SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁN CÔNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP KHOA KINH TẾ
✧
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Giảng viên hướng dẫn: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực tập: Đào Thị Kim Oanh
Mã số sinh viên:1610110043
Lớp: Kế Toán –khóa 18
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR GIAI ĐOẠN 2015-
2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁN CÔNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP KHOA KINH TẾ
✧
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Giảng viên hướng dẫn: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực tập: Đào Thị Kim Oanh
Mã số sinh viên:1610110043
Lớp: Kế Toán –khóa 18
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR GIAI ĐOẠN 2015-2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thành phố HỒ CHÍ MINH, 11/2018
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN!!!
Trong thời gian ba năm học tại trường Cao Đẳng Bán Công Công Nghệ và
Quản Trị Doanh Nghiệp, em luôn biết ơn BGH nhà trường đã tạo điều kiện về vật
chất cũng như tinh thần cho em. Đặc biệt, là cảm ơn thầy cô khoa Kế Toán-Kiểm
Toán đã luôn truyền đạt cho tụi em những kiến thức vô cùng quý báu, chuẩn bị một
hành trang to lớn cho em bước vào môi trường mới vào một môi trường luôn đầy thử
thách.
Cho em gửi lời cảm ơn đến BGĐ Công ty cùng các anh chị phòng Kế toán đã
tận tình chỉ dạy em trong suốt quá trình em đi thực tập tại công ty. Em cảm ơn Ban
Giám Đốc đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Em chúc các anh chị trong
công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công.
Đặc biệt, em cảm ơn cô rất nhiều cô Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung đã tận tình
hướng dẫn chúng em, giúp đỡ chúng em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em chúc quý thầy cô luôn thành công trên con đường giảng dạy
EM CẢM ƠN THẦY CÔ RẤT NHIỀU!!!
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu. .....................................................Error! Bookmark not defined.
3. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu. ......................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR ....1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................1
1.2. Đặc điểm hình thành và cơ cấu bộ máy của công ty ....................................................1
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.......................................................1
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình bảo quản sản phẩm.............................................2
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:.........................................................................2
1.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR ...........................4
1.2.5. Tổ chức các phần hành...........................................................................................7
1.2.6. Hạch toán kế toán bán hàng ...................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH........................................................................................................................9
2.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................9
2.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng...............................................................................9
2.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng ................................................................9
2.1.3 Mối quan hệ về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................9
2.1.4 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................9
2.1.5 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................10
2.1.6 Phương thức bán hàng và thanh toán....................................................................10
2.2 Nội dung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...............................11
2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................................11
2.2.1.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................11
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................11
2.2.1.3 Phương pháp kế toán......................................................................................12
2.2.1.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................13
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................14
2.2.2.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................14
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................14
2.2.2.3 Phương pháp kế toán......................................................................................15
2.2.2.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................16
2.2.3 Giá vốn hàng bán ..................................................................................................16
2.2.3.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................16
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................17
2.2.3.3 Phương pháp kế toán......................................................................................17
2.2.3.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................17
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................17
2.2.4.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................17
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................17
2.2.4.3 Phương pháp kế toán......................................................................................18
2.2.4.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................18
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................18
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng ...........................................................................................19
2.2.5.3 Phương pháp kế toán......................................................................................19
2.2.5.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................19
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................20
2.2.6.1Chứng từ kế toán .............................................................................................20
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................20
2.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................................22
2.2.8 Chi phí tài chính....................................................................................................23
2.2.9 Chi phí thuế TNDN...............................................................................................23
2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh
thời trang gior.....................................................................................................................24
2.3.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
THỜI TRANG GIOR.....................................................................................................24
2.3.1.1 Quy trình bán hàng thực tế tại doanh nghiệp .................................................24
2.3.1.2 Phương thức thanh toán thực tế tại doanh nghiệp..........................................24
2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................24
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2.1.1 Chứng từ sử dụng ....................................................................................24
2.3.2.1.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................24
2.3.2.1.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................25
2.3.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng: .........................................................................26
2.3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................26
2.3.2.2.1 Chứng từ kế toán......................................................................................26
2.3.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..................................................................................26
2.3.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng: .........................................................................29
2.3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................30
2.3.2.3.1: Chứng từ kế toán ....................................................................................30
2.3.2.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”....................................30
2.3.2.3.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................30
2.3.2.3.4Sổ sách kế toán sử dụng: ..........................................................................31
2.3.2.4. Doanh thu hoạt động tài chính: tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR
doanh thu hoạt động tài chính chỉ có lãi tiền gửi ngân hàng......................................31
2.3.2.4.1 Chứng từ kế toán: sổ phụ ngân hàng...........................................................31
2.3.2.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” ...................31
2.3.2.4.3 Phương pháp kế toán...................................................................................31
2.3.2.4.4 Sổ sách sử dụng...........................................................................................31
2.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...........................................................31
2.3.2.5.1 Chứng từ sử dụng ....................................................................................31
2.3.2.5.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................31
2.3.2.5.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................31
2.3.2.5.4 Sổ sách kế toán ........................................................................................32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU THỜI TRANG GIOR ..................................................................................................33
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty.....................................................................33
3.1.2. Ưu điểm................................................................................................................33
3.1.3. Nhược điểm..........................................................................................................34
3.1.4. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH Thời Trang GIOR ...........................................................................34
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................38
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THỜI TRANG GIOR
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thời Trang GIOR
Tên giao dịch: THỜI TRANG GIOR
Mã số thuế:0312419237
Địa chỉ: 140 Nguyễn Trãi, Phường 3, Quận 5 TP. HỒ CHÍ MINH
Đại diện pháp luật Nguyễn Thanh Tùng
Ngày cấp giấy phép: 2004
Ngày hoạt động: 2004
Điện thoại:02838384302
Giordano, thương hiệu được thành lập năm 1981, là thương hiệu nổi tiếng trong ngành bán
lẻ quần áo may mặc khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Với 8000 nhân viên với hơn 2700
cửa hàng được mở ở hơn 40 vùng lãnh thỗ Sứ mạng: Trở thành thương hiệu lớn nhất và tốt
nhất trong ngành bán lẻ quần áo may mặc phương châm: làm cho khách hàng cảm thấy thật
tốt thật tuyệt GIORDANO du nhập Việt Nam vào năm 2004 và đến nay đã có hơn 18 cửa
hàng về mẫu mã cũng như ấn tượng về màu sắc và chất lượng GIORDANO đã tạo được sự
yêu mến của khách hàng.
1.2. Đặc điểm hình thành và cơ cấu bộ máy của công ty
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
*Chức năng
Công ty luôn phấn đấu sản xuất đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu của người tiêu dùng
luôn lấy chữ tín làm đầu. Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sự cạnh
tranh trên thị trường. Chức năng chủ yếu của Công ty là phân phối các sản phẩm , quần áo
cung cấp các dịch vụ hoàn hảo, kinh doanh trên thị trường trong ngoài.
*Nhiệm vụ:
-Tổ chức công tác bán hàng phục vụ nhu cầu tốt nhất cho người tiêu dùng
-Tổ chức công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm
-Tổ chức công tác bảo quản sản phẩm, hàng hóa đảm bảo lưu thông sản phẩm
thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
2
BÁN RA
-Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản
xuất
-Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước, tuân thủ chính sách quản lý kinh tế
Nhà Nước
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người tiêu dùng.
Ngành nghề kinh doanh
+ Sản xuất quần áo
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình bảo quản sản phẩm
* Đặc điểm kinh doanh:
Với đặc điểm là một Công ty thương mại nên công việc kinh doanh chủ yếu là mua vào và
bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển chứ không phải là
quy trình công nghệ sản xuất.
Quy trình luân chuyển hàng hóa
Công ty đã áp dụng hai phương pháp kinh doanh mua bán qua kho và mua bán không qua
kho. Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty được thực hiện qua sơ đồ:
* Quá trình bảo quản sản phẩm:
Để thuận tiện cho công tác giao, nhận cũng như hạn chế quá trình không tốt sản phẩm công
ty thường bảo quản hàng hóa trên bella.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
* Tổ chức bộ máy quản lý:
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và không thể thiếu,
nó đang giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý doanh nghiệp thì mỗi công ty cần có một bộ máy tổ
chức quản lý phù hợp. Đối với công ty TNHH thời trang GIOR cũng vậy, là một công ty
nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý của công ty hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô
hình và tính chất kinh doanh của công ty.
* Sơ đồ tổ chức công ty:
MUA VÀO MUA RA
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
3
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
* Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
+Giám đốc: chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.
+Phó giám đốc: tham mưu cho giám đốc.
Phòng marketing: marketing đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tiếp cận khách hàng
và đưa khách hàng đến với cửa hàng của mình. Thị trường kinh doanh cửa hàng thời trang
rất dễ thay đổi, một chiến dịch marketing hiệu quả có thể giúp bạn xây dựng được một
chiến dịch marketing bạn phải đảm bảo được đó phải là một chiến dịch kết hợp giữa
online(cửa hàng) để có thể thu hút được một lượng khách hàng tiềm năng là lớn.
+Phòng kinh doanh: chức năng tham mưu và giúp giám đốc điều hành và trực tiếp thực hiện
các hoạt động kinh doanh của công ty.
-Chủ động khảo sát, nghiên cứu việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
-Tìm kiếm khách hàng và bán được hàng cho công ty nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển
của công ty.
-Trực tiếp xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh cho công ty.
-Quản lý tốt hiệu quả tiền hàng trong quá trình kinh doanh của mình.
-Thực hiện báo cáo lại kết quả kinh doanh cho công ty theo từng tháng, quý, năm.
-Thực hiện đúng quy tắc quản lý kinh tế, lập chứng từ, hóa đơn gốc theo quy định của nhà
nước.
***Mối quan hệ giữa phòng kinh doanh với các bộ phận:
Phòng kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với ban giám đốc và các bộ phận khác trong
công ty, tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh, ký
kết hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng hành chính-
kế toán
Phòng nhân sự
Phòng marketing
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
4
+Phòng hành chính- kế toán:
-Thực hiện chức năng phản ánh và hạch toán các nhiệm vụ kinh tế phát sinh trong các quá
trình kinh doanh của công ty.
-Thực hiện chức năng quản lý tài sản của công ty một các hiệu quả.
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính cho giám đốc phê duyệt, tham
mưu, giúp giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, đề xuất
các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng vốn kinh doanh để đạt được hiệu quả
cao nhất.
-Thực hiện việc theo dõi, báo cáo các biến động về mặt nhân sự.
-Thực hiện chế độ kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
*** Mối quan hệ giữa phòng hành chính- kế toán với các bộ phận:
-Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức công tác cán bộ lao động tiền
lương, thanh tra, kỷ luật, thi đua khen thưởng.
-Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nhân viên
theo phân cấp của công ty.
-Với các phòng ban khác trong công ty có mối quan hệ cung cấp số liệu cho phòng kế toán.
Dựa vào số liệu do phòng kế toán cung cấp giúp giám đốc nắm được tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty là lãi hay lỗ, từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc đề ra các chiến lược
kinh doanh cho công ty. Phòng kế toán tập hợp thu chi từ các phòng ban khác trong công ty
dễ dàng nhận ra những điều bất hợp lý nếu có tại các phòng ban khác, sớm đưa ra điều
chỉnh, xử lý. Mặt khác nhờ vậy mà tránh được nhiều khoản chi sai, chi thừa giúp tiết kiệm
cho công ty.
*Phòng nhân sự: đảm nhận công việc tuyển dụng, quản lý chấm công nhân viên, soạn thảo
văn bản, lưu trữ hồ sơ văn bản, thực hiện các chế độ bảo hiểm, phúc lợi cho nhân viên. Các
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.
1.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, vì toàn bộ các công việc
kế toán đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Phòng kế toán chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài chính và công tác thống kê trong toàn
Công ty.
*Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
5
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù
hợp với điều kiện và trinh độ quản lý. Công ty TNHH thời trang GIOR đã áp dụng hình
thức:
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù
hợp với điều kiện quản lý Công ty TNHH Thời Trang GIOR đã áp dụng hình thức công tác
bộ máy kế toán tập trung.
Hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán, từ khoản thu nhập kiểm tra
chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng
hợp ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán tổng hợp.
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
+Kế toán tổng hợp: Kiểm tra và đối chiếu nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hàng ngày của các kế toán viên để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót
(nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
+Kế toán kho: khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ như:
nhập, xuất hàng hóa , ,… Hạch toán doanh thu giá vốn , công nợ , tính giá nhập xuất hàng
hóa. Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt
hàng hóa phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng hóa cho
khách hàng . Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng
hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định
của Công ty, đối chiếu số liệu nhập của thủ kho và kế toán.
Kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng
Kế toán kho Kế toán công nợ Thủ quỹ
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
6
+Kế toán bán hàng: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng
trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động
tăng giảm hàng hóa hằng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.
+Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi phát sinh trong ngày, căn cứ vào chứng
từ hợp lệ, ghi rõ quỹ và lập báo cáo quỹ hằng ngày.
+Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ , thanh toán
lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
*Hình thức sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán là khâu quan trọng trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp, nó có ảnh
hưởng trực tiếp đến việc thực hiện chức năng phản ánh và kiểm tra của kế toán.
Công ty TNHH Thời trang GIOR đang áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật Ký Chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
* Giới thiệu chung về phần mềm kế toán
Nếu như trước đây, kế toán thiếu thốn rất nhiều thời gian để hoàn thành công việc và
thường xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện, thì nay với sự hỗ trợ của phần mền kế toán
thì người sử dụng có thể giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách,
báo cáo từ vài dòng xuống chỉ còn vài phút. Sử dụng phần mềm kế toán giúp: tạo tài liệu,
hóa đơn, đơn hàng, báo cáo ,… tự động, nhanh chóng và chính xác hóa đơn, các thao tác kế
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ Nhật ký
chung
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế
toán
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
7
toán được thực hiện tự động , số liệu kế toán được lưu trữ khoa học , rõ ràng và dễ dàng tìm
kiếm
Độ chính xác cao khi truy xuất hoặc lên báo cáo
Thông tin các hồ sơ kế toán được tự động cập nhật và số dư tài khoản sẽ luôn luôn được cập
nhật kịp thời
Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực trong doanh nghiệp Tiết kiệm chi phí và sức lao động:
phần mềm kế toán hỗ trợ giảm thời gian cán bộ kế toán hạch toán và giảm chi phí kiểm toán
cho hồ sơ gọn gàng và chính xác.
1.2.5. Tổ chức các phần hành
Phiếu thu, phiếu chi , báo nợ , báo có , phiếu nhập , chi mua , hàng bán trả lại , phiếu xuất ,
phiếu xuất lắp ráp , hóa đơn , hóa đơn dịch vụ , phiếu khác .
1.2.6. Hạch toán kế toán bán hàng
Cách hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư
200/2014/TT-BTC . Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp
dịch vụ cho công ty mẹ , công ty con trong cùng tập đoàn
Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng:
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “
Tài khoản 521: “ Các khoản giảm trừ doanh thu “
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán “
Tài khoản 157: “ Hàng gửi đi bán “
Số dư đầu Tồn kho đầu
Báo cáo công nợ
Báo cáo tài sản cố định
Báo cáo chi phí giá thành
Báo cáo vật tư hàng hóa
Báo cáo, bảng kê thuế
Quyết toán, tài chính , quản
trị
Sổ kế toán nhật kế chung
Sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán nhật ký chứng từ
Sổ kế toán nhật ký sổ cái
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
8
Tài khoản 131: “ Phải thu của khách hàng “
Tài khoản 111: “ Tiền mặt “
Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng “
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, bảng đối chiếu công nợ, phiếu xuất
kho, lệnh điều xe, phiếu thu, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương
* Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết
giá vốn
Sổ kế toán tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 156, TK 632, TK 131, TK 511
*Quy trình thực hiện
Sơ đồ số 110a: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ
511 111,112,131 521
911
Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng và Doanh thu BH bị trả lại,
thuần cung cấp dịch vụ bị giảm giá chiết khấu
chiết khấu
33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại bị giảm giá , chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, đây là quá
trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được
quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ
hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có
những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua
đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
2.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập
kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lời
ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
2.1.3 Mối quan hệ về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định
kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay
không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật
thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương
tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
2.1.4 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp
có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở
rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho
nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí , lệ
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
10
phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lí và sử dụng có hiệu quả cao so
với lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và cá
nhân người lao động.
2.1.5 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Như đã khẳng định bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với
doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế,
thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản sự vận động của tài sản đó trong
doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kế hoạch và
thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các
phương diện: số lượng, chất lượng… Tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng
phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách
hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
2.1.6 Phương thức bán hàng và thanh toán
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho khách
hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu thụ
*Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hóa của các doanh nghiệp thương mại có quyền thực hiện qua hai
phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất
kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu
dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo
nhiều phương thức khác nhau.
Là một hình thức không thể thiếu được, với hình thức này giúp cho hàng hóa tiêu thụ nhanh
vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng hóa. Mặt hàng với hình thức này công ty sẽ
mở rộng được quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng khác. Từ đó có thể mở rộng
quy mô kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường .
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng còn việc thu tiền
có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như sau: khách hàng xem
xong hàng hóa và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn bán lẻ “ giao cho khách hàng đưa
đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền “ khách hàng mang hóa đơn đó đến nhận hàng.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
11
Cuối ngày người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để để xác định doanh thu bán Khách hàng
chấp nhận mua hàng của công ty và thanh toán tiền hàng cho công ty theo các hình thức
chuyển khoản, ủy nhiệm chi… Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thanh toán vào tài khoản của
công ty và giấy báo có cho công ty.
Công ty áp dụng các hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán qua ngân
hàng bằng các hình thức chuyển khoản, hình thức bán chịu cho khách hàng .
Thanh toán ngay bằng tiền mặt
Theo phương thức này, hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có
thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.
2.2 Nội dung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Chứng từ kế toán
Là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa được cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ cả phí thu
thêm ngoài giá bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát
sinh trong kỳ.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
+ Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+ Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế xuất
khẩu
+ Thuế GTGT ( đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “
Bên có : Doanh thu bán sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ thực hiện trong kỳ
Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá , phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng
TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai :
TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa “
TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm “
TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
12
TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp , trợ giá “
TK 512 “ Doanh thu nội bộ “
TK này phản ánh doanh thu của một số sản phẩm hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp hạch toán ngành . Ngoài ra tài khoản này còn sử dụng để theo dõi một số nội
dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng quảng cáo ,
chào hàng … Hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hóa .
Nội dung TK 512 tương tự như TK 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp hai TK 5121 “
Doanh thu bán hàng”
TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm “
TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “
TK 521 “ Chiết khấu thương mại “
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với lượng lớn
2.2.1.3 Phương pháp kế toán
Kết cấu TK 521
Bên nợ: Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511, TK 512 không có
số dư.
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của các sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân ( kém phẩm chất , quy cách… “ được doanh nghiệp chấp
nhận)
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa bán ra
Bên có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK 511 hoặc TK 512 , TK
531 không có số dư
TK 532 “ Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch
toán được người bán chấp nhận trên giá thỏa thuận TK 111, 112 , 131 ,… Kết cấu tài khoản
ghi giảm. K/c khoản doanh thu bán hàng theo giá bán doanh thu vào cuối kỳ không chịu
thuế GTGT
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
13
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng TK 33311
Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511
TK 532 không có số dư Thuế GTGT theo thanh toán (cả thuế )
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau :
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Nguyên tắc hạch toán:
Số tiền khách hàng thanh toán máy tính tại thời điểm mua kế toán ghi nhận là khoản ứng
trước của người mua
Khi khách hàng giao tiền nhận máy, kế toán ghi nhận
Nợ TK 111 , 112
Có TK 131
Doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu khi sau 30 ngày không trả lại máy , kế toán ghi :
Nợ TK 131
Có TK 511 , 3331
Đồng thời kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
Chứng từ sử dụng:
-Lập chứng từ kế toán
-Phân loại chứng từ kế toán
-Lưu chứng từ kế toán
-Thực hiện các nghiệp vụ phiếu kế toán cuối kỳ
-Các nghiệp vụ hành chính bắt buộc ví dụ: Bảo hiểm , văn thư….
2.2.1.4 Sổ sách kế toán
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
-Hóa đơn bán hàng
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
14
-Hóa đơn giá trị gia tăng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
-Phiếu thu, phiếu chi
-Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Để hoạch toán doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát
sinh trong kỳ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
+ Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
TK 512_ Doanh thu nội bộ :
2.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Chứng từ kế toán
Số tiền khách hàng thanh toán máy tính tại thời điểm mua kế toán ghi nhận là khoản ứng
trước của người mua
Khi khách hàng giao tiền nhận máy, kế toán ghi nhận
Nợ TK 111 , 112
Có TK 131
Doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu khi sau 30 ngày không trả lại máy, kế toán ghi :
Nợ TK 131
Có TK 511 , 3331
Đồng thời kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
-Lập chứng từ kế toán
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
15
-Phân loại chứng từ kế toán
-Lưu chứng kế toán
-Thực hiện các nghiệp vụ phiếu kế toán cuối kỳ
- Các nghiệp vụ hành chính bắt buộc ví dụ: bảo hiểm ,văn thư….
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê bán lẻ hàng hóa
2.2.2.3 Phương pháp kế toán
Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Để hoạch toán doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa , dịch vụ thực tế
phát sinh trong kỳ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
+ Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+ Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế xuất
khẩu
+ Thuế GTGT ( đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp )
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ
Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng
TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
16
TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa ”
TK 5112 “ Doanh thu bán các sản phẩm ”
TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “
TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp , trợ giá “
TK 512 _ Doanh thu nội bộ:
Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ tronh nội bộ
doanh nghiệp hạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn sử dụng để theo dõi một số nội dung
được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng quản cáo, chào
hàng,… Hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hóa
Nội dung TK 512 tương tự như tài khoản 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp hai TK 5121
“ Doanh thu bán hàng “
TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm “
TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “
TK 521 _ Chiết khấu thương mại:
TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua với lượng lớn
Kết cấu tài khoản 521
Bên nợ:
Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511, TK 512 không có số dư
2.2.2.4 Sổ sách kế toán
Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Để hoạch toán doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát
sinh trong kỳ
2.2.3 Giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Chứng từ kế toán
Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã
bán được trong kỳ kế toán
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
17
Bảng phân bổ giá vốn, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, các chứng từ liên quan
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán “
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: trị giá vốn của thành phẩm đã xác định là tiêu thụ trong kỳ
Bên có: trị giá vốn của thành phẩm đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên
nhân khác nhau nên bị khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán
2.2.3.3 Phương pháp kế toán
-Phương pháp nhập trước, xuất trước
-Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
-Phương pháp thực tế đích danh
2.2.3.4 Sổ sách kế toán
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm thực tế đã xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên
nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.4.1 Chứng từ kế toán
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Nó
bao gồm các khoản chi sau:
Chi phí nhân viên bán hàng là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên… và
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định
Chi phí vật dụng bao bì
Chi phí dụng cụ đồ dùng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 641 “ chi phí bán hàng”
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
18
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
phát sinh trong kỳ.
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên có:
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
2.2.4.3 Phương pháp kế toán
+ Chi phí tiền lương, tiền phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương của nhân
viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641
Có TK 334, 338
+ Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 152,153,...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641
Có TK 214
+ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 641
2.2.4.4 Sổ sách kế toán
Để lưu trữ số lượng hàng hóa và quản lý giá
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
19
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng
Là những khoản chi phí có liên chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
không tách riêng được được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “
Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doan, quản lý hành chính và các chi
phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp
TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tiểu tài khoản:
TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý “
TK 6422: “ Chi phí quản lý hàng hóa “
Tk 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng “
TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ “
TK 6425: “ Thuế , phí và lệ phí “
TK 6426: “ Chi phí dự phòng “
TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài “
TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác “
2.2.5.3 Phương pháp kế toán
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị, có thể mở thêm một số tiểu khoản
khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí thuộc quản lý doanh nghiệp
Hạch toán chi phí bán hàng:
Chi phí tiền lương
Nợ TK 642
Có TK 334
Chi phí khấu hao
Nợ TK 642
Có TK 214
2.2.5.4 Sổ sách kế toán
Lưu trữ những phí vận chuyển
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
20
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1Chứng từ kế toán
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều quan tâm
đến kết quả của hoạt động đó, bởi vậy quá trình tiêu thụ gắn liền với quá trình xác định kết
quả kinh doanh do đó kế toán còn sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh dùng để
phản ánh xác định kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kết chuyển, chứng từ ghi sổ, phiếu kế toán
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng
Kết cấu TK 911
+Bên nợ:
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ
-Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
-Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng
-Kết chuyển lãi trong kỳ
+Bên có:
-Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ
-Thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động khác
-Kết chuyển lãi trong kỳ
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Sổ chi tiết TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 5111
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
21
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần (thực thu ) – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu (theo HĐ) – Các khoản giảm trừ
Sơ đồ hạch toán :
632 911 511 B Cuối kì kết chuyển
A Cuối kỳ kết chuyển
Giá vốn hàng bán doanh thu
641,642
C Cuối kỳ kết chuyển CPBH
Quản lý doanh nghiệp
821
D Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Thuế thu nhập doanh nghiệp
421
Cuối kì kết chuyển lãi E* ( hoặc lỗ )
E = A – ( B + C + D )
( Lỗ E* nếu DT < CP )
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán
 Công thức xác định kết quả kinh doanh:
+Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, kinh
doanh mua bán vật tư hàng hóa, cung cấp thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Các khoản giảm trừ gồm:
- Giảm giá hàng bán
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Lợi nhuận thuần ( KQKD ) chính là số lãi ( lỗ ) về hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
22
Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – chi
phí hoạt dộng tài chính
Lợi nhuận bất thường = Doanh thu bất thường – chi phí bất thường
+ Kết quả hoạt động tài chính: Là lợi nhuận thuần từ hoạt động về đầu tư chứng khoán,
cho vay, kinh doanh bất động sản,… Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa
doanh thu ( thu nhập ) hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài chính.
