O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Próximos SlideShares
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 172 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf (20)

Anúncio

Mais de MinhHuL2 (20)

Mais recentes (20)

Anúncio

CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf

  1. 1. Chương 5 : Thuế thu nhập doanh nghiệp 1 08/11/19
  2. 2. I. Khái quát về thuế TNDN 1. Khái niệm : Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế 2 08/11/19
  3. 3. 2. Đặc điểm của thuế TNDN  Là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở kinh doanh  Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh  Gây phản ứng cho người nộp thuế 3 08/11/19
  4. 4. 3.Vai trò của thuế TNDN  Là nguồn thu quan trọng của NSNN.  Là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.  Là công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 4 08/11/19
  5. 5. 3. Quá trình hình thành và phát triển thuế TNDN ở Việt nam (đọc GT ) 5 08/11/19
  6. 6. II. Nội dung cơ bản của thuế TNDN 6 08/11/19
  7. 7. 1. Đối tượng nộp thuế  Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (các doanh nghiệp) 7 08/11/19
  8. 8. Lưu ý  Nhóm 1 : DNVN nộp thuế đối với TNCT phát sinh ở Việt nam và TNCT phát sinh ngoài Việt nam Nếu DN đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài thì được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài nhưng tối đa không vượt quá số thuế TNDN phải nộp ở Việt nam (Đối với những nước mà Việt nam ký kết Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần) 8 08/11/19
  9. 9. Ví dụ 1: DN A có một khoản thu nhập trước thuế là 800 trđ từ DAĐT tại nước ngoài. Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài đối với khoản thu nhập này là 180 triệu đồng và có TN trước thuế phát sinh tại Việt nam là 500trđ (giả sử DN nộp thuế TNDN ở Việt nam với thuế suất 20%). Xác định số thuế TNDN phải nộp? 9 08/11/19
  10. 10. Ví dụ 1: Thuế TNDN phải nộp ở VN đối với khoản thu nhập từ nước ngoài chuyển về : 800 x 20% = 160 triệu đồng  Số thuế được trừ khi tính thuế TNDN là : 160trđ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ : (800 + 500) x 20% = 260 triệu đồng  Thuế TNDN còn phải nộp là : 260 - 160 = 100trđ 10 08/11/19
  11. 11. Lưu ý  Nhóm 2 : DNNN có cơ sở thường trú tại Việt nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt nam và TNCT phát sinh ngoài Việt nam liên quan đến cơ sở thường trú đó.  Nhóm 3 : DNNN không có cơ sở thường trú tại Việt nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt nam 11 08/11/19
  12. 12. 2. Phương pháp tính thuế TNDN 12 08/11/19 Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ phát triển KH&CN X Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
  13. 13. Xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế = Doanh thu (A) - CP được trừ (B) + TNCT khác (C) 13 08/11/19
  14. 14. Lưu ý Đối với đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % doanh thu như sau :  Đối với dịch vụ : 5%  Đối với kinh doanh hàng hóa : 1%  Đối với hoạt động khác : 2% 14 08/11/19
  15. 15. Lưu ý  Đối với DN thuộc nhóm 3 (DNNN không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) 15 08/11/19 Thuế TNDN phải nộp = DT bán HHDV tại Việt nam X Tỷ lệ % theo quy định
  16. 16. Lưu ý  Dịch vụ : 5%, riêng trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ 1%  Tiền bản quyền : 10%  Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng), tàu biển : 2%  Thuê MMTB, phương tiện vận tải : 5%  Lãi tiền vay : 10%  Chuyển nhượng chứng khoán : 0,1%  XD, vận tải, tái BH ra nước ngoài và hoạt động khác : 2% 16 08/11/19
  17. 17. A. Doanh thu  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền 17 08/11/19
  18. 18. Lưu ý  Các khoản giảm trừ doanh thu - Giảm giá hàng bán - Trị giá hàng bán bị trả lại - Chiết khấu thương mại 18 08/11/19 DTT = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
  19. 19. Lưu ý  Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là DT không bao gồm thuế GTGT. VD : DN A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau : - Giá bán chưa thuế GTGT : 100trđ - Thuế GTGT (10%) : 10trđ - Tổng số tiền thanh toán : 110trđ  DT để tính TNCT là 100trđ 19 08/11/19
  20. 20. Lưu ý  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT : doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT VD : DN B nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110trđ (giá đã có thuế GTGT)  DT để tính TNCT là 110trđ 20 08/11/19
  21. 21. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động bán hàng hoá : là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa 21 08/11/19
  22. 22. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.  Trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn.  Trường hợp khác theo quy định của PL 22 08/11/19
  23. 23. Trường hợp 1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = tiền bán hàng hoá, dịch vụ theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. 23 08/11/19 Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm
  24. 24. Ví dụ  DN bán 1 lô hàng theo phương thức trả góp với tổng số tiền bán trả góp chưa có thuế GTGT là 35trđ; trong đó, ngay khi nhận hàng, khách hàng thanh toán 10trđ, số còn lại trả dần trong 5 tháng. Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT của lô hàng trên là 32trđ  DT tính TNCT là 32trđ 24 08/11/19
  25. 25. Lưu ý  Trường hợp trả góp, trả chậm nhiều kỳ tính thuế thì DT tính thuế tính theo số tiền thu được từng kỳ không bao gồm lãi trả góp, trả chậm 25 08/11/19
  26. 26. Trường hợp 2 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm phát sinh các hoạt động đó 26 08/11/19 Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ (không bao gồm HHDV sử dụng để tiếp tục quá trình SXKD của DN)
  27. 27. Ví dụ  DN X trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau : - Bán 100sp A giá bán chưa thuế GTGT là 1trđ/sp - Dùng 50 sản phẩm A để trao đổi lấy sp B DT tính TNCT trong kỳ là (100 + 50) x 1 = 170trđ 27 08/11/19
  28. 28. Trường hợp 3 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. 28 08/11/19 Đối với hoạt động gia công hàng hoá
  29. 29. Ví dụ  Cty A trong kỳ tính thuế nhận may gia công 6.000 bộ quần áo. Tiền gia công 1 bộ quần áo gồm : tiền công 30.000đ, tiền chỉ 8.000đ, KHTSCĐ 10.000đ, chi phí khác 10.000đ DT tính TNCT trong kỳ là (30.000 + 8.000 + 10.000 + 10.000) x 6.000 = 348trđ 29 08/11/19
  30. 30. Trường hợp 4  Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng 30
  31. 31. Trường hợp 4 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = số tiền bán hàng hoá. 31 08/11/19 Đối với DN giao hàng hóa cho các đại lý, ký gửi
  32. 32. Trường hợp 4 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hoá. 32 08/11/19 Đối với DN nhận làm đại lý, ký gửi
  33. 33. Ví dụ  Cty A nhận làm đại lý bán hàng đúng giá cho công ty B với tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán chưa thuế GTGT. Trong kỳ, công ty A bán được lô hàng với giá chưa thuế GTGT là 500trđ, thuế suất thuế GTGT là 10%. DT tính TNCT của công ty A là 500 x 5% = 25trđ DT tính TNCT đối với công ty B là 500trđ 33 08/11/19
  34. 34. Trường hợp 5 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. 34 08/11/19 Đối với hoạt động cho thuê tài sản
  35. 35. Lưu ý Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho cả kỳ hạn thuê thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho kỳ hạn thuê trả tiền trước Cơ sở KD và cá nhân chưa thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ thì không được phân bổ số tiền bên thuê trả trước 35 08/11/19
  36. 36. Ví dụ Công ty A cho thuê một kho hàng, thời hạn thuê 4 năm. Tiền thuê (chưa có thuế GTGT) là 100trđ/năm. Nếu mỗi năm bên thuê trả tiền 1 lần  DT tính TNCT là 100trđ Nếu bên thuê trả luôn 1 lần số tiền thuê là 400trđ (trả trước cho cả 4 năm)  DT tính TNCT là : 400/4 = 100trđ 36
  37. 37. Trường hợp 6 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay 37 08/11/19 Đối với hoạt động tín dụng
  38. 38. Trường hợp 7 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = số tiền thu về vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. 38 08/11/19 Đối với hoạt động vận tải
  39. 39. Trường hợp 8 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn GTGT 39 08/11/19 Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch Thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện, nước sạch ghi trên hóa đơn tính tiền điện, nước sạch
  40. 40. Ví dụ Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12 đến ngày 5/1  DT của hóa đơn này được tính vào đoanh thu của tháng 1 40
  41. 41. Trường hợp 9 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế. 41 08/11/19 Đối với hoạt động kinh doanh gôn
  42. 42. Lưu ý  Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi golf theo ngày, DT là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ phát sinh trong kỳ tính thuế  Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại trả trước cho nhiều năm, DT là số tiền bán thẻ thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ 42
  43. 43. Ví dụ  Trong kỳ tính thuế, cơ sở kinh doanh golf có các hoạt động sau : - Bán vé chơi golf ngày : 300trđ - Bán thẻ hội viên (loại thời hạn 3 năm) : 900trđ DT tính TNCT trong kỳ là : 300 + 900/3 = 600trđ 43
  44. 44. Trường hợp 10 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = Số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác chưa có thuế GTGT 44 08/11/19 Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
  45. 45. Trường hợp 11 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (7) = số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. 45 08/11/19 Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược)
  46. 46. Ví dụ : Cơ sở kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ tính thuế có số liệu sau: Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 4.290 trđ. Số tiền trả thưởng cho khách hàng sau khi chơi là: 2.860 trđ. Thuế suất thuế GTGT là 10%, Thuế suất thuế TTĐB là 30% 46
  47. 47. Ví dụ : Doanh thu tính TNCT được xác định như sau: 47 Doanh thu tính TNCT = 1.430 ------------ 1 + 10% = 1.300 Số tiền cơ sở thực thu = 4.290 - 2.860 = 1.430
