SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 118
Baixar para ler offline
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ NGỌC HẠNH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG
HANDONG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Đề tài tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật
tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng Handong và giải pháp nâng cao” là công
trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các nội dung, kết quả nghiên cứu là trung thực,
có tính độc lập riêng. Các số liệu được sử dụng trong luận văn có sự tham khảo từ các
nguồn trích dẫn được chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các báo
cáo thường niên, tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố trên các
website. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 20…
Học viên: Lê Thị Ngọc Hạnh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................................................1
2. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu.........................................................................2
2.1 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................................2
2.2 Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................3
4.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.............................................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG, HIỆU QUẢ CỦA HOẠT
ĐỘNG CUNG ỨNG VẬT TƯ XÂY DỰNG......................................................................................5
1.1 Khái niệm về quản trị cung ứng (SM) và quản trị cung ứng xây dựng
(CSM) ..............................................................................................................................................................5
1.2 Hiệu quả trong quản trị cung ứng...........................................................................................6
1.3 Đo lường hiệu quả quản trị cung ứng....................................................................................9
1.4 Kết luận Chương I: Mô hình đề xuất đo lường hiệu quả cung ứng vật tư....13
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG” ..14
2.1 Công ty HANDONG E&C và quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công
ty.......................................................................................................................................................................14
2.1.1 Vài nét về công ty Handong E&C........................................................................................ 14
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý hoạt động của công ty .................... 15
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty............................................................................................ 16
2.1.4 Mạng lưới toàn cầu và nội địa ............................................................................................... 16
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................................... 18
2.1.6 Hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong E&C....................... 20
2.2 Nghiên cứu “Hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ
phần kỹ thuật & xây dựng HANDONG”..................................................................................29
2.2.1 Xác định vấn đề và thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng công ty Handong
E&C .............................................................................................................................................................. 31
2.2.2. Hình thành mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 35
2.2.3 Phân tích dữ liệu nghiên cứu, đánh giá, bàn luận kết quả nghiên cứu................. 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CUNG ỨNG VẬT
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TY HANDONG E&C ........................................................................... 54
3.1 Mục tiêu nâng cao hiệu quả quản trị cung ứng vật tư công Handong E&C . 54
3.1.1Mục tiêu và chiến lược quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng bền vững .......... 54
3.1.2 Mục tiêu và chiến lược đối với hệ thống thông tin trong quản trị cung ứng vật
tư xây dựng của công ty Handong E&C....................................................................................... 55
3.2 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị cung ứng và hệ thống thông tin
ứng dụng trong quản trị cung ứng vật tư của công Handong E&C...........................56
3.2.1 Các giải pháp quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng bền vững ............................ 56
3.2.2 Các giải pháp phát triển hệ thống thông tin trong quản trị cung ứng vật tư xây
dựng của công ty Handong E&C ..................................................................................................... 58
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
Danh mục tài liệu tiếng Anh
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 2: Kết quả phân tích thống kê bằng SPSS
Phụ lục 3: Các công trình tiêu biểu của công ty Handong E&C
Phụ lục 4: Mẫu các chứng từ sử dụng trong quy trình cung ứng vật tư của
Handong E&C
Phụ lục 5: Giao diện các đơn vị chức năng (Module) trong phần mềm Eresource
nfra ERP for Construction áp dụng cho công ty Handong E&C
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABS
AEC
Cửa nhựa giả gỗ
Cộng đồng kinh tế các nước Đông Nam Á
BĐS
BSCOR
CS
CSM
CTCP
DBB
E&C
EPC
M&E
SCC
SCOR
SM
VLXD
Bất động sản
Mô Hình Tham Chiếu Chuỗi Cung Ứng Xây Dựng
Cung ứng xây dựng
Quản trị cung ứng xây dựng
Công ty cổ phần
Thiết kế - Đấu thầu - Xây dựng
Kỹ thuật &Xây dựng
Kỹ thuật - Thu mua - Xây dựng
Cơ điện & điện tử
Hội đồng chuỗi cung ứng
Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng
Quản trị cung ứng
Vật liệu xây dựng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Yếu tố đánh giá quy trình cung ứng hiệu quả....................................................................7
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhận định về thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư ........32
Bảng 2.2: Các phép đo cần được đưa vào đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư..............33
Bảng 2.3: Kiểm định chất lượng thang đo cho biến độc lập...........................................................40
Bảng 2.4: Kiểm định chất lượng thang đo cho biến phụ thuộc.....................................................41
Bảng 2.5: Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập..................................................................41
Bảng 2.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập ................................................42
Bảng 2.7: Ma trận xoay các nhóm nhân tố.............................................................................................43
Bảng 2.8: Các nhóm nhân tố đưa vào phân tích tương quan..........................................................44
Bảng 2.9: Mô hình giả thiết...........................................................................................................................45
Bảng 2.10: Kết quả SPSS phân tích tương quan..................................................................................45
Bảng 2.11: Kết quả SPSS phân tích hồi quy các nhóm nhân tố....................................................46
Bảng 2.12: Kết quả phân tích hồi quy nhân tố Dịch vụ & Năng lực ..........................................47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chuỗi cung ứng vật tư xây dựng truyền thống ..................................................................6
Hình 1.2: Bốn chỉ tiêu đo lường trong mô hình BSC..........................................................................9
Hình 1.3: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)............................................11
Hình 1.4: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng ngành xây dựng (BSCOR)......12
Hình 2.1: Các dự án công ty Handong E&C đã và đang thi công tại Việt Nam....................17
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức: Văn phòng chính của công ty Handong E&C...................................18
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức: Công trường của công ty Handong E&C............................................19
Hình 2.4: Quá trình cung ứng vật tư của công ty xây dựng............................................................20
Hình 2.5: Quy trình thu mua vật liệu xây dựng của công ty Handong E&C ..........................22
Hình 2.6: Quy trình nhập kho của công ty Handong E&C .............................................................24
Hình 2.7: Quy trình xuất kho của công ty Handong E&C...............................................................25
Hình 2.8: Quá trình nghiên cứu thống kê................................................................................................30
Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu.....................................................................................................................34
Hình 2.10: Các bước phân tích thống kê SPSS....................................................................................39
Hình 2.11: Mô hình phân tích tương quan..............................................................................................44
Hình 2.12: Mô hình phân tích hồi quy .....................................................................................................46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thành phần tham gia khảo sát...........................................................................................35
Biểu đồ 2.2: Độ tuổi tham gia khảo sát....................................................................................................36
Biểu đồ 2.3: Yếu tố được quan tâm trong cung ứng vật tư.............................................................37
Biểu đồ 2.4: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng vật tư ...............................37
Biểu đồ 2.5: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong cung ứng vật tư ..........................................38
Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng trong cung ứng vật tư.........................................................................47
Biểu đồ 2.7: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Thép ................................48
Biểu đồ 2.8: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Bê Tông Tươi..............49
Biểu đồ 2.9: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Gạch xây .......................50
Biểu đồ 2.10: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Cát & Đá.....................50
Biểu đồ 2.11: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Cửa................................50
Biểu đồ 2.12: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Sơn nước.....................51
Biểu đồ 2.13: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Gạch Ốp Lát..............51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Ngành công nghiệp xây dựng của Việt Nam là một phần không thể tách rời của nền kinh
tế, đang dần phát triển lớn mạnh, các dự án xây dựng gia tăng với tốc độ ấn tượng cùng
với quá trình đô thị hóa và sự ấm dần lên của thị trường nhà đất sau giai đoạn khủng
hoảng của bong bóng bất động sản năm 2009. Ngành xây dựng đặc trưng bởi sự phức tạp
hơn so với các ngành sản xuất, thương mại khác, luôn đòi hỏi sự linh hoạt trong quản trị
doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị cung ứng vật tư.
Cũng là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng,
Handong E&C là đơn vị tổng thầu thi công các công trình nhà ở dân dụng, công nghiệp,
cầu đường, cơ sở hạ tầng...Quản trị cung ứng để hoạt động thi công không bị gián đoạn
luôn được Handong E&C chú trọng quan tâm. Hoạt động quản trị cung ứng của Handong
E&C chịu ảnh hưởng bởi sự biến động liên tục, thường xuyên của nhiều yếu tố từ vĩ mô
như kinh tế, văn hóa, chính trị, pháp luật, công nghệ cho đến các yếu tố vi mô như nhà
cung ứng, đối tác, khách hàng và đối thủ trong ngành.
Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát, phân tích thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình cung ứng vật tư của công ty Handong E&C, đề tài đã xác định được yếu tố cốt lõi
ảnh hưởng đến hiệu quả, từ đó đề xuất một số giải pháp tương ứng nhằm hoàn thiện quản
trị cung ứng vật tư thông qua việc tích hợp, điều phối nguồn lực, nguồn thông tin, và
luồng tiền giữa các bên, đảm bảo rằng mỗi dự án sẽ được cung ứng vật tư đúng thời gian,
phù hợp ngân sách với sản phẩm đúng yêu cầu chi tiết kỹ thuật.
Từ khóa: Cung ứng vật tư, phức tạp, yếu tố ảnh hưởng, đánh giá, giải pháp hoàn thiện.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
Vietnam's construction industry is an inseparable part of the economy which is growing
steadily. The construction projects are on the increase impressively with urbanization and
the housing market is developing after the crisis period of real estate in 2009. The
construction industry is characteristically more complex than other manufacturing and
commercial industries. It always require flexibility in business management, which is
especially supply management.
Handong E&C is also one of the companies which is operating in the construction
industry, is the general contractor for construction of civil, industrial, bridges and
infrastructure projects ... Handong E&C pays attention to Supply Management in order to
uninterrupt the construction activities. Handong E&C's supply management activities are
influenced by continuous and frequent fluctuations of many macro-economic factors such
as economy, culture, politics, law, technology and micro factors: suppliers, partners,
customers and competitors in the industry.
Through research, survey and statistical analysis of factors affecting Handong E&C's
material supply process, this dissertation has identified the core factors affecting
efficiency and propose some corresponding solutions in order to improve supply
management which concern the coordination of resources, information resources, and
cash flows between parties. It ensures that each project will be provided with materials on
time and with the right required specifications which is suitable executive budget.
Keywords: Supplying materials, complexity, influencing factors, evaluation, solutions.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Với một nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam đang dần hình thành nên nhiều khu kinh
tế, nhiều khu đô thị sầm uất, nhiều chung cư cao tầng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người dân. Cũng chính vì thế, các công ty trong lĩnh vực xây dựng đang dần
khẳng định chức năng và vai trò của mình. Một công ty xây dựng hoạt động hiệu quả
không chỉ tập trung vào bộ phận kỹ thuật chuyên môn về cấu trúc, thiết kế, thi công là đủ,
mà để dây chuyền đạt được hiệu quả tối đa phải nhắc đến bộ phận quản trị cung ứng.
Khác với các ngành sản xuất truyền thống, công tác quản trị cung ứng của ngành công
nghiệp khó hơn rất nhiều, thách thức hơn rất nhiều bởi sự không ổn định của đầu vào
(nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị). Với vai trò hết sức quan trọng trong việc cung
cấp nguyên vật liệu cho công trình, vấn đề đặt ra cho bộ phận cung ứng là làm sao để biết
được nhu cầu vật liệu của công trình là bao nhiêu, các thông số kỹ thuật của vật liệu như
thế nào phù hợp với công trình đang thi công, thêm vào đó người làm quản trị cung ứng
phải quan tâm đến vấn đề thời gian, làm sao để cung ứng kịp tiến độ thi công cho công
trường. Và một điều hết sức quan trọng đối với người làm cung ứng chính là làm sao để
họ có thể quản trị được nhà cung cấp vật tư cho mình một cách hiệu quả nhất, luôn đảm
bảo với mức giá hợp lý nhất, sẵn sàng hợp tác với họ lâu dài nhất.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công ty Handong E&C rất coi trọng vấn
đề quản trị cung ứng đối với vật tư xây dựng. Để đảm bảo cho sự thông suốt trong quá trình
thi công các dự án, công ty Handong E&C đã hình thành bộ phận P&C (Procurement
& Contract) hoạt động với chức năng quản trị cung ứng vật tư xây dựng cho tất cả các
công trình mà công ty làm nhà thầu. Bộ phận P&C phải phối hợp ăn ý cùng với các bộ
phận khác nhằm đảm bảo cung ứng vật tư tới các công trình theo kịp tiến độ và tiêu
chuẩn đã đề ra, đồng thời bộ phận này phải luôn linh động, phản ứng nhanh nhạy với
những biến động thường xuyên và liên tục của môi trường kinh doanh. Quản trị cung ứng
tối ưu giúp doanh nghiệp thu hút sự chú ý của nhiều chủ đầu tư, có thêm nhiều dự án, gia
tăng thị phần, tiết kiệm chi phí, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
Trong thời gian làm việc tại công ty Handong E&C, tôi nhận thấy rằng việc quản trị cung
ứng vật tư hiệu quả là vấn đề có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả, năng suất cũng như độ
chính xác trong chuỗi tiến độ hoạt động thi công công trình. Tuy nhiên, với tiềm năng và
tầm nhìn định hướng mở rộng quy mô hoạt động hơn nữa trong tương lai thì việc quản trị
cung ứng như hiện nay chưa thực sự tương xứng. Chính vì thế, tôi đã quyết định thực
hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần
kỹ thuật & xây dựng Handong và giải pháp nâng cao” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
2. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong.
Đối tượng khảo sát: 100% nhân viên (150 kỹ sư) đã và đang làm việc tại trụ sở và các
công trường thi công (dự án) của công ty Handong.
Đối tượng vật tư chính được đề cập trong nghiên cứu bao gồm:
- Thép xây dựng
- Bê tông
- Gạch xây
- Cát & đá
- Cửa
- Sơn nước
- Gạch ốp lát
2.2 Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu tập trung chủ yếu vào hoạt động quản trị cung ứng vật
tư cho các công trường thuộc các dự án mà công ty Handong E&C đang là đơn vị tổng
thầu thi công.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đi sâu nghiên cứu đối tượng đã được đề cập với các dữ
liệu sơ cấp thu thập được từ tháng 2/ 2019 đến tháng 5/2019.
Quản trị cung ứng hiệu quả là quá trình cung ứng có chi phí thấp nhất có thể và đồng thời
đáp ứng mong đợi của khách hàng về dịch vụ như độ chính xác của giao hàng và thời
gian giao hàng. Tuy nhiên, việc đạt được cả dịch vụ khách hàng cao và chi phí thấp là
một thách thức đối với các công ty khi phải kết hợp chi phí (thiết lập mức sử dụng cơ sở
cao, đầu tư vốn thấp) và hiệu suất (thời gian giao hàng ngắn, độ chính xác giao hàng cao,
khách hàng hài lòng, thời gian giao hàng ngắn, ngày tồn kho ngắn) và tối ưu hóa cả hai
để có được kết quả tốt nhất cho công ty.
Công ty phải đo lường được hiệu suất và chi phí để có thể biết họ làm việc với những
điều đúng đắn nhằm mục đích hiệu quả hơn trong quản trị cung ứng. Họ cũng cần một
công cụ hoặc phương pháp tốt để đánh giá hiệu quả của quá trình cung ứng.
Luận văn này có các mục tiêu sau:
- Tìm hiểu về quản trị cung ứng và cách đo lường hiệu quả trong quản trị cung ứng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng để làm thang đo đánh giá hiệu quả quá trình cung ứng
vật tư của công ty Handong E&C.
- Sử dụng phương pháp định lượng để đo lường, đánh giá mức độ hiệu quả và xác định
yếu tố cốt lõi ảnh hưởng quá trình cung ứng của công ty Handong E&C.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
- Thảo luận và đề xuất một số giải pháp nâng cao tính hiệu quả của quản trị cung ứng
vật tư cho công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này đã được thực hiện trong chủ đề Quản trị cung ứng và hiệu quả cung ứng.
Nghiên cứu được chia thành bốn bước:
Bước đầu tiên trong nghiên cứu là tạo ra một khung lý thuyết dựa trên các nghiên cứu lý
thuyết trước đó. Tìm kiếm sách và bài viết/ nghiên cứu đã được thực hiện và các cơ sở dữ
liệu khác nhau. Các từ tìm kiếm sau đây đã được sử dụng: Quản trị cung ứng; Quản trị
chuỗi cung ứng; Mô hình đo lường hiệu suất, hiệu quả chuỗi cung ứng.
Bước thứ hai là thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm. Từ khung lý thuyết làm nền cùng
những phát hiện và ý tưởng thu thập được từ công việc thực tế tại phòng Hợp đồng và
Cung ứng (P&C) của công ty Handong, nghiên cứu xác định các yếu tố làm thang đo cho
mô hình đo lường hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng của công ty Handong E&C và
nghiên cứu thực nghiệm cùng nhau tạo thành cơ sở cho việc xác định yếu tố cốt lõi ảnh
hưởng đến hiệu quả cung ứng. Nghiên cứu thực nghiệm là cuộc khảo sát với 150 nhân
viên (kỹ sư) của công ty Handong E&C dựa trên các tiêu chí trả lời các câu hỏi về các
vấn đề cung ứng. Việc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi được thiết kế trên
Google form.
Bước cuối cùng là kiểm tra chỉ số, rút ra kết luận và so sánh kết quả với chỉ số.
4.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật
& xây dựng Handong (HANDONG E&C) và giải pháp nâng cao” cho thấy tầm quan trọng
của quản trị cung ứng đối với hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và của công ty
Handong E&C nói riêng. Đề tài là kết quả của quá trình quan sát, làm việc thực tế tại chính
doanh nghiệp, là kết quả của việc vận dụng kiến thức, lý thuyết liên quan đến quản trị
Logistics và đặc biệt là quản trị cung ứng để từ đó nhìn nhận mối quan hệ giữa lý thuyết
với các vấn đề thực tế trong hoạt động quản trị cung ứng đang diễn ra tại doanh nghiệp.
Đề tài cho thấy khả năng ứng dụng đa dạng của các mô hình quản trị cung ứng, quản trị
hệ thống tin được áp dụng rộng rãi, không chỉ đối với hoạt động của các doanh nghiệp
thương mại, sản xuất... mà còn được ứng dụng cả vào hoạt động của các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực bất động sản – xây dựng. Tuy nhiên do đặc thù riêng của ngành
xây dựng nên việc vận dụng các mô hình quản trị cung ứng còn gặp nhiều hạn chế. Do
đó, đề tài nghiên cứu này sẽ đề cập đến sự vận hành, lợi ích và hạn chế để đánh giá hiệu
quả hoạt động quản trị cung ứng tại các công ty xây dựng Việt Nam nói chung và công ty
Handong E&C nói riêng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan quản trị cung ứng, hiệu quả của hoạt động cung ứng.
Chương 2: Nghiên cứu về “Hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ
phần kỹ thuật & xây dựng HANDONG”.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị cung ứng vật tư xây dựng công ty
HANDONG E&C.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG, HIỆU QUẢ CỦA HOẠT
ĐỘNG CUNG ỨNG VẬT TƯ XÂY DỰNG
1.1 Khái niệm về quản trị cung ứng (SM) và quản trị cung ứng xây dựng (CSM)
“Cung ứng” theo Will Kenton (2019) trong bài “Cung ứng trong kinh tế vi mô”, là một
khái niệm kinh tế cơ bản mô tả tổng số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể, có sẵn cho
người tiêu dùng. “Cung” có thể liên quan đến số tiền có sẵn ở một mức giá cụ thể hoặc số
tiền có sẵn trên một phạm vi giá và liên quan chặt chẽ đến nhu cầu về một hàng hóa hoặc
dịch vụ ở một mức giá cụ thể. Giá của hàng hóa liên quan và giá của đầu vào (năng
lượng, nguyên liệu thô, lao động) cũng ảnh hưởng đến nguồn cung vì chúng góp phần
làm tăng giá chung của hàng hóa được bán.
Ở một góc độ rộng hơn, cung ứng là hoạt động mà ở đó dòng tài nguyên được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu, chẳng hạn như vật liệu, lao động, thông tin, kỹ năng, v.v. Nó cũng có
thể đề cập đến năng lực và đại diện cho sự kết hợp các nguồn lực. Các nhà cung cấp hàng
hóa có xu hướng tập trung vào giá nhiều hơn, trong khi các nhà cung cấp chiến lược tập
trung vào chất lượng / giao hàng hơn.
Cung ứng vật tư xây dựng là các hoạt động có liên quan đến việc tổ chức, tìm kiếm các
nguồn hàng, tổ chức việc thu mua, vận chuyển, bảo quản, cấp phát vật tư cho nhu cầu của
sản xuất, thi công nhằm để đảm bảo cho hoạt động sản xuất, xây dựng được thuận lợi nhất.
