Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Anúncio
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx
Próximos SlideShares
Xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Minh đến năm ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Minh đến năm ...
Carregando em ... 3
1 de 46
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx(20)

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149(20)

Anúncio

Último(20)

Xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng gạo hữu cơ tại tổng công ty sông gianh đến năm 2025.docx

  1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG GẠO HỮU CƠ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY SÔNG GIANH ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên: Trần Văn Quang Lớp: OD28 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập: 01/10/2018 – 30/11/2018 Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Thu Hường
  2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: Công Ty CP Tổng Công ty Sông Gianh – CN. TP Hồ Chí Minh Có trụ sở tại: 3/1D, đường Xuân Thới, Xã Xuân Thới Đông, Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 3891 4988 Website: www.songgianh.com.vn Email: sogico@songgianh.com.vn Xác nhận: Anh/chị: Trần Văn Quang Sinh ngày: 10/07/1972 Số CMT: 191228597 Sinh viên lớp: OD28 Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02679 Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: 01/10/2018 đến ngày30/11/2018 Nhận xét: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E -LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hà Nội, Ngày Tháng Năm Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã Sinh viên: ....................................................................................................................................... Lớp: ........................................................................................................................................... Ngành: ............................................................................................................. Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): Điện thoại: Email: Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Chưa quy trình cụ thể và lập hồ sơ cho các công đoạn Tăng cường bộ phận quản lý chất lượng Quản trị chất lượng (QT309) ThS. Triệu Đình Phương Xây dựng hệ thống lập, quy chuẩn chất lượng 2 Chưa triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực Xây dựng chương trình đào tạo nhân lực Quản trị nguồn nhân lực (QT304) ThS. Nguyễn Thu Trang Mô hình đào tạo quản lý nguồn lực 3 Quy trình tuyển dụng của công ty còn thiếu một số bước Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự Quản trị nhân lực (QT304) ThS. Nguyễn Thu Trang Ứng dụng thực tế các bước đầy đủ trong tuyển dụng nhân sự
  5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................................................1 1.1.Thông tin cơ bản về dự án .................................................................................1 1.2. Căn cứ pháp lý triển khai dự án........................................................................1 1.2.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh ......................1 1.2.2.Mục tiêu của dự án ......................................................................................4 1.3. Sự cần thiết cần phải đầu tư..............................................................................6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................9 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh .....................................................................9 2.1.1. Thị trường sản xuất nông sản thế giới và trong nước ................................9 2.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm.....................................................................13 2.2. Ma trận SWOT ...............................................................................................17 2.3. Marketing mix ................................................................................................18 2.3.1. Chiến lược sản phẩm................................................................................18 2.3.2. Chiến lược tiếp thị....................................................................................23 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH...............................................................26 3.1. Tổng mức đầu tư dự án...................................................................................26 3.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.............................................................................29 3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...........................................................29 3.2.2. Phương án vay và hoàn trả nợ..................................................................29 3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án ...................................................37 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................38 4.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ............Error! Bookmark not defined. 4.2. Về chính sách thi đua khen thưởng, đãi ngộ: .Error! Bookmark not defined. 4.3. Tổ chức nhân sự dự án....................................Error! Bookmark not defined. 4.4.Chi phí lương ...................................................Error! Bookmark not defined.
  6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯỢNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined. 5.1 Rủi ro về tiêu thụ .............................................Error! Bookmark not defined. 5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh ............................Error! Bookmark not defined. 5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng ...............................Error! Bookmark not defined. 5.4 Rủi ro với khách hàng......................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam theo chủng loại, tháng 2/2017 (ngàn tấn)...................................................................................................................11 Hình 2.2: Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam ..................................................13 Hình 2.3: Giá lúa hàng tháng của Việt Nam giai đoạn 2005-2015...........................15 Hình 2.4: Giá lúa ba tháng đầu năm trong giai đoạn từ 2005-2016..........................16
  8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thiết lập mô thức SWOT .........................................................................17 Bảng 3.1: Phương án vay và hoàn trả nợ ..................................................................29 Bảng 3.2: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào...............................................................30 Bảng 3.3: Chi phí hoạt động .....................................................................................31 Bảng 3.4: Tổng chi phí..............................................................................................32 Bảng 3.5: Chi phí khấu hao.......................................................................................33 Bảng 3.6: Doanh thu từ dự án ...................................................................................33 Bảng 3.7: Báo cáo ngân lưu ......................................................................................36
  9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1.Thông tin cơ bản về dự án `Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh Mục tiêu đầu tư : Đầu tư xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản xuất, chế biến lúa gạo. Mục đích đầu tư :  Cung cấp sản phẩm lúa gạo cho thị trường;  Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An;  Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp; Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. Tổng mức đầu tư : 12,624,218,000 đồng  Vốn tự có là : 3,787,265,000 đồng chiếm 30%.  Vốn vay ngân hàng : 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để xây dựng, mua sắm thiết bị công nghệ) Tiến độ đầu tư :  Dự kiến khởi công: quý III/2018  Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2019 1.2. Căn cứ pháp lý triển khai dự án 1.2.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
