SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN XUÂN HIỀN
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN XUÂN HIỀN
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Hướng đào tạo: hướng ứng dụng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Xuân Hiền, tôi xin cam đoan nội dung và số liệu nghiên cứu trong
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An” là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa
được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các số liệu, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và đáng tin cậy.
Người cam đoan
Trần Xuân Hiền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu / Phương pháp tiếp cận ...................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu ............................................................. 2
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN VÀ VẤN
ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5
2.1 Tổng quan về Agribank Long An ................................................................................. 5
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Long An .......................................... 5
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An ............................................. 6
2.2 Các vấn đề cần quan tâm ở tại Agribank Long An..................................................... 7
2.2.1 Vấn đề về huy động vốn ................................................................................................. 7
2.2.2 Vấn đề tín dụng .............................................................................................................. 8
2.2.3 Vấn đề dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................................ 9
2.3 Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An .................................. 10
Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 13
3.1 Cơ sở lý thuyết .............................................................................................................. 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
3.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................................................ 13
3.1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................... 13
3.1.1.2 Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 13
3.1.2 Tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử ..................................................................... 14
3.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................................... 15
3.1.4 Quyết định sử dụng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.................................. 15
3.1.4.1 Lý thuyết lý luận hành vi (TRA - Theory of Reasoned Action) ............................... 15
3.1.4.2 Mô hình chấp nhận Công nghệ (TAM-Technology Acceptance Model) ................. 16
3.1.4.3 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (TAM2 / TAM Extended) .. 17
3.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................................ 18
3.3 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 22
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................................... 22
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 22
3.3.3 Thiết kế thang đo.......................................................................................................... 23
3.3.4 Nghiên cứu định lượng ................................................................................................ 25
3.3.4.1 Cỡ mẫu .......................................................................................................................... 25
3.3.4.2 Phân tích số liệu............................................................................................................ 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH LONG AN ..................................................................................... 29
4.1 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An .................... 29
4.2 Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An ................................ 29
4.2.1 Dịch vụ Internet Banking ............................................................................................ 29
4.2.2 Dịch vụ SMS Banking .................................................................................................. 32
4.2.3 Dịch vụ E-Mobile Banking .......................................................................................... 34
4.2.4 Tỷ trọng thu dịch vụ NHĐT so với tổng thu dịch vụ ................................................ 36
4.3 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................................... 36
4.3.1 Thông kê mô tả ............................................................................................................. 36
4.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích yếu tố .............................................. 37
4.3.3 Phân tích yếu tố EFA ................................................................................................... 40
4.3.4 Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................................ 44
4.3.5 Kiểm định ANOVA ...................................................................................................... 51
Tóm tắt chương 4 ........................................................................................................................... 55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ........................... 56
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 56
5.2 Các giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................ 57
5.2.1 Giải pháp về gia tăng tính hữu ích của dịch vụ ngân hàng điện tử ......................... 57
5.2.2 Giải pháp về gia tăng tính dễ sử dụng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử .............. 57
5.2.3 Giải pháp về gia tăng sự tín nhiệm của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện
tử 58
5.2.4 Giải pháp về yếu tố làm cho khách hàng cảm thấy sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử rất an toàn .................................................................................................................................. 58
5.3 Cách thức thực hiện các giải pháp .............................................................................. 59
5.3.1 Cách thức thực hiện của giải pháp về gia tăng tính hữu ích và tính dễ sử dụng của
dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................................................................. 59
5.3.2 Cách thức thực hiện của giải pháp về gia tăng sự tín nhiệm, an toàn và ảnh hưởng
xã hội của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử.......................................................... 59
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................... 60
Tóm tắt chương 5 ........................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
Agribank
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam
Agribank Long An
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An
CNTT Công nghệ thông tin
KH Khách hàng
NHĐT Ngân hàng điện tử
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An giai đoạn 6
2014 – 2018
2 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 7
2018
3 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 2018 8
4 Bảng 2.4 Tỷ lệ cho vay cá nhân và doanh nghiệp của Agribank Long An giai 8
đoạn 2014 đến 2018
5 Bảng 2.5 Số lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT của Agribank Long An giai 9
đoạn 2014 đến 2018
6 Bảng 2.6 Thu nhập từ mảng dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ giai đoạn 10
2014 đến 2018
7 Bảng 3.1 Bảng thang đo và mã hoá thang đo 23
8 Bảng 4.1: Thông tin chung về mẫu khảo sát 36
9 Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh Cronbach’s Alpha 38
10 Bảng 4.3: Phân tích yếu tố với các biến độc lập lần 1 40
11 Bảng 4.4: Phân tích yếu tố với các biến độc lập lần 2 41
12 Bảng 4.5: Phân tích yếu tố với biến phụ thuộc 43
13 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc 45
và các biến độc lập
14 Bảng 4.7: Đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 hiệu chỉnh 46
15 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định ANOVA 46
16 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến 47
17 Bảng 4.10: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 47
18 Bảng 4.11: Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu 50
19 Bảng 4.12: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo các 51
nhóm giới tính
20 Bảng 4.13: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo độ 52
tuổi
21 Bảng 4.14: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo trình 53
độ
22 Bảng 4.15: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo nghề 54
nghiệp
23 Bảng 4.16: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo thu 54
nhập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
STT Tên hình, biểu đồ Trang
1 Hình 3.1 Lý thuyết lý luận hành vi (Theory of Reasoned Action) 16
2 Hình 3.2 Mô hình Chấp nhận công nghệ - TAM (Technology Acceptance 17
Model)
3 Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu của Evelyn Richard, Eliamringi Mandari 19
(2017)
4 Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj 20
(2010)
5 Hình 3.5 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Khắc Duy (2012) 21
6 Hình 3.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất 22
7 Hình 4.1: Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking từ năm 2014 đến 30
2018
8 Hình 4.2: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ 31
Internet Banking từ năm 2014 đến 2018
9 Hình 4.3: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking và 32
số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018
10 Hình 4.4: Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking từ năm 2014 đến 33
2018
11 Hình 4.5: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ 33
Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018
12 Hình 4.6: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và 34
số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018
13 Hình 4.7: Biểu đồ biểu thị số lượng KH sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking 35
từ năm 2014 đến 2018
14 Hình 4.8: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ 35
E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018
15 Hình 4.9: Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa 48
16 Hình 4.10: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn 49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến tất
cả các lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là ngành ngân hàng, đem đến nhiều cơ hội cho
ngành ngân hàng trong việc ứng dụng trí thông minh nhân tạo và sự tự động hóa
trong quy trình tác nghiệp, thanh toán điện tử…Các dịch vụ về ngân hàng điện tử,
giao dịch trực tuyến dựa trên nền tảng công nghệ thông tin là xu hướng tất yếu trong
thời đại hội nhập kinh tế quốc tế, đem lại các tiện ích rất lớn như mở rộng thị
trường, tiết kiệm chi phí, an toàn bảo mật cho khách hàng và Ngân hàng.
Để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An thì cần phải
phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử của khách hàng, từ đó đưa ra được các giải pháp để phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử. Luận văn dựa vào các nghiên cứu trước để đưa ra bảng khảo sát các
khách hàng đang và chưa sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An,
sau khi khảo sát thì tiến hành xử lý và phân tích số liệu, trong quá trình phân tích số
liệu thì các biến quan sát nào không đảm bảo yêu cầu thì sẽ được loại ra. Từ đó đưa
ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của
khách hàng tại Agribank Long An. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra
các giải pháp để giúp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An.
Từ khoá: dịch vụ, ngân hàng điện tử, Agribank Long An.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
ABSTRACT
The strong development of information technology has had a strong impact
on all sectors and industries, especially the banking industry, bringing many
opportunities for the banking industry to apply artificial intelligence. and
automation in operational processes, e-payment... e-banking services, online
transactions based on information technology platform are indispensable trends in
the era of international economic integration. Back to the huge utilities such as
market expansion, cost savings, safety and security for customers and the Bank.
In order to develop e-banking services at Agribank Long An, it is necessary
to analyze the factors affecting e-banking customers' decision to use e-banking
services, thereby providing solutions to develop e-banking services. The dissertation
is based on previous studies to give a survey of customers who are not using e-
banking services at Agribank Long An. After the survey, data processing and
analysis are performed during the analysis. If the data is observed, any observed
variables that do not meet the requirements will be excluded. From that point out
the factors affecting the decision to use e-banking services of customers at Agribank
Long An. Based on the research results, the author will propose solutions to help
develop e-banking services at Agribank Long An.
Keywords: services, E-Banking, Agribank Long An.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
0
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến tất
cả các lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là ngành ngân hàng, đem đến nhiều cơ hội cho
ngành ngân hàng trong việc ứng dụng trí thông minh nhân tạo và sự tự động hóa
trong quy trình tác nghiệp, thanh toán điện tử,…Các dịch vụ về NHĐT, giao dịch
trực tuyến dựa trên nền tảng công nghệ thông tin là xu hướng tất yếu trong thời đại
hội nhập kinh tế quốc tế, đem lại các tiện ích rất lớn như mở rộng thị trường, tiết
kiệm chi phí, an toàn bảo mật cho khách hàng và Ngân hàng.
Đối với ngân hàng, dịch vụ NHĐT đã kết nối thị trường tài chính trên thế giới
thành một thị trường hoạt động liên tục và thống nhất với nhau. Điều này giúp ngân
hàng tiếp cận với khách hàng mọi lúc, mọi nơi mà không bị giới hạn về không gian
và thời gian, các hoạt động xúc tiến thương mại diễn ra nhanh chóng, thuận tiện
hơn. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng như có thể cắt giảm các chi phí liên quan như chi
phí văn phòng, chi phí in ấn, giấy tờ, chi phí nhân viên, quản lý hệ thống kho quỹ,
chi phí kiểm đếm…
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì thương mại
điện tử đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, cùng với xu thế đó dịch vụ NHĐT cũng
phát triển theo để cung cấp cho khách hàng những tiện ích tiện lợi trong thời đại
internet.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) đang
đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, tiện ích dựa trên nền tảng NHĐT, cung cấp cho
khách hàng nhiều tiện ích trong việc sử dụng các dịch vụ NHĐT. Tuy nhiên, tới hết
năm 2018 thì lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT chỉ chiếm 45,5% lượng KH có tài
khoản thanh toán tại Agribank Long An. Vì vậy, cần thiết phải phân tích và đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT để từ đó có các
giải pháp giúp tăng lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An.
Đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An” được lựa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
chọn để đánh giá tình hình phát triển dịch vụ NHĐT và các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, từ đó đưa ra những giải
pháp để phát triển dịch vụ NHĐT.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu hiện tại là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và
yếu tố nào không ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank
Long An. Dựa trên việc phân tích đó sẽ đưa ra được các giải pháp phát triển dịch vụ
NHĐT tại Agribank Long An.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ
NHĐT tại Agribank Long An.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An.
- Tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Agribank Long An.
- Các giải pháp để phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An.
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Agribank Long An?
- Thực trạng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An như thế nào?
- Giải pháp nào để phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An?
1.4 Phương pháp nghiên cứu / Phương pháp tiếp cận
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
NHĐT tại Agribank Long An.
Phạm vi nghiên cứu: khách hàng đang sử dụng và chưa sử dụng dịch vụ
NHĐT tại Agribank Long An.
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Phương pháp nghiên cứu định tính
Để có thể xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
NHĐT tại Agribank Long An, tác giả dựa vào các nghiên cứu trong và ngoài nước
có liên quan, dựa trên mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj
(2010) để đưa ra bảng câu hỏi dùng để khảo sát khách hàng đang giao dịch tại hội
sở Agribank Long An và các chi nhánh trực thuộc như chi nhánh Tp. Tân An, chi
nhánh Huyện Thủ Thừa, chi nhánh Huyện Thạnh hoá, chi nhánh Huyện Bến Lức,
chi nhánh Huyện Đức Hoà, chi nhánh Huyện Cần Đước, chi nhánh Huyện Châu
Thành và chi nhánh Thị Xã Kiến Tường. Khách hàng được khảo sát có những khách
hàng đang sử dụng dịch vụ NHĐT và cả những khách hàng chưa sử dụng dịch vụ
NHĐT tại Agribank Long An.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sau khi thực hiện khảo sát, tác giả tiến hành mã hoá và xử lý dữ liệu để đưa ra
được các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank
Long An. Dữ liệu được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 20 như sau:
Trước tiên, tiến hành thống kê mô tả mẫu để đưa ra cái nhìn tổng quan về mẫu
khảo sát thu thập được.
Sau đó, ta tiến hành đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha để
loại bỏ các biến quan sát không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình
nghiên cứu.
Tiếp tục phân tích yếu tố EFA để loại bỏ các biến không có ý nghĩa đối với
quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An.
Sau khi tiến hành phân tích yếu tố EFA thì tiến hành kiểm tra xem biến phụ
thuộc và biến độc lập có tương quan với nhau không và các biến độc lập ảnh huởng
đến biến phụ thuộc như thế nào để cho ta thấy quyết định sử dụng NHĐT chủ yếu
có bị tác động bởi các yếu tố trên hay không.
Tiếp tục phân tích hồi quy đa biến để kiểm định sự ảnh hưởng của các biến
đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT. Dựa vào kết quả phân tích hồi quy, ta có thể
chấp nhận giả thuyết là các yếu tố trong bảng khảo sát có tương quan đến quyết
định sử dụng dịch vụ NHĐT hay không.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Ta tiếp tục tiến hành kiểm định ANOVA để kiểm định sự khác biệt theo giới
tính, độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp và thu nhập đến quyết định sử dụng dịch vụ
NHĐT.
1.5 Ý nghĩa của đề tài
Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Long An” là một nghiên cứu nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An để từ đó có thể đưa ra
được các giải pháp để giúp cho Agribank Long An phát triển dịch vụ NHĐT.
Tóm tắt chương 1
Chương này giới thiệu về đề tài, nêu lên sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu,
xác điịnh vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và ý nghiã của đề tài.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN VÀ VẤN
ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về Agribank Long An
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Long An
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được thành lập
ngày 26/3/1988.
Năm 2003 triển khai hệ thống core banking: Hệ thống thanh toán và kế toán
khách hàng (IPCAS).
Năm 2009 nâng cấp hệ thống IPCAS lên hệ thống IPCAS II.
Năm 2014 triển khai Đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là NHTM tiên
phong, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn
Năm 2018 Agribank đạt được kết quả kinh doanh khả quan: lợi nhuận trước
thuế đạt 7.525 tỷ đồng; Tổng tài sản đạt gần 1.300.000 tỷ đồng; Nguồn vốn đạt gần
1.200.000 tỷ đồng, tăng trưởng 11,8%; Quy mô tín dụng và đầu tư đạt trên
1.200.000 tỷ đồng, trong đó tín dụng đầu tư cho “Tam nông” chiếm 70,5% tổng dư
nợ của Agribank; Dịch vụ đạt 5.400 tỷ đồng.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh
Tỉnh Long An.
Tên viết tắt: Agribank Long An
Địa chỉ: Số 1, Võ Văn Tần, Phường 2, Thành phố Tân An, Long An
Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Long An: trực tiếp kinh doanh trên địa bàn
theo phân cấp của Agribank Long An thông qua các nghiệp vụ ngân hàng.
- Huy động vốn: từ dân cư và các tổ chức với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ
hạn, không kỳ hạn, tiền gửi của tổ chức . . .
- Tín dụng: Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ; Cho
vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh;
Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình; Cho vay xây dựng mới, sửa
chữa; Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay thẻ tín dụng; Thấu chi tài khoản thẻ
ghi nợ; Bảo lãnh vay vốn; Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng . . .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
- Thanh toán trong nước: Giao dịch gửi, rút tiền nhiều nơi; Chuyển nhận tiền
trong nước; Dịch vụ chuyển, nhận tiền nhiều nơi (Agri-Pay); Cung ứng séc trong
nước; Thanh toán séc trong nước; Thu hộ séc trong nước; Dịch vụ thu hộ, chi hộ;
Thu ngân sách nhà nước.
- Thanh toán quốc tế: Dịch vụ Chuyển tiền kiều hối qua Western Union,
SWIFT; Chuyển tiền ra nước ngoài; Chuyển tiền đa ngoại tệ; Thanh toán L/C . . .
- Thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa; Thẻ ghi nợ quốc tế; Thẻ phi vật lý; Thẻ tín dụng
quốc tế . . .
- Ngân hàng điện tử: Dịch vụ SMS Banking; Dịch vụ E-Mobile Banking; Dịch
vụ Internet Banking.
- Nhóm Sản phảm dịch vụ khác: Bảo hiểm bảo an tín dụng; Bảo hiểm cho chủ
thẻ quốc tế; Dịch vụ đại lý vé máy bay Vietnam Airline.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An giai đoạn
2014 – 2018
Đvt: Tỷ đồng (quy ước hàng ngàn dấu “,“; hàng thập phân dấu
Năm
2015/ 2016/ 2017/ 2018/
STT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2017 2018
2014 2015 2016 2017
Nguồn
1 vốn huy
4.763,23 5.495,19 6.941,10 8.372,69 9.694,17
15,37% 26,31% 20,62% 15,78%
động
2
Dư nợ tín
10,52% 20,38% 21,01% 16,12%
dụng 4.894,20 5.408,83 6.510,92 7.878,95 9.149,21
3
Tỷ lệ nợ
2,20% 1,38% 1,26% 0,91% 0,82% -37,24% -8,49% -28,33% -9,52%
quá hạn
4 Lợi nhuận 220,23 243,26 271,25 302,85 338,92 10,46% 11,51% 11,65% 11,91%
Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm
2014 đến 2018
Từ bảng 2.1 cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An
đạt được kết quả tốt, lợi nhuận hàng năm luôn tăng trên 10%.
Việc tăng trưởng nguồn vốn huy động đã từng bước cải thiện giúp Agribank
Long An chủ động hơn trong điều hành hoạt động kinh doanh. Song song với mở
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
rộng quy mô, chất lượng tín dụng cũng đã được quan tâm đúng mức nên tỷ lệ nợ
quá hạn luôn ở mức cho phép. Nhờ vào những nỗ lực trên mà lợi nhuận đạt được sự
tăng trưởng qua từng năm trong giai đoạn từ 2014 đến 2018.
