SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
----------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm thực tập: Cty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Việt Hồng
Lớp: Quản trị Doanh Nghiệp – K3
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Phan Thế Vinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
Tp HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----- o0o -----
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
 Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
 Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, P4, Q6, TPHCM
Xác nhận:
Anh (chị ): Bùi Thị Việt Hồng
Sinh ngày: 19-01-1982 . Số CMND: 023597096
Là sinh viên lớp: Quản Trị Doanh Nghiệp, khóa 2. Số hiệu SV: VQTC10-15004
Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày 08/01/2015 đến ngày
30/01/2015.Trong thời gian thực tập tại công ty, Chị Bùi Thị Việt Hồng đã chấp hành tốt
các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó
học hỏi.
Ngày 30 tháng 01 năm 2015
Người hướng dẫn trực tiếp
(ký và ghi rõ họ tên)
Ngày 30 tháng 01 năm 2015
Xác nhận của công ty
(có chữ ký và dấu tròn của công ty)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
Trường Đại học bách khoa Hà Nội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Viện kinh tế và quản lý Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
Số 01-03/ĐT-ĐHBK-KTQL
PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Bùi Thị Việt Hồng
Lớp: .Quản Trị Doanh Nghiệp K3. Ngành: .Quản Trị Doanh nghiệp
Địa điểm thực tập: 184/36/26 Bãi Sậy, P4, Q6, Thành Phố Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn: Ths.Phan Thế Vinh.
TT Ngày tháng Nội dung công việc Xác nhận của GVHD
1 Được tuyển dụng thực tập
tại công ty TNHH Sao
Nam Việt.
2 Tham gia công tác thực tập
tại phòng kinh doanh của
công ty.
3 Thu thập số liệu, thông tin
công ty làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp.
4 Tham gia công tác bán
hàng, làm báo cáo thực tập,
được hỗ trợ hướng dẫn từ
các anh chị trong công ty
5 Hoàn chỉnh bài báo cáo
thực tập, giám đốc phê
duyệt.
Đánh giá chung của người hướng dẫn: ...........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
Ngày ... Tháng ... Năm ......
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp........Error! Bookmark not defined.
1.1. Quá trình hình thành thành và phát triển của doanh nghiệp..............................2
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp ........................................2
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển..............................................2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:............................................................3
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp .................................................3
1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại...................................................................3
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu.......................4
1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp (vẽ sơ đồ kết cấu sản xuất, bộ phận ......7
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý...................................8
Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...Error! Bookmark
not defined.
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing .........................10
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây..............................10
2.1.1.1. Kết quả bán hàng theo sản phẩm...........................................................11
2.1.1.2. Kết quả bán hàng theo khu vực .............................................................12
2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường.............................................................14
2.1.3. Chính sách giá...........................................................................................17
2.1.4. Chính sách phân phối...................................................................................18
2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp ...........................24
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp............. Error! Bookmark not
defined.
2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của doanh nghiệp....26
2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương...........................................................26
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp..............................................................26
2.2.2. Định mức lao động ......................................................................................28
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động..........................................................31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
2.2.4. Năng suất lao động ......................................................................................31
2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động..................................................................33
2.2.5.1. Tuyển dụng:...............................................................................................33
2.2.5.2. Công tác đào tạo trong năm 2014..............................................................35
2.2.6. Các chính sách về tiền lương.......................................................................38
2.2.7. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp.................40
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định............................................41
2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp .....................................41
2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu..............................................41
2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu: nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu ...41
2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu .............................47
2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn của tài sản cố định ........................................49
2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định................................................................50
2.3.7. Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định. ..............................51
2.4. Phân tích chi phí và giá thành..........................................................................51
2.4.1. Phân loại chi phí ..........................................................................................51
2.4.2. Xây dựng giá thành kế hoạch ......................................................................53
2.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế ...............................57
2.4.4. Các loại sổ sách kế toán...............................................................................59
2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...............................................60
2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................60
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ....................Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính ..................................................................63
2.5.3. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính..........................................................65
2.5.4. Nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp .....................................66
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP KẾT LUẬN...........................................67
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: . Error! Bookmark not
defined.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.Error! Bookmark
not defined.
3.2.1. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích:....Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
3.2.2 Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính... Error! Bookmark not
defined.
3.3. Kiến nghị.............................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.............................................................Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất
định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy,
để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra doanh nghiệp phải phân
tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình
hình kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ thực trạng kinh doanh hiện tại,
xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình
hình kinh doanh. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình kinh
doanh.
Phân tích tình hình kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản
trị nhà đầu tư, nhà cho vay…mỗi đối tượng quan tâm đến kinh doanh doanh nghiệp
trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy,
phân tích tình hình kinh doanh doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể
thiếu trong quản lý kinh doanh doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược
lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình kinh doanh
của công ty TNHH TMDV SAO NAM VIỆT” làm đề tài báo cáo.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV
SAO NAM VIỆT
1.1. Quá trình hình thành thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
 Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
 Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, P4, Q6, Thành Phố Hồ Chí
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phương
 Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2002
 Mã số thuế: 0309264505
 Ngày hoạt động: 01/10/2002
 Hoạt động chính: xây dựng công trình, tư vấn thiết kế….
 Doanh nghiệp có quy mô vừa
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Trong 3 năm đầu kinh doanh, Công ty Sao Nam Việt không ngừng mở rộng và
phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Tân Bình và những quận lân
cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong
việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi mới thành
lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường
xuyên, Công ty cũng chưa có những đối tác lớn. Chính vì thế, Công ty Sao Nam Việt
đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều
chính sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng.
Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2005, Công ty cũng đã đạt được
những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng
với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị trường Tân
Bình, doanh nghiệp đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh,quận Bình
Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn.
Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sang tỉnh
Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. Song song
đó, công ty Sao Nam Việt đã tiến hành đầu tư và thay mới hàng loạt các thiết bị máy
móc phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đánh dấu 1 bước ngoặt lớn trong sự nghiệp
của mình.
3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị trường
mục tiêu, thị trường tiềm năng, để có định hướng phù hợp với chiến lược chung
của doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối tác , liên minh; lập kế hoạch
kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường;
Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ phù hợp với chiến lược
phát triển kinh doanh.
Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của doanh nghiệp,
doanh nghiệp hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến lược
chung của công ty.
Công ty Sao Nam Việt hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó
chủ yếu là khai thác và KD đá làm cầu đường. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây
dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao thông
thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại
yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn
kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ
công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng
tiến độ công trình.
Công ty có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.
Giải quyết việc làm cho lao động có chuyên môn cao và nhiều lao động có tay nghề tại địa
phương.
Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước qua việc thực hiện nghĩa vụ về các
khoản thuế mà công ty phải nộp .
1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại
 Thiết kế kiến trúc.
 Xây dựng Công trình dân dụng và công nghiệp.
 Thiết kế quy hoạch tổng thể.
 Hoàn thiện công trình xây dựng.
 Lập dự toán công trình.
 Tư vấn và giám sát thi công công trình dân dụng và công nghiệp.
4
 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
 Gia công cấu kiện kim loại.
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu
Quá trình khai thác và tận thu quặng được chia làm 2 phần: phần tuyển quặng và
phần hòa tách quặng.
Công nghệ tuyển quặng :
Công nghệ được lựa chọn là sử dụng kết hợp tuyển trọng lực bằng máy lắng phân cấp
và tuyển nổi để thu hồi tối đa các kim loại vàng cùng với sắt và chì có trong quặng.
Sơ đồ quy trình công nghệ tuyển quặng:
Sơ đồ công nghệ tuyển quặng
Tóm tắt quy trình công nghệ tuyển như sau :
5
Quặng khai thác từ hầm lò được vận chuyển về xưởng tuyển. Tại đây quặng
được đưa vào máy đập hàm, đập đến cỡ hạt ≤ 15 mm. Sau đó được đưa vào máy
nghiền bi cùng lúc với việc cung cấp vôi tạo độ pH thích hợp cho quá trình tuyển nổi.
Quặng được nghiền đến cấp hạt 200 mesh – 0.074mm (đạt tỷ lệ đến 50-60%). Dung
dịch bùn quặng sau khi qua máy nghiền bi được đưa vào máy lắng phân cấp. Phần
sản phẩm nặng trong đó hợp kim của vàng và chì được tách ra từ máy phân cấp, tiếp
tục được đưa qua tuyển trọng lực bằng bàn đãi lắc. Quặng đuôi được loại bỏ và sản
phẩm cát nặng thu được, sẽ được đưa vào nấu luyện để thu hồi vàng
Tóm tắt quy trình tuyển nổi
Bùn khoáng và thuốc tuyển được cấp vào thùng khuấy, được khuấy mạnh với
tốc độ quay của bánh khuấy máy tuyển nổi. Nhanh chóng mở van cho không khí vào
máy và điều chỉnh lượng không khí đó, đồng thời điều chỉnh chiều cao mức nước
trong ngăn máy và tiến hành đo độ pH, nhiệt độ bùn quặng.
Sau một thời gian ngắn, lớp bọt bóng khoáng hóa sẽ hình thành trên mặt thoáng của
bùn quặng. Căn cứ thời gian tuyển định sẵn mà tiến hành gạt và thu hồi trong bể
chứa. Phần hỗn hợp bùn quặng nặng nằm dưới đáy được chuyển qua công đoạn tuyển
trọng lực để thu hồi bột vàng.
Kết thúc quá trình tuyển nổi ta thu hồi được hai dạng sản phẩm sau :
1. Bột vàng
2. Hỗn hợp tinh quặng chứa vàng.
Muốn tách được vàng ra khỏi hỗn hợp này ta phải qua quy trình tiếp theo đó là
quy trình hòa tách vàng.
Phần nước thải được tập hợp vào bể chứa nước thải, sau đó được lắng cát tại
bể lắng cát, nước trong sau khi lắng cát được tuần hoàn tái sử dụng thông qua bể
chứa nước trong.
Công nghệ hòa tách mới, bảo vệ môi trường
Hiện nay công nghệ hòa tách vàng ở Việt Nam nói chung và địa phương nói
riêng, đặc biệt là đối với người dân làm không có giấy phép đang rất lạc hậu. Chất
thải sau khi hòa tách thải ra môi trường cực kỳ độc hại. Hàm lượng xyanua còn rất
cao. Để khắc phục điều này, Công ty chúng tôi đề ra phương án hòa tách mới, kết
hợp với việc tận thu các kim loại quí như Ag, Pb…để tận thu tài nguyên, tiết kiệm
nguyên nhiên liệu, bảo đảm an toàn lao động. Toàn bộ qui trình khép kín, và dung
6
dịch sau cùng sau khi thải ra chứa [CN -]≤ 0.5 p.p.m tương đương với 0.5 mg/l này
sẽ được tái sử dụng trong quá trình hòa tách vì vậy sẽ không ô nhiễm môi trường,
đảm bảo sức khỏe cộng đồng và thân thiện với môi trường. Sơ đồ quy trình công
nghệ hòa tách hỗn hợp tinh quặng chứa vàng của Công ty chúng tôi được thể hiện
như sau:
Tóm tắt qui trình hòa tách tinh quặng Au bằng xyanua
Hỗn hợp tinh quặng chứa Au-vàng được hòa tách với một quy trình công nghệ
khép kín, dung dịch hòa tách xử lý tuần hoàn tái sử dụng không thải ra môi trường,
nhằm mục đích tiết kiệm hóa chất, lượng nước sử dụng và không gây ô nhiễm môi
trường. Quặng đuôi được xử lý bằng hệ thống ép lọc - rửa liên tục để làm sạch
xyanua trong quặng đuôi. Dung dịch nước lọc cũng được bơm trở lại sử dụng ở thiết
bị lọc tách 2 lần. Hệ thống nước thải được sử dụng lại qua các hệ thống tuần hoàn 1
và 2 như trên sơ đồ.
7
P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT
P. KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
Công trình
P.TCHC
1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp (vẽ sơ đồ kết cấu sản xuất, bộ phận
sản xuất chính, bộ phận sản xuất phụ trợ và mối quan hệ giữa chúng)
Ở công ty Sao Nam Việt không phân chia thành các bộ phận sản xuất
chính hay phụ, các bộ phận đuợc phân công làm việc theo chức năng, vừa có
tính chất độc lập vừa có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau khi công việc đ ̣òi hỏi.
1.5. Sơ đồ tổ chức
1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý
theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách
ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội
dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống
nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được
gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người.
Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực
hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo
trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban.
Trưởng các phòng
Kinh doanh Kỹ thuật Kế toán
8
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
a. Giám đốc:
Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều hành
các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá trình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quyết
định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các văn bản
giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân quyền cho
phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao.
b. Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận đòi hỏi phải có khả năng giao tiếp cao vì phải thường xuyên gặp
gỡ giao tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn luôn và thường xuyên
theo dõi giám sát chặt chẽ hàng hoá kinh doanh, lắng nghe ý kiến và đáp ứng kịp thời
nhu cầu mong muốn của khách hàng. Nhạy bén trong công việc, nắm bặt kịp thời nhu
cầu của thị trường.
c. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối với các đội sản
xuất trên các mặt: Tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư, nghiệm thu công trình...
Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật - vật tư cùng phối hợp với các phòng ban khác lập dự
toán công trình giúp công ty tham gia đấu thầu và giám sát thi công sau này.
d. Phòng kế toán: gồm 6 nhân viên kế toán.
Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ trong
lĩnh vực thuế, kinh doanh, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra tình hình
công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký quỹ của
Công ty, theo dõi công nợ.
Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề lien quan đến
nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế
hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao tài
sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm phù hợp
với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
9
e. Phòng tổ chức hành chính
Công việc chủ yếu của bộ phận này là tổ chức và phối hợp các phòng ban khác
thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái đào tạo.Tham mưu cho Ban giám đốc về lĩnh
vực quản lý hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán
đồng thời cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ban lãnh đạo về hoạt động tài
chính.Xây dựng các quy định về lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên
của công ty.
10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây
Công ty TNHH Sao Nam Việt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công trình
xây dựng văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế….
Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết
sức đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh
tranh như:
Bảng 2.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2012-2014
ĐVT: Triệu đồng/%
STT
Sản phẩm
chính
2012 2013 2014 2012 2013 2014
1
Công trình
dân dụng
102,480 91,268 124,251
58.9 60.9 70.8
2
Công trình
công nghiệp
38,799 32,221 26,499,
22.3 21.5 15.1
3
Tư vấn thiết
kế… 32,710 26,376 24,744
18.9 17.6 15.1
Tổng 173,999 149,866 175,494 100 100 100
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản
phẩm công trình dân dụng và công nghiệp, ngoài ra còn có những sản phẩm khác số
lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng. Với danh mục sản phẩm đa dạng như vậy,
không những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân, mà công
ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu nhập và khả
năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản phẩm tiêu thụ
không ngừng tăng qua các năm.
11
Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu
mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá
linh hoạt theo từng hoàn cảnh.
Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu
hàng chất lượng cao. Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá
cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức
trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty
còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng
một bộ phận của thị trường.
Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một
trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty.
2.1.1.1. Kết quả bán hàng theo sản phẩm
ĐVT: ĐVT: Triệu đồng/%
STT
Mặt
hàng
2012 2013 2014
Năm 2013 so
năm 2012
Năm 2014 so
năm 2013
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tốc
độ
tăng
(%)
Giá
trị
Tốc
độ
tăng
(%)
1
Công
trình
dân
dụng
60,897 35% 44,960 30% 49,139 28% -15,937 74% 4,179 109%
2
Công
trình
công
nghiệp
69,596 40% 64,442 43% 73,708 42% -5,154 93% 9,266 114%
3
Tư vấn
thiết kế
43,498 25% 40,464 27% 52,649 30% -3,034 93% 12,185 130%
Tổng 173,991 100 149,866 100 175,496 100 -24,124 86% 25,630 117%
 Nhận xét:
Ở công ty, xây dựng công trình là mặt hàng kinh doanh tương đối hiệu quả và
sản lượng tiêu thụ chênh lệch khá lớn do mức tiêu thụ của thị trường về mặt hàng này
tăng mạnh, nó được thể hiện ở mặt lợi nhuận luôn cao hơn các loại khác. Nhìn vào
bảng trên ta thấy, các mặt hàng của công ty tăng trung bình 111 % qua 2 năm. Trong
đó:
12
Năm 2013,xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, tỷ trọng giảm doanh
giảm 16% tương đương 21.091 triệu đồng. Vì trong năm 2013, công ty vấp phải sự
cạnh tranh gay gắt đồng thời thị trường bất động sản, xây dựng đang dần bão hòa dẫn
đến lượng tiêu thụ giảm sút. Sang năm 2014, mặt hàng công trình giảm tỷ trọng nhưng
doanh thu tăng 112% so với năm 2013 tương đương 13,445 triệu đ, nguyên nhân do
năm 2014, công ty đã có nhiều khách hàng tin cậy, do công ty có đội ngũ nhân viên
bán hàng năng động, nhiều kinh nghiệm làm việc hiệu quả
Các sản phẩm còn lại đều có tỷ trọng tương đối ổn định, tăng nhẹ qua các năm. Năm
2013, doanh thu các sản phẩm tăng 50% so với năm 2012 tương đương
12,984,811,111đ, năm 2014, doanh thu giảm nhẹ 7% tương đương giảm
2,638,427,599đ do ảnh hưởng từ nền kinh tế.
2.1.1.2. Kết quả bán hàng theo khu vực
ĐVT: ĐVT: Triệu đồng/%
S
T
T
Thị
trườn
g
2012 2013 2014
Năm 2013 so năm
2012
Năm 2014 so năm
2013
Giá trị
Tỷ
trọn
g
(%)
Giá trị
Giá
trị
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tốc
độ
tăng
(%)
Giá trị
Tốc
độ
tăng
(%)
1 Khu
vực
TP.HC
M 140,932
81
% 118,394 79% 131,622 75% (22,538) 84% 13,228
111
%
2 Khu
vực
khác 33,058
19
% 31,472 21% 43,874 25% (1,586) 95% 12,402
139
%
Tổng
173,991 100 149,866 100 175,496 100 -24,124 100 25,630 100
 Nhận xét:
Theo bảng trên, ta thấy thị trường TPHCM chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất
chiếm hơn 70%, các thị trường khác như: Bình Dương, Thành phố HCM … chiếm
một tỷ trọng thấp hơn.
Năm 2013 thị trường TPHCM chiếm 79% trong khi đó các thị trường khác chỉ
có 21%. Tuy tỷ trọng thị trường TP.HCM giảm nhẹ, doanh thu mang về từ cho công
ty giảm 22,530 triệu do trụ sở chính của công ty tập trung ở thị trường TP.HCM nên
13
công ty định hướng phát triển mạnh tại đây nên chưa chú trọng đến các thị trường
khác.
Năm 2014 tỷ trọng thị trường đã có sự thay đổi so với năm 2013. Tỷ trọng tại thị
trường TPHCM giảm còn 75% và ở các thị trường khác đã tăng lên 25%. Tỷ trọng
chuyển dịch chưa cao nhưng cũng cho ta thấy công ty đã chú trọng mở rộng thị trường
sang các tỉnh khác
Chính sách của công ty là tập trung mở rộng thị trường ra khắp cả nước. Trong chiến
lược của công ty là đưa ra giá tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất, tìm
được khách hàng tồn tại và làm nền tản phát triễn lâu dài.
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng
ĐVT: Triệu đồng/%
ĐTKH Doanh thu(đồng) Tỉ trọng (%)
2012 2013 2014 2012 2013 2014
Doanh
nghiệp
132,737 109,267 132,025 76.29% 72.91% 75.23%
Cá nhân 41,253 40,598 43,470 23.71% 27.09% 24.77%
Tổng số 173,990 149,863 175,495 100 100 100
(Nguồn: công ty và tự tính của tác giả)
Phần lớn sản phẩm của công ty được phân phối cho doanh nghiệp cho nên
có sự chênh lệch khá lớn giữa doanh thu của doanh nghiệp và cá nhân.
Năm 2013 doanh thu tăng mạnh, đối với doanh nghiệp tăng khá cao 24,435 tr.đồng
nhưng tỷ trọng giảm xuống còn 72,91%. Đối với cá nhân, tổng doanh thu tăng
13,881 tr.đồng so với năm 2012 với tỷ trọng là 27,59% tăng lên so với năm 2012.
Điều này cho thấy công ty hoạt động ngày càng tích cực hơn, tạo mối quan hệ đối
tắc, tăng nhanh số lượng khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân hơn.
 Năm 2014 tuy không tăng mạnh bằng năm 2013 mà còn có phần sụt giảm
nhưng do đối diện với thị trường kinh tế khó khăn, công ty đã có nhiều cố gắng giữ
vững được vị thế của mình trên các thị trường phụ vụ tốt các nhu cầu của khách hàng
cho nên tổng doanh thu là 120,811 tr.đồng, giảm hơn so với năm 2013. Doanh thu từ
doanh nghiệp là 90,886 tr.đồng tương đương với tỷ trọng là 75%, doanh thu từ cá
nhân là 29,925 tr.đồng, tỷ trọng là 25% giảm nhẹ so với năm trước.
14
2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường
Bảng 2.3.Mô tả một số sản phẩm của công ty
Sản phẩm Mô tả
Đá 1x2 Là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm ( hoặc
nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25mm
còn gọi là đá 1x2 bê tông; 10x22mm còn
gọi là đá 1x2 quy cách ( đá 1x1 ),
10x16mm,... tuy theo nhu cầu sử dụng của
khác hàng). Sản phẩm dùng để đổ bê tông
làm nhà cao tầng, đường băng sân bay,
cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt sử dụng
phổ biến tại các công ty bê tông tươi hoặc
bê tông nhựa nóng, v.v...
Đá 0x4 Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ
40mm (hoặc kích cỡ 37,5mm còn gọi là
đá 0x4N). Sản phẩm dùng làm đá cấp
phối cho nền đường, dùng để dặm vá hoặc
làm mới nguyên một tuyến lộ. Đây là một
chất liệu tốt, tạo độ bền vững chắc do tính
kết dính của nó khi gặp nước, ngoài ra
còn dùng san lấp nền móng nhà, xưởng,
các công trình khác, ...
Đá 4x6 Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm (hoặc
50x70mm). Sản phẩm dùng làm đường,
móng nhà xưởng, công trình để có lực
chịu nén cao.
Đá mi bụi Là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm, được
sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại
bột đá này dùng làm chân đế gạch bông,
gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê
tông đúc ống cống và thi công các công
trình giao thông và phụ gia cho các loại
15
VLXD khác .v.v...
Đá 5x7 Có kích cỡ từ 5mm đến 70mm, được sàng
tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này
dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn,
phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống
cống và thi công các công trình giao
thông và phụ gia cho các loại VLXD
khác .v.v...
Bảng 2.4. Bảng mô tả thuộc tính
Thuộc tính
Giải thích
Lâu bền (tuổi thọ
của sản phẩm)
Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản
phẩm đá Sao Nam Việt là nó chất lượng, bền
lâu
Tác dụng tốt theo thời gian
Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ
Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng
Sự trải nghiệm
Danh mục sản phẩm của Công ty khá đa dạng, đáp ứng nhu cầu của tất cả các
đối tượng khách hàng, từ cá nhân đến tổ chức, từ bình dân đến khách hàng cao cấp.
Công ty chủ trương tập trung vào các sản phẩm dịch vụ đang trong thời kỳ bùng nổ,
mang lại lợi nhuận cao. Các dịch vụ lợi nhuận thấp hoặc các dịch vụ đang ở thời kỳ
bão hòa sẽ được phân bổ nguồn lực hợp lý để phát triển, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử
dụng chi phí cũng như đảm bảo tính đa dạng.
Các nhóm sản phẩm dịch vụ của Công ty Sao Nam Việt cung cấp hiện nay bao
gồm nhóm công trình ( dân dụng và công nghiệp…), nhóm sản phẩm khác ( tư vấn
thiết kế, dự toán công trình…) và những dịch vụ khác như bảo hành, sửa chữa….
16
Qua nghiên cứu nhu cầu khách hàng sử dụng Công ty Sao Nam Việt trên cơ sỡ
những lợi ích mong đợi, thị trường Thành phố HCM được phân khúc theo các tiêu
thức về đặc điểm nhân khẩu và hành vi như sau:
Bảng 2.5. phân khúc thị trường trên cơ sở lợi ích mong đợi
Đặc điểm
Dạng lợi ích mong đợi
Đặc điểm nhân khẩu học: tuổi
tác, mức thu nhập, nghề
nghiệp…
Tính kinh tế (phí, cước thấp) Giới trẻ thị thành, người có thu
nhập thấp
Chất lượng vừa phải, nhanh
chóng, tiện lợi
Nhân viên công ty tư nhân, trung
niên, thu nhập đảm bảo
Dịch vụ đa dạng, chế độ chăm
sóc ưu đãi cao
Doanh nhân, viên chức
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Ngành khai thác đá phục vụ xây dựng trong những năm vừa qua là một trong
những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng với
mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại
TP.HCM)
Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh doanh sản phẩm đá xây dựng...ở
Việt Nam nhiều tiềm năng phát triển. Kinh tế phát triển nhiều công ty mọc lên, lại
thêm dân số ngày càng đông kéo theo đó là khu chung cư nhà ở mọc lên càng nhiều và
nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng cũng tăng theo.
Thông qua việc phân khúc thị trường TP.HCM kết hợp với tình hình kinh doanh
hiện nay và căn cứ vào điểm mạnh- điểm yếu cũng như cơ hội – thách thức của công
ty, ta sắp xếp các khúc thị trường theo thứ tự ưu tiên sau:
- Nhân viên có thu nhập trung bình
- Doanh nhân, viên chức
Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của công ty. Tuy nhiên với mỗi
khúc thị trường công ty đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng, chăm
sóc khách hàng….
Kinh doanh xây dựng công trình, tư vấn thiết kế… đã có từ rất lâu nhưng mới
được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời sống của
17
người dân ngày càng cải thiện hơn, các công ty ngày càng nhiều. Do vậy, thị trường
xuất hiện khá nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này.
- Những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Công ty xây dựng số
1, công ty xây dựng Thăng Long… Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực
công ty đang hoạt động kinh doanh như Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại
– Dịch Vụ Hoàng Gia,
2.1.3. Chính sách giá
Việc định giá cho sản phẩm bán ra của công ty được thực hiện bởi phòng kinh
doanh, kết hợp với phòng marketing dưới sự chỉ đạo của giám đốc. Giá cả của các sản
phẩm trong công ty đều được cân nhắc và quyết định bài bản theo chiến lược.
Bảng 2.6. giá một số sản phẩm của công ty
Công ty đã có những biện pháp cụ thể như:
- Giảm giá bán sản phẩm đối với khách hàng mua với khối lượng lớn.
- Thực hiện trích thưởng, khuyến khích % trong hoạt động tiêu thụ, nhằm kích
thích tiêu thụ.
- Khảo sát thị trường, xác định cung cầu, đưa ra giá bán hợp lý, có khả năng cạnh
tranh.
- Khuyến khích giá cho khách hàng thường xuyên, truyền thống của công ty.
- Thực hiện chính sách khuyến mại về giá.
Chẳng hạn Công ty đã áp dụng việc khuyến mãi cho các trung gian phân phối
bán hết số hàng theo đăng ký, phù hợp với quy mô của từng trung gian như sau:
18
Bảng 2.7: Thưởng doanh thu theo số lượng bán.
STT Doanh thu (triệu đồng/tháng) Thưởng doanh thu (triệu
đồng/triệu)
1 >10 triệu 0,5
2 >20 triệu 1
3 >50 triệu 3
4 >100 triệu 4
5 >200 triệu 4,5
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Việc thanh toán tiền hàng như sau: Phần triết khấu sẽ được trả cho các trung
gian vào lúc thanh toán tiền hàng (doanh thu tháng trước phải thanh toán vào trước
ngày 05 tháng sau) nếu các trung gian đăng ký số lượng đó mà không bán hết thì chỉ
được hưởng một tỷ lệ hoa hồng nào đó thấp hơn tỷ lệ hoa hồng mà Công ty đưa ra
trong đợt khuyến mãi. Nói chung trong các đợt khuyến mãi thì hầu như trung gian nào
cũng nhận được một tỷ lệ hoa hồng cao hơn mức bình thường.
Ngoài một tỷ lệ hoa hồng và phần quà hấp dẫn, trong các đợt khuyến mãi công
ty còn có các hình thức thêm hàng hoá cho các trung gian.Tức là trong đợt khuyến
mãi công ty sẽ biếu thêm một số thẻ cào, sản phẩm dán điện thoại…. cho những trung
gian đã mua một số lượng hàng nhất định hay tích cực giới thiệu sản phẩm. Riêng đối
với các trung gian có mức tiêu thụ lớn, trong các đợt khuyến mãi công ty còn có một
phần thưởng rất đặc biệt: Đó là những chuyến du lịch trong nước hết sức hấp dẫn.
2.1.4. Chính sách phân phối
Mối quan hệ giữa các thành viên lỏng lẻo, mức độ hợp tác giữa các thành viên
kém. Đặc biệt đối với các cửa hàng trực thuộc của đại lý ít được các đại lý quan tâm và
chăm sóc làm cho các cửa hàng nhiều lúc ít mặn mà bán sản phẩm của Công ty.
Kênh
đại lý
Kênh
nhà thầu
Kênh
dự án
Kênh
bán lẻ
Công trình 43% 12% 35% 10%
Tư vấn thiết kế 52% 16% 19% 13%
19
Bảng 2.7: Bảng tỷ lệ phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng.
Hình 2.2. Sơ đồ kênh phân phối tại công ty
Trong kinh doanh để hệ thống phân phối được vận hành trôi chảy thì phải đảm
bảo tính đoàn kết nhưng độc lập giữa các kênh. Công ty đã dần dần xây dựng được
một hệ thống phân phối hoạt động có hiệu quả, với mạng lưới phân phối rộng rãi
khắp các quận của TP. Hồ Chí Minh.
Công ty thiết lập cho mình một hệ thống marketing chiều dọc, các thành viên
trong kênh hoạt động có hiệu quả đã làm cho sản lượng tiêu thụ tăng lên.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả bán hàng, nâng cao tính cạnh tranh của sản
phẩm buộc công ty phải cơ cấu, sắp xếp lại hệ thống phân phối, tất cả các nhà phân
phối phải làm đúng vai trò, chức năng như trong điều kiện hợp đồng mà công ty đã
đề ra.
 Quản lý kênh:
a) Đại lý:
 Điểm mạnh:
- Mạng lưới rộng khắp, khả năng bao phủ thị trường rộng lớn nhờ đội bán
hàng đông đảo.
- Khả năng thu lợi nhuận cao và nhanh chóng.
 Điểm yếu:
- Dễ xảy ra cạnh tranh về giá giữa các đại lý, làm ảnh hưởng đến chính sách
giá của công ty.
- Khả năng thua lỗ cao nếu tổng đại lý hoạt động không hiệu quả.
b) Nhà thầu
 Điểm mạnh:
20
- Hoạt động ổn định, năng suất cao.
- Mạng lưới rộng khắp, linh hoạt.
 Điểm yếu:
Công ty quản lý các nhà thầu thông qua trung gian nên không đảm bảo quản lý
chặt chẽ. Do đó các trung gian dễ câu kết để thực hiện các hoạt động bán hàng không
trung thực.
c) Dự án:
 Điểm mạnh:
- Giảm tải cho các đại lý.
- Tăng mức độ quảng bá hình ảnh công tye.
- Tiết kiệm chi phí mở đại lý tại các khu vực vùng ven.
 Điểm yếu:
- Khả năng quản lý tính đồng bộ trong hoạt động của các đại lý khó khăn.
d) Điểm bán lẻ:
 Điểm mạnh:
- Tốc độ phát triển về số lượng nhanh.
- Tính tiện lợi cho khách hàng cao: bán, sữa chữa …
 Điểm yếu:
- Bị chi phối bởi đại lý.
- Tính trung thành với công ty thấp.
- Bị chia sẻ doanh thu do bán sản phẩm của tất cả các đối thủ cạnh tranh với
công ty.
Nhận xét:
Các thành viên trong HTKPP của Công ty tại Tp.HCM đều nỗ lực hoạt động
nhằm phát triển khách hàng và mang lại doanh thu cho chính bản thân KPP cũng như
doanh thu và lợi nhuận cho Công ty . Thị trường Tp.HCM là thị trường lớn, việc xây
dựng đa dạng các loại hình phân phối nhằm mang sản phẩm, dịch vụ của Công ty tới
gần hơn với khách hàng. Bên cạnh những hỗ trợ rất lớn về trang thiết bị, chính sách
hoa hồng và chiết khấu, công ty cần xây dựng những biện pháp nhằm gắn kết trách
nhiệm và quyền lợi của thành viên trong kênh với nhà cung cấp từ đó nâng cao lòng
trung thành của các thành viên hơn.
 Chi phí kênh phân phối
21
Bảng 2.8. Tình hình sử dụng chi phí cho KPP tại Tp.HCM
giai đoạn 2012-2014
ĐVT: Triệu đồng/%
2012 2013 2014
1. Chi phí 77,760.9 60,217.5 64,455.9
Tốc độ phát triển (%) 77.4% 107.0%
2. Doanh thu 173,990.59 149,866.23 175,496.24
DT/CP 2.24 2.49 2.72
Các chi phí đầu tư cho KPP bao gồm chi phí trả cho việc thuê cửa hàng,
showroom, chi phí đầu tư trang bị cho cửa hàng, chi phí đầu tư ban đầu cho ĐL, chi
phí hội thảo, hội nghị, đào tạo, làm việc với đại lý chuyên, chi phí chăm sóc điểm bán
lẻ, các chi phí khác. Trong năm 2013 tốc độ tăng chi phí đầu tư cho KPP cao nhất.
Kinh phí đầu tư cho chi phí qua các năm đều tăng nhưng tốc độ đầu tư giảm do điều
chỉnh quy mô đầu tư.
Từng kênh bán hàng riêng biệt sẽ có những điểm mạnh khác nhau, phù hợp cho
từng nhóm sản phẩm mà công ty đang kinh doanh, do đó việc xác định đúng các tiêu
chí mà sản phẩm đang có kết hợp thế mạnh của kênh phân phối góp phần thúc đẩy
việc bán hàng của đại lý, vừa giúp công ty bán hàng nhanh chóng, vòng quay sản
phẩm nhanh.
2.1.4. Chính sách xúc tiến bán
Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 8 năm trong thời
điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận
thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm
dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều
lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing
của công ty trong năm 2014 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị
trường của công ty:
 Chương trình quảng cáo
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo
hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và
logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên,
22
tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số
fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách
hàng có nhu cầu.
- Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới
thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi…
- Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật
thông tin. Trong năm 2014 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh
Niên, Tuổi Trẻ.
- Quảng cáo trên mạng Internet
Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng
thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử
dụng. Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất
về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click
chuột.
Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình http//
www.saonamviet.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này
khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới
giá thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công
ty anhlt2005@yahoo.com.
Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014
Số lần thực hiện quảng cáo Lần 5 7 10
Chi phí dành cho quảng cáo Triệu đồng 7,5 9,8 14,5
Tốc độ tăng quảng cáo % 13 14,8
Nguồn: Phòng kinh doanh
Quảng cáo trên báo và tạp chí của công ty qua các năm đều có sự tăng lên cả về chi
phí, qua từng năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều lên, đây cũng chính là
biện pháp tăng hiệu quả quảng cáo bằng tăng số lượng quảng cáo nhằm giúp mọi
khách hàng đều có thông tin về quảng cáo của Công ty. Ta thấy năm 2012 là năm
Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều nhất với 10 lượt và chi phí dành cho
quảng cáo cũng nhiều nhất với tổng chi phí lên đến 14,5 triệu đồng.
23
Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014
Tổng số lượt truy cập website lượt/tháng 3,762 4,598 6,184
Nguồn: Phòng kinh doanh
Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức được tầm quan trọng của internet,
nắm bắt đây là xu hướng phát triển trong tương lai, do vậy Công ty TNHH Sao Nam
Việt luôn luôn làm mới các nội dung và hình thức quảng cáo bằng Website nhằm gây
sự chú ý và thu hút của khách hàng, số lượng truy cập ngày càng tăng góp phần nâng
cao hiệu quả quảng cáo của Công ty
 Chương trình khuyến mãi
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính
sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2014.
- Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh
doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu
giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty
và nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.
 Quan hệ công chúng
- Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
 Marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp: Công ty ít quan tâm đến
marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp mà chủ yếu thông qua các trung gian như đại
lý, cửa hàng để phân phối tới tay người tiêu dùng.
Người tiêu dùng hiện nay đã có lòng tin nhất định vào sự giới thiệu của các nhà
sản xuất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Do vậy, các loại hình thông
tin đại chúng bao gồm cả phát thanh, truvền hình, báo chí và internet càng trở nên phổ
biến hơn, và có ảnh hưởng mạnh đến việc mua sắm của người tiêu dùng
Chính vậy, công ty đã đưa vào sử dụng lực lượng bán hàng tận nhà, hay bán hàng
qua thư, đặt hàng qua thư, bán qua Catalog... Các hình thức này cho phép người tiêu
dùng mua sản phẩm nhờ các phương tiện thông tin quảng cáo mà không cắn gặp trực
tiếp người bán.
24
 Nhận xét:
- Xét về công tác quảng cáo:
Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt
động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương
trình này công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ
Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ
hội cho doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng
cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức
lợi nhuận công ty có thể thu lại.
- Xét về chương trình khuyến mại:
Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm
2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn.
- Xét về hoạt động PR:
Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt
động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ,
quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án
đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số
hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao.
2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp
Thực tế ở Công ty Sao Nam Việt , công tác nghiên cứu thị trường chưa mang
tính chuyên môn hoá cao, thông tin còn chưa chính xác .
Đối với thị trường người mua, Công ty thiếu nắm bắt các thông tin như ngoài
Công ty ra khách hàng của Công ty còn mua hàng của ai với số lượng bao nhiêu? Cần
biết được vì sao khách hàng mua hàng của Công ty và vì sao khách hàng mua hàng
của Công ty khác.
Các thông tin về đối thủ cạnh tranh. Đây là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế thị
trường. Việc nắm bắt các thông tin về các đối thủ cạnh tranh có vai trò quan trọng
trong doanh nghiệp hiện nay vì nó quyết định đến sự thành bại của mỗi doanh nghiệp.
Các thông tin này cần cụ thể, kịp thời và chính xác. Công ty Sao Nam Việt mới chỉ
nắm bắt được thông tin như: số lượng các đối thủ cạnh tranh đang có mặt trên thị
trường, tình hình tài chính và khối lượng bán của họ, Công ty cần phải nắm thêm các
25
thông tin khác như các thông tin về chính sách giá cả, chính sách phân phối, xúc tiến,
chế độ hoa hồng trả cho các của hàng ĐL, các chương trình khuyến mại. Từ đó Công
ty xây dựng cho mình các chính sách phân phối phù hợp khoa học, duy trì và tạo ưu
thế của kênh phân phối trong cạnh tranh.
Việc nghiên cứu khách hàng với các nhu cầu và hành vi mua sắm của họ chưa
được công ty chú trọng. Hiểu biết đầy đủ về khách hàng với các nhu cầu và hành vi
mua sắm của họ là một trong những cơ sở quan trọng có ý nghĩa quyết định đến khả
năng lựa chọn và xây dựng một hệ thống kênh phân phối khoa học phù hợp với đối
tượng khách hàng nâng cao hiệu quả tiêu thụ, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người
tiêu dùng trong từng thời kỳ giai đoạn.
Đối với các đối tượng mua hàng là cá nhân, gia đình mua hàng vì mục đích tiêu
dùng, nhóm đối tượng này rất khác nhau về tuổi tác giới tính, thu nhập trình độ văn
hoá, sở thích … đã tạo nên sự phong phú về nhu cầu và mong muốn của khách hàng
trong việc mua sắm và sử dụng hàng hoá.
Đối với khách hàng là tổ chức các nhóm khách hàng mua hàng với khối lượng
nhiều hoặc thường xuyên
Công ty chưa thành lập một phòng chuyên trách về nghiên cứu thị trường
(phòng Marketing, phòng nghiên cứu thị trường) như các công ty khác mà Công ty
Sao Nam Việt giao công việc nghiên cứu thị trường cho phòng kinh doanh đảm
nhiệm. Do đó, công việc đôi khi chồng chéo dẫn đến kết quả bị sai lệch
Công ty thực hiện đánh giá thị trường thường xuyên nhằm nắm bắt thông tin
thị trường kịp thời
Như vậy công tác nghiên cứu thị trường hiện nay của công ty Sao Nam Việt
còn chưa được chú trọng phát triển. Nếu được thực hiện tốt hơn thì nó sẽ giúp Công ty
phân phối sản phẩm hợp lý hơn, đáp ứng đúng và đủ nhu cầu của thị trường, từ đó giữ
vững và phát triển phạm vi thị trường của Công ty. Do đó, công ty Sao Nam Việt nên
lên kế hoạch R&D một cách hiệu quả hơn
26
2.1.7. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của doanh nghiệp
Ưu điểm
Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới
30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.
Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường nước
ngoài với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.
Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp,
do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt
được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.
Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất
lượng không ngừng được nâng cao
Nhược điểm
Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm…
Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính
sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.
Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới
người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả
Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
Công ty đã thâm nhập các thị trường miền trung, miền tây nhưng chưa có
phản ứng khả quan.
2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Cơ cấu lao động theo giới
Bảng 2.9: Cơ cấu lao động theo giới năm 2014
Chỉ tiêu
Số lượng
(người)
Tỷ lệ ( %)
Tổng số lao động 100 100
+ Số nam 69 69
+ Số nữ 31 31
( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
27
Qua số liệu trên ta thấy: Năm 2014, trong Công ty Sao Nam Việt thì lao động
nam và lao động Nữ có số lượng chênh lệch so với nhau là khá nhiều. Nhìn chung,
lượng lao động nam lớn hơn lượng lao động nữ do công việc của công ty chủ yếu là về
kĩ thuật hay các công việc khá nặng nhọc như việc bốc vác, vận chuyển, sử dụng các
trang thiết bị nên lượng lao động là nam chủ yếu tập trung nhiều ở các bộ phận này. Vì
vậy tại các bộ phận này đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, có hiểu biết về kĩ thuật và việc sử
dụng các trang thiết bị để tránh gây ra các tình trạng hỏng hóc…Còn lượng lao động là
nữ chủ yếu là phòng kế toán và hành chính là những việc nhẹ nhàng cần sự cẩn thận,
khéo léo… nên lao động là nữ là khá phù hợp.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2014
Độ tuổi
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động 100 100
20-30 tuổi 55 55
30-40 tuổi 25 25
40-50 tuổi 1 1
( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
Nhìn vào số liệu ta thấy số lượng lao động chủ yếu tâp trung ở độ tuổi từ 20-30
tuổi chiếm 55% tổng số lao động trong công ty. Tuy nhiên, đội ngũ lao động trẻ này lại
chủ yếu tập trung tại các phòng kĩ thuât, kho vận do những phòng cần những lao động
có sức khỏe và có sự cẩn thận cũng như sự khéo léo… Còn đội ngũ những người cao
tuổi chủ tập trung vào các công việc hành chính, kế toán hoặc giám sát. Đây là đội ngũ
những người có trình độ tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghể, trải
qua nhiều khó khăn, thử thách, hiểu rõ về tính chất công việc.
Nhìn tổng thể toàn bộ công ty thì lượng lao động trẻ khá nhiều. Lao động trẻ
vừa là đội ngũ năng nổ, nhiệt tình… vừa là đội ngũ lao động chưa có nhiều kinh
nghiệm trong công tác do đó đòi hỏi cán bộ quản lý nhân lực phải có phương pháp
quản lý và chương trình đào tạo, bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực.
28
Cơ cấu theo trình độ học vấn của nhân viên
Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014
Trình độ
Số lượng
( người)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động 100 100
- Thạc sĩ 4 4
- Đại học 63 63
- Cao đẳng ,Trung cấp 33 33
( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
Trình độ là một chỉ tiêu phân loại hết sức quan trọng vì nó phản ánh chất lượng
nguồn nhân lực của công ty. Trong bảng số liệu nhìn chung chất lượng lao động của
công ty là khá cao. Đội ngũ lao động ở trình độ trên cao đẳng có tổng cộng 34 người
chiếm 67% trong tổng lao động. Có một số ít tốt nghiệp trung cấp làm ở phong kĩ tuật
và một số là lao động phổ thông thuộc kho và vận chuyển. Do ở các bộ phận này chủ
yếu cần người đã qua đào tạo nghề và những người có sức khỏe.
2.2.2. Định mức lao động
Vì lĩnh vực hoạt động của công ty là xây dựng các công trình,lao động quan
trọng nhất trong công ty là các công nhân xây dựng công trình nên ở đây tôi chỉ xin đề
cập tới việc thực hiện mức của công nhân chính. Phương pháp phân tích của tôi là
phân tích số liệu mức mà công ty công bố rồi so sánh với mức thực tế công ty áp dụng
đối với công nhân từ đó đưa ra thực trạng áp dụng mức của công ty.
Theo tôi tìm hiểu thì công ty áp dụng các số liệu về mức lao động như sau:
 Mức thời gian
Ví dụ :Định mức xây dựng công trình – công tác đào đắp đất – đào kênh
mương:Thành phần công việc gồm chuẩn bị ,đào đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên
phương tiện vận chuyển.Bạt mái taluy,sửa đáy,hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
29
Đơn vị tính :10m3.
Mã hiệu
Công tác xây
lắp
Thành phần hao
phí
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.2711 Đào kênh
mương,chiều
rộng <=6m
2 Nhân công Giờ 3,15 3,69 4,66 5,99
AB.2712 Nt 2 Nhân công Giờ 2,37 2,75 3,20 4,37
AB.2713 Nt 2 Nhân công Giờ 2,10 2,36 2,79 4,06
AB.2721 Đào kênh
mương,chiều
rộng <=10m
4 Nhân công Giờ 3,01 3,55 4,47 5,74
AB.2722 Nt 4 Nhân công Giờ 2,28 2,63 3,06 4,20
AB.2723 Nt 4 Nhân công Giờ 2,02 2,27 2,68 3,89
(bảng số liệu công bố ngày 16-8-2014).
Số liệu mức được công bố này gần như chỉ để phục vụ để công ty định giá dự
toán xây dựng công trình nhằm thỏa thuận giá với nhà đầu tư mà thôi.
Ví dụ mỗi giờ làm việc của công nhân thì nhà thầu sẽ định giá nhân công với nhà
đầu tư là 100 000/giờ,như vậy căn cứ vào bảng số liệu này nhà thầu có thể dự tính giá
một cách khá đơn giản và dễ dàng.
Chính vì thế mà ngoài công trường công nhân không được phổ biến về mức theo
bảng số liệu này .Mặt khác theo số liệu thì có thể thấy được mức mà công ty đưa ra
khó áp dụng do mức quá lẻ dẫn đến khó theo dõi và thực hiện .
Trên thực tế đối với công việc này người quản lý sẽ khoán công cho người lao
động tức là công nhân chỉ cần đào xong 10 m3 ở mỗi cấp đất tương ứng thì sẽ được
người quản lý chấm là một công,khi đó không phụ thuộc vào thời gian hoàn thành
công việc mà người công nhân chỉ cần quan tâm đến khối lượng công việc cần hoàn
thành mà thôi.Phương pháp này được áp dụng nhiều trong thực tế hơn ,người quản lý
sẽ kiểm tra chất lượng sản phẩm rồi căn cứ vào đó sẽ chấm công cho công nhân từ đó
xác định giá nhân công.
Sở dĩ nhà thầu không định mức theo phương pháp chấm công như vậy là do nó
mất nhiều thời gian cũng như chi phí vì người quản lý không thể biết được người công
nhân đó sẽ hoàn thầnh được bao nhiêu m3 mương để có thể chấm bao nhiêu công.Chỉ
30
khi công việc hoàn thành thì số lượng đó mới được biết rõ,mà công tác định giá với
nhà đầu tư cần phải tiến hành nhanh chóng .Vì vậy nhà thầu sẽ căn cứ vào thời gian
làm việc của công nhân để định giá .
Trên cơ sở đó chúng ta có thể thấy được mâu thuẫn đang diễn ra,mức mà công ty
xây dựng phục vụ nhiều hơn cho công tác định giá dự toán mà chưa đảm bảo thời gian
tiêu chuẩn để công nhân hoàn thành một đơn vị công việc trong hững điểu kiện tổ
chức kỹ thuật nhất định.Như vậy vấn đề đặt ra là cần xây dựng mức thế nào để vừa
dùng để định giá dự toán trình nhà đầu tư mà cần đảm bảo tiêu chuẩn thực hiện công
việc của công nhân.
 Mức sản lượng
Ví dụ về công tác áp dụng mức sản lượng của công ty- công việc vận chuyển đá
hỗn hợp ,đá tảng ,cục bê tông lấp sông- thành phần công việc: Vận chuyển đá,cục bê
tông lấp sông từ nơi xúc đến vị trí đắp bằng ôtô tự đổ.
( số lượng công việc phải hoàn thành trong một ca làm việc)
Công tác xây lắp
Thành phần
hao phí
Đá
hỗn hợp
ĐVT:
100m3
Đá tảng,cục bê
tông đường
kính 0,4-1m.
ĐVT:100m3
Đá tảng,cục bê
tông đường
kính >1m.
ĐVT:100m3
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ phạm vi <=30m
Ôtô<=12 tấn 0,609 - -
Ôtô<=27 tấn 0,412 1,37 1,233
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ phạm vi <=30m
Ôtô<=12 tấn 0,683 - -
Ôtô<=27 tấn 0,462 1,439 1,295
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ phạm vi <=30m
Ôtô<=12 tấn 0,767 - -
Ôtô<=27 tấn 0,471 1,613 1,452
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ phạm vi <=30m
Ôtô<=12 tấn
0,882
- -
Ôtô<=27 tấn 0,541 1,906 1,715
Bảng số liệu cho biết khối lượng công việc phải hoàn thành trong một ca làm
việc.Tuy nhiên có thể thấy rằng các mức này rất khó thực hiện,công ty không có người
quản lý để có thể giám sát một cách chính xác việc thực hiện mức này,số liệu mức
cũng rất lẻ dẫn tới khó áp dụng,nguyên nhân trước hết là do trong công tác xây dựng
31
mức công ty đã không tính toán kỹ các nhân tố ảnh hưởng,các mức đưa ra khó có thể
sát với thực tế để có thể áp dụng.
Như vậy vấn đề đặt ra là làm sao để có mức mà công nhân có khả năng thực hiện
mà người quản lý cũng có thể giám sát việc thực hiện mức một cách dễ dang,tạo thuận
lợi cho cả việc trả công cho người lao động cũng như công tác tính toán dự toán của
nhà thầu( công ty) .
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động
Loại thời gian Phút %tổngthờigian
Thời gian làm công việc chính 188 78,3
Thời gian làm công việc phụ
trợ
37 15,4
Thời gian chuẩn bị - kết thúc 9 3,8
Thời gian nghỉ ngơi hợp lý 6 2,5
Toàn bộ thời gian ca làm việc 240 100
Số liệu trên cho thấy thời gian làm công việc phụ trợ trong ca làm việc này chủ yếu là
hao phí thời gian cho việc chuẩn bị dụng cụ, thời gian chuẩn bị cho nguyên liệu.
Nguyên nhân thời gian hao phí này cao là do dụng cụ, nguyên vật liệu vận chuyển từ
nơi này sang nơi khác. Thời gian hao phí này có thể được khắc phục một cách triệt để
nhằm giảm thời gian làm việc phụ xuống mức thấp nhất. Việc quan sát ca làm việc
cũng cho thấy chuyên viên nói trên tập trung cho công việc, không lãng phí thời gian
vô ích.
2.2.4. Năng suất lao động
Bảng 2.12: Báo cáo năng suất lao động Công ty Sao Nam Việt
Đvt: tr.đồng/người
Chỉ tiêu
Năm 2013/2012 2014/2013
2012 2013 2014 +/- % +/- %
Doanh thu 103,588 141,904 120,811 38,316 137.0 -21,093 85.1
Số lao
động bình
quân
90 95 100 5 105.6 5 105.3
Năng suất
lao động
bình quân
1,150 1,493 1,208 342 129.8 -285 80.9
32
Tổng quỹ
lương
368 533 555 165 144.8 22 104.1
Thu nhập
bình quân
4,095,587 5,618,894 5,559,054 1,523,307 137.2 -59,840 98.9
(Nguồn: P. KD)
Mức lương thu nhập bình quân của Công ty là tương đối đảm bảo cuộc sống cho
người công nhân. Ngoài các khoản lương trên thì Công ty còn nộp đầy đủ các khoản
BHYT, BHXH, ngày nghĩ lễ, nghĩ phép,… theo bộ luật lao động quy định cho cán bộ
công nhân viên. Công ty còn có những phần quà cho cho công nhân viên vào những
ngày lễ tết. Tất cả lao động tại Công ty đều được đăng ký hợp đồng lao động, được
khám sức khoẻ theo định kỳ, được hưởng đầy đủ các chế độ theo qui định của nhà nước:
BHYT, BHXH, nghĩ lễ tết,…
Công ty đã và đang tăng mức lương bình quân cho cán bộ công nhân trong doanh
nghiệp để thu hút lao động có tay nghề và đảm bảo mức sống cho người lao động.