+Kết quả bất thường: Đây số chệnh lệch giữa doanh thu bất thường với chi phí bất
thường:
Giá vốn hàng bán bị trả lại (nếu trước đây đã kết chuyển vào TK 911 )
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
632 911 511
B Cuối kì kết chuyển A Cuối kì kết chuyển
Giá vốn hàng bán doanh thu thuần
641, 642
C Cuối kì kết chuyển CPBH
Quản lí doanh nghiệp
821
D Cuối kì kết chuyển chi phí
Thuế thu nhập doanh nghiệp
421
Cuối kì kết chuyển lãi E * ( hoặc lỗ )
E = A – ( B+ C + D )
( Lỗ E* nếu DT < CP )
2.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên
doanh, các chi phí cho vay và đi vay
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
23
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 635
Các khoản phí liên quan đến hoạt động hoàn nhập phòng giảm giá đầu tư chứng đầu từ tài
chính trong kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tk: 911 xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng:
-Báo cáo, bảng tính lãi vay
-Phiếu thu
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết, sổ cái
2.2.8 Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay…
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào
tài khoản 635 những nội dung sau đây
-Chi phí phục vụ cho việc sản xuất phẩm, cung cấp dịch vụ
-Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Chi phí khác
-Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác
2.2.9 Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế
thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của kỳ.
Tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Tài khoản 821 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư năm. Tài khoản 821 có 2
tài khoản
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập
hiện hành.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
24
2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
tnhh thời trang gior
2.3.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH THỜI TRANG GIOR
2.3.1.1 Quy trình bán hàng thực tế tại doanh nghiệp
Một số quy trình bán hàng
-Báo giá
-Đơn đặt hàng
-Hóa đơn bán(hoặc xuất phiếu)
-Phiếu thu
2.3.1.2 Phương thức thanh toán thực tế tại doanh nghiệp
Phương pháp thực hiện bằng tiền mặt. Thanh toán tiền mặt gồm các loại hình thanh toán
như: thanh toán bằng tiền Việt Nam, trái phiếu ngân hàng. Khi nhận được vật tư, hàng hóa,
dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho người bán. Hình thức thanh
toán này thực tế chỉ phù hợp các loại hình giao dịch số lượng nhỏ và đơn giản, bởi vì các
khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an toàn. Thông thường
hình thức này áp dụng trong thanh toán với nhân viên với các nhà cung cấp, nhỏ, lẻ.. Và
phương pháp thanh toán không bằng tiền mặt. Đây là hình thức thanh toán được thực hiện
bằng cách tính chuyển khoản.
2.3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thời trang gior
2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3.2.1.1 Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Chứng từ ký nhận nợ.
2.3.2.1.2 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Để thuận tiện cho việc quản lý doanh thu của từng đối tượng kế toán sử dụng tài khoản cấp
2:
5111: Doanh thu bán hàng
5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
25
2.2.1.4 Sổ sách kế toán
2.3.2.1.3 Phương pháp kế toán
Để thấy rõ tình hình hạch toán doanh thu bán hàng của công ty,em xin trích dẫn một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH thời trang GIOR trong tháng 12/2016 như
sau:
(1) Ngày 01 tháng 12 tháng 12 năm 2016 Công ty xuất kho bán lô hàng thuế GTGT 10% .
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kế toán hạch toán:
Nợ TK 1111 18.144.000
Có TK 5111 16.494.545
Có TK 3331 1.649.455
(2) Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Công ty xuất kho bán lô hàng thuế GTGT 10%
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kế toán hạch toán :
Nợ TK 131 176.400.000
Có TK 5111 160.363.636
Có TK 3331 16.036.364
(3) Ngày 16 tháng 12 năm 2016 ,Công ty xuất kho bán lô hàng, thuế GTGT 10%
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 59.994.000
Có TK 5111 54.540.000
Có TK 3331 5.454.000
Sổ chi tiết TK 131 – Phải thu khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐU
Phát sinh
Ngày Số CT Nợ Có
Dư đầu kỳ
16/12/2016 0001956 Xuất hàng bán 33311 5.454.000
5111 54.540.000
17/12/2016 0002091 Xuất hàng bán 33311 16.036.364
5111 160.363.636
21/12/2016 BC014 Thu tiền hàng 59.994.000
Số phát sinh trong kỳ 236.394.000 59.994.000
Số dư cuối kỳ 176.400.000
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
26
Sổ chi tiết TK 511 _ Doanh thu bán hàng
Chứng từ Diễn giải TKĐU Phát sinh
CT Ngày Số Nợ Có
PT 01/12/2016 0001953 Thu tiền bán hàng 1111 16.494.545
HĐ 16/12/2016 0002074 Xuất hàng bán 131 54.540.000
HĐ 17/12/2016 0002091 Xuất hàng bán 131 160.363.636
……………..
PK 31/12/2016 01 Kết chuyển doanh thu
5111->911
911 10.047.732.268 10.047.732.268
Số dư cuối kỳ
2.3.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng:
-Sổ chi tiết bán hàng , sổ cái
2.3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.2.2.1 Chứng từ kế toán
* Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR chủ
yếu các chi phí về lương nhân viên bán hàng, chi phí xăng dầu xe tải, chi phí khấu hao
TSCĐ, các khoản trích đóng bảo hiểm….
+ Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn
-Phiếu chi
-Chứng từ chuyển khoản ngân hàng(nếu có)
-Bảng lương
-Bảng trích khấu hao TSCĐ
2.3.2.2.2 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản sử dụng: TK 6421 “Chi phí bán hàng”
Để thuận tiện cho việc quản lý chi phí bán hàng của từng đối tượng kế toán sử dụng tài
khoản cấp 3:
64211 : Chi phí nhân viên
64212: Chi phí vật liệu, bao bì
64213: Chi phí dụng cụ , đồ dùng
64214: Chi phí khấu hao TSCĐ
64215: Chi phí xăng dầu
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
27
64216: Chi phí thuê kho
64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài
64218: Chi phí bằng tiền khác
+ Phương pháp hạch toán
+Trình tự hạch toán:
Để thấy rõ tình hình hạch toán chi phí bán hàng của công ty,em xin trích dẫn một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR trong tháng 12/2016 như sau:
(1) Ngày 12 tháng 12 năm 2016, Công ty mua DAU DO của công ty TNHH Tân Thành , số
lượng 789.30 đơn vị tính ( lít ) kế toán hạch toán:
Nợ TK 64215 9.091.300
Nợ TK 1331 909.130
Có TK 1111 10.000.430
(2) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 kế toán trích khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK 64214 54.441.428
Có TK 2141 54.441.428
(3) Ngày 31 tháng 12 căn cứ vào bảng lương kế toán hạch toán chi phí lương :
Nợ TK 64211 131.788.000
Có TK 334 131.788.000
(4) Ngày 31/12/2016 căn cứ bảng lương kế toán trích BHXH,BHYT,BHTN như sau:
Nợ TK 64211 21.018.800
Có TK 3383 17.197.200
Có TK 3384 2.866.200
Có TK 3389 955.400
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
28
Sổ chi tiết TK 6421
Chứng từ Diễn giải
TKĐ
U
Phát sinh
CT Ngày Số Nợ Có
PC 12/12/2016 033 Thanh toán tiền dầu do 1111 9.091.300
PK 31/12/2016 013 Trích khấu hao TSCĐ T12.2016 2141 54.441.428
PK 31/12/2016 014 Phải trả lương nhân viên T12.2016 334 131.788.000
PK 31/12/2016 015 Trích bảo hiểm T12.2016 3383 17.197.200
PK 31/12/2016 015 Trích bảo hiểm T12.2016 3384 2.866.200
Pk 31/12/2016 015 Trích bảo hiểm T12.2016 3389 955.400
………………
PK 31/12/2016 02 Kết chuyển CP bán hàng 6421-
>911
381.388.646
Cộng phát sinh trong kỳ 381.388.646 381.388.646
Số dư cuối kỳ
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH
THỜI TRANG GIOR gồm các chi phí lương bộ phận quản lý, chi phí đi công tác,chi phí
điện thoại….
+ Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn
-Phiếu chi
-Chứng từ chuyển khoản ngân hàng(nếu có)
-Bảng lương
+ Tài khoản sử dụng: TK 6422 “Chi phí quản lý”
Để thuận tiện cho việc quản lý chi phí bán hàng của từng đối tượng kế toán sử dụng tài
khoản cấp 3:
64221: Chi phí quản lý nhân viên
64222: Chi phí vật liệu
64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
64224: Chi phí khấu hao TSCĐ
64225: Chi phí thuế,lệ phí
64226: Chi phí tiếp khách,quảng cáo
64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
29
64228: Chi phí bằng tiền khác
2.3.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng:
-Sổ chi tiết tài khoản
+Trình tự hạch toán:
Để thấy rõ tình hình hạch toán chi phí quản lý của công ty, em xin trích dẫn một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR trong tháng 12/2016 như sau:
(1) Ngày 1 tháng 12 năm 2016 thanh toán tiền thuê phòng cho Công ty TNHH MTV
HOTEL HOÀNG ĐẾ, giá trị 245.454, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt kế
toán hạch toán như sau:
Nợ TK 64227 245.454
Nợ TK 1331 24.546
Có TK 1111 270.000
(2) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 căn cứ vào bảng lương kế toán hạch toán
Nợ TK 64221 25.812.000
Có TK 334 25.812.000
(3)Căn cứ vào hóa đơn tiền điện của công ty Điện Lực QUẬN 5 ngày 13/12/2016 kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 64227 7.814.360
Nợ TK 1331 781.470
Có TK 331 8.596.172
(4)Căn cứ vào hóa đơn điện thoại số 1064117 ngày 07/12/2016 của Trung Tâm Kinh Doanh
VNPT TPHCM-Chi Nhánh Tổng Công ty Dịch Vụ Viễn Thông kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 64227 283.453
Nợ TK 1331 28.346
Có TK 1111 311.799
(5) Ngày 31/12/2016 căn cứ bảng lương kế toán trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,bảo
hiểm thất nghiệp T12.2016 như sau:
Nợ TK 64221 3.861.000
Có TK 3383 3.159.000
Có TK 3384 526.500
Có TK 3389 175.500
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
30
Sổ chi tiết TK 642
Chứng từ Diễn giải TKĐU Phát sinh
CT Ngày Số Nợ Có
PC 01/12/2016 001 Thanh toán tiền thuê phòng 1111 245.454
PC 07/12/2016 002 Thanh toán tiền điện thoại 1111 283.453
PK 13/12/2016 010 Phải trả tiền điện 331 7.814.360
PK 31/12/2016 011 Phải trả lương NV T12.2016 334 25.812.000
PK 31/12/2016 012 Trích BHXH,BHYT,BHTN
T12.2016
3383 3.159.000
PK 31/12/2016 012 Trích BHXH,BHYT,BHTN
T12.2016
3384 526.500
PK 31/12/2016 012 Trích BHXH,BHYT,BHTN
T12.2016
3389 175.500
……………….