2.2 Các vấn đề cần quan tâm ở tại Agribank Long An
2.2.1 Vấn đề về huy động vốn
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Long An giai đoạn 2014
– 2018
Đvt: Tỷ đồng
Năm
2015/ 2016/ 2017/ 2018/
STT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2017 2018
2014 2015 2016 2017
Nguồn
1 vốn huy 4.763,23 5.495,19 6.941,10 8.372,69 9.694,17 15,37% 26,31% 20,62% 15,78%
động
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm
2014 đến 2018
Trong những năm qua, Agribank Long An tận dụng lợi thế thương hiệu cũng
như đội ngũ nhân viên nhiệt tình nên tình hình huy động của Agribank Long An
luôn tăng trưởng qua các năm. Năm 2016 so với năm 2015 thì tốc độ tăng trưởng
huy động vốn của Agribank Long An đạt mức 26,31%, tuy nhiên do tính cạnh tranh
giữa các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An vô cùng lớn, cùng với đó là chính sách
lãi suất huy động của Agribank Long An luôn tuân thủ theo chủ trương của ngân
hàng nhà nước và chính phủ, mặt bằng lãi suất huy động của Agribank Long An so
với các NHTM khác trên địa bàn tương đối thấp dẫn tới tốc độ tăng trưởng huy
động của Agribank Long An các năm như 2017 so với năm 2016 chỉ đạt tốc độ tăng
trưởng là 20,62% và đặc biệt là năm 2018 so với năm 2017 thì tốc độ tăng trưởng
huy động vốn chỉ còn có 15,78%.
Ngoài yếu tố lãi suất thì từ những năm 2017 trở lại đây thì thị trường đất đai ở
Tỉnh Long An luôn tăng trưởng nóng, giá đất chỉ sau nửa năm đã tăng gấp đôi cũng
góp phần làm cho lượng tiền huy động từ dân cư của Agribank Long An giảm sút
do người dân rút tiền ra đầu tư vào đất đai sẽ có tỷ lệ sinh lợi cao hơn so với gửi
ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Thông tin tiêu cực lan truyền trên mạng internet cũng tác động không nhỏ đến
vấn đề huy động vốn của Agribank Long An như trong những tháng cuối năm 2018
thì thông tin phá sản của công ty cho thuê tài chính II đã làm cho tình hình huy động
của Agribank Long An gặp không ít khó khăn.
2.2.2 Vấn đề tín dụng
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 2018
Đvt: Tỷ đồng
Năm
2015/ 2016/ 2017/ 2018/
STT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2017 2018
2014 2015 2016 2017
1
Dư nợ
4.894,20 5.408,83 6.510,92 7.878,95 9.149,21 10,52% 20,38% 21,01% 16,12%
tín dụng
2
Tỷ lệ nợ
2,20% 1,38% 1,26% 0,91% 0,82% -37,24% -8,49% -28,33% -9,52%
quá hạn
3 Nợ xấu 64,65 44,84 42,32 40,18 38,43 -30,64% -5,62% -5,05% -4,37%
4
Tỷ lệ
1,32% 0,83% 0,65% 0,51% 0,42% -37,24% -21,60% -21,54% -17,65%
Nợ xấu
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm
2014 đến 2018
Với mạng lưới chi nhánh có ở tất cả các huyện cùng với việc tập trung tín
dụng cho nông nghiệp và nông thôn đã giúp cho tốc độ tăng trưởng tín dụng của
Agribank Long An luôn đạt mức cao qua các năm. Nợ quá hạn cũng như nợ xấu
giảm qua các năm, đạt được mục tiêu yêu cầu của trụ sở chính về tỷ lệ nợ xấu. Tuy
nhiên việc tập trung tín dụng cho thị trường nông nghiệp nông thôn cũng dẫn đến
nhiều khả năng tiềm ẩn như chăn nuôi dịch bệnh, trồng trọt mất mùa sẽ dẫn tới nợ
quá hạn và nợ xấu có thể tăng lên.
Bảng 2.4 Tỷ lệ cho vay cá nhân và doanh nghiệp của Agribank Long An
giai đoạn 2014 đến 2018
Năm
STT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2017 2018
1 Cho vay cá nhân 96,02% 95,82% 92,26% 89,15% 86,34%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
2 Cho vay doanh nghiệp 3,98% 4,18% 7,74% 10,85% 13,66%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm
2014 đến 2018
Tập trung tín dụng cho nông nghiệp nông thôn với số lượng khách hàng cá
nhân chiếm tỷ lệ cao và các món vay nhỏ, dẫn tới quá tải trong công việc của cán bộ
tín dụng ở Agribank Long An.
Từ năm 2016, trụ sở chính yêu cầu Agribank Long An đẩy mạnh cho vay
doanh nghiệp thì tỷ lệ dư nợ dành cho doanh nghiệp được tăng lên như năm 2016
thì dư nợ doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 7,74 % tổng dư nợ, qua năm 2017 thì tăng lên
10,85% và tới năm 2018 thì đạt mức 13,66%. Tuy nhiên, hiện tại cho vay doanh
nghiệp ở Agribank Long An mới chỉ ở lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, chưa phát
triển ra được các lĩnh vực khác.
2.2.3 Vấn đề dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ NHĐT ngày càng phát triển mạnh mẽ, giúp cho khách hàng có thể lựa
chọn một kênh giao dịch khác một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Bảng 2.5 Số lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT của Agribank Long An
giai đoạn 2014 đến 2018
Năm
STT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2017 2018
1
Số lượng KH sử dụng
33.221 41.262 52.368 65.624 86.327
dịch vụ NHĐT
2
Số lượng KH có tài
111.837 135.894 158.646 174.715 189.730
khoản thanh toán
3 Tỷ trọng 29,70% 30,36% 33,01% 37,56% 45,50%
Nguồn: số liệu từ chương trình IPCAS
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT từ năm 2014 đến 2018 hàng năm
đều tăng nhưng so với số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán tại Agribank
Long An thì vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp, năm 2014 chiếm tỷ lệ 29,70% và tới năm
2018 thì mới chiếm tỷ lệ 45,50%, do đó tiềm năng phát triển khách hàng sử dụng
dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Agribank Long An đang tập trung đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT nhằm
có thêm nhiều khách hàng cũng như tăng thu nhập từ mảng dịch vụ. Tuy nhiên, hiện
tại thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT đang chiếm tỷ lệ thấp trong tổng thu dịch vụ của
Agribank Long An.
Bảng 2.6 Thu nhập từ mảng dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ giai
đoạn 2014 đến 2018
Đvt: tỷ đồng
Năm
STT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2017 2018
1 Thu nhập từ NHĐT 1,15 1,56 2,27 3,05 3,92
2 Thu nhập từ dịch vụ 15,23 18,52 25,32 30,59 36,03
3 Tỷ trọng 7,55% 8,42% 8,97% 9,97% 10,88%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm
2014 đến 2018
Theo như bảng số liệu trên thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT năm 2014 chỉ chiếm
7,55% trên tổng thu dịch vụ và tới năm 2018 thì mới chiếm tỷ lệ 10,88% trên tổng
thu dịch vụ. Phát triển dịch vụ NHĐT giúp cho số lượng khách hàng sử dụng dịch
vụ NHĐT tại Agribank Long An tăng lên đồng thời khách hàng có thể thực hiện các
giao dịch của mình một cách nhanh chóng mà không phải đến ngân hàng, giúp cho
Agribank Long An tăng thêm thu nhập từ mảng dịch vụ NHĐT cũng như thu nhập
từ dịch vụ tăng lên, góp phần giảm tỷ lệ phu thuộc vào thu nhập từ tín dụng.
2.3 Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An
2.3.1 Tiềm năng thị trường
Hiện tại, với đề án thanh toán không dùng tiền mặt theo Quyết định số
2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 thì Chính phủ đang đặt ra những mục tiêu sau cho
thị trường thanh toán tại Việt Nam:
Đến cuối năm 2020, tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở mức
thấp hơn 10%.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Phát triển mạnh thanh toán thẻ qua các thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán.
Đến năm 2020, toàn thị trường có trên 300.000 thiết bị chấp nhận thẻ POS được lắp
đặt với số lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm.
Thúc đẩy thanh toán điện tử trong thương mại điện tử.
Tập trung phát triển một số phương tiện và hình thức thanh toán mới, hiện đại,
phục vụ cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
2.3.2 Lựa chọn vấn đề phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Agribank Long An
Tính tới thời điểm cuối năm 2018, Agribank Long An chiếm thị phần về dư nợ
và nguồn vốn khoảng 32% trên địa bàn tỉnh Long An, về số lượng thẻ đang lưu
hành chiếm khoảng 27% trên địa bàn tỉnh Long An.
Theo thống kê thì năm 2018 lượng người sử dụng internet ở Việt Nam đạt 64
triệu người dùng, đạt tỷ lệ 67% dân số cùng với quy mô dân số trong độ tuổi lao
động năm 2014 ở mức 69,4% tổng dân số, việc giao dịch với Ngân hàng qua các
thiết bị điện tử đang là xu thế phát triển.Người dân ngày càng quen với việc sử dụng
các thiết bị điện tử để giao dịch với ngân hàng, thanh toán hàng hoá qua các dịch vụ
NHĐT.
Ngân hàng điện tử là một xu thế tất yếu trong việc phát triển dịch vụ của Ngân
hàng. Dịch vụ NHĐT có tốt hay không là một trong những lựa chọn Ngân hàng để
giao dịch. Việc phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An là một hướng đi bắt
buộc để góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng
ở Agribank Long An.
Hiện nay Agribank Long An đang cung cấp cho khách hàng chủ yếu 3 dịch vụ
sau: SMS Banking, Agribank E-Mobile Banking và Internet Banking. Tuy nhiên,
hiện tại một số chức năng khách hàng cần thiết và có nhu cầu sử dụng cao vẫn chưa
được thực hiện qua NHĐT, dẫn tới một số khách hàng chưa chọn sử dụng dịch vụ
NHĐT.
Việc đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT nhằm gia tăng tỷ lệ thu nhập ngoài
tín dụng, góp phần tạo nguồn thu nhập từ dịch vụ tăng lên, từng bước giảm bớt sự lệ
thuộc vào tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Tóm tắt chương 2
Chương 2 giới thiệu tổng quan về Agribank Long An, các vấn đề cần quan tâm
tại Agribank Long An như về huy động vốn, về tín dụng và về dịch vụ NHĐT. Vấn
đề phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý thuyết
3.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử
3.1.1.1 Khái niệm
Daniel (1999) và Sathye (1999) đã định nghĩa “dịch vụ NHĐT là việc cung cấp
tự động các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng mới và truyền thống trực tiếp cho
khách hàng thông qua các kênh truyền thông tương tác, điện tử.”
Dịch vụ NHĐT bao gồm các hệ thống cho phép khách hàng (cá nhân hoặc
doanh nghiệp) của tổ chức tài chính truy cập tài khoản, thực hiện giao dịch hoặc thu
thập thông tin về các sản phẩm và dịch vụ tài chính thông qua mạng (mạng công
cộng hoặc mạng riêng). Cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể truy cập dịch vụ NHĐT
bằng thiết bị điện tử thông minh, chẳng hạn như thông qua máy tính cá nhân (PC),
trợ lý kỹ thuật số (PDA), máy rút tiền tự động (ATM) hoặc các thiết bị điện tử khác.
NHĐT cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, như dịch vụ thanh toán điện tử (ECS),
thanh toán tổng thời gian thực (RTGS), chuyển tiền điện tử (EFT), chuyển tiền điện
tử quốc gia (NEFT), máy rút tiền tự động (ATM), ngân hàng bán lẻ , thẻ ghi nợ và
thẻ tín dụng, ngân hàng thẻ thông minh, ngân hàng di động, ngân hàng internet . . .
Theo Trương Đức Bảo (2003), dịch vụ NHĐT giúp khách hàng có thể thực
hiện các giao dịch tài chính với ngân hàng thông qua vai trò kết nối mạng.
3.1.1.2 Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử
Phone Banking: Đây là một dịch vụ được thực hiện qua hệ thống trả lời tự
động 24/24h, Ngân hàng cung cấp cho khách hàng số điện thoại của dịch vụ Phone
Banking. Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng một mã khách hàng khi khách
hàng đăng ký sử dụng dịch vụ này. Đây là hệ thống trả lời tự động nên khách hàng
có thể thực hiện các dịch vụ bằng cách bấm các số trên bàn phím điện thoại theo
hướng dẫn khi gọi tới số điện thoại của dịch vụ Phone Banking.
Với dịch vụ này, khách hàng có thể sử dụng các chức năng như chuyển khoản,
vắn tin số dư tài khoản, thanh toán hoá đơn, khoá thẻ… với thời gian phục vụ liên
tục 24h một ngày và 7 ngày trong tuần.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Mobile Banking: là dịch vụ được thực hiện thông qua điện thoại di động.
Thông tin giao dịch giữa thiết bị di động và ngân hàng được mã hoá và bảo mật.
Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thông qua tin nhắn trên điện thoại hoặc
qua các ứng dụng được cài đặt trên điện thoại thông minh. Với dịch vụ này, chỉ cần
điện thoại của khách hàng bắt được sóng điện thoại hoặc có thể kết nối mạng
internet là có thể thực hiện được giao dịch tại bất kỳ nơi đâu. Để sử dụng được dịch
vụ này thì khách hàng bắt buộc phải đăng ký sử dụng dịch vụ với Ngân hàng.
Home Banking: với dịch vụ này, khách hàng giao dịch với Ngân hàng thông
qua mạng nội bộ được ngân hàng xây dựng riêng do đó có tính bảo mật cao. Khi
khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Home Banking thì Ngân hàng sẽ cài chương
trình phục vụ cho việc giao dịch trên máy tính của khách hàng và cung cấp thiết bị
bảo mật để đảm bảo các giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng được mã hoá và
bảo mật. Đây là dịch vụ đòi hỏi nền tảng công nghệ cao, yêu cầu các Ngân hàng
cung cấp dịch vụ phải có hạ tầng mạng và công nghệ đảm bảo. Dịch vụ này cung
cấp chủ yếu cho các doanh nghiệp có nhu cầu giao dịch nhiều với Ngân hàng.
Internet Banking: dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch qua mạng
Internet thông qua trang web của các Ngân hàng. Đây là một trong những dịch vụ
mà Ngân hàng bắt buộc phải có trong các sản phẩm dịch vụ của mình. Dịch vụ
Internet Banking giúp cho khách hàng thực hiện các giao dịch của mình một cách
tiện lợi và nhanh chóng. Khi khách hàng thực hiện các giao dịch thông qua Internet
Banking thì Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các giải pháp bảo mật khác nhau
để đảm bảo an toàn cho quá trình giao dịch của khách hàng. Các loại bảo mật cao sẽ
tương ứng với mức giao dịch cao hơn.
3.1.2 Tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ NHĐT giúp khách hàng thực hiện các giao dịch của mình một cách
nhanh chóng và tiện lợi.
Ở bất cứ nơi đâu có sóng điện thoại hoặc mạng internet, khách hàng có thể sử
dụng dịch vụ NHĐT để thực hiện các giao dịch của mình mà không cần đến ngân
hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Với dịch vụ NHĐT, khách hàng không cần tốn nhiều thời gian như đến ngân
hàng để thực hiện giao dịch của mình.
Khách hàng có thể mua các sản phẩm cần cho nhu cầu trong cuộc sống hàng
ngày của mình thông qua dịch vụ NHĐT.
3.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ NHĐT giúp các ngân hàng cung cấp các sản phẩm đa dạng và nhanh
chóng hơn. Ngân hàng có thể phục vụ được các khách hàng ở những nơi không đặt
điểm giao dịch.
Dịch vụ NHĐT giúp khách hàng thực hiện giao dịch nhanh chóng, mọi lúc -
mọi nơi, cung cấp các dịch vụ gia tăng có thể được tùy biến theo nhu cầu, theo vị trí
địa lý của khách hàng, tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển cho khách hàng…
Ngân hàng có thể sử dụng lợi thế người dẫn đầu bằng cách chủ động xây dựng
các tiêu chuẩn công nghệ, các tiện ích riêng có… cho sản phẩm của dịch vụ NHĐT
dựa trên thế mạnh của mình làm lợi thế cạnh tranh riêng có của ngân hàng.
Ứng dụng của dịch vụ NHĐT có thể được cài đặt trên điện thoại thông qua các
kho ứng dụng, số lượng yêu thích, số lượt tải và sử dụng… cũng mang đến sự khác
biệt cho dịch vụ NHĐT của ngân hàng.
Dịch vụ NHĐT giúp cho ngân hàng có nhiều khách hàng mới thông qua sự
hợp tác và khai thác khách hàng của các đối tác triển khai NHĐT như: các công ty
viễn thông, các đại lý thanh toán… qua đó mở rộng thương hiệu của ngân hàng.
Khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT sẽ trả cho Ngân hàng một khoản phí,
nguồn thu từ phí dịch vụ này là ổn định qua số lượng khách hàng đã biết trước và có
xu hướng tăng dần. Điều này làm đa dạng hóa lợi nhuận của ngân hàng và bớt sự
phụ thuộc vào kênh tín dụng.
3.1.4 Quyết định sử dụng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
3.1.4.1 Lý thuyết lý luận hành vi (TRA - Theory of Reasoned Action)
Lý thuyết lý luận hành vi - TRA được phát triển bởi Fishbein và Ajzen
(1975) để giải thích hành vi ý chí của một cá nhân. Theo mô hình TRA, ý định
hành vi của một cá nhân sẽ dẫn đến kết quả là hành động thực tế của cá nhân đó và
ý định hành vi cá nhân thì bị ảnh hưởng bởi thái độ, tiêu chuẩn chủ quan và niềm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
tin của cá nhân đó.
Hành vi được định nghĩa là cảm xúc của cá nhân đối với hành vi và dựa trên
nhận thức về hậu quả tích cực hay tiêu cực gây ra bởi hành vi. Tiêu chuẩn chủ
quan mô tả ảnh hưởng của người khác, của nhận thức xã hội…có ý nghĩa quan
trọng như thế nào đối với cá nhân trong một bối cảnh nhất định.