Phương pháp phân bố quỹ lương trong công ty hiện nay:
Quy trình phân bố:
Với tổng quỹ lương, doanh nghiệp phân bố quỹ lương cho từng người lao động như
sau:
- Trước hết tính tiền lương bình quân cho từng người trong doanh nghiệp.
- Chia tổng lương làm 2 bộ phận: tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp và
tiền lương của bộ phận lao động gián tiếp.
- Chia lương trong khu vực trực tiếp và gián tiếp ( tính theo đồng/tháng/người ),
xác định mức tiền lương bình quân từng người ở từng khu vực.
- Cuối cùng là so sánh thu nhập tiền lương giữa lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp, kỳ trước và kỳ sau, đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân kỳ sau
cao hơn kỳ trước. Tốc độ tăng năng suất lao động phải đảm bảo cao hơn tốc độ
tăng tiền lương bình quân.
Phương pháp chia cho cán bộ công nhân viên.
- Đối với lao động gián tiếp:
Lâu nay các doanh nghiệp vẫn áp dụng trả lương theo bảng lương quy định thống nhất
của Nhà nước, tuy giữa các doanh nghiệp có nhiều phương pháp chia lương khác nhau,
song nhìn chung ở nhiều doanh nghiệp về thực chất lương của cán bộ gián tiếp vẫn
thấp. Để khắc phục bộ máy cồng kềnh làm việc kém hiệu quả làm cho tiền lương của
33
bộ phận quản lý giảm và không đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả, người ta áp
dụng phương pháp giao khoán quỹ lương cho bộ phận lao động quản lý theo một đơn
giao khoán. Với phương pháp này đã kích thích các phòng ban giảm bớt số người làm
việc và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động hiện có.
Đối với lao động trực tiếp, có 2 hình thức trả lương hay được áp dụng là: trả lương
theo sản phẩm và trả lương theo thời gian:
+ Trả lương theo thời gian: Tiền lương người lao động nhận được căn cứ vào thời gian
thực tế làm việc của người lao động, mức tiền lương cho một đơn vị thời gian.
+ Trả lương theo sản phẩm: tiền lương người lao động nhận được căn cứ vào đơn giá
tiền lương và số lượng sản phẩm hoàn thành.
2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động
2.2.5.1. Tuyển dụng:
Tuyển dụng nhân viên là quá trình không đơn giản, công việc này không những
đòi hỏi phải có nghiệp vụ chuyên môn một cách khoa học mà còn phụ thuộc vào chính
sách tuyển dụng nhân viên. Những chính sách tuyển dụng nhân viên thường được đề
ra dựa trên những kế hoạch, chiến lược cũng như định hướng phát triển của đơn vị
trong tương lai.
Hoạt động tuyển dụng nhằm đem lại cho đơn vị một lực lượng lao động nhất
định, phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khi các bộ phận có nhu cầu về dân sự thì sẽ gửi công văn đề xuất đến phòng kinh
doanh. Sau khi nhận được công văn phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem các bộ phận có
thật sự có nhu cầu tăng thêm nhân sự không. Nếu thật sự có nhu cầu phòng kinh doanh
làm công văn trình lên Giám đốc Công ty Sao Nam Việt . Giám đốc sau khi nhận được
công văn chấp nhận tuyển dụng lao động, thì phòng kinh doanh lập kế hoạch tuyển
dụng theo số lượng nhu cầu nhân sự của các bộ phận yêu cầu.
34
Sơ đồ quy trình tuyển dụng lao động tại Công ty Sao Nam Việt
Yêu cầu chung:
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Kinh tế, ngoại thương.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng về tính toán
khối lượng xây dựng.
- Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên ngành tiếng Anh.
- Khả năng làm việc độc lập với tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với áp lực công
việc.
- Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
- Cơ hội làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và hiệu quả.
KHỐI KINH DOANH
 Tuyển nhân lực có chất lượng, tài năng, tận tâm, trung thực, cầu tiến.
 Tốt nhiệp đại học trở lên, ưu tiên ngành công nghệ thông tin. Có tố chất lãnh
đạo, tư duy chiến lược, tầm nhìn dài hạn. Đam mê ngành công nghệ thông tin
 Biết sử dụng ngoại ngữ. Giao tiếp, thuyết phục, đàm phán, thuyết trình
KHỐI DỊCH VỤ
 Tuyển bổ sung nhân sự dịch vụ, phụ tùng phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, vị
trí công việc chuyên môn.
 Đối với học nghề tốt nghiệp lớp 12 + 18 tháng. Đối với chuyên viên phải tốt
nghiệp lọai khá giỏi, ưu tiên biết ngọai ngữ
35
KHỐI SẢN XUẤT
 Chỉ tuyển dụng kỹ sư, cán bộ quản lý và công nhân đã qua đào tạo.
 Phát triển nguồn nhân lực, gắn với việc gia tăng hàm lượng Khoa học – kỹ thuật
Vị trí 2012 2013 2014 Bằng cấp Độ tuổi
kỹ sư 2 1 0 Kỹ sư 26 - 35
công nhân 2 3 3 Trung cấp 18-28
Cán bộ quản lý 1 0 0 Đại học 25-30
Kế toán 1 0 1 Đại học 27 - 30
Tiếp tân 0 0 1 PTTH 18
Năm 2013, công ty tuyển thêm 1 kỹ sư và 3 công nhân, công ty muốn tăng
mạng nhân lực khối sản xuất, điều này cho thấy công ty đang tích cực gia tăng năng
suất lao động, sản xuất được nhiều mặt hàng hơn, chất lượng hơn nhằm phục vụ khách
hàng tốt hơn. Sang năm 2014, công ty tuyển thêm một kế toán và một tiếp tân, để phục
vụ công tác về tài chính cũng như đón tiếp khách hàng chu đáo hơn và 3 công nhân để
gia tăng năng suất lao động
Vì là công ty kinh doanh sản xuất, công việc luôn bận rộn nên Công ty luôn cần
lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vì
vậy, Công ty phải tuyển thêm nhân viên; do vậy, lực lượng lao động tăng lên đã gây
khó khăn trong vấn đề quản lý nguồn nhân lực trong Công ty.
Bên cạnh đó, do phải tuyển dụng thêm lao động, Công ty phải bỏ ra một khoản
chi phí tuyển dụng và chi phí này được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đây là
một phần chi phí để tính giá trị sản phẩm nên ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty.
Đây là một trong những khó khăn của Công ty, vì vậy Công ty phải có biện pháp làm
sao để giảm chi phí một cách tốt nhất.
2.2.5.2. Công tác đào tạo trong năm 2014
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014 tại Công ty Sao Nam Việt
Cuối mỗi năm, Phòng Tổ chức chọn lọc lại những chương trình đào tạo nào phù
hợp với xu hướng, mục đích kinh doanh của Công ty Sao Nam Việt và bổ sung thêm
một số khóa đào tạo theo nhu cầu phát sinh tại Công ty Sao Nam Việt nộp về Giám
đốc.
36
BẢNG 2.13: KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014 TẠI CÔNG TY
Stt Loại hình đào tạo Đối tượng đào tạo
Số lượng
đào tạo
Ghi chú
1 Đào tạo dài hạn:
-Cao học (tại chức)
-Đại học (tại chức)
-Cán bộ, chuyên viên
khối quản lý.
- CB-CNV
0
04
2 Bồi dưỡng nghiệp vụ:
-Quản lý
-Công nghệ mới
-Kỹ năng giao tiếp và CSKH
Tổng cộng
-Cán bộ quản lý các
đơn vị trực thuộc
- CB phòng KH, CSKH
6
12
15
37
(Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức)
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014
Căn cứ trên kế hoạch, Phòng Tổ chức tiến hành tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng.
BẢNG 2.14: THỐNG KÊ THỰC TẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014
TẠI CÔNG TY
Stt Loại hình đào tạo
Đối tượng và đơn
vị thực hiện
đào tạo
Số lượng
đào tạo
Tỷ lệ
(%)
TH/KH
1 Đào tạo dài hạn
-Cao học (tại chức)
-Đại học (tại chức)
-Cán bộ chuyên
viên khối quản lý
3 75
37
2 Bối dưỡng nghiệp vụ
- Bồi dưỡng kiễn thức cơ bản về
đấu thầu
- Kỹ năng giao tiếp và CSKH
- Tập huấn chế độ kế toán DN mới
và hướng dẫn 10 chuẩn mực ké
toán mới
- Quản lý dự án đầu tư
- Tập huấn tiếp thị dịch vụ (tổ chức
tại đơn vị)
Tổng cộng
- ĐH kinh tế thực
hiện
- ĐH kinh tế thực
hiện
- Sở XD
5
12
5
6
3
29
78,3
(Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức)
a. Các lớp đào tạo dài hạn:
+ Lớp Đại học: Được thực hiện theo hình thức đào tạo tại chức, đào tạo trong lúc
làm việc theo cách vừa học vừa làm (học một buổi, làm một buổi) và được tổ chức tại
đơn vị gồm có các lớp sau:
- Lớp Đại học kinh tế khóa (2012 – 2014): Đây là lớp học được tổ chức nhằm
mục đích trang bị kiến thức quản lý, kinh tế cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt tại Công ty.
Đối tượng học tập chủ yếu là Giám đốc, Phó giám đốc, Cán bộ quản lý khối văn phòng
và các đơn vị sản xuất. Số lượng CB-CNV của Công ty Sao Nam Việt tham gia lớp
học rất đông.
+ Lớp Cao học: Trong những năm qua Công ty Sao Nam Việt có tổ chức 01 đợt
bồi dưỡng kiến thức cho một số đối tượng CB-CNV được cử đi ôn thi đầu vào các lớp
Cao học Quản trị kinh doanh. Tại TP HCM, Tuy nhiên số lượng CB-CNV thi đạt ít.
Bên cạnh đó có một số CB-CNV trong đơn vị tự đăng ký ôn thi ở một số trường Đại
học tại TP Hồ Chí Minh, khi đã chắc chắn được xét duyệt (hoặc thi đậu vào) học chính
thức, người lao động có đề nghị với đơn vị cho phép đi học trong lúc làm việc. Nếu
được sự chấp thuận từ phía đơn vị, người lao động cũng sẽ tập trung học mỗi năm 2
đợt giống như các lớp Đại học tại chức. Trong thời gian đi học, người lao động vẫn
phải đảm nhiệm các công việc thuộc chức trách của mình. Tuy nhiên, số lao động đi
học dạng này trong các năm qua còn rất ít, do hạn chế về trình độ cũng như gặp phải
một số khó khăn về gia đình, công việc khi đi học. Số lượng CB-CNV đã qua các lớp
Cao học tính đến thời điểm cuối năm 2014 là 05 người.
b. Các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn:
38
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại Công ty Sao Nam Việt trong năm
2014 thể hiện sự đa dạng ở nhiều lĩnh vực nghiệp vụ, từ nâng tin học đến các kỹ năng
về chăm sóc khách hàng, tiếp thị dịch vụ, nghiên cứu thị trường.
Do được tổ chức tập huấn với thời gian ngắn và tại đơn vị, nên những lớp bồi
dưỡng này có số lượng học viên tham gia khá nhiều, nội dung chương trình theo sát
với nhu cầu thực tế công việc của từng đối tượng tham gia học tập, đối tượng thực hiện
giảng dạy có chọn lọc theo chọn lựa của đơn vị.
2.2.6. Các chính sách về tiền lương
- Hình thức tiền lương theo thời gian: Theo hình thức này tiền lương thời gian phải
được tính bằng thời gian làm việc nhân với đơn giá tiền lương thời gian (áp dụng với
từng bậc lương). Trong đó tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương lao động
hay còn được gọi là tiền lương giản đơn. Tiền lương giản đơn nếu kết hợp với tiền
thưởng tạo nên tiền lương có thưởng.
- Lương thời gian đơn giản: Được tính theo lương tháng, ngày hoặc giờ.
+ Lương tháng: Là tiền lương trả theo tháng làm việc của người lao động
+ Lương ngày: Thường sử dụng trong các trường hợp trả lương cho công nhân
viên trong những ngày hội họp, học tập,...
Tiền lương ngày =
Lương tháng + Phụ cấp (nếu có)
22 ngày
+ Lương giờ: Được tính trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ theo chế độ
trong ngày (8 giờ)
- Lương thời gian có thưởng: Là tiền lương giả
n đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng bảo đảm với chế độ ngày, giờ công lao
động...
Đối với những người làm bảo vệ, quản lý doanh nghiệp, …thì tiền lương được
tính :
Lương quản lý, bảo vệ = lương cơ bản * Hệ số lương thực tế
+ Hệ số lương thực tế được xác định dựa vào chức danh theo tính chất của từng
công việc và theo năng lực làm việc của từng người.
Hệ số lương
thực tế
=
Hệ số quy định
nhà nước
+
Hệ số lương trách nhiệm
của Công ty
 Hệ số quy định nhà nước:
39
ST
T
CHỨC
DANH
HỆ SỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Chuyên viên
cấp cao,
kinh tế viên
cao cấp, kỹ
sư cao cấp
4.5
7
4.8
6
5.1
5
4.4
4
2
Chuyên viên
chính, kinh
tế viên
chính, kỹ sư
chính
3.2
6
3.5
4
3.8
2
4.1
0
4.3
8
4.6
6
3
Chuyên viên
kinh tế, kỹ
sư
1.7
8
2.0
2
2.2
6
2.5
0
2.7
4
2.9
8
3.2
3
3.4
8
4
Cán sự, kỹ
thuật viên
1.4
6
1.5
8
1.7
0
1.8
2
1.9
4
2.0
6
2.1
8
2.3
0
2.4
2
2.5
5
2.6
8
2.8
1
5
NV văn thư,
lái xe
1.2
2
1.3
1
1.4
0
1.4
9
1.5
8
1.6
7
1.7
6
1.8
5
1.9
4
2.0
3
2.1
2
2.2
1
6
NV phục vụ,
bảo vệ 1.0
1.0
9
1.1
8
1.2
7
1.3
6
1.4
5
1.5
4
1.6
3
1.7
2
1.8
1
1.9
0
1.9
9
 Hệ số lương trách nhiệm:
Do hội đồng của Công ty xây dựng dựa trên mức lương, cấp bậc được Nhà nước
qui định. Hệ số qui định được xác định dựa trên cơ sở tay nghề, hoặc cấp bậc kỹ thuật
không bao gồm trách nhiệm, lương độc hại mà chỉ đơn thuần là phân hạng theo lương cấp
bậc.
- Bộ phận quản lý của Công ty sẽ được tính lương trên cơ sở tổng lương phải
trả cho công nhân sản xuất trực tiếp toàn Công ty.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp, phân xưởng được tính trên cơ sở tổng lương sản
xuất trực tiếp thuộc phân xưởng.
- Nếu là công nhân viên phục vụ như: Bảo vệ, cấp dưỡng nếu làm ở bộ phận
nào sẽ được tính như công nhân viên quản lý như hệ số thấp hơn.
40
2.2.7. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp
Về công tác tuyển dụng:
Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Công ty Sao Nam Việt đều có, việc tuyển
dụng và ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật
và các qui định của Công ty Sao Nam Việt . Tuy nhiên, do bước đầu xây dựng được bộ
phận chuyên trách về nhân sự nên Công ty Sao Nam Việt chưa có thời gian để xây
dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách
nhiệm của từng thành viên tham gia quá trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của
ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn nữa là tại Công ty Sao Nam Việt không phải
năm nào và đợt tuyển dụng nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể
bỏ qua một số bước trong quá trình tuyển dụng của đơn vị.
Về công tác đào tạo:
Việc tổ chức đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt được thực hiện khá tốt, có các qui
định cụ thể về tiêu chuẩn, đối tượng được đào tạo và các chế độ, chính sách khuyến
khích người lao động học tập. Nội dung các lớp bồi dưỡng tổ chức tại đơn vị sát với
yêu cầu thực tế công việc của người lao động, góp phần không nhỏ trong việc hoàn
thiện chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên trong đơn vị, đồng thời hạn chế được nhiều
chi phí đào tạo và việc ảnh hưởng thời gian công tác của người lao động.Tuy nhiên,
khi làm công tác đào tạo Công ty Sao Nam Việt chưa có các qui định cụ thể về những
triển vọng dành cho người lao động sau khi hoàn tất chương trình đào tạo. Chưa tiến
hành phân tích các vấn đề liên quan như phân tích tác nghiệp, nhân viên, doanh nghiệp
và nhu cầu đào tạo nên công tác đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt còn tồn tại một số
hạn chế.
Về công tác tiền lương:
Đa số nhân viên cảm thấy cách tính lương của công ty là phức tạp, khó hiểu
nhưng nhìn chung họ vẫn cho rằng cách tính lương hiện nay của công ty là tương đối
công bằng, hợp lý và khá hài lòng về cách tính lương. Cách tính lương tương xứng
với hiệu quả, năng suất công việc đã gia tăng mức độ hài lòng của người lao động và
họ cũng cho rằng cách tính lương công bằng, hợp lý hơn.
41
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định
2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành thiết kế xây dựng công trình, công
ty luôn cần các loại nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm. Nguyên vật
liệu là thành phần chính tạo nên sản phẩm, nguyên vật liệu có ý nghĩa hết sức to lớn
đối với chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
TT Tên vật tư ĐVT
1 Dung môi , mực in Kg
2 Bản vẽ Kg
3 Khung nền Cái
4 Dụng cụ Cái
2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu
Là một công ty chuyên sản xuất các bản thiết kế, dự toán công trình thì các
nguyên vật liệu dùng cho việc sản xuất của công ty khá lớn. Đây là nhân tố quan trọng
nhất trong quản lý chi phí, việc quản lý vật tư cần nói đến đó là định mức tiêu hao.
Dưới đây là bảng tổng hợp về các loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất và
định mức tiêu hao nguyên vật liệu của công ty cho ra đời 1 bản thiết kế
TT Tên vật tư ĐVT Dùng/1 lô Định mức tiêu hao/tháng
1 Dung môi , mực in Kg 0.01 0.01x22
2 Bản vẽ Kg 280 280x22
3 Khung nền Cái 1 1x22
4 Dụng cụ Cái 11 11x22
Nguồn: công ty.
Việc định mức tiêu hao nguyên vật liệu của công ty thường được rút ra từ những
lần sản xuất trước. Mỗi lần sản xuất việc tiêu hao nguyên vật liệu, vật tư đều được
phòng kinh doanh ghi chép và định mức lại rồi phổ biến xuống các bộ phận, tới người
lao động từ đó nguyên vật liệu được tiết kiệm hơn nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu chất
lượng của sản phẩm.
2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu: nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào tham gia cấu thành sản phẩm và hình thành
các thuộc tính chất lượng. Chính vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh
42
hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Mỗi loại nguyên vật liệu khác nhau sẽ hình
thành những đặc tính chất lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hoá của
nguyên vật liệu là cơ sở quan trọng cho ổn định chất lượng sản phẩm. Để tổ chức tốt
các mục tiêu chất lượng đặt ra Công ty cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo
nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Do đó việc tìm được nhà cung ứng tin cậy cũng
như việc kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào là hết sức quan trọng và cần thiết.
* Khâu lựa chọn nhà cung ứng: Là một nhân tố quan trọng trong hệ thống cung
ứng nguyên vật liệu đầu vào cho doanh nghiệp. Việc tìm được một nhà cung ứng tin
cậy đòi hỏi Công ty phải có một quá trình tìm hiểu kỹ lưỡng để có đầy đủ các thông tin
về nhà cung ứng … từ đó tạo ra mối quan hệ tin tưởng ổn định với một số nhà cung
ứng. Nguyên vật liệu không đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng sẽ dẫn đến
chất lượng sản phẩm làm ra của Công ty thấp.
* Khâu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào: Do nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
cáp bao gồm nhiều loại khác nhau cho nên công tác kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào
là hết sức khó khăn thêm vào đó thiết bị để phục vụ cho công tác kiểm tra của nhân
viên KCS còn hạn chế.
a. Tổ chức công tác xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Công việc xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng do phòng kinh doanh đảm
nhiệm. Các cán bộ trong tổ định mức là những người làm việc lâu năm, có kinh
nghiệm, trình độ chuyên môn và có tinh thần làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm cao.
Nhiệm vụ của tổ định mức là:
- Tiến hành xây dựng các định mức chi tiết, tổng hợp cho từng phòng ban, tổ đội
- Phổ biến kịp thời mức cho từng phòng ban, tổ đội.
- Cùng với các từng phòng ban, tổ đội có liên quan tiến hành nghiên cứu và có các
biện pháp để thực hiện mức và phấn đấu giảm mức.
- Quản lý việc thực hiện mức trong công ty.
Hợp đồng kinh tế giữa công ty và bạn hàng luôn kèm theo các bản vẽ kĩ thuật,
vì vây việc xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng NVL được tiến hành chủ yếu dựa
vào các bản vẽ thiết kế sản phẩm.. Ngoài việc dựa vào các bản vẽ kĩ thuật, việc tiến
hành công tác xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng NVL còn được dựa vào các
căn cứ liên quan như: máy móc thiết bị, trình độ và kinh nghiệm của người lao động.
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc

More Related Content

What's hot

Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Man_Ebook
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuKhóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhBáo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhThanh Hoa
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhVan Anh
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcUynUyn34
 
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYĐề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Văn hóa doanh nghiệp ppt
Văn hóa doanh nghiệp pptVăn hóa doanh nghiệp ppt
Văn hóa doanh nghiệp pptVita-Share
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)Học Huỳnh Bá
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNT
Báo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNTBáo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNT
Báo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNTnam huy
 
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báoTiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báoNgọc Hưng
 
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuKhóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhBáo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tại Công Ty Kinh Doanh Quốc Tế Fingroup.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tại Công Ty  Kinh Doanh Quốc Tế Fingroup.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tại Công Ty  Kinh Doanh Quốc Tế Fingroup.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tại Công Ty Kinh Doanh Quốc Tế Fingroup.docx
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị học
 
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYĐề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
 
Văn hóa doanh nghiệp ppt
Văn hóa doanh nghiệp pptVăn hóa doanh nghiệp ppt
Văn hóa doanh nghiệp ppt
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm caoĐề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
 
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNT
Báo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNTBáo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNT
Báo cáo thực tập tổng hợp nghành quản trị văn phòng công ty GREEN-TNT
 
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
 
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báoTiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
 
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
 
Quản trị kênh phân phối tại công ty thời trang dệt may hòa thọ.docx
Quản trị kênh phân phối tại công ty thời trang dệt may hòa thọ.docxQuản trị kênh phân phối tại công ty thời trang dệt may hòa thọ.docx
Quản trị kênh phân phối tại công ty thời trang dệt may hòa thọ.docx
 
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng Yên
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng YênThu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng Yên
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng Yên
 

Similar to Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc

Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc (19)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
 
Báo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.doc
 
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Lập Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Môi Giới Bất Động Sản Tt.docx
Lập Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Môi Giới Bất Động Sản Tt.docxLập Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Môi Giới Bất Động Sản Tt.docx
Lập Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Môi Giới Bất Động Sản Tt.docx
 
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Kế Toán Và Xây Dựng Định Tường.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Kế Toán Và Xây Dựng Định Tường.docxChuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Kế Toán Và Xây Dựng Định Tường.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Kế Toán Và Xây Dựng Định Tường.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
 
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docx
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docxHoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docx
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docx
 
Chuyên đề thực tập thực hiện tại công ty tnhh kế toán và xây dựng định tường....
Chuyên đề thực tập thực hiện tại công ty tnhh kế toán và xây dựng định tường....Chuyên đề thực tập thực hiện tại công ty tnhh kế toán và xây dựng định tường....
Chuyên đề thực tập thực hiện tại công ty tnhh kế toán và xây dựng định tường....
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
 
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.docBáo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
 
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.doc
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.docXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.doc
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 

Recently uploaded (20)

