viên là 79.000 ngƣời tại 102 quốc gia và tổng doanh thu năm 2008 đạt 60.42
tỷ USD, lợi nhuận 18.2 tỷ USD , xếp thứ 44 trong các tập đoàn lớn nhất của (Fortune 500,
www.cnn.com 2009 )

        Tên niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán New York và Nasdaq là MSFT.

Tập đoàn này phát triển, gia công, và cấp bản quyền cho các phần mềm phục vụ trong máy
tính.

        Các sản phẩm bán chạy nhất của Microsoft bao gồm họ các hệ điều hành thuộc
họ Microsoft Windows và bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office. Đó là những sản
phẩm rất nổi tiếng trong thị trƣờng phần mềm cho máy tính cá nhân, chiếm thị phần lên
đến hơn 90%.

        Microsoft có mặt tại hầu hết các quốc gia và Microsoft đặt chi nhánh ở hơn 102 quốc
gia (2007) và đƣợc phân loại thành 6 khu vực: Bắc Mỹ, Châu Mỹ Latinh, Châu Âu-Trung
Đông-Châu Phi, Nhật Bản, Châu Á Thái Bình Dƣơng, Trung Quốc.

        Sứ mệnh của thƣơng hiệu Microsoft là giúp cho cá nhân và doanh nghiệp trên toàn
thế giới tự nhận ra khả năng tiềm tàng của họ. Sứ mệnh đó thể hiện rõ giá trị cốt lõi của
thƣơng hiệu: chính trực, lƣơng thiện; hết lòng với khách hàng, đối tác và công nghệ; cởi
mở và lễ phép; đối đầu và chinh phục thử thách; tự hoàn thiện…. Những giá trị này thể
hiện giá trị nhân văn của thƣơng hiệu trong hoạt động kinh doanh và trách nhiệm của nó
đối với cộng đồng. Dựa vào những thành viên thông minh và sáng tạo trong công ty,
Microsoft tự tin rằng sứ mệnh đó có thể hoàn thành.



                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  20
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
      “Là một công ty, và cũng nhƣ là các cá nhân, chúng tôi đánh giá và coi trọng sự
trung thực, cởi mở, phẩm chất xuất sắc, đóng góp xây dựng tự phê bình, tự cải tiến liên tục,
và tôn trọng lẫn nhau. Chúng tôi cam kết với khách hàng và đối tác của chúng tôi là chúng
tôi giữ một niềm đam mê cho công nghệ. Chúng tôi đón nhân những thách thức lớn, và tự
hào khi vƣợt qua. Chúng tôi giữ trách nhiệm với khách hàng, các cổ đông của chúng tôi,
các đối tác, và ngƣời lao động bằng cách tôn trọng các cam kết của chúng tôi, cung cấp kết
quả, và phấn đấu cho chất lƣợng cao nhất “ ( Microsoft’s Value )

                     2.3 Giới thiệu khái quát công ty Motorola
                     Motorola là tập đoàn viễn thông đa quốc gia của Mỹ đƣợc thành lập
                     1928, có trụ sở tại Schaumburg, Illinois.

                     Sáng lập bởi Paul V. Galvin dƣới cái tên Galvin Manufacturing
Corporation ở Chicago, Mỹ.

Sản phẩm đầu tiên của công ty là thiết bị thay thế pin, giúp ngƣời sử dụng máy radio dùng
pin có thể sử dụng nguồn điện nhà.

Motorola là một trong những nhà sản xuất các thiết bị điện thoại không dây và thiết bị cơ
sở hạ tầng mạng không dây lớn nhất của Hoa Kỳ.

Các sản phẩm chính bao gồm: hệ thống ghi nhớ, điện thoại di động, điện thoại thông minh,
điên thoại vệ tinh, hệ thống mạng, radio hai chiều,…

Hiện hai nhân vật chính của tập đoàn này là Chủ tịch Greg Brown và
CEO Sanjay Jha.

Với 64000 nhân viên, năm 2008 công ty đạt doanh thu 30,146 tỉ USD
và tổng tài sản lên đến 27,869 tỉ USD. Motorola (NYSE:MOT) luôn là
nhà phát minh và cách tân tiên phong trong suốt 80 năm qua ở lĩnh vực
của mình.

Thị trƣờng chính của Motorola là Mỹ (49%),Châu Mỹ Latinh (14%),
Châu Âu (13%), và một số khu vực khác nhƣ Trung Quốc và Châu Á…


               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  21
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

III. Liên minh chiến lược của Apple & Microsoft

3.1 Cơ sở hình thành liên minh:
  Năm 1996, CEO của công ty lúc bấy giờ là Gil Amelio đã có nhiều cố gắng để cải thiển
tình hình thua lỗ của Apple trong những năm trƣớc đó nhƣng thật bất ngờ đó lại là một
trong những thất bại lớn nhất của Apple. Công ty đã thiệt hại khá nặng 740 triệu USD vào
Q1 và 33 triệu USD vào Q2.

  12/1996, Apple mua lại Next-một công ty máy tính của Mỹ đƣợc thành lập bởi Steve
Jobs vào 1985 sau khi ông bị buộc từ chức CEO của Apple và đƣơng nhiên Steve Jobs
đƣợc bổ nhiệm trở lại quản lý công ty.

  Trong khoảng thời gian 1997, Apple rơi vào khủng hoảng trầm trọng khi hàng ngàn
nhân viên giỏi đã nghỉ việc và rời bỏ công ty chỉ trong vài năm.Trong vòng 18 tháng, apple
đã thua lỗ đến 1.5 tỉ USD. Lúc này Apple và Microsoft đã là đối thủ của nhau 20 năm trên
thị trƣờng máy tính, nhƣng apple vì lợi ích của mình đã bắt tay với microsoft để cải thiện
tình hình.

  Về phía Microsoft, việc liên minh với Apple trong khoảng thời gian khó khăn này nhƣ là
một hình thức đầu tƣ và giúp đỡ cho một khách hàng tiềm năng, chính yếu của mình. Vì
khi Apple thu đƣơc nguồn lợi lớn từ những chiếc PC thì Microsoft cũng sẽ kiếm lợi không
nhỏ qua những hợp đồng đƣợc ký kết với Apple về việc cung cấp những bộ sản phẩm phần
mềm, trình duyệt. Hơn nữa họ còn thu về đƣợc một khoảng đáng kể khí giá cổ phiếu của
Apple tăng trở lại.




                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  22
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

3.2 Nội dung liên minh Apple-microsoft:
  Tại hội nghị phát triển phần mềm và ngƣời sử dụng máy tính Macintosh ở Boston 1997,
Steve Jobs tuyên bố Microsoft đã đồng ý liên minh với Apple: đầu tƣ 150 triệu đô la mua
cổ phần của công ty và hai bên đã đi đến một thoả thuận giấy phép sử dụng sáng chế trong
5 năm. Qua đó, giải quyết một cách hòa bình những mâu thuẫn của Apple với Microsoft do
chính ông tạo ra năm xƣa.

  Nội dung cụ thể của liên minh nhƣ sau:

      Microsoft đƣa những phiên bản mới nhất của bộ Microsoft Office, Internet
         Explorer và một số công cụ Microsoft vào nền tảng Macintosh của Apple.

      Apple tích hợp trình duyệt Internet Explorer vào Mac OS và đƣa nó trở thành
         trình duyệt mặc định trong những phần mềm hệ thống hoạt động tƣơng lai.

      Hai hãng đã đat đƣợc sự thoả thuận rộng rãi về sử dụng giấy phép sáng chế cho
         sản phẩm của hai bên. Điều này đã mở đƣờng cho hai công ty làm việc cùng nhau
         thân thiết hơn về việc dẫn đầu công nghệ cho nền tảng Mac.

      Apple và Microsoft đã lên kế hoạch hợp tác về công nghệ để chắc chắn sự hoà
         hợp giữa các máy tính cho Java hay những ngôn ngữ lập trình khác.

      Để hỗ trợ nhiều hơn mối quan hệ với Apple, Microsoft sẽ đầu tƣ 150 triệu USD
         vào cổ phiếu không biểu quyết của Apple.




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  23
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

3.3 Lợi ích từ liên minh:

 3.3.1 Về phía Apple:
             Có thêm mốt số vốn không nhỏ qua 150 triệu USD cổ phần bán cho
      Microsoft để xúc tiến những kế hoạch của mình sau này: chẳng hạn nhƣ việc tung ra
      các sản phẩm Power Mac G3, Power Book G3 vào 11/1997 cũng nhƣ là hệ thống
      AppleStore rất thành công của hãng

             Nhận thấy Microsoft là một đối tác chiến lƣợc và là một tập đoàn phần mềm
      lớn mạnh đang sở hữu những sản phẩm rất đƣợc khách hàng ƣa chuộng và dùng phổ
      biến ở các máy PC nhƣ bộ Microsoft Office, trình duyệt Internet Explorer, nên liên
      minh với Microsoft sẽ góp phần đem lại diện mạo, tính năng mới tốt hơn cho sản
      phẩm PC của Apple và qua đó nâng cao vị thế cạnh tranh của Apple trƣớc những
      đối thủ trên thị trƣơng máy tính cá nhân nhƣ IBM, Sony,…

             Liên minh với môt công ty tầm cỡ nhƣ Microsoft lúc bấy giờ sẽ là một dấu
      hiệu tích cực đem lại một cái nhìn tốt hơn từ phía dƣ luận, khách hàng và nhờ vậy
      cũng sẽ đóng góp vào việc giúp Apple vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng.

 3.3.2 Về phía Microsoft:
  Hợp tác với Apple là một cơ hội đầu tƣ hấp dẫn cho tập đoàn nổi tiếng này:

             Khi mua 150 triệu USD cổ phần chỉ với giá mỗi cổ phiếu khoảng $6, $7 và
      sau này khi mà Apple đã vƣơt qua thời kỳ khó khăn và phát triển trở lại thì giá cổ
      phiếu sẽ tăng đáng kể và đƣơng nhiên mang về một món hời lớn cho Microsoft

             Việc liên minh với Apple là cứu lấy một khách hàng tiềm năng, chiến lựoc
      trong tƣơng lai gần. Khi doanh số của Apple tăng trở lại thì tất nhiên là Microsoft
      cũng sẽ thu đƣợc nhiều lợi nhuân hơn qua những ký kết license với Apple và sau
      này Apple có thể trở thành một khách hàng lớn trong việc cung cấp các phần mềm
      tích hợp cũng nhƣ các công cụ Microsoft.

             Ngoài ra, liên minh chiến lƣợc này còn giúp Microsoft khai thác những thị
      trƣờng còn đang bỏ ngõ chẳng hạn nhƣ vào 1998, Apple tung ra iMac nhắm đến
               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  24
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
         khách hàng cấp trung và cấp thấp với một giá tiền hợp lý và đƣơng nhiên những
         chiếc iMac này cũng tích hợp các hệ điều hành của Windows, hay các sản phẩm
         phần mềm của Microsoft.

 3.3.3 Lợi ích chung:
  Liên minh vào thời điểm là sự bổ trợ hợp lý về phần mềm của Microsoft và phần cứng
của Apple qua đó đem đến cho khách hàng những sản phẩm hoàn thiện nhất về chất lƣợng
cũng nhƣ giá cả và nhiều lựa chọn hơn nhƣ Power Mac, Power Book, iMac,…

  Tăng tính cạnh tranh trên thị trƣòng góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm đem lại lựa
chọn tốt hơn cho ngƣời tiêu dùng.

3.4 Kết quả của liên minh:
  Có thể thấy liên minh chiến lƣợc với Micrsosoft vào thời điểm lúc bấy giờ đã đem lại
khá nhiều lợi ích cho Apple.

  Chỉ ngay thông báo về sự hợp tác đã mang lại cho Apple một cuộc sống mới. Trong
khoảng thời gian cắt giảm việc làm và cơ cấu lại tổ chức thì cổ phiếu của Apple đã sụt
giảm đến 50%, nhƣng sau đó tin tức về liên minh chiến lƣợc với Microsoft đã có một ảnh
hƣởng lớn vào giá cổ phiếu của Apple đẩy nó tăng lên gần 35%, từ $6.56 đến $26.50
NASDAQ.

  Việc Microsoft bỏ một số vốn tƣơng đối lớn vào Apple cùng với việc đƣa các phần
mềm, trình duyệt phổ biến đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng vào các dòng máy của Apple
nhƣ Power Mac G3, Power Book G3,… đã đem về cho Apple những thành công ngoài
mong đợi. Chỉ trong vòng 1 tuần AppletStore đã trở thành webstite thƣơng mại lớn thứ ba
tại Hoa kỳ. Tại hội nghị Mac tại Sanfrancisco vào tháng 1/1998,Steve Jobs, CEO tài năng
của Apple, đã thông báo rằng hãng này lần đầu tiên, trong hơn 1 năm, đã có lợi nhuân 44
triệu USD trong quý đầu, điều này đã vƣợt xa những dự đoán của các chuyên gia và đƣa cổ
phiếu Apple trở lại giá trên $20.Vào tháng 4/1998, Jobs tiếp tục thong báo 1 quý có lãi nữa
(57 triệu USD) và gây ngạc nhiên cho hầu hết mọi ngƣời về sự hồi phục mạnh mẽ của
Apple.


                 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  25
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
  Vào năm 1998, trên đà phát triển, Apple tung ra iMac một loại PC dành cho khách hàng
cấp trung và thấp với một giá tiền hợp lý và bất ngờ hơn nữa khi iMac đã trở thành PC bán
chạy nhất trên toàn quốc giúp doanh số Apple tăng vọt vƣợt mọi dự đoán. 7/1998, công ty
đã thong báo lợi nhuân 3 quý liên tiếp với tổng lãi lên đến 101 triệu USD.Vào mùa thu năm
đó, Jobs tiếp tục thong báo một quý nữa có lãi và hoàn thành một năm rất thành công của
Apple. Và với sự phát triển thuận lợi nhƣ vậy, đến tháng 7/1999, cổ phiếu Apple đã chạm
ngƣỡng $70. Chúng ta không khó nhận ra rằng liên minh chiến lƣợc với Microsoft không
những cứu lấy Apple khỏi bờ vực phá sản mà còn góp phần đem về cho hãng một trong
những thời kỳ hoàng kim nhất trong lịch sử phát triển của mình.