TRA đã chứng minh tính hữu dụng của nó như là nó đã được áp dụng thành
công trong các nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau, từ quản lý tri thức khoa
học y tế và tâm lý. Lý thuyết này được coi là một trong những nền tảng để nghiên
cứu hành vi con người, và nó đã được sau đó được áp dụng thành công bởi Davis
(1989) trong Mô hình chấp nhận công nghệ.
Thái độ hành vi
(Attitude Behavior)
Tiêu chuẩn chủ quan
(Subjective Norm)
Ý định hành vi Hành Vi
(Behavior)
Hình 3.1 Lý thuyết lý luận hành vi (Theory of Reasoned Action)
3.1.4.2 Mô hình chấp nhận Công nghệ (TAM-Technology Acceptance
Model)
Mô hình chấp nhận công nghệ -TAM [Davis-1989] được phát triển từ lý
thuyết lý luận hành động –TRA (Theory of Reasoned Action). Mô hình chấp nhận
công nghệ - TAM là mô hình nghiên cứu ý định và hành vi sử dụng công nghệ bao
gồm hai cấu trúc: cảm nhận sự hữu ích và cảm nhận sự dễ sử dụng trong đó sự dễ
sử dụng có tác động đến cảm nhận về sự hữu ích. Hai yếu tố này ảnh hưởng trực
tiếp đến ý định hành vi sử dụng công nghệ. Mô hình TAM được xem là có sự chấp
nhận rộng rãi nhất trong số các nghiên cứu về hệ thống công nghệ. Lý do chính
cho sự phổ biến của nó có lẽ là tính chuẩn mực của nó, cũng như có nhiều nghiên
cứu thực nghiệm chứng minh mô hình đó [Chau, PYK; Lai, VSK ,2003];
[Venkatesh; Xiaojun Zhang, 2010]; [Luarn & Lin, 2005]; [Venkatesh & Davis,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
2000]….
Cảm nhận sự hữu ích (Peceived Usefulness -PU) đề cập đến mức độ mà một
người tin rằng việc sử dụng một hệ thống, một dịch vụ hay sản phẩm công nghệ
đặc biệt sẽ nâng cao hiệu suất công việc của họ.
Cảm nhận dễ dàng sử dụng (Perceived Ease of Use-Peou) được định nghĩa là
mức độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống, một dịch vụ hay sản phẩm
công nghệ mới cụ thể họ cũng không khó khăn để học cách sử dụng nó, việc sử
dụng sẽ đơn giản và dễ hiểu
Nguồn: Davis, MIS Quarterly, Vol. 13, No. 3, September 1989
Hình 3.2 Mô hình Chấp nhận công nghệ - TAM (Technology Acceptance
Model)
3.1.4.3 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (TAM2 / TAM Extended)
Nhiều nghiên cứu sau này đã chứng minh rằng: cảm nhận tính hữu ích
(Peceived Usefulness) và cảm nhận sự dễ sử dụng (Perceived Ease of Use) trong mô
hình TAM có liên quan đến ý định hành vi sử dụng công nghệ. Tuy nhiên,
Mathieson (1991) lập luận rằng mặc dù được xác nhận rộng rãi, nó không đủ để chỉ
dựa vào hai cấu trúc này trong việc điều tra người sử dụng chấp nhận công nghệ mà
phải cần thêm những yếu tố khác. Do đó, ngoài các yếu tố sẵn có trong mô hình
TAM là: cảm nhận sự dễ sử dụng và cảm nhận tính hữu ích ra, nhiều nghiên cứu
gần đây cũng cho thấy cảm nhận sự tín nhiệm (Perceived Credibility), cảm nhận về
chi phí (Perceived Cost), cảm nhận về rủi ro (Perceived Risk) cũng có ảnh hưởng
đến ý định sử dụng NHĐT.
Cảm nhận sự tín nhiệm (Perceived Credibility)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Một số lớn khách hàng từ chối cung cấp thông tin nhạy cảm với hệ thống
NHĐT, web thanh toán trực tuyến cho mục đích giao dịch ngân hàng là vì họ không
tín nhiệm những nhà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ đó. Ý định sử dụng E-anking
cũng có thể bị ảnh hưởng bởi những mối quan tâm an ninh và sự riêng tư của người
sử dụng. Do đó Wang và cộng sự đề xuất thêm yếu tố Cảm nhận sự tín nhiệm
(Perceived Credibility) [Wang -2004; P. Luarn -2005] để tìm hiểu ý định chọn lựa
sử dụng NHĐT.
Cảm nhận về chi phí (Perceived Cost): chi phí tài chính được định nghĩa là
mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng dịch vụ NHĐT sẽ tốn kém chi phí tiền
bạc. Theo Mathieson (2001) cũng chứng minh được rằng đối với các sản phẩm công
nghệ thì chi phí tài chính cũng rất quan trọng. Theo phỏng vấn khách hàng của cá
nhân tác giả, nhiều người khẳng định, chi phí tài chính cho việc sử dụng dịch vụ
NHĐT có ảnh hưởng khá lớn đến quyết định lựa chọn sử dụng sản phẩm.. Nếu chi
phí phải bỏ ra cho quá trình sử dụng dịch vụ là quá cao thì họ sẽ không sẵn sàng
quyết định sử dụng dịch vụ đó. Do vậy, cảm nhận về chi phí (Perceived Cost) cũng
đã được tìm thấy là một yếu tố quan trọng trong bài nghiên cứu này. [Mathieson -
2001 ; P. Luarn – 2005 ; Hsin-Fen Lin – 2011]
Cảm nhận về rủi ro (Perceived Risk): theo Ming Chi Lee (2008) thì rủi ro
được xem trong các trường hợp: rủi ro về bảo mật, rủi ro tài chính, rủi ro thời gian,
rủi ro hệ thống. Khách hàng lo lắng rằng nếu để lộ thông tin thì tài khoản tại ngân
hàng sẽ bị kẻ xấu lợi dụng để rút tiền hoặc chuyển tiền cho bên thứ ba. Mô hình
TAM đã bỏ lỡ yếu tố quan trọng này. Khách hàng sẽ e ngại sử dụng dịch vụ nếu họ
cảm thấy có thể bị rủi ro khi sử dụng dịch vụ đó… . Do vậy, cảm nhận rủi ro có tác
động tiêu cực đến ý định sử dụng dịch vụ. (Lê Phan Thị Diệu Thảo-2012 ; Wu &
Wang -2004).
3.2 Tổng quan các nghiên cứu trước
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Evelyn Richard, Eliamringi Mandari (2017)
Nhậ n thức của khách hàng
Tính dễ sử dụng
Cảm nhận rủi ro
Chi phí giao dịch
Quyết định sử
dụng dịch vụ
Mobile Banking
(Nguồn: Evelyn Richard, Eliamringi Mandari (2017))
Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu của Evelyn Richard, Eliamringi Mandari (2017)
Evelyn Richard, Eliamringi Mandari với nghiên cứu “Factors influencing
usage of mobile banking services: the case of ilala district in Tanzania” dùng TAM
và lý thuyết giao dịch. Họ đã nghiên cứu 160 người bằng cách lấy ý kiến thông qua
bảng câu hỏi và phân tích dữ liệu thu thập được, sau đó họ đã phát hiện nhận thức
của khách hàng và tính dễ sử dụng có ảnh hưởng tích cực đến quyết định sử dụng
dịch vụ ngân hàng di động và yếu tố cảm nhận rủi ro và chi phí giao dịch có ảnh
hưởng không tích cực đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng di động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010)
Tính dễ sử dụng
Chi phí giao dịch
Tiện ích giao dịch
Cảm nhận rủi ro
Sự tín nhiệm
Ảnh hưởng xã hội
Quyết định sử
dụng dịch vụ
E-Banking
Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010)
Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj với nghiên cứu “Factor analysis approach
of decision making in Indian e-banking: a value adding consumer’s perspective”.
Họ dùng bảng câu hỏi khảo sát 180 người, sau đó khi phân tích dữ liệu khảo sát thì
kết quả cho thấy các yếu tố như: dễ sử dụng, chi phí giao dịch, tiện ích trong giao
dịch, rủi ro của giao dịch, sự tín nhiệm và ảnh hưởng xã hội có tác động đến quyết
định sử dụng dịch vụ NHĐT.
Ainin và cộng sự (2005): Khảo sát các biến dễ sử dụng, hiệu quả thẩm mỹ,
hiệu suất và các yếu tố khác khi đánh giá mô hình tương thích với trình duyệt web
của Chung và Payter (2002). Kết quả nghiên cứu cho kết luận tuổi tác có mối liên
hệ tiêu cực với việc chấp nhận áp dụng hình thức giao dịch trực tuyến với ngân
hàng, ngược lại nghề nghiệp và thu nhập hàng tháng có ý nghĩa tích cực hơn. Ngoài
ra, mối quan hệ giữa giới tính, tình trạng hôn nhân và trình độ học vấn đến chấp
nhận hình thức giao dịch trực tuyến với ngân hàng là không quan trọng. Bên cạnh
đó, nghiên cứu không kiểm định và phân tích chuyên sâu những yếu tố tác động đến
hành vi sử dụng mà tập trung nhiều vào việc phân tích yếu tố nhâu khẩu học.
Lichtenstein và Williamson (2006): Nghiên cứu này được thực hiện bằng
phương pháp thảo luận theo nhóm và cá nhân với mục đích tìm hiểu ý định của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
khách hàng chọn dịch vụ ngân hàng thông qua phương thức trực tuyến. Kết quả
khảo sát tại nước Úc, đối với những người có mức thu nhập thấp và lớn tuổi cho
thấy sự hạn chế về khả năng tiếp cận công nghệ thông tin, internet, thiếu kiến thức
cơ bản và thiếu tự tin khi tiếp xúc với các thủ tục đăng ký ban đầu. Đồng thời không
tin tưởng vào khả năng bảo vệ của hệ thống dẫn đến thiếu nhận thức về dịch vụ giao
dịch điện tử.
Bài viết của Lê Phan Thị Diệu Thảo – Nguyễn Minh Sáng “Giải pháp phát
triển ứng dụng Mobile Banking tại Việt Nam” đăng trên tạp chí “Thị trường tài
chính tiền tệ” tại Việt Nam số 5(350) ngày 1-3-2012 . Tác giả dựa trên mô hình
chấp nhận công nghệ TAM và đưa thêm vào các yếu tố: Cảm nhận về rủi ro và cảm
nhận về chi phí ngoài các biến của TAM là cảm nhận dễ sử dụng và cảm nhận tính
hữu ích. Qua điều tra từ 198 mẫu trả lời cho kết quả: tất cả các biến đều có ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Mobile Banking. Theo đó: Dễ sử dụng, chi
phí tài chính, rủi ro, tính hữu ích có tác động theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất.
Nguyễn Khắc Duy (2012)
Tính hữu ích
Dễ dàng sử dụng
Tiêu chuẩn chủ quan
Cảm nhận kiểm soát
hành vi
Ý định sử dụng
Mobile Banking
của khách hàng
(Nguồn: Nguyễn Khắc Duy (2012))
Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Khắc Duy (2012)
Sử dụng mô hình Lý thuyết hành vi kế hoạch (TPB) và mô hình chấp nhận
công nghệ (TAM) làm cơ sở lý thuyết để điều tra ý định sử dụng dịch vụ Mobile
Banking tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này đưa ra các biến: Cảm nhận
tính hữu dụng, cảm nhận dễ dàng sử dụng, cảm nhận thái độ, tiêu chuẩn chủ quan,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
kiểm soát hành vi cảm nhận để kiểm định tác động của các yếu tố đó đến dự định sẽ
sử dụng ngân hàng điện thoại di động. Qua phân tích 400 mẫu khảo sát, kết quả cho
thấy: tính hữu ích, dễ dàng sử dụng, tiêu chuẩn chủ quan, cảm nhận kiểm soát hành
vi có tác động đến ý định sử dụng Mobile Banking của khách hàng.
3.3Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Mô hình nghiên cứu
Để đưa ra được các giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT, cần tìm ra được các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng để từ đó
có thể đưa ra được những giải pháp giúp phát triển dịch vụ NHĐT. Từ các nghiên
cứu trong và ngoài nước có liên quan, mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên
mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010). Mô hình
nghiên cứu kế thừa các giả thuyết của mô hình trước đó, đồng thời chỉnh sửa trong
các thang đo để phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và môi trường tại Tỉnh Long
An nhằm đưa ra kết quả chính xác hơn với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng tại Agribank Long An
Tính hữu ích
Tính dễ sử dụng
Sự tín nhiệm
Chi phí
Rủi ro
Ảnh hưởng xã hội
Các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định sử dụng
dịch vụ E-Banking của
khách hàng
Hình 3.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu
H1: Tính hữu ích có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch vụ
NHĐT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
H2: Tính dễ sử dụng có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch
vụ NHĐT
H3: Sự tín nhiệm có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch vụ
NHĐT
H4: Chi phí có mối quan hệ ngược chiều với quyết định sử dụng dịch vụ
NHĐT
H5: Cảm nhận về rủi ro có mối quan hệ ngược chiều với quyết định sử dụng
dịch vụ NHĐT
H6: Ảnh hưởng xã hội có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch
vụ NHĐT
3.3.3 Thiết kế thang đo
Thang đo được xây dựng và phát triển từ nghiên cứu của Sadia Samar Ali và
R.K. Bharadwaj (2010). Các thang đo được dịch sang tiếng việt từ những thang đo
được sử dụng trong các nghiên cứu trước đó, thang đo được sử dụng trong nghiên
cứu là thang đo Likert với 05 mức độ đồng ý như sau: (1) Hoàn toàn không đồng ý;
(2) Không đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 3.1 Bảng thang đo và mã hoá thang đo
STT Mã hóa Nội dung
1. Tính hữu ích khi sử dụng NHĐT
1 UI1 Giao dịch thực hiện qua dịch vụ NHĐT rất nhanh chóng
2 UI2 Tôi có thể thực hiện giao dịch 24/7 bằng dịch vụ NHĐT
3 UI3
Giao dịch qua NHĐT không cần phụ thuộc vào số thứ tự
hay sự có mặt của nhân viên tại quầy
4 UI4
Tôi có thể thực hiện giao dịch mà không cần đến ngân
hàng
5 UI5
Tôi nhận được nhiều chiết khấu thương mại khi sử dụng
NHĐT
2. Tính dễ sử dụng khi sử dụng NHĐT
6 ES1 Cách sử dụng NHĐT đơn giản
7 ES2 Giao dịch qua NHĐT đơn giản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
ES3 Chức năng của NHĐT đầy đủ
8
9 ES4 Đăng ký sử dụng NHĐT đơn giản
10 ES5 Tôi sử dụng NHĐT rất nhuần nhuyễn
3. Sự tín nhiệm khi sử dụng NHĐT
11 TR1 Chi tiết giao dịch qua NHĐT được bảo mật
12 TR2 Giao dịch qua NHĐT an toàn như giao dịch tại quầy
13 TR3 Thông tin tài chính cá nhân trên NHĐT được bảo mật
14 TR4 Giao dịch tài chính qua NHĐT được bảo đảm
15 TR5 Hệ thống xác thực giao dịch NHĐT rất an toàn
4. Chi phí khi sử dụng NHĐT
16 CO1 Phí phải trả cho các giao dịch qua NHĐT khá lớn
17 CO2
Chi phí tin nhắn SMS, kết nối 3G hoặc Wifi hàng tháng
nhiều
18 CO3
Điện thoại thông minh có thể cài đặt ứng dụng NHĐT khá
mắc tiền
19 CO4 Phí các giao dịch qua NHĐT cao hơn tại quầy
5. Rủi ro khi sử dụng NHĐT
20 RI1
Tài khoản bị mất tiền nếu giao dịch bị lỗi khi thực hiện
qua NHĐT
21 RI2
Thông tin cá nhân khi thực hiện giao dịch qua NHĐT
không được bảo mật
22 RI3 Tài khoản sử dụng NHĐT có thể bị hacker đánh cắp
23 RI4
Tôi sẽ bị mất tiền nếu điện thoại đang sử dụng NHĐT của
tôi bị mất cắp
6. Ảnh hưởng xã hội khi sử dụng NHĐT
24 SO1 Thành viên trong gia đình khuyên tôi nên dùng NHĐT
25 SO2 Bạn bè, đồng nghiệp khuyên tôi nên dùng NHĐT
26 SO3 Tổ chức nơi tôi làm việc khuyên tôi nên dùng NHĐT
27 SO4 Xung quanh tôi mọi người đều dùng NHĐT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
7. Quyết định sử dụng NHĐT
28 AC1 Tôi sẽ chuyển sang sử dụng NHĐT trong thời gian tới
29 AC2 Tôi vẫn tiếp tục sử dụng NHĐT
30 AC3 Tôi sẽ giới thiệu mọi người sử dụng NHĐT của Agribank
3.3.4 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Dữ liệu nghiên cứu định
lượng được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để khảo sát khách hàng
sử dụng và chưa sử dụng dịch vụ NHĐT của Agribank Long An.
Nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo (giá
trị hội tụ và phân biệt); đồng thời kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
nghiên cứu, từ đó định vị mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng tại Agribank Long An
3.3.4.1 Cỡ mẫu
Dữ liệu trong nghiên cứu này có sử dụng phương pháp phân tích khám phá
yếu tố EFA. Theo Hair & ctg (1998), để có thể thực hiện phân tích khám phá yếu tố
cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát, tốt
nhất trên 10 mẫu. Tuy nhiên, nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng mẫu và sự phân
bố mẫu hợp lý đảm bảo suy rộng. Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là 30. Do
đó, cỡ mẫu quan sát tối thiểu cần đạt là 30 x 5 = 150 mẫu.
Số lượng bảng câu hỏi được phát ra là 280 bảng, số lượng thu về được 260
bảng, sau khi kiểm tra và chọn lọc thì chỉ có 253 bảng khảo sát hợp lệ.