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 

Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ---------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Địa điểm thực tập: Cty TNHH TMDV Sao Nam Việt Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Việt Hồng Lớp: Quản trị Doanh Nghiệp – K3 Giáo viên hướng dẫn: Ths. Phan Thế Vinh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tp HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----- o0o ----- XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP  Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD  Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, P4, Q6, TPHCM Xác nhận: Anh (chị ): Bùi Thị Việt Hồng Sinh ngày: 19-01-1982 . Số CMND: 023597096 Là sinh viên lớp: Quản Trị Doanh Nghiệp, khóa 2. Số hiệu SV: VQTC10-15004 Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày 08/01/2015 đến ngày 30/01/2015.Trong thời gian thực tập tại công ty, Chị Bùi Thị Việt Hồng đã chấp hành tốt các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi. Ngày 30 tháng 01 năm 2015 Người hướng dẫn trực tiếp (ký và ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 01 năm 2015 Xác nhận của công ty (có chữ ký và dấu tròn của công ty)
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trường Đại học bách khoa Hà Nội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Viện kinh tế và quản lý Độc lập –Tự do –Hạnh phúc Số 01-03/ĐT-ĐHBK-KTQL PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên: Bùi Thị Việt Hồng Lớp: .Quản Trị Doanh Nghiệp K3. Ngành: .Quản Trị Doanh nghiệp Địa điểm thực tập: 184/36/26 Bãi Sậy, P4, Q6, Thành Phố Hồ Chí Minh Người hướng dẫn: Ths.Phan Thế Vinh. TT Ngày tháng Nội dung công việc Xác nhận của GVHD 1 Được tuyển dụng thực tập tại công ty TNHH Sao Nam Việt. 2 Tham gia công tác thực tập tại phòng kinh doanh của công ty. 3 Thu thập số liệu, thông tin công ty làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. 4 Tham gia công tác bán hàng, làm báo cáo thực tập, được hỗ trợ hướng dẫn từ các anh chị trong công ty 5 Hoàn chỉnh bài báo cáo thực tập, giám đốc phê duyệt. Đánh giá chung của người hướng dẫn: ........................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ngày ... Tháng ... Năm ...... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 Chương 1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp........Error! Bookmark not defined. 1.1. Quá trình hình thành thành và phát triển của doanh nghiệp..............................2 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp ........................................2 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển..............................................2 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:............................................................3 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp .................................................3 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại...................................................................3 1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu.......................4 1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp (vẽ sơ đồ kết cấu sản xuất, bộ phận ......7 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý...................................8 Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...Error! Bookmark not defined. 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing .........................10 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây..............................10 2.1.1.1. Kết quả bán hàng theo sản phẩm...........................................................11 2.1.1.2. Kết quả bán hàng theo khu vực .............................................................12 2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường.............................................................14 2.1.3. Chính sách giá...........................................................................................17 2.1.4. Chính sách phân phối...................................................................................18 2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp ...........................24 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp............. Error! Bookmark not defined. 2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của doanh nghiệp....26 2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương...........................................................26 2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp..............................................................26 2.2.2. Định mức lao động ......................................................................................28 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động..........................................................31
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.4. Năng suất lao động ......................................................................................31 2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động..................................................................33 2.2.5.1. Tuyển dụng:...............................................................................................33 2.2.5.2. Công tác đào tạo trong năm 2014..............................................................35 2.2.6. Các chính sách về tiền lương.......................................................................38 2.2.7. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp.................40 2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định............................................41 2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp .....................................41 2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu..............................................41 2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu: nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu ...41 2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu .............................47 2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn của tài sản cố định ........................................49 2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định................................................................50 2.3.7. Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định. ..............................51 2.4. Phân tích chi phí và giá thành..........................................................................51 2.4.1. Phân loại chi phí ..........................................................................................51 2.4.2. Xây dựng giá thành kế hoạch ......................................................................53 2.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế ...............................57 2.4.4. Các loại sổ sách kế toán...............................................................................59 2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...............................................60 2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................60 2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ....................Error! Bookmark not defined. 2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính ..................................................................63 2.5.3. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính..........................................................65 2.5.4. Nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp .....................................66 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP KẾT LUẬN...........................................67 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: . Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích:....Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.2 Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính... Error! Bookmark not defined. 3.3. Kiến nghị.............................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.............................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy, để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ thực trạng kinh doanh hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình kinh doanh. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình kinh doanh. Phân tích tình hình kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị nhà đầu tư, nhà cho vay…mỗi đối tượng quan tâm đến kinh doanh doanh nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình kinh doanh doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý kinh doanh doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình kinh doanh của công ty TNHH TMDV SAO NAM VIỆT” làm đề tài báo cáo.
  • 9. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 1.1. Quá trình hình thành thành và phát triển của doanh nghiệp 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT  Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD  Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, P4, Q6, Thành Phố Hồ Chí  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phương  Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2002  Mã số thuế: 0309264505  Ngày hoạt động: 01/10/2002  Hoạt động chính: xây dựng công trình, tư vấn thiết kế….  Doanh nghiệp có quy mô vừa 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển Trong 3 năm đầu kinh doanh, Công ty Sao Nam Việt không ngừng mở rộng và phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Tân Bình và những quận lân cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi mới thành lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường xuyên, Công ty cũng chưa có những đối tác lớn. Chính vì thế, Công ty Sao Nam Việt đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều chính sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng. Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2005, Công ty cũng đã đạt được những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị trường Tân Bình, doanh nghiệp đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh,quận Bình Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn. Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sang tỉnh Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. Song song đó, công ty Sao Nam Việt đã tiến hành đầu tư và thay mới hàng loạt các thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đánh dấu 1 bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của mình.
  • 10. 3 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng, để có định hướng phù hợp với chiến lược chung của doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối tác , liên minh; lập kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường; Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh. Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của doanh nghiệp, doanh nghiệp hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến lược chung của công ty. Công ty Sao Nam Việt hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là khai thác và KD đá làm cầu đường. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng tiến độ công trình. Công ty có tư cách pháp nhân và con dấu riêng. Giải quyết việc làm cho lao động có chuyên môn cao và nhiều lao động có tay nghề tại địa phương. Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước qua việc thực hiện nghĩa vụ về các khoản thuế mà công ty phải nộp . 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại  Thiết kế kiến trúc.  Xây dựng Công trình dân dụng và công nghiệp.  Thiết kế quy hoạch tổng thể.  Hoàn thiện công trình xây dựng.  Lập dự toán công trình.  Tư vấn và giám sát thi công công trình dân dụng và công nghiệp.
  • 11. 4  Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.  Gia công cấu kiện kim loại. 1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu Quá trình khai thác và tận thu quặng được chia làm 2 phần: phần tuyển quặng và phần hòa tách quặng. Công nghệ tuyển quặng : Công nghệ được lựa chọn là sử dụng kết hợp tuyển trọng lực bằng máy lắng phân cấp và tuyển nổi để thu hồi tối đa các kim loại vàng cùng với sắt và chì có trong quặng. Sơ đồ quy trình công nghệ tuyển quặng: Sơ đồ công nghệ tuyển quặng Tóm tắt quy trình công nghệ tuyển như sau :
  • 12. 5 Quặng khai thác từ hầm lò được vận chuyển về xưởng tuyển. Tại đây quặng được đưa vào máy đập hàm, đập đến cỡ hạt ≤ 15 mm. Sau đó được đưa vào máy nghiền bi cùng lúc với việc cung cấp vôi tạo độ pH thích hợp cho quá trình tuyển nổi. Quặng được nghiền đến cấp hạt 200 mesh – 0.074mm (đạt tỷ lệ đến 50-60%). Dung dịch bùn quặng sau khi qua máy nghiền bi được đưa vào máy lắng phân cấp. Phần sản phẩm nặng trong đó hợp kim của vàng và chì được tách ra từ máy phân cấp, tiếp tục được đưa qua tuyển trọng lực bằng bàn đãi lắc. Quặng đuôi được loại bỏ và sản phẩm cát nặng thu được, sẽ được đưa vào nấu luyện để thu hồi vàng Tóm tắt quy trình tuyển nổi Bùn khoáng và thuốc tuyển được cấp vào thùng khuấy, được khuấy mạnh với tốc độ quay của bánh khuấy máy tuyển nổi. Nhanh chóng mở van cho không khí vào máy và điều chỉnh lượng không khí đó, đồng thời điều chỉnh chiều cao mức nước trong ngăn máy và tiến hành đo độ pH, nhiệt độ bùn quặng. Sau một thời gian ngắn, lớp bọt bóng khoáng hóa sẽ hình thành trên mặt thoáng của bùn quặng. Căn cứ thời gian tuyển định sẵn mà tiến hành gạt và thu hồi trong bể chứa. Phần hỗn hợp bùn quặng nặng nằm dưới đáy được chuyển qua công đoạn tuyển trọng lực để thu hồi bột vàng. Kết thúc quá trình tuyển nổi ta thu hồi được hai dạng sản phẩm sau : 1. Bột vàng 2. Hỗn hợp tinh quặng chứa vàng. Muốn tách được vàng ra khỏi hỗn hợp này ta phải qua quy trình tiếp theo đó là quy trình hòa tách vàng. Phần nước thải được tập hợp vào bể chứa nước thải, sau đó được lắng cát tại bể lắng cát, nước trong sau khi lắng cát được tuần hoàn tái sử dụng thông qua bể chứa nước trong. Công nghệ hòa tách mới, bảo vệ môi trường Hiện nay công nghệ hòa tách vàng ở Việt Nam nói chung và địa phương nói riêng, đặc biệt là đối với người dân làm không có giấy phép đang rất lạc hậu. Chất thải sau khi hòa tách thải ra môi trường cực kỳ độc hại. Hàm lượng xyanua còn rất cao. Để khắc phục điều này, Công ty chúng tôi đề ra phương án hòa tách mới, kết hợp với việc tận thu các kim loại quí như Ag, Pb…để tận thu tài nguyên, tiết kiệm nguyên nhiên liệu, bảo đảm an toàn lao động. Toàn bộ qui trình khép kín, và dung
  • 13. 6 dịch sau cùng sau khi thải ra chứa [CN -]≤ 0.5 p.p.m tương đương với 0.5 mg/l này sẽ được tái sử dụng trong quá trình hòa tách vì vậy sẽ không ô nhiễm môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và thân thiện với môi trường. Sơ đồ quy trình công nghệ hòa tách hỗn hợp tinh quặng chứa vàng của Công ty chúng tôi được thể hiện như sau: Tóm tắt qui trình hòa tách tinh quặng Au bằng xyanua Hỗn hợp tinh quặng chứa Au-vàng được hòa tách với một quy trình công nghệ khép kín, dung dịch hòa tách xử lý tuần hoàn tái sử dụng không thải ra môi trường, nhằm mục đích tiết kiệm hóa chất, lượng nước sử dụng và không gây ô nhiễm môi trường. Quặng đuôi được xử lý bằng hệ thống ép lọc - rửa liên tục để làm sạch xyanua trong quặng đuôi. Dung dịch nước lọc cũng được bơm trở lại sử dụng ở thiết bị lọc tách 2 lần. Hệ thống nước thải được sử dụng lại qua các hệ thống tuần hoàn 1 và 2 như trên sơ đồ.
  • 14. 7 P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT P. KINH DOANH GIÁM ĐỐC Công trình P.TCHC 1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp (vẽ sơ đồ kết cấu sản xuất, bộ phận sản xuất chính, bộ phận sản xuất phụ trợ và mối quan hệ giữa chúng) Ở công ty Sao Nam Việt không phân chia thành các bộ phận sản xuất chính hay phụ, các bộ phận đuợc phân công làm việc theo chức năng, vừa có tính chất độc lập vừa có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau khi công việc đ ̣òi hỏi. 1.5. Sơ đồ tổ chức 1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trưởng các phòng Kinh doanh Kỹ thuật Kế toán
  • 15. 8 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý a. Giám đốc: Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều hành các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quyết định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các văn bản giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân quyền cho phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao. b. Phòng kinh doanh: Đây là bộ phận đòi hỏi phải có khả năng giao tiếp cao vì phải thường xuyên gặp gỡ giao tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn luôn và thường xuyên theo dõi giám sát chặt chẽ hàng hoá kinh doanh, lắng nghe ý kiến và đáp ứng kịp thời nhu cầu mong muốn của khách hàng. Nhạy bén trong công việc, nắm bặt kịp thời nhu cầu của thị trường. c. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối với các đội sản xuất trên các mặt: Tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư, nghiệm thu công trình... Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật - vật tư cùng phối hợp với các phòng ban khác lập dự toán công trình giúp công ty tham gia đấu thầu và giám sát thi công sau này. d. Phòng kế toán: gồm 6 nhân viên kế toán. Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ trong lĩnh vực thuế, kinh doanh, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra tình hình công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký quỹ của Công ty, theo dõi công nợ. Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề lien quan đến nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao tài sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 16. 9 e. Phòng tổ chức hành chính Công việc chủ yếu của bộ phận này là tổ chức và phối hợp các phòng ban khác thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái đào tạo.Tham mưu cho Ban giám đốc về lĩnh vực quản lý hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán đồng thời cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ban lãnh đạo về hoạt động tài chính.Xây dựng các quy định về lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên của công ty.
  • 17. 10 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây Công ty TNHH Sao Nam Việt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công trình xây dựng văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế…. Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh như: Bảng 2.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2012-2014 ĐVT: Triệu đồng/% STT Sản phẩm chính 2012 2013 2014 2012 2013 2014 1 Công trình dân dụng 102,480 91,268 124,251 58.9 60.9 70.8 2 Công trình công nghiệp 38,799 32,221 26,499, 22.3 21.5 15.1 3 Tư vấn thiết kế… 32,710 26,376 24,744 18.9 17.6 15.1 Tổng 173,999 149,866 175,494 100 100 100 (Nguồn: phòng kinh doanh) Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản phẩm công trình dân dụng và công nghiệp, ngoài ra còn có những sản phẩm khác số lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng. Với danh mục sản phẩm đa dạng như vậy, không những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân, mà công ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu nhập và khả năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản phẩm tiêu thụ không ngừng tăng qua các năm.
  • 18. 11 Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá linh hoạt theo từng hoàn cảnh. Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu hàng chất lượng cao. Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng một bộ phận của thị trường. Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty. 2.1.1.1. Kết quả bán hàng theo sản phẩm ĐVT: ĐVT: Triệu đồng/% STT Mặt hàng 2012 2013 2014 Năm 2013 so năm 2012 Năm 2014 so năm 2013 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tốc độ tăng (%) Giá trị Tốc độ tăng (%) 1 Công trình dân dụng 60,897 35% 44,960 30% 49,139 28% -15,937 74% 4,179 109% 2 Công trình công nghiệp 69,596 40% 64,442 43% 73,708 42% -5,154 93% 9,266 114% 3 Tư vấn thiết kế 43,498 25% 40,464 27% 52,649 30% -3,034 93% 12,185 130% Tổng 173,991 100 149,866 100 175,496 100 -24,124 86% 25,630 117%  Nhận xét: Ở công ty, xây dựng công trình là mặt hàng kinh doanh tương đối hiệu quả và sản lượng tiêu thụ chênh lệch khá lớn do mức tiêu thụ của thị trường về mặt hàng này tăng mạnh, nó được thể hiện ở mặt lợi nhuận luôn cao hơn các loại khác. Nhìn vào bảng trên ta thấy, các mặt hàng của công ty tăng trung bình 111 % qua 2 năm. Trong đó:
  • 19. 12 Năm 2013,xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, tỷ trọng giảm doanh giảm 16% tương đương 21.091 triệu đồng. Vì trong năm 2013, công ty vấp phải sự cạnh tranh gay gắt đồng thời thị trường bất động sản, xây dựng đang dần bão hòa dẫn đến lượng tiêu thụ giảm sút. Sang năm 2014, mặt hàng công trình giảm tỷ trọng nhưng doanh thu tăng 112% so với năm 2013 tương đương 13,445 triệu đ, nguyên nhân do năm 2014, công ty đã có nhiều khách hàng tin cậy, do công ty có đội ngũ nhân viên bán hàng năng động, nhiều kinh nghiệm làm việc hiệu quả Các sản phẩm còn lại đều có tỷ trọng tương đối ổn định, tăng nhẹ qua các năm. Năm 2013, doanh thu các sản phẩm tăng 50% so với năm 2012 tương đương 12,984,811,111đ, năm 2014, doanh thu giảm nhẹ 7% tương đương giảm 2,638,427,599đ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. 2.1.1.2. Kết quả bán hàng theo khu vực ĐVT: ĐVT: Triệu đồng/% S T T Thị trườn g 2012 2013 2014 Năm 2013 so năm 2012 Năm 2014 so năm 2013 Giá trị Tỷ trọn g (%) Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tốc độ tăng (%) Giá trị Tốc độ tăng (%) 1 Khu vực TP.HC M 140,932 81 % 118,394 79% 131,622 75% (22,538) 84% 13,228 111 % 2 Khu vực khác 33,058 19 % 31,472 21% 43,874 25% (1,586) 95% 12,402 139 % Tổng 173,991 100 149,866 100 175,496 100 -24,124 100 25,630 100  Nhận xét: Theo bảng trên, ta thấy thị trường TPHCM chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất chiếm hơn 70%, các thị trường khác như: Bình Dương, Thành phố HCM … chiếm một tỷ trọng thấp hơn. Năm 2013 thị trường TPHCM chiếm 79% trong khi đó các thị trường khác chỉ có 21%. Tuy tỷ trọng thị trường TP.HCM giảm nhẹ, doanh thu mang về từ cho công ty giảm 22,530 triệu do trụ sở chính của công ty tập trung ở thị trường TP.HCM nên
  • 20. 13 công ty định hướng phát triển mạnh tại đây nên chưa chú trọng đến các thị trường khác. Năm 2014 tỷ trọng thị trường đã có sự thay đổi so với năm 2013. Tỷ trọng tại thị trường TPHCM giảm còn 75% và ở các thị trường khác đã tăng lên 25%. Tỷ trọng chuyển dịch chưa cao nhưng cũng cho ta thấy công ty đã chú trọng mở rộng thị trường sang các tỉnh khác Chính sách của công ty là tập trung mở rộng thị trường ra khắp cả nước. Trong chiến lược của công ty là đưa ra giá tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất, tìm được khách hàng tồn tại và làm nền tản phát triễn lâu dài. Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng ĐVT: Triệu đồng/% ĐTKH Doanh thu(đồng) Tỉ trọng (%) 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Doanh nghiệp 132,737 109,267 132,025 76.29% 72.91% 75.23% Cá nhân 41,253 40,598 43,470 23.71% 27.09% 24.77% Tổng số 173,990 149,863 175,495 100 100 100 (Nguồn: công ty và tự tính của tác giả) Phần lớn sản phẩm của công ty được phân phối cho doanh nghiệp cho nên có sự chênh lệch khá lớn giữa doanh thu của doanh nghiệp và cá nhân. Năm 2013 doanh thu tăng mạnh, đối với doanh nghiệp tăng khá cao 24,435 tr.đồng nhưng tỷ trọng giảm xuống còn 72,91%. Đối với cá nhân, tổng doanh thu tăng 13,881 tr.đồng so với năm 2012 với tỷ trọng là 27,59% tăng lên so với năm 2012. Điều này cho thấy công ty hoạt động ngày càng tích cực hơn, tạo mối quan hệ đối tắc, tăng nhanh số lượng khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân hơn.  Năm 2014 tuy không tăng mạnh bằng năm 2013 mà còn có phần sụt giảm nhưng do đối diện với thị trường kinh tế khó khăn, công ty đã có nhiều cố gắng giữ vững được vị thế của mình trên các thị trường phụ vụ tốt các nhu cầu của khách hàng cho nên tổng doanh thu là 120,811 tr.đồng, giảm hơn so với năm 2013. Doanh thu từ doanh nghiệp là 90,886 tr.đồng tương đương với tỷ trọng là 75%, doanh thu từ cá nhân là 29,925 tr.đồng, tỷ trọng là 25% giảm nhẹ so với năm trước.