  Về phía tập đoàn Micrsoft, việc hợp tác với Apple đã mang lại cho họ những lợi ích nhất
định. Microsoft đã có hàng triệu khách hàng là những ngƣời tin cậy vào nền tảng Mac của
Apple nhờ vào liên minh này. Thông báo về sự hợp tác đã đẩy giá cổ phiếu tăng 1/8 lần.
Qua việc hình thành liên minh chiến lƣợc này với Apple, Microsoft đã tăng sự nhìn nhận
tích cực của khách hàng sử dụng phần mềm Internet của một tập đoàn khổng lồ tiềm năng
và hơn nữa bảo đảm sự “sống sót” của một khách hàng trọng tâm-Apple. Hay nói cách
khác, việc Microsoft mua cổ phần của Apple hay những thoả thuận trong vong 5 năm nêu
trên là một hình thức đầu tƣ vào Apple- một tập đoàn đầy tiềm năng, và khi mà Apple đạt
đƣơc thành công rực rỡ vào khoảng thời gian 97-98 thì đƣơng nhiên Microsoft cũng thu
đƣợc những nguồn lợi không nhỏ từ việc giá cổ phiếu tăng cũng nhƣ số lƣợng lớn sản
phẩm mà Apple bán đƣợc.

3.5 .Yếu tố dẫn đến thành công của liên minh:
  Hiểu rõ đối tác: Apple đã nhìn nhân đƣợc Microsoft là một tập đoàn tiếng tăm có tầm
ảnh hƣởng lớn đến dƣ luận cũng nhƣ khách hàng và thấy rõ lợi ích mà Microsoft mang lại
cho họ là lớn hơn những gì Apple đem đến cho Microsoft.

  Sự điều hành linh hoạt sáng suốt của ban lãnh đạo mà đứng đầu là CEO Steve Jobs: ông
đã biết cách tận dụng tối ƣu những sức mạnh mà liên minh mang lại để đem về những
thành công liên tiếp cho công ty trong giai đoạn 1997-1999.




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  26
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
  Hiểu rõ chính bản thân mình: Apple đã tự nhìn nhận đƣợc vị trí của mình vào thời điểm
đó đang rất khó khăn về nguồn vốn và hƣớng đi cho sản phẩm, nên khi liên minh Apple đã
tung ra sản phẩm đến đúng với đối tƣợng khách hàng của mình.

  Nỗ lực trong việc xây dựng liên minh từ hai phía: thoả thuận rộng rãi về sử dụng giấy
phép sáng chế cho sản phẩm của hai bên, hợp tác về công nghệ để chắc chắn sự hoà hợp
giữa các máy tính cho Java hay những ngôn ngữ lập trình khác, …qua đó tạo nên một liên
minh cùng có lợi và vững chắc trong thời gian hợp tác của hai hãng.

IV. Liên minh chiến lược: Apple Inc & Motorola Co.

4.1 Cơ sở hình thành liên minh
Motorola:

            Sau những thành công của sản phẩm bom tấn Razr V3, thị phần và doanh thu
     của hãng đã thay đổi một cách đáng kể khi qua mặt Samsung trở thành đại gia thứ hai
     trên thế giới về thị phần điện thoại di động (20%) chỉ sau Nokia (30,4%), với giấc mơ
     vƣơn tới một vị trí cao hơn khi có thể tung ra những sản phẩm độc đáo về thiết kế
     mẫu mã và tính năng và cũng tiếp nối những thành quả mà Razr V3 đã đem lại.

            Rork E1 ra đời mong muốn tạo ấn tƣợng với công chúng yêu âm nhạc về những
     đặc điểm có một không hai khi tích hợp chức năng nghe nhạc trong điện thoại => thu
     lại một lợi nhuận khá khẩm đồng thời biến nó trở thành động lực cho những sản phẩm
     tiếp theo của hãng tiến đến mục tiêu xa và cao hơn.

Apple:

            Steve Jobs, CEO của Apple đã nảy ra một ý tƣởng đó là tạo một ra sản phẩm
     “iPod phone” cho riêng của hãng.Tuy nhiên để thực hiện điều này sẽ phải tốn khá
     nhiều chi phí cho việc nghiên cứu và phát triển sản xuất sản phẩm điện thoại di
     động,(trong khi Apple là đại gia về phần mềm và độc bá thƣơng hiệu máy nghe nhạc
     trên thị trƣờng.Theo các thống kê cho biết, Apple sở hữu 80% thị trƣờng thiết bị MP3
     và 75% doanh thu nhạc trực tuyến với kỷ lục 500 triệu lƣợt tải bài hát từ iTunes).Việc
     tiến hành những thỏa thuận liên minh với Motorola là bƣớc thử nghiệm cho dự án
                 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  27
Đề tài: Liên minh chiến lược      Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
     này,tiết kiệm đƣợc chi phí ,tạo cú đột phá mới trên thị trƣờng điện thoại di động giành
     lấy nhiều thị phần.Liên minh này không chỉ là việc chuyển giao công nghệ mà còn là
     sự hợp tác thƣơng hiệu.

          Nhận thấy những nhu cầu tiềm năng của thị trƣờng mà nhiều đối thủ khác chƣa
     thỏa mãn → cả hai hãng đều hiểu rõ mối quan hệ của mình, hiểu đƣợc lợi thế và điểm
     mạnh của các bên để cùng đạt đƣợc mục tiêu :thị phần,lợi nhuận, thƣơng hiệu…

                                      4.2. Giới thiệu liên minh:
                                      Tháng 12/2004 Motorola và Apple đã đi đến thỏa thuận
                                      mới nhất về việc liên kết công nghệ để phát triển sản phẩm
                                      điện thoại di động “2 trong 1”

                                           Tháng 7/2005 Motorola đã ký kết hợp đồng với hãng
                                      Apple về việc hợp tác để đáp ứng nhu cầu nhạc số trên
                                      điện thoại di động bằng một loạt các tính năng âm nhạc
                                      mới phong phú cụ thể là Apple sẽ phát triển một phiên
                                      bản nhỏ gọn của phần mềm iTunes tích hợp cho điện thoại
                                      của Motorola.

                                           + Sản phẩm: có tên là Rokr E1, đƣợc ra mắt vào
                                      ngày 7 tháng 9 năm 2005 trong một sự kiện do Apple tổ
                                      chức tại San Francisco, California.Nó là một phiên bản
mới của Motorola E398 candybar với công nghệ đƣợc Apple cấp giấy phép để chơi nhạc từ
iTunes Music Store, chức năng của nó đƣợc thể hiện ở trình chơi nhạc có giao diện khá
giống iPod.

     ROKR E1 còn cho phép ngƣời sử dụng cuộn playlist, chọn bài hát và ra lệnh chơi. Để
lƣu trữ bài hát, bạn có thể dùng thẻ nhớ microSD (TransFlash) với dung lƣợng lớn nhất có
thể đạt tới 512 MB, tƣơng đƣơng với khoảng 100 bài hát. Rokr E1 chơi đƣợc các file nhạc
MP3, AAC và AAC+.

     Phiên bản đầu tiên của sản phẩm có màu bạc trắng, kích thƣớc 3 chiều là
108x46x21mm và trọng lƣợng xấp xỉ 110g, hoạt động trên các dải băng tần GSM

               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                     28
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
850/1800/1900 MHz. Máy đƣợc trang bị một màn hình TFT lớn hiển thị 262.000 màu, độ
phân giải 176x220 pixel.

                                        + Công nghệ và thương hiệu: là sự chuyển giao công
                                   nghệ giữa hai công ty đƣợc xem là đại gia trong ngành công
                                   nghệ thông tin.Với thế mạnh về các phần mềm dẫn đầu
                                   trong thiết bị nghe nhạc của Apple đã tiến tới việc thử
                                   nghiệm khi tích hợp chức năng nghe nhạc khi download bài
                                   hát dựa trên phần mềm iTunes thông qua máy tính cá nhân
                                   trong một chiếc di động có lợi thế về chất lƣợng phần cứng
Giao diện phần mềm iTunes đơn     và có thƣơng hiệu trên thị trƣờng nhƣ Motorola.
  giản nhƣng khá chậm chạp
                                       Sự kết hợp này đã khiến cho những ngƣời yêu nhạc hi
vọng và chờ đợi một sản phẩm có phong cách và có tính năng đặc biệt so với các sản phẩm
khác từ trƣớc tới nay.

4.3. Lợi ích khi hình thành liên minh
Apple: Nếu liên minh đi đến thành công tức là sản phẩm Rork E1 đã trở thành một cơn
   sốt trên thị trƣờng, điều đó đồng nghĩa với việc giúp Apple tăng đƣợc lợi nhuận hơn 1 tỷ
   USD,tƣơng đƣơng 1.14USD/cổ phiếu, tiếp tục tạo khoảng cách cách biệt với các đối thủ
   trong ngành trong việc dẫn đầu về thị phần và thƣơng hiệu.Theo các chuyên gia cho
   biết, con số sẽ còn ấn tƣợng hơn nhiều khoảng 2,85 tỷ USD lợi nhuận và 12,25 tỷ
   USD doanh số theo tính toán nếu tính cả các dịch vụ hỗ trợ phần mềm iTunes.

Motorola: hãng này cũng ngay lập tức tìm kiếm một khoản lợi nhuận khá khẩm nếu
   thƣơng vụ đi đến thành công và khi đó Motorola tiếp tục củng cố vị trí thứ hai khi mà
   trƣớc đó họ đã gây ấn tƣợng với doanh thu quý II/2005 tăng tới 17% so với 2004, đạt 8,8
   tỷ USD, trong đó lợi nhuận đạt 933 triệu USD trong khi năm 2004, họ còn lỗ tới 203
   triệu USD=> sẽ gia tăng cách biệt về thị phần đối với Samsung cũng nhƣ thu hẹp đáng
   kể khoảng cách tài chính với Nokia (năm 2005 Nokia chiếm 30.4%). Đồng thời đã minh
   chứng cho sự mạo hiểm táo bạo khi đầu tƣ vào một thị trƣờng khá nhiều rủi ro để cạnh
   tranh với Sony Ericsson…



                GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  29
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

4.4. Lợi ích chung:
    Apple và Motorola là hai công ty hoạt động gần nhƣ nhau tuy nhiên mục tiêu và chiến
    lƣợc của mỗi công ty đƣa ra hoàn toàn khác nhau.Apple tìm kiếm những lợi nhuận từ
    phân khúc thị trƣờng cao cấp và sự trung thành của khách hàng là một trong những
    lợi thế mà hãng đã đạt đƣợc.Ở một phân khúc tổng quan hơn, Motorola rải rác tất cả
    các sản phẩm của mình ở nhiều đối tƣợng khác nhau; nếu nhƣ các dòng điện thoại của
    Razr phục vụ cho giới sành điệu thì ML2 giành cho giới bình dân…Chính vì thế mà
    cả hai hãng đã nhận thấy đƣợc thế mạnh của đối tác để đi đến nhƣng thỏa thuận và
    liên kết chung cho liên minh lần này.

      -      Đây là 2 liên minh chiến lƣợc không cạnh tranh trực tiếp với nhau, có rất ít thị
             trƣờng chung, có những mục tiêu khác nhau và có những đối tƣợng khách hàng
             khác nhau, việc liên minh nhằm hợp tác và chia xẻ những công nghệ thành công
             của nhau, cùng hợp tác tạo nên 1 sức mạnh vƣợt trội có thể áp đảo các đối thủ
             khác.
      -      Cùng chia sẻ chi phí cố định và rủi ro, cùng làm R&D, phối hợp để phát triển các
             thị trƣờng mới, khai thác tối đa quy mô của thị trƣờng. Các thành viên có thể
             gián tiếp vƣợt qua rào cản quốc gia mà những điều này từng thành viên khó có
             thể thực hiện một cách riêng lẻ.
      -      Với một mạng lƣới hoạt động mạnh mẽ, mỗi liên minh có thể kiểm soát thị
             trƣờng bởi những công nghệ mới mà chỉ có liên minh mới có
      -      Học hỏi kinh nghiệm từ nhau về những điểm công ty còn thiếu sót, tạo thêm lợi
             thế cạnh tranh cho công ty
      -      Cả 2 công ty tham gia vào liên minh có thể vừa theo đuổi mục đích và thị trƣờng
             riêng đồng thời cùng đạt mục tiêu của liên minh, điều này làm cho lợi nhuận
             tăng lên và thị trƣờng của công ty đƣợc mở rộng hơn.

4.5 Kết quả :
      -      Sản phẩm đã thất bại một cách toàn diện với kiểu dáng bình thƣờng, chức năng
             không tạo đƣợc sự riêng biệt, tính năng còn yếu kém về một số mảng…đã ảnh
             hƣởng đến doanh số bán và uy tín thƣơng hiệu của hai công ty..

                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  30
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
      -      Cùng khoảng thời gian này, Apple tung sản phẩm iPod nano (là sản phẩm thay
             thế iPod Mini, sau 17 ngày đã bán đƣợc hơn 1 triệu máy. Ipod Nano có hai phiên
             bản dung lƣợng khác nhau, lƣu đƣợc từ 500 đến 1.000 bài hát. => ảnh hƣởng đến
             quan hệ hợp tác giữa hai bên và Tổng giám đốc Motorola, ông Edward J. Zander
             cho rằng Apple đã “ chơi không đẹp” và cáo buộc hãng này cắt đứt mối quan hệ
             với Rokr.
      -      Tháng 1/2006 sau khi liên minh bị thất bại, Apple ấp ủ một dự định mới trong
             lĩnh vực truyền thông, họ đã liên tục xin đƣợc 4 chứng nhận, trong đó có những
             nội dung liên quan đến “nhạc số”, “điện thoại di động” và “viễn thông”. Động
             thái trên cho thấy Apple đang chuẩn bị cho cuộc đối đầu trong thị trƣờng điện
             thoại nghe nhạc. Và đúng nhƣ dự đoán, với bƣớc thử nghiệm không thành công
             đó, Apple đã tung ra sản phẩm iPhone năm 2007.

4.5.1 Những tác động khi liêm minh thất bại
Apple :

           Lợi nhuận của Apple đã giảm xuống còn 565 triệu USD, tƣơng đƣơng mức lãi 56
     cent/cổ phiếu so với thời điểm năm 2004 là 1.58 USD/ cổ phiếu.

           Ngay sau khi thất bại, Motorola đã tung ra sản phẩm Rork E2, dòng sản phẩm
     thay thế không sử dụng trình iTunes mà kế thừa SLVR L7 có khả năng cài iTunes thì
     cũng ngay lúc đó Apple nhanh chóng “rút” các phần mềm tích hợp của iTunes trong
     Rork E1 để giảm sự ảnh hƣởng của nó.