Quản trị cung ứng đề cập đến việc quản lý dòng chảy của các sản phẩm, dịch vụ, vật tư,
thiết bị, nguyên vật liệu, thông tin và tiền bạc giữa các hoạt động hoặc các bước trong
tiến trình mà các công ty thực hiện với sự hỗ trợ của cơ sở hạ tầng (con người, thiết bị,
nhà cửa, đồ gia dụng mềm, vv) nhằm mục đích phân phối sản phẩm,dịch vụ, vật tư,
nguyên liệu phù hợp đến đúng nơi, vào đúng thời điểm, để giảm thiểu chi phí hệ thống.
Quản trị cung ứng liên quan đến việc tìm hiểu sự cố và truy xuất nguồn gốc của các sản
phẩm và dịch vụ, tổ chức, hậu cần, con người, hoạt động, thông tin và tài nguyên để biến
nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp với mục đích của nó.
Quản trị cung ứng là sự kết hợp của nghệ thuật và khoa học nhằm cải thiện cách các công
ty tìm ra các nguyên liệu, vật tư thô cần thiết để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, sản xuất
sản phẩm hoặc dịch vụ đó và cung cấp cho khách hàng. Quản lý cung ứng đòi hỏi một
quan điểm toàn diện và quan điểm của các tổ chức như là một phần của một quy trình.
Nó đòi hỏi khả năng nhìn vượt ra ngoài ranh giới tổ chức và thừa nhận sự phụ thuộc lẫn
nhau của các tổ chức.
Đối với ngành công nghiệp xây dựng, quản trị cung ứng là quản lý chiến lược các luồng
thông tin, các hoạt động, nhiệm vụ của các nhà thầu phụ, nhà cung cấp vật tư nhằm đảm bảo
cung ứng đúng loại vật tư theo yêu cầu thiết kế theo đúng tiến độ thi công/ lắp đặt với chi phí
tốt nhất. Quản lý cung ứng bao gồm việc tối ưu hóa các mối quan hệ hiệp lực giữa các thành
viên, bao gồm các mạng lưới, các tổ chức độc lập và các liên kết (đầu vào và đầu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
ra) tạo ra giá trị, mà mục đích cuối cùng là mang lại sự hài lòng cho chủ đầu tư dưới hình
thức một dự án, một công trình đã hoàn thành và mang lại hiệu quả cho nội bộ.
Quá trình cung ứng trong xây dựng (CS) được bắt nguồn từ nhu cầu của khách hàng (chủ
đầu tư) như thiết kế và xây dựng đến bảo trì, thay thế và điểm dừng là khi tòa nhà (công
trình) được đưa vào hoạt động, CS không phải là một chuỗi các doanh nghiệp xây dựng
có mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, mà là một mạng lưới gồm nhiều tổ
chức và mối quan hệ, bao gồm dòng thông tin, vật liệu, dịch vụ hoặc sản phẩm và dòng
tiền lưu thông giữa khách hàng (chủ đầu tư), nhà thiết kế, nhà thầu và nhà cung cấp.
Trong nghiên cứu “European Journal of Purchasing & Supply Management”, Vrijhoef và
Koskela [1] đã phát triển một chuỗi cung ứng điển hình và quy trình xây dựng theo đơn
đặt hàng như Hình 1.1.
Hình 1.1: Chuỗi cung ứng vật tư xây dựng truyền thống
(Nguồn: European Journal of Purchasing & Supply Management- Vrijhoef và Koskela -
Volume 6, Issues 3–4, tháng 12 năm 2000, trang 169-178)
Trong một quy trình xây dựng điển hình, chủ đầu tư (hoặc đại diện khách hàng) khởi
xướng dự án xây dựng và thành lập một tổ chức dự án xây dựng với tư vấn. Kiến trúc sư
và các chuyên gia tư vấn chuẩn bị các bản vẽ và hồ sơ mời thầu. Khi các hợp đồng và thủ
tục đã sẵn sàng và có sẵn thông tin, nhà thầu bắt đầu thực hiện thi công dự án xây dựng.
Quá trình xây dựng bao gồm việc khai thác vật liệu, sản xuất, đưa ra biện pháp kỹ thuật
và lắp ráp. Thông thường, nhà thầu chính đảm nhận việc làm của các nhà thầu phụ và
mua sắm vật liệu từ các nhà cung cấp.
1.2 Hiệu quả trong quản trị cung ứng
Hiệu quả là một khái niệm rất trừu tượng. Với một tổ chức, hiệu quả là một tiêu chuẩn nội bộ
về chất lượng công việc. Theo Mentzer và Konrad (1991) trong nghiên cứu “Phân tích tính
hiệu quả Logistics”, hiệu quả là mức độ hoàn thành các mục tiêu. Còn theo nhận định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
của Beamon (1999) trong nghiên cứu về “Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng”, hiệu quả
là thước đo mức độ sử dụng tài nguyên được sử dụng.
Với quản trị cung ứng, hiệu quả liên quan đến chất lượng khai thác tài nguyên tại các
doanh nghiệp, bao gồm: tài chính, con người, công nghệ hay thậm chí tài sản cố định.
Hiệu quả trong quản trị cung ứng mô tả mức độ tối ưu hóa của một công ty trong cung
ứng để tối đa hóa lợi nhuận. Mục tiêu tổng thể của bất kỳ hệ thống cung ứng nào là tối đa
hóa lợi nhuận. Theo tổng hợp các nghiên cứu về quá trình cung ứng hiệu quả và chuỗi
cung ứng hiệu quả (như bảng 1.1), có thể thấy rằng quy trình cung ứng được xem là hiệu
quả khi công ty có thể cung cấp sản phẩm cho khách hàng có chất lượng cao, với chi phí
thấp, trong thời gian ngắn và cung cấp cho yêu cầu hỗ trợ khách hàng.
Yếu tố đánh giá
Tác giả Đề tài nghiên cứu
hiệu quả
Sản phẩm có De Meyer et al,
“Tính linh hoạt: Cuộc chiến cạnh tranh về sản
xuất trong tương lai” - Strategic Management
chất lượng cao 1989
Journal
Goonatilake,
“Quản lý hàng tồn kho trong lĩnh vực sản xuất
Chi phí thấp ở các nước đang phát triển” - Engineering
1990
Costs and Production Economics
“Mô hình lập trình hỗn hợp nhiều yếu tố định
Thời gian ngắn Haug, 1985 vị cơ sở vật chất đa quốc gia” - Journal of
Management
Hỗ trợ khách hàng
Hoover et al., “Quản lý chuỗi cung ứng - Đổi mới giá trị tạo
2001 sự hài lòng cho khách hàng”
Bảng 1.1: Yếu tố đánh giá quy trình cung ứng hiệu
quả (Tổng hợp)
Một quá trình cung ứng vật tư xây dựng hiệu quả cũng được đánh giá dựa trên bốn yếu tố
chi phối sự hiệu quả của SM, cụ thể:
- Chất lượng sản phẩm:
Khái niệm chất lượng liên quan chặt chẽ đến sự hài lòng của người sử dụng sản phẩm/dịch
vụ (mà đối với quá trình cung ứng vật tư xét ở khía cạnh là một tổng thầu xây dựng thì người
sử dụng là kỹ sư hiện trường). Sự hài lòng này thường được mô tả như là sự so sánh giữa các
kỳ vọng trước khi mua và nhận thức sau khi mua/ khi sử dụng của người sử dụng. Do đó, nó
liên quan đến cảm nhận cuối cùng của người dùng về việc liệu kết quả mang lại trải nghiệm
hài lòng hay không hài lòng. Các sản phẩm (công trình) của ngành xây dựng là sự kết hợp
của nhiều loại vật tư khác nhau và các loại vật tư này được phối hợp với nhau đồng thời
trong quá trình xây dựng, nên chất lượng liên quan đến cả sản phẩm cuối cùng và quy trình
được tạo ra. Do đó, có thể thấy chất lượng sản phẩm được đề cập thông qua hai khía cạnh
chính là sự hài lòng của người dùng với việc xây dựng hoàn thiện (sản phẩm cuối cùng và
chức năng của nó đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật) và chất lượng dịch vụ trong
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
quá trình xây dựng (quá trình người tham gia dự án tương tác để tạo ra sản phẩm cuối
cùng).
- Hiệu quả chi phí:
Tổng chi phí dự án, tức là chi phí tổng thể mà một dự án phải chịu từ khi bắt đầu đến khi
hoàn thành, là mối quan tâm lớn vì nó cho thấy việc sử dụng tài nguyên có hiệu quả hay
không. Một khía cạnh quan trọng khác liên quan đến dự đoán chi phí, đó là, liệu chi phí
chung cuối cùng có phù hợp với ước tính chi phí ban đầu hay không. Chi phí vượt mức
có thể là nguồn gốc gây ra vấn đề cho một dự án thành công khác vì các nhà thầu thường
bị chỉ trích vì sự xuất hiện chung của chi phí vượt mức trong các dự án xây dựng.
- Hiệu quả thời gian:
Trong xã hội toàn cầu hóa, yếu tố thời gian ngày càng có tầm quan trọng đối với ngành xây
dựng khi mà lịch trình thi công dự án càng bị rút ngắn để kịp bàn giao, đưa vào sử dụng.
Thời gian dự án chỉ đơn giản là số ngày / tuần / tháng từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành dự
án. Hoàn thành các dự án một cách đúng thời hạn (đúng tiến độ) là một chỉ số quan trọng cho
sự thành công của dự án bởi vì sẽ làm khách hàng hài lòng khi sử dụng sản phẩm cuối cùng
theo đúng kế hoạch và tạo sự tin tưởng tiềm năng cho những dự án trong tương lai.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng:
Dịch vụ khách hàng là tất cả các hoạt động làm tăng giá trị cho khách hàng. Trong nghiên
cứu “Mười xu hướng lớn cách mạng hóa chuỗi cung ứng & Logistics” - Journal of Business
Logistics, Bowersox et al. (2000) cho rằng có ít nhất ba quan điểm để tạo ra giá trị cho khách
hàng thông qua chuỗi cung ứng là: Giá trị kinh tế; Giá trị thị trường; Giá trị liên quan. Giá
thấp, thời gian giao hàng ngắn và ngày giao hàng chính xác là ba lĩnh vực quan trọng rất
quan trọng đối với khách hàng. Giá trị liên quan đối với ngành xây dựng được đặc trưng bởi
sự đổi mới công nghệ so với các ngành khác. Ngành xây dựng được coi là một ngành công
nghiệp công nghệ thấp, ít đổi mới so với các ngành khác. Trong những năm gần đây, sự đổi
mới trong xây dựng đã nhận được sự quan tâm ngày càng tăng một cách rõ ràng. Có hai khía
cạnh của sự đổi mới: Một là đổi mới sản phẩm trong việc xây dựng cuối cùng ví dụ như về
mặt kiến trúc sáng tạo hoặc các tính năng sáng tạo trong các khía cạnh khác nhau của tòa
nhà; Hai là sự đổi mới quy trình, là về những cách mới để làm việc với giai đoạn thi công
(như tổ chức công việc, phương pháp xây dựng mới, v.v).
Xét đến cùng, một quá trình cung ứng được xem là hiệu quả khi chúng có thể mang đến
những sản phẩm vào đúng thời điểm với chi phí thấp nhất, đồng thời cũng xem xét mức
độ phối hợp hiệu quả của doanh nghiệp với đối tác trong mắt xích cung ứng để mở rộng
quy trình sản xuất.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
1.3 Đo lường hiệu quả quản trị cung ứng
Quản trị cung ứng có phạm vi rộng trong tài liệu về SCM và có rất nhiều mô hình mô tả
quá trình cung ứng từ các quan điểm khác nhau. Một số mô hình đang mô tả cách thiết
lập chuỗi cung ứng dựa trên hỗn hợp sản phẩm, địa điểm, lập kế hoạch tồn kho, vv. mô tả
những gì cần đo lường trong chuỗi cung ứng.
Có rất nhiều phép đo khác nhau có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quá trình
cung ứng. Trong đó, thẻ điểm cân bằng, mô hình SCOR và điểm chuẩn là ba phương
pháp được sử dụng để đo lường hiệu suất trong ngành.
1.3.1 Mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard)
Thẻ điểm cân bằng (BSC) là một mô hình được hình thành bởi Robert S. Kaplan và David
Norton vào năm 1992, để đo lường hiệu suất trong một tổ chức. Các tiêu chí đo lường khác
nhau giữa các công ty và giữa các phòng ban trong cùng một công ty, bao gồm các phiều ghi
điểm: Biện pháp tài chính; Khách hàng; Năng lực và Quy trình (như Hình 1.2).
Hình 1.2: Bốn chỉ tiêu đo lường trong mô hình BSC
(Nguồn: blog.cloudjetsolutions.com)
Các biện pháp tài chính tập trung vào giá trị gia tăng kinh tế và lợi tức đầu tư. Các biện
pháp liên quan đến khách hàng là sự hài lòng của khách hàng và thị phần. Quy trình nội
bộ bao gồm chất lượng, thời gian đáp ứng và các biện pháp chi phí. Danh mục năng lực
bao gồm các khía cạnh việc làm như phát triển kỹ năng, duy trì và công nghệ thông tin.
Nhiệm vụ của quản trị cung ứng sẽ được liên kết với khung điểm cân bằng để quyết định
những gì sẽ được bao gồm trong phiếu ghi điểm. Ví dụ, phiếu ghi điểm có thể được chia
thành các lĩnh vực như tài chính, hiệu quả quy trình nội bộ và năng lực nhân viên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
1.3.2 Mô hình điểm chuẩn (Benchmarking)
Mô hình điểm chuẩn là một quy trình có hệ thống để xác định thực tiễn tốt nhất, so sánh
với thực tiễn và sửa đổi để đạt được hiệu suất vượt trội. Các số liệu phổ biến có thể được
sử dụng khi so sánh các công ty. Điểm chuẩn có năm mục đích cơ bản được mô tả bởi
Splendolini (1992):
- Chiến lược: lập kế hoạch cho ngắn hạn và dài hạn.
- Dự báo: dự đoán xu hướng.
- Ý tưởng mới: kích thích những suy nghĩ mới.
- So sánh quá trình.
- Đặt mục tiêu và mục tiêu: dựa trên thực tiễn tốt nhất.
Điểm chuẩn có thể được sử dụng cả trong nội bộ công ty và bên ngoài. Điểm chuẩn nội
bộ có thể được sử dụng để so sánh các bộ phận khác nhau, nhưng cũng kiểm tra cách một
bộ phận thay đổi theo thời gian. Điểm chuẩn bên ngoài có thể được sử dụng để so sánh
công ty của chính họ với các đối thủ cạnh tranh hoặc với các công ty có hiệu suất cao.
1.3.3 Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)
Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng được Hội đồng chuỗi cung ứng phát triển
với mục đích cung cấp một cách tiêu chuẩn để đo lường hiệu suất của chuỗi cung ứng và
sử dụng các số liệu chung để đánh giá so với các tổ chức khác:
- Cung cấp một ngôn ngữ tiêu chuẩn cho SCM có thể được sử dụng đa ngành;
- Mở rộng điều kiện cho điểm chuẩn;
- Thiết lập cơ sở để phân tích chuỗi cung ứng;
- So sánh chuỗi cung ứng hiện tại với mục tiêu cho tương lai.
Mô hình SCOR dựa trên bốn quy trình quản lý:
- Kế hoạch (Plan): cân bằng cung cầu
- Nguồn (Source): mua sắm sản phẩm và dịch vụ
- Thực hiện (Make): chuyển đổi sản phẩm và dịch vụ thành hàng hóa thành phẩm
- Giao nhận (Deliver): giao sản phẩm và dịch vụ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Hình 1.3: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)
(Nguồn: vietnamscm.blogspot.com)
Mô hình SCOR có ba cấp độ:
- Cấp cao nhất: xác định phạm vi và nội dung cho chuỗi cung ứng.
- Cấp cấu hình: thiết kế chuỗi cung ứng
- Cấp độ phần tử quy trình: cung cấp thông tin chi tiết về từng quy trình.
Một quy trình bao gồm các yếu tố quy trình và các yếu tố được cấu thành từ các nhiệm vụ
với tập hợp các hoạt động. Các hoạt động được chuẩn hóa để có thể so sánh giữa các
chuỗi cung ứng. Theo nghiên cứu của Huan, S. H., Sheoran, S. K. và Wang, G (2004) về
“Đánh giá và phân tích mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)”, Mô
hình SCOR đánh giá hiệu quả dựa trên 12 chỉ số hiệu suất:
- Hiệu suất giao hàng
- Tỷ lệ lấp đầy
- Thời gian hoàn thành đơn hàng
- Hoàn thành đơn hàng hoàn hảo
- Đáp ứng chuỗi cung ứng
- Linh hoạt sản xuất
- Tổng chi phí quản lý hậu cần
- Giá trị gia tăng năng suất nhân viên
- Chi phí bảo hành
- Thời gian xoay vòng tiền mặt
- Thời gian lưu kho
- Vòng quay tài sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Dựa trên mô hình SCOR, nghiên cứu “Điều chỉnh quy trình thực hiện SCOR cho ngành
xây dựng” của Micael Thunberg và Fredrik Persson (2012) tại trường đại học Linkoping
– Thụy Điển đã đưa ra được mô hình BSCOR (Builder’s SCOR), để mở rộng phạm vi sử
dụng SCOR cho các công ty xây dựng, chi tiết mô hình như Hình 1.4.
Hình 1.4: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng ngành xây dựng (BSCOR)
(Nguồn: Micael Thunberg and Fredrik Persson (2012). Adapting The SCOR Make
Process to the Construction Industry Settings. Department of Science and Technology,
Linkoping University, Norrkoping, Sweden)
Mô hình cho thấy xây dựng là quá trình tạo ra giá trị gia tăng cho đối tượng xây dựng
(công trình/ dự án) thông qua các quá trình chuẩn bị, lắp đặt, lắp ráp và hoàn thiện (bao
gồm công tác sơn và trang trí nội ngoại thất). BSCOR bao gồm các quá trình giao nhận
hàng từ các nhà cung cấp và các quy trình nguồn tại công trường xây dựng của tổng thầu.
Ở cấp độ 1 trong BSCOR, phía nhà cung cấp được mô hình hóa bởi bD (SCOR của yếu tố
Delivery in Builder – Giao nhận trong xây dựng). Tại công trường xây dựng, Yếu tố nguồn
bS – Source, xây dựng bB – Build (tương ứng với Make trong SCOR) và yếu tố bàn giao bT
- Transfer (tương ứng với Delivery trong SCOR) tạo ra các quy trình chính. Quá trình trả lại
bR - Return và kế hoạch bP - Plan cũng là một phần của khung BSCOR (Hình 1.4).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
BSCOR đặc trưng bởi không có sự trả lại (bR – Return) từ khách hàng/ chủ đầu tư trở lại
tổng thầu, vì không có sự chuyển động nào của dòng vật liệu xây dựng.
Mô hình BSCOR nhấn mạnh tầm quan trọng của việc điều hòa các quy trình lập kế hoạch
tại các nhà thầu phụ và tổng thầu. Mô hình đề xuất về định nghĩa của các quy trình xây
dựng của Tổng thầu (bB6) và Nhà thầu phụ (bB8) mà về cơ bản quy trình xây dựng một
dự án là như nhau, bao gồm: Quá trình xây dựng, thiết kế, xác nhận và cuối cùng là hoàn
thiện một tòa nhà. Quá trình sản xuất một đối tượng xây dựng dựa trên yêu cầu của một
khách hàng cụ thể.
Nếu so sánh các định nghĩa Tổng thầu (bB6) và Nhà thầu phụ (bB8) với các định nghĩa
trong mô hình SCOR, có thể thấy rằng hai định nghĩa này giống với quy trình “Make
Engineer to Oder” (M3). Quy trình xây dựng một ngôi nhà giống như quy trình sản xuất
một sản phẩm dựa trên đơn đặt hàng của kỹ sư, theo đó là các định nghĩa tương tự.
Các hệ thống đo lường được thiết kế để tập trung vào các quyết định chiến lược và truyền
cảm hứng cho hành động. Các phép đo hiệu suất hỗ trợ việc liên kết chiến lược dài hạn với
các hành động ngắn hạn. Tuy nhiên, điểm yếu của các phép đo chuỗi Cung ứng là không bao
gồm toàn bộ phạm vi không đo lường được các khía cạnh liên quan của chuỗi cung ứng một
cách tối ưu. Nếu quyết định sử dụng chi phí làm thước đo duy nhất cho hiệu suất chuỗi cung
ứng của mình, điều này có thể sẽ dẫn đến chuỗi cung ứng hoạt động với chi phí tối thiểu,
nhưng có nguy cơ cao phản ứng của khách hàng kém, hiệu suất kém hoặc thiếu linh hoạt.
Khả năng tạo ra một hệ thống thang đo lường hiệu quả quá trình cung ứng tốt là rất khó. Do
đó, tùy vào đặc trưng hoạt động cung ứng của từng ngành cụ thể, từng công ty cụ thể để lựa
chọn thang đo phù hợp cho việc tạo dựng mô hình đánh giá tính hiệu quả.