3.3.4.2 Phân tích số liệu
Sau khi chọn lọc ra được phiếu trả lời hợp lệ, tác giả tiến hành làm sạch dữ
liệu, mã hoá các câu trả lời trong bảng câu hỏi, sau đó nhập và phân tích dữ liệu
bằng chương trình SPSS phiên bản 20.
a. Thống kê mẫu khảo sát
Tiến hành thống kê mô tả mẫu để đưa ra cái nhìn tổng quan về mẫu khảo sát
thu thập được. Thực hiện thống kê mô tả theo các đặc điểm như sau: giới tính, độ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập. Dựa vào kết quả để đánh giá mức độ
đại diện của mẫu.
b. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ
chặt chẽ mà các biến quan sát trong thang đo tương quan với nhau, là phép kiểm
định về sự phù hợp của thang đo đối với từng biến quan sát, xét trên mỗi quan hệ
với một khía cạnh đánh giá. Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù
hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Những biến quan sát không
ảnh hưởng nhiều đến tiêu chí đánh giá sẽ tương quan yếu với tổng số điểm. Theo
kinh nghiệm từ các nghiên cứu khác thì Cronbach’s alpha có hệ số từ 0,8 đến gần
bằng 1 thì thang đo lường là tốt, hệ số từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Đối với
nghiên cứu này thì Cronbach’s alpha có hệ số từ 0,7 trở lên là chấp nhận được.
c. Phân tích yếu tố EFA
Khi thực hiện phân tích yếu tố EFA cần phải quan tâm đến phương pháp sau:
Phương pháp trích Principal comperment với phép xoay varimax.
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s Test of Sphericity): Đại lượng Bartlett’s được sử
dụng để xem xét giải thuyết H0 các biến không có tương quan trong tổng thể. Kiểm
định Bartlett’s có ý nghĩa tại mức sig thấp hơn 0,05; tức là giả thiết H0 cho rằng ma
trận tương quan giữa các biến trong tổng thể là một ma trận đơn vị sẽ bị bác bỏ.
Hệ số tải yếu tố (Factor loading): Tiêu chuẩn về hệ số tải yếu tố Factor
loading, theo Hair & cộng sự (1998), hệ số tải yếu tố Factor loading là chỉ tiêu để
đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức
tối thiểu, Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng và Factor loading > 0,5 được
xem là có ý nghĩa thực tiển.
Tổng phương sai trích: Để có thể phân tích yếu tố khẳng định, thì tổng phương
sai trích ≥50% (Gerbing & Anderson 1988)
Hệ số KMO (Kaisor Meyer Olkin): là trị số dùng để xem xét sự thích hợp của
phân tích yếu tố. Trị số của KMO nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1 mới có ý nghĩa
phân tích yếu tố thích hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích yếu tố có
nhiều khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Trị số đặc trưng (Eigenvatue): dùng để xác định số lượng các yếu tố. Những
yếu tố nào có chỉ số Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
d. Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy dùng để kiểm tra các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ
thuộc như thế nào. Sau khi hoàn tất việc phân tích đánh giá độ tin cậy thang đo
(Kiểm định Cronbach’s Alpha) và kiểm định giá trị khái niệm thang đo (Phân tích
yếu tố khám phá EFA), các biến không đảm bảo giá trị hội tụ tiếp tục bị loại bỏ khỏi
mô hình cho đến khi các tham số được nhóm theo các biến. Việc xác định mối quan
hệ giữa các nhóm biến này cũng như xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến độc
lập (các yếu tố thành phần) và nhóm biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu được
thực hiện bằng phương pháp phân tích hồi quy bội. Giá trị của biến mới trong mô
hình nghiên cứu là giá trị trung bình của các biến quan sát thành phần của biến đó.
Tuy nhiên trước khi tiến hành phân tích hồi quy, cần kiểm tra các giả định về khuyết
tật mô hình.
e. Phân tích phương sai (ANOVA)
Phương pháp kiểm định ANOVA nhằm xác định ảnh hưởng của các biến định
tính như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập của khách hàng.
Phương pháp sử dụng là phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (One–Way–
ANOVA). Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp chỉ sử dụng một biến
yếu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm khác nhau. Việc phân tích nhằm
mục đích tìm kiếm xem có sự khác nhau (có ý nghĩa thống kê) hay không về các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng tại
Agribank Long An.
Tóm tắt chương 3
Chương nêu lên cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ NHĐT. Tiện ích của dịch
vụ NHĐT đối với khách hàng và ngân hàng. Nêu lên tổng quan các nghiên cứu
trước để đưa ra hướng nghiên cứu cho vấn đề phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Phân tích số liệu dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng để từ đó đưa ra được
những yếu tố nào tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH LONG AN
4.1 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An
Hiện tại Agribank Long An đang triển khai các sản phẩm của dịch vụ NHĐT
được ban hành theo Quyết định số 2736/QĐ-NHNo-NCPT ngày 21/12/2018 V/v
Ban hành Quy định cung cấp các dịch vụ NHĐT cho khách hàng như sau: dịch vụ
Internet Banking; Dịch vụ NHĐT qua thiết bị di động, bao gồm: dịch vụ Agribank
E-Mobile Banking, SMS Banking, dịch vụ Agribank Mplus, dịch vụ Agribank
Bankplus.
a) Dịch vụ Internet Banking: Là dịch vụ ngân hàng trực tuyến do Agribank
cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua kênh
Internet.
b) Dịch vụ ngân hàng điện tử qua thiết bị di động, bao gồm:
(i) Dịch vụ Agribank E-Mobile Banking: Là dịch vụ do Agribank cung cấp,
cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua ứng dụng
Agribank E-Mobile Banking được cài đặt trên các thiết bị di động có kết nối
GPRS/3G/4G/Wifi...
(ii) Dịch vụ SMS Banking: Là dịch vụ do Agribank cung cấp, cho phép
khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua tin nhắn điện thoại di động
hoặc thiết bị có chức năng nhắn tin khác.
(iii) Dịch vụ Agribank Mplus: Là dịch vụ do Agribank cung cấp, cho phép
khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua dịch vụ truyền tin điện an
toàn của MPay trên điện thoại di động.
(iv) Dịch vụ Agribank Bankplus: Dịch vụ Mobile Banking giữa Agribank và
Viettel, cho phép khách hàng sử dụng dịch vụ có thể thực hiện các giao dịch ngân
hàng trực tiếp trên điện thoại di động.
4.2 Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An
4.2.1 Dịch vụ Internet Banking
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Dịch vụ Internet Banking là dịch vụ Ngân hàng trực tuyến hay NHĐT được
thực hiện thông qua mạng Internet. Với dịch vụ Internet Banking, khách hàng có thể
dùng laptop, PC, điện thoại di động hay máy tính bảng để thực hiện các giao dịch
ngân hàng mà không cần lên ngân hàng. Giao dịch được thực hiện qua dịch vụ
Internet Banking được bảo mật xác thực bởi mã OTP được gửi tới số điện thoại của
khách hàng hoặc qua ứng dụng Agribank Soft Token hoặc Hard Token.
Các giao dịch có thể thực hiện thông qua dịch vụ Internet Banking:
+ Vấn tin số dư tài khoản
+ Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống
+ Gửi tiết kiệm trực tuyến
+ Thanh toán hoá đơn . . .
+ Miễn phí đối với dịch vụ phi tài chính
+ Mức phí khi khách hàng sử dụng dịch vụ tài chính là 50.000 VND/1 năm
với khách hàng cá nhân và 200.000 VND/1 năm với khách hàng tổ chức.
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
1,400
Internet Banking từ năm 2014 đến 2018
1.275
1,200
1.025
1.128
1,000
852
925
800
600
400
200
-
2014 2015 2016 2017 2018
Hình 4.1: Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking từ năm 2014
đến 2018
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking còn thấp do giao diện
của Internet Banking còn đơn giản, chưa có nhiều tính năng. Trước năm 2019 thì
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
dịch vụ Internet Banking do Agribank cung cấp chưa thực hiện được nhiều chức
năng như dịch vụ Internet Banking của các Ngân hàng khác như là chỉ thực hiện
được chuyển khoản nội bộ, chưa thực hiện được chuyển khoản liên ngân hàng. Dịch
vụ chuyển khoản nội bộ và liên ngân hàng là một trong những dịch vụ chủ yếu được
khách hàng lựa chọn khi đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking, dịch vụ chuyển
khoản không có thì sẽ hạn chế khách hàng sử dụng dịch vụ này. Chưa thực hiện
được chức năng gửi tiết kiệm trực tuyến. Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ
Internet Banking chủ yếu để quản lý số dư tài khoản.
Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ
Internet Banking qua từng năm
14.00% 13,03%
12.00% 10,81%
10,05%
10.00%
8,57%
8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%
2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017
Hình 4.2: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch
vụ Internet Banking từ năm 2014 đến 2018
Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking tương đối
đều qua các năm nhưng tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking so với
tổng số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán còn rất thấp. Dịch vụ Internet
Banking chưa thu hút được nhiều khách hàng sử dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking
và số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán
200,000
189.730
174.715
180,000
158.646
160,000
135.894
140,000
111.837
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000 852 925 1.025 1.128 1.275
-
2014 2015 2016 2017 2018
Internet Banking Số lượng KH có tài khoản thanh toán
Hình 4.3: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking
và số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018
4.2.2 Dịch vụ SMS Banking
Với một chiếc điện thoại thì khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ Ngân
hàng thông qua dịch vụ SMS Banking.
Các giao dịch mà khách hàng có thể thực hiện thông qua dịch vụ Mobile
Banking:
+ Dịch vụ thông báo biến động số dư tài khoản
+ Dịch vụ vấn tin số dư tài khoản
+ Dịch vụ tra cứu 5 giao dịch gần nhất
+ Dịch vụ ATRANSFER (Chuyển khoản)
+ Dịch vụ APAYBILL (Thanh toán hoá đơn trả sau)
+ Dịch vụ nạp tiền điện thoại VnTopUp
+ Dịch vụ nhắc nợ vay
+ Dịch vụ báo biến động số dư sổ tiết kiệm
Phí dịch vụ để duy trì dịch vụ SMS Banking là 10.000 VND / 1 tháng đối với
khách hàng cá nhân và 50.000 VND/ 1 tháng đối với khách hàng Doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Số lượng Khách hàng sử dụng Dịch vụ
SMS Banking từ năm 2014 đến 2018
90,000
80.505
80,000
70,000
62.684
60,000
50.298
50,000 40.681
40,000 32.634
30,000
20,000
10,000
-
2014 2015 2016 2017 2018
Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS
Hình 4.4: Số lượng KH sử dụng dịch vụ SMS Banking từ năm 2014 đến
2018
Với nhiều tiện ích được thực hiện đơn giản qua tin nhắn SMS, dịch vụ SMS
Banking là một trong những dịch vụ được đa số các khách hàng của Agribank lựa
chọn. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking tăng dần qua các năm.
chủ yếu để quản lý biến động về tài khoản thanh toán của mình. Tiện ích nổi trội
của dịch vụ này là thông báo biến động số dư tài khoản của khách hàng và thông
báo nhắc nợ vay đến hạn đối với khách hàng có vay vốn tại Agribank.
Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng
dịch vụ SMS Banking qua từng năm
30.00% 28,43%
24,66% 23,64% 24,63%
25.00%
20.00%
15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017
Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Hình 4.5: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch
vụ SMS Banking từ năm 2014 đến 2018
Tốc độ tăng trưởng bình quân dịch vụ SMS Banking qua các năm đạt khoảng
25%, được duy trì ổn định qua các năm. Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ SMS
Banking chiếm khoảng 33% so với số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán,
việc phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ này tương đối dễ dàng và có nhiều thuận
lợi vì đa số khách hàng có tài khoản thanh toán đều có sử dụng điện thoại di động.
200,000
180,000
160,000
140,000
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking
và số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán
189.730
174.715
158.646
135.894
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
-
111.837
32.634
40.681
80.505
62.684
50.298
2014 2015 2016 2017 2018
Mobile Banking Số lượng KH có tài khoản thanh toán
Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS
Hình 4.6: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ SMS Banking và
số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018
4.2.3 Dịch vụ E-Mobile Banking
Dịch vụ được triển khai trên điện thoại thông minh (smart phone) thông qua
ứng dụng Agribank E-Mobile Banking được tải trên CH Play (điện thoại dùng hệ
điều hành Android) và trên Appstore (điện thoại Iphone). Đây là sản phẩm chủ chốt
trong dịch vụ NHĐT mà Agribank đang triển khai. Với ứng dụng Agribank E-
Mobile Banking, khách hàng có thể thực hiện nhiều giao dịch thông qua giao diện
trực quan. Các tiện ích khách hàng có thể thực hiện thông qua ứng dụng Agribank
E-Mobile banking:
+ Chuyển khoản
+ Thanh toán hàng hoá dịch vụ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
+ Thanh toán hoá đơn
+ Đăng ký các dịch vụ thẻ
+ Đặt vé xem phim, máy bay, tàu, xe, đặt phòng khách sạn
+ Nạp tiền điện thoại. . .
Phí dịch vụ để duy trì dịch vụ Agribank E-Mobile Banking là 10.000 VND / 1
tháng đối với khách hàng cá nhân và 50.000 VND/ 1 tháng đối với khách hàng
Doanh nghiệp.
16,000
14,000
12,000
10,000
8,000
6,000
4,000
2,000
-
Số lượng Khách hàng sử dụng Dịch vụ
E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018
14.174
5.957
2.743
587 993
2014 2015 2016 2017 2018
Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS
Hình 4.7: Biểu đồ biểu thị số lượng KH sử dụng dịch vụ E-Mobile
Banking từ năm 2014 đến 2018
200.00%
180.00%
160.00%
140.00%
120.00%
100.00%
80.00%
60.00%
40.00%
20.00%
0.00%
Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng
dịch vụ E-Mobile Banking qua từng năm
176,23%
137,94%
117,17%
69,17%
2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS
Hình 4.8: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch
vụ E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018
Cùng với sự bùng nổ của điện thoại thông minh và các tiện ích vượt trội mà
ứng dụng Agribank E-Mobile Banking mang lại đã làm tốc độ tăng trưởng khách
hàng sử dụng dịch vụ Agribank E-Mobile Banking luôn đạt mức cao qua các năm,
từ năm 2016 đến nay thì tốc độ tăng trưởng luôn đạt hơn 100%.
4.2.4 Tỷ trọng thu dịch vụ NHĐT so với tổng thu dịch vụ
Theo số liệu từ bảng 2.6 thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT năm 2014 chỉ chiếm
7,55% so với tổng thu dịch vụ và tới năm 2018 thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT chiếm
10,88% so với tổng thu dịch vụ. Phát triển dịch vụ NHĐT đang là xu hướng của các
NH, tỷ trọng thu dịch vụ NHĐT của Agribank Long An hiện tại vẫn đang chiếm tỷ
lệ thấp so với tổng thu dịch vụ, việc đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT sẽ thúc đẩy
tỷ lệ thu dịch vụ NHĐT ngày càng tăng cũng như sẽ chiếm tỷ trọng lớn hơn trong
tổng thu dịch vụ.
4.3 Kết quả nghiên cứu
Dựa vào dữ liệu thu thập được bằng cách khảo sát các KH sử dụng và chưa sử
dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu, mã
hoá các câu trả lời trong bảng câu hỏi, sau đó nhập và phân tích dữ liệu bằng
chương trình SPSS phiên bản 20. Kết quả phân tích dữ liệu sẽ giúp đưa ra được các
yếu tố nào tác động và không tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Agribank Long An.
4.3.1 Thông kê mô tả
Bảng 4.1: Thông tin chung về mẫu khảo sát
Frequency Percent N
(Tần số) (Tỷ lệ %) (Số quan sát)
Giới tính
Nam 111 43,9
253
Nữ 142 56,1
Dưới 25 81 32,0
Độ tuổi Từ 25 - dưới 45 150 59,3 253
Trên 45 22 8,7
Lao động phổ thông 40 15,8 253
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Trình độ Trung cấp 12 4,7
Cao đẳng 87 34,4
Đại học 114 45,1
Trên Đại học 0 0
Công nhân 40 15,8
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng 98 38,7
253
Cán bộ công viên chức 96 37,9
Doanh nhân/chủ doanh nghiệp 19 7,5
< 5 triệu đồng 26 10,3
Thu nhập
Từ 5 – dưới 10 triệu đồng 164 64,8
253
Từ 10 - dưới 15 triệu đồng 44 17,4
Trên 15 triệu đồng 19 7,5
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Về giới tính: Có 111 khách hàng nam tham gia khảo sát chiếm 43,9%, khách
hàng nữ với 142 người chiếm 56,1%
Về độ tuổi: Dưới 25 tuổi với 81 người chiếm 32%, Từ 25 - dưới 45 với 150
người chiếm 59,3%, trên 45 tuổi với 22 người chiếm 8,7%
Về trình độ: Lao động phổ thông với 40 người chiếm 15,8%, trung cấp với
12 người chiếm 4,7%, cao đẳng với 87 người chiếm 34,4%, đại học với 114 người
chiếm 45,1%, không có khách hàng nào trình độ trên đại học
Về nghề nghiệp: Công nhân với 40 người chiếm 15,8%, Nhân viên văn
phòng với 98 người chiếm 38,7%, Cán bộ công viên chức với 96 người chiếm
37,9% và Doanh nhân/chủ doanh nghiệp với 19 người chiếm 7,5%
Về thu nhập: Thu nhập < 5 triệu đồng với 26 người chiếm 10,3%, Từ 5 –
dưới 10 triệu đồng với 164 người chiếm 64,8%, Từ 10 - dưới 15 triệu đồng với 44
người chiếm 17,4% và trên 15 triệu đồng với 19 người chiếm 7,5%.
4.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích yếu tố
4.3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha
Thang đo có hệ số Cronbach’s alpha từ 0,7 trở lên là chấp nhận được và hệ số
tương quan biến tổng (Item-Total Correlation) của các biến quan sát nhỏ hơn 0,3 sẽ
bị loại.
