Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty Kiến Trúc Điểm.doc

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty Kiến Trúc Điểm. Trên cơ sở nhận thức về chuyên ngành marketing, cùng với phương pháp tiếp cận khoa học, từ đó rút ra được ưu nhược điểm, hạn chế và đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả Marketing của công ty.

Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH
KIẾN TRÚC ĐIỂM
GVHD : CH. LÊ THỊ THANH HƯỜNG
SVTH : NGUYỄN NGỌC ÁI
MSSV : 10177391
Lớp : NCQT4B
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2013
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong báo cáo tốt nghiệp này là trung thực và chưa ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Ái
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm của trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM và tập thể
thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu
trong thời gian theo học tại trường, đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho em có
cơ hội tiếp xúc với thực tế, trong đợt thực tập tại công ty Kiến Trúc Điểm.
Em xin chân thành cảm ơn:
 Ban giám hiệu trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM cùng các thầy cô
khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em trong lần thực tập này.
 Giám đốc Công ty TNHH Kiến Trúc Điểm ông Nguyễn Thứ Văn và toàn
thể các anh chị em trong công ty đã cho em một môi trường làm việc thân thiện
nhưng không kém phần năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm
nhiều kinh nghiệm bổ ích, tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những
kiến thức đã được học trong trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận
những kiến thức thực tế sẽ giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài
học tạo nền tảng vững chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống.
 Cô Lê Thị Thanh Hường đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em hoàn
thành bài Báo Cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên
không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn
chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng dạy.
Chúc tập thể Công Ty Kiến Trúc Điểm phát huy hơn nữa thế mạnh và ngày một
phát triển.
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Ái
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2013
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2013
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................1
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................1
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.6 KẾT CẤU ..........................................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ......Error! Bookmark not
defined.
2.1 KHÁI NIỆM ....................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm về Marketing ...............................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Khái niệm quản trị Marketing.......................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Khái niệm khách hàng ..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3 Phân loại khách hàng................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Khái niệm nhu cầu....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.3 Phân loại nhu cầu .....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.5 Khái niệm sản phẩm......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.5.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.5.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.5.3 Phân loại sản phẩm...................................Error! Bookmark not defined.
2.1.6 Khái niệm thị trường.....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.6.1 Thị trường trong nước ..............................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
2.1.6.2 Thị trường nước ngoài..............................Error! Bookmark not defined.
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING..Error! Bookmark not
defined.
2.2.1 Môi trường vĩ mô..........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1 Môi trường dân số học .............................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2 Môi trường kinh tế....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.3 Môi trường tự nhiên .................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.4 Môi trường công nghệ..............................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.5 Môi trường chính trị .................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.6 Môi trường văn hóa..................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Môi trường vi mô..........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1 Các nhà cung cấp......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Các trung gian marketing .........................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3 Khách hàng...............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.5 Công chúng...............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Môi trường nội bộ.........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Ma trận SWOT..............................................Error! Bookmark not defined.
2.3 CƠ SỞ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING...........Error!
Bookmark not defined.
2.3.1 Nghiên cứu thị trường...................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1.1 Phân khúc thị trường ................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu...................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Chiến lược sản phẩm.....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1 Các thành phần của một sản phẩm...........Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2 Các giai đoan phát triển tới việc mua một sản phẩm mới.................Error!
Bookmark not defined.
2.3.3 Chiến lược giá cả ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới giá cả...............Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2 Phương pháp định giá và các chiến lược giá cả ......Error! Bookmark not
defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
2.3.4 Chiến lược phân phối....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.1 Chức năng của kênh phân phối ................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.2 Lựa chọn kênh phân phối.........................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.3 Các phương thức phân phối .....................Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Chiến lược chiêu thị......................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.1 Chiến lược quảng cáo...............................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.2 Bán hàng trực tiếp ....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.3 Marketing trực tiếp...................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.4 Quan hệ công chúng.................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.5 Khuyến mãi ..............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................3
3.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................................3
3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................3
3.2.1.Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................3
3.2.2. Mô hình nghiên cứu Parasuraman(chất lượng dịch vụ).................................4
3.2.3. Bộ thang đo SERVPERF. ..............................................................................5
3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN....................................................7
3.3.1 Thu thập thông tin thứ cấp..............................................................................7
3.3.2 Thu thập thông tin sơ cấp................................................................................7
3.3.2.1 Đối tượng được điều tra khảo sát ...............................................................7
3.3.2.2 Phát phiếu điều tra khảo sát........................................................................7
3.3.2.3 Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu .....8
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM.......................................................9
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM................9
4.1.1 Giới thiệu sơ lược ...........................................................................................9
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của công ty.................................................9
4.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty .......................................................................10
4.1.4 Tình hình sử dụng giờ công và ngày lao động..............................................11
4.1.5 Phương pháp hoạt động của công ty trong những năm gần đây...................11
4.1.6 Phương hướng và hoạt động của công ty trong thời gian tới .......................11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
4.1.7 Chính sách kinh doanh dành cho nhân viên .................................................11
4.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI....................12
4.2.1 Các môi trường ảnh hưởng tới hoạt động Marketing của công ty................12
4.2.1.1 Môi trường bên ngoài ................................................................................12
4.2.1.2 Môi trường bên trong.................................................................................14
4.2.2 Thực trạng Marketing ở công ty TNHH Kiến Trúc Điểm trong giai đoạn gần
đây..........................................................................................................................14
4.2.2.1 Phân tích ma trận SWOT...........................................................................14
4.2.2.2 Thực trạng của công ty xoay quanh 4P......................................................16
4.3.1 Đánh giá kết quả khảo sát thị trường............................................................21
4.3.2 Thuận lợi.......................................................................................................29
4.3.3 Khó khăn.......................................................................................................30
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI .....30
5.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..........Error! Bookmark not
defined.
5.1.1 Định hướng phát triển...................................Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Mục tiêu phát triển........................................Error! Bookmark not defined.
5.2 GIẢI PHÁP CỤ THỂ.......................................Error! Bookmark not defined.
5.2.1 Giải pháp về giá ............................................Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Giải pháp cho sản phẩm................................Error! Bookmark not defined.
5.2.3 Giải pháp về kênh phân phối ........................Error! Bookmark not defined.
5.2.4 Giải pháp về hoạt động chiêu thị ..................Error! Bookmark not defined.
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC CHO CÔNG TY ............Error! Bookmark not
defined.
5.4 KIẾN NGHỊ.....................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...........................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC..............................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu chất lượng và dịch vụ của khách hàng..................7
Sơ đồ 4.1: Tổ chức nhân sự của công ty................................................................10
Sơ đồ 4.2: Hệ thống kênh phân phối của công ty..................................................20
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: ma trận SWOT của công ty Kiến Trúc Điểm........................................15
Bảng 4.2: Các công trình hoàn thành trong năm 2013 ..........................................16
Bảng 4.3: Đơn giá thiết kế của công ty..................................................................20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Những công ty được khách hàng biết đến.........................................21
Biểu đồ 4.2: Tiêu chí được khách hàng lựa chọn khi sử dụng dịch vụ của công ty
................................................................................................................................22
Biểu đồ 4.3: Khách hàng biết công ty thông qua những phương tiện nào ............22
Biểu đồ 4.4:Giá dịch vụ của công ty so với công ty khác .....................................23
Biểu đồ 4.5: Mức độ hài lòng với mức giá dịch vụ của công ty............................23
Biểu đồ 4.6: Khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty.............................................24