Motorola:
           - Theo số liệu thống kê của công ty khảo sát thị trƣờng Gartner(Mỹ), thị phần
     điện thoại Motorola trên toàn cầu dã giảm xuống 14,6% so với 21,9% năm 2006,
     Motorola cũng đã công khai thành thực rằng bộ phận kinh doanh điện thoại của hãng
     sẽ bị thua lỗ cho đến năm 2008.

           - Mặc dù rất thành công với loạt sản phẩm Razr V3 thế nhƣng những thất bại liên
     tiếp khi đƣa ra mẫu các sản phẩm khác bắt đầu từ Rokr E1 đã khiến cho cổ phiếu của


                  GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  31
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
     Motorola giảm 1,86 USD, hay 7,6%, xuống còn 22,49 USD vào phiên giao dịch cuối
     cùng ngày 20/1/2006 tại Sở giao dịch chứng khoán New York

         - Đến đầu năm 2007 thị phần của Motorola giảm sút nghiêm trọng từ 23% (2006)
     đến 12% với lí do là hãng đã không thành công nào ra trò từ điện thoại ngoại trừ bom
     tấn Razr 3V

         - Kể từ quý 3/2008, Motorola sẽ tách hoàn toàn bộ phận ĐTDĐ ra khỏi công ty
     này để thành lập một công ty riêng nhằm cứu vãn hoạt động sản xuất kinh doanh vốn
     bị thua lỗ trong một thời gian dài.

         - Năm 2008 là Motorola khi đánh mất 5.1% thị phần (ít hơn năm 2007 khi tụt
     giảm 7.8% thị phần), chỉ còn nắm giữ 8.3%. Năm 2009 sẽ là năm nhiều thách thức
     cho Motorola khi mà các dòng ĐTDĐ siêu mỏng RARZ đã không còn đắt khách và
     hãng này đang loay hoay với các model ĐTDĐ mới không mấy ấn tƣợng.

         Thống kê thị trƣờng ĐTDĐ năm 2008 do ABI Research công bố:




4.5.2. Phân tích những yếu tố dẫn đến thất bại của chiến lược liên minh
     Liên minh đã vẽ lên những tham vọng và mục tiêu của cả Apple & Motorola đồng
thời cũng cho thấy rằng đôi bên đều tìm hiểu và hiểu rõ đối tác của mình.Tuy nhiên lợi ích
đã không đạt đƣợc khi kết quả liên minh là thất bại bởi những yếu tố sau:

 -   Apple đã quá rõ mục tiêu của đối tác chính vì thế mà đối với Apple đây chỉ là một sự
     thử nghiệm công nghệ, hãng đã không tập trung vào lợi ích chung mà tìm kiếm riêng
     cho mình những khoản lợi riêng, e dè trong việc tiến hành chuyển giao công nghệ
 -   Dựa trên lý thuyết là mong muốn chia sẻ rủi ro khi thâm nhập vào thị trƣờng hoàn
     toàn mới, với sự cẩn thận đến mức dè chừng trong việc đầu tƣ vào sản phẩm mới của

               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  32
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.
     Motorola.Ví dụ : Khi so sánh với Rokr E1, máy không trực tiếp download nhạc mà
     phải thông qua máy tính có phần mềm iTunes, Steve Jobs cho biết rằng sẽ tốn chi phí
     nhiều hơn khi download trực tiếp nhạc từ điện thoại nên giá sẽ đắt hơn, khoảng 3
     USD/bài. Do vậy, việc này là chƣa khả thi.
 -   Một phần khác là do Motorola đã không tập trung cho việc tìm kiếm một sản phẩm
     mới, đã phân tán khá rộng những tiềm lực vốn có của mình để khoảng thời gian sau
     này họ cũng không mấy thành công khi tung ra những dòng điện thoại di động đa
     năng.
     Chúng ta tự hỏi rằng liệu việc Apple hạn chế dung lƣợng của Rokr E1 là để bảo vệ
dòng máy nghe nhạc iPod của mình và để trải đƣờng cho điện thoại “iPod Phone” hay
không? (trƣờng hợp của iPhone ). Hay là Apple đang ấp ủ một dự án mở rộng một dịch vụ
nhạc số mới cung cấp nhạc cho điện thoại riêng của hãng.




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  33
Đề tài: Liên minh chiến lược   Apple Inc |     Microsoft Corp |    Motorola Co.

                                         LỜI KẾT


     “Liên minh” có lẽ là một thuật ngữ khá quen thuộc, nó xuất hiện trong rất nhiều lĩnh
vực, từ quân sự, chính trị cho đến kinh tế xã hội, nhưng trong đề tài của chúng tôi liên
minh được nhìn nhận theo hướng kinh tế, cụ thể là liên minh chiến lược giữa các công ty,
tập đoàn đa quốc gia.

     Nội dung trình bày đã nêu một cách cụ thể về liên minh giữa các tập đoàn đa quốc
gia Apple – Motorola – Microsoft và qua đó không chỉ cho chúng ta có được những khái
quát cơ bản về tình hình các liên minh hoạ t động như thế nào hiê ̣n nay mà còn giúp chúng
ta hiểu được quá trình liên minh chiến lược thực tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu, từ cở sở
hình thành liên minh, quá trình thưc hiện, lợi ích mang lại từ liên minh. Đặc biệt là những
bài học kinh nghiệm quý giá từ cả hai chiến lược liên minh, như là: khi thưc hiện liên minh
phải có sự nỗ lực từ hai phía, nguồn lực phải được sử dụng hiêu quả, hay thời điểm thực
hiện liên minh….Đó là những bài học kinh nghiệm mà bất kì một công ty hay tổ chức nào
đều muốn học hỏi..

Thật sự, liên minh là một chiến lược được áp dụng trong thời đại toàn cầu hóa khi mà sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt, nó giúp công ty giảm thiểu rủi ro , tạo ra những phương
thức thâm nhập thị trường hiệu quả, nhưng làm sao để một liên minh chiến lược dẫn đến
thành công quả là một thách thức.




               GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                  34
Đề tài: Liên minh chiến lược                       Apple Inc |                 Microsoft Corp |                      Motorola Co.


                                 Nhận xét của giảng viên
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................


                          GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                                                                      35
Đề tài: Liên minh chiến lược     Apple Inc |       Microsoft Corp |      Motorola Co.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]   PGS.TS Đào Duy Huân, Chiến lược kinh doanh trong toàn cầu hóa kinh tế,
      NXB Thống kê.
[2]   Bộ môn QTKDQT,Giáo trình Quản trị kinh doanh quốc tế, Đại học Kinh Tế
      TpHCM
[3]   Michael E. Porter, Lợi thế cạnh tranh quốc gia, NXB Trẻ, 2008, trang 867.
[4]   Refix Culpan, Multinational Strategic Alliances, International Business Press,
      1993, pg82.
[5]   Farok J. Contractor & Peter Lorange, Cooperative Strategies in International
      Business, Elsevier Science, 2002, pg10.
[6]   Margarita Išoraitė, Importance of strategic alliances in company’s activity,
      http://www3.mruni.lt/~int.economics/5nr/Isoraite.pdf
[7]   Anna    Claudia       Pellicelli,   Strategic      Alliances,     http://www.ea2000.it/2-
      04pellicelli.pdf
[8]   Pablo    C.     Biggs,         Managing        Cultural    Differences      in   Alliances,
      http://www.strategic-triangle.com/pdf/ACF53D2.pdf
[9]   http://apple-history.com
[10] http://newsweek.com
[11] http://vietnamnet.com.vn
[12] http://forbes.com
[13] http://sohoa.vnexpress.net/Topic/?ID=219
[14] http://thuatquantri.com




              GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33                        36

More Related Content

What's hot

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCSophie Lê
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầupehau93
 
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Toàn Đức Nguyễn
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhGiáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhIESCL
 
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)Viết Dũng Tiêu
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)Học Huỳnh Bá
 
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếtuongnm
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Võ Thùy Linh
 
Bài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanh
Bài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanhBài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanh
Bài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanhtulipviet
 

What's hot (20)

Luận Văn Phân Tích Và Định Giá Tập Đoàn Vingroup Công Ty Cổ Phần VIC
Luận Văn Phân Tích Và Định Giá Tập Đoàn Vingroup Công Ty Cổ Phần VICLuận Văn Phân Tích Và Định Giá Tập Đoàn Vingroup Công Ty Cổ Phần VIC
Luận Văn Phân Tích Và Định Giá Tập Đoàn Vingroup Công Ty Cổ Phần VIC
 
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAYTiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
 
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
 
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhGiáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
 
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
 
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
Hanh vi khach hang
Hanh vi khach hangHanh vi khach hang
Hanh vi khach hang
 
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tế
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
Bài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanh
Bài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanhBài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanh
Bài tiểu luận marketing marketing sản phẩm trà thảo mộc dr.thanh
 

Viewers also liked

Chiến lược # biệt hóa sản phẩm của apple
Chiến lược # biệt hóa sản phẩm của appleChiến lược # biệt hóa sản phẩm của apple
Chiến lược # biệt hóa sản phẩm của appleHang Nguyen
 
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của AppleChiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của AppleHang Nguyen
 
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple IncĐịnh vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple IncHuyen $kyline
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcQuách Đại Dương
 
Strategic alliance half
Strategic alliance halfStrategic alliance half
Strategic alliance halfRACHIT GULATI
 
PR plan for Iphone 5C
PR plan for Iphone 5CPR plan for Iphone 5C
PR plan for Iphone 5CPhan Trang
 
Thành công và Thất Bại của Nokia
Thành công và Thất Bại của NokiaThành công và Thất Bại của Nokia
Thành công và Thất Bại của NokiaVương Hùng Vũ
 
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkChien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkQuang Đại Trần
 
(Gt).quản trị chiến lược
(Gt).quản trị chiến lược(Gt).quản trị chiến lược
(Gt).quản trị chiến lượcLượng NV
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếQuoc Tai Huynh Nguyen
 
Integration strategies - corporate level strategies - Strategic Management -...
Integration strategies  - corporate level strategies - Strategic Management -...Integration strategies  - corporate level strategies - Strategic Management -...
Integration strategies - corporate level strategies - Strategic Management -...manumelwin
 
International business level strategy
International business level strategyInternational business level strategy
International business level strategyRavi Vadgama
 
Quản trị chiến lược doanh nghiệp
Quản trị chiến lược doanh nghiệpQuản trị chiến lược doanh nghiệp
Quản trị chiến lược doanh nghiệpVũ Hồng Phong
 
Chiến lược Marketing của Coca Cola
Chiến lược Marketing của Coca ColaChiến lược Marketing của Coca Cola
Chiến lược Marketing của Coca ColaWikibiz.vn
 
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namRoyal Scent
 
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenChien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenRoyal Scent
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Viewers also liked (20)

Chiến lược # biệt hóa sản phẩm của apple
Chiến lược # biệt hóa sản phẩm của appleChiến lược # biệt hóa sản phẩm của apple
Chiến lược # biệt hóa sản phẩm của apple
 
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của AppleChiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
 
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple IncĐịnh vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
Định vị thị trường và khác biệt hóa chào hàng của Apple Inc
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lược
 
Strategic alliance half
Strategic alliance halfStrategic alliance half
Strategic alliance half
 
PR plan for Iphone 5C
PR plan for Iphone 5CPR plan for Iphone 5C
PR plan for Iphone 5C
 
Thành công và Thất Bại của Nokia
Thành công và Thất Bại của NokiaThành công và Thất Bại của Nokia
Thành công và Thất Bại của Nokia
 
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkChien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
 
(Gt).quản trị chiến lược
(Gt).quản trị chiến lược(Gt).quản trị chiến lược
(Gt).quản trị chiến lược
 
Strategic Alliance
Strategic AllianceStrategic Alliance
Strategic Alliance
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
 
Integration strategies - corporate level strategies - Strategic Management -...
Integration strategies  - corporate level strategies - Strategic Management -...Integration strategies  - corporate level strategies - Strategic Management -...
Integration strategies - corporate level strategies - Strategic Management -...
 
International business level strategy
International business level strategyInternational business level strategy
International business level strategy
 
Quản trị chiến lược doanh nghiệp
Quản trị chiến lược doanh nghiệpQuản trị chiến lược doanh nghiệp
Quản trị chiến lược doanh nghiệp
 
Chiến lược Marketing của Coca Cola
Chiến lược Marketing của Coca ColaChiến lược Marketing của Coca Cola
Chiến lược Marketing của Coca Cola
 
Strategic alliance
Strategic allianceStrategic alliance
Strategic alliance
 
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
 
Nhom 2 cocacola
Nhom 2 cocacolaNhom 2 cocacola
Nhom 2 cocacola
 
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenChien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 

Similar to 37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple

Tap hop so lieu tap huan bao cao tro ly
Tap hop so lieu tap huan   bao cao tro lyTap hop so lieu tap huan   bao cao tro ly
Tap hop so lieu tap huan bao cao tro lyMinh Vu
 
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-gChien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-gvilapthi
 
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docxNang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docxUyên Ngọc
 
Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014
Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014
Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014Phan Minh Trí
 
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayNhân Quả Công Bằng
 
Quản lý dự án
Quản lý dự ánQuản lý dự án
Quản lý dự ánTran Tien
 
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAYTài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà Nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà NộiNghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà Nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà NộiDao Phuong Nam
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to 37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple (20)

Nghiên cứu lý thuyết về Quản trị công ty vào giảng dạy và biên soạn giáo trìn...
Nghiên cứu lý thuyết về Quản trị công ty vào giảng dạy và biên soạn giáo trìn...Nghiên cứu lý thuyết về Quản trị công ty vào giảng dạy và biên soạn giáo trìn...
Nghiên cứu lý thuyết về Quản trị công ty vào giảng dạy và biên soạn giáo trìn...
 
Tap hop so lieu tap huan bao cao tro ly
Tap hop so lieu tap huan   bao cao tro lyTap hop so lieu tap huan   bao cao tro ly
Tap hop so lieu tap huan bao cao tro ly
 
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-gChien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
 
Qun tr nhom
Qun tr nhomQun tr nhom
Qun tr nhom
 
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docxNang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
 
Tailieu.vncty.com 5343 2703
Tailieu.vncty.com   5343 2703Tailieu.vncty.com   5343 2703
Tailieu.vncty.com 5343 2703
 
Đề tài: Hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Quốc
Đề tài: Hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung QuốcĐề tài: Hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Quốc
Đề tài: Hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Quốc
 
Hoatdongnhom1
Hoatdongnhom1Hoatdongnhom1
Hoatdongnhom1
 
Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014
Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014
Lý thuyết và thực hành: Kỹ năng làm việc nhóm - 2014
 
Đề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụ
Đề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụĐề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụ
Đề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụ
 
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
 
Đề tài giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8
Đề tài  giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8Đề tài  giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8
 
Quản lý dự án
Quản lý dự ánQuản lý dự án
Quản lý dự án
 
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAYTài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà Nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà NộiNghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà Nội
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng giày da công sở tại thị trường Hà Nội
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Q...
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Q...Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Q...
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia Mitsubishi tại Trung Q...
 