  10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;  Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;  Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;  Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;  Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;  Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;  Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;  Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Long An  Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp tỉnh Long An, giai đoạn 2016-2020
  11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3  Hướng dẫn 03/HD-SXD năm 2013 thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Long An  Hướng dẫn 07/HD-SXD năm 2013 thực hiện công tác thẩm tra thiết kế công trình trên địa bàn tỉnh Long An theo quy định của các Nghị định và Hướng dẫn về quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình  Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành  Quyết đinh 330/QĐ.UB năm 1995 ban hành công tác xây dựng và quản lý cho vay dự án nhỏ giải quyết việc làm do Tỉnh Long An ban hành  Quyết định 140-TTg năm 1997 về chủ trương, biện pháp điều hành kinh doanh lương thực và phân bón do Thủ tướng chính phủ ban hành  Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2010  Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành  Quyết định 37-TĐC/QĐ năm 1992 về "Hướng dẫn chỉ tiêu và mức chất lượng dùng trong đăng ký chất lượng hàng hoá" do Tổng cục Tổng cục Tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng ban hành  Nghị quyết số 55-CP về công tác lương thực trong tình hình mới do Hội đồng Chính phủ ban hành  Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
  12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;  Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;  Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;  Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; 1.2.2.Mục tiêu của dự án Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo xây dựng tại Thành phố Long An được tiến hành nhằm đạt được những mục tiêu sau:  Thu mua lúa gạo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.  Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;  Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo đầu ra cho sản phẩm. Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu được chú trọng, dự án còn nỗ lực tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống kênh phân phối trưc tiếp và gián tiếp. Mục tiêu của chúng tôi là “ Xuất Khẩu”. Vì vậy chúng tôi cẩn trọng lựa chọn nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh đó, chúng tôi tập trung vào tất cả các bước của quá trình sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn trước khi đóng gói và phân phối tới khách hàng. Chúng tôi tự tin với chất lượng sản phẩm tốt vì sử dụng nguồn nguyên liệu ( lúa, gao) chất lượng kết hợp với
  13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 máy móc, công nghệ hiện đại trong quá trình chế biến để sản xuất ra những sản phẩm có giá trị cao đáp ứng nhu cầu thị trường. Nhà máy xay xát lúa gạo xây đựng tại địa bàn Thành phố Long An sẽ là nhà cung cấp gạo chuyên nghiệp. Chúng tôi sở hữu các thế mạnh sản xuất và kinh doanh lúa gạo sau:  Đội ngũ thu mua lúa nhanh chóng tận đồng với bà con nông dân.  Hệ thống lò sấy lúa dùng nhiệt trấu hoạt động liên tục.  Dây chuyền xây xát lúa gạo gồm: máy sát trắng, máy lau bóng gạo chất lượng cao.  Hệ thống máy làm củi trấu cung cấp cho thị trường nhiên liệu các tỉnh.  Đội ngũ kinh doanh gạo thành phẩm chuyên nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Áp dụng hệ thống thanh toán và giao hàng nhanh chóng, linh hoạt. Các sản phẩm dự kiến nhà máy sản xuất ra để dưa vào thị trường gồm có:gạo thơm, gạo tấm, gạo nếp, cám gạo. Công ty thu mua lúa gạo, sấy và tách trấu cung cấp cho thị trường sản phẩm chính là gạo lức bán cho các nhà máy trà bóng gạo và các công ty xuất khẩu. Ngoài ra Công ty còn thực hiện việc sấy thuê hoặc sấy và tách trấu cho khách hàng có nhu cầu sấy lúa và tách trấu. Sản phẩm phụ phẩm là vỏ trấu sẽ được tận thu làm nguyên liệu phục vụ cho việc sản xuất điện của Công ty. Sản phẩm gạo từ công ty thực phẩm Vàng Việt Nam được sản xuất trên dây chuyền khép kín, được đánh giá là hiện đại nhất tại Việt Nam hiện nay. Với hệ thống máy bóc vỏ trấu, máy lọc sạn, máy xát trắng, máy đánh bóng gạo, Cân điện tử tự động… đặc biệt là máy Bắn màu hạt gạo tự động được nhập khẩu từ Đài Loan có tác dụng loại bỏ những hạt gạo kém chất lượng, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu thị mini trên địa bàn tỉnh Long An, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng về sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lượng bán hàng năng động, nhiệt huyết tiếp cận và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
  14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý thông qua việc rà soát, thương thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu thương trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đưa những sản phẩm của dự án vào hệ thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các sản phẩm của dự án sẽ được lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng. Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực xây dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản phẩm sẽ dễ dàng được khách hàng nắm bắt hơn (số lượng, giá cả, xuất xứ, công dụng…), tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản phẩm của dự án. Hơn thế nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền thông tỉnh Long An làm chuyên đề về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm của công ty, những tiêu chuẩn chất lượng cũng như những lợi ích mà sản phẩm của công ty đem lại, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để người tiêu dùng không chỉ trong tỉnh Long An mà còn cả nước biết đến các sản phẩm này. Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, chúng tôi còn mong muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương theo hướng phát triển công nghệ cao, dự án sẽ phần nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, từng bước xây dựng và cải tạo môi trường sống trong cộng đồng dân cư. Đặc biệt chúng tôi hy vọng rằng, những sản phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nước, từ bàn tay lao động của người dân Long An sẽ ra khắp Việt Nam và được thị trường trong nước đón nhận. 1.3. Sự cần thiết cần phải đầu tư Long An là địa phương có năng suất, sản lượng lương thực trong tốp đầu các tỉnh miền núi phía Nam và đang tiếp tục có hướng đi bền vững trong phát triển kinh tế nông nghiệp với giải pháp sản xuất lương thực theo hướng hàng hóa. Hiện trên địa bàn tỉnh có gần 63.000 ha đất trồng lúa, ngô, trong đó, diện tích trọng điểm sản xuất cây lương thực trên 16.000 ha, canh tác 2.000 ha lúa chất lượng