PK 31/12/2016 03 Kết chuyển CP bán hàng
6422->911
60.029.844
Cộng phát sinh trong kỳ 60.029.844 60.029.844
Số dư cuối kỳ
2.3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.2.3.1: Chứng từ kế toán
-Hóa đơn, phiếu xuất kho
2.3.2.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
2.3.2.3.3 Phương pháp kế toán
+Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào nghiệp vụ bán hàng trên mục 2.3.2.1 kế toán hạch toán giá vốn hàng bán như
sau:
(1)Nợ TK 632 15.822.418
Có TK 1561 15.822.418
(2) Nợ TK 632 146.714.863
Có TK 1561 146.714.863
(3)Nợ TK 632 46.385.857
Có TK 1561 46.385.857
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
31
Sổ chi tiết TK 632
Chứng từ Diễn giải TKĐU Phát sinh
CT Ngày Số Nợ Có
HD 01/12/2016 0001953 Xuất hàng bán 1561 15.822.418
HD 16/12/2016 0002074 Xuất hàng bán 1561 146.714.863
HD 17/12/2016 0002091 Xuất hàng bán 1561 46.385.857
………………
PK 31/12/2016 04 Kết chuyển giá vốn
hàng bán 632-> 911
911 9.420.723.481
Cộng phát sinh trong kỳ 9.420.723.481 9.420.723.481
Số dư cuối kỳ
2.3.2.3.4Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản
2.3.2.4. Doanh thu hoạt động tài chính: tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR
doanh thu hoạt động tài chính chỉ có lãi tiền gửi ngân hàng.
2.3.2.4.1 Chứng từ kế toán: sổ phụ ngân hàng
2.3.2.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
2.3.2.4.3 Phương pháp kế toán
+Trình tự hạch toán:
Cuối kỳ kế toán nhận sổ phụ Ngân hàng, kế toán hạch toán lãi tiền gửi như sau:
Nợ TK 1124 155.977
CóTK 515 155.977
2.3.2.4.4 Sổ sách sử dụng
Ghi lại hoạt động kinh doanh của công ty
2.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.3.2.5.1 Chứng từ sử dụng
2.3.2.5.2 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 911
2.3.2.5.3 Phương pháp kế toán
(1) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 5111 10.047.732.268
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
32
Có TK 911 10.047.732.268
(2) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 9.420.723.481
Có TK 632 9.420.723.481
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK911 381.388.646
Có TK 6421 381.388.646
(4) Kết chuyển chi phí quản lý
Nợ TK 911 60.029.844
Có TK 6422 60.029.844
(5) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 155.977
Có TK 911 155.977
(6) Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 185.746.274
Có TK 4212 185.746.274
Sổ chi tiết TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Diễn giải
TKĐ
U
Phát sinh
CT Ngày Số Nợ Có
PK 31/12/2016 01 Kết chuyển doanh thu 5111 10.047.732.268
PK 31/12/2016 02 Kết chuyển CP bán hàng 6421 381.388.646
PK 31/12/2016 03 Kết chuyển CP quản lý 6422 60.029.844
PK 31/12/2016 04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 9.420.723.481
PK 31/12/2016 05 Kết chuyển doanh thu tài
chính
515 155.977
PK 31/12/2016 06 Kết chuyển lãi,lỗ 4212 185.746.274
Cộng phát sinh trong kỳ 10.047.888.245 10.047.888.245
Số dư cuối kỳ
2.3.2.5.4 Sổ sách kế toán
Lưu trữ những hoạt động doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
33
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU THỜI TRANG GIOR
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty
Một trong những vấn đề cơ bản hiện nay mà các nhà quản trị quan tâm là làm sao đưa được
hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp mình ra thị trường, cạnh tranh được với các hàng hóa
khác. Muốn làm được điều đó doanh nghiệp phải đưa ra nhiều sản phẩm của mình ra thị
trường và được người tiêu dùng chấp nhận. Để đạt được như vậy doanh nghiệp phải tổ chức
tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đặc biệt đối với các doanh
nghiệp thương mại thì vấn đề đó lại càng quan trọng.
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH Thời Trang GIOR được tìm
hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lí nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh ở công ty, em nhận thấy công tác quản lí cũng như công tác kế toán
đã tương đối hợp lý xong bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề vẫn chưa phù hợp. Với mong
muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty, em mạnh dạng đưa ra một số nhận xác
của bản thân về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
3.1.2. Ưu điểm
Thứ nhất về chứng từ : Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến bán hàng được sử dụng đầy đủ đúng chế độ chứng từ kế toán nhà nước
Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình
bán hàng.
Thứ hai, công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở công ty dễ thực thi, cách tính đơn
giản và tổng kết tính toán một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty thấy được xu
hướng kinh doanh trong thời gian tới để đầu tư vào thị trường nào, mặt hàng nào, có cần
thay đổi phương thức bán hàng không.
Thứ ba, công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phụ hợp
với tình hình nhập-xuất hàng hóa diễn ra thường ra, liên tục ở công ty, tạo điều kiện cho
công tác kế toán bán hàng.
Thứ tư, về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho. Doanh nghiệp xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền sẽ đảm bảo giá trị của từng lô hàng. Giá trị hàng tồn kho được
phản ánh gần với giá trị hiện tại được tính theo giá của những lần nhập kho mới nhất.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
34
3.1.3. Nhược điểm
Mặc dù công tác kế toán của doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu quản lí về hai khía
cạnh là tuân thủ chuẩn mực kế toán và phù hợp với tình hình quản lý thực tế của công ty
xong vẫn còn một số tồn tại trong công tác kế toán:
Thứ nhất, vì là một doanh nghiệp thương mại nên công ty luôn mở rộng thị trường tiêu thụ
ngày càng có nhiều khách hàng mới và không phải khách hàng nào cũng đảm bảo việc
thanh toán ngay trong thời gian ngắn sau khi mua hàng do đó cũng có thể phát sinh những
khoản nợ khó đòi nhưng hiện nay doanh nghiệp vẫn chưa trích lập dự phòng phải thu khó
đòi.
Thứ hai, việc phân bổ chi phí (chi phí xăng dầu ) trong quá trình vận chuyển hàng hóa đi
bán vẫn còn chưa phù hợp
Thứ ba, một doanh nghiệp thương mại với chức năng mua và bán, doanh nghiệp vẫn chưa
có các chính sách ưu đãi với khách hàng như chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại.
3.1.4. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Thời Trang GIOR
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã có nhiều cố gắng
trong việc cải tiến, đổi mới nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số khâu cần sửa đổi
hoàn thiện hơn. Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác kế hoạch ở công ty, em xin
mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng để công ty xem xét
Thứ nhất: về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Để quán triệt nguyên tắc thận trọng trong kế toán doanh nghiệp nên tiến hành lập dự phòng
phải thu khó đòi. Thực chất của công việc này là cho phép doanh nghiệp được tính dự
phòng bằng cách dành một phần lợi nhuận năm trước chuyển sang năm sau nhằm trang trải
nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lí trong năm sau.
Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng khi phải thu khó đòi phải được lập chi tiết cho từng khoản nợ phải thu khó đòi
phải lập dự phòng hạch toán và chi phí sản xuất kinh doanh sang cuối nghiêng độ kế toán
sao xét định số dự phòng cần lập.
+ Nếu dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước thì lập số chênh lệch lớn
hơn
+ Nếu số dự phòng cần lập nhỏ hơn số dự phòng đã lập thì hoàn nhập số dự phòng
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
35
Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi
Căn cứ vào số nợ và tuổi nợ
Theo thông tư 228/2009 về việc lập dự phòng : doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thức có
thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản
nợ.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với các khoản nợ đã thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với các khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên
Trình tự kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi
+ Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc
chắn thu được ( nợ phải thu khó đòi ) kế toán phải xác định số dự phòng phải thu khó đòi
cần trích lập
Nếu số dự phòng cần trích lập của năm nay lớn hơn số dư của các khoản dự phòng đã trích
lập cuối niên độ trước chưa sử dụng hết số chênh lệch được trích lập như sau:
Nợ TK 642
Có TK 139
Ngược lại số trích lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng trích năm trước thì số chênh lệch nhỏ
hơn được hoàn lập như sau
Nợ TK 139
Có TK 642
Các khoản nợ phải thu đòi khi được xác định thực sự là không đòi được thì được phép xóa
nợ
Nợ TK 139 : số đã trích lập
Nợ TK 642: số chưa trích lập
Có TK 138,131
+ Đồng thời ghi có TK 004
Thứ hai : việc phân bổ chi phí vận chuyển hàng đi bán tuy công ty thành lập đã lâu nhưng
công ty vẫn chưa xây dựng một bản định mức cụ thể về chi phí xăng dầu cho quá trình vận
chuyển hàng đi bán.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
36
Với đặc điểm riêng của doanh nghiệp việc không có đủ xe phục vụ cho việc vận chuyển
hàng doanh nghiệp đã phải thuê thêm xe của công ty khác vận chuyển.
Để đảm bảo việc phân bổ chi phí vận chuyển một cách chính xác tiết kiệm tránh một số vấn
đề gian lận Công ty nên có tính toán cụ thể lập một bản định mức chi phí vận chuyển theo
từng loại xe trên từng tuyến đường để có thể theo dõi, kiểm tra, cung cấp dầu một cách
chính xác.
Thứ ba : để thúc đẩy nhanh việc thanh toán tiền hàng của đối tác nhằm thu hút khách hàng
mở rộng thị trường doanh nghiệp nên thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khi thương mại
cho người mua.
Khoản chiết khấu thanh toán làm tăng chi phí giảm lợi nhuận tuy nhiên lại kích thích khách
hàng thanh toán sớm tiền hàng giúp doanh nghiệp quy vòng vốn nhanh.
Điều kiện thực hiện chiết khấu thanh toán; bên bán cung cấp hàng cho người mua và đưa ra
điều khoản nếu bên mua thanh toán tiền hàng cho bên trước 15 ngày thì sẽ được hưởng một
khoản chiết khấu 2% tổng giá trị tiền hàng/
Hạch toán chiết khấu thanh toán
Nợ TK 635
Nợ TK 133 : ( nếu có )
Có TK 131
Khoản chiết khấu thương mại làm giảm doanh thu để kích thích người mua với số lượng
lớn :
Hạch toán chiết khấu thương mại
Nợ 521
Nợ 333 : ( nếu có )
Có TK 131
***Trên đây là những ý kiến đóng góp ý kiến của em nhằm hoàn thiện thêm công tác kế
toán tại công ty.
Điều kiện thực hiện
*Đối với công ty
Nâng cao năng lực trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán. Để đạt được đó Công ty cần chú
trọng công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên kế toán đặc
biệt là đội ngũ nhân viên kế toán tại các đơn vị trực thuộc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
37
Công ty cần nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ nhân viên kế toán. Nếu các nhân
viên kế toán có trình độ cao thì họ có khả năng xây dựng được các thông tin hữu ích, thiết
kế các báo cáo kế toán đặc thù một cách nhanh chóng để trợ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp.
Như vậy, công ty cần quan tâm cử người đi học các lớp tập huấn về chế độ kế toán, bồ
dưỡng kiến thức về kế toán tài chính, về sử dụng máy vi tính cho các cán bộ kế toán để
nâng cao hiệu quả, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả nói riêng. Ngoài ra phòng kế toán Công ty cũng có thể tổ chức các buổi hướng dẫn
trực tiếp về nghiệp vụ kế toán cho các kế toán của các đơn vị trực thuộc công ty.
*Đối với cơ quan nhà nước
Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế quản lý doanh nghiệp và tạo môi trường kinh tế và môi
trường pháp lí thuận lợi cho doanh nghiệp.
Về chính sách kế toán: cần có một chính sách kế toán phân định phạm vi phản ánh của kế
toán tài chính với các văn bản hướng dẫn thực hiện dễ dàng hơn.
Về phía tổ chức đào tạo tư vấn về quản lý kinh tế, kế toán: phân định rõ chương trình cấp
bậc đào tạo từ thấp đến cao để giúp doanh nghiệp có một sự nhận thức đúng đắn về trình độ
của người học trong chiến lược xây dựng nhân sự.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung
38
KẾT LUẬN
Trong quá trình chuyển đổi ngành kinh tế cơ chế nhà nước được đổi mới với những cơ hội
cũng như những thách thức cho sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải
luôn tìm tòi sáng tạo, hoàn thiện phương thức kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu lớn nhất
của doanh nghiệp là tồn tại phát triển và thu được càng nhiều lợi nhuận. Để đạt được điều
này thì toàn bộ các phòng ban trong công ty cũng phải nỗ lực hết mình, đặc biệt là phòng
kế toán. Hơn thế nữa với đặc điểm là một doanh nghiệp thương mại chuyên mua và bán thì
công tác bán hàng luôn là một vấn đề hết sức quan trọng, nó đảm bảo quá trình tiêu thụ lưu
thông hàng hóa. Như vậy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả phải ngày càng
cũng cố và hoàn thiện hơn nữa để thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó Công ty TNHH Thời Trang GIOR đã rất chủ động, quan tâm tới
khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hàng, trong đó phòng kế toán đã góp phần
không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh
càng mở rộng em hy vọng rằng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa
để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Cuối cùng em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới cô Nhung đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn
em hoàn thiện bài Báo Cáo tốt nghiệp này. Em cũng muốn cảm ơn tất cả các anh chị trong
phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Thời Trang GIOR đã tạo điều kiện giúp em thu
thập tài liệu trong quá trình thực tập.