Recently uploaded

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 

Recently uploaded (20)

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 

37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple

  • 1. ĐỀ TÀI QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ PHÂN TÍCH LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC CỦA APPLE
  • 2. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế ngày càng diễn ra gay gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển mỗi công ty cần phải luôn nỗ lực và cố gắng đề ra các chiến lược đúng đắn để sử dụng đạt hiệu quả tối đa nguồn lực của công ty, nâng cao được lợi thế cạnh tranh, và cuối cùng trở thành người chiến thắng. Hiện nay trên thế giới tồn tại rất nhiều phương thức tiếp cận thị trường, như là: xuất khẩu, chuyển nhượng license, nhượng quyền khai thác thương hiệu, liên minh chiến lược và xây dưng công ty con…Nhưng không phải bất cứ công ty đa quốc gia nào thực hiện đầy đủ các phương thức là có thể thành công . Chính vì điều đó mà mỗi công ty phải biết cách sử dụng đúng chiến lược, đúng thời điểm thì mới có thể giành chiến thắng. Để cung cấp cho các bạn một số thông tin về hoạt động kinh doanh quốc tế, thông tin về các công ty có tầm ảnh hưởng lớn đến thế giới, nhóm đề tài chúng tôi sau khi tìm hiểu và nghiên cứu xin giới thiệu với cô các bạn một phần của hoạt động kinh doanh quốc tế - liên minh chiến lược. Và để làm rõ cho phần nội dung lý thuyết, chúng tôi đưa ra ví dụ điển hình là việc thực hiện liên minh chiến lược của tập đoàn Apple, gồm có: - Liên minh chiên lược thành công của Apple và Microsoft. - Liên minh chiến lược thất bại của Apple và Motorola. Hy vọng bài giới thiệu của chúng tôi sẽ mang lại cho các bạn những thông tin hữu ích, vì đề tài được thưc hiện trong thời gian ngắn nếu có thiếu sót gì mong nhận được sự đóng góp của cô các bạn. Xin chân thành cảm ơn! GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 1
  • 3. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. MỤC LỤC ~*~ I. Khái quát chung về liên minh chiến lược: .............................................................. 6 1.Khái niệm và những vấn đề liên quan ................................................................. 6 1.1 Phân loại ..................................................................................................... 7 1.2 Những lợi ích hình thành liên minh: ............................................................ 8 1.3 Một số trở ngại khi hình thành liên minh: .................................................. 10 2. Khái quát về liên doanh: .................................................................................. 11 2.1 Các tình huống thường thực hiện liên doanh: ............................................. 12 2.2 Điểm giống nhau giữa liên minh và liên doanh:......................................... 12 2.3 Điểm khác biệt giữa liên minh và liên doanh: ............................................ 13 II. Tổng quan về ba công ty đa quốc gia : Apple – Microsoft - Motorola ................ 16 2.1 Giới thiệu khái quát công ty Apple Inc ........................................................... 16 2.2 Giới thiệu khái quát công ty Microsoft Corp: ................................................. 20 2.3 Giới thiệu khái quát công ty Motorola ........................................................... 21 III. Liên minh chiến lược của Apple & Microsoft .................................................... 22 3.1 Cơ sở hình thành liên minh: ........................................................................... 22 3.2 Nội dung liên minh Apple-microsoft: ............................................................. 23 3.3 Lợi ích từ liên minh:....................................................................................... 24 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 2
  • 4. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 3.3.1 Về phía Apple: ......................................................................................... 24 3.3.2 Về phía Microsoft: ................................................................................... 24 3.3.3 Lợi ích chung: .......................................................................................... 25 3.4 Kết quả của liên minh: ................................................................................... 25 3.5 .Yếu tố dẫn đến thành công của liên minh: ..................................................... 26 IV. Liên minh chiến lược : Apple Inc & Motorola Co. ............................................ 27 4.1 Cơ sở hình thành liên minh ............................................................................ 27 4.2. Giới thiệu liên minh: ..................................................................................... 28 4.3. Lợi ích khi hình thành liên minh .................................................................... 29 4.4. Lợi ích chung: ............................................................................................... 30 4.5 Kết quả : ........................................................................................................ 30 4.5.1 Những tác động khi liêm minh thất bại ........................................................ 31 4.5.2. Phân tích những yếu tố dẫn đến thất bại của chiến lược liên minh ............. 32 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 3
  • 5. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1. Đoàn Thị Nguyên Hà KD02 2. Vũ Thị Phƣơng Thùy KD01 3. Trƣơng Thế Nhân KD01 4. Trần Hoàng Nhật KD01 5. Nguyễn Quốc Việt KD01 CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN 1. Công việc chung : - Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thảo luận, thống nhất đề cƣơng, dàn bài chi tiết. - Mỗi thành viên đều tìm kiếm tài liệu và thống nhất hỗ trợ tổng hợp nội dung bài thuyết trình. 2. Công việc của từng thành viên:  Trương Thế Nhân + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài gồm nội dung : Lý thuyết về liên mình, Liên doanh, những lợi ích và bất lợi khi tham gia liên minh, so sánh giữa liên minh và liên doanh. + Phụ trách thiết kế Power Point, chép Bài thuyết trình vào CD. + Phụ trách phản biện câu hỏi. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm chỉnh sửa bài viết. => Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)  Trần Hoàng Nhật + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài các nội dung: Giới thiệu hoạt động, triết lý kinh doanh của các công ty Apple, Motorola, Microsoft.. + Phụ trách thiết kế Power Point. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 4
  • 6. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. + Phụ trách kỹ thuật khi thuyết trình. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm chỉnh sửa bài viết. => Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)  Nguyễn Quốc Việt + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp các nội dung sau: Nội dung liên minh chiến lƣợc thành công Apple & Microsoft, phân tích tổng hợp liên minh chiến lƣợc.. + Phụ trách thiết kế Power Point. + Hỗ trợ các thành viên chỉnh sửa bài viết. => Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)  Vũ Thị Phương Thùy + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài các nội dung : cơ sở Liên minh, so sánh giữa Liên minh và liên doanh. + Phụ trách viết lời mở đầu và kết luận. + Hỗ trợ các thành viên chỉnh sửa bài viết. => Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%)  Đoàn Thị Nguyên Hà + Phụ trách tìm tài liệu, tổng hợp bài và thuyết trình các nội dung : - Nội dung liên minh chiến lƣợc tApple & Motorola - Phân tích liên minh chiến lƣợc thất bại + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm chỉnh sửa bài viết, theo dõi tiến độ công việc. + Tổng hợp hoàn chỉnh toàn bài. => Đánh giá hoàn thành công việc: Tốt (100%) GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 5
  • 7. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. I. Khái quát chung về liên minh chiến lược: 1.Khái niệm và những vấn đề liên quan Một số khái niệm phổ biến liên quan đến liên minh chiến lƣợc (LMCL): LMCL là thỏa thuận giữa những công ty (đối tác) để đạt tới mục tiêu lợi ích chung. LMCL là một trong số nhiều lựa chọn mà công ty có thể sử dụng để đạt đƣợc mục tiêu của mình; nó đƣợc dựa trên sự hợp tác giữa các công ty. (Mockler, 1999) LMCL là những thỏa thuận giữa những công ty tồn tại độc lập và nhiều khi đang cạnh tranh với nhau. Trong thực tế, nó có thể là tất cả những mối quan hệ giữa các công ty, ngoại trừ a) những giao dịch (mua, bán hàng, các khoảng vay) dựa trên những hợp đồng ngắn hạn (trong khi giao dịch từ những thỏa thuận trong nhiều năm giữa ngƣời cung cấp và ngƣời mua có thể là liên minh); b) thỏa thuận liên quan tới những hoạt động không quan trọng hoặc không có tính chiến lƣợc với đối tác, ví dụ một thỏa thuận cung cấp dịch vụ cho nhiều năm (outsourcing) (Pellicelli, 2003) LMCL có thể đƣợc miêu tả nhƣ một quá trình mà trong đó những ngƣời tham gia tình nguyện sửa đổi những hoạt động kinh doanh cơ bản với mục đích giảm sự chồng chéo và lãng phí trong khi dễ dàng cải thiện hiệu năng. (Frankel, Whippel và Frayer, 1996) Liên minh là cơ chế cuối cùng mà doanh nghiệp có thể khai thác lợi thế cạnh tranh quốc gia của các quốc gia khác. Liên minh là những thỏa thuận lâu dài đến từ những công ty vƣợt qua khuôn khổ trao đổi thị trƣờng thông thƣờng mà chƣa tiến đến sự sát nhập. Liên minh có nhiều dạng, bao gồm liên doanh, cấp phép, cấp phép lẫn nhau, thỏa thuận bán hàng và thỏa thuận cung cấp. (Porter, 1990) Nhƣ vậy, qua các định nghĩa trên ta có thể xác định những đặc điểm của LMCL là:  Mang tính chiến lƣợc, dài hạn.  Hợp tác dựa trên cơ sở tự nguyện và lợi ích cho cả hai bên.  Tận dụng đƣợc các lợi thế của từng doanh nghiệp và lợi thế cạnh tranh quốc gia để bổ sung cho sự hạn chế về nguồn lực cho nhau hoặc mở ra cơ hội học tập ở những mảng mà các bên còn yếu kém.  Liên minh chiến lƣợc bao gồm rất nhiều hình thức. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 6
  • 8. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 1.1 Phân loại: dựa trên hình thức (sắp xếp dựa theo mức độ phụ thuộc giữa các công ty giảm dần): Liên minh thiểu số góp vốn (Minority equity alliances): là mối quan hệ tự nguyện giữa hai công ty mà một công ty sẽ mua một lƣợng đáng kể, nhƣng nhỏ hơn 50%, cổ phẩn của công ty kia nhằm thực hiện các hoạt động chung. Nền công nghiệp ô tô thế giới có rất nhiều ví dụ cho hình thức liên mình này: Ford sở hữu 25% cổ phần của Mazda, GM sở hữu 28% Izusu, và Chrysler sở hữu 12% Mitsubishi. (số liệu năm 1990) Liên doanh (Join ventures): dẫn tới việc thành lập một pháp nhân mới, một công ty mà tài sản đƣợc góp từ cả hai công ty mẹ. Liên doanh là hình thức tham gia đóng góp, đôi lúc không cân bằng nhau, về mức độ sở hữu và quản lí tài sản và lợi nhuận. Thƣờng thì một công ty sẽ kiểm soát phần lớn liên doanh. Đứa con của GM và Toyota, nhà máy NUMMI ở California sản xuất dòng xe GEO1 là một ví dụ điển hình về hình thức liên doanh. Hợp đồng hợp tác (Contractual collaborations): là những thỏa thuận phi tài sản chính thức giữa 2 hoặc nhiều công ty. Nó bao gồm thỏa thuận đào tạo kỹ thuật, mua lại, cấp phép (licenses), nhƣợng quyền (franchises), thỏa thuận về quản lí và dịch vụ. Một số trƣờng hợp ví dụ còn liên quan đến những thỏa thuận thuê ngoài giữa những công ty trong cùng ngành: GM mua xe và phụ tùng từ Daewoo, Siemens mua máy tình của Fujitsu. Ngoài ra còn có cà những thỏa thuận giữa những công ty đa quốc gia lớn nhằm lôi kéo những nguồn lực hay bổ sung một mặt nào đó trong hoặc động kinh doanh của công ty nhƣ: R&D, sản xuất, lắp ráp, phân phối,… Đôi khi có những thỏa thuận không xâm nhập vào một số thị trƣờng chính của đối tác. Thỏa thuận không chính thức (Informal agreements): là những thỏa thuận hợp tác giữa 2 hay nhiều công ty. Ví dụ nhƣ là sự thỏa thuận ngần giữa các đối thủ cạnh tranh trong một thị trƣờng độc quyền nhóm bán (Oligopoly) hay sự cấu kết và lũng đoạn luật pháp có thể trở thành một vấn đề trong những thỏa thuận không chính thức về giá cả, khuyến mãi, quản trị nhân sự, và các hoạt động khác… 1 GEO là dòng xe cỡ nhỏ và xe thể thao đƣợc giới thiệu vào năm 1989 bởi GE, sản xuất tại nhà máy NUMMI, liên doanh GM-Toyota. Nó đƣợc hợp nhất với dòng Chevrolet vào năm 1998. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 7