  • 21. 14 2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường Bảng 2.3.Mô tả một số sản phẩm của công ty Sản phẩm Mô tả Đá 1x2 Là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm ( hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25mm còn gọi là đá 1x2 bê tông; 10x22mm còn gọi là đá 1x2 quy cách ( đá 1x1 ), 10x16mm,... tuy theo nhu cầu sử dụng của khác hàng). Sản phẩm dùng để đổ bê tông làm nhà cao tầng, đường băng sân bay, cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt sử dụng phổ biến tại các công ty bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v... Đá 0x4 Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ 40mm (hoặc kích cỡ 37,5mm còn gọi là đá 0x4N). Sản phẩm dùng làm đá cấp phối cho nền đường, dùng để dặm vá hoặc làm mới nguyên một tuyến lộ. Đây là một chất liệu tốt, tạo độ bền vững chắc do tính kết dính của nó khi gặp nước, ngoài ra còn dùng san lấp nền móng nhà, xưởng, các công trình khác, ... Đá 4x6 Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm (hoặc 50x70mm). Sản phẩm dùng làm đường, móng nhà xưởng, công trình để có lực chịu nén cao. Đá mi bụi Là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại bột đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại
  • 22. 15 VLXD khác .v.v... Đá 5x7 Có kích cỡ từ 5mm đến 70mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v... Bảng 2.4. Bảng mô tả thuộc tính Thuộc tính Giải thích Lâu bền (tuổi thọ của sản phẩm) Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản phẩm đá Sao Nam Việt là nó chất lượng, bền lâu Tác dụng tốt theo thời gian Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng Sự trải nghiệm Danh mục sản phẩm của Công ty khá đa dạng, đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng, từ cá nhân đến tổ chức, từ bình dân đến khách hàng cao cấp. Công ty chủ trương tập trung vào các sản phẩm dịch vụ đang trong thời kỳ bùng nổ, mang lại lợi nhuận cao. Các dịch vụ lợi nhuận thấp hoặc các dịch vụ đang ở thời kỳ bão hòa sẽ được phân bổ nguồn lực hợp lý để phát triển, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng chi phí cũng như đảm bảo tính đa dạng. Các nhóm sản phẩm dịch vụ của Công ty Sao Nam Việt cung cấp hiện nay bao gồm nhóm công trình ( dân dụng và công nghiệp…), nhóm sản phẩm khác ( tư vấn thiết kế, dự toán công trình…) và những dịch vụ khác như bảo hành, sửa chữa….
  • 23. 16 Qua nghiên cứu nhu cầu khách hàng sử dụng Công ty Sao Nam Việt trên cơ sỡ những lợi ích mong đợi, thị trường Thành phố HCM được phân khúc theo các tiêu thức về đặc điểm nhân khẩu và hành vi như sau: Bảng 2.5. phân khúc thị trường trên cơ sở lợi ích mong đợi Đặc điểm Dạng lợi ích mong đợi Đặc điểm nhân khẩu học: tuổi tác, mức thu nhập, nghề nghiệp… Tính kinh tế (phí, cước thấp) Giới trẻ thị thành, người có thu nhập thấp Chất lượng vừa phải, nhanh chóng, tiện lợi Nhân viên công ty tư nhân, trung niên, thu nhập đảm bảo Dịch vụ đa dạng, chế độ chăm sóc ưu đãi cao Doanh nhân, viên chức Lựa chọn thị trường mục tiêu: Ngành khai thác đá phục vụ xây dựng trong những năm vừa qua là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng với mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại TP.HCM) Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh doanh sản phẩm đá xây dựng...ở Việt Nam nhiều tiềm năng phát triển. Kinh tế phát triển nhiều công ty mọc lên, lại thêm dân số ngày càng đông kéo theo đó là khu chung cư nhà ở mọc lên càng nhiều và nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng cũng tăng theo. Thông qua việc phân khúc thị trường TP.HCM kết hợp với tình hình kinh doanh hiện nay và căn cứ vào điểm mạnh- điểm yếu cũng như cơ hội – thách thức của công ty, ta sắp xếp các khúc thị trường theo thứ tự ưu tiên sau: - Nhân viên có thu nhập trung bình - Doanh nhân, viên chức Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của công ty. Tuy nhiên với mỗi khúc thị trường công ty đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng, chăm sóc khách hàng…. Kinh doanh xây dựng công trình, tư vấn thiết kế… đã có từ rất lâu nhưng mới được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời sống của
  • 24. 17 người dân ngày càng cải thiện hơn, các công ty ngày càng nhiều. Do vậy, thị trường xuất hiện khá nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. - Những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Công ty xây dựng số 1, công ty xây dựng Thăng Long… Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang hoạt động kinh doanh như Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Hoàng Gia, 2.1.3. Chính sách giá Việc định giá cho sản phẩm bán ra của công ty được thực hiện bởi phòng kinh doanh, kết hợp với phòng marketing dưới sự chỉ đạo của giám đốc. Giá cả của các sản phẩm trong công ty đều được cân nhắc và quyết định bài bản theo chiến lược. Bảng 2.6. giá một số sản phẩm của công ty Công ty đã có những biện pháp cụ thể như: - Giảm giá bán sản phẩm đối với khách hàng mua với khối lượng lớn. - Thực hiện trích thưởng, khuyến khích % trong hoạt động tiêu thụ, nhằm kích thích tiêu thụ. - Khảo sát thị trường, xác định cung cầu, đưa ra giá bán hợp lý, có khả năng cạnh tranh. - Khuyến khích giá cho khách hàng thường xuyên, truyền thống của công ty. - Thực hiện chính sách khuyến mại về giá. Chẳng hạn Công ty đã áp dụng việc khuyến mãi cho các trung gian phân phối bán hết số hàng theo đăng ký, phù hợp với quy mô của từng trung gian như sau:
  • 25. 18 Bảng 2.7: Thưởng doanh thu theo số lượng bán. STT Doanh thu (triệu đồng/tháng) Thưởng doanh thu (triệu đồng/triệu) 1 >10 triệu 0,5 2 >20 triệu 1 3 >50 triệu 3 4 >100 triệu 4 5 >200 triệu 4,5 ( Nguồn: Phòng kinh doanh) Việc thanh toán tiền hàng như sau: Phần triết khấu sẽ được trả cho các trung gian vào lúc thanh toán tiền hàng (doanh thu tháng trước phải thanh toán vào trước ngày 05 tháng sau) nếu các trung gian đăng ký số lượng đó mà không bán hết thì chỉ được hưởng một tỷ lệ hoa hồng nào đó thấp hơn tỷ lệ hoa hồng mà Công ty đưa ra trong đợt khuyến mãi. Nói chung trong các đợt khuyến mãi thì hầu như trung gian nào cũng nhận được một tỷ lệ hoa hồng cao hơn mức bình thường. Ngoài một tỷ lệ hoa hồng và phần quà hấp dẫn, trong các đợt khuyến mãi công ty còn có các hình thức thêm hàng hoá cho các trung gian.Tức là trong đợt khuyến mãi công ty sẽ biếu thêm một số thẻ cào, sản phẩm dán điện thoại…. cho những trung gian đã mua một số lượng hàng nhất định hay tích cực giới thiệu sản phẩm. Riêng đối với các trung gian có mức tiêu thụ lớn, trong các đợt khuyến mãi công ty còn có một phần thưởng rất đặc biệt: Đó là những chuyến du lịch trong nước hết sức hấp dẫn. 2.1.4. Chính sách phân phối Mối quan hệ giữa các thành viên lỏng lẻo, mức độ hợp tác giữa các thành viên kém. Đặc biệt đối với các cửa hàng trực thuộc của đại lý ít được các đại lý quan tâm và chăm sóc làm cho các cửa hàng nhiều lúc ít mặn mà bán sản phẩm của Công ty. Kênh đại lý Kênh nhà thầu Kênh dự án Kênh bán lẻ Công trình 43% 12% 35% 10% Tư vấn thiết kế 52% 16% 19% 13%
  • 26. 19 Bảng 2.7: Bảng tỷ lệ phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng. Hình 2.2. Sơ đồ kênh phân phối tại công ty Trong kinh doanh để hệ thống phân phối được vận hành trôi chảy thì phải đảm bảo tính đoàn kết nhưng độc lập giữa các kênh. Công ty đã dần dần xây dựng được một hệ thống phân phối hoạt động có hiệu quả, với mạng lưới phân phối rộng rãi khắp các quận của TP. Hồ Chí Minh. Công ty thiết lập cho mình một hệ thống marketing chiều dọc, các thành viên trong kênh hoạt động có hiệu quả đã làm cho sản lượng tiêu thụ tăng lên. Như vậy, để nâng cao hiệu quả bán hàng, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm buộc công ty phải cơ cấu, sắp xếp lại hệ thống phân phối, tất cả các nhà phân phối phải làm đúng vai trò, chức năng như trong điều kiện hợp đồng mà công ty đã đề ra.  Quản lý kênh: a) Đại lý:  Điểm mạnh: - Mạng lưới rộng khắp, khả năng bao phủ thị trường rộng lớn nhờ đội bán hàng đông đảo. - Khả năng thu lợi nhuận cao và nhanh chóng.  Điểm yếu: - Dễ xảy ra cạnh tranh về giá giữa các đại lý, làm ảnh hưởng đến chính sách giá của công ty. - Khả năng thua lỗ cao nếu tổng đại lý hoạt động không hiệu quả. b) Nhà thầu  Điểm mạnh:
  • 27. 20 - Hoạt động ổn định, năng suất cao. - Mạng lưới rộng khắp, linh hoạt.  Điểm yếu: Công ty quản lý các nhà thầu thông qua trung gian nên không đảm bảo quản lý chặt chẽ. Do đó các trung gian dễ câu kết để thực hiện các hoạt động bán hàng không trung thực. c) Dự án:  Điểm mạnh: - Giảm tải cho các đại lý. - Tăng mức độ quảng bá hình ảnh công tye. - Tiết kiệm chi phí mở đại lý tại các khu vực vùng ven.  Điểm yếu: - Khả năng quản lý tính đồng bộ trong hoạt động của các đại lý khó khăn. d) Điểm bán lẻ:  Điểm mạnh: - Tốc độ phát triển về số lượng nhanh. - Tính tiện lợi cho khách hàng cao: bán, sữa chữa …  Điểm yếu: - Bị chi phối bởi đại lý. - Tính trung thành với công ty thấp. - Bị chia sẻ doanh thu do bán sản phẩm của tất cả các đối thủ cạnh tranh với công ty. Nhận xét: Các thành viên trong HTKPP của Công ty tại Tp.HCM đều nỗ lực hoạt động nhằm phát triển khách hàng và mang lại doanh thu cho chính bản thân KPP cũng như doanh thu và lợi nhuận cho Công ty . Thị trường Tp.HCM là thị trường lớn, việc xây dựng đa dạng các loại hình phân phối nhằm mang sản phẩm, dịch vụ của Công ty tới gần hơn với khách hàng. Bên cạnh những hỗ trợ rất lớn về trang thiết bị, chính sách hoa hồng và chiết khấu, công ty cần xây dựng những biện pháp nhằm gắn kết trách nhiệm và quyền lợi của thành viên trong kênh với nhà cung cấp từ đó nâng cao lòng trung thành của các thành viên hơn.  Chi phí kênh phân phối
  • 28. 21 Bảng 2.8. Tình hình sử dụng chi phí cho KPP tại Tp.HCM giai đoạn 2012-2014 ĐVT: Triệu đồng/% 2012 2013 2014 1. Chi phí 77,760.9 60,217.5 64,455.9 Tốc độ phát triển (%) 77.4% 107.0% 2. Doanh thu 173,990.59 149,866.23 175,496.24 DT/CP 2.24 2.49 2.72 Các chi phí đầu tư cho KPP bao gồm chi phí trả cho việc thuê cửa hàng, showroom, chi phí đầu tư trang bị cho cửa hàng, chi phí đầu tư ban đầu cho ĐL, chi phí hội thảo, hội nghị, đào tạo, làm việc với đại lý chuyên, chi phí chăm sóc điểm bán lẻ, các chi phí khác. Trong năm 2013 tốc độ tăng chi phí đầu tư cho KPP cao nhất. Kinh phí đầu tư cho chi phí qua các năm đều tăng nhưng tốc độ đầu tư giảm do điều chỉnh quy mô đầu tư. Từng kênh bán hàng riêng biệt sẽ có những điểm mạnh khác nhau, phù hợp cho từng nhóm sản phẩm mà công ty đang kinh doanh, do đó việc xác định đúng các tiêu chí mà sản phẩm đang có kết hợp thế mạnh của kênh phân phối góp phần thúc đẩy việc bán hàng của đại lý, vừa giúp công ty bán hàng nhanh chóng, vòng quay sản phẩm nhanh. 2.1.4. Chính sách xúc tiến bán Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 8 năm trong thời điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing của công ty trong năm 2014 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị trường của công ty:  Chương trình quảng cáo Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên,
  • 29. 22 tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu cầu. - Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi… - Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông tin. Trong năm 2014 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên, Tuổi Trẻ. - Quảng cáo trên mạng Internet Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử dụng. Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình http// www.saonamviet.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty anhlt2005@yahoo.com. Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014 Số lần thực hiện quảng cáo Lần 5 7 10 Chi phí dành cho quảng cáo Triệu đồng 7,5 9,8 14,5 Tốc độ tăng quảng cáo % 13 14,8 Nguồn: Phòng kinh doanh Quảng cáo trên báo và tạp chí của công ty qua các năm đều có sự tăng lên cả về chi phí, qua từng năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều lên, đây cũng chính là biện pháp tăng hiệu quả quảng cáo bằng tăng số lượng quảng cáo nhằm giúp mọi khách hàng đều có thông tin về quảng cáo của Công ty. Ta thấy năm 2012 là năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều nhất với 10 lượt và chi phí dành cho quảng cáo cũng nhiều nhất với tổng chi phí lên đến 14,5 triệu đồng.
  • 30. 23 Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014 Tổng số lượt truy cập website lượt/tháng 3,762 4,598 6,184 Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức được tầm quan trọng của internet, nắm bắt đây là xu hướng phát triển trong tương lai, do vậy Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn luôn làm mới các nội dung và hình thức quảng cáo bằng Website nhằm gây sự chú ý và thu hút của khách hàng, số lượng truy cập ngày càng tăng góp phần nâng cao hiệu quả quảng cáo của Công ty  Chương trình khuyến mãi Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng: - Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5. - Chương trình mừng năm mới xuân năm 2014. - Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.  Quan hệ công chúng - Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.  Marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp: Công ty ít quan tâm đến marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp mà chủ yếu thông qua các trung gian như đại lý, cửa hàng để phân phối tới tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng hiện nay đã có lòng tin nhất định vào sự giới thiệu của các nhà sản xuất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Do vậy, các loại hình thông tin đại chúng bao gồm cả phát thanh, truvền hình, báo chí và internet càng trở nên phổ biến hơn, và có ảnh hưởng mạnh đến việc mua sắm của người tiêu dùng Chính vậy, công ty đã đưa vào sử dụng lực lượng bán hàng tận nhà, hay bán hàng qua thư, đặt hàng qua thư, bán qua Catalog... Các hình thức này cho phép người tiêu dùng mua sản phẩm nhờ các phương tiện thông tin quảng cáo mà không cắn gặp trực tiếp người bán.
  • 31. 24  Nhận xét: - Xét về công tác quảng cáo: Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương trình này công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ hội cho doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức lợi nhuận công ty có thể thu lại. - Xét về chương trình khuyến mại: Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm 2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn. - Xét về hoạt động PR: Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ, quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao. 2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp Thực tế ở Công ty Sao Nam Việt , công tác nghiên cứu thị trường chưa mang tính chuyên môn hoá cao, thông tin còn chưa chính xác . Đối với thị trường người mua, Công ty thiếu nắm bắt các thông tin như ngoài Công ty ra khách hàng của Công ty còn mua hàng của ai với số lượng bao nhiêu? Cần biết được vì sao khách hàng mua hàng của Công ty và vì sao khách hàng mua hàng của Công ty khác. Các thông tin về đối thủ cạnh tranh. Đây là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế thị trường. Việc nắm bắt các thông tin về các đối thủ cạnh tranh có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp hiện nay vì nó quyết định đến sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Các thông tin này cần cụ thể, kịp thời và chính xác. Công ty Sao Nam Việt mới chỉ nắm bắt được thông tin như: số lượng các đối thủ cạnh tranh đang có mặt trên thị trường, tình hình tài chính và khối lượng bán của họ, Công ty cần phải nắm thêm các
  • 32. 25 thông tin khác như các thông tin về chính sách giá cả, chính sách phân phối, xúc tiến, chế độ hoa hồng trả cho các của hàng ĐL, các chương trình khuyến mại. Từ đó Công ty xây dựng cho mình các chính sách phân phối phù hợp khoa học, duy trì và tạo ưu thế của kênh phân phối trong cạnh tranh. Việc nghiên cứu khách hàng với các nhu cầu và hành vi mua sắm của họ chưa được công ty chú trọng. Hiểu biết đầy đủ về khách hàng với các nhu cầu và hành vi mua sắm của họ là một trong những cơ sở quan trọng có ý nghĩa quyết định đến khả năng lựa chọn và xây dựng một hệ thống kênh phân phối khoa học phù hợp với đối tượng khách hàng nâng cao hiệu quả tiêu thụ, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người tiêu dùng trong từng thời kỳ giai đoạn. Đối với các đối tượng mua hàng là cá nhân, gia đình mua hàng vì mục đích tiêu dùng, nhóm đối tượng này rất khác nhau về tuổi tác giới tính, thu nhập trình độ văn hoá, sở thích … đã tạo nên sự phong phú về nhu cầu và mong muốn của khách hàng trong việc mua sắm và sử dụng hàng hoá. Đối với khách hàng là tổ chức các nhóm khách hàng mua hàng với khối lượng nhiều hoặc thường xuyên Công ty chưa thành lập một phòng chuyên trách về nghiên cứu thị trường (phòng Marketing, phòng nghiên cứu thị trường) như các công ty khác mà Công ty Sao Nam Việt giao công việc nghiên cứu thị trường cho phòng kinh doanh đảm nhiệm. Do đó, công việc đôi khi chồng chéo dẫn đến kết quả bị sai lệch Công ty thực hiện đánh giá thị trường thường xuyên nhằm nắm bắt thông tin thị trường kịp thời Như vậy công tác nghiên cứu thị trường hiện nay của công ty Sao Nam Việt còn chưa được chú trọng phát triển. Nếu được thực hiện tốt hơn thì nó sẽ giúp Công ty phân phối sản phẩm hợp lý hơn, đáp ứng đúng và đủ nhu cầu của thị trường, từ đó giữ vững và phát triển phạm vi thị trường của Công ty. Do đó, công ty Sao Nam Việt nên lên kế hoạch R&D một cách hiệu quả hơn
  • 33. 26 2.1.7. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của doanh nghiệp Ưu điểm Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần. Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường nước ngoài với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao. Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó. Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng không ngừng được nâng cao Nhược điểm Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm… Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao. Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn . Công ty đã thâm nhập các thị trường miền trung, miền tây nhưng chưa có phản ứng khả quan. 2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương 2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp Cơ cấu lao động theo giới Bảng 2.9: Cơ cấu lao động theo giới năm 2014 Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ lệ ( %) Tổng số lao động 100 100 + Số nam 69 69 + Số nữ 31 31 ( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
  • 34. 27 Qua số liệu trên ta thấy: Năm 2014, trong Công ty Sao Nam Việt thì lao động nam và lao động Nữ có số lượng chênh lệch so với nhau là khá nhiều. Nhìn chung, lượng lao động nam lớn hơn lượng lao động nữ do công việc của công ty chủ yếu là về kĩ thuật hay các công việc khá nặng nhọc như việc bốc vác, vận chuyển, sử dụng các trang thiết bị nên lượng lao động là nam chủ yếu tập trung nhiều ở các bộ phận này. Vì vậy tại các bộ phận này đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, có hiểu biết về kĩ thuật và việc sử dụng các trang thiết bị để tránh gây ra các tình trạng hỏng hóc…Còn lượng lao động là nữ chủ yếu là phòng kế toán và hành chính là những việc nhẹ nhàng cần sự cẩn thận, khéo léo… nên lao động là nữ là khá phù hợp. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2014 Độ tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Tổng số lao động 100 100 20-30 tuổi 55 55 30-40 tuổi 25 25 40-50 tuổi 1 1 ( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự ) Nhìn vào số liệu ta thấy số lượng lao động chủ yếu tâp trung ở độ tuổi từ 20-30 tuổi chiếm 55% tổng số lao động trong công ty. Tuy nhiên, đội ngũ lao động trẻ này lại chủ yếu tập trung tại các phòng kĩ thuât, kho vận do những phòng cần những lao động có sức khỏe và có sự cẩn thận cũng như sự khéo léo… Còn đội ngũ những người cao tuổi chủ tập trung vào các công việc hành chính, kế toán hoặc giám sát. Đây là đội ngũ những người có trình độ tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghể, trải qua nhiều khó khăn, thử thách, hiểu rõ về tính chất công việc. Nhìn tổng thể toàn bộ công ty thì lượng lao động trẻ khá nhiều. Lao động trẻ vừa là đội ngũ năng nổ, nhiệt tình… vừa là đội ngũ lao động chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác do đó đòi hỏi cán bộ quản lý nhân lực phải có phương pháp quản lý và chương trình đào tạo, bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • 35. 28 Cơ cấu theo trình độ học vấn của nhân viên Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014 Trình độ Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Tổng số lao động 100 100 - Thạc sĩ 4 4 - Đại học 63 63 - Cao đẳng ,Trung cấp 33 33 ( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự ) Trình độ là một chỉ tiêu phân loại hết sức quan trọng vì nó phản ánh chất lượng nguồn nhân lực của công ty. Trong bảng số liệu nhìn chung chất lượng lao động của công ty là khá cao. Đội ngũ lao động ở trình độ trên cao đẳng có tổng cộng 34 người chiếm 67% trong tổng lao động. Có một số ít tốt nghiệp trung cấp làm ở phong kĩ tuật và một số là lao động phổ thông thuộc kho và vận chuyển. Do ở các bộ phận này chủ yếu cần người đã qua đào tạo nghề và những người có sức khỏe. 2.2.2. Định mức lao động Vì lĩnh vực hoạt động của công ty là xây dựng các công trình,lao động quan trọng nhất trong công ty là các công nhân xây dựng công trình nên ở đây tôi chỉ xin đề cập tới việc thực hiện mức của công nhân chính. Phương pháp phân tích của tôi là phân tích số liệu mức mà công ty công bố rồi so sánh với mức thực tế công ty áp dụng đối với công nhân từ đó đưa ra thực trạng áp dụng mức của công ty. Theo tôi tìm hiểu thì công ty áp dụng các số liệu về mức lao động như sau:  Mức thời gian Ví dụ :Định mức xây dựng công trình – công tác đào đắp đất – đào kênh mương:Thành phần công việc gồm chuẩn bị ,đào đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển.Bạt mái taluy,sửa đáy,hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
  • 36. 29 Đơn vị tính :10m3. Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV AB.2711 Đào kênh mương,chiều rộng <=6m 2 Nhân công Giờ 3,15 3,69 4,66 5,99 AB.2712 Nt 2 Nhân công Giờ 2,37 2,75 3,20 4,37 AB.2713 Nt 2 Nhân công Giờ 2,10 2,36 2,79 4,06 AB.2721 Đào kênh mương,chiều rộng <=10m 4 Nhân công Giờ 3,01 3,55 4,47 5,74 AB.2722 Nt 4 Nhân công Giờ 2,28 2,63 3,06 4,20 AB.2723 Nt 4 Nhân công Giờ 2,02 2,27 2,68 3,89 (bảng số liệu công bố ngày 16-8-2014). Số liệu mức được công bố này gần như chỉ để phục vụ để công ty định giá dự toán xây dựng công trình nhằm thỏa thuận giá với nhà đầu tư mà thôi. Ví dụ mỗi giờ làm việc của công nhân thì nhà thầu sẽ định giá nhân công với nhà đầu tư là 100 000/giờ,như vậy căn cứ vào bảng số liệu này nhà thầu có thể dự tính giá một cách khá đơn giản và dễ dàng. Chính vì thế mà ngoài công trường công nhân không được phổ biến về mức theo bảng số liệu này .Mặt khác theo số liệu thì có thể thấy được mức mà công ty đưa ra khó áp dụng do mức quá lẻ dẫn đến khó theo dõi và thực hiện . Trên thực tế đối với công việc này người quản lý sẽ khoán công cho người lao động tức là công nhân chỉ cần đào xong 10 m3 ở mỗi cấp đất tương ứng thì sẽ được người quản lý chấm là một công,khi đó không phụ thuộc vào thời gian hoàn thành công việc mà người công nhân chỉ cần quan tâm đến khối lượng công việc cần hoàn thành mà thôi.Phương pháp này được áp dụng nhiều trong thực tế hơn ,người quản lý sẽ kiểm tra chất lượng sản phẩm rồi căn cứ vào đó sẽ chấm công cho công nhân từ đó xác định giá nhân công. Sở dĩ nhà thầu không định mức theo phương pháp chấm công như vậy là do nó mất nhiều thời gian cũng như chi phí vì người quản lý không thể biết được người công nhân đó sẽ hoàn thầnh được bao nhiêu m3 mương để có thể chấm bao nhiêu công.Chỉ