  15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 cao. Đánh giá tình hình sản xuất lương thực của tỉnh, ông Dương Đức Huy, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng: Đây là một trong những lĩnh vực thành công nhất trong phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp của tỉnh những năm gần đây. Một minh chứng cụ thể, các chỉ tiêu về năng suất, sản lượng lương thực hằng năm ngày một tăng cao. Năm 2010, tổng sản lượng lương thực cây có hạt của tỉnh đạt 228.000 tấn, năm 2012 đạt gần 260.000 tấn (tăng 14%), năm 2013 ước đạt 265.000 tấn, tăng 8,2% so với mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đề ra, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định cuộc sống cho nhân dân các dân tộc trong tỉnh. Thành công đó là hiệu quả bước đầu việc thực hiện Đề án “Phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp hàng hoá giai đoạn 2011 - 2015” của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV. Đây cũng là động lực thực hiện chương trình sản xuất lương thực bền vững và sản xuất theo hướng hàng hóa, nâng cao giá trị trên diện tích canh tác của các địa phương trong tỉnh. Việc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương, sự vào cuộc đồng bộ, tích cực của các ngành và sự hưởng ứng của người dân, các doanh nghiệp là điều kiện đảm bảo những thành công trong sản xuất lương thực. Theo đó, hàng loạt các giải pháp được triển khai đồng bộ như: Nghiên cứu và sản xuất giống lúa, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, nâng cao năng lực dự báo và phòng, chống thiên tai, dịch bệnh trên cây trồng, phát triển dịch vụ trong sản xuất nông nghiệp. Nổi bật là chương trình nghiên cứu và sản xuất giống lúa nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất. Hiện, tỉnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận 3 giống lúa lai LC 25, LC 212, LC 270 là giống cây trồng mới, được lưu hành trên toàn miền nam. Diện tích vùng sản xuất lúa giống ổn định với quy mô trên 300 ha gieo trồng/năm, sản lượng đạt trên 600 tấn, đáp ứng 65% nhu cầu lúa giống trong tỉnh, góp phần hạ giá thành giống lúa lai trên địa bàn. Phong trào thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất lương thực nâng lên, nhiều chương trình, dự án hỗ trợ của Nhà nước được tập trung ưu tiên cho các giống đạt năng suất cao. Hiện, tỷ lệ diện tích sử dụng lúa lai ở các địa phương trong tỉnh chiếm 70,3%, giống ngô lai 90%, năng suất vùng thâm canh lúa đạt trên 65 tạ/ha, vùng thâm canh ngô đạt trên 50 tạ/ha, góp phần đưa năng
  16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 suất bình quân của cây lúa trong năm 2012 đạt 48,4 tạ/ha (tăng 9,3%), cây ngô đạt 34,35 tạ/ha (tăng 5,1%) so với năm 2010. Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản tại đây được bán ra thị trường chủ yếu dưới dạng thô, chưa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao ảnh hưởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sư xuất hiện các công ty chế biến nông sản, thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trường. Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt được định hướng chủ trương phát triển của tỉnh Long An trong việc xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lượng, giá trị và hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trường; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối đa đất và nước; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành kinh tế hàng hoá đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lượng cao; Chú trọng những cây trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trường cao và có khả năng xuất khẩu; Khai thác tối đa lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng Nhà máy xay xát lúa gạo. Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng Dự án xay xát lúa gạo trên địa bàn tỉnh Long An là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
  17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh 2.1.1. Thị trường sản xuất nông sản thế giới và trong nước a) Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới. Lúa gạo là một loại lương thực quan trọng đối với 3,5 tỷ người, chiếm 50% dân số thế giới. Theo thống kê của tổ chức lương thực thế giới FAO năm 2015 sản lượng lúa gạo đạt 749,1 triệu tấn tăng 1% so với năm 2014 (741,8 triệu tấn) và có xu thế tăng trong những năm tiếp theo. Sản lượng lúa gạo tại châu Á chiếm tới 90,4% toàn thế giới, tức là 677,7 triệu tấn. Tỷ lệ này vẫn đang liên tục tăng vì vấn đề dân số gia tăng ở khu vực này. Theo thống kê, sản lượng lúa gạo cao chủ yếu nhờ sản lượng tăng mạnh tại Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Pakistan và Việt Nam. Trong đó, sản lượng lúa gạo của Việt Nam năm 2015 đạt tới 44,7 triệu tấn. Sản lượng lúa gạo tại Châu Phi đạt 28,7 triệu tấn, tăng 0,8% so với sản lượng năm 2014. Sản lượng tăng tại các nước Tây Phi đã bù đắp những thiếu hụt do sự suy giảm tại một nước ở Đông và Nam Phi. Tại vùng trung Mỹ và Caribe sản lượng lúa gạo duy trì ở mức ổn định 3 triệu tấn. Vùng nam Mỹ sản lượng lúa gạo đạt 25,4 triệu tấn năm 2015 tăng 2,7% so với cùng kỳ năm 2014. Sản lượng lúa gạo tại châu Âu giữ ở mức ổn định đạt 4.1 triệu tấn năm 2015. Gạo là một trong những mặt hàng thiết yếu, ít phụ thuộc vào thu nhập của các hộ gia đình. Do đó, khối lượng tiêu thụ gạo trên thế giới và Việt Nam nói riêng rất lớn. Năm 2014, thương mại lúa gạo thế giới tương đối bình ổn, không có những xáo trộn đáng kể xảy ra do mùa màng hoặc biến cố chính trị. Do nhu cầu của một số nước gia tăng và số lượng lúa gạo thặng dư tại các nước xuất khẩu, sự trao đổi lúa gạo thế giới đạt mức kỷ lục 40.2 triệu tấn gạo hay 8% cao hơn 2013. Với khuynh hướng giảm bớt diện tích trồng lúa, Việt Nam năm 2014 được mùa nhờ khí hậu điều hòa, sản lượng đạt đến 45 triệu tấn lúa hay tăng 2.3% so với 2013, năng suất bình quân 5.77 tấn/ha và xuất khẩu 6.2 triệu tấn gạo trị giá 2.7 tỉ Mỹ kim, so với mục tiêu đầu năm 6.5 triệu tấn và 6.7 triệu tấn của 2013. Năm 2014, Việt Nam xuống vị trí thứ ba xuất khẩu gạo thế giới, sau Thái Lan và Ấn Độ. Hai chương trình trợ cấp trồng lúa lai và sản xuất lúa 3 vụ/năm đã đến lúc cần được
  18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 nghiêm túc duyệt xét lại vì sự bất hợp lý của nước sản xuất dư thừa và xuất khẩu gạo lớn thế giới, chưa kể đến yếu tố kỹ thuật. Cho nên, cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đặc biệt dành hỗ trợ này cho mục đích khác như ngành trồng bắp, đậu nành cho chăn nuôi và rau cải, màu có trị giá cao. Hơn nữa, trồng 3 vụ lúa/năm trong khi giá gạo xuất khẩu thế giới xuống thấp như hiện nay, nông dân còn gặp nhiều khó khăn hơn nữa. Chỉ tiêu sản xuất lúa gạo hàng năm cần đặt trên cơ sở nhu cầu thế giới và nội địa để đảm bảo lợi tức cao cho nông dân thay vì dựa vào đất trồng sẵn có. Năm 2014 là năm xuất khẩu gạo thơm nhiều nhất, hơn 800.000 tấn gạo hay 36% so với cùng thời điểm năm trước, với giá trung bình 600 đô la/tấn (trong khi gạo thơm Hom Mali của Thái Lan từ 1.065 - 1.075 đô la/tấn và Basmati của Ấn Độ 1.515 - 1.525 đô la/tấn), có thể thu hút nông dân trồng nhiều lúa thơm trong những năm tới. Thị trường chủ yếu là Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore, Malaysia, Philippines và Mỹ. Một điều đáng mừng cho người Việt hải ngoại là gạo Việt Nam bắt đầu xuất hiện lần đầu tiên trên thị trường Hoa Kỳ từ quý 4/2014, nhưng chất lượng và giá cả kém hơn gạo Thái Lan (từ 10-45 đô la/kg), với 3 nhãn hiệu: Gạo thơm thượng hạng Bạc Liêu, Gạo thơm thượng hạng 3 Miền và Việt Nam Jasmine ricet tại miền Nam California. Phản ứng sơ khởi của giới tiêu thụ Mỹ cho biết chất lượng gạo Việt Nam không bằng gạo Thái Lan, loại gạo sau này hiện chiếm thị phần to lớn tại Mỹ (hơn 80%). Năm 2015, theo một số chuyên gia, thị trường xuất khẩu gạo thế giới có thể gặp khó khăn. FAO tiên đoán thị trường lúa gạo thế giới sẽ kém hơn 2014 một chút, chỉ độ 0.6% hay số lượng đạt đến 40.5 triệu tấn gạo. Hiện nay, các nước ở Nam bán cầu đang gieo trồng, theo tiên đoán sơ khởi, sản xuất lúa của Argentina và Uruguay giảm bớt do mưa quá nhiều và giá thành cao; trong khi tăng thêm tại Bolivia, Chile và Paraguay. Ở Indonesia, chính phủ đặt chỉ tiêu tăng 4% (73,4 triệu tấn lúa) so với 2014. Sri Lanka sản xuất phục hồi nhờ mưa trở lại. Tại Châu Phi, triển vọng sản xuất của Madagascar và Tanzania khá tốt. Tuy nhiên, sản xuất lúa của Úc Châu sẽ co lại 18% do thiếu nước và giá thành cao. Ngoài ra, Thái Lan và Trung Quốc đã ký bản ghi nhớ với nội dung Trung Quốc sẽ mua 2 triệu tấn gạo từ Thái Lan trong 2015-2016 dù thực tế chưa xác định như đã thấy trong 2014.