1.4 Kết luận Chương I: Mô hình đề xuất đo lường hiệu quả cung ứng vật tư
Như đã nghiên cứu ở trên, chúng ta có 3 phương pháp phổ biến để đo lường hiệu suất hoạt
động cung ứng là Thẻ điểm cân bằng, mô hình SCOR và điểm chuẩn. Không có phương
pháp nào trong số này có một phép đo rõ ràng về hiệu quả hoạt động cung ứng. Thẻ điểm cân
bằng bao gồm các phép đo cùng nhau có thể đưa ra quan điểm về hiệu quả, nhưng không có
phép đo duy nhất nào đo lường hiệu quả... Đánh giá tài liệu lý thuyết liên quan mô hình
BSCOR bao gồm 04 yếu tố với 12 chỉ số cho hiệu quả được tìm thấy rõ ràng.
Hình 1.5: Mô hình đề xuất cho đo lường hoạt động cung ứng ngành xây dựng.
(Nguồn: Tổng hợp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Xét ở cấp độ 1 của mô hình BSCOR, 04 yếu tố được đánh giá là có ảnh hưởng đến việc
đo lường hiệu quả quản trị cung ứng vật tư, gồm:
- Yếu tố Giao nhận trong xây dựng bD (SCOR của yếu tố Delivery in Builder),
tương ứng với hiệu quả về mặt thời gian.
- Yếu tố Nguồn bS – Source, tương ứng với việc kiểm soat chi phí thực hiện dự án.
- Yếu tố Xây dựng bB – Build (tương ứng với Make trong SCOR), ứng với việc
kiểm soát chất lượng công trình hiệu quả.
- Yếu tố Bàn giao bT - Transfer (tương ứng với Delivery trong SCOR), đề cập đến
hiệu quả trong việc hỗ trợ khách hàng.
Mô hình sẽ không có sự trả lại (bR – Return) từ khách hàng/ chủ đầu tư trở lại tổng thầu,
vì không có sự chuyển động nào của dòng vật liệu xây dựng.
Mô hình đề xuất cho đo lường hoạt động cung ứng ngành xây dựng sẽ là tiền đề cho
Chương 2 trong việc thiết lập mô hình cải tiến cho việc đo lường hiệu quả quản trị cung
ứng vật tư cho riêng công ty Handong E&C.
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG”
Từ khung lý thuyết (Chương 1 - Tổng quan lý luận về quản trị cung ứng và hiệu quả hoạt
động cung ứng) làm nền cùng những phát hiện và ý tưởng thu thập được từ công việc
thực tế tại phòng Hợp đồng và Cung ứng (P&C) của công ty Handong, nghiên cứu xác
định các yếu tố làm thang đo cho mô hình đo lường hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng
vật tư xây dựng của công ty Handong E&C. Nghiên cứu thực nghiệm xác định yếu tố cốt
lõi ảnh hưởng đến hiệu quả cung ứng, kiểm tra thang đo hiệu quả và rút ra kết luận làm
cơ sở để đề xuất một số giải pháp quản trị hoạt động cung ứng cho công ty Handong
trong chương 3.
2.1 Công ty HANDONG E&C và quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công ty
2.1.1 Vài nét về công ty Handong E&C
Công ty: CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG
Tên viết tắt: HANDONG E&C JSC
Địa chỉ trụ sở chính: 129E Nguyễn Đình Chính, phường 8, quận Phú Nhuận, TP.HCM
Đại diện: Ông PARK JIN HO - Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Mã số thuế: 0311380280
Số tài khoản: 001 070 406 001569 - Tại: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương, Chi
nhánh Bến Nghé, TP. HCM
Điên thoại: 08.3 844 4784 – 08.3 844 4840
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Fax: 08. 3 844 4784
Website: http://www.handongec.co.kr/
Handong E&C được thành lập vào năm 2011 trên cơ sở từ đội xây dựng chuyên
nghiệp trực thuộc công ty quốc tế hàng đầu thế giới, là một công ty xây dựng với vốn đầu
tư của Hàn Quốc có trụ sở tại Việt Nam. Công ty có kinh nghiệm đa dạng, phong phú
trong lĩnh vực xây dựng bao gồm xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, phát
triển các khu dân cư, khu đô thị và khách sạn, cơ sở hạ tầng với yêu cầu kỹ thuật phức
tạp. Thông qua tất cả các nỗ lực cùng đội ngũ nguồn nhân lực quốc tế, công ty luôn cung
cấp các dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
Handong E&C là công ty đầu tiên tại Việt Nam cung cấp gói "Dịch vụ tổng thể".
Từ tư vấn tài chính đầu tư dự án xây dựng, kế hoạch thi công, cho đến thiết kế , thực hiện
các gói thi công lắp đặt , cả việc phân phối dịch vụ và quản lý mua bán bất động sản sau
khi hoàn thành công trình. Công ty luôn nỗ lực hoàn thành các dự án xây dựng một cách
hoàn hảo nhất để bảo vệ các khách hàng của mình trước những biến động nhanh chóng,
những diễn biến bất ngờ của nền kinh tế toàn cầu.
Hoạt động trong ngành công nghiệp xây dựng hơn 7 năm qua, công ty Handong E&C
với vai trò chủ thầu đã thực hiện hơn 15 dự án xây dựng liên quan đến công trình dân dụng,
công trình công nghiệp, khu đô thị, khách sạn, nhà máy, bệnh viện...tại nhiều tỉnh thành trải
dài khắp đất nước Việt Nam như Hà Nội, Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, TP. Hồ
Chí Mình, Bình Dương, An Giang. Trong đó, đáng chú ý phải kể đến một số dự án tiêu biểu
như: Khu đô thị An Phú Sinh ở Quảng Ngãi, dự án SKY 9, Khu nhà ở Phước Long và dự án
Dragon Village ở Quận 9 – TP.HCM, dự án Bắc Hà Hoàng Hồ Residential và Smart City ở
An Giang, dự án City Tower và Citadine ở Bình Dương, chung cư Thạnh Lộc ở Quận 12 –
TP.HCM, Nhà máy ITM ở Bình Dương, dự án The Dragon Castle ở Hải Phòng, dự án SKY
PALACE ở Nam Từ Liêm, Hà Nội...Những thông tin về các dự án của Handong E&C được
trình bày cụ thể ở Phụ Lục 2 của đề tài nghiên cứu này.
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý hoạt động của công ty
Sứ mệnh: Handong E&C cung cấp giải pháp toàn diện và kỹ thuật chuẩn quốc tế với chi
phí hợp lý.
Tầm nhìn: Handong E&C thể hiện là một công ty quốc tế xuất sắc dẫn đầu trong lĩnh
vực xây dựng không chỉ ở Việt Nam, mà cả khu vực Đông Nam Á và Thế Giới theo
những phương thức và giải pháp hoàn hảo.
Giá trị cốt lõi của Handong E&C:
- Luôn đặt sự thành công của khách hàng lên đầu
- Giao thương với sự trung thực, thẳng thắn và tôn trọng lẫn nhau
- Làm việc một cách tận tâm, tận tụy vì mục tiêu cho sự phát triển trong tương lai
- Là người dẫn đầu và là đồng đội của nhau
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Hoạt động không chỉ với tư duy toàn cầu mà còn biết tiếp cận thích ứng, phù hợp với văn
hóa bản địa
- Không ngừng thay đổi, không ngừng sáng tạo
- Tiếp cận, làm rõ vấn đề bằng việc chia sẻ, giao tiếp và cộng tác với nhau
- Luôn nỗ lực thực hiện dự án song song với việc bảo vệ, bảo tồn, cải thiện môi trường tự
nhiên.
Triết lý, phương châm hoạt động:
- Xây dựng đội ngũ quốc tế không ngừng nghiên cứu các phương pháp để hài hòa và tối ưu
hóa công nghệ xây dựng tiên tiến phù hợp với điều kiện địa phương.
- Handong E&C đặt sự tôn trọng lên hàng đầu bằng phương châm quản lý “LÀM VIỆC
VỚI SỰ CHÂN THÀNH VÀ LUÔN ĐỔI MỚI”.
- Handong luôn tôn trọng khách hàng và nhân viên của mình, đồng thời hướng tới cạnh
tranh lành mạnh và công bằng.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường, công trình giao thông, hệ thống cấp thoát
nước.
- San lấp mặt bằng.
- Tư vấn xây dựng.
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất.
- Dịch vụ sửa chữa nhà, trang trí nội thất.
- Thiết kế kết cấu, kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
- Kinh doanh bất động sản.
2.1.4 Mạng lưới toàn cầu và nội địa
- Trụ sở chính: HANDONG E&C Head Office - HCMC
Địa chỉ: 129E Nguyễn Đình Chính – Phường 7 – Quận Phú Nhuận – TP.HCM – Việt Nam
Điện thoại : +84-38-444-784 | Fax : +84-38-444-840
- Văn phòng đại diện chi nhánh Đà Nẵng: Da Nang Office
Địa chỉ: số 901, Tầng 9, Tòa nhà III, Căn hộ Nest Home, đường Chu Huy Mẫn, Quận
Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
- Văn phòng đại diện chi nhánh Quãng Ngãi: Quang Ngai Office
Địa chỉ: Tòa nhà An Phú Sinh, đường Đinh Tiên Hoàng, Phường Nghĩa Chánh, Quảng
Ngãi
Điện thoại: +84-5-5383-7292 | Fax: +84-5-5383-7292
- Văn phòng đại diện chi nhánh ở Campuchia:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Địa chỉ: 100#, Federation of Russia Blvd, Phnom penh, Campuchia
Điện thoại: +855 (0) 78656924
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Hình 2.1: Các dự án công ty Handong E&C đã và đang thi công tại Việt Nam
(Nguồn: https://www.nhojsc.vn/projects)
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
Với nhiệm vụ và chức năng đặc thù của từng bộ phận cũng như không gian, địa điểm làm
việc, sơ đồ tổ chức của công ty Handong E&C được chia thành 2 bộ phận bao gồm văn
phòng tại trụ sở và công trình tại mỗi dự án.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức: Văn phòng chính của công ty Handong E&C
(Nguồn: Nội bộ công ty Handong E&C)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức: Công trường của công ty Handong E&C
(Nguồn: Nội bộ công ty Handong E&C)
2.1.6 Hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong E&C
Các hoạt động quản trị cung ứng vật tư xây dựng từ quan điểm của một nhà thầu chính
liên quan đến chủ dự án và các đội kỹ thuật / thiết kế khi họ tham gia vào việc chuẩn bị
cho quá trình xây dựng. Các hoạt động phía dưới của chuỗi, bao gồm các nhà cung cấp
vật liệu và nhà thầu phụ, những người tương tác với nhà thầu chính để thực hiện nhiệm
vụ xây dựng dự án, yêu cầu sự phối hợp đáng kể giữa các đối tác dự án. Để liên kết, quản
lý các yếu tố phía dưới và phía trên của chuỗi cung ứng, nhà thầu chính phải phát triển
cấu trúc cho phép một hệ thống thông tin hiệu quả để quản lý mối quan hệ hiệu quả như
là một phần của quản lý dự án tổng thể.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Hình 2.4: Quá trình cung ứng vật tư của công ty xây dựng
(Nguồn: Construction Supplier Selection and Evaluation - Vishal.R.Kachwah -
www.slideshare.net)
Quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong cũng như quy trình chung, bao gồm 4 hoạt
động chính:
- Quản trị thu mua vật tư xây dựng
- Quản trị dự trữ, tồn kho vật tư xây dựng
- Quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng
- Quản trị hệ thống thông tin
2.1.6.1Phân tích thực trạng quản trị thu mua vật tư xây dựng
Mặc dù chưa phải là một công ty chiếm thị phần lớn trong ngành xây dựng nhưng cách
quản trị cung ứng của công ty Handong đã có sự ứng dụng mô hình quản trị hiện đại để
kết nối các bộ phận trong công ty đồng thời thực hiện việc cung ứng vật tư kịp thời cho
các công trường thuộc nhiều địa bàn khác nhau thông qua một hệ thống thông tin quản lý
chung và được phân cấp chức năng để truy cập tùy thuộc vào vị trí, cấp độ quản lý của
từng nhân viên, từng bộ phận.
Việc quản trị cung ứng vật liệu của công ty Handong E&C được thực hiện qua nhiều giai
đoạn (Hình 1.6).
Đầu tiên, các nhà quản lý công trường sẽ dựa vào thiết kế, bản vẽ cũng như tiến độ thi
công sẽ tính toán số lượng vật liệu cần cung cấp cho phù hợp với nhu cầu, sau đó người
quản lý này sẽ gửi 1 bản MR (material requestment) kèm theo MS (Material of schedule)
và bản vẽ lên cho bộ phận thu mua hàng trực thuộc dự án họ đang nắm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Tại bộ phận thu mua của Handong E&C, nhân viên được phân chia nhiệm vụ theo dự án
để phụ trách, họ sẽ dựa vào các yêu cầu từ công trường gửi lên để làm thư mời báo giá –
RFQ (Request for quotation), thư chứa các thông tin liên quan đến tên vật tư, đặc điểm,
tiêu chuẩn thông số của vật tư và các điều kiện công ty áp dụng với nhà cung cấp ; thư
này sẽ được gửi tới các nhà cung ứng đã có sẵn trong danh sách quản lý nhà cung cấp
hiện tại của công ty, bên cạnh đó cũng sẽ được gửi đến các nhà cung ứng mới mà công ty
xét thấy giá cả và chất lượng đảm bảo yêu cầu vật tư.
Sau khi được các nhà cung cấp gửi phản hồi bảng báo giá, nhân viên thu mua sẽ tổng
hợp, phân tích để lựa chọn ra nhà cung ứng tối ưu nhất để lập bản PO (purchasing order)
và ký kết hợp đồng với họ.
Quá trình này đều được giám sát thực hiện bởi trưởng phòng thu mua và được xác nhận
vật tư đã sẵn sàng để cung cấp cho công trường bởi phó tổng giám đốc của Handong
thông qua phiếu chấp thuận hợp đồng – RFCA.
Phiếu P/O được chuyển đến nhà cung cấp để tiến hành giao hàng theo thời gian, địa điểm
đã được thương thảo, hàng hóa vật tư được chuyển vào kho tại công trường. Tại đây, bộ
phận quản kho sẽ kiểm tra về số lượng nhập và bộ phận ENG IN SITE sẽ kiểm định chất
lượng của vật tư, khi cả 2 đều đảm bảo yêu cầu thì vật tư được bảo quản trong kho, chờ
đến khi giao nhận cho khu vực thi công.
Sau khi giao hàng, trong thời gian thanh toán, quản trị viên công trường sẽ dựa vào chứng
từ nhập, hóa đơn, bằng chứng kiểm tra để lập yêu cầu thanh toán – RFP (request for
payment) và chuyển chứng từ này lên văn phòng để kiểm tra, đối chiếu và thực hiện
thanh toán cho nhà cung cấp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Hình 2.5: Quy trình thu mua vật liệu xây dựng của công ty Handong E&C
(Nguồn: Handong E&C)
Với chiến lược quản trị cung ứng hiện tại, bộ phận mua hàng chỉ đặt hàng những vật tư
công trường cần đến cho giai đoạn đang thi công. Chẳng hạn như trong giai đoạn
“Finising” (hoàn thiện) của dự án, lúc này những phiếu yêu cầu (MR) về gạch ốp lát hay
về cửa đi, cửa sổ sẽ được gửi lên văn phòng để tiến hành đặt hàng, cung ứng kịp giai
đoạn này của dự án.
Tuy nhiên, khi MR được đề suất lên văn phòng thì công trường phải dự tính trước một
khoảng thời gian chờ (khoảng 15 ngày) để có vật tư. Điều bất cập sẽ xảy ra khi gặp một
sự cố biến động về vật tư như giá cả bất ngờ biến động hay thị trường đang khan hiếm
hàng dẫn đến bộ phận P&C không thể cung ứng kịp với tiến độ thi công do thời gian đặt
hàng vượt quá thời gian chờ hàng của công trình. Mặt khác, điều này cũng gây áp lực cho
người làm công tác mua hàng khi phải tìm kiếm vật tư với chi phí thấp để không vượt
quá ngân sách mà vẫn đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm cung ứng. Trong khi với
thời gian tối thiểu 15 ngày để có hàng cung ứng như vậy thì dễ bị nhà cung cấp ép giá,
làm tăng chi phí cho thầu phụ do phải giao hàng gấp.
Dường như các vật tư khi được mua đều được ghi nhận rõ trong hợp đồng là sẽ được nhà
cung ứng vận chuyển trực tiếp đến công trường, nó được hoạch định như một phần của thu
mua và chưa được xem là một phần của quá trình thi công nhằm giảm chi phí vận chuyển vật
tư đến công trường cho chủ thầu. Tuy nhiên điều này sẽ dễ dẫn đến nhiều phát sinh và xáo
trộn khi vật tư chưa về kịp công trường và chồng chéo trách nhiệm cho các bên trong
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
quá trình cung ứng.
Bộ phận mua hàng đôi khi không thể nắm rõ tình hình ở công trường như thế nào, tiến độ
đến đâu, dẫn đến tình trạng giao hàng trước thời điểm thi công, do đó hàng hóa phải lưu
trữ vào kho trong khi công trường, nơi mà tài nguyên và năng lực dự trữ là hết sức hạn
chế, dẫn đến tình trạng vật tư bị mất mát, hư hỏng và có thể chiếm chỗ các vật tư dự trữ
cần thiết khác.
Một bất cập gây khó khăn cho những người làm công tác mua hàng chính là sự không
thống nhất giữa bản vẽ đầu tiên với bản vẽ thiết kế thực tế phát sinh tại công trường, làm
cho nhà quản trị cung ứng khó có thể hoạch định một chiến lược cung ứng vật tư dài hạn
từ khi khởi công đến khi dự án hoàn thành. Sự thay đổi bản vẽ, dẫn đến thay đổi, phát
sinh vật tư so với dự toán ban đầu, gây ra rủi ro cho ngân sách đã được dự tính của chủ
đầu tư dành cho hạng mục.
2.1.6.2 Phân tích thực trạng quản trị dự trữ, tồn kho vật tư xây dựng
Việc quản lý và kiểm soát tốt vật tư dự trữ góp phần đảm bảo cho quá trình thi công các
dự án tiến hành liên tục, nhịp nhàng, đồng thời đạt hiệu quả cao. Xây dựng là một ngành
có nhiều đặc thù so với các ngành sản xuất khác, khiến cho việc quản lý vật tư trên công
trường xây dựng cũng rất khác biệt, hầu hết là theo hướng khó khăn, phức tạp hơn nhiều.
Công tác quản lý vật tư của ngành xây dựng bị chi phối bởi nhiều yếu tố chẳng hạn như
bị chi phối mạnh bởi thời tiết và các yếu tố thiên nhiên do đặc thù phần lớn các công tác
là lộ thiên, do đó người làm quản lý phải luôn có các biện pháp để hạn chế những tác
động này. Các sản phẩm xây dựng đa dạng và phức hợp, nhưng thường đơn chiếc do đó
thường xảy ra tình trạng mất mát, thất thoát vật tư khi chưa kịp thi công. Một trong
những yếu tố quan trọng tác động nhiều nhất đến hoạch định chính là hệ quả đặc thù
riêng ngành xây dựng khi bắt buộc phải sử dụng các lao động sống và máy móc đắt tiền.
Sự quan tâm đặt nhiều vào việc điều hòa nhân lực sống, làm cho việc điều hòa nhân tài
vật lực trở nên khó giải quyết hơn.
Đối với các vật liệu chính yêu như sắt thép, xi măng, dự trữ vật tư đảm bảo an toàn cho
sản xuất xây dựng trong mọi tình huống. Tuy nhiên, điều này sẽ dẫn đến một áp lực về
chi phí kho bãi và quản lý, khi đây đều là những vật liệu nặng, kích thước lớn, khó
thuyên chuyển. Nhất là khi trong xây dựng, mặt bằng luôn giới hạn và gây những áp lực
không nhỏ cho công tác hoạch định và thi công. Dó đó, trong chiến lược cung ứng những
vật tư này với nhà cung cấp, công ty thực hiện các hợp đồng đơn giá. Theo đó, vật liệu
được cung ứng dựa trên tiến độ của công trường với một mức giá cố định như đã thỏa
thuận. Công trường sử dụng đến đâu thì cung ứng nguyên vật liệu đến đó, nhằm giảm chi
phí bốc dỡ, trung chuyển, kho bãi và tránh ứ đọng vốn.