  • 37. 30 khi công việc hoàn thành thì số lượng đó mới được biết rõ,mà công tác định giá với nhà đầu tư cần phải tiến hành nhanh chóng .Vì vậy nhà thầu sẽ căn cứ vào thời gian làm việc của công nhân để định giá . Trên cơ sở đó chúng ta có thể thấy được mâu thuẫn đang diễn ra,mức mà công ty xây dựng phục vụ nhiều hơn cho công tác định giá dự toán mà chưa đảm bảo thời gian tiêu chuẩn để công nhân hoàn thành một đơn vị công việc trong hững điểu kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.Như vậy vấn đề đặt ra là cần xây dựng mức thế nào để vừa dùng để định giá dự toán trình nhà đầu tư mà cần đảm bảo tiêu chuẩn thực hiện công việc của công nhân.  Mức sản lượng Ví dụ về công tác áp dụng mức sản lượng của công ty- công việc vận chuyển đá hỗn hợp ,đá tảng ,cục bê tông lấp sông- thành phần công việc: Vận chuyển đá,cục bê tông lấp sông từ nơi xúc đến vị trí đắp bằng ôtô tự đổ. ( số lượng công việc phải hoàn thành trong một ca làm việc) Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đá hỗn hợp ĐVT: 100m3 Đá tảng,cục bê tông đường kính 0,4-1m. ĐVT:100m3 Đá tảng,cục bê tông đường kính >1m. ĐVT:100m3 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ phạm vi <=30m Ôtô<=12 tấn 0,609 - - Ôtô<=27 tấn 0,412 1,37 1,233 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ phạm vi <=30m Ôtô<=12 tấn 0,683 - - Ôtô<=27 tấn 0,462 1,439 1,295 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ phạm vi <=30m Ôtô<=12 tấn 0,767 - - Ôtô<=27 tấn 0,471 1,613 1,452 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ phạm vi <=30m Ôtô<=12 tấn 0,882 - - Ôtô<=27 tấn 0,541 1,906 1,715 Bảng số liệu cho biết khối lượng công việc phải hoàn thành trong một ca làm việc.Tuy nhiên có thể thấy rằng các mức này rất khó thực hiện,công ty không có người quản lý để có thể giám sát một cách chính xác việc thực hiện mức này,số liệu mức cũng rất lẻ dẫn tới khó áp dụng,nguyên nhân trước hết là do trong công tác xây dựng
  • 38. 31 mức công ty đã không tính toán kỹ các nhân tố ảnh hưởng,các mức đưa ra khó có thể sát với thực tế để có thể áp dụng. Như vậy vấn đề đặt ra là làm sao để có mức mà công nhân có khả năng thực hiện mà người quản lý cũng có thể giám sát việc thực hiện mức một cách dễ dang,tạo thuận lợi cho cả việc trả công cho người lao động cũng như công tác tính toán dự toán của nhà thầu( công ty) . 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động Loại thời gian Phút %tổngthờigian Thời gian làm công việc chính 188 78,3 Thời gian làm công việc phụ trợ 37 15,4 Thời gian chuẩn bị - kết thúc 9 3,8 Thời gian nghỉ ngơi hợp lý 6 2,5 Toàn bộ thời gian ca làm việc 240 100 Số liệu trên cho thấy thời gian làm công việc phụ trợ trong ca làm việc này chủ yếu là hao phí thời gian cho việc chuẩn bị dụng cụ, thời gian chuẩn bị cho nguyên liệu. Nguyên nhân thời gian hao phí này cao là do dụng cụ, nguyên vật liệu vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. Thời gian hao phí này có thể được khắc phục một cách triệt để nhằm giảm thời gian làm việc phụ xuống mức thấp nhất. Việc quan sát ca làm việc cũng cho thấy chuyên viên nói trên tập trung cho công việc, không lãng phí thời gian vô ích. 2.2.4. Năng suất lao động Bảng 2.12: Báo cáo năng suất lao động Công ty Sao Nam Việt Đvt: tr.đồng/người Chỉ tiêu Năm 2013/2012 2014/2013 2012 2013 2014 +/- % +/- % Doanh thu 103,588 141,904 120,811 38,316 137.0 -21,093 85.1 Số lao động bình quân 90 95 100 5 105.6 5 105.3 Năng suất lao động bình quân 1,150 1,493 1,208 342 129.8 -285 80.9
  • 39. 32 Tổng quỹ lương 368 533 555 165 144.8 22 104.1 Thu nhập bình quân 4,095,587 5,618,894 5,559,054 1,523,307 137.2 -59,840 98.9 (Nguồn: P. KD) Mức lương thu nhập bình quân của Công ty là tương đối đảm bảo cuộc sống cho người công nhân. Ngoài các khoản lương trên thì Công ty còn nộp đầy đủ các khoản BHYT, BHXH, ngày nghĩ lễ, nghĩ phép,… theo bộ luật lao động quy định cho cán bộ công nhân viên. Công ty còn có những phần quà cho cho công nhân viên vào những ngày lễ tết. Tất cả lao động tại Công ty đều được đăng ký hợp đồng lao động, được khám sức khoẻ theo định kỳ, được hưởng đầy đủ các chế độ theo qui định của nhà nước: BHYT, BHXH, nghĩ lễ tết,… Công ty đã và đang tăng mức lương bình quân cho cán bộ công nhân trong doanh nghiệp để thu hút lao động có tay nghề và đảm bảo mức sống cho người lao động. Phương pháp phân bố quỹ lương trong công ty hiện nay: Quy trình phân bố: Với tổng quỹ lương, doanh nghiệp phân bố quỹ lương cho từng người lao động như sau: - Trước hết tính tiền lương bình quân cho từng người trong doanh nghiệp. - Chia tổng lương làm 2 bộ phận: tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp và tiền lương của bộ phận lao động gián tiếp. - Chia lương trong khu vực trực tiếp và gián tiếp ( tính theo đồng/tháng/người ), xác định mức tiền lương bình quân từng người ở từng khu vực. - Cuối cùng là so sánh thu nhập tiền lương giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, kỳ trước và kỳ sau, đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân kỳ sau cao hơn kỳ trước. Tốc độ tăng năng suất lao động phải đảm bảo cao hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân. Phương pháp chia cho cán bộ công nhân viên. - Đối với lao động gián tiếp: Lâu nay các doanh nghiệp vẫn áp dụng trả lương theo bảng lương quy định thống nhất của Nhà nước, tuy giữa các doanh nghiệp có nhiều phương pháp chia lương khác nhau, song nhìn chung ở nhiều doanh nghiệp về thực chất lương của cán bộ gián tiếp vẫn thấp. Để khắc phục bộ máy cồng kềnh làm việc kém hiệu quả làm cho tiền lương của
  • 40. 33 bộ phận quản lý giảm và không đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả, người ta áp dụng phương pháp giao khoán quỹ lương cho bộ phận lao động quản lý theo một đơn giao khoán. Với phương pháp này đã kích thích các phòng ban giảm bớt số người làm việc và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động hiện có. Đối với lao động trực tiếp, có 2 hình thức trả lương hay được áp dụng là: trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian: + Trả lương theo thời gian: Tiền lương người lao động nhận được căn cứ vào thời gian thực tế làm việc của người lao động, mức tiền lương cho một đơn vị thời gian. + Trả lương theo sản phẩm: tiền lương người lao động nhận được căn cứ vào đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm hoàn thành. 2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động 2.2.5.1. Tuyển dụng: Tuyển dụng nhân viên là quá trình không đơn giản, công việc này không những đòi hỏi phải có nghiệp vụ chuyên môn một cách khoa học mà còn phụ thuộc vào chính sách tuyển dụng nhân viên. Những chính sách tuyển dụng nhân viên thường được đề ra dựa trên những kế hoạch, chiến lược cũng như định hướng phát triển của đơn vị trong tương lai. Hoạt động tuyển dụng nhằm đem lại cho đơn vị một lực lượng lao động nhất định, phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các bộ phận có nhu cầu về dân sự thì sẽ gửi công văn đề xuất đến phòng kinh doanh. Sau khi nhận được công văn phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem các bộ phận có thật sự có nhu cầu tăng thêm nhân sự không. Nếu thật sự có nhu cầu phòng kinh doanh làm công văn trình lên Giám đốc Công ty Sao Nam Việt . Giám đốc sau khi nhận được công văn chấp nhận tuyển dụng lao động, thì phòng kinh doanh lập kế hoạch tuyển dụng theo số lượng nhu cầu nhân sự của các bộ phận yêu cầu.
  • 41. 34 Sơ đồ quy trình tuyển dụng lao động tại Công ty Sao Nam Việt Yêu cầu chung: - Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Kinh tế, ngoại thương. - Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng về tính toán khối lượng xây dựng. - Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên ngành tiếng Anh. - Khả năng làm việc độc lập với tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với áp lực công việc. - Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn. - Cơ hội làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và hiệu quả. KHỐI KINH DOANH  Tuyển nhân lực có chất lượng, tài năng, tận tâm, trung thực, cầu tiến.  Tốt nhiệp đại học trở lên, ưu tiên ngành công nghệ thông tin. Có tố chất lãnh đạo, tư duy chiến lược, tầm nhìn dài hạn. Đam mê ngành công nghệ thông tin  Biết sử dụng ngoại ngữ. Giao tiếp, thuyết phục, đàm phán, thuyết trình KHỐI DỊCH VỤ  Tuyển bổ sung nhân sự dịch vụ, phụ tùng phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, vị trí công việc chuyên môn.  Đối với học nghề tốt nghiệp lớp 12 + 18 tháng. Đối với chuyên viên phải tốt nghiệp lọai khá giỏi, ưu tiên biết ngọai ngữ
  • 42. 35 KHỐI SẢN XUẤT  Chỉ tuyển dụng kỹ sư, cán bộ quản lý và công nhân đã qua đào tạo.  Phát triển nguồn nhân lực, gắn với việc gia tăng hàm lượng Khoa học – kỹ thuật Vị trí 2012 2013 2014 Bằng cấp Độ tuổi kỹ sư 2 1 0 Kỹ sư 26 - 35 công nhân 2 3 3 Trung cấp 18-28 Cán bộ quản lý 1 0 0 Đại học 25-30 Kế toán 1 0 1 Đại học 27 - 30 Tiếp tân 0 0 1 PTTH 18 Năm 2013, công ty tuyển thêm 1 kỹ sư và 3 công nhân, công ty muốn tăng mạng nhân lực khối sản xuất, điều này cho thấy công ty đang tích cực gia tăng năng suất lao động, sản xuất được nhiều mặt hàng hơn, chất lượng hơn nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Sang năm 2014, công ty tuyển thêm một kế toán và một tiếp tân, để phục vụ công tác về tài chính cũng như đón tiếp khách hàng chu đáo hơn và 3 công nhân để gia tăng năng suất lao động Vì là công ty kinh doanh sản xuất, công việc luôn bận rộn nên Công ty luôn cần lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, Công ty phải tuyển thêm nhân viên; do vậy, lực lượng lao động tăng lên đã gây khó khăn trong vấn đề quản lý nguồn nhân lực trong Công ty. Bên cạnh đó, do phải tuyển dụng thêm lao động, Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí tuyển dụng và chi phí này được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đây là một phần chi phí để tính giá trị sản phẩm nên ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Đây là một trong những khó khăn của Công ty, vì vậy Công ty phải có biện pháp làm sao để giảm chi phí một cách tốt nhất. 2.2.5.2. Công tác đào tạo trong năm 2014 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014 tại Công ty Sao Nam Việt Cuối mỗi năm, Phòng Tổ chức chọn lọc lại những chương trình đào tạo nào phù hợp với xu hướng, mục đích kinh doanh của Công ty Sao Nam Việt và bổ sung thêm một số khóa đào tạo theo nhu cầu phát sinh tại Công ty Sao Nam Việt nộp về Giám đốc.
  • 43. 36 BẢNG 2.13: KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014 TẠI CÔNG TY Stt Loại hình đào tạo Đối tượng đào tạo Số lượng đào tạo Ghi chú 1 Đào tạo dài hạn: -Cao học (tại chức) -Đại học (tại chức) -Cán bộ, chuyên viên khối quản lý. - CB-CNV 0 04 2 Bồi dưỡng nghiệp vụ: -Quản lý -Công nghệ mới -Kỹ năng giao tiếp và CSKH Tổng cộng -Cán bộ quản lý các đơn vị trực thuộc - CB phòng KH, CSKH 6 12 15 37 (Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014 Căn cứ trên kế hoạch, Phòng Tổ chức tiến hành tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng. BẢNG 2.14: THỐNG KÊ THỰC TẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014 TẠI CÔNG TY Stt Loại hình đào tạo Đối tượng và đơn vị thực hiện đào tạo Số lượng đào tạo Tỷ lệ (%) TH/KH 1 Đào tạo dài hạn -Cao học (tại chức) -Đại học (tại chức) -Cán bộ chuyên viên khối quản lý 3 75
  • 44. 37 2 Bối dưỡng nghiệp vụ - Bồi dưỡng kiễn thức cơ bản về đấu thầu - Kỹ năng giao tiếp và CSKH - Tập huấn chế độ kế toán DN mới và hướng dẫn 10 chuẩn mực ké toán mới - Quản lý dự án đầu tư - Tập huấn tiếp thị dịch vụ (tổ chức tại đơn vị) Tổng cộng - ĐH kinh tế thực hiện - ĐH kinh tế thực hiện - Sở XD 5 12 5 6 3 29 78,3 (Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức) a. Các lớp đào tạo dài hạn: + Lớp Đại học: Được thực hiện theo hình thức đào tạo tại chức, đào tạo trong lúc làm việc theo cách vừa học vừa làm (học một buổi, làm một buổi) và được tổ chức tại đơn vị gồm có các lớp sau: - Lớp Đại học kinh tế khóa (2012 – 2014): Đây là lớp học được tổ chức nhằm mục đích trang bị kiến thức quản lý, kinh tế cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt tại Công ty. Đối tượng học tập chủ yếu là Giám đốc, Phó giám đốc, Cán bộ quản lý khối văn phòng và các đơn vị sản xuất. Số lượng CB-CNV của Công ty Sao Nam Việt tham gia lớp học rất đông. + Lớp Cao học: Trong những năm qua Công ty Sao Nam Việt có tổ chức 01 đợt bồi dưỡng kiến thức cho một số đối tượng CB-CNV được cử đi ôn thi đầu vào các lớp Cao học Quản trị kinh doanh. Tại TP HCM, Tuy nhiên số lượng CB-CNV thi đạt ít. Bên cạnh đó có một số CB-CNV trong đơn vị tự đăng ký ôn thi ở một số trường Đại học tại TP Hồ Chí Minh, khi đã chắc chắn được xét duyệt (hoặc thi đậu vào) học chính thức, người lao động có đề nghị với đơn vị cho phép đi học trong lúc làm việc. Nếu được sự chấp thuận từ phía đơn vị, người lao động cũng sẽ tập trung học mỗi năm 2 đợt giống như các lớp Đại học tại chức. Trong thời gian đi học, người lao động vẫn phải đảm nhiệm các công việc thuộc chức trách của mình. Tuy nhiên, số lao động đi học dạng này trong các năm qua còn rất ít, do hạn chế về trình độ cũng như gặp phải một số khó khăn về gia đình, công việc khi đi học. Số lượng CB-CNV đã qua các lớp Cao học tính đến thời điểm cuối năm 2014 là 05 người. b. Các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn:
  • 45. 38 Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại Công ty Sao Nam Việt trong năm 2014 thể hiện sự đa dạng ở nhiều lĩnh vực nghiệp vụ, từ nâng tin học đến các kỹ năng về chăm sóc khách hàng, tiếp thị dịch vụ, nghiên cứu thị trường. Do được tổ chức tập huấn với thời gian ngắn và tại đơn vị, nên những lớp bồi dưỡng này có số lượng học viên tham gia khá nhiều, nội dung chương trình theo sát với nhu cầu thực tế công việc của từng đối tượng tham gia học tập, đối tượng thực hiện giảng dạy có chọn lọc theo chọn lựa của đơn vị. 2.2.6. Các chính sách về tiền lương - Hình thức tiền lương theo thời gian: Theo hình thức này tiền lương thời gian phải được tính bằng thời gian làm việc nhân với đơn giá tiền lương thời gian (áp dụng với từng bậc lương). Trong đó tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương lao động hay còn được gọi là tiền lương giản đơn. Tiền lương giản đơn nếu kết hợp với tiền thưởng tạo nên tiền lương có thưởng. - Lương thời gian đơn giản: Được tính theo lương tháng, ngày hoặc giờ. + Lương tháng: Là tiền lương trả theo tháng làm việc của người lao động + Lương ngày: Thường sử dụng trong các trường hợp trả lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,... Tiền lương ngày = Lương tháng + Phụ cấp (nếu có) 22 ngày + Lương giờ: Được tính trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ theo chế độ trong ngày (8 giờ) - Lương thời gian có thưởng: Là tiền lương giả n đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng bảo đảm với chế độ ngày, giờ công lao động... Đối với những người làm bảo vệ, quản lý doanh nghiệp, …thì tiền lương được tính : Lương quản lý, bảo vệ = lương cơ bản * Hệ số lương thực tế + Hệ số lương thực tế được xác định dựa vào chức danh theo tính chất của từng công việc và theo năng lực làm việc của từng người. Hệ số lương thực tế = Hệ số quy định nhà nước + Hệ số lương trách nhiệm của Công ty  Hệ số quy định nhà nước:
  • 46. 39 ST T CHỨC DANH HỆ SỐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Chuyên viên cấp cao, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp 4.5 7 4.8 6 5.1 5 4.4 4 2 Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính 3.2 6 3.5 4 3.8 2 4.1 0 4.3 8 4.6 6 3 Chuyên viên kinh tế, kỹ sư 1.7 8 2.0 2 2.2 6 2.5 0 2.7 4 2.9 8 3.2 3 3.4 8 4 Cán sự, kỹ thuật viên 1.4 6 1.5 8 1.7 0 1.8 2 1.9 4 2.0 6 2.1 8 2.3 0 2.4 2 2.5 5 2.6 8 2.8 1 5 NV văn thư, lái xe 1.2 2 1.3 1 1.4 0 1.4 9 1.5 8 1.6 7 1.7 6 1.8 5 1.9 4 2.0 3 2.1 2 2.2 1 6 NV phục vụ, bảo vệ 1.0 1.0 9 1.1 8 1.2 7 1.3 6 1.4 5 1.5 4 1.6 3 1.7 2 1.8 1 1.9 0 1.9 9  Hệ số lương trách nhiệm: Do hội đồng của Công ty xây dựng dựa trên mức lương, cấp bậc được Nhà nước qui định. Hệ số qui định được xác định dựa trên cơ sở tay nghề, hoặc cấp bậc kỹ thuật không bao gồm trách nhiệm, lương độc hại mà chỉ đơn thuần là phân hạng theo lương cấp bậc. - Bộ phận quản lý của Công ty sẽ được tính lương trên cơ sở tổng lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp toàn Công ty. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp, phân xưởng được tính trên cơ sở tổng lương sản xuất trực tiếp thuộc phân xưởng. - Nếu là công nhân viên phục vụ như: Bảo vệ, cấp dưỡng nếu làm ở bộ phận nào sẽ được tính như công nhân viên quản lý như hệ số thấp hơn.
  • 47. 40 2.2.7. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp Về công tác tuyển dụng: Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Công ty Sao Nam Việt đều có, việc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật và các qui định của Công ty Sao Nam Việt . Tuy nhiên, do bước đầu xây dựng được bộ phận chuyên trách về nhân sự nên Công ty Sao Nam Việt chưa có thời gian để xây dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành viên tham gia quá trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn nữa là tại Công ty Sao Nam Việt không phải năm nào và đợt tuyển dụng nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước trong quá trình tuyển dụng của đơn vị. Về công tác đào tạo: Việc tổ chức đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt được thực hiện khá tốt, có các qui định cụ thể về tiêu chuẩn, đối tượng được đào tạo và các chế độ, chính sách khuyến khích người lao động học tập. Nội dung các lớp bồi dưỡng tổ chức tại đơn vị sát với yêu cầu thực tế công việc của người lao động, góp phần không nhỏ trong việc hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên trong đơn vị, đồng thời hạn chế được nhiều chi phí đào tạo và việc ảnh hưởng thời gian công tác của người lao động.Tuy nhiên, khi làm công tác đào tạo Công ty Sao Nam Việt chưa có các qui định cụ thể về những triển vọng dành cho người lao động sau khi hoàn tất chương trình đào tạo. Chưa tiến hành phân tích các vấn đề liên quan như phân tích tác nghiệp, nhân viên, doanh nghiệp và nhu cầu đào tạo nên công tác đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt còn tồn tại một số hạn chế. Về công tác tiền lương: Đa số nhân viên cảm thấy cách tính lương của công ty là phức tạp, khó hiểu nhưng nhìn chung họ vẫn cho rằng cách tính lương hiện nay của công ty là tương đối công bằng, hợp lý và khá hài lòng về cách tính lương. Cách tính lương tương xứng với hiệu quả, năng suất công việc đã gia tăng mức độ hài lòng của người lao động và họ cũng cho rằng cách tính lương công bằng, hợp lý hơn.
  • 48. 41 2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành thiết kế xây dựng công trình, công ty luôn cần các loại nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu là thành phần chính tạo nên sản phẩm, nguyên vật liệu có ý nghĩa hết sức to lớn đối với chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. TT Tên vật tư ĐVT 1 Dung môi , mực in Kg 2 Bản vẽ Kg 3 Khung nền Cái 4 Dụng cụ Cái 2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu Là một công ty chuyên sản xuất các bản thiết kế, dự toán công trình thì các nguyên vật liệu dùng cho việc sản xuất của công ty khá lớn. Đây là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý chi phí, việc quản lý vật tư cần nói đến đó là định mức tiêu hao. Dưới đây là bảng tổng hợp về các loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu của công ty cho ra đời 1 bản thiết kế TT Tên vật tư ĐVT Dùng/1 lô Định mức tiêu hao/tháng 1 Dung môi , mực in Kg 0.01 0.01x22 2 Bản vẽ Kg 280 280x22 3 Khung nền Cái 1 1x22 4 Dụng cụ Cái 11 11x22 Nguồn: công ty. Việc định mức tiêu hao nguyên vật liệu của công ty thường được rút ra từ những lần sản xuất trước. Mỗi lần sản xuất việc tiêu hao nguyên vật liệu, vật tư đều được phòng kinh doanh ghi chép và định mức lại rồi phổ biến xuống các bộ phận, tới người lao động từ đó nguyên vật liệu được tiết kiệm hơn nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng của sản phẩm. 2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu: nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào tham gia cấu thành sản phẩm và hình thành các thuộc tính chất lượng. Chính vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh
  • 49. 42 hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Mỗi loại nguyên vật liệu khác nhau sẽ hình thành những đặc tính chất lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hoá của nguyên vật liệu là cơ sở quan trọng cho ổn định chất lượng sản phẩm. Để tổ chức tốt các mục tiêu chất lượng đặt ra Công ty cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Do đó việc tìm được nhà cung ứng tin cậy cũng như việc kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào là hết sức quan trọng và cần thiết. * Khâu lựa chọn nhà cung ứng: Là một nhân tố quan trọng trong hệ thống cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho doanh nghiệp. Việc tìm được một nhà cung ứng tin cậy đòi hỏi Công ty phải có một quá trình tìm hiểu kỹ lưỡng để có đầy đủ các thông tin về nhà cung ứng … từ đó tạo ra mối quan hệ tin tưởng ổn định với một số nhà cung ứng. Nguyên vật liệu không đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng sẽ dẫn đến chất lượng sản phẩm làm ra của Công ty thấp. * Khâu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào: Do nguyên vật liệu dùng cho sản xuất cáp bao gồm nhiều loại khác nhau cho nên công tác kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào là hết sức khó khăn thêm vào đó thiết bị để phục vụ cho công tác kiểm tra của nhân viên KCS còn hạn chế. a. Tổ chức công tác xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu Công việc xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng do phòng kinh doanh đảm nhiệm. Các cán bộ trong tổ định mức là những người làm việc lâu năm, có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và có tinh thần làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm cao. Nhiệm vụ của tổ định mức là: - Tiến hành xây dựng các định mức chi tiết, tổng hợp cho từng phòng ban, tổ đội - Phổ biến kịp thời mức cho từng phòng ban, tổ đội. - Cùng với các từng phòng ban, tổ đội có liên quan tiến hành nghiên cứu và có các biện pháp để thực hiện mức và phấn đấu giảm mức. - Quản lý việc thực hiện mức trong công ty. Hợp đồng kinh tế giữa công ty và bạn hàng luôn kèm theo các bản vẽ kĩ thuật, vì vây việc xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng NVL được tiến hành chủ yếu dựa vào các bản vẽ thiết kế sản phẩm.. Ngoài việc dựa vào các bản vẽ kĩ thuật, việc tiến hành công tác xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng NVL còn được dựa vào các căn cứ liên quan như: máy móc thiết bị, trình độ và kinh nghiệm của người lao động.