  • 9. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 1.2 Những lợi ích hình thành liên minh: Dễ dàng thâm nhập thị trường: Lợi thế trong công nghệ thông tinh và vận tải đã làm cho việc thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài trở nên dễ dàng hơn. Xâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài tạo thêm những lợi ích nhƣ lợi thế kinh tế nhờ quy mô, tận dụng các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh trên toàn cầu, mở rộng hệ thống phân phối và marketing cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, chi phí và thời gian cho việc thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài có thể vƣợt quá khá năng của một công ty đơn lẻ, và tham gia vào một liên minh chiến lƣợc với một công ty khác sẽ giúp công ty đạt đƣợc mục tiêu một cách nhanh chóng trong khi vẫn giảm thiểu giá thành. Thêm nữa, việc lựa chọn một đối tác chiến lƣợc có thể là cách an toàn nhất để thâm nhập vào một thị trƣờng còn nhiều rào cản, bao gồm các quy định, chính sách bảo hộ của chính phủ và các đối thủ cạnh tranh trong thị trƣờng nội địa. Vào giữa thập niên 80, một thời gian dài, Motorola gặp phải những chƣớng ngại lớn khi xâm nhập vào thị trƣờng điện thoại di động của Nhật Bản do những rào cản thƣơng mại (sự bảo hộ của chính quyền). Sự thay đổi xảy ra vào năm 1987 khi một thỏa thuận sản xuất bộ vi xử lí đƣợc ký với Toshiba. Toshiba đã đóng góp mạng lƣới phân phối (rất khó thâm nhập đối với các công ty nƣớc ngoài) và những quan hệ đã có của nó với nhà cầm quyền. Motorola đã đƣợc phép hoạt động tại Nhật Bản và cũng có tần số cho hệ thống thông tin di động của nó. Chia sẻ rủi ro: chia sẻ rủi ro là một lí do phổ biến cho việc tiến hành các thỏa thuận hợp tác – khi một thị trƣờng chƣa mở cửa, hay có sự không chắc chắn và mất ổn định thì chia sẻ rủi ro trở nên cực kỳ quan trọng. Tính chất cạnh tranh của kinh doanh gây khó khăn cho một doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trƣờng mới, hoặc tung ra sản phẩm mới và việc thiết lập những liên minh chiến lƣợc là một cách để giảm thiểu và kiểm soát rủi ro. Trong trƣờng hợp CFM International 2, một liên minh (hình thức liên doanh 50-50) giữa General Electric và Snecma đã phát triển và sản xuất một dòng động cơ phản lực mới. Hơn 10 năm nghiên cứu và hơn 2 tỉ USD đã đƣợc chi ra chỉ để bán đƣợc chiến động cơ đầu tiên. Với dự án đầy rủi ro này thì liên minh chiến lƣợc là một sự lựa chọn khôn ngoan. 2 Công ty hoạt động trong lĩnh vực hàng không đƣợc thành lập năm 1974 với sản phẩm chính là động cơ turbine phản lực GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 8
  • 10. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Chia sẻ kiến thức và chuyên môn: Hấu hết các công ty đều có khả năng giới hạn trong một số lĩnh vực và thiếu chuyên môn trong những lĩnh vực khác; nhƣ vậy, tạo thành một liên minh chiến lƣợc có thể sẵn sàng để cho phép họ có đƣợc những kiến thức và chuyên môn trong một khu vực mà một công ty thiếu. Những thông tin, kiến thức và chuyên môn mà một công ty đạt đƣợc, có thể sử dụng không chỉ trong các dự án liên doanhmà còn với các mục đích, các dự án khác. Các chuyên môn và kiến thức có thể bao gồm từ việc học để đối phó với quy định của chính phủ, kiến thức sản xuất, hoặc học cách để tận dụng các nguồn lực. Trong liên minh “information gateway” giữa General Instruments – Microsoft – Intel, GE chia sẻ những kinh nghiệm về bộ chuyển đổi tín hiệu; Microsoft đóng góp những kiến thức về phần mềm và Intel với bộ vi xử lí của nó. Các bên tham gia liên minh chia sẻ những thế mạnh của mình qua đó cũng học hỏi đƣợc những phần mà mình còn thiếu sót. Hợp lực nâng cao vị thế cạnh tranh: tăng cƣờng lợi thế cạnh tranh nhờ sự đồng thuận hợp lực từ các đối tác liên minh có thể là một lí do khác giải thích tại sao các công ty tham gia liên minh chiến lƣợc. So sánh với sự thâm nhập thị trƣờng một mình, thiết lập một liên minh chiến lƣợc trờ thành một cách để giảm thiểu rủi ro, mở rộng quy mô toàn cầu, nghiên cứu và phát triển,… Khi các đối tác góp thế mạnh của mình mang lại sức mạnh tổng hợp vào trong việc phát triển thị trƣờng, sản phẩm, họ tạo ra một lợi thế cạnh tranh lớn mà khi đứng một mình khó có thể có đƣợc. Ở lĩnh vực sản xuất thiết bị hạng nặng, cả Clark Equipment và Volvo 3 đều không có đủ số lƣợng sản xuất để cạnh tranh lại với 2 nhà sản xuất hàng đầu thế giới là Caterpillar và Komatsu4. Vào giữa thập niên 80, họ quyết định thành lập liên minh. Rõ rang, khi đứng riêng rẽ thì cả hai công ty Clark Equipment và Volvo đều không thể cạnh tranh lại với 2 “đại gia” kia, nhƣng khi hình thành liên minh thì họ cũng là mội đối trọng đáng kể. Vào đầu những năm 90, Boeing, General Dynamics, Lockeed đã liên kết các sức mạnh của nhau để thắng một cuộc đấu giá của Lầu Năm Góc cho việc xây dựng một tàu khu trục 3 Clark Equipment đƣợc thành lập năm 1903 tại Chicago, Mỹ còn Volvo là công ty Thụy Sỹ đƣợc thành lập năm 1927. Cả hai công ty đều hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất những thiết bi hạng nặng nhƣ xe tải nặng và các máy móc trong xây dựng… 4 Caterpillar, công ty của Mỹ thành lập năm 1925 và Komatsu, công ty của Nhật thành lập năm 1917 là hai công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp xe và thiết bị hạng nặng. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 9
  • 11. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. chiến đấu. Đó là hợp đồng lớn nhất đƣợc cấp bởi chính phủ Mỹ từ trƣớc cho đến thời điểm đó (tiêu tốn 5 tỉ USD mỗi năm). Thiết lập một chuẩn mực toàn cầu: tham gia vào liên minh chiến lƣợc có thể là cách tốt nhất để thiết lập những chuẩn mực công nghệ, sản phẩm qua đó giúp hạ giá thành sản xuất nhờ áp dụng quy chuẩn thống nhất, loại trừ những đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Tập đoàn Phillip vào cuối thập kỷ 80, thực tế đả hoàn toàn bị đẩy ra khỏi thị trƣờng đầu máy video băng từ (VRC) khi không theo kịp các chuẩn mực mà các nhà sản xuất Nhật bản đã thiết. Để tránh mắc phải sai lầm đó lần nữa, Phillip đã thiết lập hàng loạt liên minh với các công ty Nhật để đảm bảo sự tƣơng thích về công nghệ giữa Nhật Bản và Châu Âu. 1.3 Một số trở ngại khi hình thành liên minh: Tuy rằng liên minh là dựa trên cơ sở tự nguyện và mỗi bên có quyền tự chủ của mình nhƣng trong một số trƣờng hợp, nhất là trong liên doanh, hoặc do vốn góp không đều, hoặc do nguồn lực lớn mạnh của một số công ty áp đảo phần còn lại sẽ tạo nên sự mất cân bằng về quản lí và chia sẻ lợi ích từ liên minh. Liên minh nghĩa là các bên phải hợp tác và trao đổi nguồn lực cho nhau, từ đó sẽ nảy sinh vấn đề là những bí quyết công nghệ sẽ khó đƣợc bảo vệ. Trƣờng hợp xủa Xerox, những ngƣời phát minh và đi đầu trong việc sản xuất máy photocopy, sau thời gian liên doanh với các công ty Nhật thì những công nghệ trong ngành photocopy đã phát triển ở Nhật hơn là tại Mỹ, chính quốc của Xerox. Vấn đề hội nhập trong liên minh cũng là vấn đề đáng quan tâm. Sau thời gian xâm nhập thị trƣờng và xác lập một số lợi thế, các công ty thƣờng có xu hƣớng mua bán hoặc sát nhập với đối tác của mình nhằm tăng quyền kiểm soát và lợi nhuận. Tại Việt Nam thì, bài học về liên doanh Cocacola Việt Nam là một ví dụ điển hình. Nhƣ vậy, liên minh chiến lƣợc ngoài những lợi ích căn bản nó còn nhiều những nguy cơ và rủi ro đến từ nhiều phía. Để có đƣợc một liên minh thành công thì cần phải hội đủ rất nhiều yếu tố. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 10
  • 12. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Hình 1: 15 Critical Success Factors of Strategic Alliances 2. Khái quát về liên doanh: Liên doanh là hình thức thành lập ra một công ty, một tổ chức riêng biệt về kinh tế và pháp nhân do sự liên kết giữa hai hay nhiều công ty hay tổ chức độc lập với nhau bằng cách đầu tƣ tài chính hoặc những nguồn lực khác. - Liên doanh có từ những năm 1960,bắt đầu từ những công ty đa quốc gia - Liên doanh tƣờng đƣợc ủng hộ tù chính phủ nƣớc sở tại nếu nó giúp phát triển đất nƣớc GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 11
  • 13. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 2.1 Các tình huống thường thực hiện liên doanh: - Khi các công ty có tiềm năng đặc biệt nếu liên doanh sẽ bổ sung lẫn nhau có hiệu quả cao. - Khi một công ty trong nƣớc liên doanh với nƣớc ngoài sẽ phát huy đƣợc tiềm năng của nhau và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và giảm rủi ro. - Khi thực hiện liên doanh tạo thành một sức mạnh mới về trí lực, tài lực, vật lực để giải quyết vấn đề đặt ra trong sản xuất, giảm đƣợc cạnh tranh, tăng đƣợc vị thế doanh nghiệp. - Khi có nhu cầu giới thiệu một công nghệ mới nhanh chóng. - Khi hai công ty nhỏ gặp khó khăn trong cạnh tranh với công ty lớn. 2.2 Điểm giống nhau giữa liên minh và liên doanh: - Đều là sự kết hợp giữa hai hay nhiều công ty để cùng thực hiện một hoạt đông nào đó. Trên nguyên tắc tự nguyện. - Lý do hình thành đều là dựa trên sự chuyên môn hóa, đang diễn ra trong phạm vi ngành, một nền kinh tế và phạm vi toàn cầu. Vì vậy tự bản thân doanh nghiệp không thể làm ra sản phẩm có chất lƣợng mong muốn, mà cần có sự hợp tác.Ngoài sự chuyên môn hóa sự hợp tác còn xuất phát từ lý do bổ trợ nguồn lực và vốn cho nhau. - Liên doanh và liên minh đều hƣớng đến lợi ích của các bên tham gia - Hình thức để chia sẻ rủi ro. - Nâng cao sức mạnh cạnh tranh. - Có thể gặp sự không thống nhất về ý kiện trong quá trình làm việc. - Có sự ràng buộc chặt chẽ thông qua các điều khoản đƣợc thỏa thuận. - Mang tính chiến lƣợc, dài hạn. - Các bên trong hợp đồng có thể là các công ty thuộc cùng ngành, các ngành bổ trợ hay các ngành khác biệt GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 12
  • 14. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 2.3 Điểm khác biệt giữa liên minh và liên doanh: Liên minh Liên doanh Các bên liên minh không nhất thiết Các bên tham gia phải thành lập phải thành lập pháp nhân. pháp nhân mới hoạt động tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Lý do liên minh thƣờng là để phát triển Liên doanh đƣợc hình thành thƣờng một loại sản phẩm nào đó. nhằm mục đích xâm nhập thị trƣờng. Ví dụ: Toshiba liên minh với sharp sản xuất Ví dụ: Đứa con của GM và Toyota, tivi LCD. Trong đó Toshiba sử dụng màn nhà máy NUMMI ở California sản xuất hình tinh thể lỏng từ 32 inch của sharp, dòng xe GEO5 là một ví dụ điển hình về Sharp sử dụng chip của Toshiba. hình thức liên doanh nhằm thâm nhập thị trƣờng Mỹ của Toyota. Liên minh đa dạng về nguồn lực hợp Liên doanh đƣợc thành lập chủ yếu tác. là 1 bên có vốn hay kĩ thuật và một bên tài nguyên quốc gia nhƣ là: dầu mỏ, khoáng sản, bất động sản hay am hiểu thị trƣờng để dễ dàng thực hiện R&D. Ví dụ: Công ty TNHH Liên doanh Phú Mỹ Hƣng đƣợc thành lập ngày 19/05/1993 là liên doanh giữa Công ty Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận (IPC - Việt Nam) và Tập đoàn Central Trading & Development(CT&D - Đài Loan). IPC: Đại diện cho UBND TP.HCM, góp 5 GEO là dòng xe cỡ nhỏ và xe thể thao đƣợc giới thiệu vào năm 1989 bởi GE, sản xuất tại nhà máy NUMMI, liên doanh GM- Toyota. Nó đƣợc hợp nhất với dòng Chevrolet vào năm 1998. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 13