Công ty Handong thực hiện quản trị dự trữ thông mô hình đặt hàng theo sản xuất – POQ
(Production Order Quantity Model). Với mô hình này, nhu cầu vật tư của các hạng mục thi
công luôn được xác định rõ ràng giúp người quản lý có thể ước lượng trước các khoản chi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
phí tồn trữ và chi phí đặt hàng của vật liệu. Số lượng vật liệu được thỏa thuận trên hợp
đồng ký kết với nhà cung ứng có thể rất lớn, nhưng Handong có thể nhận hàng theo từng
chuyến trong thời gian nhất định, hàng được tích lũy dần cho đến khi hoàn thành số
lượng quy định trên hợp đồng.
Hình 2.6: Quy trình nhập kho của công ty Handong E&C
(Nguồn: công ty Handong E&C)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Hình 2.7: Quy trình xuất kho của công ty Handong E&C
(Nguồn: công ty Handong E&C)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
2.1.6.3 Phân tích thực trạng quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng
Có được một nhà cung ứng tốt thực sự là một tài nguyên vô giá đối với các công ty kinh
doanh nói chung và với Handong E&C nói riêng, bởi đó là thành phần đóng góp vào sự
thành công của tổ chức. Bên cạnh những yếu tố cần thiết như giao hàng đủ số lượng,
đúng chất lượng, đúng thời hạn với giá cả hợp lý, với chính sách chăm sóc khách hàng
hiệu quả, luôn đảm bảo đầu vào cho quá trình thi công, một nhà cung ứng được công ty
đánh giá là tốt còn phải là người biết tư vấn, hỗ trợ phát triển sản phẩm của mình. Lựa
chọn được nhà cung ứng tốt sẽ giúp công ty có những vật tư đúng như mong muốn, với
giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh để dành nhiều gói thầu hấp dẫn từ các dự án.
Mỗi dự án của Handong E&C đều được thực hiện qua 4 giai đoạn tương ứng với 4 hạng
mục, bao gồm: cấu trúc, hạ tầng, cơ điện và hoàn thiện công trình. Tùy vào hạng mục thi
công mà các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng vật tư của công ty là khác nhau:
- Hạng mục cấu trúc (như sắt thép, bê tông, gạch nhẹ ACC): đặc trưng khi thu mua vật liệu
này đó là chỉ được cung ứng bởi các nhà phân phối, không được cung ứng trực tiếp từ
nhà máy sản xuất và các vật liệu đều có các chuẩn mực về thông số kỹ thuật . Do đó,
đánh giá lựa chọn nhà cung ứng dựa trên 3 tiêu chí chính gồm giá, tiến độ, và dịch vụ
chăm sóc khách hàng.
- Hạng mục hạ tầng (chủ yếu là cảnh quan, cây cối): yếu tố quan trọng nhất để đánh giá
nhà cung ứng là nội dung thiết kế cảnh quan, cùng với dịch vụ sau bán hàng, giá cả là yếu
tố được xét sau; bởi vì hạng mục có các sản phẩm liên quan đến cây cối, cần được chăm
sóc thường xuyên, mặc dù dự án đã được hoàn thành.
- Hạng mục cơ điện (như quạt thông gió, đèn điện, công tắc, thiết bị vệ sinh): các thiết bị
này đòi hỏi yêu cầu thông số kỹ thuật cao cũng như thiết kế phải đẹp, giá cả và tiến độ thi
công cũng được nhân viên thu mua quan tâm xét đến để lựa chọn nhà cung cấp.
- Hạng mục hoàn thiện (như cửa, lan can, khung sắt, gạch ốp, lát...): nhân viên thu mua
đánh giá nhà cung ứng dựa trên 2 yếu tố chính là giá cả và tính thẩm mỹ của sản phẩm.
Bởi các sản phẩm trong hạng mục này đều liên quan đến việc trang trí, làm đẹp cho bề
ngoài các tòa nhà nên đòi hỏi cao về thiết kế sao cho bắt mắt. Thị trường cung ứng các
sản phẩm này hiện nay rất đa dạng, với nhiều phân khúc chất lượng khác nhau từ cao cấp
cho tới bình dân. Do đó tùy vào yêu cầu về chất lượng sản phẩm từ công trường, nhân
viên dựa vào kinh nghiệm thị trường để chọn lọc ra các nhà cung ứng tiềm năng.
Hiện tại, công ty Handong quản lý các nhà cung ứng theo từng hạng mục vật tư cần cung
ứng, tức là quản lý về những sản phẩm mà họ cung cấp và lịch sử hoạt động, các dự án tiêu
biểu đã từng thực hiên của nhà cung cấp. Công ty chưa có một khung chất lượng chung cụ
thể để quản trị các nhà cung ứng. Bên cạnh đó, số lượng nhà cung ứng làm đối tác lâu dài với
công ty chưa thực sự nhiều do đó đôi khi khó khăn trong việc so sánh chất lượng, giá cả dịch
vụ để tối ưu hóa sự lựa chọn vật tư. Chẳng hạn như đối với thép xây dựng, nhà cung cấp hiện
nay chủ yếu là từ công ty STARZ VN, INDECO, Đông Tây, POSCO, FICO; vữa xây dựng
trộn sẵn được cung cấp chính từ công ty UNI EARSTERN VN, SOAM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
VINA, Hồng Hà, ME KONG , với loại cửa uPVC hay ABS chuyên dụng cho các công
trình thì được cung cấp từ nhà phân phối chính của KUMO – hãng nhập khẩu từ Hàn
Quốc...hầu hết các nhà cung cấp đều là các doanh nghiệp nước ngoài với các sản phâm có
tiêu chuẩn kỹ thuật cao trong khi giá thành lại rẻ hơn nhiều so với các nhà cung ứng nội
địa.
Công ty luôn mong muốn tìm kiếm nhà cung ứng chiến lược tiềm năng cho mình, để xây
dựng nên nguồn cung ứng bền vững, xây dựng một liên mình chiến lược với họ. Với
những đối tác cung ứng lâu dài cho các dự án của công ty, điển hình như KUMO (cung
cấp các loại cửa uPVC hay ABS) hay như Trường Nam Hải (Thầu phụ thi công các hạng
mục liên quan đến cơ điện), Handong E&C có đầy đủ các thông tin về họ, đã tạo được sự
tín nhiệm với họ qua hầu hết các dự án và cùng họ xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài.
Tuy nhiên, việc xây dựng chiến lược bền vững với tất cả các nhà cung ứng là điều không
hề dễ dàng đối với nhà quản trị Handong. Bởi bên cạnh những gói thi công lớn như sắt,
thép, xi măng,… thì vẫn có những hạng mục nhỏ mà công ty đang là đối tác với một
lượng lớn nhà cung ứng vật tư và dịch vụ lẻ, điều này đòi hỏi công ty cũng phải có những
chiến lược riêng dành cho phân khúc này. Việc xây dựng quan hệ với số lượng các nhà
cung ứng hạn chế đều dựa trên niềm tin của chủ thầu thông qua các mối quan hệ quen
biết chồng chéo, do đó chủ thầu luôn phải chủ động thương lượng, trả giá với nhà cung
ứng nhiều lần để chốt được vật tư với mức giá tốt nhất có thể. Cơ hội có được vật tư mức
giá tốt luôn bị chi phối bởi khả năng đàm phán của nhân viên mua hàng, trong khi với hệ
thống cung ứng hiện đại, việc phụ thuộc này sẽ được hạn chế và chủ thầu như Handong
sẽ đứng ở thế chủ động hơn để chọn đối tác thích hợp.
Với quy mô hoạt động còn nhỏ so với các “ông lớn” trong ngành thì cách quản trị nhà cung
ứng hiện tại có thể coi là ổn, nhưng với tầm nhìn phát triển lớn mạnh hơn nữa thì Handong
E&C cần thiết xây dựng một chiến lược phát triển lâu dài hệ thống các nhà cung ứng tập
trung, hợp tác cùng nhau ngay từ khi dự án còn nằm trên bản vẽ thiết kế. Đồng thời, chiến
lược này còn phải tận dụng được các nguồn lực của nhà cung cấp như phương tiện vận tải,
nhà kho lưu trữ...để có thể điều tiết các khoảng thời gian cung ứng ngay tại điểm thi công
nhằm giảm bớt các áp lực cho công ty trong khâu bảo quản, dự trữ.
2.1.6.4 Hệ thống thông tin được ứng dụng trong quản trị cung ứng và dự trữ của công ty
Trong hoạt động của Handong E&C, một hệ thông SERVER (máy chủ) được thiết lập để
dùng chung cho nội bộ công ty, đó được xem là CPU lớn chứa toàn bộ những thông tin
liên quan đến các dự án bao gồm bản vẽ thiết kế, quản lý tài chính, quản lý hợp đồng với
chủ thầu, thầu phụ và nhà cung ứng,... Những thông tin này được phân tầng và được chia
sẻ tùy thuộc vào vị trí, chức vụ của mỗi người trong công ty. SERVER mới chỉ được xem
là một ứng dụng phần mềm trong việc quản trị chung của Handong E&C.
Riêng với việc quản trị cung ứng vật tư, hiện tại công ty vẫn chưa thực sự có một mô hình
quản lý thông tin nào thể hiện một cách rõ ràng để kết nối những mối liên hệ giữa việc đề
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
xuất nhu cầu giữa công trường với văn phòng và giữa văn phòng với các nhà cung ứng.
Những thao tác thực hiện thu mua giữa công trường với văn phòng và giữa văn phòng với
bên cung ứng đơn thuần được truyền tin qua hệ thống thư điện tử (email), mạng xã hội
Skype và hợp đồng ký kết giữa các bên được chuyển đi nhờ dịch vụ chuyển phát nhanh
EMS hay giao nhận qua tay.
Mặc dù công nghệ thông tin đã được ứng dụng trong các thao tác của quá trình cung ứng
vật liệu chẳng hạn như việc kiểm soát các dữ liệu liên quan đến đơn hàng, thông tin nhà
cung ứng thông qua phần mềm Microsoft Excel... Tuy nhiên hiệu xuất làm việc lại chưa
thực sự tối ưu, vẫn còn lệ thuộc rất nhiều vào nguồn nhân lực sống trong quá trình nhập
liệu và phân tích. Chính vì thế một thách thức không nhỏ cho công ty là cần xây dựng
một hệ thống chung liên kết các bên để tạo thành một hệ thống quản lý thông tin có thể
cùng truy cập để biết tình trạng vật tư như thế nào, thời điểm nào sẽ cung ứng vật tư cần
thiết, nhà cung ứng nào trong hệ thống có thể đáp ứng nhu cầu chất lượng hiện tại với giá
cả phải chăng.
Cho đến nay, các công ty lớn trên Thế Giới đã đưa các mô hình hệ thống thông tin vào quá
trình sản xuất thi công để phục vụ cho việc quản lý trở nên hiệu quả hơn, như hệ thống công
việc vừa đúng lúc - JIT (just in time), hệ thống thông tin kế hoạch hóa nhu cầu vật tư
– MRP 1 (Materials Requirement Planning) hay mô hình quản lý đồng bộ...các hệ thống
này có thể giúp doanh nghiệp giảm tình trạng không chắc chắn, không rõ ràng và giảm
thời gian cung ứng. Tuy nhiên, để có hệ thống trọn vẹn như thế này, cần đòi hỏi sự hợp
tác, phối hợp rộng khắp vừa bên trong công ty và thông qua nhiều công ty khác.
Sự tiến bộ của công nghệ thông tin, đang đặt ra thách thức cho phòng thu mua của
Hancong E&C phải xây dựng, thiết lập một hệ thống quản lý thông tin liên quan đến việc
gửi, nhận và ghi lại thông tin một cách tự động hóa trong quá trình cung ứng vật tư. Đây
là hệ thống thúc đẩy mối quan hệ nội bộ của một số hệ thống con trong công ty, thúc đẩy
và trao đổi thông tin. Nó có thể được xem như là một hệ thống hỗ trợ hoạt động hoặc một
hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Mặt khác, hệ thống thông tin hiệu quả này có thể cung cấp
các hệ thống nội bộ khác nhau (giữa công trường với văn phòng, giữa văn phòng với nhà
cung ứng) với thông tin chính xác vào đúng thời điểm.
2.2 Nghiên cứu “Hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần
kỹ thuật & xây dựng HANDONG”
Quá trình nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành theo 3 giai đoạn với 6 bước như hình
2.8.
Giai đoạn I: Điều tra thống kê – là giai đoạn thu thập các thông tin ban đầu về các tiêu thức
ở từng đơn vị tổng thể; Giai đoạn cung cấp thông tin về dữ liệu sơ cấp phục vụ cho giai
đoạn II với những phiếu trả lời theo mẫu. Các công việc của giai đoạn này cụ thể:
- Xác định vấn đề cần, mục đích, nội dung, đối tượng cần nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đo lường.
- Lập bảng câu hỏi khảo sát (Phụ Lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát).
- Điều tra, khảo sát.
Giai đoạn II: Tổng hợp thống kê – giai đoạn tổng hợp và hệ thống hoá các tài liệu đã thu
thập được từ giai đoạn I; các công việc bao gồm:
- Tập hợp, sắp xếp dữ liệu.
- Phân tích dữ liệu bằng các phương pháp thống kê.
Giai đoạn III: Giải thích kết quả và sử dụng những phương pháp chuyên môn của thống
kê để phát hiện các vấn đề làm cơ sở đề xuất các giải pháp thông qua Phân tích thống kê.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Hình 2.8: Quá trình nghiên cứu thống kê
(Nguồn: www.quantri.vn)
2.2.1 Xác định vấn đề và thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng công ty Handong E&C
2.2.1.1 Vấn đề về quản trị cung ứng và hiệu quả quản trị cung ứng của Handong E&C
Không giống như bất kỳ ngành công nghiệp khác. Ngành công nghiệp xây dựng bao gồm
nhiều đơn vị thi công bị chia cắt với cách thực hiện không phải lúc nào cũng ăn nhập với
nhau và chia sẻ thông tin rất ít. Khác với ngành sản xuất, mỗi dự án đều dựa trên sự phân
bố đồng nhất dựa trên kế hoạch ban đầu, các hoạt động cung ứng trong ngành xây dựng
luôn chịu những biến động không thể lường trước được.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Quản lý chuỗi cung ứng vật tư xây dựng liên quan đến việc tìm hiểu sự cố và truy xuất
nguồn gốc của các sản phẩm và dịch vụ, tổ chức, hậu cần, con người, hoạt động, thông
tin và tài nguyên để biến nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp với mục
đích của nó.
Thực tế quản trị cung ứng vật tư của hầu hết các công ty xây dựng là chỉ đặt hàng công
trường cần đến và công trường sẽ phải có một khoảng tạm dừng chờ vật tư để nhà cung
ứng chuẩn bị hàng. Cách này không chỉ thường gây ra chậm trễ và mất thời gian mà còn
có thể làm tăng chi phí do giao hàng gấp.
Một số vật tư được mua với mức giá rẻ nhất có thể với khối lượng lớn, nhà thầu ưa chuộng
điều này bởi sẽ tận dụng các ưu đãi về giá cả do đặt hàng số lượng lớn, hay xa hơn là tìm
cách giảm thiểu chi phí vận chuyển vật tư tới công trường. Tuy nhiên, điều này gây áp lực
cho quản trị tồn kho cho công trường. Điều này dẫn đến hoạt động xếp dỡ trung chuyển quá
tải, nguyên vật liệu hư hỏng, mất mát và chiếm chỗ của các vật tư cần thiết dự trữ khác.
Việc vận chuyển vật liệu hiếm khi được hoạch định như là một phần của quá trình thi
công nên đôi khi phát sinh một số vấn đề ngoài dự kiến như hàng hóa trên thị trường
đang khan hiếm dẫn đến xáo trộn lịch trình cung cấp và gây tắc nghẽn chuỗi cung ứng,
gián đoạn thi công.
Phần lớn sự thiếu quan tâm đến công tác quản lý là do năng lực chưa được đặt đúng chỗ
vì nhà thầu xây dựng là doanh nghiệp nhỏ. Các biểu hiện yếu kém thường thấy là: thiếu
kế hoạch công tác và cung ứng vật tư; dự trù khối lượng không chính xác; bản vẽ và chỉ
dẫn kỹ thuật sai sót, thường xuyên bị thay đổi. Nhưng cũng nhận thấy rằng chưa có một
công cụ thiết thực nào để hỗ trợ cho hoạt động này.
Các tòa nhà đang trở nên ngày càng phức tạp và đòi hỏi đầu vào thiết kế nhiều hơn bởi các
nhà cung cấp chuyên nghiệp. Đồng thời có sự phân mảnh ngày càng tăng của ngành công
nghiệp như có thể thấy từ sự tăng trưởng của các nhà cung cấp và nhà thầu phụ chuyên
chuyên nghiệp, sự gia tăng của sản phẩm và sự phân mảnh của các hoạt động thiết kế và
kiểm soát. Trong khi hầu hết các tổ chức xây dựng không thành thạo trong việc xác định khả
năng của nhà cung cấp. Các tổ chức này đôi khi hợp lý hóa các quyết định chọn lựa nhà cung
cấp dựa trên sự thuận tiện, kinh nghiệm chủ quan của người làm công tác thu mua, các công
tác đánh giá giá trị gia tăng, cung cấp dịch vụ của các nhà cung cấp.
2.2.1.2 Xác định thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng công ty Handong
Chúng ta có rất nhiều phép đo hiệu suất hoạt động cung ứng để lựa chọn. Tuy nhiên, hoạt
động cung ứng của mỗi ngành, mỗi công ty là khác nhau về mô hình. Do đó, khả năng
tạo ra một hệ thống thang đo lường hiệu quả quá trình cung ứng tốt là rất khó, đòi hỏi
nghiên cứu cần cân nhắc để lựa chọn thang đo phù hợp cho việc tạo dựng mô hình đánh
giá tính hiệu quả dành riêng cho công ty Handong.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Đo lường hiệu quả cung ứng tập trung vào 2 phần chính:
- Xác định các phép đo nào cần được đưa vào các phép đo hiệu suất để cung cấp
một phép đo tốt về mức độ hiệu quả của hoạt động cung ứng.
- Xác định khả năng đo lường hiệu suất cho một công ty.
Như đã nghiên cứu ở Chương 1, chúng ta có 3 phương pháp phổ biến để đo lường hiệu
suất hoạt động cung ứng là Thẻ điểm cân bằng, mô hình SCOR và điểm chuẩn (phần
1.1.3). Không có phương pháp nào trong số này có một phép đo rõ ràng về hiệu quả hoạt
động cung ứng. Mô hình SCOR/ BSCOR bao gồm các loại phép đo khác nhau, nhưng
không có phép đo toàn diện về hiệu quả trong hoạt động cung ứng. Thẻ điểm cân bằng
bao gồm các phép đo cùng nhau có thể đưa ra quan điểm về hiệu quả, nhưng không có
phép đo duy nhất nào đo lường hiệu quả... Đánh giá tài liệu lý thuyết liên quan không có
mô hình hoặc chỉ số cho hiệu quả được tìm thấy rõ ràng. Do đó, tôi đã quyết định xây
dựng thang đo cho các phép đo hiệu quả kết hợp những yếu tố từ các nhận định về thang
đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư.
Tác giả Quan điểm chính
De Meyer và cộng sự. Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp sản phẩm
(1989) chất lượng cao
Goonatilake (1990) Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp sản phẩm
với chi phí thấp
Haug (1995)
Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp sản phẩm
với thời gian thực hiện ngắn.
Bowersox (1996)
Mối quan hệ giữa mức độ dịch vụ khách hàng và chi phí là rất
quan trọng.
Dornier (1998)
Mục tiêu tổng thể của bất kỳ hệ thống hậu cần nào là tối đa hóa
lợi nhuận
Beamon (1999) Hiệu quả là thước đo mức độ sử dụng các nguồn lực
Simch-Levy (2000)
Chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả phải tính đến các tương
tác ở các cấp độ khác nhau
Hoover et al. (2001)
Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp hỗ trợ
khách hàng được yêu cầu
Collin (2003)
Thành công của chuỗi cung ứng bao gồm Dịch vụ khách hàng,
Vốn sử dụng, Tổng chi phí
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhận định về thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật
tư (Tổng hợp)
Những tìm hiểu về hiệu quả của hoạt động quản trị cung ứng ở mục 1.2 – chương 1 cho
thấy quy trình cung ứng được xem là hiệu quả khi công ty có thể cung cấp sản phẩm cho
khách hàng có chất lượng cao, với chi phí thấp, trong thời gian ngắn và cung cấp cho yêu
cầu hỗ trợ khách hàng (với phạm vi nghiên cứu này là kỹ sư/ nhân viên Handong).
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...
Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...
Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...luanvantrust
 

Semelhante a Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc (20)

Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Đánh Giá Thành Quả Quản Lý.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Đánh Giá Thành Quả Quản Lý.docLuận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Đánh Giá Thành Quả Quản Lý.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Đánh Giá Thành Quả Quản Lý.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.docLuận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân HàngbBán Lẻ Tại Vietinbank.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân HàngbBán Lẻ Tại Vietinbank.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân HàngbBán Lẻ Tại Vietinbank.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân HàngbBán Lẻ Tại Vietinbank.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAYBÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Đị...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Đị...Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Đị...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Đị...