Biểu đồ 4.7: Thời gian công ty hoàn thành sản phẩm ...........................................24
Biểu đồ 4.8: Cách làm việc của nhân viên.............................................................25
Biểu đồ 4.9: Mức độ tin cậy về dịch vụ của công ty .............................................25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
x
Biểu đồ 4.10: Vật chất hữu hình của công ty.........................................................26
Biểu đồ 4.11: Quy trình cung cấp dịch vụ .............................................................27
Biểu đồ 4.12: Dịch vụ chăm sóc khách hàng.........................................................27
Biểu đồ 4.13: Cách thức giải quyết khiếu nại tại công ty......................................28
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp
KD : Kinh doanh
KH : Khách hàng
Tp.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
WTO : Tố chức kinh tế thế giới
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xi
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, thì hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối mặt với môi trường tự
do cạnh tranh trong cơ chế đầy biến động, phức tạp và chưa ổn định. Một trong
những thế mạnh của doanh nghiệp ngày nay phải kể đến sự đóng góp của hoạt
động Marketing, đóng vai trò then chốt trong việc kết nối giữa nhà cung ứng và
người tiêu thụ.
Việc xây dựng chiến lược Marketing nhằm định hướng cho doanh nghiệp,
tránh tình trạng bị động khi môi trường kinh doanh thay đổi làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì chiến lược Marketing có vai trò quan
trọng, nó có ảnh hưởng đến phương hướng hoạt động, đến sự thành bại của doanh
nghiệp trong cả một giai đoạn, thời kỳ… cho nên những nhà xây dựng chiến lược
Marketing của doanh nghiệp không những giỏi về chuyên môn, nắm bắt một cách
đầy đủ, chính xác thông tin về hoạt động của doanh nghiệp mà còn phải là những
người am hiểu về thị trường, có tầm nhìn xa và bao quát, đặc biệt là phải có một
tư duy sáng tạo cao trong xây dựng chiến lược.
Xuất phát từ nhận thức trên, sau thời gian thực tập tốt nghiệp với sự hướng
dẫn tận tình của cô và toàn bộ nhân viên công ty đã giúp tôi viết đề tài:
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả Marketing tại công ty TNHH Kiến Trúc
Điểm”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nhận thức về chuyên ngành marketing, cùng với phương pháp tiếp
cận khoa học, từ đó rút ra được ưu nhược điểm, hạn chế và đưa ra những đề xuất
nhằm nâng cao hiệu quả Marketing của công ty.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Sẽ khảo sát trực tiếp những khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty TNHH
Kiến Trúc Điểm tại khu vực TP.HCM
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do năng lực còn hạn chế của bản thân nên không nghiên cứu bao quát tổng
thể hết toàn bộ mọi hoạt động marketing của công ty mà chỉ tập trung nghiên cứu
một cách tổng quát về thực trạng 4P của công ty.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu được thực hiện trong ba giai đoạn:
Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp định tính. Thảo luận nhóm để điều
chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ .
Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp định lượng bằng cách lập ra
bảng câu hỏi khảo sát với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp nhằm kiểm định thang đo
và xác định yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ tại công ty Archimarks
Xử lý số liệu nghiên cứu: sử dụng phận mềm SPSS 11.5 để kiểm định
thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích phương sai
(oneway Anova), min, max, sth.
1.6 KẾT CẤU
Ngoài phần mục lục, danh mục sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu
tham khảo cùng với phần phụ lục, nội dung của bài báo cáo gồm có 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về Marketing.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại công ty Kiến Trúc
Điểm
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty Kiến
Trúc Điểm thời gian tới
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 3
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiến Trúc Điểm, nhận thấy
thực trạng Marketing còn có những vấn đề khó khăn nên tôi đã thực hiện đề tài
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại công ty. Để hoàn thành bài báo
cáo đã tổng hợp các tài liệu thông tin sơ cấp và thứ cấp.
Trước hết đi vào xem xét các vấn đề mấu chốt có liên quan đến hoạt động
Marketing sau đó phân tích yếu tố ảnh hưởng, phân tích các chiến lược Marketing
của công ty và phân tích ma trận SWOT.
1.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.2.1.Giả thuyết nghiên cứu.
Nhóm giả thuyết về quan hệ giữa các thành phần của chất lượng đào tạo
đối với sự hài lòng của học viên
- H1 : Tình trạng cơ sở vật chất có mối quan hệ tương thuận với sự hài lòng
của học viên.
-H2 : Năng lực của đội ngũ giáo viên có mối quan hệ tương thuận với sự
hài lòng của học viên.
-H3 : Năng lực của đội ngũ nhân viên phục vụ có mối tương thuận với sự
hài lòng của học viên.
-H4 : Năng lực quản lí của công ty có sự tương thuận đối với sự hài lòng
của học viên.
Nhóm giả thuyết về sự khác biệt trong đánh giá chất lượng đào tạo theo các
biến đặc điểm cá nhân của học viên như : giới tính, nghiệp vụ học, thời gian học
-H5 : Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo giới tính.
-H6 : Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo nghiệp vụ.
- H7 : Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo thời gian học.
Nhóm giả thuyết có sự khác biệt về sự hài lòng theo đăc điểm của học viên
như : giới tính, nghiệp vụ học, thời gian học.
-H8 : Có sự khác biệt về sự hài lòng theo giới tính.
-H9 : Có sự khác biệt về sự hài lòng theo nghiệp vụ.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 4
- H10 : Có sự khác biệt về sự hài lòng theo thời gian học.
3.2.2. Mô hình nghiên cứu Parasuraman(chất lượng dịch vụ).
Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là khoảng cách giữa sự mong đợi về
dịch vụ của kháchhàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ.Dựa trên
định nghĩa truyền thống về chất lượng dịch vụ, Parasuraman đã xây dựng thangđo
SERVQUAL để đánh giá chất lượng dịch vụ gồm 22 biến thuộc 5 thành phần để
đo lường chất lượng kỳ vọng và dịch vụ cảm nhận:
1. Sự tin tưởng (reliability)
o Khi công ty hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
o Khi bạn gặp trở ngại, công ty chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn giải
quyết trở ngại đó.
o Công ty thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu.
o Công ty cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa.
o Công ty lưu ý để không xảy ra một sai xót nào.
2. Sự phản hồi (responsiness)
o Nhân viên công ty cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ.
o Nhân viên công ty nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.
o Nhân viên công ty luôn sẵn sàng giúp bạn.
o Nhân viên công ty không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu
của bạn.
3. Sự đảm bảo (assurance)
o Cách cư xử của nhân viên gây niềm tin cho bạn.
o Bạn cảm thấy an tòan trong khi giao dịch với công ty.
o Nhân viên công ty luôn niềm nở với bạn.
o Nhân viên công ty có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.
4. Sự cảm thông (empathy)
o Công ty luôn đặc biệt chú ý đến bạn.
o Công ty có nhân viên biết quan tâm đến bạn.
o Công ty lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ.
o Nhân viên công ty hiểu rõ những nhu cầu của bạn.
o Côngty làm việc vào những giờ thuận tiện.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 5
5. Sự hữu hình (tangibility)
o Công ty có trang thiết bị rất hiện đại.
o Các cơ sở vật chất của công ty trông rất bắt mắt.
o Nhân viên công ty ăn mặc rất tươm tất.
o Các sách ảnh giới thiệu của công ty có liên quan đến dịch vụ trông rất đẹp
3.2.3. Bộ thang đo SERVPERF.
Lấy ý tưởng lý thuyết trong mô hình của Gronroos (1984),
Parasuraman (1985) đã xây dựng một công cụ đo lường hỗn hợp, gọi là
SERVQUAL, dùng để đo lường chất lượng dịch vụ cảm nhận, bộ thang đo
SERVQUAL chứa 22 cặp của các khoản mục đo theo thang điểm Likert để đo
lường riêng biệt những kỳ vọng và cảm nhận thực tế của khách hàng về chất
lượng dịch vụ. Trong đó, phần thứ nhất xác định “kỳ vọng” của khách hàng đối
với dịch vụ nói chung; phần thứ hai nhằm xác định “cảm nhận” của khách hàng
đối với việc thực hiện dịch vụ. Kết quả nghiên cứu nhằm nhận ra các khoảng cách
giữa cảm nhận khách hàng về chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện và kỳ
vọng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ đó. Cụ thể: Chất lượng dịch vụ
= Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng. Đây là một trong những mô hình được
sử dụng khá phổ biến để đánh giá chất lượng dịch vụ
- Tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, sự thông cảm, phương tiện hữu hình
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mô hình SERVQUAL gồm10thành phần:(1)
Phương tiện hữu hình; (2) Sự tin cậy; (3) Sự đáp ứng; (4) Năng lực phục vụ; (5)
Tiếp cận; (6) Ân cần; (7) Thông tin; (8) Sự tín nhiệm; (9) An toàn; (10) Sự thấu
hiểu. [12]
Phương pháp cơ bản được vận dụng trong SERVQUAL là phân tích nhân
tố, một phương pháp phân tích thống kê cho phép thu gọn dữ liệu đa biến ban đầu
để hình thành các nhân tố trong đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
Thang đo SERVQUAL đã được vận dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: ngân
hàng, dịch vụ thông tin, du lịch và lữ hành, vận chuyển đường biển, bệnh viện và
một số các ngân hàng quốc gia Midland and Abbey National (Anh) đã sử dụng
công cụ SERVQUAL rất thường xuyên trong việc đánh gíá chất lượng dịch vụ
của mình. Kết quả kiểm định trong các nghiên cứu cho thấy:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 6
­ Chất lượng dịch vụ không ổn định trong các thành phần của chất lượng
dịch vụ, nó thay đổi theo bối cảnh, loại dịch vụ, tại các thị trường khác nhau thì
khác nhau.
­ Độ tin cậy bị hạn chế bởi việc sử dụng điểm khác biệt (gap scores) để
đánh gíá chất lượng dịch vụ
­ Mô hình SERVQUAL cũng có một số nhược điểm như: sự mơ hồ của
khái niệm kỳ vọng, phức tạp trong xây dựng bảng câu hỏi…
Đo lường chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF
Trên cơ sở mô hình SERVQUAL của Parasuraman, Cronin và Taylor
(1992) đã khắc phục và cho ra đời mô hình SERVPERF, một biến thể của
SERVQUAL. Theo mô hình SERVPERF thì: Chất lượng dịch vụ = Mực độ
cảm nhận. Kết luận này đã nhận được sự đồng tình bởi các nghiên cứu của Lee
và ctg (2000), Brady và ctg (2002). Bộ thang đo SERVPERF cũng có hai mươi
hai phát biểu với năm thành phần cơ bản tương tự như phần hỏi về cảm nhận của
khách hàng trong mô hình SERVQUAL, tuy nhiên bỏ qua phần hỏi về kỳ vọng,
năm thành phần cơ bản, đó là:
­ Tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên.
­ Đáp ứng (responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của
nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
­ Năng lực phục vụ (assurance) thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung
cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
­ Sự cảm thông (empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá
nhân, khách hàng.
­ Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục
của nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 7
Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu chất lượng và dịch vụ của khách hàng
1.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
1.3.1 Thu thập thông tin thứ cấp
Tiến hành thu thập số liệu, tài liệu từ các phòng kinh doanh, nhân sự,
Marketing…
1.3.2 Thu thập thông tin sơ cấp
Gồm 5 bước:
Xác định mục đích điều tra
Xác định phạm vi và đối tượng điều tra
Xác định nội dung điều tra và lập phiếu điều tra
Chọn thời điểm, thời kỳ và quyết định thời hạn điều tra
Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
1.3.2.1Đối tượng được điều tra khảo sát
Khách hàng mục tiêu là các hộ gia đình, người dân ở khu vực TP.HCM
1.3.2.2Phát phiếu điều tra khảo sát
Số lượng phiếu: 100 phiếu và thu lại 100 phiếu
Thời gian tiến hành phát phiếu và thu thập: chia làm 2 đợt
- Đợt 1: tiến hành phát phiếu tại quận 3, quận Bình Thạnh TP.HCM
- Đợt 2: tiến hành phát phiếu tại quận 5, quận 10 TP.HCM
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 8
1.3.2.3 Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của
dữ liệu
Nội dung phân tích bao gồm tỷ lệ phần trăm KH đánh giá về các hoạt động
Marketing Mix của sản phẩm dịch vụ tại công ty TNHH Kiến Trúc Điểm.
Các nội dung phân tích bao gồm:
- Phần trăm.
- Mô tả thống kê.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 9
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM
4.1.1 Giới thiệu sơ lược
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM
Tên tiếng anh: Archimarks
Địa chỉ: 414 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.3 8340770
Email:www.archimarks.com
CEO: NGUYỄN THỨ VĂN