  • 15. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 30% vốn qua quyền sử dụng đất và nguồn nhân lực cho sự phát triển Đô Thị Phú Mỹ Hƣng. Ví dụ 2: Công ty BP Petco là liên doanh giữa Tập đoàn dầu khí BP, một trong những tập đoàn dầu khí lớn nhất thế giới – với Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), công ty hạ nguồn lớn nhất Việt Nam Các lĩnh vực của liên minh rất đa dạng: Các lĩnh vực của liên doanh thƣờng liên kết quảng cáo, R&D, sản xuất,liên minh là: bổ sung vốn hay nguồn lực, phát triển khai thác tài nguyên, chia sẻ nhân lực, kênh phân phối, công nghệ. chuyển đổi kĩ thuật, chia sẻ phân phối, hợp tác đấu thầu, thỏa thuận thuê dịch vu, VÍ DỤ: Hai hãng điện tử Nhật Bản là Sony và Seiko Epson đang trong quá trình thƣơng thảo để tiến tới thành lập một liên minh sản xuất màn hình LCD cỡ trung và nhỏ. VÍ DỤ: Google và Sony vừa thông báo kế hoạch phát hành rộng rãi gần nửa triệu ebook, đƣợc tối ƣu để dành riêng cho Sony Reader nhƣng vẫn có thể sử dụng trên máy tính. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 14
  • 16. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Sự phụ thuộc giữa các bên liên minh có Sự phụ thuộc chặt chẽ giữa các bên nhiều mức độ. liên doanh. Có thể nói, liên doanh là hình thức gần với sát nhập nhất trong liên minh. Các công ty liên doanh, bị ràng buộc phải: - Chia sẻ nguồn vốn, kỹ thuật, bí quyết công nghệ. - Chia sẻ nguồn nhân lực và các các quy trình quản lí. - Chia sẻ rủi ro. Fuji Xerox là một ví dụ điển hình cho trƣờng hợp này6 Ít bị giới hạn chặt chẽ bởi pháp luật. Bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định pháp luật. Các điều khoảng liên minh do các công ty nghiên cứu và thỏa thuận với nhau. Các Tại Việt Nam, trong lĩnh vực sản xuất hình thức nhƣ thỏa thuận hợp tác, biên bản phim, ngƣời nƣớc ngoài không đƣợc góp ghi nhớ,… thƣờng linh hoạt không bị giới vốn liên doanh vƣợt quá 51% vốn pháp hạn bởi những quy định của pháp luật. định. Các quy định này do các nƣớc đặt ra để bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc, tránh tình trạng mua lại và sáp nhập. 6 Vào những năm 60, máy photocopy là mặt hàng động quyền của Xerox. Nhật Bản là thị trƣờng tiềm năng của mặt hàng này nhƣng lại bị những rào cản thƣơng mại khiến cho việc xâm nhập thị trƣờng trở nên khó khăn. Vì thế liên doanh với Fuji đƣợc đề xƣớng. Bắt đầu từ liên doanh này, các công nghệ sản xuất máy photocopy đƣợc phát triển tại Nhật. Từ vị trí nhà phân phối, Fuji đã tiến lên một bƣớc làm nhà sản xuất. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 15
  • 17. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Các hình thức của liên minh đa số Liên doanh phải có thời gian xác không có thời gian xác định. định đƣợc quy định trong luật đầu tƣ của mỗi nƣớc. Các hiệp định thỏa thuận ngầm, các hợp đồng hợp tác, ghi nhớ… thƣờng không xác Với Việt Nam thời hạn đầu tƣ có yếu tố định về thời gian hiệu lực. nƣớc ngoài là 50 năm, trƣờng hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 70 năm vì vậy liên doanh cũng chỉ tồn tại trong thời gian này. II. Tổng quan về ba công ty đa quốc gia : Apple–Microsoft-Motorola 2.1 Giới thiệu khái quát công ty Apple Inc Apple Inc. là tập đoàn công nghệ máy tính của Mỹ có trụ sở chính đặt tại thung lũng máy tính (Silicon Valley) ở Cupertino, bang California. Apple đƣợc thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1976 dƣới tên Apple Computer và đổi tên thành Apple Inc vào đầu năm 2007. Hai sáng lập viên của Apple là Steve Wozniak và Steve Job. Doanh thu 32.47 tỷ USD , lợi nhuận 4.83 tỷ USD ( năm 2008 ) Xếp hạng 71 trong Fortune 500 (Fortune 500, http://www.cnn.com, 2009) Lƣợng sản phẩm bán ra toàn cầu hàng năm là 13,9 tỷ đô la Mỹ(2005), mã chứng khoán trên thị trƣờng NASDAQ ( National Association of Securities Dealers Automated Quotation System ) là AAPL, tại LSE ( London Stock Exchange ) là ACP. Có 14.800 nhân viên ở nhiều quốc gia; sản phẩm là : máy tính cá nhân, phần mềm, phần cứng, thiết bị nghe nhạc và nhiều thiết bị đa phƣơng tiện khác. Nơi bán hàng và dịch vụ chủ yếu là Mỹ, Canada, Nhật Bản và Anh. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 16
  • 18. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Sản phẩm nổi tiếng nhất là Apple Macintosh, iPod nghe nhạc và chƣơng trình nghe nhạc iTunes, sản phẩm mà Apple đã mở kho ứng dụng iTunes và trở thành một trong những kho ứng dụng lớn nhất mà nhiều hãng công nghệ đang bắt chƣớc theo. Kho ứng dụng của Apple có khoảng hơn 100.000 ứng dụng.Điểm nổi bật hơn cả là từ khi bị ảnh hƣởng nặng nề của những năm 90, Apple đã trở thành công ty có lợi nhuận khổng lồ cùng với sự kiểm soát thị trƣờng đáng khâm phục. Iphone 3G nắm giữ vị trí dẫn đầu trong việc bán ra lượng sản phẩm 1 triệu chiếc nhanh nhất đầu năm 2009 GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 17
  • 19. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. LỊCH SỬ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN CỦA APPLE 1991 Liên minh Apple-IBM-Motorola ( AIM ) đƣợc thành lập nhằm nghiên cứu phát triển hệ thống PowerPC. 1998 Apple mua phần mềm Macromedia's Final Cut. Đây là tín hiệu đầu tiên trong việc thâm nhập thị trƣờng kỹ thuật số của họ 19/5/2001 Apple mở các cửa hàng bán lẻ chính thức đầu tiên của mình tại hai bang Virginia và California. Sau đó là sự xuất hiện Cửa hàng Apple, bằng kính trong suốt với thang máy hình trụ và cầu thang xoắn dẫn vào bên trong, trên Đại lộ số 5, New York. Sự kiện này làm sửng sốt cả các nhà đầu tƣ lẫn ngƣời tiêu dùng lúc bấy giờ. 2002 Apple mua Nothing Real và nâng cấp thành Shake, Emagic thành Logic. Hai ứng dụng này và iPhoto đã hoàn chỉnh bộ sƣu tập nổi tiếng về các phần mềm dành cho ngƣời tiêu dùng phổ thông có tên gọi là iLife của hãng Apple. 2004 Apple hợp tác với IBm để sản xuất một loại chip tổng hợp có khả năng duy trì hoạt động đồng thời của nhiều điều hành (ảo), cho phép máy tính có thể cùng một lúc xử lý nhiều tác vụ hơn và bộ nhớ đƣợc sử dụng hiệu quả hơn. 2006: DISNEY hợp tác cùng APPLE phát triển ý tƣởng “CÔNG VIÊN CỦA TRÍ TƢƠNG ̉ TƢỢNG”.Trong dự án này Apple đƣa các ứng dụng và công nghệ đặc trƣng phong cách apple vào trong dịch vụ giải trí. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 18
  • 20. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Disney là mô ̣t ngƣời khổ ng lồ trong linh vƣ̣c thƣơng ma ̣i với lƣơ ̣ng sản phẩ m tiêu thu ̣ ̃ ghi nhâ ̣n năm ngoái chiế m tới 30 tỉ đô la giá trị hàng hóa buôn bán toàn cầu . Con số này 1 thâ ̣p niên trƣớc tƣ̀ khi ông Mooney gia nhâ ̣p hang là 12 tỉ đô la. Nhƣng Apple la ̣i là vua của ̃ các k hu phố mua bán lớn . Theo ông Charlie Wolf , mô ̣t phân tich viên cho Needham ́ & Company, chuỗi cƣ̉a hàng của hang này sản sinh doanh thu trung bình 4,700 đô la trên mô ̣t ̃ foot vuông năm 2008, vƣơ ̣t xa mƣ́c doanh thu đỉnh của bấ t cƣ́ chuỗi cƣ̉a hàng bán lẻ nào. 9/1/2007 Steve Jobs thông báo thay đồi tên tập đoàn từ Apple Computer Inc. thành Apple Inc., cùng lúc là buổi giới thiệu một sản phẩm Apple mới, một lần nữa sẽ làm điên đảo cả thế giới: iPhone. Dù iPhone chỉ đƣợc tung ra thị trƣờng vào tháng 6/2007, nhƣng ngay lập tức, cổ phiếu của Apple tăng lên mức kỷ lục là 97,80 đôla và vƣợt qua mức 100 đôla Mỹ vào tháng 5/2007. Tháng 2/2007, Apple có ý bán nhạc qua iTune Store mà không phải trả tiền bản quyền nhạc số nếu các tên tuổi lớn trong ngành thu âm chịu từ bỏ công nghệ chống sao chép trực tuyến. Tuy nhiên, chỉ có Hãng thu âm EMI đồng ý hợp tác với Apple vào tháng 2/2007 qua một thỏa thuận có hiệu lực kể từ tháng 5/2007. 09/2009 Nhiều năm liền, Apple có mối quan hệ tốt đẹp với Google. Thế nhƣng mọi chuyện đã thay đổi vào năm 2009. Cuối tháng 7, Apple từ chối đƣa ứng dụng Google Voice lên iTunes App Store. Sau đó, Apple lên tiếng rằng, Google Voice không bị "ghét bỏ" mà nó chỉ đang đƣợc xem xét do có thể thay đổi chức năng thoại quan trọng của iPhone. Vài ngày sau, Tổng Giám đốc Google là Eric Schmidt từ bỏ vị trí là thành viên trong ban Giám đốc của Apple. Giữa tháng 10, Arthur Levinson cũng có động thái tƣơng tự với ban Giám đốc của Google. Thời gian gần đây, Google đang tự đặt mình vào vị trí đối đầu trực tiếp với Apple bởi lẽ hãng vừa trình làng hệ điều hành Chrome, Android và chuẩn bị là 1 chú dế "đóng mác" Google. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 19
  • 21. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 2.2 Giới thiệu khái quát công ty Microsoft Corp: Microsoft Corporation là một tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia tầm cỡ thế giới của Mỹ , do Bill Gates làm chủ tịch có trụ sở chính đặt tại 1 Microsoft Way, Redmond, Washington, Mỹ. Microsoft thành lập năm 1975 với tên ban đầu là Micro-soft. Hai sáng lập viên tập đoàn Microsoft là Paul Gardner Allen và Bill Gates Số nhân viên là 79.000 ngƣời tại 102 quốc gia và tổng doanh thu năm 2008 đạt 60.42 tỷ USD, lợi nhuận 18.2 tỷ USD , xếp thứ 44 trong các tập đoàn lớn nhất của (Fortune 500, www.cnn.com 2009 ) Tên niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán New York và Nasdaq là MSFT. Tập đoàn này phát triển, gia công, và cấp bản quyền cho các phần mềm phục vụ trong máy tính. Các sản phẩm bán chạy nhất của Microsoft bao gồm họ các hệ điều hành thuộc họ Microsoft Windows và bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office. Đó là những sản phẩm rất nổi tiếng trong thị trƣờng phần mềm cho máy tính cá nhân, chiếm thị phần lên đến hơn 90%. Microsoft có mặt tại hầu hết các quốc gia và Microsoft đặt chi nhánh ở hơn 102 quốc gia (2007) và đƣợc phân loại thành 6 khu vực: Bắc Mỹ, Châu Mỹ Latinh, Châu Âu-Trung Đông-Châu Phi, Nhật Bản, Châu Á Thái Bình Dƣơng, Trung Quốc. Sứ mệnh của thƣơng hiệu Microsoft là giúp cho cá nhân và doanh nghiệp trên toàn thế giới tự nhận ra khả năng tiềm tàng của họ. Sứ mệnh đó thể hiện rõ giá trị cốt lõi của thƣơng hiệu: chính trực, lƣơng thiện; hết lòng với khách hàng, đối tác và công nghệ; cởi mở và lễ phép; đối đầu và chinh phục thử thách; tự hoàn thiện…. Những giá trị này thể hiện giá trị nhân văn của thƣơng hiệu trong hoạt động kinh doanh và trách nhiệm của nó đối với cộng đồng. Dựa vào những thành viên thông minh và sáng tạo trong công ty, Microsoft tự tin rằng sứ mệnh đó có thể hoàn thành. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 20
  • 22. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. “Là một công ty, và cũng nhƣ là các cá nhân, chúng tôi đánh giá và coi trọng sự trung thực, cởi mở, phẩm chất xuất sắc, đóng góp xây dựng tự phê bình, tự cải tiến liên tục, và tôn trọng lẫn nhau. Chúng tôi cam kết với khách hàng và đối tác của chúng tôi là chúng tôi giữ một niềm đam mê cho công nghệ. Chúng tôi đón nhân những thách thức lớn, và tự hào khi vƣợt qua. Chúng tôi giữ trách nhiệm với khách hàng, các cổ đông của chúng tôi, các đối tác, và ngƣời lao động bằng cách tôn trọng các cam kết của chúng tôi, cung cấp kết quả, và phấn đấu cho chất lƣợng cao nhất “ ( Microsoft’s Value ) 2.3 Giới thiệu khái quát công ty Motorola Motorola là tập đoàn viễn thông đa quốc gia của Mỹ đƣợc thành lập 1928, có trụ sở tại Schaumburg, Illinois. Sáng lập bởi Paul V. Galvin dƣới cái tên Galvin Manufacturing Corporation ở Chicago, Mỹ. Sản phẩm đầu tiên của công ty là thiết bị thay thế pin, giúp ngƣời sử dụng máy radio dùng pin có thể sử dụng nguồn điện nhà. Motorola là một trong những nhà sản xuất các thiết bị điện thoại không dây và thiết bị cơ sở hạ tầng mạng không dây lớn nhất của Hoa Kỳ. Các sản phẩm chính bao gồm: hệ thống ghi nhớ, điện thoại di động, điện thoại thông minh, điên thoại vệ tinh, hệ thống mạng, radio hai chiều,… Hiện hai nhân vật chính của tập đoàn này là Chủ tịch Greg Brown và CEO Sanjay Jha. Với 64000 nhân viên, năm 2008 công ty đạt doanh thu 30,146 tỉ USD và tổng tài sản lên đến 27,869 tỉ USD. Motorola (NYSE:MOT) luôn là nhà phát minh và cách tân tiên phong trong suốt 80 năm qua ở lĩnh vực của mình. Thị trƣờng chính của Motorola là Mỹ (49%),Châu Mỹ Latinh (14%), Châu Âu (13%), và một số khu vực khác nhƣ Trung Quốc và Châu Á… GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 21