  48. 48. Trường hợp 12 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (7) = giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. 48 08/11/19 Đối với hoạt động xây dựng lắp đặt
  49. 49. B. Chi phí được trừ  Điều kiện để các khoản chi được tính vào chi phí được trừ  Các khoản mục chi phí của doanh nghiệp 49 08/11/19
  50. 50. Điều kiện để các khoản chi tính vào chi phí được trừ  a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.  c) Khoản chi có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên giá đã bao gồm thuế GTGT) 50
  51. 51. Lưu ý  Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 51
  52. 52. Lưu ý  Hàng hóa bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng, không được bồi thường thì được tính vào chi phí được trừ. 52
  53. 53. Lưu ý  Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn) => Doanh nghiệp lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC trong các trường hợp: 53
  54. 54. Mua hàng không có hóa đơn  - Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;  - Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;  - Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;  - Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;  - Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;  - Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm). 54
  55. 55. Bảng kê hàng hóa mua vào không HĐ 55
  56. 56. Khoản 1- Khấu hao TSCĐ  Điều kiện để tài sản cố định được trích khấu hao.  + Sử dụng cho hoạt động SXKD HH, DV.  + Thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ thuê mua tài chính)  + Được theo dõi trong sổ sách kế toán  + Trích khấu hao theo mức quy định (hết giá trị không được trích khấu hao) 56
  57. 57. Khoản 1- Khấu hao TSCĐ  Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ (được tính theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo đúng quy định.)  Trường hợp khấu hao nhanh (đảm bảo kinh doanh có lãi), tối đa không quá 2 lần mức khấu hao theo chế độ khấu hao theo đường thẳng. 57
  58. 58. Lưu ý  TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: + nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, + phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, + cơ sở đào tạo, dạy nghề, + thư viện, nhà trẻ, + xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động; v 58
  59. 59. Lưu ý + khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên; + bể chứa nước sạch, nhà để xe; + chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp => được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 59
  60. 60. Lưu ý  Đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống không trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) 60
  61. 61. Khoản 2 – CP nguyên vật liệu CP NVL, nhiên liệu, năng lượng thực tế sử dụng vào SXKD, DV liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế, được tính theo mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá thực tế xuất kho do CSKD tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật 61 08/11/19
  62. 62. Tính giá vật tư nhập kho  Nhập khẩu  Mua ngoài  Tự sản xuất, gia công  Thuê gia công 62
  63. 63. Nhập khẩu – Mua ngoài 63 Trị giá vật tư nhập kho = Trị giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) + Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình NK vật tư Trị giá vật tư nhập kho = Trị giá thu mua vật tư + Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình thu mua
  64. 64. Tự sản xuất, gia công – thuê gia công 64 Trị giá vật tư nhập kho = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Trị giá vật tư nhập kho = Trị giá NVL đưa gia công + Chi phí phát sinh trong quá trình thuê gia công
  65. 65. Khoản 3 – Tiền lương, tiền công, phụ cấp CP tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho NLĐ theo quy định của Luật Lao động. 65 08/11/19
  66. 66. Lưu ý  Phụ cấp (độc hại, kỹ năng, xăng xe, điện thoại, nuôi con nhỏ....)  Tiền thuê nhà, ăn ca, chi trang phục  Tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông => Phải được thể hiện cụ thể trên: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính; Quy chế thưởng. 66
  67. 67. Lưu ý  Theo quy định của Luật Lao động, tiền ăn giữa ca, tiền ăn định lượng trả cho NLĐ trong một số ngành nghề đặc biệt theo chế độ quy định tối đa là 730.000đ/người/tháng.  Tiền chi trang phục bằng tiền tối đa không vượt quá 5trđ/người/năm (không khống chế chi trang phục bằng hiện vật)67 08/11/19
  68. 68. Lưu ý  Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động phải thanh toán hết trước thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. 68
  69. 69. Lưu ý  Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiê êm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ);  thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. => Không được tính vào chi phí được trừ. 69
  70. 70. Khoản 4 – thưởng sáng kiến  Chi thưởng sáng kiến, cải tiến doanh nghiệp phải có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến và có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 70