Công ty TNHH Kiến Trúc Điểm là một thương hiệu trẻ trong ngành kiến
trúc, xây dựng và nội thất tại TP.HCM. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc
cùng các chuyên gia trong và ngoài nước trong nhiều dự án với những quy mô
khác nhau từ các không gian dân dụng, công cộng đến các công trình cao ốc văn
phòng, các dự án quy hoạch, resort, chung cư cao tầng…, sứ mệnh của
Archimarks là mang đến những công trình, những không gian mang đậm phong
cách của chính chủ nhân và cũng là một điểm nhấn giúp chủ nhân khẳng định và
lưu lại dấu ấn của mình trong từng giai đoạn phát triển của mình.
Với phương châm hoạt động: chất lượng ổn định, đáp ứng nhanh nhất theo
yêu cầu khách hàng, Công ty TNHH Kiến Trúc Điểm đã khẳng định được thương
hiệu trên thị trường, được khách hàng và đồng nghiệp đánh giá cao, đội ngũ nhân
viên trẻ đầy nhiệt huyết và trình độ đáp ứng tốt theo mọi yêu cầu khách hàng.
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của công ty
 Chức năng: mua hàng trực tiếp từ các công ty cung cấp vật liệu xây dựng
 Nhiệm vụ: tìm kiếm, khai thác thị trường các dịch vụ trong ngành kiến trúc
 Quyền hạn:
- Tài sản công ty thuộc sở hữu của các cá nhân, đang được các cá
nhân trực tiếp quản lý và bảo vệ.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 10
- Công ty có quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng xây dựng
- Được quyền vay vốn, mở tài khoản trong các ngân hàng kinh doanh
4.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty
Sơ đồ 4.1: Tổ chức nhân sự của công ty
Ban Giám Đốc Giám đốc điều
hành
B.P hành chánh
nhân sự
B.P tài chính-
kế toán
B.P Kinh doanh
B.P Quản lý
B.P Dự án
Tố thi công
Tố thiết kế
Cung ứng
Chất lượng
Khối lượng
Chăm sóc
khách hàng
KD và quản lý
hợp đồng
Kế toán
Tài chính
Hành chánh
Nhân sự
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 11
4.1.4 Tình hình sử dụng giờ công và ngày lao động
Tổng số lao động: 20 nhân viên
 Chế độ làm việc: ngày làm 8 tiếng theo quy định của công ty và yêu cầu của
công việc. Làm việc theo giờ hành chánh
 Chế độ nghỉ ngơi: nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết theo quy định của nhà nước
Công ty sử dụng lao động theo hợp đồng được ban hành theo thông tư số
21/2003/TT BLDTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ Lao Động _ Thương Binh và
Xã Hội.
4.1.5 Phương pháp hoạt động của công ty trong những năm gần đây
 Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
 Trình độ học vấn, năng lực nhân viên phải đảm bảo
 Kỹ thuật _ công nghệ tốt, làm hài lòng khách hàng tới mức có thể
4.1.6 Phương hướng và hoạt động của công ty trong thời gian tới
 Nâng cao năng lực, trình độ học vấn của nhân viên
 Không ngừng tìm kiếm những giải pháp thích hợp để biến những mô hình
thành không gian thật
 Xây dựng môi trường làm việc thân thiện và năng động
 Nâng cao chất lượng dịch vụ vượt trội hơn các công ty cùng ngành
4.1.7 Chính sách kinh doanh dành cho nhân viên
 Quyền lợi:
- Được huấn luyện về chính sách, phương pháp bán hàng
- Được huấn luyện các phương pháp để tiến hành tiếp xúc và tư vấn khách
hàng
- Được hỗ trợ từ phía ban giám đốc công ty trong việc gặp và tư vấn khách
hàng
- Cung cấp các công cụ, hồ sơ, brochure… phục vụ cho công việc
 Trách nhiệm:
- Tìm hiểu và cung cấp đầy đủ thông tin về khách hàng cho công ty: tên, số
điện thoại, nhu cầu, địa điểm xây dựng…
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 12
- Có trách nhiệm với ban giám đốc trong suốt quá trình làm việc với khách
hàng đến khi hoàn thành công trình (trong trường hợp ban giám đốc cần sự
hỗ trợ)
- Cùng chăm sóc khách trong quá trình thực hiện hợp đồng
4.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI
4.2.1 Các môi trường ảnh hưởng tới hoạt động Marketing của công ty
4.2.1.1 Môi trường bên ngoài
 Môi trường vĩ mô
 Môi trường dân số học:
Nước ta đang trong giai đoạn chuyển đổi về nhân khẩu học, đây cũng là
thời cơ nhưng cũng là đồng thời cũng nhiều thách thức được đặt ra, đòi hỏi cần
phải có những chính sách phù hợp nhằm tận dụng hiệu quả cơ hội này.
 Môi trường kinh tế: toàn cầu hóa về kinh tế tạo nên những cạnh tranh quyết
liệt. Thực hiên cam kết khi gia nhập WTO cũng gây rất nhiều khó khăn và áp lực
cho công ty do sự cạnh tranh tăng lên. Năng lực sản xuất và kinh doanh của một
số công ty đang tăng lên rõ rệt, thị trường được mở rộng, hàng hóa của Việt Nam
đưa vào thị trường các nước thành viên WTO thuận lợi hơn. Công ty có nhiều cơ
hội tiếp cận với các nguồn tín dụng, công nghệ hiện đại, các loại hình dịch vụ, vật
tư, nguyên liệu.
 Môi trường tự nhiên: là công ty chuyên về dịch vụ nên công ty cần chú ý
về chiến lược lâu dài để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nhằm có được sự hợp
tác lâu dài của khách hàng, đem lại lợi ích lâu dài cho công ty.
 Môi trường công nghệ: ngày nay công nghệ phát triển nhanh chóng, giá cả
thấp, chu kỳ sản phẩm ngắn. Khi công nghệ phát triển, nhân viên khó theo kịp
công ty sẽ khó khăn trong việc đào tạo nhân công, nhưng một lợi thế cho công ty
là khách hàng sẽ biết đến các sản phẩm dịch vụ của công ty nhiều hơn thông qua
Website.
 Môi trường chính trị: Việc mở cửa thị trường nội địa, cắt giảm thuế và rào
cản phi thuế quan đối với các sản phẩm đã tạo điều kiện cho hàng hóa đến tay
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 13
người tiêu dùng và doanh nghiệp với mức giá hợp lý nhất. Điều đó đã tạo thuận
lợi cho công ty có nhiều cơ hội tiếp xúc với đối tác.
 Môi trường văn hóa: Đa số khách hàng đều sử dụng sử dụng các dịch vụ
xây dựng quen thuộc, đã có tên tuổi trên thị trường, là một doanh nghiệp mới
thành lập năm 2003 nên công ty cũng gặp không ít khó khăn trong việc có được
khách hàng mới.
 Môi trường vĩ mô
 Các nhà cung cấp: đối với công ty thì đây là nhân tố khá quan trọng gắn
liền với các quyết định lựa chọn nhà cung ứng sản phẩm cho công ty. Việc lựa
chọn nhà cung cấp tốt là một thành công đáng kế trong quá trình kinh doanh cùa
công ty.
 Các trung gian Marketing: các môi giới trung gian này ảnh hưởng tới đầu
ra của sản phẩm, cụ thể là ảnh hưởng tới giá cả, hình ảnh thương hiệu, uy tín công
ty,… Chẳng hạn như: các nhà trung gian Marketing làm sai lệch hay không phù
hợp các thông tin đưa tới khách hàng thì ảnh hưởng sâu sắc tới công ty. Vì vậy
công ty cần có chính sách quản lý kênh phân phối của mình thật chặt chẽ.
 Khách hàng: từ lúc thành lập bằng sự tận tâm, thái độ phục vụ, chất lượng
hàng hóa tốt công ty đã có được rất nhiều lời khen và sự hài lòng từ phía khách
hàng. Mối quan hệ của công ty và khách hàng của mình tốt thể hiện qua việc công
ty có nhiều khách hàng trung thành.
 Đối thủ cạnh tranh: bất cứ doanh nghiệp nào cũng không thể tránh khỏi có
đối thủ cạnh tranh, công ty TNHH Kiến Trúc Điểm cũng vậy. Một số đối thủ cạnh
tranh của công ty như Kiến Trúc An Sơn, Phước Thành… và một số công ty kiến
trúc trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
 Công chúng: giới công chúng của công ty chủ yếu là giới hoạt động xã hội
thể hiện qua việc công ty tham gia nhiều hoạt động cộng đồng như:
o Quyên góp tiền cho đồng bào lũ lụt
o Đi thăm, tặng quà cho trẻ em nghèo, khuyết tật, trại trẻ mồ côi…
o Tặng quà cho trẻ em nghèo hiếu học
o Tham gia hội doanh nhân
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 14
4.2.1.2 Môi trường bên trong
Môi trường nội bộ: đội ngũ nhân viên đa phần là có trình độ học vấn, giao
tiếp khách hàng tốt, luôn nhiệt tình với công việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều này là một trong những thế mạnh của công ty.
4.2.2 Thực trạng Marketing ở công ty TNHH Kiến Trúc Điểm trong giai
đoạn gần đây
4.2.2.1 Phân tích ma trận SWOT
Một doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập thương hiệu cho
mình một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu không thể
thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh. Hoàn tất phân tích một
SWOT giúp vạch ra biện pháp giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ những
điểm yếu tới hoạt động kinh doanh, trong khi đó phát huy tối đa các điểm mạnh
của công ty tận dụng sức mạnh, chớp lấy cơ hội kinh doanh trên thị trường.
SWOT
O – CƠ HỘI
- Chính trị ổn định, đất
nước gia nhập WTO,
hàng rào thuế quan bị
bãi bỏ
- Nguồn nhân công rẻ
- Môi trường đầu tư tốt
- Công nghệ thông tin
phát triển
T – THÁCH THỨC
- Ảnh hưởng của
thời kỳ khủng hoảng
kinh tế - tài chính vẫn
còn
- Lạm phát vẫn còn
là mối đe dọa, đồng tiền
mất giá.
- Nhiều đối thủ
cạnh tranh gay gắt
S – ĐIỂM MẠNH
- - Lực lượng lao động trẻ và
có nhiều kinh nghiệm
-Cơ sở vật chất hiện đại
- Nhiều khách hàng trung
thành, quan hệ tốt
- Các nguồn cung cấp
Kết Hợp SO
Công ty sẽ khai thác tối
đa cơ sở vật chất, trang
thiết bị máy móc ngày
càng được đổi mới,
nguồn vốn đầu tư dồi
dào, nguồn nhân lực
Kết Hợp ST
Công ty nên tận dụng cơ
sở vật chất hiện đại của
mình để thực hiện chiến
lược đa dạng hóa sản
phẩm nhằm phát huy thế
mạnh và tạo ấn tượng tốt
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 15
nguyên vật liệu có chất
lượng
chất lượng cao với tiền
công rẻ làm tăng lợi
nhuận và hạ giá thành
sản phẩm. Nhờ vậy
không chỉ nâng cao năng
lực cạnh tranh về giá
cho dịch vụ trên thị
trường mà còn làm cho
dịch vụ hấp dẫn khách
hàng hơn.
cho khách hàng
W – ĐIỂM YẾU
- Chưa đầu tư công
tác nghiên cứu thị trường
- Đầu tư ít cho việc
quảng cáo
Kết hợp WO
Công ty nên đầu tư
nhiều hơn cho quảng
cáo, quảng bá thương
hiệu của mình. Công ty
nên đầu tư hơn nữa vào
việc công tác nghiên cứu
thị trường để tìm hiểu
nhu cầu khách hàng từ
đó đề ra chiến lược kinh
doanh hợp lý
Kết hợp WT
Công ty nên tăng cường
công tác chiêu thị để thu
hút khách hàng, phải đầu
tư cho việc xây dựng
thương hiệu, tăng cường
quảng bá và giới thiệu
sản phẩm của mình sang
thị trường mục tiêu và tới
các nhóm khách hàng
mục tiêu. Điều đó sẽ làm
cho khả năng thâm nhập
vào thị trường cao hơn
và góp phần vào mở rộng
thị trường cùa Kiến Trúc
Điểm
Bảng 4.1: ma trận SWOT của công ty Kiến Trúc Điểm
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 16
4.2.2.2 Thực trạng của công ty xoay quanh 4P
 Sản phẩm
Công ty Kiến Trúc Điểm, một đơn vị thương mại có chức năng cung cấp
các dịch vụ về xây dựng.
Phần lớn các sản phẩm công ty là các hợp đồng và công trình xây dựng
được nhận từ khách hàng.
Sản phẩm của công ty được thanh toán theo phương thức gối đầu và thanh
toán khi hoàn thành sản phẩm.
Là một đơn vị xây dựng nên các mặt hàng chủ yếu của công ty phục vụ cho
khách hàng về các dịch vụ: thiết kế và thi công công trình mới, sửa chữa các công
trình, trang trí nội thất, tư vấn về kiến trúc…
STT Sản phẩm hoàn thành Hình thức làm việc
1 Khu giải trí quận 8 Thiết kế kiến trúc và trang
trí nội thất
2 Văn phòng LBC quận Bình
Thạnh
Thiết kế - trang trí nội thất
3 Văn phòng WEGAR quận 3 Thiết kế - trang trí nội thất
4 Nhà ở gia đình quận Tân
Bình
Thiết kế kiến trúc, thi công
xây dựng, thiết kế - trang trí
nội thất
5 Nhà ở gia đình ở Hải Phòng Thiết kế kiến trúc, thiết kế -
trang trí nội thất
6 Nhà ở gia đình tại Di Linh –
Lâm Đồng
Thiết kế kiến trúc, thi công
xây dựng, thiết kế - trang trí
nội thất
7 Văn phòng OFF SHORE tại
thành phố Vũng Tàu
Thiết kế kiến trúc, thi công
xây dựng, thiết kế - trang trí
nội thất
Bảng 4.2: Các công trình hoàn thành trong năm 2013
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 17
 Giá cả
Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa là do thị trường quyết định.
Mức giá phù hợp là mức giá mà tại đó có thể bù đắp được chi phí và đem lại cho
công ty một phần lợi nhuận, giá đó được khách hàng chấp nhận. Vì thế, tùy thuộc
vào sự nhạy bén, hiểu biết tâm lý khách hàng, tùy thuộc vào mục tiêu Marketing
mà doanh nghiệp đưa ra những chính sách giá cao hơn, thấp hơn, hay ngang bằng
với giá thị trường.
Chính sách định giá của công ty chủ yếu dựa vào “ chi phí cộng lãi dự
tính”. Do mặt hàng kinh doanh khá phong phú nên công ty thường sử dụng kỹ
thuật định giá theo một công thức nhất định, thường tính giá bằng cách cộng thêm
một tỷ lệ lãi vào chi phí. Với việc áp dụng kỹ thuật định giá trên chi phí, nhân
viên bán hàng không nhất thiết phải nhớ giá của từng mặt hàng mà giá có thể định
vị, cập nhật bằng máy tính khi sử dụng các dữ liệu kế toán.
Vì là hệ thống phân phối các sản phẩm dịch vụ nên việc định giá cho các
sản phẩm của công ty là vô cùng quan trọng. Việc định giá sẽ ảnh hưởng tới việc
khách hàng có tự tìm đến và mua hàng lâu dài của công ty hay không. Chính vì
vậy nên công ty luôn đưa ra một mức giá hợp lý, ngang bằng với các công ty cùng
ngành bên cạnh đó củng cố chất lượng sản phẩm để khách hàng có thể dùng sản
phẩm tốt nhất với mức giá hợp lý.
Trong vận hành giá, công ty không phân biệt đối tượng khách hàng hay
theo thời gian mà thường bán với giá định sẵn và áp dụng chung cho mọi khách
hàng, tránh hiện tượng tiêu cực làm ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín của
công ty.
Ngoài ra, công ty còn định giá cho các sản phẩm của mình dựa trên cơ sở
tìm hiểu, nghiên cứu, xem xét, đánh giá giá cả của các đối thủ cạnh tranh, cuối