  19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Theo FAO tiên đoán, sau khi xuất khẩu được 6.2 triệu tấn gạo trong 2014, Việt Nam có thể xuất khẩu 6.9 triệu tấn gạo trong 2015 do được mùa năm qua, mà phần lớn đến các nước nhập khẩu chủ yếu: Trung Quốc, Philippines và Đông Nam Á. Thái Lan sẽ tiếp tục vai trò dẫn đầu xuất khẩu gạo thế giới ở tầm mức cao hơn, khoảng 11 triệu tấn gạo, do họ còn gạo tồn kho khá lớn. Hình 2.1: Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam theo chủng loại, tháng 2/2017 (ngàn tấn) Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam Một số nước khác như Campuchia, Trung Quốc, Guyana, Myanmar, Pakistan, Paraguay và Hoa Kỳ có khả năng xuất khẩu gạo nhiều hơn, trong khi các nước Argentina, Úc Châu, Brazil và đặc biệt Ấn Độ sẽ bị cạnh tranh gay gắt hơn do giá cả thiếu hấp dẫn. Các sản phẩm nông nghiệp, nhất là lúa gạo sẽ được tiến hành tự do hóa thương mại vào năm 2015 trong khu vực ASEAN. Do đó, xuất khẩu gạo thơm và gạo có chất lượng cao cần được hỗ trợ khuyến khích nhiều hơn nữa để nâng cao lực cạnh tranh của khâu này, nhưng phải thực sự đảm bảo chất lượng cao. Ngoài ra, mong đợi lộ trình thực hiện chủ trương thương nhân đầu mối xuất khẩu gạo phải có vùng
  20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 nguyên liệu hoặc hợp tác, liên kết, đặt hàng với hộ nông dân trồng lúa sớm được nghiêm chỉnh áp dụng đại trà, vì đó là bước cơ bản để thiết lập thương hiệu cho lúa gạo Việt Nam và đảm bảo quyền lợi người trồng lúa. (b) Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa có chiều dài bờ biển lên tới 3000km, địa hình phức tạp nhiều sông núi, do đó hình thành nhiều vùng canh tác lúa khác nhau. Căn cứ vào điệu kiện tự nhiên, tập quán canh tác, sự hình thành mùa vụ và phương pháp gieo trồng, nghề trồng lúa nước được hình thành và chia ra là 3 vùng chính: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung và đồng bằng Nam Bộ Theo bảng thống kê diện tích và sản lượng lúa của cả nước, nhận thấy rằng bắt đầu từ năm 2000 đến năm 2007 diện tích trồng lúa giảm từ 7.666 nghìn ha xuống 7.207 nghìn ha và từ năm 2007 trở đi diện tích trồng lúa có xu hướng tăng trở lại và đạt 7.899 nghìn ha vào năm 2013. Diện tích của vụ lúa mùa có xu hướng giảm dần, còn diện tích của vụ đông xuân thì tăng dần theo từng năm. Diện tích vụ hè thu giữ ở mức ổn định và bắt đầu có xu hướng tăng từ năm 2010. Từ năm 2005 trở lại đây sản lượng lúa gạo có xu thế tăng dần. Ngoài việc tăng diện tích trồng lúa thì việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp bằng việc tạo ra những giống lúa mới có năng suất cao, chống chọi được với nhiều loại sâu bệnh cũng góp phần nâng cao sản lượng lúa gạo của cả nước. Xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2015 ước đạt gần 6,7 triệu tấn và 2,85 tỷ USD, tăng 5,8% về khối lượng nhưng giảm 2,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014, theo số liệu của Bộ NN&PTNT. Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm so với cùng kỳ liên tục trong 10 tháng đầu năm 2015, chỉ tăng so với cùng kỳ vào tháng 11 và tháng 12 năm 2015. Giá xuất khẩu bình quân đạt khoảng 410,56 USD/tấn (FOB), giảm 7% so với 441,38 USD/tấn cùng kỳ năm trước.
  21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Hình 2.2: Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam Châu Á vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của gạo Việt Nam, chiếm trên 70%. Theo giới chuyên gia, giá xuất khẩu gạo giảm do các đơn hàng gạo chủ yếu là loại 25% tấm và 5% tấm giá trị thấp từ Indonesia và Philippines, mặc dù xuất khẩu gạo thơm đang có xu hướng tăng. Dòng gạo cao cấp Việt Nam đang ngày càng chiếm ưu thế với mức giá liên tục tăng. Xuất khẩu gạo chất lượng cao trong 9 tháng đầu năm 2015 tăng 17% so với cùng kỳ năm 2014, đạt 1,2 triệu tấn, chiếm 26% trong tổng khối lượng gạo xuất khẩu trong giai đoạn này. Lợi nhuận mà dòng sản phẩm cao cấp mang lại hấp dẫn hơn nhiều so với hàng phổ thông và cấp thấp. 2.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm Gạo luôn là lương thực chính của Việt Nam. Tuy nhiên, lượng gạo tiêu thụ bình quân đầu người của Việt Nam cũng nhu các nước châu Á khác đang trên đà giảm. Khi nền kinh tế phát triển, người tiêu dùng có sức mua lớn hơn và có cơ hội tiếp cận nhiều hơn với các loại thực phẩm khác, vì thế lượng gạo tiêu thụ bình quân đầu người sẽ giảm khi thu nhập tăng. Theo số liệu gần đây nhất của Bộ NN & PTNT, lượng gạo tiêu thụ bình quân đầu người của Việt Nam là khoảng 136 kg. Bộ NN & PTNT cũng sử dụng số liệu trên để đưa ra dự báo về cung và cầu gạo. Nguồn hàng của các loại thực phẩm khác luôn có sẵn trên thị trường cũng khiến cho lượng tiêu thụ gạo bình quân đầu người