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty TM HECA.docx
Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty TM HECA.docxMột số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty TM HECA.docx
Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty TM HECA.docx
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Hãng Hàng Không Quốc Gia.doc
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Hãng Hàng Không Quốc Gia.docGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Hãng Hàng Không Quốc Gia.doc
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Hãng Hàng Không Quốc Gia.doc
 
Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...
Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...
Nâng cao chất lượng mối quan hệ với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dệt may Đầ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Tuyển Dụng Tại Công Ty Logistics Vinalink.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Tuyển Dụng Tại Công Ty Logistics Vinalink.docLuận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Tuyển Dụng Tại Công Ty Logistics Vinalink.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Tuyển Dụng Tại Công Ty Logistics Vinalink.doc
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docxPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docxLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
 
Luận văn chiến lược phát triển nhân sự cho ngân hàng abbank cần thơ giai đoạn...
Luận văn chiến lược phát triển nhân sự cho ngân hàng abbank cần thơ giai đoạn...Luận văn chiến lược phát triển nhân sự cho ngân hàng abbank cần thơ giai đoạn...
Luận văn chiến lược phát triển nhân sự cho ngân hàng abbank cần thơ giai đoạn...
 
GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BẢN V...
GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BẢN V...GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BẢN V...
GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BẢN V...
 
Tác Động Lan Tỏa Của Fdi Đến Sự Thay Đổi Công Nghệ Của Các Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Lan Tỏa Của Fdi Đến Sự Thay Đổi Công Nghệ Của Các Doanh Nghiệp.docTác Động Lan Tỏa Của Fdi Đến Sự Thay Đổi Công Nghệ Của Các Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Lan Tỏa Của Fdi Đến Sự Thay Đổi Công Nghệ Của Các Doanh Nghiệp.doc
 

Mais de Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

Mais de Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tms.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tms.docxPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tms.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tms.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Luận Văn Giải Quyết Tranh Chấp Tài Sản Đầu Tư Chung Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Luận Văn Giải Quyết Tranh Chấp Tài Sản Đầu Tư Chung Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxLuận Văn Giải Quyết Tranh Chấp Tài Sản Đầu Tư Chung Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Luận Văn Giải Quyết Tranh Chấp Tài Sản Đầu Tư Chung Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
Bài Tiểu Luận Môn Học Luật Thương Mại Đạt Điểm Cao.docx
Bài Tiểu Luận Môn Học Luật Thương Mại Đạt Điểm Cao.docxBài Tiểu Luận Môn Học Luật Thương Mại Đạt Điểm Cao.docx
Bài Tiểu Luận Môn Học Luật Thương Mại Đạt Điểm Cao.docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Khi Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điệ...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Khi Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điệ...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Khi Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điệ...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Khi Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điệ...
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Último

IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (17)

IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 

Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ NGỌC HẠNH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đề tài tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng Handong và giải pháp nâng cao” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các nội dung, kết quả nghiên cứu là trung thực, có tính độc lập riêng. Các số liệu được sử dụng trong luận văn có sự tham khảo từ các nguồn trích dẫn được chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các báo cáo thường niên, tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố trên các website. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình. TP.HCM, ngày … tháng … năm 20… Học viên: Lê Thị Ngọc Hạnh
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................................................1 2. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu.........................................................................2 2.1 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................................2 2.2 Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................3 4.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.............................................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG, HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG VẬT TƯ XÂY DỰNG......................................................................................5 1.1 Khái niệm về quản trị cung ứng (SM) và quản trị cung ứng xây dựng (CSM) ..............................................................................................................................................................5 1.2 Hiệu quả trong quản trị cung ứng...........................................................................................6 1.3 Đo lường hiệu quả quản trị cung ứng....................................................................................9 1.4 Kết luận Chương I: Mô hình đề xuất đo lường hiệu quả cung ứng vật tư....13 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG” ..14 2.1 Công ty HANDONG E&C và quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công ty.......................................................................................................................................................................14 2.1.1 Vài nét về công ty Handong E&C........................................................................................ 14 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý hoạt động của công ty .................... 15 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty............................................................................................ 16 2.1.4 Mạng lưới toàn cầu và nội địa ............................................................................................... 16 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................................... 18 2.1.6 Hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong E&C....................... 20 2.2 Nghiên cứu “Hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng HANDONG”..................................................................................29 2.2.1 Xác định vấn đề và thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng công ty Handong E&C .............................................................................................................................................................. 31 2.2.2. Hình thành mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 35 2.2.3 Phân tích dữ liệu nghiên cứu, đánh giá, bàn luận kết quả nghiên cứu................. 36
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ XÂY DỰNG CÔNG TY HANDONG E&C ........................................................................... 54 3.1 Mục tiêu nâng cao hiệu quả quản trị cung ứng vật tư công Handong E&C . 54 3.1.1Mục tiêu và chiến lược quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng bền vững .......... 54 3.1.2 Mục tiêu và chiến lược đối với hệ thống thông tin trong quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công ty Handong E&C....................................................................................... 55 3.2 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị cung ứng và hệ thống thông tin ứng dụng trong quản trị cung ứng vật tư của công Handong E&C...........................56 3.2.1 Các giải pháp quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng bền vững ............................ 56 3.2.2 Các giải pháp phát triển hệ thống thông tin trong quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công ty Handong E&C ..................................................................................................... 58 KẾT LUẬN........................................................................................................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO Danh mục tài liệu tiếng Việt Danh mục tài liệu tiếng Anh PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 2: Kết quả phân tích thống kê bằng SPSS Phụ lục 3: Các công trình tiêu biểu của công ty Handong E&C Phụ lục 4: Mẫu các chứng từ sử dụng trong quy trình cung ứng vật tư của Handong E&C Phụ lục 5: Giao diện các đơn vị chức năng (Module) trong phần mềm Eresource nfra ERP for Construction áp dụng cho công ty Handong E&C
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABS AEC Cửa nhựa giả gỗ Cộng đồng kinh tế các nước Đông Nam Á BĐS BSCOR CS CSM CTCP DBB E&C EPC M&E SCC SCOR SM VLXD Bất động sản Mô Hình Tham Chiếu Chuỗi Cung Ứng Xây Dựng Cung ứng xây dựng Quản trị cung ứng xây dựng Công ty cổ phần Thiết kế - Đấu thầu - Xây dựng Kỹ thuật &Xây dựng Kỹ thuật - Thu mua - Xây dựng Cơ điện & điện tử Hội đồng chuỗi cung ứng Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng Quản trị cung ứng Vật liệu xây dựng
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Yếu tố đánh giá quy trình cung ứng hiệu quả....................................................................7 Bảng 2.1: Tổng hợp các nhận định về thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư ........32 Bảng 2.2: Các phép đo cần được đưa vào đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư..............33 Bảng 2.3: Kiểm định chất lượng thang đo cho biến độc lập...........................................................40 Bảng 2.4: Kiểm định chất lượng thang đo cho biến phụ thuộc.....................................................41 Bảng 2.5: Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập..................................................................41 Bảng 2.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập ................................................42 Bảng 2.7: Ma trận xoay các nhóm nhân tố.............................................................................................43 Bảng 2.8: Các nhóm nhân tố đưa vào phân tích tương quan..........................................................44 Bảng 2.9: Mô hình giả thiết...........................................................................................................................45 Bảng 2.10: Kết quả SPSS phân tích tương quan..................................................................................45 Bảng 2.11: Kết quả SPSS phân tích hồi quy các nhóm nhân tố....................................................46 Bảng 2.12: Kết quả phân tích hồi quy nhân tố Dịch vụ & Năng lực ..........................................47
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Chuỗi cung ứng vật tư xây dựng truyền thống ..................................................................6 Hình 1.2: Bốn chỉ tiêu đo lường trong mô hình BSC..........................................................................9 Hình 1.3: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)............................................11 Hình 1.4: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng ngành xây dựng (BSCOR)......12 Hình 2.1: Các dự án công ty Handong E&C đã và đang thi công tại Việt Nam....................17 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức: Văn phòng chính của công ty Handong E&C...................................18 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức: Công trường của công ty Handong E&C............................................19 Hình 2.4: Quá trình cung ứng vật tư của công ty xây dựng............................................................20 Hình 2.5: Quy trình thu mua vật liệu xây dựng của công ty Handong E&C ..........................22 Hình 2.6: Quy trình nhập kho của công ty Handong E&C .............................................................24 Hình 2.7: Quy trình xuất kho của công ty Handong E&C...............................................................25 Hình 2.8: Quá trình nghiên cứu thống kê................................................................................................30 Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu.....................................................................................................................34 Hình 2.10: Các bước phân tích thống kê SPSS....................................................................................39 Hình 2.11: Mô hình phân tích tương quan..............................................................................................44 Hình 2.12: Mô hình phân tích hồi quy .....................................................................................................46
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thành phần tham gia khảo sát...........................................................................................35 Biểu đồ 2.2: Độ tuổi tham gia khảo sát....................................................................................................36 Biểu đồ 2.3: Yếu tố được quan tâm trong cung ứng vật tư.............................................................37 Biểu đồ 2.4: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng vật tư ...............................37 Biểu đồ 2.5: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong cung ứng vật tư ..........................................38 Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng trong cung ứng vật tư.........................................................................47 Biểu đồ 2.7: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Thép ................................48 Biểu đồ 2.8: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Bê Tông Tươi..............49 Biểu đồ 2.9: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Gạch xây .......................50 Biểu đồ 2.10: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Cát & Đá.....................50 Biểu đồ 2.11: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Cửa................................50 Biểu đồ 2.12: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Sơn nước.....................51 Biểu đồ 2.13: Yếu tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả cung ứng Gạch Ốp Lát..............51
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Ngành công nghiệp xây dựng của Việt Nam là một phần không thể tách rời của nền kinh tế, đang dần phát triển lớn mạnh, các dự án xây dựng gia tăng với tốc độ ấn tượng cùng với quá trình đô thị hóa và sự ấm dần lên của thị trường nhà đất sau giai đoạn khủng hoảng của bong bóng bất động sản năm 2009. Ngành xây dựng đặc trưng bởi sự phức tạp hơn so với các ngành sản xuất, thương mại khác, luôn đòi hỏi sự linh hoạt trong quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị cung ứng vật tư. Cũng là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng, Handong E&C là đơn vị tổng thầu thi công các công trình nhà ở dân dụng, công nghiệp, cầu đường, cơ sở hạ tầng...Quản trị cung ứng để hoạt động thi công không bị gián đoạn luôn được Handong E&C chú trọng quan tâm. Hoạt động quản trị cung ứng của Handong E&C chịu ảnh hưởng bởi sự biến động liên tục, thường xuyên của nhiều yếu tố từ vĩ mô như kinh tế, văn hóa, chính trị, pháp luật, công nghệ cho đến các yếu tố vi mô như nhà cung ứng, đối tác, khách hàng và đối thủ trong ngành. Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát, phân tích thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cung ứng vật tư của công ty Handong E&C, đề tài đã xác định được yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến hiệu quả, từ đó đề xuất một số giải pháp tương ứng nhằm hoàn thiện quản trị cung ứng vật tư thông qua việc tích hợp, điều phối nguồn lực, nguồn thông tin, và luồng tiền giữa các bên, đảm bảo rằng mỗi dự án sẽ được cung ứng vật tư đúng thời gian, phù hợp ngân sách với sản phẩm đúng yêu cầu chi tiết kỹ thuật. Từ khóa: Cung ứng vật tư, phức tạp, yếu tố ảnh hưởng, đánh giá, giải pháp hoàn thiện.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT Vietnam's construction industry is an inseparable part of the economy which is growing steadily. The construction projects are on the increase impressively with urbanization and the housing market is developing after the crisis period of real estate in 2009. The construction industry is characteristically more complex than other manufacturing and commercial industries. It always require flexibility in business management, which is especially supply management. Handong E&C is also one of the companies which is operating in the construction industry, is the general contractor for construction of civil, industrial, bridges and infrastructure projects ... Handong E&C pays attention to Supply Management in order to uninterrupt the construction activities. Handong E&C's supply management activities are influenced by continuous and frequent fluctuations of many macro-economic factors such as economy, culture, politics, law, technology and micro factors: suppliers, partners, customers and competitors in the industry. Through research, survey and statistical analysis of factors affecting Handong E&C's material supply process, this dissertation has identified the core factors affecting efficiency and propose some corresponding solutions in order to improve supply management which concern the coordination of resources, information resources, and cash flows between parties. It ensures that each project will be provided with materials on time and with the right required specifications which is suitable executive budget. Keywords: Supplying materials, complexity, influencing factors, evaluation, solutions.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Với một nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam đang dần hình thành nên nhiều khu kinh tế, nhiều khu đô thị sầm uất, nhiều chung cư cao tầng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Cũng chính vì thế, các công ty trong lĩnh vực xây dựng đang dần khẳng định chức năng và vai trò của mình. Một công ty xây dựng hoạt động hiệu quả không chỉ tập trung vào bộ phận kỹ thuật chuyên môn về cấu trúc, thiết kế, thi công là đủ, mà để dây chuyền đạt được hiệu quả tối đa phải nhắc đến bộ phận quản trị cung ứng. Khác với các ngành sản xuất truyền thống, công tác quản trị cung ứng của ngành công nghiệp khó hơn rất nhiều, thách thức hơn rất nhiều bởi sự không ổn định của đầu vào (nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị). Với vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho công trình, vấn đề đặt ra cho bộ phận cung ứng là làm sao để biết được nhu cầu vật liệu của công trình là bao nhiêu, các thông số kỹ thuật của vật liệu như thế nào phù hợp với công trình đang thi công, thêm vào đó người làm quản trị cung ứng phải quan tâm đến vấn đề thời gian, làm sao để cung ứng kịp tiến độ thi công cho công trường. Và một điều hết sức quan trọng đối với người làm cung ứng chính là làm sao để họ có thể quản trị được nhà cung cấp vật tư cho mình một cách hiệu quả nhất, luôn đảm bảo với mức giá hợp lý nhất, sẵn sàng hợp tác với họ lâu dài nhất. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công ty Handong E&C rất coi trọng vấn đề quản trị cung ứng đối với vật tư xây dựng. Để đảm bảo cho sự thông suốt trong quá trình thi công các dự án, công ty Handong E&C đã hình thành bộ phận P&C (Procurement & Contract) hoạt động với chức năng quản trị cung ứng vật tư xây dựng cho tất cả các công trình mà công ty làm nhà thầu. Bộ phận P&C phải phối hợp ăn ý cùng với các bộ phận khác nhằm đảm bảo cung ứng vật tư tới các công trình theo kịp tiến độ và tiêu chuẩn đã đề ra, đồng thời bộ phận này phải luôn linh động, phản ứng nhanh nhạy với những biến động thường xuyên và liên tục của môi trường kinh doanh. Quản trị cung ứng tối ưu giúp doanh nghiệp thu hút sự chú ý của nhiều chủ đầu tư, có thêm nhiều dự án, gia tăng thị phần, tiết kiệm chi phí, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận. Trong thời gian làm việc tại công ty Handong E&C, tôi nhận thấy rằng việc quản trị cung ứng vật tư hiệu quả là vấn đề có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả, năng suất cũng như độ chính xác trong chuỗi tiến độ hoạt động thi công công trình. Tuy nhiên, với tiềm năng và tầm nhìn định hướng mở rộng quy mô hoạt động hơn nữa trong tương lai thì việc quản trị cung ứng như hiện nay chưa thực sự tương xứng. Chính vì thế, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng Handong và giải pháp nâng cao” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 2. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu 2.