cùng mới đưa ra quyết định giá một cách hợp lý, mang tính cạnh tranh. Khi thị
trường thay đổi thì giá cả sản phẩm cũng thay đổi theo. Sự dao động giá cả của
công ty còn phụ thuộc vào giá cả nguồn cung sản phẩm, mức định giá của các đối
tác kinh doanh, sự biến đổi thị trường( cung – cầu, lạm phát…)
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 18
GÓI CƠ BẢN GÓI ĐẦY ĐỦ GÓI MỞ RỘNG
NHÀ PHỐ 120,000/ M2
x K 180,000/ M2
x K 240,000/ M2
x K
BIỆT THỰ 140,000/ M2
x K 195,000/ M2
x K 260,000/ M2
x K
1. HỒ SƠ THIẾT
KẾ KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ SƠ PHÁT
Phong thủy cơ bản √ √ √
Phương án sơ bộ √ √ √
Lập bản vẽ xây dựng √ √ √
BẢN VẼ CHI TIẾT
Mặt bằng kỹ thuật √ √ √
Mặt đứng triển khai √ √ √
Mặt cắt kỹ thuật √ √ √
CHI TIẾT CẤU TẠO
– TRANG TRÍ
Chi tiết thang √ √ √
Chi tiết ban công √ √
Chi tiết cửa √ √
Chi tiết WC √ √ √
Chi tiết trang trí √ √ √
HỒ SƠ KIẾN TRÚC
MỞ RỘNG
Chi tiết thiết kế trần √ √
Chi tiết thiết kế sàn √ √
2.HỒ SƠ THIẾT
KẾ KẾT CẤU
Mặt bằng chi tiết
móng
√ √ √
Mặt bằng cột √ √ √
Chi tiết cột √ √ √
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 19
Chi tiết cầu thang √ √ √
Thống kê thép √ √
3.HỒ SƠ THIẾT
KẾ M & V
Bố trí cơ bản điện
công trình
√ √ √
Cấp thoát nước công
trình
√ √ √
Thông tin liên lạc ( hệ
thống internet, truyền
hình cáp, điện thoại)
√ √
Chống sét √ √
4.HỒ SƠ THIẾT
KẾ NỘI THẤT
Phối cảnh nội thất √ √
Chi tiết trang trí vách
– trần
√ √
Chi tiết vật dụng √
Thiết kế ánh sang/ vật
liệu/ màu sắc
√
5.TƯ VẤN VẬT
LIỆU – TRANG
THIẾT BỊ
Vật liệu xây dựng √
Vật liệu hoàn thiện √
Đèn trang trí √
Trang thiết bị √
6.THIẾT KẾ CẢNH
QUAN – SÂN
VƯỜN
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 20
Thiết kế cổng rào √ √ √
Sân vườn – đường nội
bộ
√ √
Cây xanh √ √
7.LẬP DỰ TOÁN
THIẾT KẾ
√ √
8.GIÁM SÁT √ √
Bảng 4.3: Đơn giá thiết kế của công ty
 Kênh phân phối
Sơ đồ 4.2: Hệ thống kênh phân phối của công ty
Hệ thống kênh phân phối của công ty Kiến Trúc Điểm gồm 2 kênh như sơ
đồ 4.2. Trong đó công ty đóng vai trò là một trung tâm phân phối.
 Kênh 1: theo dòng kênh này sản phẩm đến tay khách hàng trực tiếp. Kênh
tiêu thụ này không những giúp công ty tiết kiệm được nhiều chi phí trung gian mà
còn giúp công ty có điều kiện tiếp xúc với khách hàng. Đây là kênh tiêu thụ chính
của công ty
 Kênh 2: khách hàng giao dịch trực tuyến qua website sẽ giúp khách hàng
tìm hiểu được nhiều thông tin của công ty, không phải qua chi phí trung gian. Sản
lượng tiêu thụ qua kênh này cũng khá nhanh.
 Chiêu thị
- Quảng cáo: quảng cáo sẽ giúp nhiều khách hàng biết đến công ty, có thể
truyền đạt những tin tức về sản phẩm dịch vụ đến khách hàng. Quảng cáo cũng có
Công ty
Kiến Trúc
Điểm (trung
tâm phân
phối)
Khách hàng
giao dịch trực tuyến
qua website
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 21
thể nhắc khách hàng biết nơi có sản phẩm dịch vụ và giúp cho sản phẩm của công
ty có vị trí hàng đầu trong tâm trí khách hàng.
- Khuyến mãi: một số công cụ khuyến mãi được công ty sử dụng như: giảm
giá, tri ân khách hàng… những hình thức khuyến mãi này đã làm tăng không ít
hiệu quả bán hàng của công ty.
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH KIẾN
TRÚC ĐIỂM
4.3.1 Đánh giá kết quả khảo sát thị trường
Sau khi tiến hành khảo sát các đối tượng là khách hàng đã từng sử dụng
dịch vụ của công ty, có rất nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề được khảo sát
Sau khi sử dụng phần mềm SPSS truy xuất dự liệu, ghi nhận được một số
kết quả đáng lưu ý sau:
Biểu đồ 4.1: Những công ty được khách hàng biết đến
Khi được hỏi về những công ty được khách hàng biết đến, có tới 63%
khách hàng biết đến công ty cổ phần thiết kế kiến trúc Hiện Đại, tiếp theo là công
ty Kiến Trúc Điểm (59%), công ty TNHH kiến trúc Hải Thiện (55%)…điều này
cho thấy công ty cổ phần kiến trúc Hiện Đại là đối thủ cạnh tranh chính của công
ty.
Tuy nhiên, qua thực tế khảo sát, mức độ nhận biết các công ty của khách
hàng là rất khác nhau, và công ty đã được ấn tượng với khách hàng đồng thời
cũng tạo được sự chú ý của khách hàng đối với công ty.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 22
Biểu đồ 4.2: Tiêu chí được khách hàng lựa chọn khi sử dụng dịch vụ của
công ty
Biểu đồ trên cho thấy, mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ khá cao, tiếp đó là nhân viên, chuyên viên thân thiện, tiếp đó là giá cả hợp
lý, cuối cùng là dịch vụ hậu mãi. Điều này chứng tỏ, khách hàng muốn có dịch vụ
hậu mãi tại công ty nhiều hơn.
Đây chính là đánh giá khách hàng đối với dịch vụ hậu mãi trong thời gian
qua, có thể thấy khách hàng cảm thấy hấp dẫn về chất lượng dịch vụ của công ty,
và dịch vụ hậu mãi công ty cần khắc phục để làm cho khách hàng hài lòng hơn.
Biểu đồ 4.3: Khách hàng biết công ty thông qua những phương tiện nào
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 23
Qua biểu đồ trên ta thấy, đa số khách hàng biết công ty qua
internet/website (27%), khi biết đến và sử dụng dịch vụ của công ty thông qua
internet/website có thể tìm hiểu rõ hơn về công ty, về các dịch vụ của công ty.
Tiếp theo đó là quảng cáo (25%), hội chợ/triển lãm (25%). Có một số ít khách
hàng biết đến công ty thông qua bạn bè, người thân (23%).
Biểu đồ 4.4:Giá dịch vụ của công ty so với công ty khác
Có thể thấy đa số khách hàng đều hài lòng với giá dịch vụ của công ty, đã phần
nào thành công trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên một số ít
không hài lòng với giá dịch vụ của công ty (13%), công ty cần tìm hiểu nguyên
nhân và tìm cách khắc phục kịp thời.
Biểu đồ 4.5: Mức độ hài lòng với mức giá dịch vụ của công ty
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 24
Phần lớn khách hàng được hỏi đều cho biết, với mức giá dịch vụ của công
ty khách hàng rất hài lòng, để thu hút được khách hàng từ đối thủ cạnh tranh thì
công ty nên chú trọng vào việc giá cả có hợp lý hay không.
Biểu đồ 4.6: Khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty
Khách hàng là điều kiện kiên quyết để công ty tồn tại và phát triển, chìa khoá của
sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
Đây là tiêu chí được đặt ra nhằm giúp công ty có thể thu thập được ý kiến của
khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. Theo đánh giá của khách hàng,
khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty rất tốt, và công ty luôn đặt khách hàng lên
hàng đầu và luôn luôn thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Biểu đồ 4.7: Thời gian công ty hoàn thành sản phẩm
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 25
Thời gian công ty hoàn thành sản phẩm cho khách hàng được đánh giá với
mức nhanh (22%), Tâm lý chung của KH là đòi hỏi những sản phẩm có chất
lượng cao hơn, đem lại sự hài lòng lớn hơn. Bất kỳ sản phẩm nào trải qua một
thời gian cũng cần phải cải tiến để liên tục đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Vì vậy đây công ty luôn hoàn thành sản phẩm được giao một cách tốt nhất và hiệu
quả nhất.
Biểu đồ 4.8: Cách làm việc của nhân viên
Đối với cách làm việc của nhân viên tại công ty khách hàng cũng khá hài
lòng về điều này, nhân viên của công ty khá hòa đồng và thân thiện, luôn tạo môi
trường thoải mái để làm việc, làm việc đúng giờ và luôn làm đúng công việc được
giao, tác phong làm việc nghiêm túc, luôn cởi mở và gây thiện cảm tốt với khách
hàng.
Biểu đồ 4.9: Mức độ tin cậy về dịch vụ của công ty
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 26
Hiện nay các công ty đang cạnh tranh gay gắt trên thị trường và mức độ tin
cậy của khách hàng đối với công ty cũng được coi là một giải pháp nhằm thu hút
khách hàng. Đối với dịch vụ của công ty,tất cả các khách hàng được hỏi đều cho
rằng dịch vụ của công ty làm cho khách hàng rất hài lòng và luôn tin tưởng vào
trách nhiệm của công ty đối với sản phẩm. Ngoài ra, một số khách hàng được hỏi
cũng không đáng tin vào dịch vụ công ty (11%), điều này công ty cần khắc phục
khi hoàn thành sản phẩm để giao cho khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Biểu đồ 4.10: Vật chất hữu hình của công ty
Nhân viên là yếu tố quan trọng nhất khi khách hàng đánh giá về vật chất hữu
hình, nhìn trên biểu đồ ta có thể thấy cũng rất hài lòng về vật chất hữu hình của
công ty như là bãi đậu xe rộng rãi, thoáng mát, phòng chờ khách hàng thì thoải
mái có thể làm việc một cách thoải mái, cách bày trí bên trong văn phòng có ấn
tượng, dễ nhìn, phục vụ rất chu đáo, nhân viên hòa đồng, cởi mở giúp khách hàng
thoải mái khi đến công ty.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 27
Biểu đồ 4.11: Quy trình cung cấp dịch vụ
Phần lớn khách hàng đánh giá quy trình này đơn giàn, ít tốn kém thời gian
chờ đợi, điều này cho thấy công ty làm việc rất nhanh chóng và hiệu quả. Và công
ty luôn giải đáp những thắc mắc thỏa đáng cho khách hàng. Tóm lại quy trình
cung cấp dịch vụ của công ty làm khách hàng rất hài long.
Biểu đồ 4.12: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Có thể nhận thấy là khi khách hàng đến với công ty dịch vụ chăm sóc
khách hàng khá tốt.
Tất cả những gì cần thiết mà công ty phải làm để thỏa mãn nhu cầu và
mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong
muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình đang
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 28
có. Như vậy, có thể nói chăm sóc khách hàng là một bộ phận quan trọng trong
chiến lược Marketing của doanh nghiệp.
Biểu đồ 4.13: Cách thức giải quyết khiếu nại tại công ty
Qua biểu đồ ta thấy, khách hàng khá hài lòng với cách giải quyết khiếu nại
tại công ty, và luôn làm cho khách hàng tin tưởng, luôn giải quyết được những
vấn đề khách hàng khiếu nại, và đáp ứng được sự thỏa mãn của khách hàng.
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Alpha
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 29
if Item if Item Total if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
C2.1 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877
C2.2 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001
C2.3 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976
C2.4 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877
C5 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976
C6 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976
C8 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976
C10.1 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877
C10.2 76,5500 41,8258 ,8682 ,8876
C10.3 76,6100 41,3312 ,8917 ,8865
C10.4 75,6700 45,4355 ,4201 ,8988
C10.5 76,5400 47,4226 ,0294 ,9132
C10.6 76,2100 41,6019 ,6764 ,8918
C10.7 76,2800 44,7491 ,4380 ,8985
C10.8 76,4100 47,4767 ,2362 ,9018
C10.9 76,4100 47,4767 ,2362 ,9018
C11.1 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877
C11.2 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001
C11.3 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976
C11.4 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001
C11.5 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001
Reliability Coefficients
N of Cases = 100,0 N of Items = 21
Alpha = ,9009
Nhìn vào bảng ta thấy giá trị Cronbach’s Alpha 0,9009 > 0,7 nên ta kết
luận các thang đo đạt tiêu chuẩn
Nhìn vào bảng thống kê ta thấy hệ số tương quan biến tổng (cột thứ 3) của
các biến > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha (cột cuối cùng) > 0,7 nên ta kết luận tất
cả các biến trong mô hình có sự tương quan.
4.3.2 Thuận lợi
Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm có trình độ chuyên môn cao nên đưa ra chiến
lược kinh doanh phù hợp và do đó doanh số lợi nhuận công ty ngày càng gia tăng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường
SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 30
Hơn thế nữa, các công tác điều hành và quản trị nhân sự rất được ban giám đốc
chú trọng, quan tâm đến đời sống nhân viên và tạo ra môi trường làm việc tốt thân
thiện, nhân viên trung thành với công ty ...Đội ngũ nhân viên của công ty sáng
tạo, năng động, ham học hỏi, am hiểu thị trường, do đó năng suất và chất lượng
công việc liên tục được nâng cao.
Với khẩu hiệu “ của bạn là của chúng tôi” sứ mệnh của công ty đã trở thành
đại diện của quý khách hàng trong mỗi dự án để quản lý sự cân bằng giữa công
năng, mỹ thuật và kinh tế.
4.3.3 Khó khăn
Việc hình thành các quyết định có tính chất chiến lược còn mờ nhạt chưa
thực sự căn cứ vào kết quả phân tích thị trường. Môi trường vĩ mô còn chưa được
đề cập một cách đầy đủ, các yếu tố như công nghệ, môi trường tự nhiên, lạm phát,
tỳ lệ thất nghiệp… không thể đánh giá chính xác các yếu tố bên ngoài.
Việc sử dụhng ma trận SWOT vẫn chưa được thực hiện nhiều nên việc
phân tích đánh giá môi trường không thấy rõ được mức độ của các cơ hội, nguy
cơ đe dọa hoạt động trong tương lai của công ty.
Việc tổ chức thu thập, xử lý thông tin môi trường kinh doanh còn rất hạn
chế, đánh giá các điều kiện môi trường ở tình trạng tĩnh, tính chính xác còn thấp,
việc đó sẽ làm công ty trở nên thụ động khi có sự cố lớn xảy ra.
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI

Recomendados

Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ... por
Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...
Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
17 visualizações35 slides

Mais conteúdo relacionado

Similar a Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty Kiến Trúc Điểm.doc

Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đế... por
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đế...Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đế...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
5 visualizações56 slides

Similar a Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty Kiến Trúc Điểm.doc(20)

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h... por
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
11 visualizações41 slides

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864(20)

Último

Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc por
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docLuận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docDịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
10 visualizações30 slides
3. Chủ đề nghiên cứu.pdf por
3. Chủ đề nghiên cứu.pdf3. Chủ đề nghiên cứu.pdf
3. Chủ đề nghiên cứu.pdfFred Hub
7 visualizações6 slides
TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ... por
TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ...TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ...Nguyen Thanh Tu Collection
32 visualizações199 slides
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR... por
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR...BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR...
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR...Nguyen Thanh Tu Collection
13 visualizações127 slides
2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf por
2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf
2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdfFred Hub
6 visualizações9 slides
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ... por
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ...Nguyen Thanh Tu Collection
25 visualizações931 slides

Último(20)

3. Chủ đề nghiên cứu.pdf por Fred Hub
3. Chủ đề nghiên cứu.pdf3. Chủ đề nghiên cứu.pdf
3. Chủ đề nghiên cứu.pdf
Fred Hub7 visualizações
TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ... por Nguyen Thanh Tu Collection
TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ...TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM TOÁN 8 CẢ NĂM - DÙNG CHUNG 3 SÁCH (LÝ THUYẾT, LUYỆN TẬP, BÀ...
Nguyen Thanh Tu Collection32 visualizações
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR... por Nguyen Thanh Tu Collection
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR...BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR...
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 12 - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) (50 CÂU TR...
Nguyen Thanh Tu Collection13 visualizações
2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf por Fred Hub
2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf
2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.pdf
Fred Hub6 visualizações
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ... por Nguyen Thanh Tu Collection
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, BÀ...
Nguyen Thanh Tu Collection25 visualizações
GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 8 CÁNH DIỀU – CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5... por Nguyen Thanh Tu Collection
GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 8 CÁNH DIỀU – CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 8 CÁNH DIỀU – CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 8 CÁNH DIỀU – CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
Nguyen Thanh Tu Collection8 visualizações
1. Thế giới quan và mô thức nghiên cứu.pdf por Fred Hub
1. Thế giới quan và mô thức nghiên cứu.pdf1. Thế giới quan và mô thức nghiên cứu.pdf
1. Thế giới quan và mô thức nghiên cứu.pdf
Fred Hub10 visualizações
4. Khảo sát và phỏng vấn.pdf por Fred Hub
4. Khảo sát và phỏng vấn.pdf4. Khảo sát và phỏng vấn.pdf
4. Khảo sát và phỏng vấn.pdf
Fred Hub10 visualizações
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC... por Nguyen Thanh Tu Collection
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC...
Nguyen Thanh Tu Collection25 visualizações
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS... por Nguyen Thanh Tu Collection
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS...BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS...
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS...
Nguyen Thanh Tu Collection9 visualizações
CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG ĐỀ CHUYÊN VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN GIAI ĐOẠN 2009... por Nguyen Thanh Tu Collection
CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG ĐỀ CHUYÊN VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN GIAI ĐOẠN 2009...CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG ĐỀ CHUYÊN VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN GIAI ĐOẠN 2009...
CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG ĐỀ CHUYÊN VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN GIAI ĐOẠN 2009...
Nguyen Thanh Tu Collection10 visualizações
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC ... por Nguyen Thanh Tu Collection
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - CHỌN LỌC TỪ CÁC ...
Nguyen Thanh Tu Collection21 visualizações
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CÁNH DIỀU - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) ... por Nguyen Thanh Tu Collection
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CÁNH DIỀU - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) ...BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CÁNH DIỀU - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) ...
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CÁNH DIỀU - NĂM 2024 (BẢN HS + GV) ...
Nguyen Thanh Tu Collection6 visualizações
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - NĂM 2024 (BẢN ... por Nguyen Thanh Tu Collection
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - NĂM 2024 (BẢN ...BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - NĂM 2024 (BẢN ...
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - NĂM 2024 (BẢN ...
Nguyen Thanh Tu Collection17 visualizações
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, ... por Nguyen Thanh Tu Collection
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM (9 CHƯƠNG, LÝ THUYẾT, ...
Nguyen Thanh Tu Collection24 visualizações
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS... por Nguyen Thanh Tu Collection
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS...BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS...
BIÊN SOẠN BỘ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM 2024 (BẢN HS...
Nguyen Thanh Tu Collection8 visualizações