  • 23. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. III. Liên minh chiến lược của Apple & Microsoft 3.1 Cơ sở hình thành liên minh: Năm 1996, CEO của công ty lúc bấy giờ là Gil Amelio đã có nhiều cố gắng để cải thiển tình hình thua lỗ của Apple trong những năm trƣớc đó nhƣng thật bất ngờ đó lại là một trong những thất bại lớn nhất của Apple. Công ty đã thiệt hại khá nặng 740 triệu USD vào Q1 và 33 triệu USD vào Q2. 12/1996, Apple mua lại Next-một công ty máy tính của Mỹ đƣợc thành lập bởi Steve Jobs vào 1985 sau khi ông bị buộc từ chức CEO của Apple và đƣơng nhiên Steve Jobs đƣợc bổ nhiệm trở lại quản lý công ty. Trong khoảng thời gian 1997, Apple rơi vào khủng hoảng trầm trọng khi hàng ngàn nhân viên giỏi đã nghỉ việc và rời bỏ công ty chỉ trong vài năm.Trong vòng 18 tháng, apple đã thua lỗ đến 1.5 tỉ USD. Lúc này Apple và Microsoft đã là đối thủ của nhau 20 năm trên thị trƣờng máy tính, nhƣng apple vì lợi ích của mình đã bắt tay với microsoft để cải thiện tình hình. Về phía Microsoft, việc liên minh với Apple trong khoảng thời gian khó khăn này nhƣ là một hình thức đầu tƣ và giúp đỡ cho một khách hàng tiềm năng, chính yếu của mình. Vì khi Apple thu đƣơc nguồn lợi lớn từ những chiếc PC thì Microsoft cũng sẽ kiếm lợi không nhỏ qua những hợp đồng đƣợc ký kết với Apple về việc cung cấp những bộ sản phẩm phần mềm, trình duyệt. Hơn nữa họ còn thu về đƣợc một khoảng đáng kể khí giá cổ phiếu của Apple tăng trở lại. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 22
  • 24. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 3.2 Nội dung liên minh Apple-microsoft: Tại hội nghị phát triển phần mềm và ngƣời sử dụng máy tính Macintosh ở Boston 1997, Steve Jobs tuyên bố Microsoft đã đồng ý liên minh với Apple: đầu tƣ 150 triệu đô la mua cổ phần của công ty và hai bên đã đi đến một thoả thuận giấy phép sử dụng sáng chế trong 5 năm. Qua đó, giải quyết một cách hòa bình những mâu thuẫn của Apple với Microsoft do chính ông tạo ra năm xƣa. Nội dung cụ thể của liên minh nhƣ sau:  Microsoft đƣa những phiên bản mới nhất của bộ Microsoft Office, Internet Explorer và một số công cụ Microsoft vào nền tảng Macintosh của Apple.  Apple tích hợp trình duyệt Internet Explorer vào Mac OS và đƣa nó trở thành trình duyệt mặc định trong những phần mềm hệ thống hoạt động tƣơng lai.  Hai hãng đã đat đƣợc sự thoả thuận rộng rãi về sử dụng giấy phép sáng chế cho sản phẩm của hai bên. Điều này đã mở đƣờng cho hai công ty làm việc cùng nhau thân thiết hơn về việc dẫn đầu công nghệ cho nền tảng Mac.  Apple và Microsoft đã lên kế hoạch hợp tác về công nghệ để chắc chắn sự hoà hợp giữa các máy tính cho Java hay những ngôn ngữ lập trình khác.  Để hỗ trợ nhiều hơn mối quan hệ với Apple, Microsoft sẽ đầu tƣ 150 triệu USD vào cổ phiếu không biểu quyết của Apple. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 23
  • 25. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 3.3 Lợi ích từ liên minh: 3.3.1 Về phía Apple:  Có thêm mốt số vốn không nhỏ qua 150 triệu USD cổ phần bán cho Microsoft để xúc tiến những kế hoạch của mình sau này: chẳng hạn nhƣ việc tung ra các sản phẩm Power Mac G3, Power Book G3 vào 11/1997 cũng nhƣ là hệ thống AppleStore rất thành công của hãng  Nhận thấy Microsoft là một đối tác chiến lƣợc và là một tập đoàn phần mềm lớn mạnh đang sở hữu những sản phẩm rất đƣợc khách hàng ƣa chuộng và dùng phổ biến ở các máy PC nhƣ bộ Microsoft Office, trình duyệt Internet Explorer, nên liên minh với Microsoft sẽ góp phần đem lại diện mạo, tính năng mới tốt hơn cho sản phẩm PC của Apple và qua đó nâng cao vị thế cạnh tranh của Apple trƣớc những đối thủ trên thị trƣơng máy tính cá nhân nhƣ IBM, Sony,…  Liên minh với môt công ty tầm cỡ nhƣ Microsoft lúc bấy giờ sẽ là một dấu hiệu tích cực đem lại một cái nhìn tốt hơn từ phía dƣ luận, khách hàng và nhờ vậy cũng sẽ đóng góp vào việc giúp Apple vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng. 3.3.2 Về phía Microsoft: Hợp tác với Apple là một cơ hội đầu tƣ hấp dẫn cho tập đoàn nổi tiếng này:  Khi mua 150 triệu USD cổ phần chỉ với giá mỗi cổ phiếu khoảng $6, $7 và sau này khi mà Apple đã vƣơt qua thời kỳ khó khăn và phát triển trở lại thì giá cổ phiếu sẽ tăng đáng kể và đƣơng nhiên mang về một món hời lớn cho Microsoft  Việc liên minh với Apple là cứu lấy một khách hàng tiềm năng, chiến lựoc trong tƣơng lai gần. Khi doanh số của Apple tăng trở lại thì tất nhiên là Microsoft cũng sẽ thu đƣợc nhiều lợi nhuân hơn qua những ký kết license với Apple và sau này Apple có thể trở thành một khách hàng lớn trong việc cung cấp các phần mềm tích hợp cũng nhƣ các công cụ Microsoft.  Ngoài ra, liên minh chiến lƣợc này còn giúp Microsoft khai thác những thị trƣờng còn đang bỏ ngõ chẳng hạn nhƣ vào 1998, Apple tung ra iMac nhắm đến GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 24
  • 26. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. khách hàng cấp trung và cấp thấp với một giá tiền hợp lý và đƣơng nhiên những chiếc iMac này cũng tích hợp các hệ điều hành của Windows, hay các sản phẩm phần mềm của Microsoft. 3.3.3 Lợi ích chung: Liên minh vào thời điểm là sự bổ trợ hợp lý về phần mềm của Microsoft và phần cứng của Apple qua đó đem đến cho khách hàng những sản phẩm hoàn thiện nhất về chất lƣợng cũng nhƣ giá cả và nhiều lựa chọn hơn nhƣ Power Mac, Power Book, iMac,… Tăng tính cạnh tranh trên thị trƣòng góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm đem lại lựa chọn tốt hơn cho ngƣời tiêu dùng. 3.4 Kết quả của liên minh: Có thể thấy liên minh chiến lƣợc với Micrsosoft vào thời điểm lúc bấy giờ đã đem lại khá nhiều lợi ích cho Apple. Chỉ ngay thông báo về sự hợp tác đã mang lại cho Apple một cuộc sống mới. Trong khoảng thời gian cắt giảm việc làm và cơ cấu lại tổ chức thì cổ phiếu của Apple đã sụt giảm đến 50%, nhƣng sau đó tin tức về liên minh chiến lƣợc với Microsoft đã có một ảnh hƣởng lớn vào giá cổ phiếu của Apple đẩy nó tăng lên gần 35%, từ $6.56 đến $26.50 NASDAQ. Việc Microsoft bỏ một số vốn tƣơng đối lớn vào Apple cùng với việc đƣa các phần mềm, trình duyệt phổ biến đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng vào các dòng máy của Apple nhƣ Power Mac G3, Power Book G3,… đã đem về cho Apple những thành công ngoài mong đợi. Chỉ trong vòng 1 tuần AppletStore đã trở thành webstite thƣơng mại lớn thứ ba tại Hoa kỳ. Tại hội nghị Mac tại Sanfrancisco vào tháng 1/1998,Steve Jobs, CEO tài năng của Apple, đã thông báo rằng hãng này lần đầu tiên, trong hơn 1 năm, đã có lợi nhuân 44 triệu USD trong quý đầu, điều này đã vƣợt xa những dự đoán của các chuyên gia và đƣa cổ phiếu Apple trở lại giá trên $20.Vào tháng 4/1998, Jobs tiếp tục thong báo 1 quý có lãi nữa (57 triệu USD) và gây ngạc nhiên cho hầu hết mọi ngƣời về sự hồi phục mạnh mẽ của Apple. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 25
  • 27. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Vào năm 1998, trên đà phát triển, Apple tung ra iMac một loại PC dành cho khách hàng cấp trung và thấp với một giá tiền hợp lý và bất ngờ hơn nữa khi iMac đã trở thành PC bán chạy nhất trên toàn quốc giúp doanh số Apple tăng vọt vƣợt mọi dự đoán. 7/1998, công ty đã thong báo lợi nhuân 3 quý liên tiếp với tổng lãi lên đến 101 triệu USD.Vào mùa thu năm đó, Jobs tiếp tục thong báo một quý nữa có lãi và hoàn thành một năm rất thành công của Apple. Và với sự phát triển thuận lợi nhƣ vậy, đến tháng 7/1999, cổ phiếu Apple đã chạm ngƣỡng $70. Chúng ta không khó nhận ra rằng liên minh chiến lƣợc với Microsoft không những cứu lấy Apple khỏi bờ vực phá sản mà còn góp phần đem về cho hãng một trong những thời kỳ hoàng kim nhất trong lịch sử phát triển của mình. Về phía tập đoàn Micrsoft, việc hợp tác với Apple đã mang lại cho họ những lợi ích nhất định. Microsoft đã có hàng triệu khách hàng là những ngƣời tin cậy vào nền tảng Mac của Apple nhờ vào liên minh này. Thông báo về sự hợp tác đã đẩy giá cổ phiếu tăng 1/8 lần. Qua việc hình thành liên minh chiến lƣợc này với Apple, Microsoft đã tăng sự nhìn nhận tích cực của khách hàng sử dụng phần mềm Internet của một tập đoàn khổng lồ tiềm năng và hơn nữa bảo đảm sự “sống sót” của một khách hàng trọng tâm-Apple. Hay nói cách khác, việc Microsoft mua cổ phần của Apple hay những thoả thuận trong vong 5 năm nêu trên là một hình thức đầu tƣ vào Apple- một tập đoàn đầy tiềm năng, và khi mà Apple đạt đƣơc thành công rực rỡ vào khoảng thời gian 97-98 thì đƣơng nhiên Microsoft cũng thu đƣợc những nguồn lợi không nhỏ từ việc giá cổ phiếu tăng cũng nhƣ số lƣợng lớn sản phẩm mà Apple bán đƣợc. 3.5 .Yếu tố dẫn đến thành công của liên minh: Hiểu rõ đối tác: Apple đã nhìn nhân đƣợc Microsoft là một tập đoàn tiếng tăm có tầm ảnh hƣởng lớn đến dƣ luận cũng nhƣ khách hàng và thấy rõ lợi ích mà Microsoft mang lại cho họ là lớn hơn những gì Apple đem đến cho Microsoft. Sự điều hành linh hoạt sáng suốt của ban lãnh đạo mà đứng đầu là CEO Steve Jobs: ông đã biết cách tận dụng tối ƣu những sức mạnh mà liên minh mang lại để đem về những thành công liên tiếp cho công ty trong giai đoạn 1997-1999. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 26
  • 28. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Hiểu rõ chính bản thân mình: Apple đã tự nhìn nhận đƣợc vị trí của mình vào thời điểm đó đang rất khó khăn về nguồn vốn và hƣớng đi cho sản phẩm, nên khi liên minh Apple đã tung ra sản phẩm đến đúng với đối tƣợng khách hàng của mình. Nỗ lực trong việc xây dựng liên minh từ hai phía: thoả thuận rộng rãi về sử dụng giấy phép sáng chế cho sản phẩm của hai bên, hợp tác về công nghệ để chắc chắn sự hoà hợp giữa các máy tính cho Java hay những ngôn ngữ lập trình khác, …qua đó tạo nên một liên minh cùng có lợi và vững chắc trong thời gian hợp tác của hai hãng. IV. Liên minh chiến lược: Apple Inc & Motorola Co. 4.1 Cơ sở hình thành liên minh Motorola: Sau những thành công của sản phẩm bom tấn Razr V3, thị phần và doanh thu của hãng đã thay đổi một cách đáng kể khi qua mặt Samsung trở thành đại gia thứ hai trên thế giới về thị phần điện thoại di động (20%) chỉ sau Nokia (30,4%), với giấc mơ vƣơn tới một vị trí cao hơn khi có thể tung ra những sản phẩm độc đáo về thiết kế mẫu mã và tính năng và cũng tiếp nối những thành quả mà Razr V3 đã đem lại. Rork E1 ra đời mong muốn tạo ấn tƣợng với công chúng yêu âm nhạc về những đặc điểm có một không hai khi tích hợp chức năng nghe nhạc trong điện thoại => thu lại một lợi nhuận khá khẩm đồng thời biến nó trở thành động lực cho những sản phẩm tiếp theo của hãng tiến đến mục tiêu xa và cao hơn. Apple: Steve Jobs, CEO của Apple đã nảy ra một ý tƣởng đó là tạo một ra sản phẩm “iPod phone” cho riêng của hãng.Tuy nhiên để thực hiện điều này sẽ phải tốn khá nhiều chi phí cho việc nghiên cứu và phát triển sản xuất sản phẩm điện thoại di động,(trong khi Apple là đại gia về phần mềm và độc bá thƣơng hiệu máy nghe nhạc trên thị trƣờng.Theo các thống kê cho biết, Apple sở hữu 80% thị trƣờng thiết bị MP3 và 75% doanh thu nhạc trực tuyến với kỷ lục 500 triệu lƣợt tải bài hát từ iTunes).Việc tiến hành những thỏa thuận liên minh với Motorola là bƣớc thử nghiệm cho dự án GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 27
  • 29. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. này,tiết kiệm đƣợc chi phí ,tạo cú đột phá mới trên thị trƣờng điện thoại di động giành lấy nhiều thị phần.Liên minh này không chỉ là việc chuyển giao công nghệ mà còn là sự hợp tác thƣơng hiệu. Nhận thấy những nhu cầu tiềm năng của thị trƣờng mà nhiều đối thủ khác chƣa thỏa mãn → cả hai hãng đều hiểu rõ mối quan hệ của mình, hiểu đƣợc lợi thế và điểm mạnh của các bên để cùng đạt đƣợc mục tiêu :thị phần,lợi nhuận, thƣơng hiệu… 4.2. Giới thiệu liên minh: Tháng 12/2004 Motorola và Apple đã đi đến thỏa thuận mới nhất về việc liên kết công nghệ để phát triển sản phẩm điện thoại di động “2 trong 1” Tháng 7/2005 Motorola đã ký kết hợp đồng với hãng Apple về việc hợp tác để đáp ứng nhu cầu nhạc số trên điện thoại di động bằng một loạt các tính năng âm nhạc mới phong phú cụ thể là Apple sẽ phát triển một phiên bản nhỏ gọn của phần mềm iTunes tích hợp cho điện thoại của Motorola. + Sản phẩm: có tên là Rokr E1, đƣợc ra mắt vào ngày 7 tháng 9 năm 2005 trong một sự kiện do Apple tổ chức tại San Francisco, California.Nó là một phiên bản mới của Motorola E398 candybar với công nghệ đƣợc Apple cấp giấy phép để chơi nhạc từ iTunes Music Store, chức năng của nó đƣợc thể hiện ở trình chơi nhạc có giao diện khá giống iPod. ROKR E1 còn cho phép ngƣời sử dụng cuộn playlist, chọn bài hát và ra lệnh chơi. Để lƣu trữ bài hát, bạn có thể dùng thẻ nhớ microSD (TransFlash) với dung lƣợng lớn nhất có thể đạt tới 512 MB, tƣơng đƣơng với khoảng 100 bài hát. Rokr E1 chơi đƣợc các file nhạc MP3, AAC và AAC+. Phiên bản đầu tiên của sản phẩm có màu bạc trắng, kích thƣớc 3 chiều là 108x46x21mm và trọng lƣợng xấp xỉ 110g, hoạt động trên các dải băng tần GSM GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 28