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong. Đối tượng khảo sát: 100% nhân viên (150 kỹ sư) đã và đang làm việc tại trụ sở và các công trường thi công (dự án) của công ty Handong. Đối tượng vật tư chính được đề cập trong nghiên cứu bao gồm: - Thép xây dựng - Bê tông - Gạch xây - Cát & đá - Cửa - Sơn nước - Gạch ốp lát 2.2 Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu tập trung chủ yếu vào hoạt động quản trị cung ứng vật tư cho các công trường thuộc các dự án mà công ty Handong E&C đang là đơn vị tổng thầu thi công. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đi sâu nghiên cứu đối tượng đã được đề cập với các dữ liệu sơ cấp thu thập được từ tháng 2/ 2019 đến tháng 5/2019. Quản trị cung ứng hiệu quả là quá trình cung ứng có chi phí thấp nhất có thể và đồng thời đáp ứng mong đợi của khách hàng về dịch vụ như độ chính xác của giao hàng và thời gian giao hàng. Tuy nhiên, việc đạt được cả dịch vụ khách hàng cao và chi phí thấp là một thách thức đối với các công ty khi phải kết hợp chi phí (thiết lập mức sử dụng cơ sở cao, đầu tư vốn thấp) và hiệu suất (thời gian giao hàng ngắn, độ chính xác giao hàng cao, khách hàng hài lòng, thời gian giao hàng ngắn, ngày tồn kho ngắn) và tối ưu hóa cả hai để có được kết quả tốt nhất cho công ty. Công ty phải đo lường được hiệu suất và chi phí để có thể biết họ làm việc với những điều đúng đắn nhằm mục đích hiệu quả hơn trong quản trị cung ứng. Họ cũng cần một công cụ hoặc phương pháp tốt để đánh giá hiệu quả của quá trình cung ứng. Luận văn này có các mục tiêu sau: - Tìm hiểu về quản trị cung ứng và cách đo lường hiệu quả trong quản trị cung ứng. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng để làm thang đo đánh giá hiệu quả quá trình cung ứng vật tư của công ty Handong E&C. - Sử dụng phương pháp định lượng để đo lường, đánh giá mức độ hiệu quả và xác định yếu tố cốt lõi ảnh hưởng quá trình cung ứng của công ty Handong E&C.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 - Thảo luận và đề xuất một số giải pháp nâng cao tính hiệu quả của quản trị cung ứng vật tư cho công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này đã được thực hiện trong chủ đề Quản trị cung ứng và hiệu quả cung ứng. Nghiên cứu được chia thành bốn bước: Bước đầu tiên trong nghiên cứu là tạo ra một khung lý thuyết dựa trên các nghiên cứu lý thuyết trước đó. Tìm kiếm sách và bài viết/ nghiên cứu đã được thực hiện và các cơ sở dữ liệu khác nhau. Các từ tìm kiếm sau đây đã được sử dụng: Quản trị cung ứng; Quản trị chuỗi cung ứng; Mô hình đo lường hiệu suất, hiệu quả chuỗi cung ứng. Bước thứ hai là thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm. Từ khung lý thuyết làm nền cùng những phát hiện và ý tưởng thu thập được từ công việc thực tế tại phòng Hợp đồng và Cung ứng (P&C) của công ty Handong, nghiên cứu xác định các yếu tố làm thang đo cho mô hình đo lường hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng của công ty Handong E&C và nghiên cứu thực nghiệm cùng nhau tạo thành cơ sở cho việc xác định yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến hiệu quả cung ứng. Nghiên cứu thực nghiệm là cuộc khảo sát với 150 nhân viên (kỹ sư) của công ty Handong E&C dựa trên các tiêu chí trả lời các câu hỏi về các vấn đề cung ứng. Việc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi được thiết kế trên Google form. Bước cuối cùng là kiểm tra chỉ số, rút ra kết luận và so sánh kết quả với chỉ số. 4.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng Handong (HANDONG E&C) và giải pháp nâng cao” cho thấy tầm quan trọng của quản trị cung ứng đối với hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và của công ty Handong E&C nói riêng. Đề tài là kết quả của quá trình quan sát, làm việc thực tế tại chính doanh nghiệp, là kết quả của việc vận dụng kiến thức, lý thuyết liên quan đến quản trị Logistics và đặc biệt là quản trị cung ứng để từ đó nhìn nhận mối quan hệ giữa lý thuyết với các vấn đề thực tế trong hoạt động quản trị cung ứng đang diễn ra tại doanh nghiệp. Đề tài cho thấy khả năng ứng dụng đa dạng của các mô hình quản trị cung ứng, quản trị hệ thống tin được áp dụng rộng rãi, không chỉ đối với hoạt động của các doanh nghiệp thương mại, sản xuất... mà còn được ứng dụng cả vào hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản – xây dựng. Tuy nhiên do đặc thù riêng của ngành xây dựng nên việc vận dụng các mô hình quản trị cung ứng còn gặp nhiều hạn chế. Do đó, đề tài nghiên cứu này sẽ đề cập đến sự vận hành, lợi ích và hạn chế để đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng tại các công ty xây dựng Việt Nam nói chung và công ty Handong E&C nói riêng.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan quản trị cung ứng, hiệu quả của hoạt động cung ứng. Chương 2: Nghiên cứu về “Hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng HANDONG”. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị cung ứng vật tư xây dựng công ty HANDONG E&C.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG, HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG VẬT TƯ XÂY DỰNG 1.1 Khái niệm về quản trị cung ứng (SM) và quản trị cung ứng xây dựng (CSM) “Cung ứng” theo Will Kenton (2019) trong bài “Cung ứng trong kinh tế vi mô”, là một khái niệm kinh tế cơ bản mô tả tổng số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể, có sẵn cho người tiêu dùng. “Cung” có thể liên quan đến số tiền có sẵn ở một mức giá cụ thể hoặc số tiền có sẵn trên một phạm vi giá và liên quan chặt chẽ đến nhu cầu về một hàng hóa hoặc dịch vụ ở một mức giá cụ thể. Giá của hàng hóa liên quan và giá của đầu vào (năng lượng, nguyên liệu thô, lao động) cũng ảnh hưởng đến nguồn cung vì chúng góp phần làm tăng giá chung của hàng hóa được bán. Ở một góc độ rộng hơn, cung ứng là hoạt động mà ở đó dòng tài nguyên được sử dụng để đáp ứng nhu cầu, chẳng hạn như vật liệu, lao động, thông tin, kỹ năng, v.v. Nó cũng có thể đề cập đến năng lực và đại diện cho sự kết hợp các nguồn lực. Các nhà cung cấp hàng hóa có xu hướng tập trung vào giá nhiều hơn, trong khi các nhà cung cấp chiến lược tập trung vào chất lượng / giao hàng hơn. Cung ứng vật tư xây dựng là các hoạt động có liên quan đến việc tổ chức, tìm kiếm các nguồn hàng, tổ chức việc thu mua, vận chuyển, bảo quản, cấp phát vật tư cho nhu cầu của sản xuất, thi công nhằm để đảm bảo cho hoạt động sản xuất, xây dựng được thuận lợi nhất. Quản trị cung ứng đề cập đến việc quản lý dòng chảy của các sản phẩm, dịch vụ, vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, thông tin và tiền bạc giữa các hoạt động hoặc các bước trong tiến trình mà các công ty thực hiện với sự hỗ trợ của cơ sở hạ tầng (con người, thiết bị, nhà cửa, đồ gia dụng mềm, vv) nhằm mục đích phân phối sản phẩm,dịch vụ, vật tư, nguyên liệu phù hợp đến đúng nơi, vào đúng thời điểm, để giảm thiểu chi phí hệ thống. Quản trị cung ứng liên quan đến việc tìm hiểu sự cố và truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm và dịch vụ, tổ chức, hậu cần, con người, hoạt động, thông tin và tài nguyên để biến nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp với mục đích của nó. Quản trị cung ứng là sự kết hợp của nghệ thuật và khoa học nhằm cải thiện cách các công ty tìm ra các nguyên liệu, vật tư thô cần thiết để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ đó và cung cấp cho khách hàng. Quản lý cung ứng đòi hỏi một quan điểm toàn diện và quan điểm của các tổ chức như là một phần của một quy trình. Nó đòi hỏi khả năng nhìn vượt ra ngoài ranh giới tổ chức và thừa nhận sự phụ thuộc lẫn nhau của các tổ chức. Đối với ngành công nghiệp xây dựng, quản trị cung ứng là quản lý chiến lược các luồng thông tin, các hoạt động, nhiệm vụ của các nhà thầu phụ, nhà cung cấp vật tư nhằm đảm bảo cung ứng đúng loại vật tư theo yêu cầu thiết kế theo đúng tiến độ thi công/ lắp đặt với chi phí tốt nhất. Quản lý cung ứng bao gồm việc tối ưu hóa các mối quan hệ hiệp lực giữa các thành viên, bao gồm các mạng lưới, các tổ chức độc lập và các liên kết (đầu vào và đầu
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 ra) tạo ra giá trị, mà mục đích cuối cùng là mang lại sự hài lòng cho chủ đầu tư dưới hình thức một dự án, một công trình đã hoàn thành và mang lại hiệu quả cho nội bộ. Quá trình cung ứng trong xây dựng (CS) được bắt nguồn từ nhu cầu của khách hàng (chủ đầu tư) như thiết kế và xây dựng đến bảo trì, thay thế và điểm dừng là khi tòa nhà (công trình) được đưa vào hoạt động, CS không phải là một chuỗi các doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, mà là một mạng lưới gồm nhiều tổ chức và mối quan hệ, bao gồm dòng thông tin, vật liệu, dịch vụ hoặc sản phẩm và dòng tiền lưu thông giữa khách hàng (chủ đầu tư), nhà thiết kế, nhà thầu và nhà cung cấp. Trong nghiên cứu “European Journal of Purchasing & Supply Management”, Vrijhoef và Koskela [1] đã phát triển một chuỗi cung ứng điển hình và quy trình xây dựng theo đơn đặt hàng như Hình 1.1. Hình 1.1: Chuỗi cung ứng vật tư xây dựng truyền thống (Nguồn: European Journal of Purchasing & Supply Management- Vrijhoef và Koskela - Volume 6, Issues 3–4, tháng 12 năm 2000, trang 169-178) Trong một quy trình xây dựng điển hình, chủ đầu tư (hoặc đại diện khách hàng) khởi xướng dự án xây dựng và thành lập một tổ chức dự án xây dựng với tư vấn. Kiến trúc sư và các chuyên gia tư vấn chuẩn bị các bản vẽ và hồ sơ mời thầu. Khi các hợp đồng và thủ tục đã sẵn sàng và có sẵn thông tin, nhà thầu bắt đầu thực hiện thi công dự án xây dựng. Quá trình xây dựng bao gồm việc khai thác vật liệu, sản xuất, đưa ra biện pháp kỹ thuật và lắp ráp. Thông thường, nhà thầu chính đảm nhận việc làm của các nhà thầu phụ và mua sắm vật liệu từ các nhà cung cấp. 1.2 Hiệu quả trong quản trị cung ứng Hiệu quả là một khái niệm rất trừu tượng. Với một tổ chức, hiệu quả là một tiêu chuẩn nội bộ về chất lượng công việc. Theo Mentzer và Konrad (1991) trong nghiên cứu “Phân tích tính hiệu quả Logistics”, hiệu quả là mức độ hoàn thành các mục tiêu. Còn theo nhận định
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 của Beamon (1999) trong nghiên cứu về “Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng”, hiệu quả là thước đo mức độ sử dụng tài nguyên được sử dụng. Với quản trị cung ứng, hiệu quả liên quan đến chất lượng khai thác tài nguyên tại các doanh nghiệp, bao gồm: tài chính, con người, công nghệ hay thậm chí tài sản cố định. Hiệu quả trong quản trị cung ứng mô tả mức độ tối ưu hóa của một công ty trong cung ứng để tối đa hóa lợi nhuận. Mục tiêu tổng thể của bất kỳ hệ thống cung ứng nào là tối đa hóa lợi nhuận. Theo tổng hợp các nghiên cứu về quá trình cung ứng hiệu quả và chuỗi cung ứng hiệu quả (như bảng 1.1), có thể thấy rằng quy trình cung ứng được xem là hiệu quả khi công ty có thể cung cấp sản phẩm cho khách hàng có chất lượng cao, với chi phí thấp, trong thời gian ngắn và cung cấp cho yêu cầu hỗ trợ khách hàng. Yếu tố đánh giá Tác giả Đề tài nghiên cứu hiệu quả Sản phẩm có De Meyer et al, “Tính linh hoạt: Cuộc chiến cạnh tranh về sản xuất trong tương lai” - Strategic Management chất lượng cao 1989 Journal Goonatilake, “Quản lý hàng tồn kho trong lĩnh vực sản xuất Chi phí thấp ở các nước đang phát triển” - Engineering 1990 Costs and Production Economics “Mô hình lập trình hỗn hợp nhiều yếu tố định Thời gian ngắn Haug, 1985 vị cơ sở vật chất đa quốc gia” - Journal of Management Hỗ trợ khách hàng Hoover et al., “Quản lý chuỗi cung ứng - Đổi mới giá trị tạo 2001 sự hài lòng cho khách hàng” Bảng 1.1: Yếu tố đánh giá quy trình cung ứng hiệu quả (Tổng hợp) Một quá trình cung ứng vật tư xây dựng hiệu quả cũng được đánh giá dựa trên bốn yếu tố chi phối sự hiệu quả của SM, cụ thể: - Chất lượng sản phẩm: Khái niệm chất lượng liên quan chặt chẽ đến sự hài lòng của người sử dụng sản phẩm/dịch vụ (mà đối với quá trình cung ứng vật tư xét ở khía cạnh là một tổng thầu xây dựng thì người sử dụng là kỹ sư hiện trường). Sự hài lòng này thường được mô tả như là sự so sánh giữa các kỳ vọng trước khi mua và nhận thức sau khi mua/ khi sử dụng của người sử dụng. Do đó, nó liên quan đến cảm nhận cuối cùng của người dùng về việc liệu kết quả mang lại trải nghiệm hài lòng hay không hài lòng. Các sản phẩm (công trình) của ngành xây dựng là sự kết hợp của nhiều loại vật tư khác nhau và các loại vật tư này được phối hợp với nhau đồng thời trong quá trình xây dựng, nên chất lượng liên quan đến cả sản phẩm cuối cùng và quy trình được tạo ra. Do đó, có thể thấy chất lượng sản phẩm được đề cập thông qua hai khía cạnh chính là sự hài lòng của người dùng với việc xây dựng hoàn thiện (sản phẩm cuối cùng và chức năng của nó đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật) và chất lượng dịch vụ trong
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 quá trình xây dựng (quá trình người tham gia dự án tương tác để tạo ra sản phẩm cuối cùng). - Hiệu quả chi phí: Tổng chi phí dự án, tức là chi phí tổng thể mà một dự án phải chịu từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành, là mối quan tâm lớn vì nó cho thấy việc sử dụng tài nguyên có hiệu quả hay không. Một khía cạnh quan trọng khác liên quan đến dự đoán chi phí, đó là, liệu chi phí chung cuối cùng có phù hợp với ước tính chi phí ban đầu hay không. Chi phí vượt mức có thể là nguồn gốc gây ra vấn đề cho một dự án thành công khác vì các nhà thầu thường bị chỉ trích vì sự xuất hiện chung của chi phí vượt mức trong các dự án xây dựng. - Hiệu quả thời gian: Trong xã hội toàn cầu hóa, yếu tố thời gian ngày càng có tầm quan trọng đối với ngành xây dựng khi mà lịch trình thi công dự án càng bị rút ngắn để kịp bàn giao, đưa vào sử dụng. Thời gian dự án chỉ đơn giản là số ngày / tuần / tháng từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành dự án. Hoàn thành các dự án một cách đúng thời hạn (đúng tiến độ) là một chỉ số quan trọng cho sự thành công của dự án bởi vì sẽ làm khách hàng hài lòng khi sử dụng sản phẩm cuối cùng theo đúng kế hoạch và tạo sự tin tưởng tiềm năng cho những dự án trong tương lai. - Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: Dịch vụ khách hàng là tất cả các hoạt động làm tăng giá trị cho khách hàng. Trong nghiên cứu “Mười xu hướng lớn cách mạng hóa chuỗi cung ứng & Logistics” - Journal of Business Logistics, Bowersox et al. (2000) cho rằng có ít nhất ba quan điểm để tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua chuỗi cung ứng là: Giá trị kinh tế; Giá trị thị trường; Giá trị liên quan. Giá thấp, thời gian giao hàng ngắn và ngày giao hàng chính xác là ba lĩnh vực quan trọng rất quan trọng đối với khách hàng. Giá trị liên quan đối với ngành xây dựng được đặc trưng bởi sự đổi mới công nghệ so với các ngành khác. Ngành xây dựng được coi là một ngành công nghiệp công nghệ thấp, ít đổi mới so với các ngành khác. Trong những năm gần đây, sự đổi mới trong xây dựng đã nhận được sự quan tâm ngày càng tăng một cách rõ ràng. Có hai khía cạnh của sự đổi mới: Một là đổi mới sản phẩm trong việc xây dựng cuối cùng ví dụ như về mặt kiến trúc sáng tạo hoặc các tính năng sáng tạo trong các khía cạnh khác nhau của tòa nhà; Hai là sự đổi mới quy trình, là về những cách mới để làm việc với giai đoạn thi công (như tổ chức công việc, phương pháp xây dựng mới, v.v). Xét đến cùng, một quá trình cung ứng được xem là hiệu quả khi chúng có thể mang đến những sản phẩm vào đúng thời điểm với chi phí thấp nhất, đồng thời cũng xem xét mức độ phối hợp hiệu quả của doanh nghiệp với đối tác trong mắt xích cung ứng để mở rộng quy trình sản xuất.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 1.3 Đo lường hiệu quả quản trị cung ứng Quản trị cung ứng có phạm vi rộng trong tài liệu về SCM và có rất nhiều mô hình mô tả quá trình cung ứng từ các quan điểm khác nhau. Một số mô hình đang mô tả cách thiết lập chuỗi cung ứng dựa trên hỗn hợp sản phẩm, địa điểm, lập kế hoạch tồn kho, vv. mô tả những gì cần đo lường trong chuỗi cung ứng. Có rất nhiều phép đo khác nhau có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quá trình cung ứng. Trong đó, thẻ điểm cân bằng, mô hình SCOR và điểm chuẩn là ba phương pháp được sử dụng để đo lường hiệu suất trong ngành. 1.3.1 Mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard) Thẻ điểm cân bằng (BSC) là một mô hình được hình thành bởi Robert S. Kaplan và David Norton vào năm 1992, để đo lường hiệu suất trong một tổ chức. Các tiêu chí đo lường khác nhau giữa các công ty và giữa các phòng ban trong cùng một công ty, bao gồm các phiều ghi điểm: Biện pháp tài chính; Khách hàng; Năng lực và Quy trình (như Hình 1.2). Hình 1.2: Bốn chỉ tiêu đo lường trong mô hình BSC (Nguồn: blog.cloudjetsolutions.com) Các biện pháp tài chính tập trung vào giá trị gia tăng kinh tế và lợi tức đầu tư. Các biện pháp liên quan đến khách hàng là sự hài lòng của khách hàng và thị phần. Quy trình nội bộ bao gồm chất lượng, thời gian đáp ứng và các biện pháp chi phí. Danh mục năng lực bao gồm các khía cạnh việc làm như phát triển kỹ năng, duy trì và công nghệ thông tin. Nhiệm vụ của quản trị cung ứng sẽ được liên kết với khung điểm cân bằng để quyết định những gì sẽ được bao gồm trong phiếu ghi điểm. Ví dụ, phiếu ghi điểm có thể được chia thành các lĩnh vực như tài chính, hiệu quả quy trình nội bộ và năng lực nhân viên.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 1.3.2 Mô hình điểm chuẩn (Benchmarking) Mô hình điểm chuẩn là một quy trình có hệ thống để xác định thực tiễn tốt nhất, so sánh với thực tiễn và sửa đổi để đạt được hiệu suất vượt trội. Các số liệu phổ biến có thể được sử dụng khi so sánh các công ty. Điểm chuẩn có năm mục đích cơ bản được mô tả bởi Splendolini (1992): - Chiến lược: lập kế hoạch cho ngắn hạn và dài hạn. - Dự báo: dự đoán xu hướng. - Ý tưởng mới: kích thích những suy nghĩ mới. - So sánh quá trình. - Đặt mục tiêu và mục tiêu: dựa trên thực tiễn tốt nhất. Điểm chuẩn có thể được sử dụng cả trong nội bộ công ty và bên ngoài. Điểm chuẩn nội bộ có thể được sử dụng để so sánh các bộ phận khác nhau, nhưng cũng kiểm tra cách một bộ phận thay đổi theo thời gian. Điểm chuẩn bên ngoài có thể được sử dụng để so sánh công ty của chính họ với các đối thủ cạnh tranh hoặc với các công ty có hiệu suất cao. 1.3.3 Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR) Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng được Hội đồng chuỗi cung ứng phát triển với mục đích cung cấp một cách tiêu chuẩn để đo lường hiệu suất của chuỗi cung ứng và sử dụng các số liệu chung để đánh giá so với các tổ chức khác: - Cung cấp một ngôn ngữ tiêu chuẩn cho SCM có thể được sử dụng đa ngành; - Mở rộng điều kiện cho điểm chuẩn; - Thiết lập cơ sở để phân tích chuỗi cung ứng; - So sánh chuỗi cung ứng hiện tại với mục tiêu cho tương lai. Mô hình SCOR dựa trên bốn quy trình quản lý: - Kế hoạch (Plan): cân bằng cung cầu - Nguồn (Source): mua sắm sản phẩm và dịch vụ - Thực hiện (Make): chuyển đổi sản phẩm và dịch vụ thành hàng hóa thành phẩm - Giao nhận (Deliver): giao sản phẩm và dịch vụ.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Hình 1.3: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR) (Nguồn: vietnamscm.blogspot.com) Mô hình SCOR có ba cấp độ: - Cấp cao nhất: xác định phạm vi và nội dung cho chuỗi cung ứng. - Cấp cấu hình: thiết kế chuỗi cung ứng - Cấp độ phần tử quy trình: cung cấp thông tin chi tiết về từng quy trình. Một quy trình bao gồm các yếu tố quy trình và các yếu tố được cấu thành từ các nhiệm vụ với tập hợp các hoạt động. Các hoạt động được chuẩn hóa để có thể so sánh giữa các chuỗi cung ứng. Theo nghiên cứu của Huan, S. H., Sheoran, S. K. và Wang, G (2004) về “Đánh giá và phân tích mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)”, Mô hình SCOR đánh giá hiệu quả dựa trên 12 chỉ số hiệu suất: - Hiệu suất giao hàng - Tỷ lệ lấp đầy - Thời gian hoàn thành đơn hàng - Hoàn thành đơn hàng hoàn hảo - Đáp ứng chuỗi cung ứng - Linh hoạt sản xuất - Tổng chi phí quản lý hậu cần - Giá trị gia tăng năng suất nhân viên - Chi phí bảo hành - Thời gian xoay vòng tiền mặt - Thời gian lưu kho - Vòng quay tài sản
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Dựa trên mô hình SCOR, nghiên cứu “Điều chỉnh quy trình thực hiện SCOR cho ngành xây dựng” của Micael Thunberg và Fredrik Persson (2012) tại trường đại học Linkoping – Thụy Điển đã đưa ra được mô hình BSCOR (Builder’s SCOR), để mở rộng phạm vi sử dụng SCOR cho các công ty xây dựng, chi tiết mô hình như Hình 1.4. Hình 1.4: Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng ngành xây dựng (BSCOR) (Nguồn: Micael Thunberg and Fredrik Persson (2012). Adapting The SCOR Make Process to the Construction Industry Settings. Department of Science and Technology, Linkoping University, Norrkoping, Sweden) Mô hình cho thấy xây dựng là quá trình tạo ra giá trị gia tăng cho đối tượng xây dựng (công trình/ dự án) thông qua các quá trình chuẩn bị, lắp đặt, lắp ráp và hoàn thiện (bao gồm công tác sơn và trang trí nội ngoại thất). BSCOR bao gồm các quá trình giao nhận hàng từ các nhà cung cấp và các quy trình nguồn tại công trường xây dựng của tổng thầu. Ở cấp độ 1 trong BSCOR, phía nhà cung cấp được mô hình hóa bởi bD (SCOR của yếu tố Delivery in Builder – Giao nhận trong xây dựng). Tại công trường xây dựng, Yếu tố nguồn bS – Source, xây dựng bB – Build (tương ứng với Make trong SCOR) và yếu tố bàn giao bT - Transfer (tương ứng với Delivery trong SCOR) tạo ra các quy trình chính. Quá trình trả lại bR - Return và kế hoạch bP - Plan cũng là một phần của khung BSCOR (Hình 1.4).