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty Kiến Trúc Điểm.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM GVHD : CH. LÊ THỊ THANH HƯỜNG SVTH : NGUYỄN NGỌC ÁI MSSV : 10177391 Lớp : NCQT4B TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2013
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo tốt nghiệp này là trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Ái
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii LỜI CẢM ƠN Được sự quan tâm của trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM và tập thể thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu trong thời gian theo học tại trường, đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tế, trong đợt thực tập tại công ty Kiến Trúc Điểm. Em xin chân thành cảm ơn:  Ban giám hiệu trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM cùng các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em trong lần thực tập này.  Giám đốc Công ty TNHH Kiến Trúc Điểm ông Nguyễn Thứ Văn và toàn thể các anh chị em trong công ty đã cho em một môi trường làm việc thân thiện nhưng không kém phần năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích, tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những kiến thức đã được học trong trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận những kiến thức thực tế sẽ giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài học tạo nền tảng vững chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống.  Cô Lê Thị Thanh Hường đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành bài Báo Cáo này. Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng dạy. Chúc tập thể Công Ty Kiến Trúc Điểm phát huy hơn nữa thế mạnh và ngày một phát triển. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Ái
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2013
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2013
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................1 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................1 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................2 1.6 KẾT CẤU ..........................................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ......Error! Bookmark not defined. 2.1 KHÁI NIỆM ....................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Khái niệm về Marketing ...............................Error! Bookmark not defined. 2.1.1.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2 Khái niệm quản trị Marketing.......................Error! Bookmark not defined. 2.1.2.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Khái niệm khách hàng ..................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3.3 Phân loại khách hàng................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4 Khái niệm nhu cầu....................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4.3 Phân loại nhu cầu .....................................Error! Bookmark not defined. 2.1.5 Khái niệm sản phẩm......................................Error! Bookmark not defined. 2.1.5.1 Khái niệm .................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.5.2 Vai trò.......................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.5.3 Phân loại sản phẩm...................................Error! Bookmark not defined. 2.1.6 Khái niệm thị trường.....................................Error! Bookmark not defined. 2.1.6.1 Thị trường trong nước ..............................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vi 2.1.6.2 Thị trường nước ngoài..............................Error! Bookmark not defined. 2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING..Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Môi trường vĩ mô..........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1 Môi trường dân số học .............................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2 Môi trường kinh tế....................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.3 Môi trường tự nhiên .................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.4 Môi trường công nghệ..............................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.5 Môi trường chính trị .................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.6 Môi trường văn hóa..................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Môi trường vi mô..........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1 Các nhà cung cấp......................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2 Các trung gian marketing .........................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3 Khách hàng...............................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh....................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.5 Công chúng...............................................Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Môi trường nội bộ.........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.4 Ma trận SWOT..............................................Error! Bookmark not defined. 2.3 CƠ SỞ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING...........Error! Bookmark not defined. 2.3.1 Nghiên cứu thị trường...................................Error! Bookmark not defined. 2.3.1.1 Phân khúc thị trường ................................Error! Bookmark not defined. 2.3.1.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu...................Error! Bookmark not defined. 2.3.2 Chiến lược sản phẩm.....................................Error! Bookmark not defined. 2.3.2.1 Các thành phần của một sản phẩm...........Error! Bookmark not defined. 2.3.2.2 Các giai đoan phát triển tới việc mua một sản phẩm mới.................Error! Bookmark not defined. 2.3.3 Chiến lược giá cả ..........................................Error! Bookmark not defined. 2.3.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới giá cả...............Error! Bookmark not defined. 2.3.3.2 Phương pháp định giá và các chiến lược giá cả ......Error! Bookmark not defined.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vii 2.3.4 Chiến lược phân phối....................................Error! Bookmark not defined. 2.3.4.1 Chức năng của kênh phân phối ................Error! Bookmark not defined. 2.3.4.2 Lựa chọn kênh phân phối.........................Error! Bookmark not defined. 2.3.4.3 Các phương thức phân phối .....................Error! Bookmark not defined. 2.3.5 Chiến lược chiêu thị......................................Error! Bookmark not defined. 2.3.5.1 Chiến lược quảng cáo...............................Error! Bookmark not defined. 2.3.5.2 Bán hàng trực tiếp ....................................Error! Bookmark not defined. 2.3.5.3 Marketing trực tiếp...................................Error! Bookmark not defined. 2.3.5.4 Quan hệ công chúng.................................Error! Bookmark not defined. 2.3.5.5 Khuyến mãi ..............................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................3 3.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................................3 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................3 3.2.1.Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................3 3.2.2. Mô hình nghiên cứu Parasuraman(chất lượng dịch vụ).................................4 3.2.3. Bộ thang đo SERVPERF. ..............................................................................5 3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN....................................................7 3.3.1 Thu thập thông tin thứ cấp..............................................................................7 3.3.2 Thu thập thông tin sơ cấp................................................................................7 3.3.2.1 Đối tượng được điều tra khảo sát ...............................................................7 3.3.2.2 Phát phiếu điều tra khảo sát........................................................................7 3.3.2.3 Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu .....8 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM.......................................................9 4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM................9 4.1.1 Giới thiệu sơ lược ...........................................................................................9 4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của công ty.................................................9 4.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty .......................................................................10 4.1.4 Tình hình sử dụng giờ công và ngày lao động..............................................11 4.1.5 Phương pháp hoạt động của công ty trong những năm gần đây...................11 4.1.6 Phương hướng và hoạt động của công ty trong thời gian tới .......................11
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 viii 4.1.7 Chính sách kinh doanh dành cho nhân viên .................................................11 4.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI....................12 4.2.1 Các môi trường ảnh hưởng tới hoạt động Marketing của công ty................12 4.2.1.1 Môi trường bên ngoài ................................................................................12 4.2.1.2 Môi trường bên trong.................................................................................14 4.2.2 Thực trạng Marketing ở công ty TNHH Kiến Trúc Điểm trong giai đoạn gần đây..........................................................................................................................14 4.2.2.1 Phân tích ma trận SWOT...........................................................................14 4.2.2.2 Thực trạng của công ty xoay quanh 4P......................................................16 4.3.1 Đánh giá kết quả khảo sát thị trường............................................................21 4.3.2 Thuận lợi.......................................................................................................29 4.3.3 Khó khăn.......................................................................................................30 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI .....30 5.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..........Error! Bookmark not defined. 5.1.1 Định hướng phát triển...................................Error! Bookmark not defined. 5.1.2 Mục tiêu phát triển........................................Error! Bookmark not defined. 5.2 GIẢI PHÁP CỤ THỂ.......................................Error! Bookmark not defined. 5.2.1 Giải pháp về giá ............................................Error! Bookmark not defined. 5.2.2 Giải pháp cho sản phẩm................................Error! Bookmark not defined. 5.2.3 Giải pháp về kênh phân phối ........................Error! Bookmark not defined. 5.2.4 Giải pháp về hoạt động chiêu thị ..................Error! Bookmark not defined. 5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC CHO CÔNG TY ............Error! Bookmark not defined. 5.4 KIẾN NGHỊ.....................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...........................................................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC..............................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............Error! Bookmark not defined.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ix DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu chất lượng và dịch vụ của khách hàng..................7 Sơ đồ 4.1: Tổ chức nhân sự của công ty................................................................10 Sơ đồ 4.2: Hệ thống kênh phân phối của công ty..................................................20 DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: ma trận SWOT của công ty Kiến Trúc Điểm........................................15 Bảng 4.2: Các công trình hoàn thành trong năm 2013 ..........................................16 Bảng 4.3: Đơn giá thiết kế của công ty..................................................................20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Những công ty được khách hàng biết đến.........................................21 Biểu đồ 4.2: Tiêu chí được khách hàng lựa chọn khi sử dụng dịch vụ của công ty ................................................................................................................................22 Biểu đồ 4.3: Khách hàng biết công ty thông qua những phương tiện nào ............22 Biểu đồ 4.4:Giá dịch vụ của công ty so với công ty khác .....................................23 Biểu đồ 4.5: Mức độ hài lòng với mức giá dịch vụ của công ty............................23 Biểu đồ 4.6: Khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty.............................................24 Biểu đồ 4.7: Thời gian công ty hoàn thành sản phẩm ...........................................24 Biểu đồ 4.8: Cách làm việc của nhân viên.............................................................25 Biểu đồ 4.9: Mức độ tin cậy về dịch vụ của công ty .............................................25
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 x Biểu đồ 4.10: Vật chất hữu hình của công ty.........................................................26 Biểu đồ 4.11: Quy trình cung cấp dịch vụ .............................................................27 Biểu đồ 4.12: Dịch vụ chăm sóc khách hàng.........................................................27 Biểu đồ 4.13: Cách thức giải quyết khiếu nại tại công ty......................................28 KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp KD : Kinh doanh KH : Khách hàng Tp.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh WTO : Tố chức kinh tế thế giới TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xi
  • 13. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay, thì hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối mặt với môi trường tự do cạnh tranh trong cơ chế đầy biến động, phức tạp và chưa ổn định. Một trong những thế mạnh của doanh nghiệp ngày nay phải kể đến sự đóng góp của hoạt động Marketing, đóng vai trò then chốt trong việc kết nối giữa nhà cung ứng và người tiêu thụ. Việc xây dựng chiến lược Marketing nhằm định hướng cho doanh nghiệp, tránh tình trạng bị động khi môi trường kinh doanh thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì chiến lược Marketing có vai trò quan trọng, nó có ảnh hưởng đến phương hướng hoạt động, đến sự thành bại của doanh nghiệp trong cả một giai đoạn, thời kỳ… cho nên những nhà xây dựng chiến lược Marketing của doanh nghiệp không những giỏi về chuyên môn, nắm bắt một cách đầy đủ, chính xác thông tin về hoạt động của doanh nghiệp mà còn phải là những người am hiểu về thị trường, có tầm nhìn xa và bao quát, đặc biệt là phải có một tư duy sáng tạo cao trong xây dựng chiến lược. Xuất phát từ nhận thức trên, sau thời gian thực tập tốt nghiệp với sự hướng dẫn tận tình của cô và toàn bộ nhân viên công ty đã giúp tôi viết đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả Marketing tại công ty TNHH Kiến Trúc Điểm” 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nhận thức về chuyên ngành marketing, cùng với phương pháp tiếp cận khoa học, từ đó rút ra được ưu nhược điểm, hạn chế và đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả Marketing của công ty. 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Sẽ khảo sát trực tiếp những khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty TNHH Kiến Trúc Điểm tại khu vực TP.HCM
  • 14. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do năng lực còn hạn chế của bản thân nên không nghiên cứu bao quát tổng thể hết toàn bộ mọi hoạt động marketing của công ty mà chỉ tập trung nghiên cứu một cách tổng quát về thực trạng 4P của công ty. 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quá trình nghiên cứu được thực hiện trong ba giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp định tính. Thảo luận nhóm để điều chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ . Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp định lượng bằng cách lập ra bảng câu hỏi khảo sát với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp nhằm kiểm định thang đo và xác định yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại công ty Archimarks Xử lý số liệu nghiên cứu: sử dụng phận mềm SPSS 11.5 để kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích phương sai (oneway Anova), min, max, sth. 1.6 KẾT CẤU Ngoài phần mục lục, danh mục sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo cùng với phần phụ lục, nội dung của bài báo cáo gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận về Marketing. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại công ty Kiến Trúc Điểm Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty Kiến Trúc Điểm thời gian tới