  71. 71. Khoản 5 – phụ cấp công tác phí  Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không vượt quá 02 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. 71
  72. 72. Khoản 5 – phụ cấp công tác phí  Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp => tính được trừ.  Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. 72
  73. 73. Khoản 5 – phụ cấp công tác phí  Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử, chứng từ cần: + vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) + chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu không thu hồi được thẻ lên máy bay thì sử dụng vé máy bay điện tử, giấy điều động đi công tác 73
  74. 74. Khoản 6 – CP dịch vụ mua ngoài + điện, nước, văn phòng phẩm, + tiền thuê kiểm toán, + tiền mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người, + thuê sửa chữa lớn TSCĐ, thuê TSCĐ … => có chứng từ hợp pháp được tính trừ. 74 08/11/19
  75. 75. Lưu ý  Thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh của cá nhân (hóa đơn điện nước mang tên cá nhân).  Trong hợp đồng thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh cần thể hiện rõ phần điện, nước do doanh nghiệp chi trả => vẫn được tính vào chi phí được trừ. 75
  76. 76. Lưu ý  chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước => không được tính hợp lý. 76
  77. 77. Ví dụ  Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần. + Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng. + Chi phí thuê TSCĐ hàng năm vượt trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không được tính vào chi phí hợp lý. 77
  78. 78. Lưu ý  chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê (quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê)  chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh, quyền sử dụng thương hiệu... => hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm. 78
  79. 79. Khoản 7- Chi thêm cho lao động nữ  - Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.  Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học). 79
  80. 80. Khoản 7- Chi thêm cho lao động nữ  - Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.  - Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.  - Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. 80
  81. 81. Khoản 7- Chi thêm cho lao động nữ  - Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ. 81
  82. 82. Lưu ý - Trích BHXH, BHYT, BHTN trên tổng thu nhập loại trừ một số khoản không trích lập theo quy định của Bảo hiểm. - Trích kinh phí công đoàn theo lương thực tế phải trả cho NLĐ 82 08/11/19
  83. 83. Khoản 8- Chi phí trả lãi vay vốn SXKD  Trường hợp 1 Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế tính theo lãi suất vay thực tế trong hợp đồng vay vốn.  Trường hợp 2 Vay của các đối tượng khác tối đa không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. 83
  84. 84. Lưu ý  Không bao gồm + Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc + Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. 84
  85. 85. Lưu ý  Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp xong 1 thời hạn nhất định được ghi trong điều lệ công ty.  DN thành lập trước ngày 1/7/2015 (theo NĐ 102/2010/NĐ-CP): + Cổ phần là 90 ngày + TNHH là 36 tháng 85
  86. 86. Lưu ý  DN thành lập từ ngày 1/7/2015 (theo luật DN 68/2014/QH13): + Cả công ty Cổ Phần và TNHH đều có thời hạn góp là 90 ngày => Thời hạn góp vốn cụ thể trong thời hạn trên của DN sẽ được ghi trong điều lệ góp vốn của công ty. 86
  87. 87. Lưu ý  Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 87
  88. 88. Ví dụ Công ty cổ phần A thành lập ngay 01/02/2018 có số vốn điều lệ đăng ký là 1 tỷ đồng, sau 90 ngày thành lập công ty mới chỉ góp đủ 600 triệu đồng tiền vốn điều lệ. Ngày 01/06/2018 công ty thiếu vốn sản xuất cần phải vay vốn của ngân hàng tiên phong với số vốn là 500 triệu đồng, lãi suất 14%/năm. Xác định chi phí trả lãi vay hợp lý? 88
  89. 89. Ví dụ  01/02/2018 công ty thành lập vậy ngày 01/05/2018 công ty phải góp đủ vốn điều lệ đăng ký là 1 tỷ đồng.  Công ty mới chỉ góp 600 triệu đồng => phần vốn thiếu 400 triệu nếu đi vay vốn để sản xuất thì chi phí trả lãi vay không hợp lý.  Ngày 01/06/2018 công ty vay 500 triệu đồng để sản xuất => 400 triệu đồng loại chi phí lãi vay, chỉ tính lãi vay của 100 trđ 89
  90. 90. Ví dụ  Chi phí trả lãi vay hợp lý 100 x (14%/12) x 7 = 8,16 trđ  Chi phí trả lãi vay không hợp lý 400 x (14%/12) x 7 = 32,64 trđ 90
  91. 91. Ví dụ  Công ty A trong kỳ vay vốn của cán bộ công nhân viên để sản xuất kinh doanh. Chi phí trả lãi vay là 400 trđ, lãi suất là 1,7%/tháng. Xác định chi phí trả lãi vay hợp lý, biết lãi suất cơ bản của NHNN công bố là 0,8%/tháng, lãi suất NHTM là 1%/tháng. 91
  92. 92. Ví dụ  Chi phí trả lãi vay tối đa (400/1,7%) x 0,8% x 1,5 = 282,35 trđ  Chi phí trả lãi vay hợp lý: 282,35 trđ 92