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 BSCOR đặc trưng bởi không có sự trả lại (bR – Return) từ khách hàng/ chủ đầu tư trở lại tổng thầu, vì không có sự chuyển động nào của dòng vật liệu xây dựng. Mô hình BSCOR nhấn mạnh tầm quan trọng của việc điều hòa các quy trình lập kế hoạch tại các nhà thầu phụ và tổng thầu. Mô hình đề xuất về định nghĩa của các quy trình xây dựng của Tổng thầu (bB6) và Nhà thầu phụ (bB8) mà về cơ bản quy trình xây dựng một dự án là như nhau, bao gồm: Quá trình xây dựng, thiết kế, xác nhận và cuối cùng là hoàn thiện một tòa nhà. Quá trình sản xuất một đối tượng xây dựng dựa trên yêu cầu của một khách hàng cụ thể. Nếu so sánh các định nghĩa Tổng thầu (bB6) và Nhà thầu phụ (bB8) với các định nghĩa trong mô hình SCOR, có thể thấy rằng hai định nghĩa này giống với quy trình “Make Engineer to Oder” (M3). Quy trình xây dựng một ngôi nhà giống như quy trình sản xuất một sản phẩm dựa trên đơn đặt hàng của kỹ sư, theo đó là các định nghĩa tương tự. Các hệ thống đo lường được thiết kế để tập trung vào các quyết định chiến lược và truyền cảm hứng cho hành động. Các phép đo hiệu suất hỗ trợ việc liên kết chiến lược dài hạn với các hành động ngắn hạn. Tuy nhiên, điểm yếu của các phép đo chuỗi Cung ứng là không bao gồm toàn bộ phạm vi không đo lường được các khía cạnh liên quan của chuỗi cung ứng một cách tối ưu. Nếu quyết định sử dụng chi phí làm thước đo duy nhất cho hiệu suất chuỗi cung ứng của mình, điều này có thể sẽ dẫn đến chuỗi cung ứng hoạt động với chi phí tối thiểu, nhưng có nguy cơ cao phản ứng của khách hàng kém, hiệu suất kém hoặc thiếu linh hoạt. Khả năng tạo ra một hệ thống thang đo lường hiệu quả quá trình cung ứng tốt là rất khó. Do đó, tùy vào đặc trưng hoạt động cung ứng của từng ngành cụ thể, từng công ty cụ thể để lựa chọn thang đo phù hợp cho việc tạo dựng mô hình đánh giá tính hiệu quả. 1.4 Kết luận Chương I: Mô hình đề xuất đo lường hiệu quả cung ứng vật tư Như đã nghiên cứu ở trên, chúng ta có 3 phương pháp phổ biến để đo lường hiệu suất hoạt động cung ứng là Thẻ điểm cân bằng, mô hình SCOR và điểm chuẩn. Không có phương pháp nào trong số này có một phép đo rõ ràng về hiệu quả hoạt động cung ứng. Thẻ điểm cân bằng bao gồm các phép đo cùng nhau có thể đưa ra quan điểm về hiệu quả, nhưng không có phép đo duy nhất nào đo lường hiệu quả... Đánh giá tài liệu lý thuyết liên quan mô hình BSCOR bao gồm 04 yếu tố với 12 chỉ số cho hiệu quả được tìm thấy rõ ràng. Hình 1.5: Mô hình đề xuất cho đo lường hoạt động cung ứng ngành xây dựng. (Nguồn: Tổng hợp)
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Xét ở cấp độ 1 của mô hình BSCOR, 04 yếu tố được đánh giá là có ảnh hưởng đến việc đo lường hiệu quả quản trị cung ứng vật tư, gồm: - Yếu tố Giao nhận trong xây dựng bD (SCOR của yếu tố Delivery in Builder), tương ứng với hiệu quả về mặt thời gian. - Yếu tố Nguồn bS – Source, tương ứng với việc kiểm soat chi phí thực hiện dự án. - Yếu tố Xây dựng bB – Build (tương ứng với Make trong SCOR), ứng với việc kiểm soát chất lượng công trình hiệu quả. - Yếu tố Bàn giao bT - Transfer (tương ứng với Delivery trong SCOR), đề cập đến hiệu quả trong việc hỗ trợ khách hàng. Mô hình sẽ không có sự trả lại (bR – Return) từ khách hàng/ chủ đầu tư trở lại tổng thầu, vì không có sự chuyển động nào của dòng vật liệu xây dựng. Mô hình đề xuất cho đo lường hoạt động cung ứng ngành xây dựng sẽ là tiền đề cho Chương 2 trong việc thiết lập mô hình cải tiến cho việc đo lường hiệu quả quản trị cung ứng vật tư cho riêng công ty Handong E&C. CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG” Từ khung lý thuyết (Chương 1 - Tổng quan lý luận về quản trị cung ứng và hiệu quả hoạt động cung ứng) làm nền cùng những phát hiện và ý tưởng thu thập được từ công việc thực tế tại phòng Hợp đồng và Cung ứng (P&C) của công ty Handong, nghiên cứu xác định các yếu tố làm thang đo cho mô hình đo lường hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công ty Handong E&C. Nghiên cứu thực nghiệm xác định yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến hiệu quả cung ứng, kiểm tra thang đo hiệu quả và rút ra kết luận làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp quản trị hoạt động cung ứng cho công ty Handong trong chương 3. 2.1 Công ty HANDONG E&C và quản trị cung ứng vật tư xây dựng của công ty 2.1.1 Vài nét về công ty Handong E&C Công ty: CỔ PHẦN KỸ THUẬT & XÂY DỰNG HANDONG Tên viết tắt: HANDONG E&C JSC Địa chỉ trụ sở chính: 129E Nguyễn Đình Chính, phường 8, quận Phú Nhuận, TP.HCM Đại diện: Ông PARK JIN HO - Chức vụ: Tổng Giám Đốc Mã số thuế: 0311380280 Số tài khoản: 001 070 406 001569 - Tại: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương, Chi nhánh Bến Nghé, TP. HCM Điên thoại: 08.3 844 4784 – 08.3 844 4840
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Fax: 08. 3 844 4784 Website: http://www.handongec.co.kr/ Handong E&C được thành lập vào năm 2011 trên cơ sở từ đội xây dựng chuyên nghiệp trực thuộc công ty quốc tế hàng đầu thế giới, là một công ty xây dựng với vốn đầu tư của Hàn Quốc có trụ sở tại Việt Nam. Công ty có kinh nghiệm đa dạng, phong phú trong lĩnh vực xây dựng bao gồm xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, phát triển các khu dân cư, khu đô thị và khách sạn, cơ sở hạ tầng với yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Thông qua tất cả các nỗ lực cùng đội ngũ nguồn nhân lực quốc tế, công ty luôn cung cấp các dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Handong E&C là công ty đầu tiên tại Việt Nam cung cấp gói "Dịch vụ tổng thể". Từ tư vấn tài chính đầu tư dự án xây dựng, kế hoạch thi công, cho đến thiết kế , thực hiện các gói thi công lắp đặt , cả việc phân phối dịch vụ và quản lý mua bán bất động sản sau khi hoàn thành công trình. Công ty luôn nỗ lực hoàn thành các dự án xây dựng một cách hoàn hảo nhất để bảo vệ các khách hàng của mình trước những biến động nhanh chóng, những diễn biến bất ngờ của nền kinh tế toàn cầu. Hoạt động trong ngành công nghiệp xây dựng hơn 7 năm qua, công ty Handong E&C với vai trò chủ thầu đã thực hiện hơn 15 dự án xây dựng liên quan đến công trình dân dụng, công trình công nghiệp, khu đô thị, khách sạn, nhà máy, bệnh viện...tại nhiều tỉnh thành trải dài khắp đất nước Việt Nam như Hà Nội, Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, TP. Hồ Chí Mình, Bình Dương, An Giang. Trong đó, đáng chú ý phải kể đến một số dự án tiêu biểu như: Khu đô thị An Phú Sinh ở Quảng Ngãi, dự án SKY 9, Khu nhà ở Phước Long và dự án Dragon Village ở Quận 9 – TP.HCM, dự án Bắc Hà Hoàng Hồ Residential và Smart City ở An Giang, dự án City Tower và Citadine ở Bình Dương, chung cư Thạnh Lộc ở Quận 12 – TP.HCM, Nhà máy ITM ở Bình Dương, dự án The Dragon Castle ở Hải Phòng, dự án SKY PALACE ở Nam Từ Liêm, Hà Nội...Những thông tin về các dự án của Handong E&C được trình bày cụ thể ở Phụ Lục 2 của đề tài nghiên cứu này. 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý hoạt động của công ty Sứ mệnh: Handong E&C cung cấp giải pháp toàn diện và kỹ thuật chuẩn quốc tế với chi phí hợp lý. Tầm nhìn: Handong E&C thể hiện là một công ty quốc tế xuất sắc dẫn đầu trong lĩnh vực xây dựng không chỉ ở Việt Nam, mà cả khu vực Đông Nam Á và Thế Giới theo những phương thức và giải pháp hoàn hảo. Giá trị cốt lõi của Handong E&C: - Luôn đặt sự thành công của khách hàng lên đầu - Giao thương với sự trung thực, thẳng thắn và tôn trọng lẫn nhau - Làm việc một cách tận tâm, tận tụy vì mục tiêu cho sự phát triển trong tương lai - Là người dẫn đầu và là đồng đội của nhau
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 - Hoạt động không chỉ với tư duy toàn cầu mà còn biết tiếp cận thích ứng, phù hợp với văn hóa bản địa - Không ngừng thay đổi, không ngừng sáng tạo - Tiếp cận, làm rõ vấn đề bằng việc chia sẻ, giao tiếp và cộng tác với nhau - Luôn nỗ lực thực hiện dự án song song với việc bảo vệ, bảo tồn, cải thiện môi trường tự nhiên. Triết lý, phương châm hoạt động: - Xây dựng đội ngũ quốc tế không ngừng nghiên cứu các phương pháp để hài hòa và tối ưu hóa công nghệ xây dựng tiên tiến phù hợp với điều kiện địa phương. - Handong E&C đặt sự tôn trọng lên hàng đầu bằng phương châm quản lý “LÀM VIỆC VỚI SỰ CHÂN THÀNH VÀ LUÔN ĐỔI MỚI”. - Handong luôn tôn trọng khách hàng và nhân viên của mình, đồng thời hướng tới cạnh tranh lành mạnh và công bằng. 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường, công trình giao thông, hệ thống cấp thoát nước. - San lấp mặt bằng. - Tư vấn xây dựng. - Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất. - Dịch vụ sửa chữa nhà, trang trí nội thất. - Thiết kế kết cấu, kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp. - Kinh doanh bất động sản. 2.1.4 Mạng lưới toàn cầu và nội địa - Trụ sở chính: HANDONG E&C Head Office - HCMC Địa chỉ: 129E Nguyễn Đình Chính – Phường 7 – Quận Phú Nhuận – TP.HCM – Việt Nam Điện thoại : +84-38-444-784 | Fax : +84-38-444-840 - Văn phòng đại diện chi nhánh Đà Nẵng: Da Nang Office Địa chỉ: số 901, Tầng 9, Tòa nhà III, Căn hộ Nest Home, đường Chu Huy Mẫn, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng - Văn phòng đại diện chi nhánh Quãng Ngãi: Quang Ngai Office Địa chỉ: Tòa nhà An Phú Sinh, đường Đinh Tiên Hoàng, Phường Nghĩa Chánh, Quảng Ngãi Điện thoại: +84-5-5383-7292 | Fax: +84-5-5383-7292 - Văn phòng đại diện chi nhánh ở Campuchia:
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Địa chỉ: 100#, Federation of Russia Blvd, Phnom penh, Campuchia Điện thoại: +855 (0) 78656924
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Hình 2.1: Các dự án công ty Handong E&C đã và đang thi công tại Việt Nam (Nguồn: https://www.nhojsc.vn/projects) 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Với nhiệm vụ và chức năng đặc thù của từng bộ phận cũng như không gian, địa điểm làm việc, sơ đồ tổ chức của công ty Handong E&C được chia thành 2 bộ phận bao gồm văn phòng tại trụ sở và công trình tại mỗi dự án.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức: Văn phòng chính của công ty Handong E&C (Nguồn: Nội bộ công ty Handong E&C)
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức: Công trường của công ty Handong E&C (Nguồn: Nội bộ công ty Handong E&C) 2.1.6 Hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong E&C Các hoạt động quản trị cung ứng vật tư xây dựng từ quan điểm của một nhà thầu chính liên quan đến chủ dự án và các đội kỹ thuật / thiết kế khi họ tham gia vào việc chuẩn bị cho quá trình xây dựng. Các hoạt động phía dưới của chuỗi, bao gồm các nhà cung cấp vật liệu và nhà thầu phụ, những người tương tác với nhà thầu chính để thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự án, yêu cầu sự phối hợp đáng kể giữa các đối tác dự án. Để liên kết, quản lý các yếu tố phía dưới và phía trên của chuỗi cung ứng, nhà thầu chính phải phát triển cấu trúc cho phép một hệ thống thông tin hiệu quả để quản lý mối quan hệ hiệu quả như là một phần của quản lý dự án tổng thể.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Hình 2.4: Quá trình cung ứng vật tư của công ty xây dựng (Nguồn: Construction Supplier Selection and Evaluation - Vishal.R.Kachwah - www.slideshare.net) Quản trị cung ứng vật tư của công ty Handong cũng như quy trình chung, bao gồm 4 hoạt động chính: - Quản trị thu mua vật tư xây dựng - Quản trị dự trữ, tồn kho vật tư xây dựng - Quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng - Quản trị hệ thống thông tin 2.1.6.1Phân tích thực trạng quản trị thu mua vật tư xây dựng Mặc dù chưa phải là một công ty chiếm thị phần lớn trong ngành xây dựng nhưng cách quản trị cung ứng của công ty Handong đã có sự ứng dụng mô hình quản trị hiện đại để kết nối các bộ phận trong công ty đồng thời thực hiện việc cung ứng vật tư kịp thời cho các công trường thuộc nhiều địa bàn khác nhau thông qua một hệ thống thông tin quản lý chung và được phân cấp chức năng để truy cập tùy thuộc vào vị trí, cấp độ quản lý của từng nhân viên, từng bộ phận. Việc quản trị cung ứng vật liệu của công ty Handong E&C được thực hiện qua nhiều giai đoạn (Hình 1.6). Đầu tiên, các nhà quản lý công trường sẽ dựa vào thiết kế, bản vẽ cũng như tiến độ thi công sẽ tính toán số lượng vật liệu cần cung cấp cho phù hợp với nhu cầu, sau đó người quản lý này sẽ gửi 1 bản MR (material requestment) kèm theo MS (Material of schedule) và bản vẽ lên cho bộ phận thu mua hàng trực thuộc dự án họ đang nắm.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Tại bộ phận thu mua của Handong E&C, nhân viên được phân chia nhiệm vụ theo dự án để phụ trách, họ sẽ dựa vào các yêu cầu từ công trường gửi lên để làm thư mời báo giá – RFQ (Request for quotation), thư chứa các thông tin liên quan đến tên vật tư, đặc điểm, tiêu chuẩn thông số của vật tư và các điều kiện công ty áp dụng với nhà cung cấp ; thư này sẽ được gửi tới các nhà cung ứng đã có sẵn trong danh sách quản lý nhà cung cấp hiện tại của công ty, bên cạnh đó cũng sẽ được gửi đến các nhà cung ứng mới mà công ty xét thấy giá cả và chất lượng đảm bảo yêu cầu vật tư. Sau khi được các nhà cung cấp gửi phản hồi bảng báo giá, nhân viên thu mua sẽ tổng hợp, phân tích để lựa chọn ra nhà cung ứng tối ưu nhất để lập bản PO (purchasing order) và ký kết hợp đồng với họ. Quá trình này đều được giám sát thực hiện bởi trưởng phòng thu mua và được xác nhận vật tư đã sẵn sàng để cung cấp cho công trường bởi phó tổng giám đốc của Handong thông qua phiếu chấp thuận hợp đồng – RFCA. Phiếu P/O được chuyển đến nhà cung cấp để tiến hành giao hàng theo thời gian, địa điểm đã được thương thảo, hàng hóa vật tư được chuyển vào kho tại công trường. Tại đây, bộ phận quản kho sẽ kiểm tra về số lượng nhập và bộ phận ENG IN SITE sẽ kiểm định chất lượng của vật tư, khi cả 2 đều đảm bảo yêu cầu thì vật tư được bảo quản trong kho, chờ đến khi giao nhận cho khu vực thi công. Sau khi giao hàng, trong thời gian thanh toán, quản trị viên công trường sẽ dựa vào chứng từ nhập, hóa đơn, bằng chứng kiểm tra để lập yêu cầu thanh toán – RFP (request for payment) và chuyển chứng từ này lên văn phòng để kiểm tra, đối chiếu và thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Hình 2.5: Quy trình thu mua vật liệu xây dựng của công ty Handong E&C (Nguồn: Handong E&C) Với chiến lược quản trị cung ứng hiện tại, bộ phận mua hàng chỉ đặt hàng những vật tư công trường cần đến cho giai đoạn đang thi công. Chẳng hạn như trong giai đoạn “Finising” (hoàn thiện) của dự án, lúc này những phiếu yêu cầu (MR) về gạch ốp lát hay về cửa đi, cửa sổ sẽ được gửi lên văn phòng để tiến hành đặt hàng, cung ứng kịp giai đoạn này của dự án. Tuy nhiên, khi MR được đề suất lên văn phòng thì công trường phải dự tính trước một khoảng thời gian chờ (khoảng 15 ngày) để có vật tư. Điều bất cập sẽ xảy ra khi gặp một sự cố biến động về vật tư như giá cả bất ngờ biến động hay thị trường đang khan hiếm hàng dẫn đến bộ phận P&C không thể cung ứng kịp với tiến độ thi công do thời gian đặt hàng vượt quá thời gian chờ hàng của công trình. Mặt khác, điều này cũng gây áp lực cho người làm công tác mua hàng khi phải tìm kiếm vật tư với chi phí thấp để không vượt quá ngân sách mà vẫn đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm cung ứng. Trong khi với thời gian tối thiểu 15 ngày để có hàng cung ứng như vậy thì dễ bị nhà cung cấp ép giá, làm tăng chi phí cho thầu phụ do phải giao hàng gấp. Dường như các vật tư khi được mua đều được ghi nhận rõ trong hợp đồng là sẽ được nhà cung ứng vận chuyển trực tiếp đến công trường, nó được hoạch định như một phần của thu mua và chưa được xem là một phần của quá trình thi công nhằm giảm chi phí vận chuyển vật tư đến công trường cho chủ thầu. Tuy nhiên điều này sẽ dễ dẫn đến nhiều phát sinh và xáo trộn khi vật tư chưa về kịp công trường và chồng chéo trách nhiệm cho các bên trong
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 quá trình cung ứng. Bộ phận mua hàng đôi khi không thể nắm rõ tình hình ở công trường như thế nào, tiến độ đến đâu, dẫn đến tình trạng giao hàng trước thời điểm thi công, do đó hàng hóa phải lưu trữ vào kho trong khi công trường, nơi mà tài nguyên và năng lực dự trữ là hết sức hạn chế, dẫn đến tình trạng vật tư bị mất mát, hư hỏng và có thể chiếm chỗ các vật tư dự trữ cần thiết khác. Một bất cập gây khó khăn cho những người làm công tác mua hàng chính là sự không thống nhất giữa bản vẽ đầu tiên với bản vẽ thiết kế thực tế phát sinh tại công trường, làm cho nhà quản trị cung ứng khó có thể hoạch định một chiến lược cung ứng vật tư dài hạn từ khi khởi công đến khi dự án hoàn thành. Sự thay đổi bản vẽ, dẫn đến thay đổi, phát sinh vật tư so với dự toán ban đầu, gây ra rủi ro cho ngân sách đã được dự tính của chủ đầu tư dành cho hạng mục. 2.1.6.2 Phân tích thực trạng quản trị dự trữ, tồn kho vật tư xây dựng Việc quản lý và kiểm soát tốt vật tư dự trữ góp phần đảm bảo cho quá trình thi công các dự án tiến hành liên tục, nhịp nhàng, đồng thời đạt hiệu quả cao. Xây dựng là một ngành có nhiều đặc thù so với các ngành sản xuất khác, khiến cho việc quản lý vật tư trên công trường xây dựng cũng rất khác biệt, hầu hết là theo hướng khó khăn, phức tạp hơn nhiều. Công tác quản lý vật tư của ngành xây dựng bị chi phối bởi nhiều yếu tố chẳng hạn như bị chi phối mạnh bởi thời tiết và các yếu tố thiên nhiên do đặc thù phần lớn các công tác là lộ thiên, do đó người làm quản lý phải luôn có các biện pháp để hạn chế những tác động này. Các sản phẩm xây dựng đa dạng và phức hợp, nhưng thường đơn chiếc do đó thường xảy ra tình trạng mất mát, thất thoát vật tư khi chưa kịp thi công. Một trong những yếu tố quan trọng tác động nhiều nhất đến hoạch định chính là hệ quả đặc thù riêng ngành xây dựng khi bắt buộc phải sử dụng các lao động sống và máy móc đắt tiền. Sự quan tâm đặt nhiều vào việc điều hòa nhân lực sống, làm cho việc điều hòa nhân tài vật lực trở nên khó giải quyết hơn. Đối với các vật liệu chính yêu như sắt thép, xi măng, dự trữ vật tư đảm bảo an toàn cho sản xuất xây dựng trong mọi tình huống. Tuy nhiên, điều này sẽ dẫn đến một áp lực về chi phí kho bãi và quản lý, khi đây đều là những vật liệu nặng, kích thước lớn, khó thuyên chuyển. Nhất là khi trong xây dựng, mặt bằng luôn giới hạn và gây những áp lực không nhỏ cho công tác hoạch định và thi công. Dó đó, trong chiến lược cung ứng những vật tư này với nhà cung cấp, công ty thực hiện các hợp đồng đơn giá. Theo đó, vật liệu được cung ứng dựa trên tiến độ của công trường với một mức giá cố định như đã thỏa thuận. Công trường sử dụng đến đâu thì cung ứng nguyên vật liệu đến đó, nhằm giảm chi phí bốc dỡ, trung chuyển, kho bãi và tránh ứ đọng vốn. Công ty Handong thực hiện quản trị dự trữ thông mô hình đặt hàng theo sản xuất – POQ (Production Order Quantity Model). Với mô hình này, nhu cầu vật tư của các hạng mục thi công luôn được xác định rõ ràng giúp người quản lý có thể ước lượng trước các khoản chi