Bảng kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh Cronbach’s Alpha
Các thống kê biến tổng
Biến
Trung bình
nếu loại biến
Phương sai nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến tổng
Hệ số cronbach’s
alpha khi loại biến
Tính hữu ích ( UI): Cronbach’s Alpha= 0,725
UI1 14,32 6,195 ,531 ,661
UI2 14,86 5,742 ,570 ,642
UI3 14,91 5,512 ,589 ,633
UI4 14,87 5,960 ,514 ,666
UI5 14,62 7,570 ,223 ,762
Tính hữu ích (UI) sau khi loại biến UI5: Cronbach’s Alpha = 0,762
UI1 10,55 4,908 ,542 ,717
UI2 11,08 4,465 ,591 ,690
UI3 11,13 4,315 ,592 ,689
UI4 11,10 4,693 ,523 ,727
Tính dễ sử dụng (ES): Cronbach’s Alpha = 0,817
ES1 14,98 8,015 ,527 ,804
ES2 14,31 7,819 ,569 ,792
ES3 14,94 7,187 ,621 ,778
ES4 14,83 8,081 ,752 ,754
ES5 7,320 ,626 ,776
14,90
Sự tín nhiệm (TR): Cronbach’s Alpha = 0,775
TR1 15,12 7,322 ,494 ,754
TR2 14,54 7,067 ,606 ,714
TR3 15,03 7,122 ,552 ,733
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
39
TR4 15,10 7,220 ,531 ,740
TR5 15,02 7,650 ,570 ,730
Chi phí (CO): Cronbach’s Alpha = 0,782
CO1 8,88 4,803 ,652 ,699
CO2 8,89 4,991 ,580 ,733
CO3 8,85 4,819 ,603 ,721
CO4 9,74 4,376 ,540 ,764
Rủi ro (RI): Cronbach’s Alpha = 0,787
RI1 8,44 4,287 ,558 ,752
RI2 8,41 4,172 ,628 ,719
RI3 9,37 3,853 ,596 ,737
RI4 8,43 4,103 ,602 ,731
Ảnh hưởng xã hội (SO): Cronbach’s Alpha = 0,724
SO1 10,83 4,644 ,548 ,641
SO2 10,85 4,940 ,487 ,677
SO3 10,79 4,894 ,479 ,682
SO4 10,86 4,715 ,536 ,649
Quyết định sử dụng ngân hàng điện tử (AC): Cronbach’s Alpha = 0,842
AC1 7,19 1,678 ,697 ,792
AC2 1,469 ,710 ,782
7,19
AC3 7,12 1,589 ,721 ,768
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Căn cứ vào kết quả xử lý số liệu, biến UI5 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
hơn 0.3, do đó biến quan sát này sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...luanvantrust
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
 
Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Vietinbank
 
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình Thạnh
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình ThạnhCông tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình Thạnh
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình Thạnh
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đHoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Techcombank
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TechcombankNâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Techcombank
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Techcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Ngh...
 

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc (20)

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.docGiải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệ...
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - quản trị kinh doanh Trường Đại học An Giang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - quản trị kinh doanh Trường Đại học An Giang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - quản trị kinh doanh Trường Đại học An Giang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - quản trị kinh doanh Trường Đại học An Giang.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHlaikaa88
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TRẦN XUÂN HIỀN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TRẦN XUÂN HIỀN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Hướng đào tạo: hướng ứng dụng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Xuân Hiền, tôi xin cam đoan nội dung và số liệu nghiên cứu trong Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An” là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và đáng tin cậy. Người cam đoan Trần Xuân Hiền
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1 1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu / Phương pháp tiếp cận ...................................................... 2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu ............................................................. 2 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 2 1.5 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................... 4 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN VÀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5 2.1 Tổng quan về Agribank Long An ................................................................................. 5 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Long An .......................................... 5 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An ............................................. 6 2.2 Các vấn đề cần quan tâm ở tại Agribank Long An..................................................... 7 2.2.1 Vấn đề về huy động vốn ................................................................................................. 7 2.2.2 Vấn đề tín dụng .............................................................................................................. 8 2.2.3 Vấn đề dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................................ 9 2.3 Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An .................................. 10 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................................... 12 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 13 3.1 Cơ sở lý thuyết .............................................................................................................. 13
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 3.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................................................ 13 3.1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................... 13 3.1.1.2 Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 13 3.1.2 Tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử ..................................................................... 14 3.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................................... 15 3.1.4 Quyết định sử dụng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.................................. 15 3.1.4.1 Lý thuyết lý luận hành vi (TRA - Theory of Reasoned Action) ............................... 15 3.1.4.2 Mô hình chấp nhận Công nghệ (TAM-Technology Acceptance Model) ................. 16 3.1.4.3 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (TAM2 / TAM Extended) .. 17 3.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................................ 18 3.3 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 22 3.3.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................................... 22 3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 22 3.3.3 Thiết kế thang đo.......................................................................................................... 23 3.3.4 Nghiên cứu định lượng ................................................................................................ 25 3.3.4.1 Cỡ mẫu .......................................................................................................................... 25 3.3.4.2 Phân tích số liệu............................................................................................................ 25 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ..................................................................................... 29 4.1 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An .................... 29 4.2 Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An ................................ 29 4.2.1 Dịch vụ Internet Banking ............................................................................................ 29 4.2.2 Dịch vụ SMS Banking .................................................................................................. 32 4.2.3 Dịch vụ E-Mobile Banking .......................................................................................... 34 4.2.4 Tỷ trọng thu dịch vụ NHĐT so với tổng thu dịch vụ ................................................ 36 4.3 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................................... 36 4.3.1 Thông kê mô tả ............................................................................................................. 36 4.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích yếu tố .............................................. 37 4.3.3 Phân tích yếu tố EFA ................................................................................................... 40 4.3.4 Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................................ 44 4.3.5 Kiểm định ANOVA ...................................................................................................... 51 Tóm tắt chương 4 ........................................................................................................................... 55
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ........................... 56 5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 56 5.2 Các giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................ 57 5.2.1 Giải pháp về gia tăng tính hữu ích của dịch vụ ngân hàng điện tử ......................... 57 5.2.2 Giải pháp về gia tăng tính dễ sử dụng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử .............. 57 5.2.3 Giải pháp về gia tăng sự tín nhiệm của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử 58 5.2.4 Giải pháp về yếu tố làm cho khách hàng cảm thấy sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử rất an toàn .................................................................................................................................. 58 5.3 Cách thức thực hiện các giải pháp .............................................................................. 59 5.3.1 Cách thức thực hiện của giải pháp về gia tăng tính hữu ích và tính dễ sử dụng của dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................................................................. 59 5.3.2 Cách thức thực hiện của giải pháp về gia tăng sự tín nhiệm, an toàn và ảnh hưởng xã hội của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử.......................................................... 59 5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................... 60 Tóm tắt chương 5 ........................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa Agribank Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Agribank Long An Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An CNTT Công nghệ thông tin KH Khách hàng NHĐT Ngân hàng điện tử NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An giai đoạn 6 2014 – 2018 2 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 7 2018 3 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 2018 8 4 Bảng 2.4 Tỷ lệ cho vay cá nhân và doanh nghiệp của Agribank Long An giai 8 đoạn 2014 đến 2018 5 Bảng 2.5 Số lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT của Agribank Long An giai 9 đoạn 2014 đến 2018 6 Bảng 2.6 Thu nhập từ mảng dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ giai đoạn 10 2014 đến 2018 7 Bảng 3.1 Bảng thang đo và mã hoá thang đo 23 8 Bảng 4.1: Thông tin chung về mẫu khảo sát 36 9 Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh Cronbach’s Alpha 38 10 Bảng 4.3: Phân tích yếu tố với các biến độc lập lần 1 40 11 Bảng 4.4: Phân tích yếu tố với các biến độc lập lần 2 41 12 Bảng 4.5: Phân tích yếu tố với biến phụ thuộc 43 13 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc 45 và các biến độc lập 14 Bảng 4.7: Đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 hiệu chỉnh 46 15 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định ANOVA 46 16 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến 47 17 Bảng 4.10: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 47 18 Bảng 4.11: Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu 50 19 Bảng 4.12: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo các 51 nhóm giới tính 20 Bảng 4.13: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo độ 52 tuổi 21 Bảng 4.14: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo trình 53 độ 22 Bảng 4.15: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo nghề 54 nghiệp 23 Bảng 4.16: Sự khác biệt về quyết định sử dụng ngân hàng điện tử theo thu 54 nhập
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ STT Tên hình, biểu đồ Trang 1 Hình 3.1 Lý thuyết lý luận hành vi (Theory of Reasoned Action) 16 2 Hình 3.2 Mô hình Chấp nhận công nghệ - TAM (Technology Acceptance 17 Model) 3 Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu của Evelyn Richard, Eliamringi Mandari 19 (2017) 4 Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj 20 (2010) 5 Hình 3.5 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Khắc Duy (2012) 21 6 Hình 3.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất 22 7 Hình 4.1: Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking từ năm 2014 đến 30 2018 8 Hình 4.2: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ 31 Internet Banking từ năm 2014 đến 2018 9 Hình 4.3: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking và 32 số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018 10 Hình 4.4: Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking từ năm 2014 đến 33 2018 11 Hình 4.5: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ 33 Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018 12 Hình 4.6: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và 34 số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018 13 Hình 4.7: Biểu đồ biểu thị số lượng KH sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking 35 từ năm 2014 đến 2018 14 Hình 4.8: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ 35 E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018 15 Hình 4.9: Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa 48 16 Hình 4.10: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn 49
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là ngành ngân hàng, đem đến nhiều cơ hội cho ngành ngân hàng trong việc ứng dụng trí thông minh nhân tạo và sự tự động hóa trong quy trình tác nghiệp, thanh toán điện tử…Các dịch vụ về ngân hàng điện tử, giao dịch trực tuyến dựa trên nền tảng công nghệ thông tin là xu hướng tất yếu trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế, đem lại các tiện ích rất lớn như mở rộng thị trường, tiết kiệm chi phí, an toàn bảo mật cho khách hàng và Ngân hàng. Để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An thì cần phải phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng, từ đó đưa ra được các giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Luận văn dựa vào các nghiên cứu trước để đưa ra bảng khảo sát các khách hàng đang và chưa sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An, sau khi khảo sát thì tiến hành xử lý và phân tích số liệu, trong quá trình phân tích số liệu thì các biến quan sát nào không đảm bảo yêu cầu thì sẽ được loại ra. Từ đó đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng tại Agribank Long An. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra các giải pháp để giúp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An. Từ khoá: dịch vụ, ngân hàng điện tử, Agribank Long An.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 ABSTRACT The strong development of information technology has had a strong impact on all sectors and industries, especially the banking industry, bringing many opportunities for the banking industry to apply artificial intelligence. and automation in operational processes, e-payment... e-banking services, online transactions based on information technology platform are indispensable trends in the era of international economic integration. Back to the huge utilities such as market expansion, cost savings, safety and security for customers and the Bank. In order to develop e-banking services at Agribank Long An, it is necessary to analyze the factors affecting e-banking customers' decision to use e-banking services, thereby providing solutions to develop e-banking services. The dissertation is based on previous studies to give a survey of customers who are not using e- banking services at Agribank Long An. After the survey, data processing and analysis are performed during the analysis. If the data is observed, any observed variables that do not meet the requirements will be excluded. From that point out the factors affecting the decision to use e-banking services of customers at Agribank Long An. Based on the research results, the author will propose solutions to help develop e-banking services at Agribank Long An. Keywords: services, E-Banking, Agribank Long An.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 0
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là ngành ngân hàng, đem đến nhiều cơ hội cho ngành ngân hàng trong việc ứng dụng trí thông minh nhân tạo và sự tự động hóa trong quy trình tác nghiệp, thanh toán điện tử,…Các dịch vụ về NHĐT, giao dịch trực tuyến dựa trên nền tảng công nghệ thông tin là xu hướng tất yếu trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế, đem lại các tiện ích rất lớn như mở rộng thị trường, tiết kiệm chi phí, an toàn bảo mật cho khách hàng và Ngân hàng. Đối với ngân hàng, dịch vụ NHĐT đã kết nối thị trường tài chính trên thế giới thành một thị trường hoạt động liên tục và thống nhất với nhau. Điều này giúp ngân hàng tiếp cận với khách hàng mọi lúc, mọi nơi mà không bị giới hạn về không gian và thời gian, các hoạt động xúc tiến thương mại diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng như có thể cắt giảm các chi phí liên quan như chi phí văn phòng, chi phí in ấn, giấy tờ, chi phí nhân viên, quản lý hệ thống kho quỹ, chi phí kiểm đếm… Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì thương mại điện tử đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, cùng với xu thế đó dịch vụ NHĐT cũng phát triển theo để cung cấp cho khách hàng những tiện ích tiện lợi trong thời đại internet. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) đang đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, tiện ích dựa trên nền tảng NHĐT, cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích trong việc sử dụng các dịch vụ NHĐT. Tuy nhiên, tới hết năm 2018 thì lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT chỉ chiếm 45,5% lượng KH có tài khoản thanh toán tại Agribank Long An. Vì vậy, cần thiết phải phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT để từ đó có các giải pháp giúp tăng lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An” được lựa
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 chọn để đánh giá tình hình phát triển dịch vụ NHĐT và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển dịch vụ NHĐT. 1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu hiện tại là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và yếu tố nào không ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Dựa trên việc phân tích đó sẽ đưa ra được các giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. - Tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. - Các giải pháp để phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An? - Thực trạng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An như thế nào? - Giải pháp nào để phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An? 1.4 Phương pháp nghiên cứu / Phương pháp tiếp cận 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Phạm vi nghiên cứu: khách hàng đang sử dụng và chưa sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Phương pháp nghiên cứu định tính Để có thể xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, tác giả dựa vào các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, dựa trên mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010) để đưa ra bảng câu hỏi dùng để khảo sát khách hàng đang giao dịch tại hội sở Agribank Long An và các chi nhánh trực thuộc như chi nhánh Tp. Tân An, chi nhánh Huyện Thủ Thừa, chi nhánh Huyện Thạnh hoá, chi nhánh Huyện Bến Lức, chi nhánh Huyện Đức Hoà, chi nhánh Huyện Cần Đước, chi nhánh Huyện Châu Thành và chi nhánh Thị Xã Kiến Tường. Khách hàng được khảo sát có những khách hàng đang sử dụng dịch vụ NHĐT và cả những khách hàng chưa sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Phương pháp nghiên cứu định lượng Sau khi thực hiện khảo sát, tác giả tiến hành mã hoá và xử lý dữ liệu để đưa ra được các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Dữ liệu được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 20 như sau: Trước tiên, tiến hành thống kê mô tả mẫu để đưa ra cái nhìn tổng quan về mẫu khảo sát thu thập được. Sau đó, ta tiến hành đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha để loại bỏ các biến quan sát không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Tiếp tục phân tích yếu tố EFA để loại bỏ các biến không có ý nghĩa đối với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Sau khi tiến hành phân tích yếu tố EFA thì tiến hành kiểm tra xem biến phụ thuộc và biến độc lập có tương quan với nhau không và các biến độc lập ảnh huởng đến biến phụ thuộc như thế nào để cho ta thấy quyết định sử dụng NHĐT chủ yếu có bị tác động bởi các yếu tố trên hay không. Tiếp tục phân tích hồi quy đa biến để kiểm định sự ảnh hưởng của các biến đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT. Dựa vào kết quả phân tích hồi quy, ta có thể chấp nhận giả thuyết là các yếu tố trong bảng khảo sát có tương quan đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT hay không.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Ta tiếp tục tiến hành kiểm định ANOVA để kiểm định sự khác biệt theo giới tính, độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp và thu nhập đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An” là một nghiên cứu nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An để từ đó có thể đưa ra được các giải pháp để giúp cho Agribank Long An phát triển dịch vụ NHĐT. Tóm tắt chương 1 Chương này giới thiệu về đề tài, nêu lên sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, xác điịnh vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghiã của đề tài.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN VÀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan về Agribank Long An 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Long An Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được thành lập ngày 26/3/1988. Năm 2003 triển khai hệ thống core banking: Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS). Năm 2009 nâng cấp hệ thống IPCAS lên hệ thống IPCAS II. Năm 2014 triển khai Đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là NHTM tiên phong, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn Năm 2018 Agribank đạt được kết quả kinh doanh khả quan: lợi nhuận trước thuế đạt 7.525 tỷ đồng; Tổng tài sản đạt gần 1.300.000 tỷ đồng; Nguồn vốn đạt gần 1.200.000 tỷ đồng, tăng trưởng 11,8%; Quy mô tín dụng và đầu tư đạt trên 1.200.000 tỷ đồng, trong đó tín dụng đầu tư cho “Tam nông” chiếm 70,5% tổng dư nợ của Agribank; Dịch vụ đạt 5.400 tỷ đồng. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Tỉnh Long An. Tên viết tắt: Agribank Long An Địa chỉ: Số 1, Võ Văn Tần, Phường 2, Thành phố Tân An, Long An Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Long An: trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Agribank Long An thông qua các nghiệp vụ ngân hàng. - Huy động vốn: từ dân cư và các tổ chức với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi của tổ chức . . . - Tín dụng: Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ; Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh; Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình; Cho vay xây dựng mới, sửa chữa; Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay thẻ tín dụng; Thấu chi tài khoản thẻ ghi nợ; Bảo lãnh vay vốn; Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng . . .
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 - Thanh toán trong nước: Giao dịch gửi, rút tiền nhiều nơi; Chuyển nhận tiền trong nước; Dịch vụ chuyển, nhận tiền nhiều nơi (Agri-Pay); Cung ứng séc trong nước; Thanh toán séc trong nước; Thu hộ séc trong nước; Dịch vụ thu hộ, chi hộ; Thu ngân sách nhà nước. - Thanh toán quốc tế: Dịch vụ Chuyển tiền kiều hối qua Western Union, SWIFT; Chuyển tiền ra nước ngoài; Chuyển tiền đa ngoại tệ; Thanh toán L/C . . . - Thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa; Thẻ ghi nợ quốc tế; Thẻ phi vật lý; Thẻ tín dụng quốc tế . . . - Ngân hàng điện tử: Dịch vụ SMS Banking; Dịch vụ E-Mobile Banking; Dịch vụ Internet Banking. - Nhóm Sản phảm dịch vụ khác: Bảo hiểm bảo an tín dụng; Bảo hiểm cho chủ thẻ quốc tế; Dịch vụ đại lý vé máy bay Vietnam Airline. 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 2018 Đvt: Tỷ đồng (quy ước hàng ngàn dấu “,“; hàng thập phân dấu Năm 2015/ 2016/ 2017/ 2018/ STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 2014 2015 2016 2017 Nguồn 1 vốn huy 4.763,23 5.495,19 6.941,10 8.372,69 9.694,17 15,37% 26,31% 20,62% 15,78% động 2 Dư nợ tín 10,52% 20,38% 21,01% 16,12% dụng 4.894,20 5.408,83 6.510,92 7.878,95 9.149,21 3 Tỷ lệ nợ 2,20% 1,38% 1,26% 0,91% 0,82% -37,24% -8,49% -28,33% -9,52% quá hạn 4 Lợi nhuận 220,23 243,26 271,25 302,85 338,92 10,46% 11,51% 11,65% 11,91% Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm 2014 đến 2018 Từ bảng 2.1 cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An đạt được kết quả tốt, lợi nhuận hàng năm luôn tăng trên 10%. Việc tăng trưởng nguồn vốn huy động đã từng bước cải thiện giúp Agribank Long An chủ động hơn trong điều hành hoạt động kinh doanh. Song song với mở
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 rộng quy mô, chất lượng tín dụng cũng đã được quan tâm đúng mức nên tỷ lệ nợ quá hạn luôn ở mức cho phép. Nhờ vào những nỗ lực trên mà lợi nhuận đạt được sự tăng trưởng qua từng năm trong giai đoạn từ 2014 đến 2018. 2.2 Các vấn đề cần quan tâm ở tại Agribank Long An 2.2.1 Vấn đề về huy động vốn Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 2018 Đvt: Tỷ đồng Năm 2015/ 2016/ 2017/ 2018/ STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 2014 2015 2016 2017 Nguồn 1 vốn huy 4.763,23 5.495,19 6.941,10 8.372,69 9.694,17 15,37% 26,31% 20,62% 15,78% động Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm 2014 đến 2018 Trong những năm qua, Agribank Long An tận dụng lợi thế thương hiệu cũng như đội ngũ nhân viên nhiệt tình nên tình hình huy động của Agribank Long An luôn tăng trưởng qua các năm. Năm 2016 so với năm 2015 thì tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Agribank Long An đạt mức 26,31%, tuy nhiên do tính cạnh tranh giữa các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An vô cùng lớn, cùng với đó là chính sách lãi suất huy động của Agribank Long An luôn tuân thủ theo chủ trương của ngân hàng nhà nước và chính phủ, mặt bằng lãi suất huy động của Agribank Long An so với các NHTM khác trên địa bàn tương đối thấp dẫn tới tốc độ tăng trưởng huy động của Agribank Long An các năm như 2017 so với năm 2016 chỉ đạt tốc độ tăng trưởng là 20,62% và đặc biệt là năm 2018 so với năm 2017 thì tốc độ tăng trưởng huy động vốn chỉ còn có 15,78%. Ngoài yếu tố lãi suất thì từ những năm 2017 trở lại đây thì thị trường đất đai ở Tỉnh Long An luôn tăng trưởng nóng, giá đất chỉ sau nửa năm đã tăng gấp đôi cũng góp phần làm cho lượng tiền huy động từ dân cư của Agribank Long An giảm sút do người dân rút tiền ra đầu tư vào đất đai sẽ có tỷ lệ sinh lợi cao hơn so với gửi ngân hàng.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Thông tin tiêu cực lan truyền trên mạng internet cũng tác động không nhỏ đến vấn đề huy động vốn của Agribank Long An như trong những tháng cuối năm 2018 thì thông tin phá sản của công ty cho thuê tài chính II đã làm cho tình hình huy động của Agribank Long An gặp không ít khó khăn. 2.2.2 Vấn đề tín dụng Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Agribank Long An giai đoạn 2014 – 2018 Đvt: Tỷ đồng Năm 2015/ 2016/ 2017/ 2018/ STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 2014 2015 2016 2017 1 Dư nợ 4.894,20 5.408,83 6.510,92 7.878,95 9.149,21 10,52% 20,38% 21,01% 16,12% tín dụng 2 Tỷ lệ nợ 2,20% 1,38% 1,26% 0,91% 0,82% -37,24% -8,49% -28,33% -9,52% quá hạn 3 Nợ xấu 64,65 44,84 42,32 40,18 38,43 -30,64% -5,62% -5,05% -4,37% 4 Tỷ lệ 1,32% 0,83% 0,65% 0,51% 0,42% -37,24% -21,60% -21,54% -17,65% Nợ xấu Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm 2014 đến 2018 Với mạng lưới chi nhánh có ở tất cả các huyện cùng với việc tập trung tín dụng cho nông nghiệp và nông thôn đã giúp cho tốc độ tăng trưởng tín dụng của Agribank Long An luôn đạt mức cao qua các năm. Nợ quá hạn cũng như nợ xấu giảm qua các năm, đạt được mục tiêu yêu cầu của trụ sở chính về tỷ lệ nợ xấu. Tuy nhiên việc tập trung tín dụng cho thị trường nông nghiệp nông thôn cũng dẫn đến nhiều khả năng tiềm ẩn như chăn nuôi dịch bệnh, trồng trọt mất mùa sẽ dẫn tới nợ quá hạn và nợ xấu có thể tăng lên. Bảng 2.4 Tỷ lệ cho vay cá nhân và doanh nghiệp của Agribank Long An giai đoạn 2014 đến 2018 Năm STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 1 Cho vay cá nhân 96,02% 95,82% 92,26% 89,15% 86,34%
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 2 Cho vay doanh nghiệp 3,98% 4,18% 7,74% 10,85% 13,66% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm 2014 đến 2018 Tập trung tín dụng cho nông nghiệp nông thôn với số lượng khách hàng cá nhân chiếm tỷ lệ cao và các món vay nhỏ, dẫn tới quá tải trong công việc của cán bộ tín dụng ở Agribank Long An. Từ năm 2016, trụ sở chính yêu cầu Agribank Long An đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp thì tỷ lệ dư nợ dành cho doanh nghiệp được tăng lên như năm 2016 thì dư nợ doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 7,74 % tổng dư nợ, qua năm 2017 thì tăng lên 10,85% và tới năm 2018 thì đạt mức 13,66%. Tuy nhiên, hiện tại cho vay doanh nghiệp ở Agribank Long An mới chỉ ở lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, chưa phát triển ra được các lĩnh vực khác. 2.2.3 Vấn đề dịch vụ ngân hàng điện tử Dịch vụ NHĐT ngày càng phát triển mạnh mẽ, giúp cho khách hàng có thể lựa chọn một kênh giao dịch khác một cách nhanh chóng và thuận tiện. Bảng 2.5 Số lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT của Agribank Long An giai đoạn 2014 đến 2018 Năm STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 1 Số lượng KH sử dụng 33.221 41.262 52.368 65.624 86.327 dịch vụ NHĐT 2 Số lượng KH có tài 111.837 135.894 158.646 174.715 189.730 khoản thanh toán 3 Tỷ trọng 29,70% 30,36% 33,01% 37,56% 45,50% Nguồn: số liệu từ chương trình IPCAS Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT từ năm 2014 đến 2018 hàng năm đều tăng nhưng so với số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán tại Agribank Long An thì vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp, năm 2014 chiếm tỷ lệ 29,70% và tới năm 2018 thì mới chiếm tỷ lệ 45,50%, do đó tiềm năng phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An cao.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Agribank Long An đang tập trung đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT nhằm có thêm nhiều khách hàng cũng như tăng thu nhập từ mảng dịch vụ. Tuy nhiên, hiện tại thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT đang chiếm tỷ lệ thấp trong tổng thu dịch vụ của Agribank Long An. Bảng 2.6 Thu nhập từ mảng dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ giai đoạn 2014 đến 2018 Đvt: tỷ đồng Năm STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 1 Thu nhập từ NHĐT 1,15 1,56 2,27 3,05 3,92 2 Thu nhập từ dịch vụ 15,23 18,52 25,32 30,59 36,03 3 Tỷ trọng 7,55% 8,42% 8,97% 9,97% 10,88% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An năm 2014 đến 2018 Theo như bảng số liệu trên thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT năm 2014 chỉ chiếm 7,55% trên tổng thu dịch vụ và tới năm 2018 thì mới chiếm tỷ lệ 10,88% trên tổng thu dịch vụ. Phát triển dịch vụ NHĐT giúp cho số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An tăng lên đồng thời khách hàng có thể thực hiện các giao dịch của mình một cách nhanh chóng mà không phải đến ngân hàng, giúp cho Agribank Long An tăng thêm thu nhập từ mảng dịch vụ NHĐT cũng như thu nhập từ dịch vụ tăng lên, góp phần giảm tỷ lệ phu thuộc vào thu nhập từ tín dụng. 2.3 Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An 2.3.1 Tiềm năng thị trường Hiện tại, với đề án thanh toán không dùng tiền mặt theo Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 thì Chính phủ đang đặt ra những mục tiêu sau cho thị trường thanh toán tại Việt Nam: Đến cuối năm 2020, tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở mức thấp hơn 10%.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Phát triển mạnh thanh toán thẻ qua các thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán. Đến năm 2020, toàn thị trường có trên 300.000 thiết bị chấp nhận thẻ POS được lắp đặt với số lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm. Thúc đẩy thanh toán điện tử trong thương mại điện tử. Tập trung phát triển một số phương tiện và hình thức thanh toán mới, hiện đại, phục vụ cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa. 2.3.2 Lựa chọn vấn đề phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An Tính tới thời điểm cuối năm 2018, Agribank Long An chiếm thị phần về dư nợ và nguồn vốn khoảng 32% trên địa bàn tỉnh Long An, về số lượng thẻ đang lưu hành chiếm khoảng 27% trên địa bàn tỉnh Long An. Theo thống kê thì năm 2018 lượng người sử dụng internet ở Việt Nam đạt 64 triệu người dùng, đạt tỷ lệ 67% dân số cùng với quy mô dân số trong độ tuổi lao động năm 2014 ở mức 69,4% tổng dân số, việc giao dịch với Ngân hàng qua các thiết bị điện tử đang là xu thế phát triển.Người dân ngày càng quen với việc sử dụng các thiết bị điện tử để giao dịch với ngân hàng, thanh toán hàng hoá qua các dịch vụ NHĐT. Ngân hàng điện tử là một xu thế tất yếu trong việc phát triển dịch vụ của Ngân hàng. Dịch vụ NHĐT có tốt hay không là một trong những lựa chọn Ngân hàng để giao dịch. Việc phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An là một hướng đi bắt buộc để góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở Agribank Long An. Hiện nay Agribank Long An đang cung cấp cho khách hàng chủ yếu 3 dịch vụ sau: SMS Banking, Agribank E-Mobile Banking và Internet Banking. Tuy nhiên, hiện tại một số chức năng khách hàng cần thiết và có nhu cầu sử dụng cao vẫn chưa được thực hiện qua NHĐT, dẫn tới một số khách hàng chưa chọn sử dụng dịch vụ NHĐT. Việc đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT nhằm gia tăng tỷ lệ thu nhập ngoài tín dụng, góp phần tạo nguồn thu nhập từ dịch vụ tăng lên, từng bước giảm bớt sự lệ thuộc vào tín dụng.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Tóm tắt chương 2 Chương 2 giới thiệu tổng quan về Agribank Long An, các vấn đề cần quan tâm tại Agribank Long An như về huy động vốn, về tín dụng và về dịch vụ NHĐT. Vấn đề phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Cơ sở lý thuyết 3.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử 3.1.1.1 Khái niệm Daniel (1999) và Sathye (1999) đã định nghĩa “dịch vụ NHĐT là việc cung cấp tự động các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng mới và truyền thống trực tiếp cho khách hàng thông qua các kênh truyền thông tương tác, điện tử.” Dịch vụ NHĐT bao gồm các hệ thống cho phép khách hàng (cá nhân hoặc doanh nghiệp) của tổ chức tài chính truy cập tài khoản, thực hiện giao dịch hoặc thu thập thông tin về các sản phẩm và dịch vụ tài chính thông qua mạng (mạng công cộng hoặc mạng riêng). Cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể truy cập dịch vụ NHĐT bằng thiết bị điện tử thông minh, chẳng hạn như thông qua máy tính cá nhân (PC), trợ lý kỹ thuật số (PDA), máy rút tiền tự động (ATM) hoặc các thiết bị điện tử khác. NHĐT cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, như dịch vụ thanh toán điện tử (ECS), thanh toán tổng thời gian thực (RTGS), chuyển tiền điện tử (EFT), chuyển tiền điện tử quốc gia (NEFT), máy rút tiền tự động (ATM), ngân hàng bán lẻ , thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, ngân hàng thẻ thông minh, ngân hàng di động, ngân hàng internet . . . Theo Trương Đức Bảo (2003), dịch vụ NHĐT giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tài chính với ngân hàng thông qua vai trò kết nối mạng. 3.1.1.2 Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử Phone Banking: Đây là một dịch vụ được thực hiện qua hệ thống trả lời tự động 24/24h, Ngân hàng cung cấp cho khách hàng số điện thoại của dịch vụ Phone Banking. Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng một mã khách hàng khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ này. Đây là hệ thống trả lời tự động nên khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ bằng cách bấm các số trên bàn phím điện thoại theo hướng dẫn khi gọi tới số điện thoại của dịch vụ Phone Banking. Với dịch vụ này, khách hàng có thể sử dụng các chức năng như chuyển khoản, vắn tin số dư tài khoản, thanh toán hoá đơn, khoá thẻ… với thời gian phục vụ liên tục 24h một ngày và 7 ngày trong tuần.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Mobile Banking: là dịch vụ được thực hiện thông qua điện thoại di động. Thông tin giao dịch giữa thiết bị di động và ngân hàng được mã hoá và bảo mật. Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thông qua tin nhắn trên điện thoại hoặc qua các ứng dụng được cài đặt trên điện thoại thông minh. Với dịch vụ này, chỉ cần điện thoại của khách hàng bắt được sóng điện thoại hoặc có thể kết nối mạng internet là có thể thực hiện được giao dịch tại bất kỳ nơi đâu. Để sử dụng được dịch vụ này thì khách hàng bắt buộc phải đăng ký sử dụng dịch vụ với Ngân hàng. Home Banking: với dịch vụ này, khách hàng giao dịch với Ngân hàng thông qua mạng nội bộ được ngân hàng xây dựng riêng do đó có tính bảo mật cao. Khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Home Banking thì Ngân hàng sẽ cài chương trình phục vụ cho việc giao dịch trên máy tính của khách hàng và cung cấp thiết bị bảo mật để đảm bảo các giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng được mã hoá và bảo mật. Đây là dịch vụ đòi hỏi nền tảng công nghệ cao, yêu cầu các Ngân hàng cung cấp dịch vụ phải có hạ tầng mạng và công nghệ đảm bảo. Dịch vụ này cung cấp chủ yếu cho các doanh nghiệp có nhu cầu giao dịch nhiều với Ngân hàng. Internet Banking: dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch qua mạng Internet thông qua trang web của các Ngân hàng. Đây là một trong những dịch vụ mà Ngân hàng bắt buộc phải có trong các sản phẩm dịch vụ của mình. Dịch vụ Internet Banking giúp cho khách hàng thực hiện các giao dịch của mình một cách tiện lợi và nhanh chóng. Khi khách hàng thực hiện các giao dịch thông qua Internet Banking thì Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các giải pháp bảo mật khác nhau để đảm bảo an toàn cho quá trình giao dịch của khách hàng. Các loại bảo mật cao sẽ tương ứng với mức giao dịch cao hơn. 3.1.2 Tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử Dịch vụ NHĐT giúp khách hàng thực hiện các giao dịch của mình một cách nhanh chóng và tiện lợi. Ở bất cứ nơi đâu có sóng điện thoại hoặc mạng internet, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ NHĐT để thực hiện các giao dịch của mình mà không cần đến ngân hàng.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Với dịch vụ NHĐT, khách hàng không cần tốn nhiều thời gian như đến ngân hàng để thực hiện giao dịch của mình. Khách hàng có thể mua các sản phẩm cần cho nhu cầu trong cuộc sống hàng ngày của mình thông qua dịch vụ NHĐT. 3.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử Dịch vụ NHĐT giúp các ngân hàng cung cấp các sản phẩm đa dạng và nhanh chóng hơn. Ngân hàng có thể phục vụ được các khách hàng ở những nơi không đặt điểm giao dịch. Dịch vụ NHĐT giúp khách hàng thực hiện giao dịch nhanh chóng, mọi lúc - mọi nơi, cung cấp các dịch vụ gia tăng có thể được tùy biến theo nhu cầu, theo vị trí địa lý của khách hàng, tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển cho khách hàng… Ngân hàng có thể sử dụng lợi thế người dẫn đầu bằng cách chủ động xây dựng các tiêu chuẩn công nghệ, các tiện ích riêng có… cho sản phẩm của dịch vụ NHĐT dựa trên thế mạnh của mình làm lợi thế cạnh tranh riêng có của ngân hàng. Ứng dụng của dịch vụ NHĐT có thể được cài đặt trên điện thoại thông qua các kho ứng dụng, số lượng yêu thích, số lượt tải và sử dụng… cũng mang đến sự khác biệt cho dịch vụ NHĐT của ngân hàng. Dịch vụ NHĐT giúp cho ngân hàng có nhiều khách hàng mới thông qua sự hợp tác và khai thác khách hàng của các đối tác triển khai NHĐT như: các công ty viễn thông, các đại lý thanh toán… qua đó mở rộng thương hiệu của ngân hàng. Khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT sẽ trả cho Ngân hàng một khoản phí, nguồn thu từ phí dịch vụ này là ổn định qua số lượng khách hàng đã biết trước và có xu hướng tăng dần. Điều này làm đa dạng hóa lợi nhuận của ngân hàng và bớt sự phụ thuộc vào kênh tín dụng. 3.1.4 Quyết định sử dụng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử 3.1.4.1 Lý thuyết lý luận hành vi (TRA - Theory of Reasoned Action) Lý thuyết lý luận hành vi - TRA được phát triển bởi Fishbein và Ajzen (1975) để giải thích hành vi ý chí của một cá nhân. Theo mô hình TRA, ý định hành vi của một cá nhân sẽ dẫn đến kết quả là hành động thực tế của cá nhân đó và ý định hành vi cá nhân thì bị ảnh hưởng bởi thái độ, tiêu chuẩn chủ quan và niềm