Do thời gian thực tập không nhiều, kiến thức có hạn chưa có kinh nghiệm thực tế nên
chuyên đề của em không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của
cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện.
TPHCM, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...mokoboo56
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 

Semelhante a Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịch
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịchĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịch
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ du lịch
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
 
Đề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOT
Đề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOTĐề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOT
Đề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOTĐề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
 
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfMinhDuy925559
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?tbftth
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 

Último (20)

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 

Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁN CÔNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP KHOA KINH TẾ ✧ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Giảng viên hướng dẫn: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực tập: Đào Thị Kim Oanh Mã số sinh viên:1610110043 Lớp: Kế Toán –khóa 18 ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR GIAI ĐOẠN 2015- 2017
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁN CÔNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP KHOA KINH TẾ ✧ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Giảng viên hướng dẫn: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực tập: Đào Thị Kim Oanh Mã số sinh viên:1610110043 Lớp: Kế Toán –khóa 18 ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR GIAI ĐOẠN 2015-2017
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thành phố HỒ CHÍ MINH, 11/2018
  • 4. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN!!! Trong thời gian ba năm học tại trường Cao Đẳng Bán Công Công Nghệ và Quản Trị Doanh Nghiệp, em luôn biết ơn BGH nhà trường đã tạo điều kiện về vật chất cũng như tinh thần cho em. Đặc biệt, là cảm ơn thầy cô khoa Kế Toán-Kiểm Toán đã luôn truyền đạt cho tụi em những kiến thức vô cùng quý báu, chuẩn bị một hành trang to lớn cho em bước vào môi trường mới vào một môi trường luôn đầy thử thách. Cho em gửi lời cảm ơn đến BGĐ Công ty cùng các anh chị phòng Kế toán đã tận tình chỉ dạy em trong suốt quá trình em đi thực tập tại công ty. Em cảm ơn Ban Giám Đốc đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Em chúc các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công. Đặc biệt, em cảm ơn cô rất nhiều cô Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn chúng em, giúp đỡ chúng em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Em chúc quý thầy cô luôn thành công trên con đường giảng dạy EM CẢM ƠN THẦY CÔ RẤT NHIỀU!!!
  • 5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài ...........................................................Error! Bookmark not defined. 2. Mục tiêu nghiên cứu. .....................................................Error! Bookmark not defined. 3. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................Error! Bookmark not defined. 4. Phạm vi nghiên cứu. ......................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR ....1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................1 1.2. Đặc điểm hình thành và cơ cấu bộ máy của công ty ....................................................1 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.......................................................1 1.2.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình bảo quản sản phẩm.............................................2 1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:.........................................................................2 1.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR ...........................4 1.2.5. Tổ chức các phần hành...........................................................................................7 1.2.6. Hạch toán kế toán bán hàng ...................................................................................7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................................................................9 2.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................9 2.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng...............................................................................9 2.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng ................................................................9 2.1.3 Mối quan hệ về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................9 2.1.4 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................9 2.1.5 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................10 2.1.6 Phương thức bán hàng và thanh toán....................................................................10 2.2 Nội dung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...............................11 2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................................11 2.2.1.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................11 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................11 2.2.1.3 Phương pháp kế toán......................................................................................12 2.2.1.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................13
  • 6. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................14 2.2.2.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................14 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................14 2.2.2.3 Phương pháp kế toán......................................................................................15 2.2.2.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................16 2.2.3 Giá vốn hàng bán ..................................................................................................16 2.2.3.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................16 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................17 2.2.3.3 Phương pháp kế toán......................................................................................17 2.2.3.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................17 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................17 2.2.4.1 Chứng từ kế toán ............................................................................................17 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................17 2.2.4.3 Phương pháp kế toán......................................................................................18 2.2.4.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................18 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................18 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng ...........................................................................................19 2.2.5.3 Phương pháp kế toán......................................................................................19 2.2.5.4 Sổ sách kế toán...............................................................................................19 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................20 2.2.6.1Chứng từ kế toán .............................................................................................20 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................20 2.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................................22 2.2.8 Chi phí tài chính....................................................................................................23 2.2.9 Chi phí thuế TNDN...............................................................................................23 2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thời trang gior.....................................................................................................................24 2.3.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH THỜI TRANG GIOR.....................................................................................................24 2.3.1.1 Quy trình bán hàng thực tế tại doanh nghiệp .................................................24 2.3.1.2 Phương thức thanh toán thực tế tại doanh nghiệp..........................................24 2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................24
  • 7. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.2.1.1 Chứng từ sử dụng ....................................................................................24 2.3.2.1.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................24 2.3.2.1.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................25 2.3.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng: .........................................................................26 2.3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................26 2.3.2.2.1 Chứng từ kế toán......................................................................................26 2.3.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..................................................................................26 2.3.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng: .........................................................................29 2.3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................30 2.3.2.3.1: Chứng từ kế toán ....................................................................................30 2.3.2.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”....................................30 2.3.2.3.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................30 2.3.2.3.4Sổ sách kế toán sử dụng: ..........................................................................31 2.3.2.4. Doanh thu hoạt động tài chính: tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR doanh thu hoạt động tài chính chỉ có lãi tiền gửi ngân hàng......................................31 2.3.2.4.1 Chứng từ kế toán: sổ phụ ngân hàng...........................................................31 2.3.2.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” ...................31 2.3.2.4.3 Phương pháp kế toán...................................................................................31 2.3.2.4.4 Sổ sách sử dụng...........................................................................................31 2.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...........................................................31 2.3.2.5.1 Chứng từ sử dụng ....................................................................................31 2.3.2.5.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................31 2.3.2.5.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................31 2.3.2.5.4 Sổ sách kế toán ........................................................................................32 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU THỜI TRANG GIOR ..................................................................................................33 3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty.....................................................................33 3.1.2. Ưu điểm................................................................................................................33 3.1.3. Nhược điểm..........................................................................................................34 3.1.4. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thời Trang GIOR ...........................................................................34
  • 8. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................38
  • 9. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 1 CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG GIOR 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thời Trang GIOR Tên giao dịch: THỜI TRANG GIOR Mã số thuế:0312419237 Địa chỉ: 140 Nguyễn Trãi, Phường 3, Quận 5 TP. HỒ CHÍ MINH Đại diện pháp luật Nguyễn Thanh Tùng Ngày cấp giấy phép: 2004 Ngày hoạt động: 2004 Điện thoại:02838384302 Giordano, thương hiệu được thành lập năm 1981, là thương hiệu nổi tiếng trong ngành bán lẻ quần áo may mặc khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Với 8000 nhân viên với hơn 2700 cửa hàng được mở ở hơn 40 vùng lãnh thỗ Sứ mạng: Trở thành thương hiệu lớn nhất và tốt nhất trong ngành bán lẻ quần áo may mặc phương châm: làm cho khách hàng cảm thấy thật tốt thật tuyệt GIORDANO du nhập Việt Nam vào năm 2004 và đến nay đã có hơn 18 cửa hàng về mẫu mã cũng như ấn tượng về màu sắc và chất lượng GIORDANO đã tạo được sự yêu mến của khách hàng. 1.2. Đặc điểm hình thành và cơ cấu bộ máy của công ty 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh *Chức năng Công ty luôn phấn đấu sản xuất đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu của người tiêu dùng luôn lấy chữ tín làm đầu. Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Chức năng chủ yếu của Công ty là phân phối các sản phẩm , quần áo cung cấp các dịch vụ hoàn hảo, kinh doanh trên thị trường trong ngoài. *Nhiệm vụ: -Tổ chức công tác bán hàng phục vụ nhu cầu tốt nhất cho người tiêu dùng -Tổ chức công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm -Tổ chức công tác bảo quản sản phẩm, hàng hóa đảm bảo lưu thông sản phẩm thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
  • 10. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 2 BÁN RA -Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất -Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước, tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà Nước -Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người tiêu dùng. Ngành nghề kinh doanh + Sản xuất quần áo 1.2.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình bảo quản sản phẩm * Đặc điểm kinh doanh: Với đặc điểm là một Công ty thương mại nên công việc kinh doanh chủ yếu là mua vào và bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất. Quy trình luân chuyển hàng hóa Công ty đã áp dụng hai phương pháp kinh doanh mua bán qua kho và mua bán không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty được thực hiện qua sơ đồ: * Quá trình bảo quản sản phẩm: Để thuận tiện cho công tác giao, nhận cũng như hạn chế quá trình không tốt sản phẩm công ty thường bảo quản hàng hóa trên bella. 1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: * Tổ chức bộ máy quản lý: Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và không thể thiếu, nó đang giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty. Để thực hiện tốt chức năng quản lý doanh nghiệp thì mỗi công ty cần có một bộ máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với công ty TNHH thời trang GIOR cũng vậy, là một công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý của công ty hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh của công ty. * Sơ đồ tổ chức công ty: MUA VÀO MUA RA
  • 11. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 3 Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty * Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban +Giám đốc: chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế. +Phó giám đốc: tham mưu cho giám đốc. Phòng marketing: marketing đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tiếp cận khách hàng và đưa khách hàng đến với cửa hàng của mình. Thị trường kinh doanh cửa hàng thời trang rất dễ thay đổi, một chiến dịch marketing hiệu quả có thể giúp bạn xây dựng được một chiến dịch marketing bạn phải đảm bảo được đó phải là một chiến dịch kết hợp giữa online(cửa hàng) để có thể thu hút được một lượng khách hàng tiềm năng là lớn. +Phòng kinh doanh: chức năng tham mưu và giúp giám đốc điều hành và trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty. -Chủ động khảo sát, nghiên cứu việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty. -Tìm kiếm khách hàng và bán được hàng cho công ty nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty. -Trực tiếp xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh cho công ty. -Quản lý tốt hiệu quả tiền hàng trong quá trình kinh doanh của mình. -Thực hiện báo cáo lại kết quả kinh doanh cho công ty theo từng tháng, quý, năm. -Thực hiện đúng quy tắc quản lý kinh tế, lập chứng từ, hóa đơn gốc theo quy định của nhà nước. ***Mối quan hệ giữa phòng kinh doanh với các bộ phận: Phòng kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với ban giám đốc và các bộ phận khác trong công ty, tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh, ký kết hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng hành chính- kế toán Phòng nhân sự Phòng marketing
  • 12. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 4 +Phòng hành chính- kế toán: -Thực hiện chức năng phản ánh và hạch toán các nhiệm vụ kinh tế phát sinh trong các quá trình kinh doanh của công ty. -Thực hiện chức năng quản lý tài sản của công ty một các hiệu quả. -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính cho giám đốc phê duyệt, tham mưu, giúp giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng vốn kinh doanh để đạt được hiệu quả cao nhất. -Thực hiện việc theo dõi, báo cáo các biến động về mặt nhân sự. -Thực hiện chế độ kế toán theo đúng quy định của nhà nước. *** Mối quan hệ giữa phòng hành chính- kế toán với các bộ phận: -Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức công tác cán bộ lao động tiền lương, thanh tra, kỷ luật, thi đua khen thưởng. -Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nhân viên theo phân cấp của công ty. -Với các phòng ban khác trong công ty có mối quan hệ cung cấp số liệu cho phòng kế toán. Dựa vào số liệu do phòng kế toán cung cấp giúp giám đốc nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty là lãi hay lỗ, từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc đề ra các chiến lược kinh doanh cho công ty. Phòng kế toán tập hợp thu chi từ các phòng ban khác trong công ty dễ dàng nhận ra những điều bất hợp lý nếu có tại các phòng ban khác, sớm đưa ra điều chỉnh, xử lý. Mặt khác nhờ vậy mà tránh được nhiều khoản chi sai, chi thừa giúp tiết kiệm cho công ty. *Phòng nhân sự: đảm nhận công việc tuyển dụng, quản lý chấm công nhân viên, soạn thảo văn bản, lưu trữ hồ sơ văn bản, thực hiện các chế độ bảo hiểm, phúc lợi cho nhân viên. Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban giám đốc. 1.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, vì toàn bộ các công việc kế toán đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Phòng kế toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài chính và công tác thống kê trong toàn Công ty. *Tổ chức bộ máy kế toán:
  • 13. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 5 Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trinh độ quản lý. Công ty TNHH thời trang GIOR đã áp dụng hình thức: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thời Trang GIOR * Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện quản lý Công ty TNHH Thời Trang GIOR đã áp dụng hình thức công tác bộ máy kế toán tập trung. Hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán, từ khoản thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán tổng hợp. * Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán: +Kế toán tổng hợp: Kiểm tra và đối chiếu nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của các kế toán viên để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót (nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời. +Kế toán kho: khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ như: nhập, xuất hàng hóa , ,… Hạch toán doanh thu giá vốn , công nợ , tính giá nhập xuất hàng hóa. Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt hàng hóa phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng hóa cho khách hàng . Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của Công ty, đối chiếu số liệu nhập của thủ kho và kế toán. Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng Kế toán kho Kế toán công nợ Thủ quỹ