  • 30. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 850/1800/1900 MHz. Máy đƣợc trang bị một màn hình TFT lớn hiển thị 262.000 màu, độ phân giải 176x220 pixel. + Công nghệ và thương hiệu: là sự chuyển giao công nghệ giữa hai công ty đƣợc xem là đại gia trong ngành công nghệ thông tin.Với thế mạnh về các phần mềm dẫn đầu trong thiết bị nghe nhạc của Apple đã tiến tới việc thử nghiệm khi tích hợp chức năng nghe nhạc khi download bài hát dựa trên phần mềm iTunes thông qua máy tính cá nhân trong một chiếc di động có lợi thế về chất lƣợng phần cứng Giao diện phần mềm iTunes đơn và có thƣơng hiệu trên thị trƣờng nhƣ Motorola. giản nhƣng khá chậm chạp Sự kết hợp này đã khiến cho những ngƣời yêu nhạc hi vọng và chờ đợi một sản phẩm có phong cách và có tính năng đặc biệt so với các sản phẩm khác từ trƣớc tới nay. 4.3. Lợi ích khi hình thành liên minh Apple: Nếu liên minh đi đến thành công tức là sản phẩm Rork E1 đã trở thành một cơn sốt trên thị trƣờng, điều đó đồng nghĩa với việc giúp Apple tăng đƣợc lợi nhuận hơn 1 tỷ USD,tƣơng đƣơng 1.14USD/cổ phiếu, tiếp tục tạo khoảng cách cách biệt với các đối thủ trong ngành trong việc dẫn đầu về thị phần và thƣơng hiệu.Theo các chuyên gia cho biết, con số sẽ còn ấn tƣợng hơn nhiều khoảng 2,85 tỷ USD lợi nhuận và 12,25 tỷ USD doanh số theo tính toán nếu tính cả các dịch vụ hỗ trợ phần mềm iTunes. Motorola: hãng này cũng ngay lập tức tìm kiếm một khoản lợi nhuận khá khẩm nếu thƣơng vụ đi đến thành công và khi đó Motorola tiếp tục củng cố vị trí thứ hai khi mà trƣớc đó họ đã gây ấn tƣợng với doanh thu quý II/2005 tăng tới 17% so với 2004, đạt 8,8 tỷ USD, trong đó lợi nhuận đạt 933 triệu USD trong khi năm 2004, họ còn lỗ tới 203 triệu USD=> sẽ gia tăng cách biệt về thị phần đối với Samsung cũng nhƣ thu hẹp đáng kể khoảng cách tài chính với Nokia (năm 2005 Nokia chiếm 30.4%). Đồng thời đã minh chứng cho sự mạo hiểm táo bạo khi đầu tƣ vào một thị trƣờng khá nhiều rủi ro để cạnh tranh với Sony Ericsson… GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 29
  • 31. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. 4.4. Lợi ích chung: Apple và Motorola là hai công ty hoạt động gần nhƣ nhau tuy nhiên mục tiêu và chiến lƣợc của mỗi công ty đƣa ra hoàn toàn khác nhau.Apple tìm kiếm những lợi nhuận từ phân khúc thị trƣờng cao cấp và sự trung thành của khách hàng là một trong những lợi thế mà hãng đã đạt đƣợc.Ở một phân khúc tổng quan hơn, Motorola rải rác tất cả các sản phẩm của mình ở nhiều đối tƣợng khác nhau; nếu nhƣ các dòng điện thoại của Razr phục vụ cho giới sành điệu thì ML2 giành cho giới bình dân…Chính vì thế mà cả hai hãng đã nhận thấy đƣợc thế mạnh của đối tác để đi đến nhƣng thỏa thuận và liên kết chung cho liên minh lần này. - Đây là 2 liên minh chiến lƣợc không cạnh tranh trực tiếp với nhau, có rất ít thị trƣờng chung, có những mục tiêu khác nhau và có những đối tƣợng khách hàng khác nhau, việc liên minh nhằm hợp tác và chia xẻ những công nghệ thành công của nhau, cùng hợp tác tạo nên 1 sức mạnh vƣợt trội có thể áp đảo các đối thủ khác. - Cùng chia sẻ chi phí cố định và rủi ro, cùng làm R&D, phối hợp để phát triển các thị trƣờng mới, khai thác tối đa quy mô của thị trƣờng. Các thành viên có thể gián tiếp vƣợt qua rào cản quốc gia mà những điều này từng thành viên khó có thể thực hiện một cách riêng lẻ. - Với một mạng lƣới hoạt động mạnh mẽ, mỗi liên minh có thể kiểm soát thị trƣờng bởi những công nghệ mới mà chỉ có liên minh mới có - Học hỏi kinh nghiệm từ nhau về những điểm công ty còn thiếu sót, tạo thêm lợi thế cạnh tranh cho công ty - Cả 2 công ty tham gia vào liên minh có thể vừa theo đuổi mục đích và thị trƣờng riêng đồng thời cùng đạt mục tiêu của liên minh, điều này làm cho lợi nhuận tăng lên và thị trƣờng của công ty đƣợc mở rộng hơn. 4.5 Kết quả : - Sản phẩm đã thất bại một cách toàn diện với kiểu dáng bình thƣờng, chức năng không tạo đƣợc sự riêng biệt, tính năng còn yếu kém về một số mảng…đã ảnh hƣởng đến doanh số bán và uy tín thƣơng hiệu của hai công ty.. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 30
  • 32. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. - Cùng khoảng thời gian này, Apple tung sản phẩm iPod nano (là sản phẩm thay thế iPod Mini, sau 17 ngày đã bán đƣợc hơn 1 triệu máy. Ipod Nano có hai phiên bản dung lƣợng khác nhau, lƣu đƣợc từ 500 đến 1.000 bài hát. => ảnh hƣởng đến quan hệ hợp tác giữa hai bên và Tổng giám đốc Motorola, ông Edward J. Zander cho rằng Apple đã “ chơi không đẹp” và cáo buộc hãng này cắt đứt mối quan hệ với Rokr. - Tháng 1/2006 sau khi liên minh bị thất bại, Apple ấp ủ một dự định mới trong lĩnh vực truyền thông, họ đã liên tục xin đƣợc 4 chứng nhận, trong đó có những nội dung liên quan đến “nhạc số”, “điện thoại di động” và “viễn thông”. Động thái trên cho thấy Apple đang chuẩn bị cho cuộc đối đầu trong thị trƣờng điện thoại nghe nhạc. Và đúng nhƣ dự đoán, với bƣớc thử nghiệm không thành công đó, Apple đã tung ra sản phẩm iPhone năm 2007. 4.5.1 Những tác động khi liêm minh thất bại Apple : Lợi nhuận của Apple đã giảm xuống còn 565 triệu USD, tƣơng đƣơng mức lãi 56 cent/cổ phiếu so với thời điểm năm 2004 là 1.58 USD/ cổ phiếu. Ngay sau khi thất bại, Motorola đã tung ra sản phẩm Rork E2, dòng sản phẩm thay thế không sử dụng trình iTunes mà kế thừa SLVR L7 có khả năng cài iTunes thì cũng ngay lúc đó Apple nhanh chóng “rút” các phần mềm tích hợp của iTunes trong Rork E1 để giảm sự ảnh hƣởng của nó. Motorola: - Theo số liệu thống kê của công ty khảo sát thị trƣờng Gartner(Mỹ), thị phần điện thoại Motorola trên toàn cầu dã giảm xuống 14,6% so với 21,9% năm 2006, Motorola cũng đã công khai thành thực rằng bộ phận kinh doanh điện thoại của hãng sẽ bị thua lỗ cho đến năm 2008. - Mặc dù rất thành công với loạt sản phẩm Razr V3 thế nhƣng những thất bại liên tiếp khi đƣa ra mẫu các sản phẩm khác bắt đầu từ Rokr E1 đã khiến cho cổ phiếu của GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 31
  • 33. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Motorola giảm 1,86 USD, hay 7,6%, xuống còn 22,49 USD vào phiên giao dịch cuối cùng ngày 20/1/2006 tại Sở giao dịch chứng khoán New York - Đến đầu năm 2007 thị phần của Motorola giảm sút nghiêm trọng từ 23% (2006) đến 12% với lí do là hãng đã không thành công nào ra trò từ điện thoại ngoại trừ bom tấn Razr 3V - Kể từ quý 3/2008, Motorola sẽ tách hoàn toàn bộ phận ĐTDĐ ra khỏi công ty này để thành lập một công ty riêng nhằm cứu vãn hoạt động sản xuất kinh doanh vốn bị thua lỗ trong một thời gian dài. - Năm 2008 là Motorola khi đánh mất 5.1% thị phần (ít hơn năm 2007 khi tụt giảm 7.8% thị phần), chỉ còn nắm giữ 8.3%. Năm 2009 sẽ là năm nhiều thách thức cho Motorola khi mà các dòng ĐTDĐ siêu mỏng RARZ đã không còn đắt khách và hãng này đang loay hoay với các model ĐTDĐ mới không mấy ấn tƣợng. Thống kê thị trƣờng ĐTDĐ năm 2008 do ABI Research công bố: 4.5.2. Phân tích những yếu tố dẫn đến thất bại của chiến lược liên minh Liên minh đã vẽ lên những tham vọng và mục tiêu của cả Apple & Motorola đồng thời cũng cho thấy rằng đôi bên đều tìm hiểu và hiểu rõ đối tác của mình.Tuy nhiên lợi ích đã không đạt đƣợc khi kết quả liên minh là thất bại bởi những yếu tố sau: - Apple đã quá rõ mục tiêu của đối tác chính vì thế mà đối với Apple đây chỉ là một sự thử nghiệm công nghệ, hãng đã không tập trung vào lợi ích chung mà tìm kiếm riêng cho mình những khoản lợi riêng, e dè trong việc tiến hành chuyển giao công nghệ - Dựa trên lý thuyết là mong muốn chia sẻ rủi ro khi thâm nhập vào thị trƣờng hoàn toàn mới, với sự cẩn thận đến mức dè chừng trong việc đầu tƣ vào sản phẩm mới của GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 32
  • 34. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Motorola.Ví dụ : Khi so sánh với Rokr E1, máy không trực tiếp download nhạc mà phải thông qua máy tính có phần mềm iTunes, Steve Jobs cho biết rằng sẽ tốn chi phí nhiều hơn khi download trực tiếp nhạc từ điện thoại nên giá sẽ đắt hơn, khoảng 3 USD/bài. Do vậy, việc này là chƣa khả thi. - Một phần khác là do Motorola đã không tập trung cho việc tìm kiếm một sản phẩm mới, đã phân tán khá rộng những tiềm lực vốn có của mình để khoảng thời gian sau này họ cũng không mấy thành công khi tung ra những dòng điện thoại di động đa năng. Chúng ta tự hỏi rằng liệu việc Apple hạn chế dung lƣợng của Rokr E1 là để bảo vệ dòng máy nghe nhạc iPod của mình và để trải đƣờng cho điện thoại “iPod Phone” hay không? (trƣờng hợp của iPhone ). Hay là Apple đang ấp ủ một dự án mở rộng một dịch vụ nhạc số mới cung cấp nhạc cho điện thoại riêng của hãng. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 33
  • 35. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. LỜI KẾT “Liên minh” có lẽ là một thuật ngữ khá quen thuộc, nó xuất hiện trong rất nhiều lĩnh vực, từ quân sự, chính trị cho đến kinh tế xã hội, nhưng trong đề tài của chúng tôi liên minh được nhìn nhận theo hướng kinh tế, cụ thể là liên minh chiến lược giữa các công ty, tập đoàn đa quốc gia. Nội dung trình bày đã nêu một cách cụ thể về liên minh giữa các tập đoàn đa quốc gia Apple – Motorola – Microsoft và qua đó không chỉ cho chúng ta có được những khái quát cơ bản về tình hình các liên minh hoạ t động như thế nào hiê ̣n nay mà còn giúp chúng ta hiểu được quá trình liên minh chiến lược thực tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu, từ cở sở hình thành liên minh, quá trình thưc hiện, lợi ích mang lại từ liên minh. Đặc biệt là những bài học kinh nghiệm quý giá từ cả hai chiến lược liên minh, như là: khi thưc hiện liên minh phải có sự nỗ lực từ hai phía, nguồn lực phải được sử dụng hiêu quả, hay thời điểm thực hiện liên minh….Đó là những bài học kinh nghiệm mà bất kì một công ty hay tổ chức nào đều muốn học hỏi.. Thật sự, liên minh là một chiến lược được áp dụng trong thời đại toàn cầu hóa khi mà sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, nó giúp công ty giảm thiểu rủi ro , tạo ra những phương thức thâm nhập thị trường hiệu quả, nhưng làm sao để một liên minh chiến lược dẫn đến thành công quả là một thách thức. GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 34
  • 36. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. Nhận xét của giảng viên ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 35
  • 37. Đề tài: Liên minh chiến lược Apple Inc | Microsoft Corp | Motorola Co. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS Đào Duy Huân, Chiến lược kinh doanh trong toàn cầu hóa kinh tế, NXB Thống kê. [2] Bộ môn QTKDQT,Giáo trình Quản trị kinh doanh quốc tế, Đại học Kinh Tế TpHCM [3] Michael E. Porter, Lợi thế cạnh tranh quốc gia, NXB Trẻ, 2008, trang 867. [4] Refix Culpan, Multinational Strategic Alliances, International Business Press, 1993, pg82. [5] Farok J. Contractor & Peter Lorange, Cooperative Strategies in International Business, Elsevier Science, 2002, pg10. [6] Margarita Išoraitė, Importance of strategic alliances in company’s activity, http://www3.mruni.lt/~int.economics/5nr/Isoraite.pdf [7] Anna Claudia Pellicelli, Strategic Alliances, http://www.ea2000.it/2- 04pellicelli.pdf [8] Pablo C. Biggs, Managing Cultural Differences in Alliances, http://www.strategic-triangle.com/pdf/ACF53D2.pdf [9] http://apple-history.com [10] http://newsweek.com [11] http://vietnamnet.com.vn [12] http://forbes.com [13] http://sohoa.vnexpress.net/Topic/?ID=219 [14] http://thuatquantri.com GVHD: Quách Thị Bửu Châu |Nhóm đề tài 5 lớp KDQT 1-2 K33 36