  22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 sụt giảm. Lượng gạo tiêu thụ đầu người hàng tháng tại các khu vực đô thị thường thấp hơn so với khu vực nông thôn. Cũng phải nói thêm, sản lượng gạo tiêu thụ tại các khu vực đô thị cũng đang trên đà giảm nhanh. Mặc dù lượng gạo tiêu thụ bình quân đầu người hiện nay đang giảm nhưng với tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm khoảng một triệu người nên tổng sản lượng gạo tiêu thụ vẫn tiếp tục tăng. Uớc tính, mỗi năm Việt Nam sẽ tiêu thụ thêm 150.000 tấn gạo.Sản lượng gạo được dùng trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là khoảng 6 triệu tấn một năm và sẽ tăng thêm từ 50.000 đến 100.000 tấn mỗi năm. Trong lĩnh vực này, gạo được sử dụng nhiều trong các loại thực phẩm làm từ tinh bột gạo như bánh bao, mì, bánh tráng, bánh bột gạo, bia và rượu. Trong ngành thức ăn chăn nuôi, sản phẩm công nghiệp chỉ đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu; còn 40% là nguồn thức ăn chăn nuôi tự chế. Gạo là một trong những nguồn nguyên liệu chính của thức ăn tự chế cho lợn, cá và gia cầm. Trong khi Việt Nam chỉ có thể cung cấp tối đa 500.000 tấn gạo dùng trong thức ăn chăn nuôi thì nhu cầu về gạo trong ngành công nghiệp này của nước ta sẽ tăng 50.000 đến 100.000 tấn mỗi năm, tùy thuộc vào lợi thế về giá của gạo so với các nguồn nguyên liệu khác như ngô và sắn. Theo các thương nhân, tổng cộng Việt Nam sẽ tiêu thụ thêm tối đa 500.000 tấn gạo mỗi năm. Trong thời gian gần đây Chính Phủ đã áp dụng nhiều biện pháp, giải pháp thu mua tạm trữ lúa gạo để giảm bớt khó khăn cho người dân. Nhưng việc thu mua, tiêu thụ hết lượng lúa gạo còn tồn đọng cho nông dân là vấn đề không dễ trong một sớm một chiều có thể làm tốt được, đòi hỏi phải có những giải pháp đồng bộ, một trong những giải pháp thực thi nhất là tổ chức xây dựng hệ thống thu mua lúa gạo nói riêng và hàng nông sản nói chung. Tuy nhiên sản lương thực tăng cao nhưng chất lượng lúa, gạo vẫn còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh trên thị trường thế giới. Hiện nay, đa phần gạo Việt Nam xuất khẩu vẫn là gạo cấp thấp, giá gạo thường thấp hơn của Thái Lan. Mặt khác, do hạn hán kéo dài, hầu hết nông dân đang giữ lúa, chờ đến lúc được giá mới bán. Thương lái (đặc biệt là thương lái biên giới) cũng đang tăng giá mua vào để đảm nguồn hàng. Điều này đã góp phần làm tăng cả giá gạo nội địa và giá gạo xuất khẩu.
  23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Giá gạo trong nước biến động do các yếu tố sau: nguồn cung lúa có sẵn tại các thời điểm khác nhau trong năm, nhu cầu xuất khẩu và lượng dự trữ cuối niên vụ. Thông thường, giá lúa thường giảm xuống mức thấp nhất hai lần trong năm: giai đoạn thu hoạch cao điểm vụ Đông-Xuân (tháng 3 - tháng 4) và giai thu hoạch cao điểm của vụ hè thu chính (tháng 6 - tháng 7). Giá lúa cũng phụ thuộc lượng gạo dự trữ, đặc biệt là lượng dự trữ cuối niên vụ, so với thời gian nông nhàn. Đơn vị: VND/kg Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam Hình 2.3: Giá lúa hàng tháng của Việt Nam giai đoạn 2005-2015 Tuy nhiên, giá lúa niên vụ 2015/16 có xu hướng không ổn định so với các niên vụ khác. Biểu đồ dưới đây chỉ ra xu hướng giá lúa trong 3 tháng đầu năm của các năm khác nhau. Giá lúa trong tháng 3 hàng năm có xu hướng thấp hơn so với giá tháng 1 và tháng 2, do vào thời gian này, ĐBSCL đang thu hoạch vụ Đông-Xuân ngoại trừ các năm 2015, 2016, 2008 và 2009. Giá lúa tháng 3 năm 2008 và năm 2009 tăng do nguồn cung toàn cầu thiếu hụt. Mức giá cao giữa tháng 3 và tháng 2
  24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 năm 2016 đạt 450 đồng; bên cạnh đó các năm 2008, 2015 và 2009 cũng có xu hướng tương tự với mức giá cao lần lượt là 200 đồng, 250 đồng và 500 đồng. Đơn vị: VND/kg Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam Hình 2.4: Giá lúa ba tháng đầu năm trong giai đoạn từ 2005-2016 Công ty thực hiện theo mô hình cánh đồng mẫu lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, thu mua trái cây từ nông dân đem về nhà máy sản xuất và bán cho các siêu thị, cửa hàng tạp hóa và khu chợ truyền thống,…xuất khẩu trong tương lai. Dự án xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động vào tháng 01/2017 và đạt công suất thiết kế ngay trong năm hoạt động. Nhà máy xay xát của công ty thực phẩm vàng Việt Nam dự kiến sẽ được hoàn thiện và đưa vào sử dụng cuối tháng 1 năm 2019. Với tổng diện tích 2600m2, công suất dây chuyền từ lúa ra các loại sản phẩm gạo mục tiêu của nhà máy : 12-14 tấn/h, từ gạo thành phẩm ra gạo đã đánh bóng: 8-10 tấn/h Máy đánh bóng gạo được thiết kế theo phương pháp dùng dao và lưới kết hợp với luồng nước phun sương làm cho gạo, sạch trắng và bóng. Chính vì vậy gạo thành phẩm có độ bóng cao, màu trắng, sáng, tỷ lệ gãy vỡ thấp. Định lượng được lắp ở phần nạp liệu để cố định lưu lượng nguyên liệu vào nhằm tạo cân bằng với lượng nước đã được chỉnh sẵn, vì thế gạo sau khi đánh bóng sẽ có chất lượng đồng đều và ổn định. Đặc biệt dây truyền động bộ máy định lượng Vitamin CF-10K dùng để kiểm soát chính xác khối lượng gạo đã được nhuộm vitamin theo tỷ lệ được ấn định sẵn.