  • 14. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 6 +Kế toán bán hàng: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hóa hằng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh. +Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi phát sinh trong ngày, căn cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi rõ quỹ và lập báo cáo quỹ hằng ngày. +Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ , thanh toán lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán. *Hình thức sổ kế toán: Hình thức sổ kế toán là khâu quan trọng trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện chức năng phản ánh và kiểm tra của kế toán. Công ty TNHH Thời trang GIOR đang áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật Ký Chung Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung * Giới thiệu chung về phần mềm kế toán Nếu như trước đây, kế toán thiếu thốn rất nhiều thời gian để hoàn thành công việc và thường xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện, thì nay với sự hỗ trợ của phần mền kế toán thì người sử dụng có thể giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài dòng xuống chỉ còn vài phút. Sử dụng phần mềm kế toán giúp: tạo tài liệu, hóa đơn, đơn hàng, báo cáo ,… tự động, nhanh chóng và chính xác hóa đơn, các thao tác kế Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán
  • 15. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 7 toán được thực hiện tự động , số liệu kế toán được lưu trữ khoa học , rõ ràng và dễ dàng tìm kiếm Độ chính xác cao khi truy xuất hoặc lên báo cáo Thông tin các hồ sơ kế toán được tự động cập nhật và số dư tài khoản sẽ luôn luôn được cập nhật kịp thời Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực trong doanh nghiệp Tiết kiệm chi phí và sức lao động: phần mềm kế toán hỗ trợ giảm thời gian cán bộ kế toán hạch toán và giảm chi phí kiểm toán cho hồ sơ gọn gàng và chính xác. 1.2.5. Tổ chức các phần hành Phiếu thu, phiếu chi , báo nợ , báo có , phiếu nhập , chi mua , hàng bán trả lại , phiếu xuất , phiếu xuất lắp ráp , hóa đơn , hóa đơn dịch vụ , phiếu khác . 1.2.6. Hạch toán kế toán bán hàng Cách hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC . Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ , công ty con trong cùng tập đoàn Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng: Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ Tài khoản 521: “ Các khoản giảm trừ doanh thu “ Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán “ Tài khoản 157: “ Hàng gửi đi bán “ Số dư đầu Tồn kho đầu Báo cáo công nợ Báo cáo tài sản cố định Báo cáo chi phí giá thành Báo cáo vật tư hàng hóa Báo cáo, bảng kê thuế Quyết toán, tài chính , quản trị Sổ kế toán nhật kế chung Sổ kế toán chứng từ ghi sổ Sổ kế toán nhật ký chứng từ Sổ kế toán nhật ký sổ cái
  • 16. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 8 Tài khoản 131: “ Phải thu của khách hàng “ Tài khoản 111: “ Tiền mặt “ Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng “ * Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, bảng đối chiếu công nợ, phiếu xuất kho, lệnh điều xe, phiếu thu, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương * Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết giá vốn Sổ kế toán tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 156, TK 632, TK 131, TK 511 *Quy trình thực hiện Sơ đồ số 110a: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 511 111,112,131 521 911 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng và Doanh thu BH bị trả lại, thuần cung cấp dịch vụ bị giảm giá chiết khấu chiết khấu 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại bị giảm giá , chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
  • 17. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. 2.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lời ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 2.1.3 Mối quan hệ về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. 2.1.4 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí , lệ
  • 18. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 10 phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lí và sử dụng có hiệu quả cao so với lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động. 2.1.5 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Như đã khẳng định bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng… Tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn. 2.1.6 Phương thức bán hàng và thanh toán Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu thụ *Các phương thức bán hàng Hoạt động mua bán hàng hóa của các doanh nghiệp thương mại có quyền thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau. Là một hình thức không thể thiếu được, với hình thức này giúp cho hàng hóa tiêu thụ nhanh vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng hóa. Mặt hàng với hình thức này công ty sẽ mở rộng được quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng khác. Từ đó có thể mở rộng quy mô kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường . Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng còn việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như sau: khách hàng xem xong hàng hóa và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn bán lẻ “ giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền “ khách hàng mang hóa đơn đó đến nhận hàng.
  • 19. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 11 Cuối ngày người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để để xác định doanh thu bán Khách hàng chấp nhận mua hàng của công ty và thanh toán tiền hàng cho công ty theo các hình thức chuyển khoản, ủy nhiệm chi… Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thanh toán vào tài khoản của công ty và giấy báo có cho công ty. Công ty áp dụng các hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng bằng các hình thức chuyển khoản, hình thức bán chịu cho khách hàng . Thanh toán ngay bằng tiền mặt Theo phương thức này, hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản. 2.2 Nội dung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Chứng từ kế toán Là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa được cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ cả phí thu thêm ngoài giá bán. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định + Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ + Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ + Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ + Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế xuất khẩu + Thuế GTGT ( đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “ Bên có : Doanh thu bán sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ thực hiện trong kỳ Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá , phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai : TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa “ TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm “ TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “
  • 20. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 12 TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp , trợ giá “ TK 512 “ Doanh thu nội bộ “ TK này phản ánh doanh thu của một số sản phẩm hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp hạch toán ngành . Ngoài ra tài khoản này còn sử dụng để theo dõi một số nội dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng quảng cáo , chào hàng … Hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hóa . Nội dung TK 512 tương tự như TK 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp hai TK 5121 “ Doanh thu bán hàng” TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm “ TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “ TK 521 “ Chiết khấu thương mại “ Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với lượng lớn 2.2.1.3 Phương pháp kế toán Kết cấu TK 521 Bên nợ: Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511, TK 512 không có số dư. TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của các sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân ( kém phẩm chất , quy cách… “ được doanh nghiệp chấp nhận) Kết cấu tài khoản Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa bán ra Bên có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK 511 hoặc TK 512 , TK 531 không có số dư TK 532 “ Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch toán được người bán chấp nhận trên giá thỏa thuận TK 111, 112 , 131 ,… Kết cấu tài khoản ghi giảm. K/c khoản doanh thu bán hàng theo giá bán doanh thu vào cuối kỳ không chịu thuế GTGT
  • 21. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 13 Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng TK 33311 Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511 TK 532 không có số dư Thuế GTGT theo thanh toán (cả thuế ) Điều kiện ghi nhận doanh thu Bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau : Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Nguyên tắc hạch toán: Số tiền khách hàng thanh toán máy tính tại thời điểm mua kế toán ghi nhận là khoản ứng trước của người mua Khi khách hàng giao tiền nhận máy, kế toán ghi nhận Nợ TK 111 , 112 Có TK 131 Doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu khi sau 30 ngày không trả lại máy , kế toán ghi : Nợ TK 131 Có TK 511 , 3331 Đồng thời kết chuyển giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 Chứng từ sử dụng: -Lập chứng từ kế toán -Phân loại chứng từ kế toán -Lưu chứng từ kế toán -Thực hiện các nghiệp vụ phiếu kế toán cuối kỳ -Các nghiệp vụ hành chính bắt buộc ví dụ: Bảo hiểm , văn thư…. 2.2.1.4 Sổ sách kế toán Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh -Hóa đơn bán hàng
  • 22. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 14 -Hóa đơn giá trị gia tăng -Phiếu xuất kho -Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ -Phiếu thu, phiếu chi -Bảng kê bán lẻ hàng hóa Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ Kết cấu tài khoản Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định + Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ + Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ + Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ TK 512_ Doanh thu nội bộ : 2.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1 Chứng từ kế toán Số tiền khách hàng thanh toán máy tính tại thời điểm mua kế toán ghi nhận là khoản ứng trước của người mua Khi khách hàng giao tiền nhận máy, kế toán ghi nhận Nợ TK 111 , 112 Có TK 131 Doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu khi sau 30 ngày không trả lại máy, kế toán ghi : Nợ TK 131 Có TK 511 , 3331 Đồng thời kết chuyển giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng -Lập chứng từ kế toán
  • 23. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 15 -Phân loại chứng từ kế toán -Lưu chứng kế toán -Thực hiện các nghiệp vụ phiếu kế toán cuối kỳ - Các nghiệp vụ hành chính bắt buộc ví dụ: bảo hiểm ,văn thư…. Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Hóa đơn bán hàng Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu thu, phiếu chi Bảng kê bán lẻ hàng hóa 2.2.2.3 Phương pháp kế toán Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa , dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ Kết cấu tài khoản Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định + Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ + Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ + Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ + Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế xuất khẩu + Thuế GTGT ( đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “ Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
  • 24. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 16 TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa ” TK 5112 “ Doanh thu bán các sản phẩm ” TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “ TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp , trợ giá “ TK 512 _ Doanh thu nội bộ: Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ tronh nội bộ doanh nghiệp hạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn sử dụng để theo dõi một số nội dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng quản cáo, chào hàng,… Hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hóa Nội dung TK 512 tương tự như tài khoản 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp hai TK 5121 “ Doanh thu bán hàng “ TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm “ TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ “ TK 521 _ Chiết khấu thương mại: TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với lượng lớn Kết cấu tài khoản 521 Bên nợ: Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511, TK 512 không có số dư 2.2.2.4 Sổ sách kế toán Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ 2.2.3 Giá vốn hàng bán 2.2.3.1 Chứng từ kế toán Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã bán được trong kỳ kế toán Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
  • 25. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 17 Bảng phân bổ giá vốn, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, các chứng từ liên quan 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán “ Kết cấu tài khoản: Bên nợ: trị giá vốn của thành phẩm đã xác định là tiêu thụ trong kỳ Bên có: trị giá vốn của thành phẩm đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác nhau nên bị khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán 2.2.3.3 Phương pháp kế toán -Phương pháp nhập trước, xuất trước -Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền -Phương pháp thực tế đích danh 2.2.3.4 Sổ sách kế toán Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm thực tế đã xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “ 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.4.1 Chứng từ kế toán Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Nó bao gồm các khoản chi sau: Chi phí nhân viên bán hàng là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên… và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định Chi phí vật dụng bao bì Chi phí dụng cụ đồ dùng Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa Chi phí dịch vụ mua ngoài Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng”
  • 26. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 18 Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên có: Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". TK 641 không có số dư cuối kỳ. 2.2.4.3 Phương pháp kế toán + Chi phí tiền lương, tiền phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 641 Có TK 334, 338 + Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 152,153,... + Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 Có TK 214 + Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911: Nợ TK 911 Có TK 641 2.2.4.4 Sổ sách kế toán Để lưu trữ số lượng hàng hóa và quản lý giá 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 27. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 19 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng Là những khoản chi phí có liên chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “ Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doan, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tiểu tài khoản: TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý “ TK 6422: “ Chi phí quản lý hàng hóa “ Tk 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng “ TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ “ TK 6425: “ Thuế , phí và lệ phí “ TK 6426: “ Chi phí dự phòng “ TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài “ TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác “ 2.2.5.3 Phương pháp kế toán Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị, có thể mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí thuộc quản lý doanh nghiệp Hạch toán chi phí bán hàng: Chi phí tiền lương Nợ TK 642 Có TK 334 Chi phí khấu hao Nợ TK 642 Có TK 214 2.2.5.4 Sổ sách kế toán Lưu trữ những phí vận chuyển
  • 28. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 20 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1Chứng từ kế toán Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều quan tâm đến kết quả của hoạt động đó, bởi vậy quá trình tiêu thụ gắn liền với quá trình xác định kết quả kinh doanh do đó kế toán còn sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán Chứng từ sử dụng: Chứng từ kết chuyển, chứng từ ghi sổ, phiếu kế toán 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng Kết cấu TK 911 +Bên nợ: -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ -Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác -Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng -Kết chuyển lãi trong kỳ +Bên có: -Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ -Thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động khác -Kết chuyển lãi trong kỳ TK 911 không có số dư cuối kỳ Sổ chi tiết TK 911: Nợ TK 911 Có TK 5111
  • 29. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 21 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần (thực thu ) – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần = Tổng doanh thu (theo HĐ) – Các khoản giảm trừ Sơ đồ hạch toán : 632 911 511 B Cuối kì kết chuyển A Cuối kỳ kết chuyển Giá vốn hàng bán doanh thu 641,642 C Cuối kỳ kết chuyển CPBH Quản lý doanh nghiệp 821 D Cuối kỳ kết chuyển chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp 421 Cuối kì kết chuyển lãi E* ( hoặc lỗ ) E = A – ( B + C + D ) ( Lỗ E* nếu DT < CP ) Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán  Công thức xác định kết quả kinh doanh: +Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh mua bán vật tư hàng hóa, cung cấp thực hiện lao vụ, dịch vụ. Các khoản giảm trừ gồm: - Giảm giá hàng bán - Doanh thu hàng bán bị trả lại - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp Lợi nhuận thuần ( KQKD ) chính là số lãi ( lỗ ) về hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
  • 30. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 22 Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – chi phí hoạt dộng tài chính Lợi nhuận bất thường = Doanh thu bất thường – chi phí bất thường + Kết quả hoạt động tài chính: Là lợi nhuận thuần từ hoạt động về đầu tư chứng khoán, cho vay, kinh doanh bất động sản,… Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu ( thu nhập ) hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài chính. +Kết quả bất thường: Đây số chệnh lệch giữa doanh thu bất thường với chi phí bất thường: Giá vốn hàng bán bị trả lại (nếu trước đây đã kết chuyển vào TK 911 ) Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ 632 911 511 B Cuối kì kết chuyển A Cuối kì kết chuyển Giá vốn hàng bán doanh thu thuần 641, 642 C Cuối kì kết chuyển CPBH Quản lí doanh nghiệp 821 D Cuối kì kết chuyển chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp 421 Cuối kì kết chuyển lãi E * ( hoặc lỗ ) E = A – ( B+ C + D ) ( Lỗ E* nếu DT < CP ) 2.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay
  • 31. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 23 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 635 Các khoản phí liên quan đến hoạt động hoàn nhập phòng giảm giá đầu tư chứng đầu từ tài chính trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tk: 911 xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: -Báo cáo, bảng tính lãi vay -Phiếu thu Sổ sách kế toán Sổ chi tiết, sổ cái 2.2.8 Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay… Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung sau đây -Chi phí phục vụ cho việc sản xuất phẩm, cung cấp dịch vụ -Chi phí quản lý doanh nghiệp -Chi phí khác -Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác 2.2.9 Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của kỳ. Tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành Tài khoản 821 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư năm. Tài khoản 821 có 2 tài khoản Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập hiện hành.