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 tin của cá nhân đó. Hành vi được định nghĩa là cảm xúc của cá nhân đối với hành vi và dựa trên nhận thức về hậu quả tích cực hay tiêu cực gây ra bởi hành vi. Tiêu chuẩn chủ quan mô tả ảnh hưởng của người khác, của nhận thức xã hội…có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cá nhân trong một bối cảnh nhất định. TRA đã chứng minh tính hữu dụng của nó như là nó đã được áp dụng thành công trong các nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau, từ quản lý tri thức khoa học y tế và tâm lý. Lý thuyết này được coi là một trong những nền tảng để nghiên cứu hành vi con người, và nó đã được sau đó được áp dụng thành công bởi Davis (1989) trong Mô hình chấp nhận công nghệ. Thái độ hành vi (Attitude Behavior) Tiêu chuẩn chủ quan (Subjective Norm) Ý định hành vi Hành Vi (Behavior) Hình 3.1 Lý thuyết lý luận hành vi (Theory of Reasoned Action) 3.1.4.2 Mô hình chấp nhận Công nghệ (TAM-Technology Acceptance Model) Mô hình chấp nhận công nghệ -TAM [Davis-1989] được phát triển từ lý thuyết lý luận hành động –TRA (Theory of Reasoned Action). Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM là mô hình nghiên cứu ý định và hành vi sử dụng công nghệ bao gồm hai cấu trúc: cảm nhận sự hữu ích và cảm nhận sự dễ sử dụng trong đó sự dễ sử dụng có tác động đến cảm nhận về sự hữu ích. Hai yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến ý định hành vi sử dụng công nghệ. Mô hình TAM được xem là có sự chấp nhận rộng rãi nhất trong số các nghiên cứu về hệ thống công nghệ. Lý do chính cho sự phổ biến của nó có lẽ là tính chuẩn mực của nó, cũng như có nhiều nghiên cứu thực nghiệm chứng minh mô hình đó [Chau, PYK; Lai, VSK ,2003]; [Venkatesh; Xiaojun Zhang, 2010]; [Luarn & Lin, 2005]; [Venkatesh & Davis,
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 2000]…. Cảm nhận sự hữu ích (Peceived Usefulness -PU) đề cập đến mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống, một dịch vụ hay sản phẩm công nghệ đặc biệt sẽ nâng cao hiệu suất công việc của họ. Cảm nhận dễ dàng sử dụng (Perceived Ease of Use-Peou) được định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống, một dịch vụ hay sản phẩm công nghệ mới cụ thể họ cũng không khó khăn để học cách sử dụng nó, việc sử dụng sẽ đơn giản và dễ hiểu Nguồn: Davis, MIS Quarterly, Vol. 13, No. 3, September 1989 Hình 3.2 Mô hình Chấp nhận công nghệ - TAM (Technology Acceptance Model) 3.1.4.3 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (TAM2 / TAM Extended) Nhiều nghiên cứu sau này đã chứng minh rằng: cảm nhận tính hữu ích (Peceived Usefulness) và cảm nhận sự dễ sử dụng (Perceived Ease of Use) trong mô hình TAM có liên quan đến ý định hành vi sử dụng công nghệ. Tuy nhiên, Mathieson (1991) lập luận rằng mặc dù được xác nhận rộng rãi, nó không đủ để chỉ dựa vào hai cấu trúc này trong việc điều tra người sử dụng chấp nhận công nghệ mà phải cần thêm những yếu tố khác. Do đó, ngoài các yếu tố sẵn có trong mô hình TAM là: cảm nhận sự dễ sử dụng và cảm nhận tính hữu ích ra, nhiều nghiên cứu gần đây cũng cho thấy cảm nhận sự tín nhiệm (Perceived Credibility), cảm nhận về chi phí (Perceived Cost), cảm nhận về rủi ro (Perceived Risk) cũng có ảnh hưởng đến ý định sử dụng NHĐT. Cảm nhận sự tín nhiệm (Perceived Credibility)
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Một số lớn khách hàng từ chối cung cấp thông tin nhạy cảm với hệ thống NHĐT, web thanh toán trực tuyến cho mục đích giao dịch ngân hàng là vì họ không tín nhiệm những nhà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ đó. Ý định sử dụng E-anking cũng có thể bị ảnh hưởng bởi những mối quan tâm an ninh và sự riêng tư của người sử dụng. Do đó Wang và cộng sự đề xuất thêm yếu tố Cảm nhận sự tín nhiệm (Perceived Credibility) [Wang -2004; P. Luarn -2005] để tìm hiểu ý định chọn lựa sử dụng NHĐT. Cảm nhận về chi phí (Perceived Cost): chi phí tài chính được định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng dịch vụ NHĐT sẽ tốn kém chi phí tiền bạc. Theo Mathieson (2001) cũng chứng minh được rằng đối với các sản phẩm công nghệ thì chi phí tài chính cũng rất quan trọng. Theo phỏng vấn khách hàng của cá nhân tác giả, nhiều người khẳng định, chi phí tài chính cho việc sử dụng dịch vụ NHĐT có ảnh hưởng khá lớn đến quyết định lựa chọn sử dụng sản phẩm.. Nếu chi phí phải bỏ ra cho quá trình sử dụng dịch vụ là quá cao thì họ sẽ không sẵn sàng quyết định sử dụng dịch vụ đó. Do vậy, cảm nhận về chi phí (Perceived Cost) cũng đã được tìm thấy là một yếu tố quan trọng trong bài nghiên cứu này. [Mathieson - 2001 ; P. Luarn – 2005 ; Hsin-Fen Lin – 2011] Cảm nhận về rủi ro (Perceived Risk): theo Ming Chi Lee (2008) thì rủi ro được xem trong các trường hợp: rủi ro về bảo mật, rủi ro tài chính, rủi ro thời gian, rủi ro hệ thống. Khách hàng lo lắng rằng nếu để lộ thông tin thì tài khoản tại ngân hàng sẽ bị kẻ xấu lợi dụng để rút tiền hoặc chuyển tiền cho bên thứ ba. Mô hình TAM đã bỏ lỡ yếu tố quan trọng này. Khách hàng sẽ e ngại sử dụng dịch vụ nếu họ cảm thấy có thể bị rủi ro khi sử dụng dịch vụ đó… . Do vậy, cảm nhận rủi ro có tác động tiêu cực đến ý định sử dụng dịch vụ. (Lê Phan Thị Diệu Thảo-2012 ; Wu & Wang -2004). 3.2 Tổng quan các nghiên cứu trước
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Evelyn Richard, Eliamringi Mandari (2017) Nhậ n thức của khách hàng Tính dễ sử dụng Cảm nhận rủi ro Chi phí giao dịch Quyết định sử dụng dịch vụ Mobile Banking (Nguồn: Evelyn Richard, Eliamringi Mandari (2017)) Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu của Evelyn Richard, Eliamringi Mandari (2017) Evelyn Richard, Eliamringi Mandari với nghiên cứu “Factors influencing usage of mobile banking services: the case of ilala district in Tanzania” dùng TAM và lý thuyết giao dịch. Họ đã nghiên cứu 160 người bằng cách lấy ý kiến thông qua bảng câu hỏi và phân tích dữ liệu thu thập được, sau đó họ đã phát hiện nhận thức của khách hàng và tính dễ sử dụng có ảnh hưởng tích cực đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng di động và yếu tố cảm nhận rủi ro và chi phí giao dịch có ảnh hưởng không tích cực đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng di động.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010) Tính dễ sử dụng Chi phí giao dịch Tiện ích giao dịch Cảm nhận rủi ro Sự tín nhiệm Ảnh hưởng xã hội Quyết định sử dụng dịch vụ E-Banking Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010) Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj với nghiên cứu “Factor analysis approach of decision making in Indian e-banking: a value adding consumer’s perspective”. Họ dùng bảng câu hỏi khảo sát 180 người, sau đó khi phân tích dữ liệu khảo sát thì kết quả cho thấy các yếu tố như: dễ sử dụng, chi phí giao dịch, tiện ích trong giao dịch, rủi ro của giao dịch, sự tín nhiệm và ảnh hưởng xã hội có tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT. Ainin và cộng sự (2005): Khảo sát các biến dễ sử dụng, hiệu quả thẩm mỹ, hiệu suất và các yếu tố khác khi đánh giá mô hình tương thích với trình duyệt web của Chung và Payter (2002). Kết quả nghiên cứu cho kết luận tuổi tác có mối liên hệ tiêu cực với việc chấp nhận áp dụng hình thức giao dịch trực tuyến với ngân hàng, ngược lại nghề nghiệp và thu nhập hàng tháng có ý nghĩa tích cực hơn. Ngoài ra, mối quan hệ giữa giới tính, tình trạng hôn nhân và trình độ học vấn đến chấp nhận hình thức giao dịch trực tuyến với ngân hàng là không quan trọng. Bên cạnh đó, nghiên cứu không kiểm định và phân tích chuyên sâu những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng mà tập trung nhiều vào việc phân tích yếu tố nhâu khẩu học. Lichtenstein và Williamson (2006): Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp thảo luận theo nhóm và cá nhân với mục đích tìm hiểu ý định của
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 khách hàng chọn dịch vụ ngân hàng thông qua phương thức trực tuyến. Kết quả khảo sát tại nước Úc, đối với những người có mức thu nhập thấp và lớn tuổi cho thấy sự hạn chế về khả năng tiếp cận công nghệ thông tin, internet, thiếu kiến thức cơ bản và thiếu tự tin khi tiếp xúc với các thủ tục đăng ký ban đầu. Đồng thời không tin tưởng vào khả năng bảo vệ của hệ thống dẫn đến thiếu nhận thức về dịch vụ giao dịch điện tử. Bài viết của Lê Phan Thị Diệu Thảo – Nguyễn Minh Sáng “Giải pháp phát triển ứng dụng Mobile Banking tại Việt Nam” đăng trên tạp chí “Thị trường tài chính tiền tệ” tại Việt Nam số 5(350) ngày 1-3-2012 . Tác giả dựa trên mô hình chấp nhận công nghệ TAM và đưa thêm vào các yếu tố: Cảm nhận về rủi ro và cảm nhận về chi phí ngoài các biến của TAM là cảm nhận dễ sử dụng và cảm nhận tính hữu ích. Qua điều tra từ 198 mẫu trả lời cho kết quả: tất cả các biến đều có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Mobile Banking. Theo đó: Dễ sử dụng, chi phí tài chính, rủi ro, tính hữu ích có tác động theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất. Nguyễn Khắc Duy (2012) Tính hữu ích Dễ dàng sử dụng Tiêu chuẩn chủ quan Cảm nhận kiểm soát hành vi Ý định sử dụng Mobile Banking của khách hàng (Nguồn: Nguyễn Khắc Duy (2012)) Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Khắc Duy (2012) Sử dụng mô hình Lý thuyết hành vi kế hoạch (TPB) và mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) làm cơ sở lý thuyết để điều tra ý định sử dụng dịch vụ Mobile Banking tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này đưa ra các biến: Cảm nhận tính hữu dụng, cảm nhận dễ dàng sử dụng, cảm nhận thái độ, tiêu chuẩn chủ quan,
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 kiểm soát hành vi cảm nhận để kiểm định tác động của các yếu tố đó đến dự định sẽ sử dụng ngân hàng điện thoại di động. Qua phân tích 400 mẫu khảo sát, kết quả cho thấy: tính hữu ích, dễ dàng sử dụng, tiêu chuẩn chủ quan, cảm nhận kiểm soát hành vi có tác động đến ý định sử dụng Mobile Banking của khách hàng. 3.3Phương pháp nghiên cứu 3.3.1 Mô hình nghiên cứu Để đưa ra được các giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT, cần tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng để từ đó có thể đưa ra được những giải pháp giúp phát triển dịch vụ NHĐT. Từ các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên mô hình nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010). Mô hình nghiên cứu kế thừa các giả thuyết của mô hình trước đó, đồng thời chỉnh sửa trong các thang đo để phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và môi trường tại Tỉnh Long An nhằm đưa ra kết quả chính xác hơn với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng tại Agribank Long An Tính hữu ích Tính dễ sử dụng Sự tín nhiệm Chi phí Rủi ro Ảnh hưởng xã hội Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ E-Banking của khách hàng Hình 3.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất 3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu H1: Tính hữu ích có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 H2: Tính dễ sử dụng có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT H3: Sự tín nhiệm có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT H4: Chi phí có mối quan hệ ngược chiều với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT H5: Cảm nhận về rủi ro có mối quan hệ ngược chiều với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT H6: Ảnh hưởng xã hội có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT 3.3.3 Thiết kế thang đo Thang đo được xây dựng và phát triển từ nghiên cứu của Sadia Samar Ali và R.K. Bharadwaj (2010). Các thang đo được dịch sang tiếng việt từ những thang đo được sử dụng trong các nghiên cứu trước đó, thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đo Likert với 05 mức độ đồng ý như sau: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. Bảng 3.1 Bảng thang đo và mã hoá thang đo STT Mã hóa Nội dung 1. Tính hữu ích khi sử dụng NHĐT 1 UI1 Giao dịch thực hiện qua dịch vụ NHĐT rất nhanh chóng 2 UI2 Tôi có thể thực hiện giao dịch 24/7 bằng dịch vụ NHĐT 3 UI3 Giao dịch qua NHĐT không cần phụ thuộc vào số thứ tự hay sự có mặt của nhân viên tại quầy 4 UI4 Tôi có thể thực hiện giao dịch mà không cần đến ngân hàng 5 UI5 Tôi nhận được nhiều chiết khấu thương mại khi sử dụng NHĐT 2. Tính dễ sử dụng khi sử dụng NHĐT 6 ES1 Cách sử dụng NHĐT đơn giản 7 ES2 Giao dịch qua NHĐT đơn giản
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 ES3 Chức năng của NHĐT đầy đủ 8 9 ES4 Đăng ký sử dụng NHĐT đơn giản 10 ES5 Tôi sử dụng NHĐT rất nhuần nhuyễn 3. Sự tín nhiệm khi sử dụng NHĐT 11 TR1 Chi tiết giao dịch qua NHĐT được bảo mật 12 TR2 Giao dịch qua NHĐT an toàn như giao dịch tại quầy 13 TR3 Thông tin tài chính cá nhân trên NHĐT được bảo mật 14 TR4 Giao dịch tài chính qua NHĐT được bảo đảm 15 TR5 Hệ thống xác thực giao dịch NHĐT rất an toàn 4. Chi phí khi sử dụng NHĐT 16 CO1 Phí phải trả cho các giao dịch qua NHĐT khá lớn 17 CO2 Chi phí tin nhắn SMS, kết nối 3G hoặc Wifi hàng tháng nhiều 18 CO3 Điện thoại thông minh có thể cài đặt ứng dụng NHĐT khá mắc tiền 19 CO4 Phí các giao dịch qua NHĐT cao hơn tại quầy 5. Rủi ro khi sử dụng NHĐT 20 RI1 Tài khoản bị mất tiền nếu giao dịch bị lỗi khi thực hiện qua NHĐT 21 RI2 Thông tin cá nhân khi thực hiện giao dịch qua NHĐT không được bảo mật 22 RI3 Tài khoản sử dụng NHĐT có thể bị hacker đánh cắp 23 RI4 Tôi sẽ bị mất tiền nếu điện thoại đang sử dụng NHĐT của tôi bị mất cắp 6. Ảnh hưởng xã hội khi sử dụng NHĐT 24 SO1 Thành viên trong gia đình khuyên tôi nên dùng NHĐT 25 SO2 Bạn bè, đồng nghiệp khuyên tôi nên dùng NHĐT 26 SO3 Tổ chức nơi tôi làm việc khuyên tôi nên dùng NHĐT 27 SO4 Xung quanh tôi mọi người đều dùng NHĐT
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 7. Quyết định sử dụng NHĐT 28 AC1 Tôi sẽ chuyển sang sử dụng NHĐT trong thời gian tới 29 AC2 Tôi vẫn tiếp tục sử dụng NHĐT 30 AC3 Tôi sẽ giới thiệu mọi người sử dụng NHĐT của Agribank 3.3.4 Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. Dữ liệu nghiên cứu định lượng được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để khảo sát khách hàng sử dụng và chưa sử dụng dịch vụ NHĐT của Agribank Long An. Nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo (giá trị hội tụ và phân biệt); đồng thời kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó định vị mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng tại Agribank Long An 3.3.4.1 Cỡ mẫu Dữ liệu trong nghiên cứu này có sử dụng phương pháp phân tích khám phá yếu tố EFA. Theo Hair & ctg (1998), để có thể thực hiện phân tích khám phá yếu tố cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát, tốt nhất trên 10 mẫu. Tuy nhiên, nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng mẫu và sự phân bố mẫu hợp lý đảm bảo suy rộng. Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là 30. Do đó, cỡ mẫu quan sát tối thiểu cần đạt là 30 x 5 = 150 mẫu. Số lượng bảng câu hỏi được phát ra là 280 bảng, số lượng thu về được 260 bảng, sau khi kiểm tra và chọn lọc thì chỉ có 253 bảng khảo sát hợp lệ. 3.3.4.2 Phân tích số liệu Sau khi chọn lọc ra được phiếu trả lời hợp lệ, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu, mã hoá các câu trả lời trong bảng câu hỏi, sau đó nhập và phân tích dữ liệu bằng chương trình SPSS phiên bản 20. a. Thống kê mẫu khảo sát Tiến hành thống kê mô tả mẫu để đưa ra cái nhìn tổng quan về mẫu khảo sát thu thập được. Thực hiện thống kê mô tả theo các đặc điểm như sau: giới tính, độ