  • 15. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 3 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiến Trúc Điểm, nhận thấy thực trạng Marketing còn có những vấn đề khó khăn nên tôi đã thực hiện đề tài nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại công ty. Để hoàn thành bài báo cáo đã tổng hợp các tài liệu thông tin sơ cấp và thứ cấp. Trước hết đi vào xem xét các vấn đề mấu chốt có liên quan đến hoạt động Marketing sau đó phân tích yếu tố ảnh hưởng, phân tích các chiến lược Marketing của công ty và phân tích ma trận SWOT. 1.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.2.1.Giả thuyết nghiên cứu. Nhóm giả thuyết về quan hệ giữa các thành phần của chất lượng đào tạo đối với sự hài lòng của học viên - H1 : Tình trạng cơ sở vật chất có mối quan hệ tương thuận với sự hài lòng của học viên. -H2 : Năng lực của đội ngũ giáo viên có mối quan hệ tương thuận với sự hài lòng của học viên. -H3 : Năng lực của đội ngũ nhân viên phục vụ có mối tương thuận với sự hài lòng của học viên. -H4 : Năng lực quản lí của công ty có sự tương thuận đối với sự hài lòng của học viên. Nhóm giả thuyết về sự khác biệt trong đánh giá chất lượng đào tạo theo các biến đặc điểm cá nhân của học viên như : giới tính, nghiệp vụ học, thời gian học -H5 : Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo giới tính. -H6 : Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo nghiệp vụ. - H7 : Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo thời gian học. Nhóm giả thuyết có sự khác biệt về sự hài lòng theo đăc điểm của học viên như : giới tính, nghiệp vụ học, thời gian học. -H8 : Có sự khác biệt về sự hài lòng theo giới tính. -H9 : Có sự khác biệt về sự hài lòng theo nghiệp vụ.
  • 16. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 4 - H10 : Có sự khác biệt về sự hài lòng theo thời gian học. 3.2.2. Mô hình nghiên cứu Parasuraman(chất lượng dịch vụ). Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là khoảng cách giữa sự mong đợi về dịch vụ của kháchhàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ.Dựa trên định nghĩa truyền thống về chất lượng dịch vụ, Parasuraman đã xây dựng thangđo SERVQUAL để đánh giá chất lượng dịch vụ gồm 22 biến thuộc 5 thành phần để đo lường chất lượng kỳ vọng và dịch vụ cảm nhận: 1. Sự tin tưởng (reliability) o Khi công ty hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm. o Khi bạn gặp trở ngại, công ty chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn giải quyết trở ngại đó. o Công ty thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu. o Công ty cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa. o Công ty lưu ý để không xảy ra một sai xót nào. 2. Sự phản hồi (responsiness) o Nhân viên công ty cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ. o Nhân viên công ty nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn. o Nhân viên công ty luôn sẵn sàng giúp bạn. o Nhân viên công ty không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của bạn. 3. Sự đảm bảo (assurance) o Cách cư xử của nhân viên gây niềm tin cho bạn. o Bạn cảm thấy an tòan trong khi giao dịch với công ty. o Nhân viên công ty luôn niềm nở với bạn. o Nhân viên công ty có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn. 4. Sự cảm thông (empathy) o Công ty luôn đặc biệt chú ý đến bạn. o Công ty có nhân viên biết quan tâm đến bạn. o Công ty lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ. o Nhân viên công ty hiểu rõ những nhu cầu của bạn. o Côngty làm việc vào những giờ thuận tiện.
  • 17. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 5 5. Sự hữu hình (tangibility) o Công ty có trang thiết bị rất hiện đại. o Các cơ sở vật chất của công ty trông rất bắt mắt. o Nhân viên công ty ăn mặc rất tươm tất. o Các sách ảnh giới thiệu của công ty có liên quan đến dịch vụ trông rất đẹp 3.2.3. Bộ thang đo SERVPERF. Lấy ý tưởng lý thuyết trong mô hình của Gronroos (1984), Parasuraman (1985) đã xây dựng một công cụ đo lường hỗn hợp, gọi là SERVQUAL, dùng để đo lường chất lượng dịch vụ cảm nhận, bộ thang đo SERVQUAL chứa 22 cặp của các khoản mục đo theo thang điểm Likert để đo lường riêng biệt những kỳ vọng và cảm nhận thực tế của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Trong đó, phần thứ nhất xác định “kỳ vọng” của khách hàng đối với dịch vụ nói chung; phần thứ hai nhằm xác định “cảm nhận” của khách hàng đối với việc thực hiện dịch vụ. Kết quả nghiên cứu nhằm nhận ra các khoảng cách giữa cảm nhận khách hàng về chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện và kỳ vọng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ đó. Cụ thể: Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng. Đây là một trong những mô hình được sử dụng khá phổ biến để đánh giá chất lượng dịch vụ - Tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, sự thông cảm, phương tiện hữu hình trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mô hình SERVQUAL gồm10thành phần:(1) Phương tiện hữu hình; (2) Sự tin cậy; (3) Sự đáp ứng; (4) Năng lực phục vụ; (5) Tiếp cận; (6) Ân cần; (7) Thông tin; (8) Sự tín nhiệm; (9) An toàn; (10) Sự thấu hiểu. [12] Phương pháp cơ bản được vận dụng trong SERVQUAL là phân tích nhân tố, một phương pháp phân tích thống kê cho phép thu gọn dữ liệu đa biến ban đầu để hình thành các nhân tố trong đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Thang đo SERVQUAL đã được vận dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: ngân hàng, dịch vụ thông tin, du lịch và lữ hành, vận chuyển đường biển, bệnh viện và một số các ngân hàng quốc gia Midland and Abbey National (Anh) đã sử dụng công cụ SERVQUAL rất thường xuyên trong việc đánh gíá chất lượng dịch vụ của mình. Kết quả kiểm định trong các nghiên cứu cho thấy:
  • 18. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 6 ­ Chất lượng dịch vụ không ổn định trong các thành phần của chất lượng dịch vụ, nó thay đổi theo bối cảnh, loại dịch vụ, tại các thị trường khác nhau thì khác nhau. ­ Độ tin cậy bị hạn chế bởi việc sử dụng điểm khác biệt (gap scores) để đánh gíá chất lượng dịch vụ ­ Mô hình SERVQUAL cũng có một số nhược điểm như: sự mơ hồ của khái niệm kỳ vọng, phức tạp trong xây dựng bảng câu hỏi… Đo lường chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF Trên cơ sở mô hình SERVQUAL của Parasuraman, Cronin và Taylor (1992) đã khắc phục và cho ra đời mô hình SERVPERF, một biến thể của SERVQUAL. Theo mô hình SERVPERF thì: Chất lượng dịch vụ = Mực độ cảm nhận. Kết luận này đã nhận được sự đồng tình bởi các nghiên cứu của Lee và ctg (2000), Brady và ctg (2002). Bộ thang đo SERVPERF cũng có hai mươi hai phát biểu với năm thành phần cơ bản tương tự như phần hỏi về cảm nhận của khách hàng trong mô hình SERVQUAL, tuy nhiên bỏ qua phần hỏi về kỳ vọng, năm thành phần cơ bản, đó là: ­ Tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên. ­ Đáp ứng (responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng. ­ Năng lực phục vụ (assurance) thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng. ­ Sự cảm thông (empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân, khách hàng. ­ Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
  • 19. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 7 Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu chất lượng và dịch vụ của khách hàng 1.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN 1.3.1 Thu thập thông tin thứ cấp Tiến hành thu thập số liệu, tài liệu từ các phòng kinh doanh, nhân sự, Marketing… 1.3.2 Thu thập thông tin sơ cấp Gồm 5 bước: Xác định mục đích điều tra Xác định phạm vi và đối tượng điều tra Xác định nội dung điều tra và lập phiếu điều tra Chọn thời điểm, thời kỳ và quyết định thời hạn điều tra Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra 1.3.2.1Đối tượng được điều tra khảo sát Khách hàng mục tiêu là các hộ gia đình, người dân ở khu vực TP.HCM 1.3.2.2Phát phiếu điều tra khảo sát Số lượng phiếu: 100 phiếu và thu lại 100 phiếu Thời gian tiến hành phát phiếu và thu thập: chia làm 2 đợt - Đợt 1: tiến hành phát phiếu tại quận 3, quận Bình Thạnh TP.HCM - Đợt 2: tiến hành phát phiếu tại quận 5, quận 10 TP.HCM
  • 20. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 8 1.3.2.3 Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu Nội dung phân tích bao gồm tỷ lệ phần trăm KH đánh giá về các hoạt động Marketing Mix của sản phẩm dịch vụ tại công ty TNHH Kiến Trúc Điểm. Các nội dung phân tích bao gồm: - Phần trăm. - Mô tả thống kê.
  • 21. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 9 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM 4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM 4.1.1 Giới thiệu sơ lược CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM Tên tiếng anh: Archimarks Địa chỉ: 414 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.3 8340770 Email:www.archimarks.com CEO: NGUYỄN THỨ VĂN Công ty TNHH Kiến Trúc Điểm là một thương hiệu trẻ trong ngành kiến trúc, xây dựng và nội thất tại TP.HCM. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc cùng các chuyên gia trong và ngoài nước trong nhiều dự án với những quy mô khác nhau từ các không gian dân dụng, công cộng đến các công trình cao ốc văn phòng, các dự án quy hoạch, resort, chung cư cao tầng…, sứ mệnh của Archimarks là mang đến những công trình, những không gian mang đậm phong cách của chính chủ nhân và cũng là một điểm nhấn giúp chủ nhân khẳng định và lưu lại dấu ấn của mình trong từng giai đoạn phát triển của mình. Với phương châm hoạt động: chất lượng ổn định, đáp ứng nhanh nhất theo yêu cầu khách hàng, Công ty TNHH Kiến Trúc Điểm đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, được khách hàng và đồng nghiệp đánh giá cao, đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết và trình độ đáp ứng tốt theo mọi yêu cầu khách hàng. 4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của công ty  Chức năng: mua hàng trực tiếp từ các công ty cung cấp vật liệu xây dựng  Nhiệm vụ: tìm kiếm, khai thác thị trường các dịch vụ trong ngành kiến trúc  Quyền hạn: - Tài sản công ty thuộc sở hữu của các cá nhân, đang được các cá nhân trực tiếp quản lý và bảo vệ.
  • 22. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 10 - Công ty có quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng xây dựng - Được quyền vay vốn, mở tài khoản trong các ngân hàng kinh doanh 4.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty Sơ đồ 4.1: Tổ chức nhân sự của công ty Ban Giám Đốc Giám đốc điều hành B.P hành chánh nhân sự B.P tài chính- kế toán B.P Kinh doanh B.P Quản lý B.P Dự án Tố thi công Tố thiết kế Cung ứng Chất lượng Khối lượng Chăm sóc khách hàng KD và quản lý hợp đồng Kế toán Tài chính Hành chánh Nhân sự
  • 23. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 11 4.1.4 Tình hình sử dụng giờ công và ngày lao động Tổng số lao động: 20 nhân viên  Chế độ làm việc: ngày làm 8 tiếng theo quy định của công ty và yêu cầu của công việc. Làm việc theo giờ hành chánh  Chế độ nghỉ ngơi: nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết theo quy định của nhà nước Công ty sử dụng lao động theo hợp đồng được ban hành theo thông tư số 21/2003/TT BLDTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ Lao Động _ Thương Binh và Xã Hội. 4.1.5 Phương pháp hoạt động của công ty trong những năm gần đây  Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng  Trình độ học vấn, năng lực nhân viên phải đảm bảo  Kỹ thuật _ công nghệ tốt, làm hài lòng khách hàng tới mức có thể 4.1.6 Phương hướng và hoạt động của công ty trong thời gian tới  Nâng cao năng lực, trình độ học vấn của nhân viên  Không ngừng tìm kiếm những giải pháp thích hợp để biến những mô hình thành không gian thật  Xây dựng môi trường làm việc thân thiện và năng động  Nâng cao chất lượng dịch vụ vượt trội hơn các công ty cùng ngành 4.1.7 Chính sách kinh doanh dành cho nhân viên  Quyền lợi: - Được huấn luyện về chính sách, phương pháp bán hàng - Được huấn luyện các phương pháp để tiến hành tiếp xúc và tư vấn khách hàng - Được hỗ trợ từ phía ban giám đốc công ty trong việc gặp và tư vấn khách hàng - Cung cấp các công cụ, hồ sơ, brochure… phục vụ cho công việc  Trách nhiệm: - Tìm hiểu và cung cấp đầy đủ thông tin về khách hàng cho công ty: tên, số điện thoại, nhu cầu, địa điểm xây dựng…
  • 24. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 12 - Có trách nhiệm với ban giám đốc trong suốt quá trình làm việc với khách hàng đến khi hoàn thành công trình (trong trường hợp ban giám đốc cần sự hỗ trợ) - Cùng chăm sóc khách trong quá trình thực hiện hợp đồng 4.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI 4.2.1 Các môi trường ảnh hưởng tới hoạt động Marketing của công ty 4.2.1.1 Môi trường bên ngoài  Môi trường vĩ mô  Môi trường dân số học: Nước ta đang trong giai đoạn chuyển đổi về nhân khẩu học, đây cũng là thời cơ nhưng cũng là đồng thời cũng nhiều thách thức được đặt ra, đòi hỏi cần phải có những chính sách phù hợp nhằm tận dụng hiệu quả cơ hội này.  Môi trường kinh tế: toàn cầu hóa về kinh tế tạo nên những cạnh tranh quyết liệt. Thực hiên cam kết khi gia nhập WTO cũng gây rất nhiều khó khăn và áp lực cho công ty do sự cạnh tranh tăng lên. Năng lực sản xuất và kinh doanh của một số công ty đang tăng lên rõ rệt, thị trường được mở rộng, hàng hóa của Việt Nam đưa vào thị trường các nước thành viên WTO thuận lợi hơn. Công ty có nhiều cơ hội tiếp cận với các nguồn tín dụng, công nghệ hiện đại, các loại hình dịch vụ, vật tư, nguyên liệu.  Môi trường tự nhiên: là công ty chuyên về dịch vụ nên công ty cần chú ý về chiến lược lâu dài để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nhằm có được sự hợp tác lâu dài của khách hàng, đem lại lợi ích lâu dài cho công ty.  Môi trường công nghệ: ngày nay công nghệ phát triển nhanh chóng, giá cả thấp, chu kỳ sản phẩm ngắn. Khi công nghệ phát triển, nhân viên khó theo kịp công ty sẽ khó khăn trong việc đào tạo nhân công, nhưng một lợi thế cho công ty là khách hàng sẽ biết đến các sản phẩm dịch vụ của công ty nhiều hơn thông qua Website.  Môi trường chính trị: Việc mở cửa thị trường nội địa, cắt giảm thuế và rào cản phi thuế quan đối với các sản phẩm đã tạo điều kiện cho hàng hóa đến tay
  • 25. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 13 người tiêu dùng và doanh nghiệp với mức giá hợp lý nhất. Điều đó đã tạo thuận lợi cho công ty có nhiều cơ hội tiếp xúc với đối tác.  Môi trường văn hóa: Đa số khách hàng đều sử dụng sử dụng các dịch vụ xây dựng quen thuộc, đã có tên tuổi trên thị trường, là một doanh nghiệp mới thành lập năm 2003 nên công ty cũng gặp không ít khó khăn trong việc có được khách hàng mới.  Môi trường vĩ mô  Các nhà cung cấp: đối với công ty thì đây là nhân tố khá quan trọng gắn liền với các quyết định lựa chọn nhà cung ứng sản phẩm cho công ty. Việc lựa chọn nhà cung cấp tốt là một thành công đáng kế trong quá trình kinh doanh cùa công ty.  Các trung gian Marketing: các môi giới trung gian này ảnh hưởng tới đầu ra của sản phẩm, cụ thể là ảnh hưởng tới giá cả, hình ảnh thương hiệu, uy tín công ty,… Chẳng hạn như: các nhà trung gian Marketing làm sai lệch hay không phù hợp các thông tin đưa tới khách hàng thì ảnh hưởng sâu sắc tới công ty. Vì vậy công ty cần có chính sách quản lý kênh phân phối của mình thật chặt chẽ.  Khách hàng: từ lúc thành lập bằng sự tận tâm, thái độ phục vụ, chất lượng hàng hóa tốt công ty đã có được rất nhiều lời khen và sự hài lòng từ phía khách hàng. Mối quan hệ của công ty và khách hàng của mình tốt thể hiện qua việc công ty có nhiều khách hàng trung thành.  Đối thủ cạnh tranh: bất cứ doanh nghiệp nào cũng không thể tránh khỏi có đối thủ cạnh tranh, công ty TNHH Kiến Trúc Điểm cũng vậy. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty như Kiến Trúc An Sơn, Phước Thành… và một số công ty kiến trúc trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh.  Công chúng: giới công chúng của công ty chủ yếu là giới hoạt động xã hội thể hiện qua việc công ty tham gia nhiều hoạt động cộng đồng như: o Quyên góp tiền cho đồng bào lũ lụt o Đi thăm, tặng quà cho trẻ em nghèo, khuyết tật, trại trẻ mồ côi… o Tặng quà cho trẻ em nghèo hiếu học o Tham gia hội doanh nhân
  • 26. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 14 4.2.1.2 Môi trường bên trong Môi trường nội bộ: đội ngũ nhân viên đa phần là có trình độ học vấn, giao tiếp khách hàng tốt, luôn nhiệt tình với công việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Điều này là một trong những thế mạnh của công ty. 4.2.2 Thực trạng Marketing ở công ty TNHH Kiến Trúc Điểm trong giai đoạn gần đây 4.2.2.1 Phân tích ma trận SWOT Một doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập thương hiệu cho mình một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu không thể thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh. Hoàn tất phân tích một SWOT giúp vạch ra biện pháp giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ những điểm yếu tới hoạt động kinh doanh, trong khi đó phát huy tối đa các điểm mạnh của công ty tận dụng sức mạnh, chớp lấy cơ hội kinh doanh trên thị trường. SWOT O – CƠ HỘI - Chính trị ổn định, đất nước gia nhập WTO, hàng rào thuế quan bị bãi bỏ - Nguồn nhân công rẻ - Môi trường đầu tư tốt - Công nghệ thông tin phát triển T – THÁCH THỨC - Ảnh hưởng của thời kỳ khủng hoảng kinh tế - tài chính vẫn còn - Lạm phát vẫn còn là mối đe dọa, đồng tiền mất giá. - Nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt S – ĐIỂM MẠNH - - Lực lượng lao động trẻ và có nhiều kinh nghiệm -Cơ sở vật chất hiện đại - Nhiều khách hàng trung thành, quan hệ tốt - Các nguồn cung cấp Kết Hợp SO Công ty sẽ khai thác tối đa cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc ngày càng được đổi mới, nguồn vốn đầu tư dồi dào, nguồn nhân lực Kết Hợp ST Công ty nên tận dụng cơ sở vật chất hiện đại của mình để thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm nhằm phát huy thế mạnh và tạo ấn tượng tốt