  93. 93. Khoản 8 Trích các khoản dự phòng theo chế độ: + dự phòng giảm giá hàng tồn kho, + dự phòng tổn thất các khoản ĐTTC +dự phòng nợ phải thu khó đòi, + dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp + dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. 93 08/11/19
  94. 94. Lưu ý Nếu trong kỳ không dùng hết các khoản dự phòng đã trích thì khoản không dùng hết được đưa vào khoản thu nhập khác để tính thuế TNDN 94 08/11/19
  95. 95. Khoản 9 Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ 95 08/11/19
  96. 96. Khoản 10 Chi phí tiêu thụ HHDV (chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hóa) có chứng từ hợp pháp => tính vào chi phí được trừ 96 08/11/19
  97. 97. Khoản 11 CP quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, đối ngoại, hội nghị và các khoản CP khác. Không khống chế, phải có hóa đơn chứng từ. 97 08/11/19
  98. 98. Khoản 12 Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động SXKD, dịch vụ được tính vào chi phí 98 08/11/19
  99. 99. Lưu ý Khoản 12 không bao gồm : thuế TNDN, thuế TNCN phải nộp thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ 99 08/11/19
  100. 100. Lưu ý Chỉ được tính vào chi phí được trừ đối với + thuế GTGT đầu vào quá thời hạn kê khai khấu trừ, không đủ điều kiện được khấu trừ, + thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp + thuế GTGT đầu vào của hàng hóa không chịu thuế 100 08/11/19
  101. 101. Khoản 13 Chi phí QLKD của công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt nam theo quy định 101 08/11/19
  102. 102. Khoản 14: Các khoản tài trợ cho + giáo dục, y tế, + khắc phục hậu quả thiên tai, + làm nhà cho người nghèo + tài trợ nghiên cứu khoa học + tài trợ cho các đối tượng chính sách + tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 102 08/11/19
  103. 103. Lưu ý: Khoản chi có tính chất phúc lợi như + chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; + chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; + chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; + chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; 103
  104. 104. Lưu ý: Khoản chi có tính chất phúc lợi như + chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; + chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. 104
  105. 105. Lưu ý: Khoản chi có tính chất phúc lợi như Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp. 105 01 tháng lương bình quân = Quỹ lương trong năm ----------------------------- 12 tháng
  106. 106. Lưu ý Đối với các khoản chi phí hợp lý của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xổ số kiến thiết, kinh doanh chứng khoán … thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 106 08/11/19
  107. 107. Các khoản chi không được trừ  Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.  Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.  Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.  Chi dự phòng vượt mức trích lập theo quy định của pháp luật, trích khấu hao, trích trước không đúng quy định của pháp luật… 107
  108. 108. C- Thu nhập chịu thuế khác Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp 108 08/11/19
  109. 109. Thu nhập chịu thuế khác  1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.  2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.  3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. 109
  110. 110. Thu nhập chịu thuế khác  4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm: + tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; + thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; + thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. 110
  111. 111. Thu nhập chịu thuế khác  5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.  6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.  7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn. 111
  112. 112. Thu nhập chịu thuế khác  8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.  9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:  10. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.  11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.  12. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra. 112
  113. 113. Thu nhập chịu thuế khác  13. Khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng.  14. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 113
  114. 114. Thu nhập chịu thuế khác  15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; + thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; + thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. 114
  115. 115. Thu nhập chịu thuế khác  16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có). 115
  116. 116. Thu nhập chịu thuế khác  17. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng. 116
  117. 117. Thu nhập chịu thuế khác  18. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: + thưởng giải phóng tàu nhanh, + tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó. 117
  118. 118. Thu nhập chịu thuế khác  19. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.  20. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó. 118