  • 32. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 24 2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thời trang gior 2.3.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH THỜI TRANG GIOR 2.3.1.1 Quy trình bán hàng thực tế tại doanh nghiệp Một số quy trình bán hàng -Báo giá -Đơn đặt hàng -Hóa đơn bán(hoặc xuất phiếu) -Phiếu thu 2.3.1.2 Phương thức thanh toán thực tế tại doanh nghiệp Phương pháp thực hiện bằng tiền mặt. Thanh toán tiền mặt gồm các loại hình thanh toán như: thanh toán bằng tiền Việt Nam, trái phiếu ngân hàng. Khi nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho người bán. Hình thức thanh toán này thực tế chỉ phù hợp các loại hình giao dịch số lượng nhỏ và đơn giản, bởi vì các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an toàn. Thông thường hình thức này áp dụng trong thanh toán với nhân viên với các nhà cung cấp, nhỏ, lẻ.. Và phương pháp thanh toán không bằng tiền mặt. Đây là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách tính chuyển khoản. 2.3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thời trang gior 2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.3.2.1.1 Chứng từ sử dụng -Hóa đơn -Phiếu xuất kho -Phiếu thu -Chứng từ ký nhận nợ. 2.3.2.1.2 Tài khoản sử dụng + Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Để thuận tiện cho việc quản lý doanh thu của từng đối tượng kế toán sử dụng tài khoản cấp 2: 5111: Doanh thu bán hàng 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 33. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 25 2.2.1.4 Sổ sách kế toán 2.3.2.1.3 Phương pháp kế toán Để thấy rõ tình hình hạch toán doanh thu bán hàng của công ty,em xin trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH thời trang GIOR trong tháng 12/2016 như sau: (1) Ngày 01 tháng 12 tháng 12 năm 2016 Công ty xuất kho bán lô hàng thuế GTGT 10% . Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kế toán hạch toán: Nợ TK 1111 18.144.000 Có TK 5111 16.494.545 Có TK 3331 1.649.455 (2) Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Công ty xuất kho bán lô hàng thuế GTGT 10% Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kế toán hạch toán : Nợ TK 131 176.400.000 Có TK 5111 160.363.636 Có TK 3331 16.036.364 (3) Ngày 16 tháng 12 năm 2016 ,Công ty xuất kho bán lô hàng, thuế GTGT 10% Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kế toán hạch toán: Nợ TK 131 59.994.000 Có TK 5111 54.540.000 Có TK 3331 5.454.000 Sổ chi tiết TK 131 – Phải thu khách hàng Chứng từ Diễn giải TK ĐU Phát sinh Ngày Số CT Nợ Có Dư đầu kỳ 16/12/2016 0001956 Xuất hàng bán 33311 5.454.000 5111 54.540.000 17/12/2016 0002091 Xuất hàng bán 33311 16.036.364 5111 160.363.636 21/12/2016 BC014 Thu tiền hàng 59.994.000 Số phát sinh trong kỳ 236.394.000 59.994.000 Số dư cuối kỳ 176.400.000
  • 34. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 26 Sổ chi tiết TK 511 _ Doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải TKĐU Phát sinh CT Ngày Số Nợ Có PT 01/12/2016 0001953 Thu tiền bán hàng 1111 16.494.545 HĐ 16/12/2016 0002074 Xuất hàng bán 131 54.540.000 HĐ 17/12/2016 0002091 Xuất hàng bán 131 160.363.636 …………….. PK 31/12/2016 01 Kết chuyển doanh thu 5111->911 911 10.047.732.268 10.047.732.268 Số dư cuối kỳ 2.3.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng: -Sổ chi tiết bán hàng , sổ cái 2.3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.2.2.1 Chứng từ kế toán * Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR chủ yếu các chi phí về lương nhân viên bán hàng, chi phí xăng dầu xe tải, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản trích đóng bảo hiểm…. + Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn -Phiếu chi -Chứng từ chuyển khoản ngân hàng(nếu có) -Bảng lương -Bảng trích khấu hao TSCĐ 2.3.2.2.2 Tài khoản sử dụng + Tài khoản sử dụng: TK 6421 “Chi phí bán hàng” Để thuận tiện cho việc quản lý chi phí bán hàng của từng đối tượng kế toán sử dụng tài khoản cấp 3: 64211 : Chi phí nhân viên 64212: Chi phí vật liệu, bao bì 64213: Chi phí dụng cụ , đồ dùng 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ 64215: Chi phí xăng dầu
  • 35. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 27 64216: Chi phí thuê kho 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài 64218: Chi phí bằng tiền khác + Phương pháp hạch toán +Trình tự hạch toán: Để thấy rõ tình hình hạch toán chi phí bán hàng của công ty,em xin trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR trong tháng 12/2016 như sau: (1) Ngày 12 tháng 12 năm 2016, Công ty mua DAU DO của công ty TNHH Tân Thành , số lượng 789.30 đơn vị tính ( lít ) kế toán hạch toán: Nợ TK 64215 9.091.300 Nợ TK 1331 909.130 Có TK 1111 10.000.430 (2) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 kế toán trích khấu hao tài sản cố định: Nợ TK 64214 54.441.428 Có TK 2141 54.441.428 (3) Ngày 31 tháng 12 căn cứ vào bảng lương kế toán hạch toán chi phí lương : Nợ TK 64211 131.788.000 Có TK 334 131.788.000 (4) Ngày 31/12/2016 căn cứ bảng lương kế toán trích BHXH,BHYT,BHTN như sau: Nợ TK 64211 21.018.800 Có TK 3383 17.197.200 Có TK 3384 2.866.200 Có TK 3389 955.400
  • 36. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 28 Sổ chi tiết TK 6421 Chứng từ Diễn giải TKĐ U Phát sinh CT Ngày Số Nợ Có PC 12/12/2016 033 Thanh toán tiền dầu do 1111 9.091.300 PK 31/12/2016 013 Trích khấu hao TSCĐ T12.2016 2141 54.441.428 PK 31/12/2016 014 Phải trả lương nhân viên T12.2016 334 131.788.000 PK 31/12/2016 015 Trích bảo hiểm T12.2016 3383 17.197.200 PK 31/12/2016 015 Trích bảo hiểm T12.2016 3384 2.866.200 Pk 31/12/2016 015 Trích bảo hiểm T12.2016 3389 955.400 ……………… PK 31/12/2016 02 Kết chuyển CP bán hàng 6421- >911 381.388.646 Cộng phát sinh trong kỳ 381.388.646 381.388.646 Số dư cuối kỳ * Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR gồm các chi phí lương bộ phận quản lý, chi phí đi công tác,chi phí điện thoại…. + Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn -Phiếu chi -Chứng từ chuyển khoản ngân hàng(nếu có) -Bảng lương + Tài khoản sử dụng: TK 6422 “Chi phí quản lý” Để thuận tiện cho việc quản lý chi phí bán hàng của từng đối tượng kế toán sử dụng tài khoản cấp 3: 64221: Chi phí quản lý nhân viên 64222: Chi phí vật liệu 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ 64225: Chi phí thuế,lệ phí 64226: Chi phí tiếp khách,quảng cáo 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 37. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 29 64228: Chi phí bằng tiền khác 2.3.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng: -Sổ chi tiết tài khoản +Trình tự hạch toán: Để thấy rõ tình hình hạch toán chi phí quản lý của công ty, em xin trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR trong tháng 12/2016 như sau: (1) Ngày 1 tháng 12 năm 2016 thanh toán tiền thuê phòng cho Công ty TNHH MTV HOTEL HOÀNG ĐẾ, giá trị 245.454, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 64227 245.454 Nợ TK 1331 24.546 Có TK 1111 270.000 (2) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 căn cứ vào bảng lương kế toán hạch toán Nợ TK 64221 25.812.000 Có TK 334 25.812.000 (3)Căn cứ vào hóa đơn tiền điện của công ty Điện Lực QUẬN 5 ngày 13/12/2016 kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 64227 7.814.360 Nợ TK 1331 781.470 Có TK 331 8.596.172 (4)Căn cứ vào hóa đơn điện thoại số 1064117 ngày 07/12/2016 của Trung Tâm Kinh Doanh VNPT TPHCM-Chi Nhánh Tổng Công ty Dịch Vụ Viễn Thông kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 64227 283.453 Nợ TK 1331 28.346 Có TK 1111 311.799 (5) Ngày 31/12/2016 căn cứ bảng lương kế toán trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp T12.2016 như sau: Nợ TK 64221 3.861.000 Có TK 3383 3.159.000 Có TK 3384 526.500 Có TK 3389 175.500
  • 38. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 30 Sổ chi tiết TK 642 Chứng từ Diễn giải TKĐU Phát sinh CT Ngày Số Nợ Có PC 01/12/2016 001 Thanh toán tiền thuê phòng 1111 245.454 PC 07/12/2016 002 Thanh toán tiền điện thoại 1111 283.453 PK 13/12/2016 010 Phải trả tiền điện 331 7.814.360 PK 31/12/2016 011 Phải trả lương NV T12.2016 334 25.812.000 PK 31/12/2016 012 Trích BHXH,BHYT,BHTN T12.2016 3383 3.159.000 PK 31/12/2016 012 Trích BHXH,BHYT,BHTN T12.2016 3384 526.500 PK 31/12/2016 012 Trích BHXH,BHYT,BHTN T12.2016 3389 175.500 ………………. PK 31/12/2016 03 Kết chuyển CP bán hàng 6422->911 60.029.844 Cộng phát sinh trong kỳ 60.029.844 60.029.844 Số dư cuối kỳ 2.3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.2.3.1: Chứng từ kế toán -Hóa đơn, phiếu xuất kho 2.3.2.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” 2.3.2.3.3 Phương pháp kế toán +Trình tự hạch toán: Căn cứ vào nghiệp vụ bán hàng trên mục 2.3.2.1 kế toán hạch toán giá vốn hàng bán như sau: (1)Nợ TK 632 15.822.418 Có TK 1561 15.822.418 (2) Nợ TK 632 146.714.863 Có TK 1561 146.714.863 (3)Nợ TK 632 46.385.857 Có TK 1561 46.385.857
  • 39. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 31 Sổ chi tiết TK 632 Chứng từ Diễn giải TKĐU Phát sinh CT Ngày Số Nợ Có HD 01/12/2016 0001953 Xuất hàng bán 1561 15.822.418 HD 16/12/2016 0002074 Xuất hàng bán 1561 146.714.863 HD 17/12/2016 0002091 Xuất hàng bán 1561 46.385.857 ……………… PK 31/12/2016 04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632-> 911 911 9.420.723.481 Cộng phát sinh trong kỳ 9.420.723.481 9.420.723.481 Số dư cuối kỳ 2.3.2.3.4Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 2.3.2.4. Doanh thu hoạt động tài chính: tại Công ty TNHH THỜI TRANG GIOR doanh thu hoạt động tài chính chỉ có lãi tiền gửi ngân hàng. 2.3.2.4.1 Chứng từ kế toán: sổ phụ ngân hàng 2.3.2.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.3.2.4.3 Phương pháp kế toán +Trình tự hạch toán: Cuối kỳ kế toán nhận sổ phụ Ngân hàng, kế toán hạch toán lãi tiền gửi như sau: Nợ TK 1124 155.977 CóTK 515 155.977 2.3.2.4.4 Sổ sách sử dụng Ghi lại hoạt động kinh doanh của công ty 2.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.3.2.5.1 Chứng từ sử dụng 2.3.2.5.2 Tài khoản sử dụng -Tài khoản 911 2.3.2.5.3 Phương pháp kế toán (1) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 5111 10.047.732.268
  • 40. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 32 Có TK 911 10.047.732.268 (2) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 9.420.723.481 Có TK 632 9.420.723.481 (3) Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK911 381.388.646 Có TK 6421 381.388.646 (4) Kết chuyển chi phí quản lý Nợ TK 911 60.029.844 Có TK 6422 60.029.844 (5) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 155.977 Có TK 911 155.977 (6) Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 185.746.274 Có TK 4212 185.746.274 Sổ chi tiết TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ Diễn giải TKĐ U Phát sinh CT Ngày Số Nợ Có PK 31/12/2016 01 Kết chuyển doanh thu 5111 10.047.732.268 PK 31/12/2016 02 Kết chuyển CP bán hàng 6421 381.388.646 PK 31/12/2016 03 Kết chuyển CP quản lý 6422 60.029.844 PK 31/12/2016 04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 9.420.723.481 PK 31/12/2016 05 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 155.977 PK 31/12/2016 06 Kết chuyển lãi,lỗ 4212 185.746.274 Cộng phát sinh trong kỳ 10.047.888.245 10.047.888.245 Số dư cuối kỳ 2.3.2.5.4 Sổ sách kế toán Lưu trữ những hoạt động doanh thu bán hàng