  • 27. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 15 nguyên vật liệu có chất lượng chất lượng cao với tiền công rẻ làm tăng lợi nhuận và hạ giá thành sản phẩm. Nhờ vậy không chỉ nâng cao năng lực cạnh tranh về giá cho dịch vụ trên thị trường mà còn làm cho dịch vụ hấp dẫn khách hàng hơn. cho khách hàng W – ĐIỂM YẾU - Chưa đầu tư công tác nghiên cứu thị trường - Đầu tư ít cho việc quảng cáo Kết hợp WO Công ty nên đầu tư nhiều hơn cho quảng cáo, quảng bá thương hiệu của mình. Công ty nên đầu tư hơn nữa vào việc công tác nghiên cứu thị trường để tìm hiểu nhu cầu khách hàng từ đó đề ra chiến lược kinh doanh hợp lý Kết hợp WT Công ty nên tăng cường công tác chiêu thị để thu hút khách hàng, phải đầu tư cho việc xây dựng thương hiệu, tăng cường quảng bá và giới thiệu sản phẩm của mình sang thị trường mục tiêu và tới các nhóm khách hàng mục tiêu. Điều đó sẽ làm cho khả năng thâm nhập vào thị trường cao hơn và góp phần vào mở rộng thị trường cùa Kiến Trúc Điểm Bảng 4.1: ma trận SWOT của công ty Kiến Trúc Điểm
  • 28. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 16 4.2.2.2 Thực trạng của công ty xoay quanh 4P  Sản phẩm Công ty Kiến Trúc Điểm, một đơn vị thương mại có chức năng cung cấp các dịch vụ về xây dựng. Phần lớn các sản phẩm công ty là các hợp đồng và công trình xây dựng được nhận từ khách hàng. Sản phẩm của công ty được thanh toán theo phương thức gối đầu và thanh toán khi hoàn thành sản phẩm. Là một đơn vị xây dựng nên các mặt hàng chủ yếu của công ty phục vụ cho khách hàng về các dịch vụ: thiết kế và thi công công trình mới, sửa chữa các công trình, trang trí nội thất, tư vấn về kiến trúc… STT Sản phẩm hoàn thành Hình thức làm việc 1 Khu giải trí quận 8 Thiết kế kiến trúc và trang trí nội thất 2 Văn phòng LBC quận Bình Thạnh Thiết kế - trang trí nội thất 3 Văn phòng WEGAR quận 3 Thiết kế - trang trí nội thất 4 Nhà ở gia đình quận Tân Bình Thiết kế kiến trúc, thi công xây dựng, thiết kế - trang trí nội thất 5 Nhà ở gia đình ở Hải Phòng Thiết kế kiến trúc, thiết kế - trang trí nội thất 6 Nhà ở gia đình tại Di Linh – Lâm Đồng Thiết kế kiến trúc, thi công xây dựng, thiết kế - trang trí nội thất 7 Văn phòng OFF SHORE tại thành phố Vũng Tàu Thiết kế kiến trúc, thi công xây dựng, thiết kế - trang trí nội thất Bảng 4.2: Các công trình hoàn thành trong năm 2013
  • 29. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 17  Giá cả Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa là do thị trường quyết định. Mức giá phù hợp là mức giá mà tại đó có thể bù đắp được chi phí và đem lại cho công ty một phần lợi nhuận, giá đó được khách hàng chấp nhận. Vì thế, tùy thuộc vào sự nhạy bén, hiểu biết tâm lý khách hàng, tùy thuộc vào mục tiêu Marketing mà doanh nghiệp đưa ra những chính sách giá cao hơn, thấp hơn, hay ngang bằng với giá thị trường. Chính sách định giá của công ty chủ yếu dựa vào “ chi phí cộng lãi dự tính”. Do mặt hàng kinh doanh khá phong phú nên công ty thường sử dụng kỹ thuật định giá theo một công thức nhất định, thường tính giá bằng cách cộng thêm một tỷ lệ lãi vào chi phí. Với việc áp dụng kỹ thuật định giá trên chi phí, nhân viên bán hàng không nhất thiết phải nhớ giá của từng mặt hàng mà giá có thể định vị, cập nhật bằng máy tính khi sử dụng các dữ liệu kế toán. Vì là hệ thống phân phối các sản phẩm dịch vụ nên việc định giá cho các sản phẩm của công ty là vô cùng quan trọng. Việc định giá sẽ ảnh hưởng tới việc khách hàng có tự tìm đến và mua hàng lâu dài của công ty hay không. Chính vì vậy nên công ty luôn đưa ra một mức giá hợp lý, ngang bằng với các công ty cùng ngành bên cạnh đó củng cố chất lượng sản phẩm để khách hàng có thể dùng sản phẩm tốt nhất với mức giá hợp lý. Trong vận hành giá, công ty không phân biệt đối tượng khách hàng hay theo thời gian mà thường bán với giá định sẵn và áp dụng chung cho mọi khách hàng, tránh hiện tượng tiêu cực làm ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín của công ty. Ngoài ra, công ty còn định giá cho các sản phẩm của mình dựa trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu, xem xét, đánh giá giá cả của các đối thủ cạnh tranh, cuối cùng mới đưa ra quyết định giá một cách hợp lý, mang tính cạnh tranh. Khi thị trường thay đổi thì giá cả sản phẩm cũng thay đổi theo. Sự dao động giá cả của công ty còn phụ thuộc vào giá cả nguồn cung sản phẩm, mức định giá của các đối tác kinh doanh, sự biến đổi thị trường( cung – cầu, lạm phát…)
  • 30. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 18 GÓI CƠ BẢN GÓI ĐẦY ĐỦ GÓI MỞ RỘNG NHÀ PHỐ 120,000/ M2 x K 180,000/ M2 x K 240,000/ M2 x K BIỆT THỰ 140,000/ M2 x K 195,000/ M2 x K 260,000/ M2 x K 1. HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC THIẾT KẾ SƠ PHÁT Phong thủy cơ bản √ √ √ Phương án sơ bộ √ √ √ Lập bản vẽ xây dựng √ √ √ BẢN VẼ CHI TIẾT Mặt bằng kỹ thuật √ √ √ Mặt đứng triển khai √ √ √ Mặt cắt kỹ thuật √ √ √ CHI TIẾT CẤU TẠO – TRANG TRÍ Chi tiết thang √ √ √ Chi tiết ban công √ √ Chi tiết cửa √ √ Chi tiết WC √ √ √ Chi tiết trang trí √ √ √ HỒ SƠ KIẾN TRÚC MỞ RỘNG Chi tiết thiết kế trần √ √ Chi tiết thiết kế sàn √ √ 2.HỒ SƠ THIẾT KẾ KẾT CẤU Mặt bằng chi tiết móng √ √ √ Mặt bằng cột √ √ √ Chi tiết cột √ √ √
  • 31. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 19 Chi tiết cầu thang √ √ √ Thống kê thép √ √ 3.HỒ SƠ THIẾT KẾ M & V Bố trí cơ bản điện công trình √ √ √ Cấp thoát nước công trình √ √ √ Thông tin liên lạc ( hệ thống internet, truyền hình cáp, điện thoại) √ √ Chống sét √ √ 4.HỒ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT Phối cảnh nội thất √ √ Chi tiết trang trí vách – trần √ √ Chi tiết vật dụng √ Thiết kế ánh sang/ vật liệu/ màu sắc √ 5.TƯ VẤN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ Vật liệu xây dựng √ Vật liệu hoàn thiện √ Đèn trang trí √ Trang thiết bị √ 6.THIẾT KẾ CẢNH QUAN – SÂN VƯỜN
  • 32. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 20 Thiết kế cổng rào √ √ √ Sân vườn – đường nội bộ √ √ Cây xanh √ √ 7.LẬP DỰ TOÁN THIẾT KẾ √ √ 8.GIÁM SÁT √ √ Bảng 4.3: Đơn giá thiết kế của công ty  Kênh phân phối Sơ đồ 4.2: Hệ thống kênh phân phối của công ty Hệ thống kênh phân phối của công ty Kiến Trúc Điểm gồm 2 kênh như sơ đồ 4.2. Trong đó công ty đóng vai trò là một trung tâm phân phối.  Kênh 1: theo dòng kênh này sản phẩm đến tay khách hàng trực tiếp. Kênh tiêu thụ này không những giúp công ty tiết kiệm được nhiều chi phí trung gian mà còn giúp công ty có điều kiện tiếp xúc với khách hàng. Đây là kênh tiêu thụ chính của công ty  Kênh 2: khách hàng giao dịch trực tuyến qua website sẽ giúp khách hàng tìm hiểu được nhiều thông tin của công ty, không phải qua chi phí trung gian. Sản lượng tiêu thụ qua kênh này cũng khá nhanh.  Chiêu thị - Quảng cáo: quảng cáo sẽ giúp nhiều khách hàng biết đến công ty, có thể truyền đạt những tin tức về sản phẩm dịch vụ đến khách hàng. Quảng cáo cũng có Công ty Kiến Trúc Điểm (trung tâm phân phối) Khách hàng giao dịch trực tuyến qua website
  • 33. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 21 thể nhắc khách hàng biết nơi có sản phẩm dịch vụ và giúp cho sản phẩm của công ty có vị trí hàng đầu trong tâm trí khách hàng. - Khuyến mãi: một số công cụ khuyến mãi được công ty sử dụng như: giảm giá, tri ân khách hàng… những hình thức khuyến mãi này đã làm tăng không ít hiệu quả bán hàng của công ty. 4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM 4.3.1 Đánh giá kết quả khảo sát thị trường Sau khi tiến hành khảo sát các đối tượng là khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ của công ty, có rất nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề được khảo sát Sau khi sử dụng phần mềm SPSS truy xuất dự liệu, ghi nhận được một số kết quả đáng lưu ý sau: Biểu đồ 4.1: Những công ty được khách hàng biết đến Khi được hỏi về những công ty được khách hàng biết đến, có tới 63% khách hàng biết đến công ty cổ phần thiết kế kiến trúc Hiện Đại, tiếp theo là công ty Kiến Trúc Điểm (59%), công ty TNHH kiến trúc Hải Thiện (55%)…điều này cho thấy công ty cổ phần kiến trúc Hiện Đại là đối thủ cạnh tranh chính của công ty. Tuy nhiên, qua thực tế khảo sát, mức độ nhận biết các công ty của khách hàng là rất khác nhau, và công ty đã được ấn tượng với khách hàng đồng thời cũng tạo được sự chú ý của khách hàng đối với công ty.
  • 34. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 22 Biểu đồ 4.2: Tiêu chí được khách hàng lựa chọn khi sử dụng dịch vụ của công ty Biểu đồ trên cho thấy, mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khá cao, tiếp đó là nhân viên, chuyên viên thân thiện, tiếp đó là giá cả hợp lý, cuối cùng là dịch vụ hậu mãi. Điều này chứng tỏ, khách hàng muốn có dịch vụ hậu mãi tại công ty nhiều hơn. Đây chính là đánh giá khách hàng đối với dịch vụ hậu mãi trong thời gian qua, có thể thấy khách hàng cảm thấy hấp dẫn về chất lượng dịch vụ của công ty, và dịch vụ hậu mãi công ty cần khắc phục để làm cho khách hàng hài lòng hơn. Biểu đồ 4.3: Khách hàng biết công ty thông qua những phương tiện nào
  • 35. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 23 Qua biểu đồ trên ta thấy, đa số khách hàng biết công ty qua internet/website (27%), khi biết đến và sử dụng dịch vụ của công ty thông qua internet/website có thể tìm hiểu rõ hơn về công ty, về các dịch vụ của công ty. Tiếp theo đó là quảng cáo (25%), hội chợ/triển lãm (25%). Có một số ít khách hàng biết đến công ty thông qua bạn bè, người thân (23%). Biểu đồ 4.4:Giá dịch vụ của công ty so với công ty khác Có thể thấy đa số khách hàng đều hài lòng với giá dịch vụ của công ty, đã phần nào thành công trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên một số ít không hài lòng với giá dịch vụ của công ty (13%), công ty cần tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách khắc phục kịp thời. Biểu đồ 4.5: Mức độ hài lòng với mức giá dịch vụ của công ty
  • 36. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 24 Phần lớn khách hàng được hỏi đều cho biết, với mức giá dịch vụ của công ty khách hàng rất hài lòng, để thu hút được khách hàng từ đối thủ cạnh tranh thì công ty nên chú trọng vào việc giá cả có hợp lý hay không. Biểu đồ 4.6: Khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty Khách hàng là điều kiện kiên quyết để công ty tồn tại và phát triển, chìa khoá của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Đây là tiêu chí được đặt ra nhằm giúp công ty có thể thu thập được ý kiến của khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. Theo đánh giá của khách hàng, khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty rất tốt, và công ty luôn đặt khách hàng lên hàng đầu và luôn luôn thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Biểu đồ 4.7: Thời gian công ty hoàn thành sản phẩm
  • 37. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 25 Thời gian công ty hoàn thành sản phẩm cho khách hàng được đánh giá với mức nhanh (22%), Tâm lý chung của KH là đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao hơn, đem lại sự hài lòng lớn hơn. Bất kỳ sản phẩm nào trải qua một thời gian cũng cần phải cải tiến để liên tục đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy đây công ty luôn hoàn thành sản phẩm được giao một cách tốt nhất và hiệu quả nhất. Biểu đồ 4.8: Cách làm việc của nhân viên Đối với cách làm việc của nhân viên tại công ty khách hàng cũng khá hài lòng về điều này, nhân viên của công ty khá hòa đồng và thân thiện, luôn tạo môi trường thoải mái để làm việc, làm việc đúng giờ và luôn làm đúng công việc được giao, tác phong làm việc nghiêm túc, luôn cởi mở và gây thiện cảm tốt với khách hàng. Biểu đồ 4.9: Mức độ tin cậy về dịch vụ của công ty
  • 38. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 26 Hiện nay các công ty đang cạnh tranh gay gắt trên thị trường và mức độ tin cậy của khách hàng đối với công ty cũng được coi là một giải pháp nhằm thu hút khách hàng. Đối với dịch vụ của công ty,tất cả các khách hàng được hỏi đều cho rằng dịch vụ của công ty làm cho khách hàng rất hài lòng và luôn tin tưởng vào trách nhiệm của công ty đối với sản phẩm. Ngoài ra, một số khách hàng được hỏi cũng không đáng tin vào dịch vụ công ty (11%), điều này công ty cần khắc phục khi hoàn thành sản phẩm để giao cho khách hàng một cách hiệu quả nhất. Biểu đồ 4.10: Vật chất hữu hình của công ty Nhân viên là yếu tố quan trọng nhất khi khách hàng đánh giá về vật chất hữu hình, nhìn trên biểu đồ ta có thể thấy cũng rất hài lòng về vật chất hữu hình của công ty như là bãi đậu xe rộng rãi, thoáng mát, phòng chờ khách hàng thì thoải mái có thể làm việc một cách thoải mái, cách bày trí bên trong văn phòng có ấn tượng, dễ nhìn, phục vụ rất chu đáo, nhân viên hòa đồng, cởi mở giúp khách hàng thoải mái khi đến công ty.
  • 39. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 27 Biểu đồ 4.11: Quy trình cung cấp dịch vụ Phần lớn khách hàng đánh giá quy trình này đơn giàn, ít tốn kém thời gian chờ đợi, điều này cho thấy công ty làm việc rất nhanh chóng và hiệu quả. Và công ty luôn giải đáp những thắc mắc thỏa đáng cho khách hàng. Tóm lại quy trình cung cấp dịch vụ của công ty làm khách hàng rất hài long. Biểu đồ 4.12: Dịch vụ chăm sóc khách hàng Có thể nhận thấy là khi khách hàng đến với công ty dịch vụ chăm sóc khách hàng khá tốt. Tất cả những gì cần thiết mà công ty phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình đang
  • 40. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 28 có. Như vậy, có thể nói chăm sóc khách hàng là một bộ phận quan trọng trong chiến lược Marketing của doanh nghiệp. Biểu đồ 4.13: Cách thức giải quyết khiếu nại tại công ty Qua biểu đồ ta thấy, khách hàng khá hài lòng với cách giải quyết khiếu nại tại công ty, và luôn làm cho khách hàng tin tưởng, luôn giải quyết được những vấn đề khách hàng khiếu nại, và đáp ứng được sự thỏa mãn của khách hàng. R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha
  • 41. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 29 if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted C2.1 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877 C2.2 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001 C2.3 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976 C2.4 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877 C5 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976 C6 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976 C8 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976 C10.1 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877 C10.2 76,5500 41,8258 ,8682 ,8876 C10.3 76,6100 41,3312 ,8917 ,8865 C10.4 75,6700 45,4355 ,4201 ,8988 C10.5 76,5400 47,4226 ,0294 ,9132 C10.6 76,2100 41,6019 ,6764 ,8918 C10.7 76,2800 44,7491 ,4380 ,8985 C10.8 76,4100 47,4767 ,2362 ,9018 C10.9 76,4100 47,4767 ,2362 ,9018 C11.1 76,6800 41,4521 ,8350 ,8877 C11.2 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001 C11.3 76,6800 44,1188 ,4770 ,8976 C11.4 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001 C11.5 76,5500 45,2601 ,3709 ,9001 Reliability Coefficients N of Cases = 100,0 N of Items = 21 Alpha = ,9009 Nhìn vào bảng ta thấy giá trị Cronbach’s Alpha 0,9009 > 0,7 nên ta kết luận các thang đo đạt tiêu chuẩn Nhìn vào bảng thống kê ta thấy hệ số tương quan biến tổng (cột thứ 3) của các biến > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha (cột cuối cùng) > 0,7 nên ta kết luận tất cả các biến trong mô hình có sự tương quan. 4.3.2 Thuận lợi Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm có trình độ chuyên môn cao nên đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp và do đó doanh số lợi nhuận công ty ngày càng gia tăng.
  • 42. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: CH. Lê Thị Thanh Hường SVTH: Nguyễn Ngọc Ái 30 Hơn thế nữa, các công tác điều hành và quản trị nhân sự rất được ban giám đốc chú trọng, quan tâm đến đời sống nhân viên và tạo ra môi trường làm việc tốt thân thiện, nhân viên trung thành với công ty ...Đội ngũ nhân viên của công ty sáng tạo, năng động, ham học hỏi, am hiểu thị trường, do đó năng suất và chất lượng công việc liên tục được nâng cao. Với khẩu hiệu “ của bạn là của chúng tôi” sứ mệnh của công ty đã trở thành đại diện của quý khách hàng trong mỗi dự án để quản lý sự cân bằng giữa công năng, mỹ thuật và kinh tế. 4.3.3 Khó khăn Việc hình thành các quyết định có tính chất chiến lược còn mờ nhạt chưa thực sự căn cứ vào kết quả phân tích thị trường. Môi trường vĩ mô còn chưa được đề cập một cách đầy đủ, các yếu tố như công nghệ, môi trường tự nhiên, lạm phát, tỳ lệ thất nghiệp… không thể đánh giá chính xác các yếu tố bên ngoài. Việc sử dụhng ma trận SWOT vẫn chưa được thực hiện nhiều nên việc phân tích đánh giá môi trường không thấy rõ được mức độ của các cơ hội, nguy cơ đe dọa hoạt động trong tương lai của công ty. Việc tổ chức thu thập, xử lý thông tin môi trường kinh doanh còn rất hạn chế, đánh giá các điều kiện môi trường ở tình trạng tĩnh, tính chính xác còn thấp, việc đó sẽ làm công ty trở nên thụ động khi có sự cố lớn xảy ra. CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐIỂM TRONG THỜI GIAN TỚI