  119. 119. Thu nhập chịu thuế khác  21. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  22. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.  23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật 119
  120. 120. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ (3) 120 08/11/19
  121. 121. Khoản 1 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. 121 08/11/19
  122. 122. Khoản 2 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 122 08/11/19
  123. 123. Khoản 3 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhâ êp từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghê ê mới lần đầu tiên áp dụng tại Viê êt Nam. 123 08/11/19
  124. 124. Khoản 4 4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp và có số LĐ bình quân trong năm từ 20 người trở lên không bao gồm DN hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh BĐS 124 08/11/19
  125. 125. Khoản 5 5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. 125 08/11/19
  126. 126. Khoản 6 6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với DN trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy định, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được miễn thuế, giảm thuế. 126 08/11/19
  127. 127. Khoản 7 7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 127 08/11/19
  128. 128. Khoản 8 8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải của DN được cấp chứng chỉ giảm phát thải 128 08/11/19
  129. 129. Các khoản lỗ được kết chuyển (4) DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 129 08/11/19
  130. 130. TRÍCH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP  Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp 130 08/11/19
  131. 131. THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% 131 08/11/19
  132. 132.  XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN 132 08/11/19
  133. 133. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN  thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,  thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,  thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất.  Các khoản thu nhập khác theo quy định 133 08/11/19
  134. 134. CĂN CỨ TÍNH THUẾ thu nhập tính thuế  thuế suất. 134 08/11/19
  135. 135. thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản 135 08/11/19 Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản của các năm trước (nếu có).
  136. 136. Xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản 136 08/11/19 Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản = doanh thu thu được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản - giá vốn của bất động sản - các khoản CP được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
  137. 137. Lưu ý Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản là 25%. 137 08/11/19
  138. 138. Xác định số thuế TNDN phải nộp Số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản = thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản x thuế suất (25%) 138 08/11/19
  139. 139. Lưu ý Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. 139 08/11/19
  140. 140. Lưu ý  Trường hợp hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì khoản lỗ này không được bù trừ với thu nhập từ hoạt động SXKD và thu nhập khác mà được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của các năm sau (nếu có).  Thời gian chuyển lỗ tối đa không quá 5 năm liên tục, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 140 08/11/19
  141. 141. 3. Nơi nộp thuế 141 08/11/19
  142. 142. Nguyên tắc xác định  DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.  Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. 142 08/11/19
  143. 143. Xác định số thuế và thủ tục kê khai, nộp thuế 143 08/11/19
  144. 144.  DN tại nơi có trụ sở chính có trách nhiệm khai thuế, tạm nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phát sinh tại trụ sở chính và tại CSSX hạch toán phụ thuộc  Căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp của DN, tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp xác định số thuế TNDN phải nộp của trụ sở chính và của các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 144 08/11/19
  145. 145. Số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ nơi có CSSX hạch toán phụ thuộc = số thuế TNDN phải nộp trong kỳ x Chi phí của CSSX hạch toán phụ thuộc --------------------- Tổng chi phí của doanh nghiệp 145 08/11/19
  146. 146. Ví dụ DN A có trụ sở chính tại Hà Nội và có các CSSX phụ thuộc tại Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh. Tỷ lệ chi phí dựa theo tổng chi phí của DN năm 2008 như sau: Hà Nội: 0,2; Hải Dương 0,3; Hải Phòng: 0,3; Bắc Ninh: 0,2. Tổng số thuế TNDN phải nộp quý 1 của DN A là 1 tỷ đồng. 146 08/11/19
  147. 147. Ví dụ  Số thuế TNDN phải nộp của các đơn vị trong quý 1 như sau: Hà Nội: 200 triệu đồng (1.000 x0,2); Hải Dương: 300 triệu đồng; Hải Phòng: 300 triệu đồng; Bắc Ninh: 200 triệu đồng.  Tỷ lệ phân bổ chi phí nêu trên được sử dụng ổn định cho các năm tiếp theo nếu DN không thành lập thêm hoặc thu hẹp các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở các địa phương. 147 08/11/19