  25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 2.2. Ma trận SWOT Xuất phát từ việc tham khảo mô hình Swot để tạo ra chiến lược kinh doanh hiệu quả Bảng 2.1: Thiết lập mô thức SWOT Điểm mạnh 1- Mối quan hệ vững 2- Hàng hóa 3- Đội ngũ nhân viên 4- Vị trí. Cơ sở hạ tầng 5- Tình hình tài chính rõ ràng Điểm yếu 1- Thương hiệu 2- Biến động nhân sự 3- Trình độ nhân viên 4- Quảng cáo chưa mang tính chuyên nghiệp 5- Phương pháp quản trị Cơ hội 1- Tốc độ tăng trưởng kinh tế 2- Nhu cầu của người tiêu dùng 3- Môi trường kinh doanh 4- Chính sách mở cửa nền kinh tế của nhà nước 5- Nhà cung cấp hàng hóa có uy tín 6- Vấn đề về tự nhiên Chiến lược S-O Chiến lược xâm nhập thị trường Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược mở rộng ngành dịch vụ Chiến lược W-O Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Chiến lược mở rộng mạng lưới phân phối (phát triển thị trường) Thách thức 1- Thương hiệu 2- Biến động nhân sự 3- Trình độ nhân viên 4- Quảng cáo chưa mang tính chuyên nghiệp Chiến lược S-T Chiến lược liên doanh Chiến lược tăng cường quảng cáo, khuyến mại Chiến lược khác biệt hóa Chiến lược W-T Chiến lược khác biệt hóa Chiến lược tăng cường quảng cáo khuyến mại
  26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 5- Phương pháp quản trị Nguồn: economy,vn Sau khi phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh đã đề ra những chiến lược kinh doanh căn bản nhất, đồng thời trao đổi ý tưởng và kế hoạch của mình với các cổ đông, các thành viên trong gia đình kinh doanh, các đồng nghiệp và các nhà tư vấn,… Phân đoạn thị trường mà Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh hướng tới: trước mắt thị trường Long An và toàn nước. Quảng cáo thương hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trước khi khai trương. Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trương. Về nguồn cung sản phẩm: Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh mua sản phẩm tại địa phương, hợp tác phát triển chuyên môn hóa vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển theo hướng chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại, hộ nông dân nhằm đảm bảo kiểm soát chất lượng, số lượng sản phẩm ngay từ khâu đầu vao. Về giá cả: xây dựng chính sách giá tốt nhất, tức là giá chính hãng. Muốn được giá tốt nhất thì Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh phải cam kết về số lượng lớn bao tiêu sản phẩm đâu ra cho những trang trại, hộ gia đinh, nhà cung cấp. Hơn nữa bộ phận kinh doanh nhập hàng nên dựa vào thương hiệu, uy tín, khả năng tài chính của chính Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh để đàm phán với nhà cung cấp để đạt được giá tốt nhất. Một khi Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh đạt được mức giá tốt nhất thì Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh sẽ truyền những ưu đãi về giá từ nhà cung cấp sang khách hàng. 2.3. Marketing mix 2.3.1. Chiến lược sản phẩm Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cổ
  27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 được khách hàng hiện tại cũng như thu hút khách hàng mới từ những kênh phân phối truyền thống, đối thủ cạnh tranh. Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân được cải thiện và thời gian của khách hàng có giới hạn. Đặc biệt, Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh sẽ xây dựng một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua. Bước bóc vỏ và sáng lọc gạo Quy trình sản xuất thực hiện thông qua máy tách để loại bỏ các chất gây ô nhiễm.. Sau đó máy Paddy Husker bóc vỏ lúa để cho ra gạo lứt (gạo nâu). Quá trình phân tách sử dụng máy móc hiện đại để có được gạo lức chất lượng cao, sạch sẽ, và không có chất gây ô nhiễm. Bước xát trắng Gạo lức được xát trắng để loại bỏ lớp cám từ gạo nâu (lức) để có được gạo trắng mà vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng cũng như hương vị của gạo cho lợi ích
  28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 sức khỏe của người tiêu dùng. Trong một từ khác, giá trị dinh dưỡng và lợi ích của lúa được giữ lại hoàn toàn . Bước lọc sạn và tách thóc
  29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Bước đánh bóng gạo trắng Gạo trắng đi vào máy đánh bóng gạo để có được gạo trắng, hạt sáng bóng, gạo đẹp với cùng một kích thước. Quá trình này vẫn giữ lại chất lượng sản phẩm gạo trắng và cho phép sản phẩm gạo có thể được giữ ( bảo quản) lâu hơn.
  30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22
  31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Quá trình tách mẫu Bảo quản và đóng gói sản phẩm Gạo trắn bóng được lưu trữ trong kho chứa tiêu chuẩn tốt nhất về vệ sinh và sạch sẽ. Chúng tôi đảm bảo kiểm soát chất lượng , trọng lượng bằng cách sử dụng một hệ thống khép kín để đóng gói, hệ thống này tự động loại bỏ tạp chất và đảm bảo rằng người tiêu dùng nhận được chính xác những gì được yêu cầu: gạo tinh khiết, tươi và thơm. Sản phẩm được đóng gói hút chân không trọng lượng (1-10) kg và trong bao bì truyền thống trọng lượng từ (5 - 50) kg 2.3.2. Chiến lược tiếp thị Về chương trình khuyến mại: + Quảng cáo thông qua kênh truyền hình, báo chí, tờ rơi... + Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lược. + Các hình thức khuyến mại: - Mua hàng tặng hàng
  32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 - Mua hàng từ lần ....đến lần ....được tặng tiền - Mua hàng từ lần ...đến lần ...được tặng hàng - Mua hàng tặng tiền - Mua hàng giảm giá - Mua nhóm hàng tặng hàng - Mua nhóm hàng tặng tiền - Mua nhóm hàng giảm giá - Chương trình thẻ mua sắm: tạo thẻ mua sắm có các trị giá và hạn sử dụng để tặng, bán cho khách hàng. - Chương trình thẻ chiết khấu tính điểm: tạo các loại thẻ chiết khấu tính điểm tích luỹ dựa trên tổng giá trị mua hàng của khách hàng,… Cần tung ra các chương trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ với thời gian khuyến mại ngắn và đi trước đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ giúp Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh tăng doanh số bán hàng và thu hút một lượng khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh. Về chăm sóc khách hàng Cần chủ động chăm sóc sản phẩm cho khách hàng. Lập đường dây nóng, đường dây này chuyển trực tiếp đến trưởng các đơn vị, bộ phận để giải quyết những trường hợp đột xuất của khách hàng. Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh sẽ lưu trữ thông tin về khách hàng. Dựa trên những thông tin về khách hàng, Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh sẽ thiết lập chương trình đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết với những ưu đãi bất ngờ. - Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau: Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng Quản lý các hoạt động giao dịch liên quan đến khách hàng: Báo giá, bán hàng… Khả năng thống kê doanh số của khách hàng Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng - Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
  33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Trạng thái đơn hàng (nếu có) Thời gian đang được bảo hành (nếu có) Các chương trình khuyến mãi Khách hàng tra cứu việc tích lũy điểm trên thẻ mua sắm Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống Về xây dựng thương hiệu: tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trưng bày hàng hóa, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... để nhắc đến các hàng hóa thực phẩm sạch rõ nguồn gốc xuất xứ là nhắc đến sản phẩm của Công ty cổ phần tổng công ty Sông Gianh.
  34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH 3.1. Tổng mức đầu tư dự án Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án 12,624,218,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao gồm: Đvt: nghìn đồng HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xây dựng lắp đặt Nhà xưởng sản xuất gạo m2 1,000 1200 1,200,000 Nhà kho gạo m2 2,000 1200 2,400,000 Nhà văn phòng m2 30 2500 75,000 Nhà bảo vệ m2 30 2500 75,000 Cổng biển hiệu thiết bị 1 15000 15,000 Trạm máy phát điện m2 60 1200 72,000 Trạm bơm + bể ngầm thiết bị 1 150000 150,000 Bể xử lý nước thải thiết bị 1 50000 50,000 Tường rào m 400 1000 400,000 Thoát nước mưa thiết bị 1 80000 80,000 Dây chuyền thiết bị Hệ thống sấy lúa 2x15 tấn HT 1 2027400 2,027,400 Hệ thống bóc vỏ 5-6 tấn /giờ máy 1 1653350 1,653,350 Hệ thống xát trắng-đánh bóng gạo máy 1 1742200 1,742,200 Hệ thống băng tải HT 1 1000000 1,000,000 TỔNG CỘNG 10,939,950
  35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: + Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. + Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. + Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; + Chi phí khởi công, khánh thành; GXL: chi phí xây lắp GTB: chi phí thiết bị Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm các khoản chi phí sau + Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; + Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; + Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; + Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
  36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 + Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; + Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; + Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; + Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: + Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng; + Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; + Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; + Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí Dự phòng phí bằng được tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. Tổng giá trị đầu tư Đvt: ngàn đồng STT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế giá trị gia tăng Chi phí sau thuế 1 Chi phí xây dựng 4,106,364 410,636 4,517,000 2 Chi phí thiết bị 5,839,045 583,905 6,422,950 3 Chi phí quản lý dự án 264,250 26,425 290,674 4 Chi phí tư vấn XD 645,931 64,593 710,524 5 Chi phí khác 74,469 7,447 81,916 6 Chi phí dự phòng 601,153 0 601,153
  37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 TỔNG CỘNG 12,624,218 3.2. Nguồn vốn thực hiện dự án 3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Với tổng mức đầu tư là 12,624,218,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua sắm dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là chiếm 30%, Nguồn vốn vay này sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng. 3.2.2. Phương án vay và hoàn trả nợ Phương thức vay: Số tiền vay là 8,836,953,000 đồng vay trong thời gian 6 năm 4 tháng, ân hạn 4 tháng đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc được trả đều hàng năm. Bảng 3.1: Phương án vay và hoàn trả nợ Số tiền vay 8,836,953 ngàn đồng Thời hạn vay 76 tháng Ân hạn 4 tháng Lãi vay 10% Thời hạn trả nợ 72 tháng Đvt: 1,000 vnđ Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Lãi vay Dư nợ cuối kỳ 8/1/2018 8,836,953 294,565 8,836,953 1/1/2019 8,836,953 2,356,521 1,472,825 883,695 7,364,127 1/1/2020 7,364,127 2,209,238 1,472,825 736,413 5,891,302 1/1/2021 5,891,302 2,061,956 1,472,825 589,130 4,418,476 1/1/2022 4,418,476 1,914,673 1,472,825 441,848 2,945,651 1/1/2023 2,945,651 1,767,391 1,472,825 294,565 1,472,825 1/1/2024 1,472,825 1,620,108 1,472,825 147,283 0 TỔNG 11,929,886 8,836,953 3,387,498
  38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Bảng 3.2: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào Đvt: 1,000 vnđ sstt HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG Khối lượng gạo Khối lượng tấm I Gạo thơm 1 Tỷ lệ gạo thơm tấn 100% 75% 25% 2 Hao hụt khối lượng sau khi độ ẩm giảm 1% tấn/tấn gạo 10% 3 Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất tấn/tấn gạo nếp 1% 4 Khối lượng gạo thành phẩm/1 tấn gạo đầu vào tấn 90% 67% 22% 5 Công suất sản xuất/giờ tấn 3 6 Công suất sản xuất/ngày tấn 24 7 Công suất sản xuất/năm tấn 7,200 4,833 1,611 8 Giá thu mua gạo 25% tấm tấn 5,830 II Gạo nếp thơm 1 Hao hụt khối lượng sau khi độ ẩm giảm 1% tấn/tấn gạo nếp 10% 2 Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất tấn/tấn gạo nếp 1% 3 Khối lượng gạo nếp thành phẩm/1 tấn gạo nếp đầu vào tấn 90% 4 Công suất sản xuất/giờ tấn 2 5 Công suất sản xuất/ngày tấn 16 6 Công suất sản xuất/năm tấn 4,800 Giá gạo nếp đầu vào tấn 5,930
  39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Hạng mục ĐVT 2019 2020 … 2035 2036 Năm 1 2 19 20 Công suất hoạt động nhà máy % 0.800 0.900 1.000 1.000 Tỷ lệ tăng giá 1.030 1.030 1.126 1.126 1. Gạo thơm Khối lượng gạo mua vào tấn 5,760 6,480 7,200 7,200 Giá thành ngàn đồng/tấn 5,830 5,830 6,371 6,371 Chi phí nguyên liệu gạo nhập vào 33,580,800 37,778,400 45,868,309 45,868,309 2. Nếp thơm Khối lượng gạo nếp mua vào tấn 3,840 4,320 4,800 4,800 Giá thành tấn 6,108 6,108 6,674 6,674 Chi phí nguyên liệu gạo nếp nhập vào ngàn đồng 23,454,336 26,386,128 32,036,483 32,036,483 Tổng cộng 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791 Bảng 3.3: Chi phí hoạt động Chi phí bốc dỡ hàng 30 ngàn đồng/tấn Chi phí lưu kho, bảo quản tại kho 40 ngàn đồng/tấn Dịch vụ hun trùng 0.50% Doanh thu Chi phí điện nước, bao bì 4.0% Doanh thu Chi phí tiếp thị, quảng cáo 8.0% Doanh thu Chi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựng Chi phí sửa chữa thường xuyên 2.0% CP thiết bị Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 1.0% Giá trị MMTB Chi phí quản lý bán hàng 5% Doanh thu
  40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Chi phí vận chuyển 8% doanh thu Chi phí khác 2% Doanh thu Bảng 3.4: Tổng chi phí Đvt: 1,000 vnđ TT Hạng mục 2019 202p …. 2035 2036 1 2 19 20 1 Chi phí bốc đỡ hàng 296,640 333,720 405,183 405,183 2 Chi phí lưu kho, bảo quản tại kho 395,520 444,960 540,244 540,244 3 Chi phí điện, nước, bao bì… 4,105,083 4,618,218 5,607,169 5,607,169 4 Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337 5 Chi phí dịch vụ hun trùng 513,135 577,277 700,896 700,896 6 Chi phí trả lương 1,023,750 1,074,938 2,463,776 2,586,965 7 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế 207,900 218,295 500,336 525,353 8 Chi phí sữa chữa lớn và thay thế thiết bị 546,998 9 Chi phí sửa chữa thường xuyên 218,799 - 218,799 11 Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 109,400 109,400 109,400 109,400 12 Khấu hao tài sản cố định 826,973 826,973 205,318 205,318 13 Chi phí quản lý, bán hàng 5,131,354 5,772,773 7,008,961 7,008,961 14 Chi phí vận chuyển 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337 15 Chi phí khác 2,052,541 2,309,109 2,803,584 2,803,584 Tổng cộng 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544
  41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Bảng 3.5: Chi phí khấu hao HẠNG MỤC THỜI GIAN KH 1 Chi phí xây dựng 20 2 Chi phí máy móc thiết bị 10 3 Chi phí quản lý dự án 7 4 Chi phí tư vấn đầu tư XD 7 5 Chi phí khác 7 6 Chi phí dự phòng 7 Bảng 3.6: Doanh thu từ dự án - Giá bán sản phẩm Sản phẩm Giá bán (triệu VND/tấn) Gạo thơm 11,193 Tấm thơm 7,857 Nếp thơm 13,453 - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/ năm. - Tốc độ tăng giá 3% cho khoảng thời gian 5 năm 1 lần. - Tốc độc tăng tiền lương trung bình 5%/năm.
  42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Đơn vị: 1000 đồng HẠNG MỤC ĐVT 2019 2020 ….. 2035 2036 1 2 19 20 Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.13 1.13 1. Gạo thơm Giá bán ngàn đồng/tấn 11,529 11,529 12,598 12,598 Sản lượng tấn 3,866 4,350 4,833 4,833 Doanh thu ngàn đồng 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265 2. Tấm thơm Giá bán ngàn đồng/tấn 8,092 8,092 8,843 8,843 Sản lượng tấn 1,289 1,450 1,611 1,611 Doanh thu ngàn đồng 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591 3. Nếp thơm Giá bán ngàn đồng/tấn 13,857 13,857 15,142 15,142 Sản lượng tấn 3,437 3,866 4,296 4,296 Doanh thu ngàn đồng 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360 Tổng DT 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215 Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Báo cáo thu nhập Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
  43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Đvt: 1,000 vnđ Năm 2019 2020 …. 2035 2036 Hạng mục 1 2 19 20 Doanh thu 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215 Doanh thu từ gạo sấy 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265 Doanh thu từ tấm sấy 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591 Doanh thu từ nếp sấy 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360 Chi phí 88,117,763 99,141,862 120,678,333 121,592,335 Chi phí nguyên liệu 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791 Chi phí hoạt động 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544 EBIT 14,509,309 16,313,594 19,500,882 18,586,880 Lãi vay 883,695 736,413 - - EBT 13,625,613 15,577,181 19,500,882 18,586,880 Thuế TNDN (20%) 2,725,123 3,115,436 3,900,176 3,717,376 NI 10,900,491 12,461,745 15,600,705 14,869,504
  44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Báo cáo ngân lưu Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, lãi vay của ngân hàng 10%,thuế suất 20%  WACC bình quân = 10.1% Bảng 3.7: Báo cáo ngân lưu Đvt:1,000 vnđ Năm 2019 2020 …. 2035 2036 0 1 19 20 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 102,627,072 140,179,215 140,179,215 Thay đổi khoản phải thu (30,788,121) - - Tổng ngân lưu vào 71,838,950 140,179,215 140,179,215 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 12,624,218 Chi phí hoạt động 87,290,790 120,473,015 121,387,017 Thay đổi khoản phải trả (8,811,776) 7,765 (91,400) Thay đổi số dư tiền mặt 8,210,166 - - Tổng ngân lưu ra 12,624,218 86,689,180 120,480,780 121,295,617 Ngân lưu ròng trước thuế (12,624,218) (14,850,230) 19,698,435 18,883,598 Thuế TNDN 2,725,123 3,900,176 3,717,376 Ngân lưu ròng sau thuế (12,624,218) (17,575,352) 15,798,259 15,166,222 Hệ số chiết khấu 1.00 0.91 0.16 0.15 Hiện giá ngân lưu ròng (12,624,218) (15,963,081) 2,538,927 2,213,763 Hiện giá tích luỹ (12,624,218) (28,587,299) 78,355,808 80,569,570 Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau: STT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 80,569,570,000 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 37,77% 3 Thời gian hoàn vốn 5 năm
  45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Nhận xét: NPV = 80,569,570,000đồng > 0 IRR = 37.77% >>WACC=15%  Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn Thời gian hoàn vốn 05 năm, + Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư, Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông nghiệp, 3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo” rất khả thi thông qua các thông số tài chính, Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và tỉnh Long An nói riêng. Nhà máy xay xát lúa gạo được xây dựng ở Long An cũa công ty thực phẩm vàng Việt Nam sẽ tạo thêm công ăn việc làm cho người dân ở địa phương, đồng thời tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo thu nhập cho Doanh nghiệp, tang nguồn thu cho Ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế, lệ phí… góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong những năm tới. Nhà máy sẽ là đầu mối hợp tác liên kết với nông dân hình thành những vùng nguyên liệu bao gồm diện tích lúa của các nông hộ tham gia thực hiện cánh đồng lúa mẫu lớn, nhằm đảm bảo đủ nguyên liệu lúa thuần giống cho nhà máy hoạt động.Nông dân không phải lo phơi lúa gặp mưa, không lo bán lúa bị hớ, không bị tư thương ép giá, hay không phải đối đầu với những trở ngại đã được mô tả một phần như trên. Việc liên kết với nông dân vừa đảm bảo giá trị sản xuất đầu ra của người nông dân, vừa ổn định nguyên liệu đầu vào của nhà máy Hình thành nhà máy xay xát lúa gạo với quy trình sản xuất chuyên sâu công nghệ, hệ thống đóng gói bao bì đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra, từ đó tạo ra thương hiệu gạo cho đất nước, tránh tình trạng duy trì làm ăn nhỏ lẻ làm người nông nhân bị mất quyền lợi từ chính sức lao động của họ. Thương hiệu sản phẩm tạo ra mang lại uy tín thiết thực cho hạt gạo Việt nam trên thị trường thế giới.
  46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 38 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Anúncio