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 phí tồn trữ và chi phí đặt hàng của vật liệu. Số lượng vật liệu được thỏa thuận trên hợp đồng ký kết với nhà cung ứng có thể rất lớn, nhưng Handong có thể nhận hàng theo từng chuyến trong thời gian nhất định, hàng được tích lũy dần cho đến khi hoàn thành số lượng quy định trên hợp đồng. Hình 2.6: Quy trình nhập kho của công ty Handong E&C (Nguồn: công ty Handong E&C)
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Hình 2.7: Quy trình xuất kho của công ty Handong E&C (Nguồn: công ty Handong E&C)
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 2.1.6.3 Phân tích thực trạng quản trị nhà cung ứng vật tư xây dựng Có được một nhà cung ứng tốt thực sự là một tài nguyên vô giá đối với các công ty kinh doanh nói chung và với Handong E&C nói riêng, bởi đó là thành phần đóng góp vào sự thành công của tổ chức. Bên cạnh những yếu tố cần thiết như giao hàng đủ số lượng, đúng chất lượng, đúng thời hạn với giá cả hợp lý, với chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả, luôn đảm bảo đầu vào cho quá trình thi công, một nhà cung ứng được công ty đánh giá là tốt còn phải là người biết tư vấn, hỗ trợ phát triển sản phẩm của mình. Lựa chọn được nhà cung ứng tốt sẽ giúp công ty có những vật tư đúng như mong muốn, với giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh để dành nhiều gói thầu hấp dẫn từ các dự án. Mỗi dự án của Handong E&C đều được thực hiện qua 4 giai đoạn tương ứng với 4 hạng mục, bao gồm: cấu trúc, hạ tầng, cơ điện và hoàn thiện công trình. Tùy vào hạng mục thi công mà các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng vật tư của công ty là khác nhau: - Hạng mục cấu trúc (như sắt thép, bê tông, gạch nhẹ ACC): đặc trưng khi thu mua vật liệu này đó là chỉ được cung ứng bởi các nhà phân phối, không được cung ứng trực tiếp từ nhà máy sản xuất và các vật liệu đều có các chuẩn mực về thông số kỹ thuật . Do đó, đánh giá lựa chọn nhà cung ứng dựa trên 3 tiêu chí chính gồm giá, tiến độ, và dịch vụ chăm sóc khách hàng. - Hạng mục hạ tầng (chủ yếu là cảnh quan, cây cối): yếu tố quan trọng nhất để đánh giá nhà cung ứng là nội dung thiết kế cảnh quan, cùng với dịch vụ sau bán hàng, giá cả là yếu tố được xét sau; bởi vì hạng mục có các sản phẩm liên quan đến cây cối, cần được chăm sóc thường xuyên, mặc dù dự án đã được hoàn thành. - Hạng mục cơ điện (như quạt thông gió, đèn điện, công tắc, thiết bị vệ sinh): các thiết bị này đòi hỏi yêu cầu thông số kỹ thuật cao cũng như thiết kế phải đẹp, giá cả và tiến độ thi công cũng được nhân viên thu mua quan tâm xét đến để lựa chọn nhà cung cấp. - Hạng mục hoàn thiện (như cửa, lan can, khung sắt, gạch ốp, lát...): nhân viên thu mua đánh giá nhà cung ứng dựa trên 2 yếu tố chính là giá cả và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Bởi các sản phẩm trong hạng mục này đều liên quan đến việc trang trí, làm đẹp cho bề ngoài các tòa nhà nên đòi hỏi cao về thiết kế sao cho bắt mắt. Thị trường cung ứng các sản phẩm này hiện nay rất đa dạng, với nhiều phân khúc chất lượng khác nhau từ cao cấp cho tới bình dân. Do đó tùy vào yêu cầu về chất lượng sản phẩm từ công trường, nhân viên dựa vào kinh nghiệm thị trường để chọn lọc ra các nhà cung ứng tiềm năng. Hiện tại, công ty Handong quản lý các nhà cung ứng theo từng hạng mục vật tư cần cung ứng, tức là quản lý về những sản phẩm mà họ cung cấp và lịch sử hoạt động, các dự án tiêu biểu đã từng thực hiên của nhà cung cấp. Công ty chưa có một khung chất lượng chung cụ thể để quản trị các nhà cung ứng. Bên cạnh đó, số lượng nhà cung ứng làm đối tác lâu dài với công ty chưa thực sự nhiều do đó đôi khi khó khăn trong việc so sánh chất lượng, giá cả dịch vụ để tối ưu hóa sự lựa chọn vật tư. Chẳng hạn như đối với thép xây dựng, nhà cung cấp hiện nay chủ yếu là từ công ty STARZ VN, INDECO, Đông Tây, POSCO, FICO; vữa xây dựng trộn sẵn được cung cấp chính từ công ty UNI EARSTERN VN, SOAM
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 VINA, Hồng Hà, ME KONG , với loại cửa uPVC hay ABS chuyên dụng cho các công trình thì được cung cấp từ nhà phân phối chính của KUMO – hãng nhập khẩu từ Hàn Quốc...hầu hết các nhà cung cấp đều là các doanh nghiệp nước ngoài với các sản phâm có tiêu chuẩn kỹ thuật cao trong khi giá thành lại rẻ hơn nhiều so với các nhà cung ứng nội địa. Công ty luôn mong muốn tìm kiếm nhà cung ứng chiến lược tiềm năng cho mình, để xây dựng nên nguồn cung ứng bền vững, xây dựng một liên mình chiến lược với họ. Với những đối tác cung ứng lâu dài cho các dự án của công ty, điển hình như KUMO (cung cấp các loại cửa uPVC hay ABS) hay như Trường Nam Hải (Thầu phụ thi công các hạng mục liên quan đến cơ điện), Handong E&C có đầy đủ các thông tin về họ, đã tạo được sự tín nhiệm với họ qua hầu hết các dự án và cùng họ xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài. Tuy nhiên, việc xây dựng chiến lược bền vững với tất cả các nhà cung ứng là điều không hề dễ dàng đối với nhà quản trị Handong. Bởi bên cạnh những gói thi công lớn như sắt, thép, xi măng,… thì vẫn có những hạng mục nhỏ mà công ty đang là đối tác với một lượng lớn nhà cung ứng vật tư và dịch vụ lẻ, điều này đòi hỏi công ty cũng phải có những chiến lược riêng dành cho phân khúc này. Việc xây dựng quan hệ với số lượng các nhà cung ứng hạn chế đều dựa trên niềm tin của chủ thầu thông qua các mối quan hệ quen biết chồng chéo, do đó chủ thầu luôn phải chủ động thương lượng, trả giá với nhà cung ứng nhiều lần để chốt được vật tư với mức giá tốt nhất có thể. Cơ hội có được vật tư mức giá tốt luôn bị chi phối bởi khả năng đàm phán của nhân viên mua hàng, trong khi với hệ thống cung ứng hiện đại, việc phụ thuộc này sẽ được hạn chế và chủ thầu như Handong sẽ đứng ở thế chủ động hơn để chọn đối tác thích hợp. Với quy mô hoạt động còn nhỏ so với các “ông lớn” trong ngành thì cách quản trị nhà cung ứng hiện tại có thể coi là ổn, nhưng với tầm nhìn phát triển lớn mạnh hơn nữa thì Handong E&C cần thiết xây dựng một chiến lược phát triển lâu dài hệ thống các nhà cung ứng tập trung, hợp tác cùng nhau ngay từ khi dự án còn nằm trên bản vẽ thiết kế. Đồng thời, chiến lược này còn phải tận dụng được các nguồn lực của nhà cung cấp như phương tiện vận tải, nhà kho lưu trữ...để có thể điều tiết các khoảng thời gian cung ứng ngay tại điểm thi công nhằm giảm bớt các áp lực cho công ty trong khâu bảo quản, dự trữ. 2.1.6.4 Hệ thống thông tin được ứng dụng trong quản trị cung ứng và dự trữ của công ty Trong hoạt động của Handong E&C, một hệ thông SERVER (máy chủ) được thiết lập để dùng chung cho nội bộ công ty, đó được xem là CPU lớn chứa toàn bộ những thông tin liên quan đến các dự án bao gồm bản vẽ thiết kế, quản lý tài chính, quản lý hợp đồng với chủ thầu, thầu phụ và nhà cung ứng,... Những thông tin này được phân tầng và được chia sẻ tùy thuộc vào vị trí, chức vụ của mỗi người trong công ty. SERVER mới chỉ được xem là một ứng dụng phần mềm trong việc quản trị chung của Handong E&C. Riêng với việc quản trị cung ứng vật tư, hiện tại công ty vẫn chưa thực sự có một mô hình quản lý thông tin nào thể hiện một cách rõ ràng để kết nối những mối liên hệ giữa việc đề
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 xuất nhu cầu giữa công trường với văn phòng và giữa văn phòng với các nhà cung ứng. Những thao tác thực hiện thu mua giữa công trường với văn phòng và giữa văn phòng với bên cung ứng đơn thuần được truyền tin qua hệ thống thư điện tử (email), mạng xã hội Skype và hợp đồng ký kết giữa các bên được chuyển đi nhờ dịch vụ chuyển phát nhanh EMS hay giao nhận qua tay. Mặc dù công nghệ thông tin đã được ứng dụng trong các thao tác của quá trình cung ứng vật liệu chẳng hạn như việc kiểm soát các dữ liệu liên quan đến đơn hàng, thông tin nhà cung ứng thông qua phần mềm Microsoft Excel... Tuy nhiên hiệu xuất làm việc lại chưa thực sự tối ưu, vẫn còn lệ thuộc rất nhiều vào nguồn nhân lực sống trong quá trình nhập liệu và phân tích. Chính vì thế một thách thức không nhỏ cho công ty là cần xây dựng một hệ thống chung liên kết các bên để tạo thành một hệ thống quản lý thông tin có thể cùng truy cập để biết tình trạng vật tư như thế nào, thời điểm nào sẽ cung ứng vật tư cần thiết, nhà cung ứng nào trong hệ thống có thể đáp ứng nhu cầu chất lượng hiện tại với giá cả phải chăng. Cho đến nay, các công ty lớn trên Thế Giới đã đưa các mô hình hệ thống thông tin vào quá trình sản xuất thi công để phục vụ cho việc quản lý trở nên hiệu quả hơn, như hệ thống công việc vừa đúng lúc - JIT (just in time), hệ thống thông tin kế hoạch hóa nhu cầu vật tư – MRP 1 (Materials Requirement Planning) hay mô hình quản lý đồng bộ...các hệ thống này có thể giúp doanh nghiệp giảm tình trạng không chắc chắn, không rõ ràng và giảm thời gian cung ứng. Tuy nhiên, để có hệ thống trọn vẹn như thế này, cần đòi hỏi sự hợp tác, phối hợp rộng khắp vừa bên trong công ty và thông qua nhiều công ty khác. Sự tiến bộ của công nghệ thông tin, đang đặt ra thách thức cho phòng thu mua của Hancong E&C phải xây dựng, thiết lập một hệ thống quản lý thông tin liên quan đến việc gửi, nhận và ghi lại thông tin một cách tự động hóa trong quá trình cung ứng vật tư. Đây là hệ thống thúc đẩy mối quan hệ nội bộ của một số hệ thống con trong công ty, thúc đẩy và trao đổi thông tin. Nó có thể được xem như là một hệ thống hỗ trợ hoạt động hoặc một hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Mặt khác, hệ thống thông tin hiệu quả này có thể cung cấp các hệ thống nội bộ khác nhau (giữa công trường với văn phòng, giữa văn phòng với nhà cung ứng) với thông tin chính xác vào đúng thời điểm. 2.2 Nghiên cứu “Hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng vật tư của công ty cổ phần kỹ thuật & xây dựng HANDONG” Quá trình nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành theo 3 giai đoạn với 6 bước như hình 2.8. Giai đoạn I: Điều tra thống kê – là giai đoạn thu thập các thông tin ban đầu về các tiêu thức ở từng đơn vị tổng thể; Giai đoạn cung cấp thông tin về dữ liệu sơ cấp phục vụ cho giai đoạn II với những phiếu trả lời theo mẫu. Các công việc của giai đoạn này cụ thể: - Xác định vấn đề cần, mục đích, nội dung, đối tượng cần nghiên cứu.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 - Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đo lường. - Lập bảng câu hỏi khảo sát (Phụ Lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát). - Điều tra, khảo sát. Giai đoạn II: Tổng hợp thống kê – giai đoạn tổng hợp và hệ thống hoá các tài liệu đã thu thập được từ giai đoạn I; các công việc bao gồm: - Tập hợp, sắp xếp dữ liệu. - Phân tích dữ liệu bằng các phương pháp thống kê. Giai đoạn III: Giải thích kết quả và sử dụng những phương pháp chuyên môn của thống kê để phát hiện các vấn đề làm cơ sở đề xuất các giải pháp thông qua Phân tích thống kê.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Hình 2.8: Quá trình nghiên cứu thống kê (Nguồn: www.quantri.vn) 2.2.1 Xác định vấn đề và thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng công ty Handong E&C 2.2.1.1 Vấn đề về quản trị cung ứng và hiệu quả quản trị cung ứng của Handong E&C Không giống như bất kỳ ngành công nghiệp khác. Ngành công nghiệp xây dựng bao gồm nhiều đơn vị thi công bị chia cắt với cách thực hiện không phải lúc nào cũng ăn nhập với nhau và chia sẻ thông tin rất ít. Khác với ngành sản xuất, mỗi dự án đều dựa trên sự phân bố đồng nhất dựa trên kế hoạch ban đầu, các hoạt động cung ứng trong ngành xây dựng luôn chịu những biến động không thể lường trước được.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Quản lý chuỗi cung ứng vật tư xây dựng liên quan đến việc tìm hiểu sự cố và truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm và dịch vụ, tổ chức, hậu cần, con người, hoạt động, thông tin và tài nguyên để biến nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp với mục đích của nó. Thực tế quản trị cung ứng vật tư của hầu hết các công ty xây dựng là chỉ đặt hàng công trường cần đến và công trường sẽ phải có một khoảng tạm dừng chờ vật tư để nhà cung ứng chuẩn bị hàng. Cách này không chỉ thường gây ra chậm trễ và mất thời gian mà còn có thể làm tăng chi phí do giao hàng gấp. Một số vật tư được mua với mức giá rẻ nhất có thể với khối lượng lớn, nhà thầu ưa chuộng điều này bởi sẽ tận dụng các ưu đãi về giá cả do đặt hàng số lượng lớn, hay xa hơn là tìm cách giảm thiểu chi phí vận chuyển vật tư tới công trường. Tuy nhiên, điều này gây áp lực cho quản trị tồn kho cho công trường. Điều này dẫn đến hoạt động xếp dỡ trung chuyển quá tải, nguyên vật liệu hư hỏng, mất mát và chiếm chỗ của các vật tư cần thiết dự trữ khác. Việc vận chuyển vật liệu hiếm khi được hoạch định như là một phần của quá trình thi công nên đôi khi phát sinh một số vấn đề ngoài dự kiến như hàng hóa trên thị trường đang khan hiếm dẫn đến xáo trộn lịch trình cung cấp và gây tắc nghẽn chuỗi cung ứng, gián đoạn thi công. Phần lớn sự thiếu quan tâm đến công tác quản lý là do năng lực chưa được đặt đúng chỗ vì nhà thầu xây dựng là doanh nghiệp nhỏ. Các biểu hiện yếu kém thường thấy là: thiếu kế hoạch công tác và cung ứng vật tư; dự trù khối lượng không chính xác; bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật sai sót, thường xuyên bị thay đổi. Nhưng cũng nhận thấy rằng chưa có một công cụ thiết thực nào để hỗ trợ cho hoạt động này. Các tòa nhà đang trở nên ngày càng phức tạp và đòi hỏi đầu vào thiết kế nhiều hơn bởi các nhà cung cấp chuyên nghiệp. Đồng thời có sự phân mảnh ngày càng tăng của ngành công nghiệp như có thể thấy từ sự tăng trưởng của các nhà cung cấp và nhà thầu phụ chuyên chuyên nghiệp, sự gia tăng của sản phẩm và sự phân mảnh của các hoạt động thiết kế và kiểm soát. Trong khi hầu hết các tổ chức xây dựng không thành thạo trong việc xác định khả năng của nhà cung cấp. Các tổ chức này đôi khi hợp lý hóa các quyết định chọn lựa nhà cung cấp dựa trên sự thuận tiện, kinh nghiệm chủ quan của người làm công tác thu mua, các công tác đánh giá giá trị gia tăng, cung cấp dịch vụ của các nhà cung cấp. 2.2.1.2 Xác định thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng công ty Handong Chúng ta có rất nhiều phép đo hiệu suất hoạt động cung ứng để lựa chọn. Tuy nhiên, hoạt động cung ứng của mỗi ngành, mỗi công ty là khác nhau về mô hình. Do đó, khả năng tạo ra một hệ thống thang đo lường hiệu quả quá trình cung ứng tốt là rất khó, đòi hỏi nghiên cứu cần cân nhắc để lựa chọn thang đo phù hợp cho việc tạo dựng mô hình đánh giá tính hiệu quả dành riêng cho công ty Handong.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Đo lường hiệu quả cung ứng tập trung vào 2 phần chính: - Xác định các phép đo nào cần được đưa vào các phép đo hiệu suất để cung cấp một phép đo tốt về mức độ hiệu quả của hoạt động cung ứng. - Xác định khả năng đo lường hiệu suất cho một công ty. Như đã nghiên cứu ở Chương 1, chúng ta có 3 phương pháp phổ biến để đo lường hiệu suất hoạt động cung ứng là Thẻ điểm cân bằng, mô hình SCOR và điểm chuẩn (phần 1.1.3). Không có phương pháp nào trong số này có một phép đo rõ ràng về hiệu quả hoạt động cung ứng. Mô hình SCOR/ BSCOR bao gồm các loại phép đo khác nhau, nhưng không có phép đo toàn diện về hiệu quả trong hoạt động cung ứng. Thẻ điểm cân bằng bao gồm các phép đo cùng nhau có thể đưa ra quan điểm về hiệu quả, nhưng không có phép đo duy nhất nào đo lường hiệu quả... Đánh giá tài liệu lý thuyết liên quan không có mô hình hoặc chỉ số cho hiệu quả được tìm thấy rõ ràng. Do đó, tôi đã quyết định xây dựng thang đo cho các phép đo hiệu quả kết hợp những yếu tố từ các nhận định về thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư. Tác giả Quan điểm chính De Meyer và cộng sự. Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp sản phẩm (1989) chất lượng cao Goonatilake (1990) Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp sản phẩm với chi phí thấp Haug (1995) Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp sản phẩm với thời gian thực hiện ngắn. Bowersox (1996) Mối quan hệ giữa mức độ dịch vụ khách hàng và chi phí là rất quan trọng. Dornier (1998) Mục tiêu tổng thể của bất kỳ hệ thống hậu cần nào là tối đa hóa lợi nhuận Beamon (1999) Hiệu quả là thước đo mức độ sử dụng các nguồn lực Simch-Levy (2000) Chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả phải tính đến các tương tác ở các cấp độ khác nhau Hoover et al. (2001) Chuỗi cung ứng tuyệt vời khi một công ty cung cấp hỗ trợ khách hàng được yêu cầu Collin (2003) Thành công của chuỗi cung ứng bao gồm Dịch vụ khách hàng, Vốn sử dụng, Tổng chi phí Bảng 2.1: Tổng hợp các nhận định về thang đo hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư (Tổng hợp) Những tìm hiểu về hiệu quả của hoạt động quản trị cung ứng ở mục 1.2 – chương 1 cho thấy quy trình cung ứng được xem là hiệu quả khi công ty có thể cung cấp sản phẩm cho khách hàng có chất lượng cao, với chi phí thấp, trong thời gian ngắn và cung cấp cho yêu cầu hỗ trợ khách hàng (với phạm vi nghiên cứu này là kỹ sư/ nhân viên Handong).