  148. 148. 4. Ưu đãi thuế TNDN (GT tr 65) * Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. 148 08/11/19
  149. 149. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  Trong thời gian đang ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn, giảm thuế). 149 08/11/19
  150. 150. Lưu ý Trường hợp không hạch toán riêng được thì phân bổ như sau : 150 08/11/19 thu nhập của hoạt động SXKD ưu đãi thuế = tổng thu nhập chịu thuế của hoạt động SXKD (không bao gồm thu nhập khác) x DT hoạt động SXKD ưu đãi thuế ---------------------- tổng DTcủa DN trong kỳ tính thuế
  151. 151. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lần đầu, trừ một số trường hợp theo quy định 151 08/11/19
  152. 152. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có lợi nhất. 152 08/11/19
  153. 153. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  Trong thời gian được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu trong năm tính thuế mà doanh nghiệp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế đã quy định thì doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi trong năm tính thuế đó mà phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25%. 153 08/11/19
  154. 154. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không áp dụng đối với:  Các khoản thu nhập khác theo quy định  TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí & tài nguyên quí hiếm khác.  TN từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy định của pháp luật.  TN từ hoạt động khai thác khoáng sản. 154 08/11/19
  155. 155. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  DN thành lập từ chuyển đổi loại hình DN chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất chịu trách nhiệm trả các khoản nợ tiền thuế, tiền phạt về thuế TNDN của DN bị chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và được kế thừa các ưu đãi về thuế TNDN cho thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế TNDN 155 08/11/19
  156. 156. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  DN trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế TNDN của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp được hưởng miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định 156 08/11/19
  157. 157. Ưu đãi về thuế suất  Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:  DN thành lập mới từ DAĐT tại địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn theo quy định  DN thành lập mới từ DAĐT tại khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 157 08/11/19
  158. 158. Ưu đãi về thuế suất  DN thành lập mới từ DAĐT ở các lĩnh vực: - Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; - Sản xuất sản phẩm phần mềm.158 08/11/19
  159. 159. Ưu đãi về thuế suất  Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường 159 08/11/19
  160. 160. Ưu đãi về thuế suất  Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với : doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và Quỹ tín dụng nhân dân. 160 08/11/19
  161. 161. Lưu ý  Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.  Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%. 161 08/11/19
  162. 162. ƯU ĐÃI VỀ THỜI GIAN MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:  DN thành lập mới từ DAĐT tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định  DN thành lập mới từ DAĐT tại khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 162 08/11/19
  163. 163. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:  DN thành lập mới từ DAĐT ở các lĩnh vực: - Công nghệ cao theo quy định của PL; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - ĐTPT nhà máy nước, nhà máy thuỷ điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình CSHT đặc biệt quan trọng khác do TTCP quyết định; - Sản xuất sản phẩm phần mềm.163 08/11/19
  164. 164. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:  Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định. 164 08/11/19
  165. 165. ƯU ĐÃI VỀ THỜI GIAN MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định 165 08/11/19
  166. 166. ƯU ĐÃI VỀ THỜI GIAN MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định 166 08/11/19
  167. 167. Lưu ý Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. 167 08/11/19
  168. 168. Lưu ý . Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế 168 08/11/19
  169. 169. Lưu ý Trường hợp, kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ dưới 12 tháng thì doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ kỳ tính thuế tiếp theo. 169 08/11/19
  170. 170. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ KHÁC . Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ nếu hạch toán riêng được. 170 08/11/19
  171. 171. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ KHÁC  Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số nếu hạch toán riêng được. 171 08/11/19
  172. 172. 5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN (đọc phụ lục 3 trang 118) 172 08/11/19

×