  • 41. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 33 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU THỜI TRANG GIOR 3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Một trong những vấn đề cơ bản hiện nay mà các nhà quản trị quan tâm là làm sao đưa được hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp mình ra thị trường, cạnh tranh được với các hàng hóa khác. Muốn làm được điều đó doanh nghiệp phải đưa ra nhiều sản phẩm của mình ra thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận. Để đạt được như vậy doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đặc biệt đối với các doanh nghiệp thương mại thì vấn đề đó lại càng quan trọng. Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH Thời Trang GIOR được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lí nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty, em nhận thấy công tác quản lí cũng như công tác kế toán đã tương đối hợp lý xong bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề vẫn chưa phù hợp. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty, em mạnh dạng đưa ra một số nhận xác của bản thân về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 3.1.2. Ưu điểm Thứ nhất về chứng từ : Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được sử dụng đầy đủ đúng chế độ chứng từ kế toán nhà nước Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình bán hàng. Thứ hai, công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở công ty dễ thực thi, cách tính đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới để đầu tư vào thị trường nào, mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không. Thứ ba, công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phụ hợp với tình hình nhập-xuất hàng hóa diễn ra thường ra, liên tục ở công ty, tạo điều kiện cho công tác kế toán bán hàng. Thứ tư, về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho. Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sẽ đảm bảo giá trị của từng lô hàng. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh gần với giá trị hiện tại được tính theo giá của những lần nhập kho mới nhất.
  • 42. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 34 3.1.3. Nhược điểm Mặc dù công tác kế toán của doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu quản lí về hai khía cạnh là tuân thủ chuẩn mực kế toán và phù hợp với tình hình quản lý thực tế của công ty xong vẫn còn một số tồn tại trong công tác kế toán: Thứ nhất, vì là một doanh nghiệp thương mại nên công ty luôn mở rộng thị trường tiêu thụ ngày càng có nhiều khách hàng mới và không phải khách hàng nào cũng đảm bảo việc thanh toán ngay trong thời gian ngắn sau khi mua hàng do đó cũng có thể phát sinh những khoản nợ khó đòi nhưng hiện nay doanh nghiệp vẫn chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Thứ hai, việc phân bổ chi phí (chi phí xăng dầu ) trong quá trình vận chuyển hàng hóa đi bán vẫn còn chưa phù hợp Thứ ba, một doanh nghiệp thương mại với chức năng mua và bán, doanh nghiệp vẫn chưa có các chính sách ưu đãi với khách hàng như chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại. 3.1.4. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thời Trang GIOR Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã có nhiều cố gắng trong việc cải tiến, đổi mới nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số khâu cần sửa đổi hoàn thiện hơn. Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác kế hoạch ở công ty, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để công ty xem xét Thứ nhất: về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi Để quán triệt nguyên tắc thận trọng trong kế toán doanh nghiệp nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Thực chất của công việc này là cho phép doanh nghiệp được tính dự phòng bằng cách dành một phần lợi nhuận năm trước chuyển sang năm sau nhằm trang trải nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lí trong năm sau. Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng khi phải thu khó đòi phải được lập chi tiết cho từng khoản nợ phải thu khó đòi phải lập dự phòng hạch toán và chi phí sản xuất kinh doanh sang cuối nghiêng độ kế toán sao xét định số dự phòng cần lập. + Nếu dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước thì lập số chênh lệch lớn hơn + Nếu số dự phòng cần lập nhỏ hơn số dự phòng đã lập thì hoàn nhập số dự phòng
  • 43. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 35 Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi Căn cứ vào số nợ và tuổi nợ Theo thông tư 228/2009 về việc lập dự phòng : doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thức có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với các khoản nợ đã thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm + 100% giá trị đối với các khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên Trình tự kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi + Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được ( nợ phải thu khó đòi ) kế toán phải xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập Nếu số dự phòng cần trích lập của năm nay lớn hơn số dư của các khoản dự phòng đã trích lập cuối niên độ trước chưa sử dụng hết số chênh lệch được trích lập như sau: Nợ TK 642 Có TK 139 Ngược lại số trích lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng trích năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập như sau Nợ TK 139 Có TK 642 Các khoản nợ phải thu đòi khi được xác định thực sự là không đòi được thì được phép xóa nợ Nợ TK 139 : số đã trích lập Nợ TK 642: số chưa trích lập Có TK 138,131 + Đồng thời ghi có TK 004 Thứ hai : việc phân bổ chi phí vận chuyển hàng đi bán tuy công ty thành lập đã lâu nhưng công ty vẫn chưa xây dựng một bản định mức cụ thể về chi phí xăng dầu cho quá trình vận chuyển hàng đi bán.
  • 44. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 36 Với đặc điểm riêng của doanh nghiệp việc không có đủ xe phục vụ cho việc vận chuyển hàng doanh nghiệp đã phải thuê thêm xe của công ty khác vận chuyển. Để đảm bảo việc phân bổ chi phí vận chuyển một cách chính xác tiết kiệm tránh một số vấn đề gian lận Công ty nên có tính toán cụ thể lập một bản định mức chi phí vận chuyển theo từng loại xe trên từng tuyến đường để có thể theo dõi, kiểm tra, cung cấp dầu một cách chính xác. Thứ ba : để thúc đẩy nhanh việc thanh toán tiền hàng của đối tác nhằm thu hút khách hàng mở rộng thị trường doanh nghiệp nên thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khi thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thanh toán làm tăng chi phí giảm lợi nhuận tuy nhiên lại kích thích khách hàng thanh toán sớm tiền hàng giúp doanh nghiệp quy vòng vốn nhanh. Điều kiện thực hiện chiết khấu thanh toán; bên bán cung cấp hàng cho người mua và đưa ra điều khoản nếu bên mua thanh toán tiền hàng cho bên trước 15 ngày thì sẽ được hưởng một khoản chiết khấu 2% tổng giá trị tiền hàng/ Hạch toán chiết khấu thanh toán Nợ TK 635 Nợ TK 133 : ( nếu có ) Có TK 131 Khoản chiết khấu thương mại làm giảm doanh thu để kích thích người mua với số lượng lớn : Hạch toán chiết khấu thương mại Nợ 521 Nợ 333 : ( nếu có ) Có TK 131 ***Trên đây là những ý kiến đóng góp ý kiến của em nhằm hoàn thiện thêm công tác kế toán tại công ty. Điều kiện thực hiện *Đối với công ty Nâng cao năng lực trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán. Để đạt được đó Công ty cần chú trọng công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên kế toán đặc biệt là đội ngũ nhân viên kế toán tại các đơn vị trực thuộc
  • 45. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 37 Công ty cần nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ nhân viên kế toán. Nếu các nhân viên kế toán có trình độ cao thì họ có khả năng xây dựng được các thông tin hữu ích, thiết kế các báo cáo kế toán đặc thù một cách nhanh chóng để trợ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Như vậy, công ty cần quan tâm cử người đi học các lớp tập huấn về chế độ kế toán, bồ dưỡng kiến thức về kế toán tài chính, về sử dụng máy vi tính cho các cán bộ kế toán để nâng cao hiệu quả, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và kết quả nói riêng. Ngoài ra phòng kế toán Công ty cũng có thể tổ chức các buổi hướng dẫn trực tiếp về nghiệp vụ kế toán cho các kế toán của các đơn vị trực thuộc công ty. *Đối với cơ quan nhà nước Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế quản lý doanh nghiệp và tạo môi trường kinh tế và môi trường pháp lí thuận lợi cho doanh nghiệp. Về chính sách kế toán: cần có một chính sách kế toán phân định phạm vi phản ánh của kế toán tài chính với các văn bản hướng dẫn thực hiện dễ dàng hơn. Về phía tổ chức đào tạo tư vấn về quản lý kinh tế, kế toán: phân định rõ chương trình cấp bậc đào tạo từ thấp đến cao để giúp doanh nghiệp có một sự nhận thức đúng đắn về trình độ của người học trong chiến lược xây dựng nhân sự.
  • 46. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Trần Nguyễn Thị Hồng Nhung 38 KẾT LUẬN Trong quá trình chuyển đổi ngành kinh tế cơ chế nhà nước được đổi mới với những cơ hội cũng như những thách thức cho sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn tìm tòi sáng tạo, hoàn thiện phương thức kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu lớn nhất của doanh nghiệp là tồn tại phát triển và thu được càng nhiều lợi nhuận. Để đạt được điều này thì toàn bộ các phòng ban trong công ty cũng phải nỗ lực hết mình, đặc biệt là phòng kế toán. Hơn thế nữa với đặc điểm là một doanh nghiệp thương mại chuyên mua và bán thì công tác bán hàng luôn là một vấn đề hết sức quan trọng, nó đảm bảo quá trình tiêu thụ lưu thông hàng hóa. Như vậy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả phải ngày càng cũng cố và hoàn thiện hơn nữa để thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó Công ty TNHH Thời Trang GIOR đã rất chủ động, quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hàng, trong đó phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh càng mở rộng em hy vọng rằng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Cuối cùng em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới cô Nhung đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em hoàn thiện bài Báo Cáo tốt nghiệp này. Em cũng muốn cảm ơn tất cả các anh chị trong phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Thời Trang GIOR đã tạo điều kiện giúp em thu thập tài liệu trong quá trình thực tập. Do thời gian thực tập không nhiều, kiến thức có hạn chưa có kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện. TPHCM, ngày tháng năm 2018 Sinh viên