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập. Dựa vào kết quả để đánh giá mức độ đại diện của mẫu. b. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các biến quan sát trong thang đo tương quan với nhau, là phép kiểm định về sự phù hợp của thang đo đối với từng biến quan sát, xét trên mỗi quan hệ với một khía cạnh đánh giá. Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Những biến quan sát không ảnh hưởng nhiều đến tiêu chí đánh giá sẽ tương quan yếu với tổng số điểm. Theo kinh nghiệm từ các nghiên cứu khác thì Cronbach’s alpha có hệ số từ 0,8 đến gần bằng 1 thì thang đo lường là tốt, hệ số từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Đối với nghiên cứu này thì Cronbach’s alpha có hệ số từ 0,7 trở lên là chấp nhận được. c. Phân tích yếu tố EFA Khi thực hiện phân tích yếu tố EFA cần phải quan tâm đến phương pháp sau: Phương pháp trích Principal comperment với phép xoay varimax. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s Test of Sphericity): Đại lượng Bartlett’s được sử dụng để xem xét giải thuyết H0 các biến không có tương quan trong tổng thể. Kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa tại mức sig thấp hơn 0,05; tức là giả thiết H0 cho rằng ma trận tương quan giữa các biến trong tổng thể là một ma trận đơn vị sẽ bị bác bỏ. Hệ số tải yếu tố (Factor loading): Tiêu chuẩn về hệ số tải yếu tố Factor loading, theo Hair & cộng sự (1998), hệ số tải yếu tố Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng và Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiển. Tổng phương sai trích: Để có thể phân tích yếu tố khẳng định, thì tổng phương sai trích ≥50% (Gerbing & Anderson 1988) Hệ số KMO (Kaisor Meyer Olkin): là trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích yếu tố. Trị số của KMO nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1 mới có ý nghĩa phân tích yếu tố thích hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích yếu tố có nhiều khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 Trị số đặc trưng (Eigenvatue): dùng để xác định số lượng các yếu tố. Những yếu tố nào có chỉ số Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. d. Phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy dùng để kiểm tra các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc như thế nào. Sau khi hoàn tất việc phân tích đánh giá độ tin cậy thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha) và kiểm định giá trị khái niệm thang đo (Phân tích yếu tố khám phá EFA), các biến không đảm bảo giá trị hội tụ tiếp tục bị loại bỏ khỏi mô hình cho đến khi các tham số được nhóm theo các biến. Việc xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến này cũng như xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến độc lập (các yếu tố thành phần) và nhóm biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp phân tích hồi quy bội. Giá trị của biến mới trong mô hình nghiên cứu là giá trị trung bình của các biến quan sát thành phần của biến đó. Tuy nhiên trước khi tiến hành phân tích hồi quy, cần kiểm tra các giả định về khuyết tật mô hình. e. Phân tích phương sai (ANOVA) Phương pháp kiểm định ANOVA nhằm xác định ảnh hưởng của các biến định tính như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập của khách hàng. Phương pháp sử dụng là phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (One–Way– ANOVA). Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp chỉ sử dụng một biến yếu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm khác nhau. Việc phân tích nhằm mục đích tìm kiếm xem có sự khác nhau (có ý nghĩa thống kê) hay không về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng tại Agribank Long An. Tóm tắt chương 3 Chương nêu lên cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ NHĐT. Tiện ích của dịch vụ NHĐT đối với khách hàng và ngân hàng. Nêu lên tổng quan các nghiên cứu trước để đưa ra hướng nghiên cứu cho vấn đề phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Phân tích số liệu dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng để từ đó đưa ra được những yếu tố nào tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LONG AN 4.1 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An Hiện tại Agribank Long An đang triển khai các sản phẩm của dịch vụ NHĐT được ban hành theo Quyết định số 2736/QĐ-NHNo-NCPT ngày 21/12/2018 V/v Ban hành Quy định cung cấp các dịch vụ NHĐT cho khách hàng như sau: dịch vụ Internet Banking; Dịch vụ NHĐT qua thiết bị di động, bao gồm: dịch vụ Agribank E-Mobile Banking, SMS Banking, dịch vụ Agribank Mplus, dịch vụ Agribank Bankplus. a) Dịch vụ Internet Banking: Là dịch vụ ngân hàng trực tuyến do Agribank cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua kênh Internet. b) Dịch vụ ngân hàng điện tử qua thiết bị di động, bao gồm: (i) Dịch vụ Agribank E-Mobile Banking: Là dịch vụ do Agribank cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua ứng dụng Agribank E-Mobile Banking được cài đặt trên các thiết bị di động có kết nối GPRS/3G/4G/Wifi... (ii) Dịch vụ SMS Banking: Là dịch vụ do Agribank cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua tin nhắn điện thoại di động hoặc thiết bị có chức năng nhắn tin khác. (iii) Dịch vụ Agribank Mplus: Là dịch vụ do Agribank cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Agribank thông qua dịch vụ truyền tin điện an toàn của MPay trên điện thoại di động. (iv) Dịch vụ Agribank Bankplus: Dịch vụ Mobile Banking giữa Agribank và Viettel, cho phép khách hàng sử dụng dịch vụ có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng trực tiếp trên điện thoại di động. 4.2 Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Long An 4.2.1 Dịch vụ Internet Banking
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Dịch vụ Internet Banking là dịch vụ Ngân hàng trực tuyến hay NHĐT được thực hiện thông qua mạng Internet. Với dịch vụ Internet Banking, khách hàng có thể dùng laptop, PC, điện thoại di động hay máy tính bảng để thực hiện các giao dịch ngân hàng mà không cần lên ngân hàng. Giao dịch được thực hiện qua dịch vụ Internet Banking được bảo mật xác thực bởi mã OTP được gửi tới số điện thoại của khách hàng hoặc qua ứng dụng Agribank Soft Token hoặc Hard Token. Các giao dịch có thể thực hiện thông qua dịch vụ Internet Banking: + Vấn tin số dư tài khoản + Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống + Gửi tiết kiệm trực tuyến + Thanh toán hoá đơn . . . + Miễn phí đối với dịch vụ phi tài chính + Mức phí khi khách hàng sử dụng dịch vụ tài chính là 50.000 VND/1 năm với khách hàng cá nhân và 200.000 VND/1 năm với khách hàng tổ chức. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ 1,400 Internet Banking từ năm 2014 đến 2018 1.275 1,200 1.025 1.128 1,000 852 925 800 600 400 200 - 2014 2015 2016 2017 2018 Hình 4.1: Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking từ năm 2014 đến 2018 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking còn thấp do giao diện của Internet Banking còn đơn giản, chưa có nhiều tính năng. Trước năm 2019 thì
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 dịch vụ Internet Banking do Agribank cung cấp chưa thực hiện được nhiều chức năng như dịch vụ Internet Banking của các Ngân hàng khác như là chỉ thực hiện được chuyển khoản nội bộ, chưa thực hiện được chuyển khoản liên ngân hàng. Dịch vụ chuyển khoản nội bộ và liên ngân hàng là một trong những dịch vụ chủ yếu được khách hàng lựa chọn khi đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking, dịch vụ chuyển khoản không có thì sẽ hạn chế khách hàng sử dụng dịch vụ này. Chưa thực hiện được chức năng gửi tiết kiệm trực tuyến. Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking chủ yếu để quản lý số dư tài khoản. Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking qua từng năm 14.00% 13,03% 12.00% 10,81% 10,05% 10.00% 8,57% 8.00% 6.00% 4.00% 2.00% 0.00% 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017 Hình 4.2: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking từ năm 2014 đến 2018 Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking tương đối đều qua các năm nhưng tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking so với tổng số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán còn rất thấp. Dịch vụ Internet Banking chưa thu hút được nhiều khách hàng sử dụng.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking và số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán 200,000 189.730 174.715 180,000 158.646 160,000 135.894 140,000 111.837 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 852 925 1.025 1.128 1.275 - 2014 2015 2016 2017 2018 Internet Banking Số lượng KH có tài khoản thanh toán Hình 4.3: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ Internet Banking và số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018 4.2.2 Dịch vụ SMS Banking Với một chiếc điện thoại thì khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ Ngân hàng thông qua dịch vụ SMS Banking. Các giao dịch mà khách hàng có thể thực hiện thông qua dịch vụ Mobile Banking: + Dịch vụ thông báo biến động số dư tài khoản + Dịch vụ vấn tin số dư tài khoản + Dịch vụ tra cứu 5 giao dịch gần nhất + Dịch vụ ATRANSFER (Chuyển khoản) + Dịch vụ APAYBILL (Thanh toán hoá đơn trả sau) + Dịch vụ nạp tiền điện thoại VnTopUp + Dịch vụ nhắc nợ vay + Dịch vụ báo biến động số dư sổ tiết kiệm Phí dịch vụ để duy trì dịch vụ SMS Banking là 10.000 VND / 1 tháng đối với khách hàng cá nhân và 50.000 VND/ 1 tháng đối với khách hàng Doanh nghiệp.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Số lượng Khách hàng sử dụng Dịch vụ SMS Banking từ năm 2014 đến 2018 90,000 80.505 80,000 70,000 62.684 60,000 50.298 50,000 40.681 40,000 32.634 30,000 20,000 10,000 - 2014 2015 2016 2017 2018 Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS Hình 4.4: Số lượng KH sử dụng dịch vụ SMS Banking từ năm 2014 đến 2018 Với nhiều tiện ích được thực hiện đơn giản qua tin nhắn SMS, dịch vụ SMS Banking là một trong những dịch vụ được đa số các khách hàng của Agribank lựa chọn. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking tăng dần qua các năm. chủ yếu để quản lý biến động về tài khoản thanh toán của mình. Tiện ích nổi trội của dịch vụ này là thông báo biến động số dư tài khoản của khách hàng và thông báo nhắc nợ vay đến hạn đối với khách hàng có vay vốn tại Agribank. Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking qua từng năm 30.00% 28,43% 24,66% 23,64% 24,63% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.00% 0.00% 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017 Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Hình 4.5: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ SMS Banking từ năm 2014 đến 2018 Tốc độ tăng trưởng bình quân dịch vụ SMS Banking qua các năm đạt khoảng 25%, được duy trì ổn định qua các năm. Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking chiếm khoảng 33% so với số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán, việc phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ này tương đối dễ dàng và có nhiều thuận lợi vì đa số khách hàng có tài khoản thanh toán đều có sử dụng điện thoại di động. 200,000 180,000 160,000 140,000 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking và số lượng khách hàng có tài khoản thanh toán 189.730 174.715 158.646 135.894 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 - 111.837 32.634 40.681 80.505 62.684 50.298 2014 2015 2016 2017 2018 Mobile Banking Số lượng KH có tài khoản thanh toán Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS Hình 4.6: Biểu đồ biểu thị Số lượng KH sử dụng dịch vụ SMS Banking và số lượng KH có tài khoản thanh toán từ năm 2014 đến 2018 4.2.3 Dịch vụ E-Mobile Banking Dịch vụ được triển khai trên điện thoại thông minh (smart phone) thông qua ứng dụng Agribank E-Mobile Banking được tải trên CH Play (điện thoại dùng hệ điều hành Android) và trên Appstore (điện thoại Iphone). Đây là sản phẩm chủ chốt trong dịch vụ NHĐT mà Agribank đang triển khai. Với ứng dụng Agribank E- Mobile Banking, khách hàng có thể thực hiện nhiều giao dịch thông qua giao diện trực quan. Các tiện ích khách hàng có thể thực hiện thông qua ứng dụng Agribank E-Mobile banking: + Chuyển khoản + Thanh toán hàng hoá dịch vụ
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 + Thanh toán hoá đơn + Đăng ký các dịch vụ thẻ + Đặt vé xem phim, máy bay, tàu, xe, đặt phòng khách sạn + Nạp tiền điện thoại. . . Phí dịch vụ để duy trì dịch vụ Agribank E-Mobile Banking là 10.000 VND / 1 tháng đối với khách hàng cá nhân và 50.000 VND/ 1 tháng đối với khách hàng Doanh nghiệp. 16,000 14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 - Số lượng Khách hàng sử dụng Dịch vụ E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018 14.174 5.957 2.743 587 993 2014 2015 2016 2017 2018 Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS Hình 4.7: Biểu đồ biểu thị số lượng KH sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018 200.00% 180.00% 160.00% 140.00% 120.00% 100.00% 80.00% 60.00% 40.00% 20.00% 0.00% Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking qua từng năm 176,23% 137,94% 117,17% 69,17% 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 Nguồn: dữ liệu từ chương trình IPCAS Hình 4.8: Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng Số lượng KH sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking từ năm 2014 đến 2018 Cùng với sự bùng nổ của điện thoại thông minh và các tiện ích vượt trội mà ứng dụng Agribank E-Mobile Banking mang lại đã làm tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ Agribank E-Mobile Banking luôn đạt mức cao qua các năm, từ năm 2016 đến nay thì tốc độ tăng trưởng luôn đạt hơn 100%. 4.2.4 Tỷ trọng thu dịch vụ NHĐT so với tổng thu dịch vụ Theo số liệu từ bảng 2.6 thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT năm 2014 chỉ chiếm 7,55% so với tổng thu dịch vụ và tới năm 2018 thì thu nhập từ dịch vụ NHĐT chiếm 10,88% so với tổng thu dịch vụ. Phát triển dịch vụ NHĐT đang là xu hướng của các NH, tỷ trọng thu dịch vụ NHĐT của Agribank Long An hiện tại vẫn đang chiếm tỷ lệ thấp so với tổng thu dịch vụ, việc đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT sẽ thúc đẩy tỷ lệ thu dịch vụ NHĐT ngày càng tăng cũng như sẽ chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng thu dịch vụ. 4.3 Kết quả nghiên cứu Dựa vào dữ liệu thu thập được bằng cách khảo sát các KH sử dụng và chưa sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu, mã hoá các câu trả lời trong bảng câu hỏi, sau đó nhập và phân tích dữ liệu bằng chương trình SPSS phiên bản 20. Kết quả phân tích dữ liệu sẽ giúp đưa ra được các yếu tố nào tác động và không tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Long An. 4.3.1 Thông kê mô tả Bảng 4.1: Thông tin chung về mẫu khảo sát Frequency Percent N (Tần số) (Tỷ lệ %) (Số quan sát) Giới tính Nam 111 43,9 253 Nữ 142 56,1 Dưới 25 81 32,0 Độ tuổi Từ 25 - dưới 45 150 59,3 253 Trên 45 22 8,7 Lao động phổ thông 40 15,8 253
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 Trình độ Trung cấp 12 4,7 Cao đẳng 87 34,4 Đại học 114 45,1 Trên Đại học 0 0 Công nhân 40 15,8 Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng 98 38,7 253 Cán bộ công viên chức 96 37,9 Doanh nhân/chủ doanh nghiệp 19 7,5 < 5 triệu đồng 26 10,3 Thu nhập Từ 5 – dưới 10 triệu đồng 164 64,8 253 Từ 10 - dưới 15 triệu đồng 44 17,4 Trên 15 triệu đồng 19 7,5 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) Về giới tính: Có 111 khách hàng nam tham gia khảo sát chiếm 43,9%, khách hàng nữ với 142 người chiếm 56,1% Về độ tuổi: Dưới 25 tuổi với 81 người chiếm 32%, Từ 25 - dưới 45 với 150 người chiếm 59,3%, trên 45 tuổi với 22 người chiếm 8,7% Về trình độ: Lao động phổ thông với 40 người chiếm 15,8%, trung cấp với 12 người chiếm 4,7%, cao đẳng với 87 người chiếm 34,4%, đại học với 114 người chiếm 45,1%, không có khách hàng nào trình độ trên đại học Về nghề nghiệp: Công nhân với 40 người chiếm 15,8%, Nhân viên văn phòng với 98 người chiếm 38,7%, Cán bộ công viên chức với 96 người chiếm 37,9% và Doanh nhân/chủ doanh nghiệp với 19 người chiếm 7,5% Về thu nhập: Thu nhập < 5 triệu đồng với 26 người chiếm 10,3%, Từ 5 – dưới 10 triệu đồng với 164 người chiếm 64,8%, Từ 10 - dưới 15 triệu đồng với 44 người chiếm 17,4% và trên 15 triệu đồng với 19 người chiếm 7,5%. 4.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích yếu tố 4.3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha Thang đo có hệ số Cronbach’s alpha từ 0,7 trở lên là chấp nhận được và hệ số tương quan biến tổng (Item-Total Correlation) của các biến quan sát nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Bảng kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha:
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh Cronbach’s Alpha Các thống kê biến tổng Biến Trung bình nếu loại biến Phương sai nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Hệ số cronbach’s alpha khi loại biến Tính hữu ích ( UI): Cronbach’s Alpha= 0,725 UI1 14,32 6,195 ,531 ,661 UI2 14,86 5,742 ,570 ,642 UI3 14,91 5,512 ,589 ,633 UI4 14,87 5,960 ,514 ,666 UI5 14,62 7,570 ,223 ,762 Tính hữu ích (UI) sau khi loại biến UI5: Cronbach’s Alpha = 0,762 UI1 10,55 4,908 ,542 ,717 UI2 11,08 4,465 ,591 ,690 UI3 11,13 4,315 ,592 ,689 UI4 11,10 4,693 ,523 ,727 Tính dễ sử dụng (ES): Cronbach’s Alpha = 0,817 ES1 14,98 8,015 ,527 ,804 ES2 14,31 7,819 ,569 ,792 ES3 14,94 7,187 ,621 ,778 ES4 14,83 8,081 ,752 ,754 ES5 7,320 ,626 ,776 14,90 Sự tín nhiệm (TR): Cronbach’s Alpha = 0,775 TR1 15,12 7,322 ,494 ,754 TR2 14,54 7,067 ,606 ,714 TR3 15,03 7,122 ,552 ,733
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 39 TR4 15,10 7,220 ,531 ,740 TR5 15,02 7,650 ,570 ,730 Chi phí (CO): Cronbach’s Alpha = 0,782 CO1 8,88 4,803 ,652 ,699 CO2 8,89 4,991 ,580 ,733 CO3 8,85 4,819 ,603 ,721 CO4 9,74 4,376 ,540 ,764 Rủi ro (RI): Cronbach’s Alpha = 0,787 RI1 8,44 4,287 ,558 ,752 RI2 8,41 4,172 ,628 ,719 RI3 9,37 3,853 ,596 ,737 RI4 8,43 4,103 ,602 ,731 Ảnh hưởng xã hội (SO): Cronbach’s Alpha = 0,724 SO1 10,83 4,644 ,548 ,641 SO2 10,85 4,940 ,487 ,677 SO3 10,79 4,894 ,479 ,682 SO4 10,86 4,715 ,536 ,649 Quyết định sử dụng ngân hàng điện tử (AC): Cronbach’s Alpha = 0,842 AC1 7,19 1,678 ,697 ,792 AC2 1,469 ,710 ,782 7,19 AC3 7,12 1,589 ,721 ,768 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) Căn cứ vào kết quả xử lý số liệu, biến UI5 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3, do đó biến quan sát này sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo.