SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 67
Baixar para ler offline
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á (SEABANK) LÁNG HẠ
Sinh viên thực hiện : Ngô Văn Thức
Mã sinh viên : A20206
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguốn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Ngô Văn Thức
Thang Long University Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNGMẠI ........................................................ 1
1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD)............1
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................................................................. 1
1.1.3. Chức năng cho vay tiêu dùng .......................................................................... 3
1.2. Các loai hình cho vay tiêu dùng ....................................................................3
1.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .............................. 4
1.2.2. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại............................................................ 6
1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng trong sự phát triển của nền kinh tế thị
trường.................................................................................................................. 9
1.3.1. Tác động tới ngân hàng ................................................................................... 9
1.3.2. Tác động tới người tiêu dùng........................................................................... 9
1.3.3. Tác động tới doanh nghiệp .............................................................................. 9
1.3.4. Tác động đến nền kinh tế................................................................................. 9
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM.................10
1.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ..................................................... 10
1.4.2. Nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng............................................ 10
1.4.3. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng.................................................... 11
1.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................... 11
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại .....................................................................................................11
1.5.1. Các nhân tốkhách quan................................................................................... 12
1.5.2. Các nhân tố chủ quan...................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊUDÙNGTẠI NGÂNHÀNGCỔ PHẦN ĐÔNGNAMÁ (SEABANK)...................15
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam
Á(SeaBank) ......................................................................................................... 15
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á........................ 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Nam Á........................................................................................................................... 20
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ................................................................. 28
2.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank ............ 28
2.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank............................. 29
2.2.3. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng Seabank ..................................................... 29
2.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank .................................... 31
2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng và tỉ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Nam Á................................................................................................. 31
2.4. Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Nam Á ..................................................................................................... 39
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 39
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................. 41
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á............................................................................................................. 46
3.1. Xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng trong những năm tới ...................46
3.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm tới của ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ................................................................. 48
3.2.1. Những thuận lợi, khó khăn và thách thức đối với SeaBank.......................... 48
3.2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của SeaBank................................................................ 50
3.2.3. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm tới của ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á .................................................................... 50
3.3. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Nam Á (SeaBank)..........................................................................................51
3.3.1. Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................... 51
3.3.2. Hoàn thiện hơn sản phẩm cho vay tiêu dùng để có thể phục vụ cho nhiều đồi
tượng khách hàng hơn................................................................................................ 51
3.3.3. Nâng cao hình ảnh, vị thế của ngân hàng, phát triển marketing thị trường,
xây dựng nguồn khách hàng bền vững và nhận diện thương hiệu.......................... 52
3.3.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định tài chính .............................. 54
3.3.5. Khôngngừng hiênđạihóacôngnghệngânhàng,pháttriểncôngnghệ .................54
Thang Long University Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3.6. Đào tạo, chọn lọc cán bộ tín dụng có chuyên môn, trình độ và đạo đức nghề
nghiệp tốt...................................................................................................................... 56
3.3.7. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các yếu tố
có liên quan tới cho vay tiêu dùng .............................................................................. 56
3.4. Một số kiến nghị .............................................................................................57
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.......................................................... 57
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ................. 58
3.4.3. Kiến nghị đối với Chính Phủ........................................................................... 59
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
CVTD
TMCP
Cho vay tiêu dùng
Thương mại cổ phần
CBNV Cán bộ nhân viên
TCTD Tổ chức tín dụng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTƯ Ngân hàng trung ương
NHNN Ngân hàng nhà nước
TTQT Thanh toán quốc tế
XNK Xuất nhập khẩu
TTCK Thị trưởng chứng khoán
Thang Long University Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á..................15
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu tài chính của SeaBank 2011-2013....................................21
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của SeaBank ...............................................22
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu dư nợ tại SeaBank 2011-2013..........................................24
Bảng 2.5. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ tại SeaBank 2011-2013.......................24
Bảng 2.6. Doanh số mua bán ngoại tệ........................................................................27
Bảng 2.7. Doanh số TTQT SeaBank 2011-2013........................................................28
Bảng 2.8. Tổng dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng của SeaBank..............33
Bảng 2.9. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ của SeaBank .....................33
Bảng 2.10. Thu lãi cho vay tiêu dùng trong những năm gần đây ...........................35
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) trong cho vay tiêu dùng qua các năm................36
Bảng 2.12. Bảng cơ cấu cho vay tiêu dùng của ngân hàng SeaBank ......................38
Bảng 2.13. Tỷ trọng thu lãi cho vay tiêu dùng trên thu lãi từ hoạt động cho vay
của SeaBank .................................................................................................................39
Bảng 3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của SeaBank- IEF.....................48
Bảng 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của SeaBank – IEF ...................49
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của SeaBank...............32
Biểu đồ 2.2.Hoạt động thu lãi cho vay tiêu dùng của SeaBank...............................35
Biểu đồ 2.3. Thulãichovaytiêudùngtrênthulãitừhoạtđộngchovay củaSeaBank....40
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeaBank),
chi nhánh Láng Hạ ......................................................................................................18
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD)
1.1.1. Khái niệm
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chỉ tiêu của người
tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài
chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống
như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế,… trước khi họ
có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.
Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ khá phổ biến của ngân hàng, đây là hình
thức tài trợ mang lại lợi nhuận khá lớn cho ngân hàng. Tuy vậy, không phải ngân hàng
nào cũng tích cực mở rộng hình thức cho vay này, điều này được lý giải qua các đặc
điểm của hình thức cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng còn là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của
NHTM . Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn
và hiệu quả. Muốn vậy nó phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định. Thứ
nhất khách hàng vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận.
Điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thứ hai khách hàng phải đảm
bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. Thứ
ba, ngân hàng cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn
trả nợ. Nhờ đó ngân hàng mới có được lợi nhuận từ việc cho vay.
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
 Quy mô các khoản cho vay tiêu dùng nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay lớn
 Do cho vay tiêu dùng, nên khi khách hàng tìm đến ngân hàng nhằm mục đích vay
tiêu dùng thì nhu cầu vốn là không lớn lắm. Tuy nhiên, do nhu cầu tiêu dùng của
người dân ngày càng tăng do nền kinh tế không ngừng phát triển, nên nhu cầu về
các khoản vay tiêu dùng là rất lớn, và đối tượng của cho vay tiêu dùng là mọi tầng
lớp dân cư trong xã hội.
 Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay có độ rủi ro cao
Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay có độ rủi ro caobởi nguồn trả nợ của
người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài
Thang Long University Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
năng và sức khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm, ngân
hàng sẽ rất khó thu lại được nợ.
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
2
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
 Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn các khoản vay khác
Lý do chính khiến các khoản vay tiêu dùng có lãi suất cao nhất trong thang lãi
suất cho vay của Ngân hàng đó là do chi phí và rủi ro của các khoản vay tiêu dùng là
cao nhất trong các loại cho vay của Ngân hàng. Nguyên nhân có thể do lãi suất áp
dụng cho vay tiêu dùng là lãi suất cứng nhắc trong khi những khoản cho vay kinh
doanh hiện nay thường áp dụng lãi suất thả nổi theo thị trường. Khi đó sựtăng lên về
chi phí huy động vốn của các ngân hàng thì các ngân hàng sẽ gặp rủi ro lãi suất trong
cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, nguồn trả nợ của các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc
chủ yếu vào thu nhập của người vay, nên nếu người vay gặp phải sự cố bất ngờ như là
ốm đau, tai nạn, mất việc hoặc chết thì nhân viên ngân hàng sẽ rất khó hoặc không thể
thu hồi nợ.
Mặt khác, số lượng khách hàng đông nên ngân hàng phải mất nhiều thời gian và
sử dụng một đội ngũ nhân viên khá đông cho việc cho vay, từ khâu tiếp khách hàng,
nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân, theo dõi khách hàng cho đến việc thu hồi
nợ. Vì thế, chi phí của ngân hàng gồm cả chi phí về thời gian và nhân lực cho việc
phục vụ cho vay tiêu dùng là không nhỏ.
Do chi phí để cho vay cao, và rủi ro của khoản cho vay lớn nên lãi suất áp dụng
trong cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác.
 Các khoản cho vay tiêu dùng mang lại lợi nhuận khá lớn cho các ngân hàng
Tương tự với mức rủi ro cao như vậy thì các khoản tín dụng tiêu dùng có được
một mức lợi nhuận rất lớn trong các nguồn thu của ngân hàng. Bên cạnh đó, số lượng
các khoản vay tiêu dùng khá nhiều khiến cho tổng quy mô cho vay tiêu dùng rất lớn,
và cùng với mức lợi nhuận trên mỗi khoản vay tiêu dùng sẽ khiến cho lợi nhuận thu về
từ hoạt động cho vay là rất đáng kể trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Chính nguồn
lợi nhuận lớn đó đã thúc đẩy các ngân hàng đẩy mạnh phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng.
 Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm trước các tác động của chu kì kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất
lớn đến cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Khi nền kinh tế phát triển ổn
định, thu nhập của người dân cao thì nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng tạo
điều kiện cho hoạt động này phát triển. Ngược lại khi kinh tế bất ổn rơi vào tình trạng
suy thoái, các cá nhân hộ gia đình e dè trong việc chi tiêu do đó hoạt động cho vay tiêu
dùng sẽ kém hiệu quả hơn. Do vậy tình hình kinh tế phát triển ổn định là một trong các
nhân tố thúc đẩy cho vay tiêu dùng phát triển.
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.3. Chức năng cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính
NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính có nghĩa là ngân hàng vừa đi
vay và cũng là người cho vay. NHTM là cầu nối giữa những người cần tiền, thiếu tiền
và những người có tiền, thừa tiền. Nhờ có NHTM mà nhu cầu này được giải quyết một
cách dễ dàng.
 NHTM thực sự huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá
trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, thực hiện các dịch vụ tiện ích cho xã hội.
 Nhờ có NHTM mà tiết kiệm của các cá nhân, đoàn thể, các tổ chức được huy
động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Thông qua các hoạt động của
NHTM mà tiết kiệm này sẽ được đưa vào nền kinh tế hoạt động.
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Với việc nhận tiền gửi cho vay, Ngân hàng mở ra các sổ sách theo dõi và chuyển
tiền trong các giao dịch lẫn nhau của khách hàng. Ngân hàng sẽ xuất tiền từ tài khoản
này sang tài khoản khác, hoặc chuyển từ nơi này sang nơi khác. Với chức năng này,
Ngân hàng sẽ tiết kiệm được các chi phí do việc vận chuyển, bảo quản tiền mặt, đồng
thời hạn chế bị ứ đọng vốn trong khâu thanh toán, tạo điều kiện thúc đẩy các doanh
nghiệp.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Với chức năng là một định chế tài chính trung gian, Ngân hàng có khả năng di
chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Nhờ nguồn vốn huy động được và cho khách
hàng vay khi cần, Ngân hàng có khả năng tạo nên một lượng tiền lớn hơn rất nhiều so
với lượng tiền ban đầu. Lượng tiền do ngân hàng tạo ra chính là bút tệ. Bút tệ là loại
tiền chỉ xuất hiện trên sổ sách của Ngân hàng. Lượng tiền này phụ thuộc vào chính
sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương, đặc biệt là “Tỷ lệ dự trữ bắt buộc” thông qua
việc tăng giảm “Tỷ lệ dự trữ bắt buộc” Ngân hàng trung ương sẽ có khả năng giảm
hoặc tăng lượng tiền trong lưu thông.
1.2. Các loai hình cho vay tiêu dùng
Tùy theo các cách chia mà cho vay tiêu dùng có thể chia thành các hình thức
khác nhau.
Căn cứ vào phương thức hoàn trả gồm
 Cho vay trả góp: Là loại cho vay trong đó định kỳ khách hàng tiến hành thanh
toán cho ngân hàng một phần nợ gốc và lãi. Hiện nay hầu hết các ngân hàng chủ
yếu áp dụng phương thức cho vay này do nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập hàng
4
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
tháng.
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình thức cho vay này được áp dụng chủ yếu nhằm mục đích mua sắm nhà cửa,
phương tiện đi lại như ô tô…
 Cho vay hoàn trả một lần: Là phương thức cho vay trong đó khách hàng tiến
hành hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Chủ yếu áp dụng
với các khoản cho vay ngăn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu tức thời cho khách hàng
như: thanh toán tiền điện nước, cho các chuyến đi nghỉ…
 Cho vay hoàn trả theo nhu cầu: Là các khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn
trong đó khách hàng có thể trả lãi hoặc gốc tùy theo tình hình tài chính của mình
miễn là khi đến hạn khách hàng phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi.
 Ngoài ra, còn có thể phân chia theo mục đích vay, căn cứ vào nguồn gốc cho
vay…
1.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các
phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi cấp vốn cho khách hàng.
Để chuẩn hóa quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi NHTM thường xây
dựng cho mình một quy trình cho vay. Giữa các ngân hàng, quy trình ấy có thể có sự
khác biệt, tùy thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của ngân hàng, tuy
nhiên nhìn chung đều bao gồm 6 bước sau:
Bước 1: Nhận hồ sơ tín dụng: khách hàng có nhu cầu vốn đến ngân hàng làm thủ
tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ đầy đủ
và đúng quy định, hồ sơ tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ
sơ vay.
Bước 2:Thẩm định tín dụng: Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay tiêu
dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Cán bộ thẩm định sai sẽ đưa ra quyết định
sai. Quá trình thẩm định bao gồm:
 Thẩm định đặc điểm nguồn vay
 Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay
 Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh toán của khách hàng
 Thẩm định tài sản đảm bảo
Bước 3: Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín
dụng thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đưa ra quyết định cho
vay. Sau khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho khách hàng biết
rõ nội dung ( nếu không cho vay phải ghi chi tiết lý do).
6
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân: Sau khi xét duyệt và
quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng
Các yếu tố chủ yếu của một trường hợp tín dụng là:
 Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có).
 Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm
gì.
 Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng
 Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà khách hàng phải trả, lãi suất cố định hay
thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất.
 Mức phí để có được cam kết tín dụng từ ngân hàng, tính theo tỷ lệ phần
trăm trên hạn mức cam kết.
 Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng, tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng được phát ra đến
lúc đồng vốn và lãi cuối cùng được ngân hàng thu về.
 Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu,
quyền chuyển nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải
được quy định rõ trong hợp đồng.
 Điều kiện và kỳ hạn giải ngân.
 Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi.
Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh
của người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng…
Bước 5: Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho khách hàng,
ngân hàng phải kiểm soát xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay
không. Việc thu thập thông tin về khách hàng:
Tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng tín dụng đang
được đảm bảo.
Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời.
Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi
phạm hợp đồng tín dụng.
Bước 6: Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới: Khi khách hàng đã trả
hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ kết
thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng
mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không tra được nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm
hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có cho khách hàng gia hạn nợ hay là bán
tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định
của pháp luật, với từng nhóm khách hàng, và với từng loại cho vay của ngân hàng.
Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông tin cần thiết nhưng
không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ
làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng.
1.2.2. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn hoạt động của NHTM, ngân hàng nào tạo lập
được nhiều nguồn vốn thì càng có điều kiện mở rộng cho vay, mở rộng tín dụng cho
nền kinh tế. Vì vậy nghiệp vụ nguồn vốn bao giờ cũng được quan tâm đúng mức, gồm
các hoạt động sau:
 Nghiệp vụ tiền gửi
 Tiền gửi các tổ chức kinh tế:
 Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền khách hàng gửi vào không xác định trước
thời hạn sẽ rút ra nên nó mang tính chất không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất
cứ lúc nào, là khoản tiền chờ thanh toán không phải gửi với mục đích để dành mà
nhằm an toàn tài sản, tạo được tiện ích trong thanh toán.
 Tiền gửi có kỳ hạn: Khác với tiền gửi không kỳ hạn vì ngân hàng biết trước thời
gian người rút tiền, là khoản tiền tạm thời chưa sử dụng hay để dành nhằm hưởng
lợi tức và tìm kiếm sự an toàn cho đồng vốn của mình.
 Tiền gửi các tổ chức tín dụng:là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ thanh toán.
 Tiền gửi của cá nhân dân cư:
 Tiền gửi trên tài khoản cá nhân: Dân cư gửi tiền với mục đích an toàn bảo quản
hay thuận lợi trong thanh toán chi trả.
 Tiền gửi tiết kiệm: Bao gồm tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền để dành của cá nhân gửi vào ngân
hàng với mục đích hưởng lợi tức, có kỳ hạn xác định trước nên hưởng lãi suất tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền để dành của dân cư nhằm hưởng
lợi tức nhưng chưa xác định được thời điểm chi tiêu.
8
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
 Tiển gửi có mục đích: Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng thì xác định trước
mục đích gửi vào để làm gì.
 Tiền gửi tiết kiệm có báo trước: Nghĩa là có quy định khi dân cư muốn rút tiền
phải báo trước cho ngân hàng tối thiểu 10 đến 30 ngày.
 Tiền gửi của kho bạc nhà nước
Các chi nhánh kho bạc thường có một phần vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân
hàng nhằm hưởng lợi tức và thường gửi với số lượng lớn, không kỳ hạn.
 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
Các tổ chức tín dụng thường có quan hệ đại lý nhau nên mở tài khoản lẫn nhau
nhằm thực hiện thu chi hộ cho khách hàng, đặc biệt sử dụng cho phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt.
 Phát hành giấy tờ có giá
Là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết, bao gồm việc phát hành các
chứng chỉ tiền gửi, các trái phiếu, kỳ phiếu.
Kỳ phiếu, trái phiếu là chứng chỉ nhận nợ của Ngân hàng đối với người mua
(chủ sở hữu) có quy định mệnh giá thời hạn và lãi suất. Căn cứ vào nhu cầu vốn Ngân
hàng phát hành theo đợt cho từng loại kỳ phiếu, trái phiếu có kỳ hạn và lãi suất khác
nhau, nhằm huy động đủ số vốn cần thiết trong một thời gian nhất định. Đối tượng
mua kỳ phiếu và trái phiếu là tất cả các tầng lớp dân cư, tổ chức kinh tế trong xã hội,
không hạn chế số tiền mua, chủ sở hữu được quyền chuyển nhượng cho người khác,
được dùng để thế chấp, chiết khấu cầm cố hay bảo lãnh vay vốn tại ngân hàng.
 Vốn vay
Trong quá trình hoạt động của mình nhiều lúc phát sinh các nghiệp vụ cùng một
lúc làm cho nguồn vốn hoạt động của các Ngân hàng không đảm bảo đáp ứng các nhu
cầu cho hoạt động của mình, vì thế Ngân hàng phải tiến hành vay vốn của các Ngân
hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, của Ngân hàng trung ương,…
 Vốn tự có của Ngân hàng
 Vốn điều lệ: Là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào điều lệ
ngân hàng luôn luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định do nhà nước quy định vào
đầu mỗi năm tài chính.
 Các quỹ dự trữ: Quỹ dự trữ, quỹ dự trữ đặc biệt, quỹ khác.
 Lợi nhuận chưa chia: Theo quy định sau khi nộp thuế phần còn lại của lợi nhuận
được đem chia để bù lỗ năm trước, thusử dụng vốn ngân sách, bù đắp những khoản
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
tiền phạt và chi phí không hợp lý mà không được tính vào chi phí để tính thuế, trích
quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng, tăng vốn điều lệ, dự phòng nói chung còn lại
đưa vào quỹ đầu tư phát triển.
 Vốn khác
Ngoài các loại nguồn vốn trên thì Ngân hàng thương mại còn có nguồn vốn
trong thanh toán vốn phát sinh từ nghiệp vụ đại lý…
1.2.2.2. Nghiệp vụ cho vay
Đi đôi với nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ cho vay. Đây là nghiệp vụ quan
trọng nhất của NHTM, là thu nhập chính của ngân hàng.
Quy mô tín dụng của ngân hàng lớn hay nhỏ tùy thuộc vào khả năng huy động
vốn của ngân hàng và nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân
hàng ngày càng được mở rộng với nhiều loại hình khác nhau. Có các hình thức sau:
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ cho các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân nhằm bổ sung vốn điều lệ, vốn cố định trong quá trình kinh doanh.
Cho vay trung và dài hạn cho các doanh nghiệp để mở rộng quy mô sản xuất, nhà
xưởng, mua sắm thiết bị, máy móc cải tiến sản xuất.
Cho vay sản xuất: nhằm hỗ trợ kinh tế phát triển, mở rộng nhiều ngành nghề mới,
tạo công ăn việc làm cho xã hội gồm: các ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng,
thủy sản, giao thông vận tải, thương nghiệp và dịch vụ.
Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại của người dân: Hình thức
vay này tạo điều kiện cho dân chúng mua sắm các nhu cầu sinh hoạt như: mua xe máy,
sửa chữa nhà ở, thiết bị tiêu dùng…
Cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản xuất: cho vay thực hiện xóa đói giảm nghèo theo
chỉ định của chính phủ.
1.2.2.3.Nghiệp vụ trung gian thanh toán và các nghiệp vụ khác của NHTM.
 Nghiệp vụ trung gian thanh toán:
Bao gồm bảo lãnh, ủy thác thanh toán, tư vấn, làm môi giới chứng khoán, phát
hành chứng khoán, nhận vốn tài trợ.
 Các nghiệp vụ khác của NHTM
Ngoài những nghiệp vụ đã nêu, các NHTM còn thực hiện một số các dịch vụ
cho khách hàng như: chuyển tiền, cho thuê két sắt, nhận tiền điện nước, chuyển trả tiền
học phí…
10
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển của kinh tế xã hội. Hoạt động cho vay giúp khai thông dòng tài chính,để
những luồng vốn được luân chuyển liên tục. Hiện nay cho vay tiêu dùng không những
là hình thức cho vay phổ biến của các ngân hàng thương mại mà nó còn thể hiện rõ vai
trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế, người tiêu dùng…
1.3.1. Tác động tới ngân hàng
Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng,
từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo điều kiện đa
dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho
ngân hàng.
1.3.2. Tác động tới người tiêu dùng
Ngày nay, cuộc sống của con người không ngừng được nâng cao làm cho nhu
cầu của con người ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Nhu cầu về nhà ở, đi lại, đồ
dùng gia đình, học tập, … là những nhu cầu cần thiết yếu của mỗi cá nhân và hộ gia
đình. Để đáp ứng nhu cầu trên thì một người cần thời gian dài để tích lũy đủ số tiền
cần thiết. Với các gói cho vay tiêu dùng của ngân hàng, người tiêu dùng sẽ được
hưởng những tiện ích, thỏa mãn nhu cầu chi tiêu mua sắm, xây dựng, sửa chữa nhà ở,
phương tiện đi lại, học tập, y tế,…, trước khi họ có đủ khả năng thanh toán. Như vậy,
cho vay tiêu dùng góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của người dân.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng thì cho vay tiêu dùng rất tai hại vì nó có thể làm cho
người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu
trong tương lai.
1.3.3. Tác động tới doanh nghiệp
Các doanh nghiệp sản suất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thu được, do vậy họ
luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra. Điều này phụ thuộc hoàn
toàn vào khả năng của khách hàng. Hiện nay, nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của người
tiêu dùng không ngừng gia tăng. Nhưng nó lại không thể được thỏa mãn bằng nguồn
tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hóa không thể xếp vào kho chờ khi khách
hàng có đủ điều kiện về tài chính được. Và nguồn tài chính từ ngân hàng tài trợ là giải
pháp tối ưu. Như vậy cho vay tiêu dùng của ngân hàng giải quyết được sự ùn tắc trong
việc tiêu thụ hàng hóa. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp có điều kiện
tăng cường sản xuất, mở rộng quy mô, mở rộng thị trường.
1.3.4. Tác động đến nền kinh tế
Việc ngân hàng thực hiện cho vay tiêu dùng đối với khách hàng không chỉ làm
1
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu,nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng
12
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
mà việc cho vay còn thúc đẩy sản suất, tạo ra công ăn việc làm, tăng khả năng cạnh
tranh của các hang sản xuất kinh doanh, tạo ra sự năng động cho nền kinh tế.
Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thương mại đã góp phần
kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiêu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước, từ đó hỗ trợ nhà nước trong việc đạt được các mục tiêu xã hội
như xóa đói, giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã
hội,cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ
Dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ là một chỉ tiêu quan trọng và cơ bản
nhất để đánh giá mức độ phát triển trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này bao gồm: số dư nợ cho vay tiêu dùng, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng,
tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng hàng năm.
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng thể hiện tỷ trọng dư nợ cho
vay tiêu dùng trong tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng tăng hay giảm qua các năm
hoặc qua các thời kỳ. Nếu như chỉ dựa vào tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thì chưa thể đưa ra kết luận về mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng của ngân hàng được vì điều này còn phụ thuộc vào mức tăng của tổng dư nợ. Do
đó, cần phải dựa vào mức tăng của dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ nữa để
đánh giá mức độ phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng.
1.4.2. Nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng phản ánh chất lượng tín
dụng cho vay tiêu dùng, độ rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Bao gồm số
dư nợ quá hạn và tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. Trong quá
trình hoạt động của mình, một ngân hàng không thể tránh khỏi việc gặp phải nợ quá
hạn (không thu hồi được gốc và lãi vay từ khách hàng khi đến hạn thanh toán).
Nguyên nhân có thể là do khách hàng không có thiện chí hoặc cố tình không thanh
toán khi đến hạn. Nhưng cũng có thể do tình hình tài chính của khách hàng không lành
mạnh dẫn đến việc trả nợ không đầy đủ hoặc không đúng hạn. Do vậy, hoạt động cho
vay tiêu dùng của ngân hàng được coi là có hiệu quả khi có tỷ lệ nợ quá hạn nằm trong
giới hạn cho phép và phải thấp hơn kỳ trước. Để làm được điều đó thì ngân hàng cần
phải thẩm định ký điều kiện trước khi quyết định cho vay. Khi đã cho vay phải giám
sát và theo dõi khách hàng sử dụng vốn vay có đúng mục đích vay trong suốt thời gian
sử dụng vốn hay không, đốc thúc khách hàng thanh toán đầy đủ, đúng hạn. Ngoài ra
đối với những trường hợp nợ xấu, nợ khó đòi thì cần cẩn trọng hơn, phải kịp thời kiểm
điểm, rút kinh nghiệm.
1
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.4.3. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng
Chỉ tiêu thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng cho biết khả năng cạnh tranh
và chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng. Đồng thời, chỉ tiêu này cũng cho biết mức độ
phát triển về mặt lượng của ngân hàng. Nếu thị phần của ngân hàng lớn, chứng tỏ niềm
tin của khách hàng về ngân hàng lớn, điều này khẳng định được uy tín, hình ảnh của
ngân hàng trên thị trường. Khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên cùng thị trường,
ngân hàng đưa ra những phán đoán chính xác về khả năng, tiềm lực của bản than mình
cũng như tiềm lực của đối thủ. Từ đó, ngân hàng có những quyết định sáng suốt cho
hoạt động của mình. Ngân hàng có thể đưa ra các chính sách cụ thể phù hợp để phát
triển thị trường cho vay tiêu dùng, cạnh tranh tốt với các đối thủ trên thị trường. Như
vậy, ngân hàng có cơ hội mở rộng, chiếm lĩnh thị trường cho vay tiêu dùng trong
tương lai.
1.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng chúng ta có thể thấy
được hiệu quả và mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng qua
các năm. Tùy theo từng thời kỳ mà ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách khác nhau, phù
hợp với tình hình, điều kiện của từng thời kỳ nhằm tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Điều đó dựa trên cơ sở hợp lý hóa chi phí và nâng cao chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu
này bao gồm : mức tăng lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng và mức tăng lợi nhuận đó
trong tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. Nên nếu chỉ xem xét tốc độ tăng lợi nhuận
từ cho vay tiêu dùng mà đã vội đưa ra kết luận về mức độ phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng thì hoàn toàn chưa chính xác vì điều này còn phụ thuộc vào tốc độ tăng tổng
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. Do vậy, mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng của một ngân hàng sẽ được phản ánh chính xác thông qua tốc độ tăng lợi nhuận
từ hoạt động cho vay tiêu dùng trong tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại
Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay của ngân hàng thương mại, hoạt
động của nó chịu tác động của rất nhiều yếu tố. Các ngân hàng luôn phải xem xét các
yếu tố đó một cách thận trọng nhằm phát huy những yếu tố tích cực đến cho vay tiêu
dùng, cũng như hạn chế tới mức tối đa các yếu tố làm hạn chế hoạt động cho vay tiêu
dùng.
Có thể chia những yếu tố tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng thành hai
nhóm: Nhóm yếu tố chủ quan và khách quan.
14
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.5.1. Các nhân tốkhách quan
- Môi trường kinh tế
Có thể nói sự biến động cho vay tiêu dùng gắn bó chặt chẽ với sự biến động của
môi trường kinh tế. Nếu ở một nước có nền kinh tế phát triển, thu nhập của người dân
ổn định, nhu cầu tiêu dùng của họ sẽ tăng lên, lúc ấy ngân hàng có cơ hội mở rộng
hoạt động cho vay tiêu dùng của mình. Còn nếu như một đất nước có nền kinh tế đình
trệ, suy thoái, không ổn định thì người dân sẽ không muốn đi vay tiền để thỏa mãn
những nhu cầu chi tiêu của mình, họ chỉ duy trì cuộc sống ở mức bình thường.
- Môi trường văn hóa – xã hội
Môi trường văn hóa – xã hội bao gồm các yếu tố như trình độ dân trí, thói quen
chi tiêu của người dân, nhu cầu của người dân… Các yếu tố này đều ảnh hưởng tới
hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Nếu ở một xã hội thói quen chi tiêu của
người dân chỉ dừng ở mức độ là các mặt hàng thiết yếu thì tại đó ngân hàng không thể
phát triển hình thức cho vay tiêu dùng được. Hay tại một xã hội mà người dân có thói
quen tiết kiệm, tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập cao thì ngân hàng cũng không có cơ
hội mở rộng các dịch vụ ngân hàng trong đó có cho vay tiêu dùng.
Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích lũy đủ số tiền
mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm, cộng với
tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm rà. Chính vì thế
nhu cầu vay của người dân còn thấp.
- Môi trường pháp lý
Hiện nay, không riêng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng phải nằm
trong khuôn khổ pháp luật mà mọi hoạt động khác của ngân hàng đều phải tuân thủ
những quy định của nhà nước, của pháp luật. Môi trường pháp lý bao gồm văn bản
chặt chẽ, đồng bộ sẽ tạo ra cơ hội phát triển cho hoạt động cho vay tiêu dùng, nhưng
nếu một xã hội tồn tại một hệ thống các văn bản pháp luật chằng chịt, không rõ rang,
đầy đủ thi sẽ cản trở không chỉ hoạt động cho vay tiêu dùng và còn cản trở tất cả các
hoạt động kinh tế - xã hội khác.
- Định hướng phát triển và chính sách kinh tế của nhà nước
Các chính sách kinh tế hay định hướng phát triển của nhà nước đều có ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu định hướng phát triển và chính sách kinh
tế của nhà nước kích thích sự phát triển kinh tế trong nước được phát triển, GDP tăng
lên, thu nhập của người dân sẽ được cải thiện. Nhu cầu của người dân về hàng tiêu
dùng tăng lên, các ngân hàng có cơ hội mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của
mình. Những chính sách này góp phần vào việc thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa
các tầng lớp trong xã hội, làm tăng lượng khách hàng với hình thức tín dụng tiêu dùng
1
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
của ngân hàng. Những chính sách hợp lý và định hướng kinh tế đúng đắn của Nhà
nước còn có thể kích thích nhu cầu tiêu dùng trong dân cư, tạo điều kiện cho các ngân
hàng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng.
1.5.2. Các nhân tố chủ quan
- Chất lượng nguồn nhân lực:
Đây là yếu tố kiến tạo nên sức mạnh của ngân hàng. Nhân viên ngân hàng người
trực tiếp thực hiện các chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại. Quá trình
giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhân viên ngân hàng chính là hiện hữu chủ yếu của
dịch vụ, chính vì vậy mà kiến thức và chuyên môn của nhân viên ngân hàng tăng thêm
giá trị của các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Kiến thức và chuyên môn của nhân
viên ngân hàng cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc thẩm định các khoản
vay. Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay có mức rủi ro tiềm ẩn rất lớn, nên
ngay từ khâu thẩm định các khoản vay nếu cán bộ thẩm định không làm tốt có thể gây
ra tổn hại rất lớn cho ngân hàng. Ngoài ra đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng
cũng là một yếu tố quan trọng trong việc cho vay. Nếu một cán bộ ngân hàng không có
đạo đức nghề nghiệp thì nguy cơ xảy ra rủi ro cho ngân hàng không phải là nhỏ.
- Quy mô và uy tín của ngân hàng:
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn ngân hàng huy động được và nguồn vốn
chủ sở hữu của ngân hàng. Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu đóng vai trò sống còn
trong việc duy trì các hoạt động thường nhật và đảm bảo cho ngân hàng khả năng phát
triển lâu dài trong tương lai. Ngoài ra, nguồn vốn chủ sở hữu còn là tấm lá chắn cho
ngân hàng, nhằm chống lại các rủi ro có thể xảy ra. Hiện nay, qui mô nguồn vốn lớn
giúp cho ngân hàng có điều kiện đầu tư nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, công
nghệ ngân hàng…
Ngoài ra uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng sẽ ảnh hưởng tới lượng khách
hàng đến giao dịch với ngân hàng.
Tất cả những yếu tố trên tạo cho ngân hàng sức cạnh tranh nhằm mở rộng hơn
nữa các dịch vụ ngân hàng nói chung và cho vay ngân hàng nói riêng.
- Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng:
Quy trình và thủ tục cho vay hiệu quả và không rườm rà, phức tạp là một trong
những cách thức quan trọng để thu hút khách hàng. Hiện nay các ngân hàng đều tìm
cách rút ngắn quy trình và thủ tục cho vay nhằm thu hút khách hàng. Nhưng khi tiến
hành cho vay, các ngân hàng đều phải chú trọng đến quy trình thẩm định. Đây là bước
quyết định đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Các ngân hàng cần có một hệ thống
các thủ tục và quy trình cho vay hợp lý, khoa học, đặc biệt là khâu thẩm định phải
16
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
được thực hiện một cách nghiêm chỉnh và chính xác.
1
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Hệ thống thông tin và công nghệ khách hàng:
Thời đại ngày nay thông tin trở thành vấn đề thiết yếu, không thể thiếu trong hoạt
động của ngân hàng. Công nghệ ngân hàng đóng vai trò sống còn đối với các ngân
hàng. Trong xu thế ngày nay không thể nào tồn tại một ngân hàng với công nghệ lạc
hậu. Công nghệ hiện đại là cơ sở để các ngân hàng mở rộng các dịch vụ đáp ứng tốt
nhu cầu của khách hàng.
18
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK)
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á(SeaBank)
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á
Bảng 2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á
Tên doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Tên giao dịch SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK
Tên viết tắt SEABANK
Trụ sở chính 16 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại (84.4) 7723616
Fax (84.4) 7723615
Website http://seabank.com.vn/
Giấy phép thành lập số 0051/NH-GP
Ngày cấp phép 25/3/1994
Tổng số nhân viên 2100
Vốn điều lệ ban đầu 5.335 tỷ đồng
Tổng tài sản 102.000tỷ đồng
Ngân hàng Đông Nam Á (SeaBank) là ngân hàng thương mại cổ phần được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động số 0051/NH-GP ngày
25 tháng 03 năm 1994 của thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam và được Ủy ban
Nhân dân Thành phố Hải Phòng cấp giấy phép thành lập số 676/GP-UB ngày 04 tháng
04 năm 1994 với thời gian hoạt động là 99 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt
động.
Năm 1994, Ngân hàng được thành lập dưới tên giao dịch là Ngân hàng TMCP
Hải Phòng tại thành phố Hải Phòng và đến năm 2001 chính thức đổi tên giao dịch như
hiên nay (Ngân hàng Đông Nam Á).
1
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Năm 2010 SeABank cũng đã hoàn thành việc chuyển đổi mô hình tổ chức tại tất
cả các điểm giao dịch trên toàn quốc theo quy mô hình thành ngân hàng bán lẻ đạt tiêu
chuẩn quốc tế từ hệ thống nội – ngoại thất, đội ngũ nhân sự, quy trình tác nghiệp…
Ngoài ra, SeaBank cũng không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm
đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, không kỳ hạn, tiếp nhân vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và
các giấy tờ có giá khác, hùn vốn liên doanh theo luật quy định.
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động vốn
từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được
NHNN cho phép.
- Môi giới và đầu tư chứng khoán, lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo
lãnh phát hành.
- Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản.
- Thực hiện dịch vụ chuyển tiền.
Nhân lực
Hiện tại SeABank ở khắp 3 miền trên cả nước cùng đội ngũ nhân sự hơn 2100
người được đào tạo bài bản, có tính hệ thống và chiều sâu.
Mạng lưới
Mạng lưới hoạt động gồm 155 điểm giao dịch tại khắp 3 miền trên cả nước.
Chiến lược phát triển
Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt
Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát
triển ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân (bắt đầu
bằng thị trường đại chúng và thị trường trung lưu, sau đó sẽ tiến tới thị trường cao
cấp), nhưng vẫn phát triển đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và một số doanh nghiệp
lớn. Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu
và năng lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng khác nhau.
Phương châm hoạt động
Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững.
20
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Thương hiệu
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) vừa nhận được giải thưởng thương
hiệu mạnh Việt Nam năm 2012 do Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục xúc tiến thương
mại (Bộ Công Thương) phối hợp tổ chức. Đây là lần thứ 4 SeABank được trao tặng
giải thưởng này.
SeaBank được trao giải thưởng này dựa trên các tiêu chí như chất lượng sản
phẩm, dịch vụ được người tiêu dùng ưa chuộng, sự sáng tạo trong phong cách kinh
doanh, những giá trị nổi bật tạo nên sức cuốn hút đặc biệt của sản phẩm dịch vụ, tăng
trưởng ổn định, có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế, cũng như vị thế đơn vị
trên thị trường trong nước và quốc tế...
2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm của SeaBank
- SeaBank đang từng bước chuyển mình để đem đến cho khách hàng chất lượng
dịch vụ tốt nhất, đồng thời “kết nối” khách hàng tới một cuộc sống vật chất đầy đủ,
sung túc hơn.
- SeaBank cam kết mang đến cho các khách hàng một tập hợp các sản phẩm –
dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao đáp ứng tối đa nhu cầu của từng đối tượng khách
hàng, tối ưu hoá các giá trị cho khách hàng, lợi ích cổ đông và sự phát triển bền vững
của tập đoàn, đóng góp vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.
Hoạt động kinh doanh chính :
- Cho vay, đầu tư
- Huy động vốn
- Nghiệp vụ bảo lãnh
- Thanh toán trong nước và quốc tế
- Kinh doanh ngoại tệ
- Phát hành thẻ
- Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
- Sản phẩm ngân hàng điện tử SeANet
- Hoạt động khác trong khuôn khổ nhà nước quy định
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của SeaBank
2.1.1.2.a. Cơ cấu tổ chức
Nguyên tắc tổ chức của Seabank
- Thống nhất về tổ chức: SeaBank là một pháp nhân duy nhất và có các đơn vị
trực thuộc. Việc tổ chức bộ máy các cấp, quản lý và điều hành hoạt động, việc thi hành
2
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
các chính sách, chế độ phải được tổ chức thực hiện thống nhất trong toàn bộ hệ thống
SeaBank.
- Tập trung về quản lý: SeaBank là tổ chức kinh tế hạch toán độc lập, tự chủ về
tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh; do đó việc quản các mặt hoạt
động của toàn hệ thống phải được tập trung tại Hội sở.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
(SeaBank), chi nhánh Láng Hạ.
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
2.1.1.2.b. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
- Giám đốc: ông Hoàng Mạnh Phú phụ trách về lao động – tiền lương, phòng
kinh doanh đối ngoại và phòng kiểm tra nội bộ.
- Phó Giám đốc: ông Nguyễn Hải Long phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch cá nhân.
- Phó Giám đốc: ông Nguyễn Nhật Minh phụ trách phòng kế toán ngân quỹ và tổ
chức hành chính.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
CÁ
NHÂN
PHÒNG
KINH
DOANH
ĐỐI
NGOẠI
PHÒNG
KIỂM
TRA
NỘI BỘ
PHÒNG
KẾ
TOÁN
NGÂN
QUỸ
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
22
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Phòng kế hoạch kinh doanh: gồm 5 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên.
+ Chức năng: thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng: cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Các nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
chứng từ có giá.
- Phòng kế hoạch cá nhân: gồm 5 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên.
- Phòng kinh doanh đối ngoại: gồm 5 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên.
+ Chức năng: gồm 2 chức năng chính là thanh toán quốc tế (thanh toán xuất nhập
khẩu bằng các phương thức mở tài khoản, nhờ thu và L/C và kinh doanh ngoại tệ
(thanh toán, chuyển tiền cho các khách hàng, chủ yếu là mua bán ngoại tệ để phục vụ
cho các doanh nghiệp NHK), hạch toán kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ, làm đầu mối
thanh toán séc du lịch, thẻ tín dụng quốc tế, thu chi tiền mặt ngoại tệ cho các đơn vị,
thực hiện việc giải ngân cho một số dự án do NH chỉ định.
- Phòng kiểm tra nội bộ:thực hiện kiểm soát nội bộ là nhiệm vụ trọng tâm của
phòng, ngoài ra còn thanh tra các vụ việc có liên quan, các thao tác nghiệp vụ nhằm
ngăn chặn các rủi ro xảy ra từ chính các cán bộ ngân hàng.
- Phòng tổ chức hành chính: gồm 4 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 2
nhân viên .
+Chức năng: tham mưu cho ban giam đốc việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nhân lực toàn hệ thống. Tổ chức thực hiện các
công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng tài chính.
Thực hiện sơ kết tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm; Tổng hợp
và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, việc chỉnh sửa các tồn tại, thiếu
sót, hàng tháng có báo cáo nhanh về công tác chỉ đạo điều hành kiểm tra, kiểm toán
gửi ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
- Phòng kế toán ngân quỹ: gồm 8 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 6 nhân
viên kế toán.
+ Chức năng: quản lý tồn quỹ, thực hiện thu chi theo lệnh về tiền mặt VNĐ và
ngoại tệ, bảo quản và phân phối các chứng từ có giá.
2.1.1.2.c. Phương hướng phát triển trong thời gian tới của SeaBank.
Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại
Việt Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược
phát triển ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân
2
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
(bắt đầu bằng thị trường đại chúng và thị trường trung lưu, sau đó sẽ tiến tới thị trường
24
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
cao cấp), nhưng vẫn phát triển đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và một số doanh
nghiệp lớn. Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thời cơ đa dạng phù hợp với nhu
cầu và năng lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng khác nhau.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Nam Á.
2.1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2013 với nhiều khó khăn thách thức diễn biến bất lợi của kinh tế thế giới.
Năm 2013 tiếp tục là một năm rất khó khăn đối với nền kinh tế Việt Nam với những
bất ổn của nền kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế.
Năm 2013 cũng là một năm rất khó khăn đối với ngành Ngân hàng Việt Nam
như báo cáo đánh giá của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đã nêu (kinh tế gặp nhiều
khó khăn, lạm phát tăng cao, kinh tế vĩ mô tiềm ẩn rủi ro bất ổn…)
Trong năm 2013 tỷ lệ lạm phát 18.58%; chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế 5.89%.
Bên cạnh những khó khăn của nền kinh tế vĩ mô, quy định của Ngân hàng nhà
nước nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng như nâng lãi suất tái cấp vốn, hạn
chế cho vay phi sản xuất, hạn chế tăng trưởng tín dụng… đã tác động không nhỏ đến
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
Năm 2013, Seabank đã hoàn thành việc chuyển đổi mô hình tổ chức tại tất cả các
điểm giao dịch trên toàn quốc theo mô hình ngân hàng bán lẻ, đạt tiêu chuẩn quốc tế từ
hệ thống nội-ngoại thất, đội ngũ nhân sự, quy trình tác nghiệp… Ngoài ra, ngân hàng
cũng không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong năm 2013, Seabank
tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, bền vững và đạt được những kết quả kinh
doanh hết sức khả quan. Sau đây là một số chỉ tiêu tài chính đã đạt được giai đoạn
2011-2013.
2
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu tài chính của SeaBank 2011-2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu/
năm
2011 2012 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Vốn điều lệ 3.000 5.068 5.335 2.068 68.93 267 5.26
Tổng tài
sản
26.241 30.597 55.695 4.356 16.6 25.098 82.02
Lợi nhuận
trước thuế
408,75 600,32 836 191,57 46.86 235,68 39.26
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
Nhìn vào bảng ta thấy các chỉ tiêu tài chính của SeaBank không ngừng gia tăng
nhanh qua các năm. Tính đến 31.12.2013, vốn điều lệ của SeaBank đạt 5.335 tỷ đồng
và là một trong 8 ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam,
trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Societe Generale chiếm 20% vốn cổ phần.
Tổng tài sản của SeaBank đạt 55.695 tỷ đồng, tăng 82.02% so với năm 2012.
2.1.2.2. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là công việc làm nền tảng, đặc biệt quan trọng trong hoạt động
ngân hàng quyết định quy mô, phạm vi, khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, khả
năng thanh toán cũng như năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy công tác huy
động vốn luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng của bất cứ ngân hàngnào, hơn nữa
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc huy động vốn được các nguồn
vốn đa dạng với chi phí hợp lý luôn là vấn đề được các ngân hàng quan tâm. Trong bối
cảnh đó, SeaBank đã lựa chọn giải pháp tiếp tục chủ động điều hành linh hoạt hoạt
động tín dụng, hạn chế tối đa rủi ro đồng thời đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, thực
hiện xếp hạng doanh nghiệp, xếp hạng rủi ro, cơ cấu danh mục khách hàng và đã đạt
được những kết quả rõ rệt.
Ngoài ra ngân hàng còn sử dụng hoạt động Marketing trong việc huy động vốn
bằng các hình thức quà tặng, phiếu tham dự thưởng nhằm thu hút khách hàng đến với
ngân hàng. Vì thế trong những năm qua Ngân hàng SeaBank chi nhánh Láng Hạ luôn
đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của nhân dân địa phương.
Kết quả huy động vốn những năm gần đây của ngân hàng như sau:
26
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của SeaBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
2011 2012 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tổng vốn huy động 20.249 24.644 39.867 4.395 21.7 15.223 61.77
Phân
theo
thành
phần
kinh tế
Tiền gửi các tổ
chức kinh tế
14.174 17.250 27.904 3.076 21.69 10.654 61.76
Tiền gửi dân
cư
1.013 1.232 1.994 219 21.62 762 61.85
Tiền gửi không
kì hạn
5.062 6.162 9.969 1.100 21.73 3.807 61.78
Phân
theo kỳ
hạn
Tiền gửi không
kỳ hạn
10.520 12.458 16.982 1.938 18.42 4.524 36.31
Tiền gửi có kỳ
hạn dưới 12
tháng
6.045 7.566 12.344 1.521 25.16 4.778 63.15
Tiền gửi có kỳ
hạn trên 12
tháng
3.684 4.620 10.541 936 25.4 5.921 128.16
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: Tiền gửi của tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong tổng nguồn vốn huy động. Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn này đều đặn
qua các năm, tuy không có sự tăng đột biến nhưng duy trì khá ổn định.
Năm 2011 là 14.174 tỷ đồng, năm 2012 đã đạt mức 17.250 tỷ đồng, tăng3.076 tỷ
đồng, tương đương 21.69%. Đến năm 2013, nguồn vốn đã có đến 27.904 tỷ đồng, tăng
10.654 tỷ đồng, tương đương 61,76% so với năm 2012. Đây là điều kiện thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng bởi tiền gửi này chủ yếu là tiền gửi giao dịch, chi
phí trả lãi thấp. việc mở rộng tiền gửi doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác chính
là tiền đề giúp ngân hàng thanh toán các dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ, các hợp đồng
2
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
bảo lãnh, thanh toán L/C… Tuy nhiên, các tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng
nhằm mục đích giao dịch, nên nguồn vốn có tính ổn định không cao.
Tiền gửi của dân cư: cũng tăng trưởng về giá trị nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn huy động. Năm 2011, tiền gửi dân cư là 5.062 tỷ đồng. Đến năm 2012,
tiền gửi dân cư tăng thêm 1100 tỷ đồng, đạt mức 6162 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng
là 21.73%. Năm 2013 thì tiền gửi từ dân cư đã đạt mức 9969 tỷ đồng, tăng 3807 tỷ
đồng, tương đương 61,78% so với năm 2012. Tỷ trọng tiền gửi dân cư trong tổng
nguồn vốn huy động thấp cho thấy tính chất ổn định của nguồn vốn chưa cao. Nguồn
vốn của ngân hàng vẫn phụ thuộc vào các doanh nghiệp lớn mà chưa thu hút được
nhiều từ tầng lớp dân cư. Tuy nhiên, tiền gửi từ dân cư vẫn có xu hướng tăng dù không
nhiều.
Về cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn với lãi suất thấp có tỷ
trọng ngày càng cao tạo điều kiện cho ngân hàng giảm chi phí, hạ lãi suất. Nguồn vốn
không kỳ hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn, đến năm 2013 loại tiền gửi
này chiếm tỷ trọng 43% trong tổng nguồn vốn huy động. Điều này là do tiền gửi của
các tổ chức kinh tế phần lớn là tiền gửi giao dịch qua ngân hàng. Nguồn vốn dài hạn
có xu hướng ngày càng giảm, nguồn vốn trung hạn tăng trưởng ổn định trong tổng
nguồn vốn huy động.
2.1.2.3. Hoạt động tín dụng
Với nguồn vốn huy động dồi dào, Seabank không ngừng mở rộng nghiệp vụ tín
dụng- nghiệp vụ sinh lời chủ yếu cho ngân hàng. Cùng với việc mở rộng quy mô cho
vay và nâng cao chất lượng các khoản vay, ngân hàng đã tích cực triển khai nhiều biện
pháp duy trì các khách hàng truyền thống, cũng như tìm kiếm khách hàng mới, mở
rộng thị phần, không ngừng hoàn thiện các quy trình tín dụng… ngân hàng đã sử dụng
tối đa nguồn vốn huy động được.
28
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu dư nợ tại SeaBank 2011-2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tổng dư nợ 19.626 24.009 39.890 4.383 22.33 15.881 66.15
Phân
theo
thành
phần
kinh tế
DN nhà
nước
981 960 1595 (21) (2.14) 635 66.14
DN ngoài
quốc doanh
10.794 12.004 23.934 1.21 11.21 11.93 99.38
Hộ sản xuất 7.851 11.045 14.361 3.194 40.38 3.316 30.02
Phân
theo kỳ
hạn
Nợ ngắn hạn 14.712 17.286 29.518 2.574 17.5 12.232 70.76
Nợ trung hạn 3.000 4.081 6.382 1.081 36.03 2.301 56.38
Nợ dài hạn 1.914 2.642 3.990 0.728 38.03 1.348 51.02
Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank
Tính đến 31/12/2013, tổng dư nợ tại SeaBank là 39.890 tỷ đồng, tăng 635 tỷ
đống, tương đương 66.14% so với năm 2012.Điều này là do SeaBank tập trung tài trợ
vốn cho các dự án ngắn hạn và tài trợ các dự án trung và dài hạn trong tất cả các lĩnh
vực hàng hải, nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương mại dịch vụ,bất
động sản, giải trí, ô tô, xe máy… Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chiếm 55% tổng dư nợ, dư nợ cho vay ngắn hạn là 75%, trung hạn là 15% và dài hạn
10% tổng dư nợ.
Bảng 2.5. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ tại SeaBank 2011-2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Tỷ
trọng(%)
Tỷ
trọng(%)
Tỷ trọng(%)
Tổng dư nợ 19.626 100 24.009 100 39.890 100
Nợ xấu 471 2.4 768 3.2 1555 3.9
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
2
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Tỷ lệ nợ xấu năm 2011 là 2,4%, chỉ tiêu này đã tăng vào các năm 2012 là 3.2%
và năm 2013 là 3.9%. Nguyên nhân làm gia tăng nợ xấu là do:
Thứ nhất, do cách phân loại nợ. Theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng (TCTD), “nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 (Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN). Trong đó nợ nhóm 3 (nợ dưới chuẩn)là các khoản nợ được
đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi; Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) là
các khoản nợ có khả năng tổn thất rất cao và nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) là
các khoản nợ được coi là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Thứ hai, thông tin về khách hàng vừa thiếu, vừa không chuẩn xác. Điều này gây
không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc thiết lập quan hệ tín dụng.
Ở Việt Nam, trên 90% là DN nhỏ và vừa, không ít DN có báo cáo tài chính
không chuẩn xác, lại không qua kiểm toán. Ngay cả đối với các DN lớn được kiểm
toán thì sự chậm trễ trong công bố báo cáo tài chính cũng như chất lượng kiểm toán
chưa cao cũng gây nhiều khó khăn cho các ngân hàng.
Thứ ba, hoạt động thâu tóm, mua bán, sáp nhập, các công ty sân sau, sở hữu
chéo trong ngân hàng... đã tạo ra những vòng luẩn quẩn của dòng tiền. Đây cũng là
những hoạt động tiềm ẩn nhiều nợ xấu nhưng rất khó chỉ ra để xử lý, khi tính minh
bạch và giải trình còn hạn chế
Thứ tư, nợ xấu còn có nguyên nhân sâu xa từ đạo đức nghề nghiệp của một số
cán bộ ngân hàng và khách hàng. Kinh doanh ngân hàng dựa trên sự tin cậy và mức độ
tín nhiệm thì đạo làm nghề ngân hàng không chỉ cần thiết mà còn mang tính bắt buộc.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân mà một số cán bộ ngân hàng đã cấu kết với khách
hàng để che giấu sự thật, gian lận, cố ý làm trái quy định của NHNN và NHTM. Mặc
dù chưa có số liệu công bố nhưng trong tổng số nợ xấu đó, một tỷ lệ không nhỏ nảy
sinh từ vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Vì vậy trong thời gian sắp tới các lãnh đạo ngân hàng cần phải đưa ra các đề xuất
cơ chế xử lý nợ xấu ngân hàng cụ thể là:
a. Xây dựng phương án xử lý nợ xấu
Hàng năm, trên cơ sở kết quả phân loại nợ và trích lập dựphòng rủi ro, ngân hàng
chủ động yêu cầu các chi nhánh rà soát, xây dựng phương án, biện pháp xử lý nợ xấu
phát sinh, đảm bảo tỷ lệnợ xấu năm sau phải thấp hơn năm trước, đồng thời kiểm soát
sự gia tăng nợ xấu đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
b. Xử lý nợ xấu trông qua thu hồi trực tiếp và thông qua phát mãi tài sản đảm
bảo nợ vay
Trên cơ sở kết quả phân loại nợ định kỳ, ngân hàng chỉ đạo các chi nhánh thực
30
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
hiện rà soát, xây dựng phương án xử lý, thu hồi nợxấu theo từng biện pháp cụ thể.
3
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Theo đó, biện pháp thu hồi nợ trực tiếp từ khách hàng, thu hồi nợ thông qua việc phát
mãi tài sản đảm bảo được ưu tiên đặt lên hàng đầu.
c. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp cơ cấu lại nợ
Cơ cấu lại nợ là biện pháp được sử dụng khi một khoản nợ đến kỳ hạn trả nợ
nhưng ngân hàng đánh giá khách hàng khó có khả năng trả nợ cho Ngân hàng theo lịch
trả nợ đã ký trước đó do khách hàng gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, tuy
nhiên nếu ngân hàng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ) thì khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng hạn.
d. Xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro
Thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, NHTMCP Đông Nam Á đã ban hành
Quyết định số 242/QĐ-HĐQT-XLRR quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và
xử lý rủi ro. NHTMCP Đông Nam Á chi nhánh Láng Hạcũng căn cứ vào quy định này
và các chỉ đạo, hướng dẫn của ngân hàng cấp trên trong việc quản trị nợ xấu của chi
nhánh.
e. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp giảm, miễn lãi
Biện pháp này được áp dụng nhằm giảm bớt khó khăn về tài chính cho khách
hàng, tạo điều kiện cho khách hàng khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh, ổn định
cuộc sống, khuyến khích khách hàng trả một phần hoặc toàn bộ khoản nợ xấu còn lại
tại ngân hàng.
f. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp bán nợ
Bán nợ là một trong những biện pháp mới được Ngân hàng nhà nước cho phép
các ngân hàng thương mại áp dụng bắt đầu từnăm 2007 theo quyết định số
59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 của NHNN Việt Nam ban hành Quy chế mua,
bán nợ của các TCTD.
g. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp pháp lý
Biện pháp pháp lý thường là biện pháp được Ngân hàng áp dụng cuối cùng, sau
khi các biện pháp khác đã áp dụng nhưng việc xử lý thu hồi nợ không hiệu quả. Do
vậy, cần sự hỗ trợ của các cơ quan pháp luật như Tòa án, Thi hành án nhằm hỗ trợ
ngân hàng tận thu hồi nợ vay.
h. Xử lý nợ xấu bằng các biện pháp khác
Ngoài việc xử lý nợ xấu bằng các biện pháp nêu trên, trong thời gian qua ngân
hàng còn thực hiện biện pháp xử lý nợ xấu trên cơ sở sự giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện
của nhiều Bộ, ban ngành như Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ tài chính, Kho
bạc nhà nước, UBND tỉnh, ...
32
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2.4. Hoạt động khác
2.1.2.4.a. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Bảng 2.6. Doanh số mua bán ngoại tệ
Đơn vị tính: triệu USD
Chỉ tiêu 2012 2013 Tăng(+)/giảm(-)
Doanh số mua vào 15.62 18.68 +19.6%
Doanh số bán ra 14.23 16.86 +18.48%
Tổng doanh số 30.85 35.54 +15,20%
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
Trong năm 2013, diễn biến tỷ giá khá phức tạp. Mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã
điều chỉnh tỷ giá hai lần vào tháng 2 và tháng 10 nhưng khoảng cách giữa tỷ giá chính
thức và tỷ giá thị trường tự do vẫn ở mức cao, có thời điểm lên đến 10%. Những bất
ổn của thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái tiếp tục gây khó khăn cho hoạt động xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng.
Tuy nhiên, Seabank vẫn duy trì được mức tăng trưởng trong hoạt động này. Năm
2013, doanh số ngoại tệ mua vào tăng 19,6%, doanh số ngoại tệ bán ra tăng 18,48% so
với năm 2012. Tổng doanh số mua bán ngoại tệ của Ngân hàng tăng 15,20% so với
năm 2012. Điều này chứng tỏ nỗ lực cố gắng của Seabank trong việc nâng cao hiệu
quả hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của Ngân hàng.
2.1.2.4.b. Hoạt động TTQT tại Seabank
Hoạt động TTQT của SeaBAnk được thực hiện từ tháng 5 năm 2004. Sau 6 năm
hoạt động, hoạt động TTQT đã phát huy vai trò tích cực đối với hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Hoạt động TTQT của SeaBank trong năm 2013 đã có những bước
phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng các dịch vụ tiêu biểu như: nghiệp vụ
nhờ thu xuất- nhập khẩu, tín dụng thu xuất khẩu. Bối cảnh nền kinh tế đang phục hồi,
hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp cũng tăng trưởng mạnh mẽ, đã tạo
điều kiện cho SeaBank phát triển hơn nữa hoạt động TTQT và đã đạt được những kết
quả khả quan.
3
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.7. Doanh số TTQT SeaBank 2011-2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013
Doanh số TTNK 568 668 886
Doanh số TTXK 120 224 292
Doanh số TTQT 688 892 1178
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
Ta thấy doanh số TTQT của SeaBank có tăng qua các năm, tuy nhiên tốc độ
tăng không mạnh. Điều này một phần cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa
các ngân hàng trong lĩnh vực này, đồng thời cho thấy Seabank cần cố gắng hơn nữa để
duy trì sự tăng trưởng trong các năm tới. Tỷ trọng doanh số thanh toán hàng nhập luôn
chiếm tỷ lệ cao trong tổng doanh số thanh toán XNK. Điều này là hợp lý bởi khách
hàng tham gia TTQT với Seabank thường là cá nhân và những doanh nghiệp XNK vừa
và nhỏ, chủ yếu nhập khẩu hàng hóa về rồi sản xuất, bán lại thị trường trong nước.
Các phương thức thanh toán xuất khẩu tại ngân hàng cũng ngày càng đa dạng,
phong phú, chủ yếu là ba phương thức: nhờ thu, chuyển tiền và tín dụng chứng từ.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì ngân hàng cũng cần chú ý đến việc nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng, và đa dạng hóa hình thức huy động vốn bằng các
chính sách mới như “tiết kiệm rút vốn linh hoạt” tặng quà hấp dẫn cho khách hàng gửi
tiền tại SeaBank… để thu thêm nguồn vốn đáp ứng tốt nhu cầu khi mà tình hình kinh
tế trong nước và quốc tế có những biến động phức tạp.
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Nam Á
2.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank
Cũng giống như các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, hoạt động cho vay tiêu
dùng của chi nhánh ngân hàng SeaBank cũng tuân theo một số văn bản quy định của
pháp luật và ngân hàng nhà nước như:
Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997, luật sửa đổi bổ
sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004.
Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành
theo quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
34
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 về việc sửa đổi bổ sung
khoản 6 điều 1 của quyết định số 127/QĐ-NHNN ngày 03/02.2005 của Thống đốc
ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank
Hiện nay, tại chi nhánh Láng Hạ các hình thức cho vay tiêu dùng khá đa dạng.
Căn cứ vào mục đích vay: Chi nhánh Láng Hạ hiện đang cung cấp cho người tiêu
dùng các hình thức sau:
- Cho vay mua đất và xây dựng nhà ở trên đất
- Cho vay mua nhà ở
- Cho vay mua đất ở
- Cho vay mua ô tô và các động sản khác như: xe máy…
- Cho vay hỗ trợ du học
Căn cứ vào hình thức đảm bảo:
- Cho vay có tài sản đảm bảo: cho vay mua động sản, bất động sản như: vay mua
và sửa chữa nhà cửa, đất ở, ô tô…
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: chủ yếu là cho vay qua lương.
Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
- Cho vay trực tiếp từng lần: kỳ hạn trả nợ gốc và kỳ hạn trả lãi có thể trùng nhau
hoặc không trùng nhau. Kỳ hạn trả nợ gốc và trả lãi có thể là 1 tháng hoặc 3 tháng,
hoặc trả một lần vào cuối kỳ nếu là cho vay ngắn hạn.
- Cho vay trả góp: Kỳ hạn trả nợ gốc và trả lãi phải trùng nhau. Số tiền phải trả
được chia thành nhiều khoản đều nhau và hoàn trả định kỳ là 1 tháng hoặc 3 tháng.
Khi tra trước hạn, khách hàng phải hoàn trả đầy đủ số nợ gốc và lãi đã xác định trong
lịch trả nợ.
2.2.3. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng Seabank
Cho vay đảm bảo:
- Những điều kiện chung:
Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc sử dụng vốn vay, không quá tuổi 60 ở thời điểm kết thúc thời hạn cho vay.
Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) trên địa bàn tỉnh,
thành phố (trực thuộc trung ương) nơi Ngân hàng cho vay (NHCV) đóng trụ sở.
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Có vốn tự có tham gia vào phương án, mức vốn tự có tối thiểu bằng 30% tổng
3
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
nhu cầu vốn trừ trường hợp áp dụng biện pháp đảm bảo là cầm cố giấy tờ có giá.
36
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Có nguồn thu và phương án vay-trả nợ đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi và phí
trong thời gian vay cam kết.
Thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay theo qui định của chính phủ, NHNN Việt
Nam.
- Những điều kiện riêng:
Ngoài ra các điều kiện chung ở trên, khách hàng phải đáp ứng them những điều
kiện tương ứng dưới đây:
Đủ điều kiện được đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất khi vay mua
bất động sản.
Cam kết mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ giá trị xe trong suốt thời gian cho
vay và ủy quyền cho NHCV nhận tiền bồi thường của bảo hiểm trong trường hợp rủi
ro xảy ra khi mua động sản.
Có quan hệ thân nhân (bao gồm bố mẹ, vợ,chồng,anh,chị em ruột) với người đi
du học ở nước ngoài khi vay hỗ trợ du học.
Cho vay không có đảm bảo:
Ngoài các điều kiện quy định ở mục “những điều kiện chung”, khách hàng phải
đáp ứng thêm những điều kiện dưới đây:
Là công chức, viên chức và người lao động (CBCNV) tham gia đóng bảo hiểm
xã hội đầy đủ, đang làm việc trong biên chế hoặc theo hợp đồng lao động không xác
định tại:
Cơ quan Nhà nước (hành chính và sự nghiệp), lực lượng quân đội nhân dân và
công an nhân dân.
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước.
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có chiến lược phát
triển lâu dài, bao gồm:
Công ty Nhà nước
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có vốn Nhà nước
Công ty liên doanh với nước ngoài có vốn Nhà nước
Doanh nghiệp thuộc Bộ quốc phòng
Doanh nghiệp công ích
Cơ quan quản lý lao động (trực tiếp quản lý, sử dụng lao động và chi trả lương
cho người lao động) phải có trụ sở chính đóng cùng địa bàn tỉnh, thành phố với
NHCV.
3
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Có thu nhập thường xuyên, ổn định hàng tháng từ 1.500.000 VNĐ trở nên.
Cam kết sẽ thông báo cho Ngân hàng cho vay về việc thay đổi nơi làm việc ngay
khi chuyển.
Cam kết trả nợ trước hạn nếu vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và
không thực hiện được các biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của NHCV.
Những trường hợp không được cho vay:
Những nhu cầu không được cho vay:
Chi phí mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
Chi phí thực hiện giao dịch mà pháp luật cấm.
Các nhu cầu tài chính cho các giao dịch mà pháp luật cấm
Nợ gốc, lãi tiền vay mà khách hàng phải trả cho tổ chức tài chính, tổ chức tín
dụng kể cả hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Nộp thuế trực tiếp cho Ngân sách Nhà nước, trừ thuế chuyển quyền sử dụng đất
và lệ phí trước bạ liên quan đến đối tượng vay.
Những người không được cho vay:
Thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng Việt
Nam, phó tổng giám đốc ngân hàng Việt Nam, giám đốc, giám đốc chi nhánh, chi
nhánh cấp 2, trưởng, phó phòng giao dịch, trưởng, phó điểm giao dịch
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của các đối tượng nêu trên
Cán bộ, nhân viên của NHCV thực hiện nhiệm vụ thẩm định cho vay.
2.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
và kết thúc khi tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay được Phòng
chính sách và quản lý tín dụng soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn
ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng,
đồng thời được áp dụng cho toàn hệ thống ngân hàng.quy trình bao gồm 6 bước : Nhận
hồ sơ tín dụng, thẩm định tín dụng, xét duyệt và quyết định cho vay, hoàn tất thủ tục
pháp lý và tiến hành giải ngân, kiểm tra trong quá trình cho vay và cuối cùng là thu hồi
nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới.
2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng và tỉ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Nam Á
Theo các ngân hàng, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy khá mơi mẻ ở Việt Nam
nhưng lại có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi lớn là quy mô thị trường
38
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
lớn với dân số trên 86 triệu người. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong
3
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45000
40000
39.890
35000
30000 27.619
25000 24.009
20000
19.626
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay tiêu dùng
16.008
15000
13.012
10000
5000
0
2011 2012 2013
cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm lớn. Những khảo sát gần đay đều cho thấy, xu
hướng tiêu dùng trước,trả sau tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các ngân hàng được triển
khai trong thời gian gần đây dù còn mới mẻ nhưng đều được khách hàng rất quan tâm
và thu được không ít thành công. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng SeaBank tự tin
đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
Tuy mới chuyển mình sang mô hình ngân hàng bán lẻ nhưng hình thức cho vay
tiêu dùng đã được SeaBank triển khai từ lâu và đã có những kết quả nhất định. Cụ thể
như sau:
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của SeaBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
40
University
Thang Long Library
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.8. Tổng dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng của SeaBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tổng dư nợ cho vay 19.626 24.009 39.890 4.383 22,33 15.881 66,15
Dư nợ cho vay tiêu
dùng
13.012 16.008 27.619 2.996 23,02 11.611 72,53
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
Bảng 2.9. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ của SeaBank
Đợn vị tính: %
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tăng(+)/Giảm(-)
Tỷ trọng dư nợCVTD/Tổng
dư nợ cho vay
66,29% 66,6% 69,2% 0.31% 2.6%
T trọng C TD
(Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của)
Dư nợ C TD
Tổng dư nợ cho vay của N
Sự tăng hay giảm của con số này đồng nghĩa với chất lượng CVTD được cải
thiện hay giảm sút.
Tổng dư nợ cho vay của SeaBank tăng từ 2011 đến 2012, sau đó lại tăng mạnh từ
2012 đến 2013. Năm 2012, tổng dư nợ là 24.009 tỷ, tăng 4.383 tỷ, tương ứng mức
22,33%so với năm 2011. Năm 2013 tổng dư nợ là 39.890 tỷ, tăng 15.881 tỷ, tương
ứng66,15%so với năm 2012. Trong giai đoạn 2011-2013 nhu cầu cho vay tiêu dùng
ngày càng tăng lên, thêm vào đó Ngân hàng SeaBank đã đưa ra nhiều chương trình
hấp dẫn như: Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm… Khách hàng cá nhân có thể vay tiền
phục vụ nhiều mục đích khác nhau như: sửa nhà, mua xe, sắm đồ nội thất… So với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường, điểm đặc biệt của sản phẩm cho vay của SeaBank
có mục đích sử dụng vốn đa dạng và hạn mức cho vay linh hoạt tối đa tới 5 tỷ đồng
(tùy thuộc vào khả năng tài chính và tài sản bảo đảm của khách hàng).
Trong năm 2011 tổng dư nợ cho vay tiêu dùng là 13.012 tỷ đồng, chiếm 66,29%
4
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
tổng dư nợ cho vay..
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 

Semelhante a Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx (20)

Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Quốc Dân.doc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Quốc Dân.docKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Quốc Dân.doc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Quốc Dân.doc
 
Kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng...
Kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng...Kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng...
Kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
 
Đề tài công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Đề tài  công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu độngĐề tài  công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Đề tài công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng ...
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng ...Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng ...
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
 
CHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.docCHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty tnhh địa ốc quang thái giai đoạn 20...
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty tnhh địa ốc quang thái giai đoạn 20...Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty tnhh địa ốc quang thái giai đoạn 20...
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty tnhh địa ốc quang thái giai đoạn 20...
 
Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh do...
Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh do...Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh do...
Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh do...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty vật liệu xây dựng Hoài D...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty vật liệu xây dựng Hoài D...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty vật liệu xây dựng Hoài D...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty vật liệu xây dựng Hoài D...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing sản phẩm sữa toà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing sản phẩm sữa toà...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing sản phẩm sữa toà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing sản phẩm sữa toà...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...
Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...
Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo ...
 
Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Marine ...
Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Marine ...Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Marine ...
Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Marine ...
 

Último

SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docxĐề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docxNgocVu21212
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
 
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
 
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
 
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docxĐề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
 
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
 
DU HỌC MICE HLA BROCHURE_SUMMER CAMP 2024.pdf
DU HỌC MICE HLA BROCHURE_SUMMER CAMP 2024.pdfDU HỌC MICE HLA BROCHURE_SUMMER CAMP 2024.pdf
DU HỌC MICE HLA BROCHURE_SUMMER CAMP 2024.pdf
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
 

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Nam Á.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK) LÁNG HẠ Sinh viên thực hiện : Ngô Văn Thức Mã sinh viên : A20206 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguốn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Ngô Văn Thức
  • 4. Thang Long University Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNGMẠI ........................................................ 1 1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD)............1 1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................................................................. 1 1.1.3. Chức năng cho vay tiêu dùng .......................................................................... 3 1.2. Các loai hình cho vay tiêu dùng ....................................................................3 1.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .............................. 4 1.2.2. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại............................................................ 6 1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường.................................................................................................................. 9 1.3.1. Tác động tới ngân hàng ................................................................................... 9 1.3.2. Tác động tới người tiêu dùng........................................................................... 9 1.3.3. Tác động tới doanh nghiệp .............................................................................. 9 1.3.4. Tác động đến nền kinh tế................................................................................. 9 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM.................10 1.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ..................................................... 10 1.4.2. Nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng............................................ 10 1.4.3. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng.................................................... 11 1.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................... 11 1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .....................................................................................................11 1.5.1. Các nhân tốkhách quan................................................................................... 12 1.5.2. Các nhân tố chủ quan...................................................................................... 13 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊUDÙNGTẠI NGÂNHÀNGCỔ PHẦN ĐÔNGNAMÁ (SEABANK)...................15 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á(SeaBank) ......................................................................................................... 15 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á........................ 15
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á........................................................................................................................... 20 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ................................................................. 28 2.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank ............ 28 2.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank............................. 29 2.2.3. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng Seabank ..................................................... 29 2.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank .................................... 31 2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng và tỉ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á................................................................................................. 31 2.4. Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ..................................................................................................... 39 2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 39 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................. 41 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á............................................................................................................. 46 3.1. Xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng trong những năm tới ...................46 3.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm tới của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ................................................................. 48 3.2.1. Những thuận lợi, khó khăn và thách thức đối với SeaBank.......................... 48 3.2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của SeaBank................................................................ 50 3.2.3. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm tới của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á .................................................................... 50 3.3. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeaBank)..........................................................................................51 3.3.1. Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................... 51 3.3.2. Hoàn thiện hơn sản phẩm cho vay tiêu dùng để có thể phục vụ cho nhiều đồi tượng khách hàng hơn................................................................................................ 51 3.3.3. Nâng cao hình ảnh, vị thế của ngân hàng, phát triển marketing thị trường, xây dựng nguồn khách hàng bền vững và nhận diện thương hiệu.......................... 52 3.3.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định tài chính .............................. 54 3.3.5. Khôngngừng hiênđạihóacôngnghệngânhàng,pháttriểncôngnghệ .................54
  • 6. Thang Long University Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3.6. Đào tạo, chọn lọc cán bộ tín dụng có chuyên môn, trình độ và đạo đức nghề nghiệp tốt...................................................................................................................... 56 3.3.7. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các yếu tố có liên quan tới cho vay tiêu dùng .............................................................................. 56 3.4. Một số kiến nghị .............................................................................................57 3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.......................................................... 57 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ................. 58 3.4.3. Kiến nghị đối với Chính Phủ........................................................................... 59
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ CVTD TMCP Cho vay tiêu dùng Thương mại cổ phần CBNV Cán bộ nhân viên TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHTƯ Ngân hàng trung ương NHNN Ngân hàng nhà nước TTQT Thanh toán quốc tế XNK Xuất nhập khẩu TTCK Thị trưởng chứng khoán
  • 8. Thang Long University Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á..................15 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu tài chính của SeaBank 2011-2013....................................21 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của SeaBank ...............................................22 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu dư nợ tại SeaBank 2011-2013..........................................24 Bảng 2.5. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ tại SeaBank 2011-2013.......................24 Bảng 2.6. Doanh số mua bán ngoại tệ........................................................................27 Bảng 2.7. Doanh số TTQT SeaBank 2011-2013........................................................28 Bảng 2.8. Tổng dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng của SeaBank..............33 Bảng 2.9. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ của SeaBank .....................33 Bảng 2.10. Thu lãi cho vay tiêu dùng trong những năm gần đây ...........................35 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) trong cho vay tiêu dùng qua các năm................36 Bảng 2.12. Bảng cơ cấu cho vay tiêu dùng của ngân hàng SeaBank ......................38 Bảng 2.13. Tỷ trọng thu lãi cho vay tiêu dùng trên thu lãi từ hoạt động cho vay của SeaBank .................................................................................................................39 Bảng 3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của SeaBank- IEF.....................48 Bảng 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của SeaBank – IEF ...................49 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của SeaBank...............32 Biểu đồ 2.2.Hoạt động thu lãi cho vay tiêu dùng của SeaBank...............................35 Biểu đồ 2.3. Thulãichovaytiêudùngtrênthulãitừhoạtđộngchovay củaSeaBank....40 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeaBank), chi nhánh Láng Hạ ......................................................................................................18
  • 9. 11 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) 1.1.1. Khái niệm Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chỉ tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế,… trước khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ. Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ khá phổ biến của ngân hàng, đây là hình thức tài trợ mang lại lợi nhuận khá lớn cho ngân hàng. Tuy vậy, không phải ngân hàng nào cũng tích cực mở rộng hình thức cho vay này, điều này được lý giải qua các đặc điểm của hình thức cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng còn là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của NHTM . Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả. Muốn vậy nó phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định. Thứ nhất khách hàng vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận. Điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thứ hai khách hàng phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. Thứ ba, ngân hàng cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ. Nhờ đó ngân hàng mới có được lợi nhuận từ việc cho vay. 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng  Quy mô các khoản cho vay tiêu dùng nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay lớn  Do cho vay tiêu dùng, nên khi khách hàng tìm đến ngân hàng nhằm mục đích vay tiêu dùng thì nhu cầu vốn là không lớn lắm. Tuy nhiên, do nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng do nền kinh tế không ngừng phát triển, nên nhu cầu về các khoản vay tiêu dùng là rất lớn, và đối tượng của cho vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.  Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay có độ rủi ro cao Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay có độ rủi ro caobởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài
  • 10. Thang Long University Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 năng và sức khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm, ngân hàng sẽ rất khó thu lại được nợ.
  • 12. 2 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149  Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn các khoản vay khác Lý do chính khiến các khoản vay tiêu dùng có lãi suất cao nhất trong thang lãi suất cho vay của Ngân hàng đó là do chi phí và rủi ro của các khoản vay tiêu dùng là cao nhất trong các loại cho vay của Ngân hàng. Nguyên nhân có thể do lãi suất áp dụng cho vay tiêu dùng là lãi suất cứng nhắc trong khi những khoản cho vay kinh doanh hiện nay thường áp dụng lãi suất thả nổi theo thị trường. Khi đó sựtăng lên về chi phí huy động vốn của các ngân hàng thì các ngân hàng sẽ gặp rủi ro lãi suất trong cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, nguồn trả nợ của các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập của người vay, nên nếu người vay gặp phải sự cố bất ngờ như là ốm đau, tai nạn, mất việc hoặc chết thì nhân viên ngân hàng sẽ rất khó hoặc không thể thu hồi nợ. Mặt khác, số lượng khách hàng đông nên ngân hàng phải mất nhiều thời gian và sử dụng một đội ngũ nhân viên khá đông cho việc cho vay, từ khâu tiếp khách hàng, nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân, theo dõi khách hàng cho đến việc thu hồi nợ. Vì thế, chi phí của ngân hàng gồm cả chi phí về thời gian và nhân lực cho việc phục vụ cho vay tiêu dùng là không nhỏ. Do chi phí để cho vay cao, và rủi ro của khoản cho vay lớn nên lãi suất áp dụng trong cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác.  Các khoản cho vay tiêu dùng mang lại lợi nhuận khá lớn cho các ngân hàng Tương tự với mức rủi ro cao như vậy thì các khoản tín dụng tiêu dùng có được một mức lợi nhuận rất lớn trong các nguồn thu của ngân hàng. Bên cạnh đó, số lượng các khoản vay tiêu dùng khá nhiều khiến cho tổng quy mô cho vay tiêu dùng rất lớn, và cùng với mức lợi nhuận trên mỗi khoản vay tiêu dùng sẽ khiến cho lợi nhuận thu về từ hoạt động cho vay là rất đáng kể trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Chính nguồn lợi nhuận lớn đó đã thúc đẩy các ngân hàng đẩy mạnh phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng.  Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm trước các tác động của chu kì kinh tế Sự phát triển của nền kinh tế cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập của người dân cao thì nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng tạo điều kiện cho hoạt động này phát triển. Ngược lại khi kinh tế bất ổn rơi vào tình trạng suy thoái, các cá nhân hộ gia đình e dè trong việc chi tiêu do đó hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ kém hiệu quả hơn. Do vậy tình hình kinh tế phát triển ổn định là một trong các nhân tố thúc đẩy cho vay tiêu dùng phát triển.
  • 13. 3 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1.3. Chức năng cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính có nghĩa là ngân hàng vừa đi vay và cũng là người cho vay. NHTM là cầu nối giữa những người cần tiền, thiếu tiền và những người có tiền, thừa tiền. Nhờ có NHTM mà nhu cầu này được giải quyết một cách dễ dàng.  NHTM thực sự huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, thực hiện các dịch vụ tiện ích cho xã hội.  Nhờ có NHTM mà tiết kiệm của các cá nhân, đoàn thể, các tổ chức được huy động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Thông qua các hoạt động của NHTM mà tiết kiệm này sẽ được đưa vào nền kinh tế hoạt động. 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán Với việc nhận tiền gửi cho vay, Ngân hàng mở ra các sổ sách theo dõi và chuyển tiền trong các giao dịch lẫn nhau của khách hàng. Ngân hàng sẽ xuất tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác, hoặc chuyển từ nơi này sang nơi khác. Với chức năng này, Ngân hàng sẽ tiết kiệm được các chi phí do việc vận chuyển, bảo quản tiền mặt, đồng thời hạn chế bị ứ đọng vốn trong khâu thanh toán, tạo điều kiện thúc đẩy các doanh nghiệp. 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền Với chức năng là một định chế tài chính trung gian, Ngân hàng có khả năng di chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Nhờ nguồn vốn huy động được và cho khách hàng vay khi cần, Ngân hàng có khả năng tạo nên một lượng tiền lớn hơn rất nhiều so với lượng tiền ban đầu. Lượng tiền do ngân hàng tạo ra chính là bút tệ. Bút tệ là loại tiền chỉ xuất hiện trên sổ sách của Ngân hàng. Lượng tiền này phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương, đặc biệt là “Tỷ lệ dự trữ bắt buộc” thông qua việc tăng giảm “Tỷ lệ dự trữ bắt buộc” Ngân hàng trung ương sẽ có khả năng giảm hoặc tăng lượng tiền trong lưu thông. 1.2. Các loai hình cho vay tiêu dùng Tùy theo các cách chia mà cho vay tiêu dùng có thể chia thành các hình thức khác nhau. Căn cứ vào phương thức hoàn trả gồm  Cho vay trả góp: Là loại cho vay trong đó định kỳ khách hàng tiến hành thanh toán cho ngân hàng một phần nợ gốc và lãi. Hiện nay hầu hết các ngân hàng chủ yếu áp dụng phương thức cho vay này do nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập hàng
  • 14. 4 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 tháng.
  • 15. 5 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Hình thức cho vay này được áp dụng chủ yếu nhằm mục đích mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại như ô tô…  Cho vay hoàn trả một lần: Là phương thức cho vay trong đó khách hàng tiến hành hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Chủ yếu áp dụng với các khoản cho vay ngăn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu tức thời cho khách hàng như: thanh toán tiền điện nước, cho các chuyến đi nghỉ…  Cho vay hoàn trả theo nhu cầu: Là các khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn trong đó khách hàng có thể trả lãi hoặc gốc tùy theo tình hình tài chính của mình miễn là khi đến hạn khách hàng phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi.  Ngoài ra, còn có thể phân chia theo mục đích vay, căn cứ vào nguồn gốc cho vay… 1.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi cấp vốn cho khách hàng. Để chuẩn hóa quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi NHTM thường xây dựng cho mình một quy trình cho vay. Giữa các ngân hàng, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tùy thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của ngân hàng, tuy nhiên nhìn chung đều bao gồm 6 bước sau: Bước 1: Nhận hồ sơ tín dụng: khách hàng có nhu cầu vốn đến ngân hàng làm thủ tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay. Bước 2:Thẩm định tín dụng: Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay tiêu dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Cán bộ thẩm định sai sẽ đưa ra quyết định sai. Quá trình thẩm định bao gồm:  Thẩm định đặc điểm nguồn vay  Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay  Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh toán của khách hàng  Thẩm định tài sản đảm bảo Bước 3: Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đưa ra quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho khách hàng biết rõ nội dung ( nếu không cho vay phải ghi chi tiết lý do).
  • 16. 6 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân: Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng Các yếu tố chủ yếu của một trường hợp tín dụng là:  Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có).  Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm gì.  Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng  Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà khách hàng phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất.  Mức phí để có được cam kết tín dụng từ ngân hàng, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam kết.  Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng được ngân hàng thu về.  Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải được quy định rõ trong hợp đồng.  Điều kiện và kỳ hạn giải ngân.  Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi. Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh của người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng… Bước 5: Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho khách hàng, ngân hàng phải kiểm soát xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc thu thập thông tin về khách hàng: Tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng tín dụng đang được đảm bảo. Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Bước 6: Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới: Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không tra được nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có cho khách hàng gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
  • 17. 7 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng, và với từng loại cho vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng. 1.2.2. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn Đây là nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn hoạt động của NHTM, ngân hàng nào tạo lập được nhiều nguồn vốn thì càng có điều kiện mở rộng cho vay, mở rộng tín dụng cho nền kinh tế. Vì vậy nghiệp vụ nguồn vốn bao giờ cũng được quan tâm đúng mức, gồm các hoạt động sau:  Nghiệp vụ tiền gửi  Tiền gửi các tổ chức kinh tế:  Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền khách hàng gửi vào không xác định trước thời hạn sẽ rút ra nên nó mang tính chất không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào, là khoản tiền chờ thanh toán không phải gửi với mục đích để dành mà nhằm an toàn tài sản, tạo được tiện ích trong thanh toán.  Tiền gửi có kỳ hạn: Khác với tiền gửi không kỳ hạn vì ngân hàng biết trước thời gian người rút tiền, là khoản tiền tạm thời chưa sử dụng hay để dành nhằm hưởng lợi tức và tìm kiếm sự an toàn cho đồng vốn của mình.  Tiền gửi các tổ chức tín dụng:là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.  Tiền gửi của cá nhân dân cư:  Tiền gửi trên tài khoản cá nhân: Dân cư gửi tiền với mục đích an toàn bảo quản hay thuận lợi trong thanh toán chi trả.  Tiền gửi tiết kiệm: Bao gồm tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn.  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền để dành của cá nhân gửi vào ngân hàng với mục đích hưởng lợi tức, có kỳ hạn xác định trước nên hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.  Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền để dành của dân cư nhằm hưởng lợi tức nhưng chưa xác định được thời điểm chi tiêu.
  • 18. 8 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149  Tiển gửi có mục đích: Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng thì xác định trước mục đích gửi vào để làm gì.  Tiền gửi tiết kiệm có báo trước: Nghĩa là có quy định khi dân cư muốn rút tiền phải báo trước cho ngân hàng tối thiểu 10 đến 30 ngày.  Tiền gửi của kho bạc nhà nước Các chi nhánh kho bạc thường có một phần vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân hàng nhằm hưởng lợi tức và thường gửi với số lượng lớn, không kỳ hạn.  Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác Các tổ chức tín dụng thường có quan hệ đại lý nhau nên mở tài khoản lẫn nhau nhằm thực hiện thu chi hộ cho khách hàng, đặc biệt sử dụng cho phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.  Phát hành giấy tờ có giá Là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết, bao gồm việc phát hành các chứng chỉ tiền gửi, các trái phiếu, kỳ phiếu. Kỳ phiếu, trái phiếu là chứng chỉ nhận nợ của Ngân hàng đối với người mua (chủ sở hữu) có quy định mệnh giá thời hạn và lãi suất. Căn cứ vào nhu cầu vốn Ngân hàng phát hành theo đợt cho từng loại kỳ phiếu, trái phiếu có kỳ hạn và lãi suất khác nhau, nhằm huy động đủ số vốn cần thiết trong một thời gian nhất định. Đối tượng mua kỳ phiếu và trái phiếu là tất cả các tầng lớp dân cư, tổ chức kinh tế trong xã hội, không hạn chế số tiền mua, chủ sở hữu được quyền chuyển nhượng cho người khác, được dùng để thế chấp, chiết khấu cầm cố hay bảo lãnh vay vốn tại ngân hàng.  Vốn vay Trong quá trình hoạt động của mình nhiều lúc phát sinh các nghiệp vụ cùng một lúc làm cho nguồn vốn hoạt động của các Ngân hàng không đảm bảo đáp ứng các nhu cầu cho hoạt động của mình, vì thế Ngân hàng phải tiến hành vay vốn của các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, của Ngân hàng trung ương,…  Vốn tự có của Ngân hàng  Vốn điều lệ: Là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào điều lệ ngân hàng luôn luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định do nhà nước quy định vào đầu mỗi năm tài chính.  Các quỹ dự trữ: Quỹ dự trữ, quỹ dự trữ đặc biệt, quỹ khác.  Lợi nhuận chưa chia: Theo quy định sau khi nộp thuế phần còn lại của lợi nhuận được đem chia để bù lỗ năm trước, thusử dụng vốn ngân sách, bù đắp những khoản
  • 19. 9 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 tiền phạt và chi phí không hợp lý mà không được tính vào chi phí để tính thuế, trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng, tăng vốn điều lệ, dự phòng nói chung còn lại đưa vào quỹ đầu tư phát triển.  Vốn khác Ngoài các loại nguồn vốn trên thì Ngân hàng thương mại còn có nguồn vốn trong thanh toán vốn phát sinh từ nghiệp vụ đại lý… 1.2.2.2. Nghiệp vụ cho vay Đi đôi với nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ cho vay. Đây là nghiệp vụ quan trọng nhất của NHTM, là thu nhập chính của ngân hàng. Quy mô tín dụng của ngân hàng lớn hay nhỏ tùy thuộc vào khả năng huy động vốn của ngân hàng và nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng được mở rộng với nhiều loại hình khác nhau. Có các hình thức sau: Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ cho các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân nhằm bổ sung vốn điều lệ, vốn cố định trong quá trình kinh doanh. Cho vay trung và dài hạn cho các doanh nghiệp để mở rộng quy mô sản xuất, nhà xưởng, mua sắm thiết bị, máy móc cải tiến sản xuất. Cho vay sản xuất: nhằm hỗ trợ kinh tế phát triển, mở rộng nhiều ngành nghề mới, tạo công ăn việc làm cho xã hội gồm: các ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, thủy sản, giao thông vận tải, thương nghiệp và dịch vụ. Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại của người dân: Hình thức vay này tạo điều kiện cho dân chúng mua sắm các nhu cầu sinh hoạt như: mua xe máy, sửa chữa nhà ở, thiết bị tiêu dùng… Cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản xuất: cho vay thực hiện xóa đói giảm nghèo theo chỉ định của chính phủ. 1.2.2.3.Nghiệp vụ trung gian thanh toán và các nghiệp vụ khác của NHTM.  Nghiệp vụ trung gian thanh toán: Bao gồm bảo lãnh, ủy thác thanh toán, tư vấn, làm môi giới chứng khoán, phát hành chứng khoán, nhận vốn tài trợ.  Các nghiệp vụ khác của NHTM Ngoài những nghiệp vụ đã nêu, các NHTM còn thực hiện một số các dịch vụ cho khách hàng như: chuyển tiền, cho thuê két sắt, nhận tiền điện nước, chuyển trả tiền học phí…
  • 20. 10 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế xã hội. Hoạt động cho vay giúp khai thông dòng tài chính,để những luồng vốn được luân chuyển liên tục. Hiện nay cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến của các ngân hàng thương mại mà nó còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế, người tiêu dùng… 1.3.1. Tác động tới ngân hàng Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1.3.2. Tác động tới người tiêu dùng Ngày nay, cuộc sống của con người không ngừng được nâng cao làm cho nhu cầu của con người ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Nhu cầu về nhà ở, đi lại, đồ dùng gia đình, học tập, … là những nhu cầu cần thiết yếu của mỗi cá nhân và hộ gia đình. Để đáp ứng nhu cầu trên thì một người cần thời gian dài để tích lũy đủ số tiền cần thiết. Với các gói cho vay tiêu dùng của ngân hàng, người tiêu dùng sẽ được hưởng những tiện ích, thỏa mãn nhu cầu chi tiêu mua sắm, xây dựng, sửa chữa nhà ở, phương tiện đi lại, học tập, y tế,…, trước khi họ có đủ khả năng thanh toán. Như vậy, cho vay tiêu dùng góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của người dân. Tuy nhiên, nếu lạm dụng thì cho vay tiêu dùng rất tai hại vì nó có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai. 1.3.3. Tác động tới doanh nghiệp Các doanh nghiệp sản suất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thu được, do vậy họ luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra. Điều này phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng của khách hàng. Hiện nay, nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng không ngừng gia tăng. Nhưng nó lại không thể được thỏa mãn bằng nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hóa không thể xếp vào kho chờ khi khách hàng có đủ điều kiện về tài chính được. Và nguồn tài chính từ ngân hàng tài trợ là giải pháp tối ưu. Như vậy cho vay tiêu dùng của ngân hàng giải quyết được sự ùn tắc trong việc tiêu thụ hàng hóa. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp có điều kiện tăng cường sản xuất, mở rộng quy mô, mở rộng thị trường. 1.3.4. Tác động đến nền kinh tế Việc ngân hàng thực hiện cho vay tiêu dùng đối với khách hàng không chỉ làm
  • 21. 1 1 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu,nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng
  • 22. 12 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 mà việc cho vay còn thúc đẩy sản suất, tạo ra công ăn việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của các hang sản xuất kinh doanh, tạo ra sự năng động cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thương mại đã góp phần kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiêu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước, từ đó hỗ trợ nhà nước trong việc đạt được các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội,cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM 1.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ Dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ là một chỉ tiêu quan trọng và cơ bản nhất để đánh giá mức độ phát triển trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Chỉ tiêu này bao gồm: số dư nợ cho vay tiêu dùng, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng hàng năm. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng thể hiện tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng tăng hay giảm qua các năm hoặc qua các thời kỳ. Nếu như chỉ dựa vào tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng của ngân hàng thì chưa thể đưa ra kết luận về mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng được vì điều này còn phụ thuộc vào mức tăng của tổng dư nợ. Do đó, cần phải dựa vào mức tăng của dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ nữa để đánh giá mức độ phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng. 1.4.2. Nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng phản ánh chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng, độ rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Bao gồm số dư nợ quá hạn và tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. Trong quá trình hoạt động của mình, một ngân hàng không thể tránh khỏi việc gặp phải nợ quá hạn (không thu hồi được gốc và lãi vay từ khách hàng khi đến hạn thanh toán). Nguyên nhân có thể là do khách hàng không có thiện chí hoặc cố tình không thanh toán khi đến hạn. Nhưng cũng có thể do tình hình tài chính của khách hàng không lành mạnh dẫn đến việc trả nợ không đầy đủ hoặc không đúng hạn. Do vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng được coi là có hiệu quả khi có tỷ lệ nợ quá hạn nằm trong giới hạn cho phép và phải thấp hơn kỳ trước. Để làm được điều đó thì ngân hàng cần phải thẩm định ký điều kiện trước khi quyết định cho vay. Khi đã cho vay phải giám sát và theo dõi khách hàng sử dụng vốn vay có đúng mục đích vay trong suốt thời gian sử dụng vốn hay không, đốc thúc khách hàng thanh toán đầy đủ, đúng hạn. Ngoài ra đối với những trường hợp nợ xấu, nợ khó đòi thì cần cẩn trọng hơn, phải kịp thời kiểm điểm, rút kinh nghiệm.
  • 23. 1 3 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1.4.3. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng Chỉ tiêu thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng cho biết khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng. Đồng thời, chỉ tiêu này cũng cho biết mức độ phát triển về mặt lượng của ngân hàng. Nếu thị phần của ngân hàng lớn, chứng tỏ niềm tin của khách hàng về ngân hàng lớn, điều này khẳng định được uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường. Khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên cùng thị trường, ngân hàng đưa ra những phán đoán chính xác về khả năng, tiềm lực của bản than mình cũng như tiềm lực của đối thủ. Từ đó, ngân hàng có những quyết định sáng suốt cho hoạt động của mình. Ngân hàng có thể đưa ra các chính sách cụ thể phù hợp để phát triển thị trường cho vay tiêu dùng, cạnh tranh tốt với các đối thủ trên thị trường. Như vậy, ngân hàng có cơ hội mở rộng, chiếm lĩnh thị trường cho vay tiêu dùng trong tương lai. 1.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng chúng ta có thể thấy được hiệu quả và mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng qua các năm. Tùy theo từng thời kỳ mà ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách khác nhau, phù hợp với tình hình, điều kiện của từng thời kỳ nhằm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Điều đó dựa trên cơ sở hợp lý hóa chi phí và nâng cao chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu này bao gồm : mức tăng lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng và mức tăng lợi nhuận đó trong tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. Nên nếu chỉ xem xét tốc độ tăng lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng mà đã vội đưa ra kết luận về mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì hoàn toàn chưa chính xác vì điều này còn phụ thuộc vào tốc độ tăng tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. Do vậy, mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của một ngân hàng sẽ được phản ánh chính xác thông qua tốc độ tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng trong tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. 1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay của ngân hàng thương mại, hoạt động của nó chịu tác động của rất nhiều yếu tố. Các ngân hàng luôn phải xem xét các yếu tố đó một cách thận trọng nhằm phát huy những yếu tố tích cực đến cho vay tiêu dùng, cũng như hạn chế tới mức tối đa các yếu tố làm hạn chế hoạt động cho vay tiêu dùng. Có thể chia những yếu tố tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng thành hai nhóm: Nhóm yếu tố chủ quan và khách quan.
  • 24. 14 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1.5.1. Các nhân tốkhách quan - Môi trường kinh tế Có thể nói sự biến động cho vay tiêu dùng gắn bó chặt chẽ với sự biến động của môi trường kinh tế. Nếu ở một nước có nền kinh tế phát triển, thu nhập của người dân ổn định, nhu cầu tiêu dùng của họ sẽ tăng lên, lúc ấy ngân hàng có cơ hội mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của mình. Còn nếu như một đất nước có nền kinh tế đình trệ, suy thoái, không ổn định thì người dân sẽ không muốn đi vay tiền để thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của mình, họ chỉ duy trì cuộc sống ở mức bình thường. - Môi trường văn hóa – xã hội Môi trường văn hóa – xã hội bao gồm các yếu tố như trình độ dân trí, thói quen chi tiêu của người dân, nhu cầu của người dân… Các yếu tố này đều ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Nếu ở một xã hội thói quen chi tiêu của người dân chỉ dừng ở mức độ là các mặt hàng thiết yếu thì tại đó ngân hàng không thể phát triển hình thức cho vay tiêu dùng được. Hay tại một xã hội mà người dân có thói quen tiết kiệm, tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập cao thì ngân hàng cũng không có cơ hội mở rộng các dịch vụ ngân hàng trong đó có cho vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích lũy đủ số tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm, cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm rà. Chính vì thế nhu cầu vay của người dân còn thấp. - Môi trường pháp lý Hiện nay, không riêng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng phải nằm trong khuôn khổ pháp luật mà mọi hoạt động khác của ngân hàng đều phải tuân thủ những quy định của nhà nước, của pháp luật. Môi trường pháp lý bao gồm văn bản chặt chẽ, đồng bộ sẽ tạo ra cơ hội phát triển cho hoạt động cho vay tiêu dùng, nhưng nếu một xã hội tồn tại một hệ thống các văn bản pháp luật chằng chịt, không rõ rang, đầy đủ thi sẽ cản trở không chỉ hoạt động cho vay tiêu dùng và còn cản trở tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội khác. - Định hướng phát triển và chính sách kinh tế của nhà nước Các chính sách kinh tế hay định hướng phát triển của nhà nước đều có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu định hướng phát triển và chính sách kinh tế của nhà nước kích thích sự phát triển kinh tế trong nước được phát triển, GDP tăng lên, thu nhập của người dân sẽ được cải thiện. Nhu cầu của người dân về hàng tiêu dùng tăng lên, các ngân hàng có cơ hội mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của mình. Những chính sách này góp phần vào việc thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, làm tăng lượng khách hàng với hình thức tín dụng tiêu dùng
  • 25. 1 5 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 của ngân hàng. Những chính sách hợp lý và định hướng kinh tế đúng đắn của Nhà nước còn có thể kích thích nhu cầu tiêu dùng trong dân cư, tạo điều kiện cho các ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng. 1.5.2. Các nhân tố chủ quan - Chất lượng nguồn nhân lực: Đây là yếu tố kiến tạo nên sức mạnh của ngân hàng. Nhân viên ngân hàng người trực tiếp thực hiện các chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại. Quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhân viên ngân hàng chính là hiện hữu chủ yếu của dịch vụ, chính vì vậy mà kiến thức và chuyên môn của nhân viên ngân hàng tăng thêm giá trị của các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Kiến thức và chuyên môn của nhân viên ngân hàng cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc thẩm định các khoản vay. Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay có mức rủi ro tiềm ẩn rất lớn, nên ngay từ khâu thẩm định các khoản vay nếu cán bộ thẩm định không làm tốt có thể gây ra tổn hại rất lớn cho ngân hàng. Ngoài ra đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong việc cho vay. Nếu một cán bộ ngân hàng không có đạo đức nghề nghiệp thì nguy cơ xảy ra rủi ro cho ngân hàng không phải là nhỏ. - Quy mô và uy tín của ngân hàng: Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn ngân hàng huy động được và nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu đóng vai trò sống còn trong việc duy trì các hoạt động thường nhật và đảm bảo cho ngân hàng khả năng phát triển lâu dài trong tương lai. Ngoài ra, nguồn vốn chủ sở hữu còn là tấm lá chắn cho ngân hàng, nhằm chống lại các rủi ro có thể xảy ra. Hiện nay, qui mô nguồn vốn lớn giúp cho ngân hàng có điều kiện đầu tư nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, công nghệ ngân hàng… Ngoài ra uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng sẽ ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Tất cả những yếu tố trên tạo cho ngân hàng sức cạnh tranh nhằm mở rộng hơn nữa các dịch vụ ngân hàng nói chung và cho vay ngân hàng nói riêng. - Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng: Quy trình và thủ tục cho vay hiệu quả và không rườm rà, phức tạp là một trong những cách thức quan trọng để thu hút khách hàng. Hiện nay các ngân hàng đều tìm cách rút ngắn quy trình và thủ tục cho vay nhằm thu hút khách hàng. Nhưng khi tiến hành cho vay, các ngân hàng đều phải chú trọng đến quy trình thẩm định. Đây là bước quyết định đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Các ngân hàng cần có một hệ thống các thủ tục và quy trình cho vay hợp lý, khoa học, đặc biệt là khâu thẩm định phải
  • 26. 16 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 được thực hiện một cách nghiêm chỉnh và chính xác.
  • 27. 1 7 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 - Hệ thống thông tin và công nghệ khách hàng: Thời đại ngày nay thông tin trở thành vấn đề thiết yếu, không thể thiếu trong hoạt động của ngân hàng. Công nghệ ngân hàng đóng vai trò sống còn đối với các ngân hàng. Trong xu thế ngày nay không thể nào tồn tại một ngân hàng với công nghệ lạc hậu. Công nghệ hiện đại là cơ sở để các ngân hàng mở rộng các dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
  • 28. 18 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK) 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á(SeaBank) 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Bảng 2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Tên doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Tên giao dịch SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Tên viết tắt SEABANK Trụ sở chính 16 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại (84.4) 7723616 Fax (84.4) 7723615 Website http://seabank.com.vn/ Giấy phép thành lập số 0051/NH-GP Ngày cấp phép 25/3/1994 Tổng số nhân viên 2100 Vốn điều lệ ban đầu 5.335 tỷ đồng Tổng tài sản 102.000tỷ đồng Ngân hàng Đông Nam Á (SeaBank) là ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động số 0051/NH-GP ngày 25 tháng 03 năm 1994 của thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam và được Ủy ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng cấp giấy phép thành lập số 676/GP-UB ngày 04 tháng 04 năm 1994 với thời gian hoạt động là 99 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động. Năm 1994, Ngân hàng được thành lập dưới tên giao dịch là Ngân hàng TMCP Hải Phòng tại thành phố Hải Phòng và đến năm 2001 chính thức đổi tên giao dịch như hiên nay (Ngân hàng Đông Nam Á).
  • 29. 1 9 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Năm 2010 SeABank cũng đã hoàn thành việc chuyển đổi mô hình tổ chức tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc theo quy mô hình thành ngân hàng bán lẻ đạt tiêu chuẩn quốc tế từ hệ thống nội – ngoại thất, đội ngũ nhân sự, quy trình tác nghiệp… Ngoài ra, SeaBank cũng không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiếp nhân vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, hùn vốn liên doanh theo luật quy định. - Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. - Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép. - Môi giới và đầu tư chứng khoán, lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành. - Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản. - Thực hiện dịch vụ chuyển tiền. Nhân lực Hiện tại SeABank ở khắp 3 miền trên cả nước cùng đội ngũ nhân sự hơn 2100 người được đào tạo bài bản, có tính hệ thống và chiều sâu. Mạng lưới Mạng lưới hoạt động gồm 155 điểm giao dịch tại khắp 3 miền trên cả nước. Chiến lược phát triển Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân (bắt đầu bằng thị trường đại chúng và thị trường trung lưu, sau đó sẽ tiến tới thị trường cao cấp), nhưng vẫn phát triển đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và một số doanh nghiệp lớn. Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng khác nhau. Phương châm hoạt động Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững.
  • 30. 20 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Thương hiệu Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) vừa nhận được giải thưởng thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2012 do Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) phối hợp tổ chức. Đây là lần thứ 4 SeABank được trao tặng giải thưởng này. SeaBank được trao giải thưởng này dựa trên các tiêu chí như chất lượng sản phẩm, dịch vụ được người tiêu dùng ưa chuộng, sự sáng tạo trong phong cách kinh doanh, những giá trị nổi bật tạo nên sức cuốn hút đặc biệt của sản phẩm dịch vụ, tăng trưởng ổn định, có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế, cũng như vị thế đơn vị trên thị trường trong nước và quốc tế... 2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm của SeaBank - SeaBank đang từng bước chuyển mình để đem đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, đồng thời “kết nối” khách hàng tới một cuộc sống vật chất đầy đủ, sung túc hơn. - SeaBank cam kết mang đến cho các khách hàng một tập hợp các sản phẩm – dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao đáp ứng tối đa nhu cầu của từng đối tượng khách hàng, tối ưu hoá các giá trị cho khách hàng, lợi ích cổ đông và sự phát triển bền vững của tập đoàn, đóng góp vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội. Hoạt động kinh doanh chính : - Cho vay, đầu tư - Huy động vốn - Nghiệp vụ bảo lãnh - Thanh toán trong nước và quốc tế - Kinh doanh ngoại tệ - Phát hành thẻ - Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá - Sản phẩm ngân hàng điện tử SeANet - Hoạt động khác trong khuôn khổ nhà nước quy định 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của SeaBank 2.1.1.2.a. Cơ cấu tổ chức Nguyên tắc tổ chức của Seabank - Thống nhất về tổ chức: SeaBank là một pháp nhân duy nhất và có các đơn vị trực thuộc. Việc tổ chức bộ máy các cấp, quản lý và điều hành hoạt động, việc thi hành
  • 31. 2 1 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 các chính sách, chế độ phải được tổ chức thực hiện thống nhất trong toàn bộ hệ thống SeaBank. - Tập trung về quản lý: SeaBank là tổ chức kinh tế hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh; do đó việc quản các mặt hoạt động của toàn hệ thống phải được tập trung tại Hội sở. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeaBank), chi nhánh Láng Hạ. (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank) 2.1.1.2.b. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban - Giám đốc: ông Hoàng Mạnh Phú phụ trách về lao động – tiền lương, phòng kinh doanh đối ngoại và phòng kiểm tra nội bộ. - Phó Giám đốc: ông Nguyễn Hải Long phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh và kế hoạch cá nhân. - Phó Giám đốc: ông Nguyễn Nhật Minh phụ trách phòng kế toán ngân quỹ và tổ chức hành chính. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KẾ HOẠCH CÁ NHÂN PHÒNG KINH DOANH ĐỐI NGOẠI PHÒNG KIỂM TRA NỘI BỘ PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
  • 32. 22 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 - Phòng kế hoạch kinh doanh: gồm 5 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên. + Chức năng: thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Các nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá. - Phòng kế hoạch cá nhân: gồm 5 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên. - Phòng kinh doanh đối ngoại: gồm 5 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên. + Chức năng: gồm 2 chức năng chính là thanh toán quốc tế (thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức mở tài khoản, nhờ thu và L/C và kinh doanh ngoại tệ (thanh toán, chuyển tiền cho các khách hàng, chủ yếu là mua bán ngoại tệ để phục vụ cho các doanh nghiệp NHK), hạch toán kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ, làm đầu mối thanh toán séc du lịch, thẻ tín dụng quốc tế, thu chi tiền mặt ngoại tệ cho các đơn vị, thực hiện việc giải ngân cho một số dự án do NH chỉ định. - Phòng kiểm tra nội bộ:thực hiện kiểm soát nội bộ là nhiệm vụ trọng tâm của phòng, ngoài ra còn thanh tra các vụ việc có liên quan, các thao tác nghiệp vụ nhằm ngăn chặn các rủi ro xảy ra từ chính các cán bộ ngân hàng. - Phòng tổ chức hành chính: gồm 4 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 2 nhân viên . +Chức năng: tham mưu cho ban giam đốc việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nhân lực toàn hệ thống. Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng tài chính. Thực hiện sơ kết tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm; Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, việc chỉnh sửa các tồn tại, thiếu sót, hàng tháng có báo cáo nhanh về công tác chỉ đạo điều hành kiểm tra, kiểm toán gửi ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ. - Phòng kế toán ngân quỹ: gồm 8 người có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 6 nhân viên kế toán. + Chức năng: quản lý tồn quỹ, thực hiện thu chi theo lệnh về tiền mặt VNĐ và ngoại tệ, bảo quản và phân phối các chứng từ có giá. 2.1.1.2.c. Phương hướng phát triển trong thời gian tới của SeaBank. Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân
  • 33. 2 3 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 (bắt đầu bằng thị trường đại chúng và thị trường trung lưu, sau đó sẽ tiến tới thị trường
  • 34. 24 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 cao cấp), nhưng vẫn phát triển đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và một số doanh nghiệp lớn. Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thời cơ đa dạng phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng khác nhau. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á. 2.1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2013 với nhiều khó khăn thách thức diễn biến bất lợi của kinh tế thế giới. Năm 2013 tiếp tục là một năm rất khó khăn đối với nền kinh tế Việt Nam với những bất ổn của nền kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế. Năm 2013 cũng là một năm rất khó khăn đối với ngành Ngân hàng Việt Nam như báo cáo đánh giá của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đã nêu (kinh tế gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, kinh tế vĩ mô tiềm ẩn rủi ro bất ổn…) Trong năm 2013 tỷ lệ lạm phát 18.58%; chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế 5.89%. Bên cạnh những khó khăn của nền kinh tế vĩ mô, quy định của Ngân hàng nhà nước nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng như nâng lãi suất tái cấp vốn, hạn chế cho vay phi sản xuất, hạn chế tăng trưởng tín dụng… đã tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Năm 2013, Seabank đã hoàn thành việc chuyển đổi mô hình tổ chức tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc theo mô hình ngân hàng bán lẻ, đạt tiêu chuẩn quốc tế từ hệ thống nội-ngoại thất, đội ngũ nhân sự, quy trình tác nghiệp… Ngoài ra, ngân hàng cũng không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong năm 2013, Seabank tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, bền vững và đạt được những kết quả kinh doanh hết sức khả quan. Sau đây là một số chỉ tiêu tài chính đã đạt được giai đoạn 2011-2013.
  • 35. 2 5 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu tài chính của SeaBank 2011-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu/ năm 2011 2012 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Vốn điều lệ 3.000 5.068 5.335 2.068 68.93 267 5.26 Tổng tài sản 26.241 30.597 55.695 4.356 16.6 25.098 82.02 Lợi nhuận trước thuế 408,75 600,32 836 191,57 46.86 235,68 39.26 (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank) Nhìn vào bảng ta thấy các chỉ tiêu tài chính của SeaBank không ngừng gia tăng nhanh qua các năm. Tính đến 31.12.2013, vốn điều lệ của SeaBank đạt 5.335 tỷ đồng và là một trong 8 ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Societe Generale chiếm 20% vốn cổ phần. Tổng tài sản của SeaBank đạt 55.695 tỷ đồng, tăng 82.02% so với năm 2012. 2.1.2.2. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là công việc làm nền tảng, đặc biệt quan trọng trong hoạt động ngân hàng quyết định quy mô, phạm vi, khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán cũng như năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy công tác huy động vốn luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng của bất cứ ngân hàngnào, hơn nữa trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc huy động vốn được các nguồn vốn đa dạng với chi phí hợp lý luôn là vấn đề được các ngân hàng quan tâm. Trong bối cảnh đó, SeaBank đã lựa chọn giải pháp tiếp tục chủ động điều hành linh hoạt hoạt động tín dụng, hạn chế tối đa rủi ro đồng thời đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, thực hiện xếp hạng doanh nghiệp, xếp hạng rủi ro, cơ cấu danh mục khách hàng và đã đạt được những kết quả rõ rệt. Ngoài ra ngân hàng còn sử dụng hoạt động Marketing trong việc huy động vốn bằng các hình thức quà tặng, phiếu tham dự thưởng nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Vì thế trong những năm qua Ngân hàng SeaBank chi nhánh Láng Hạ luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của nhân dân địa phương. Kết quả huy động vốn những năm gần đây của ngân hàng như sau:
  • 36. 26 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của SeaBank Đơn vị tính: tỷ đồng 2011 2012 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng vốn huy động 20.249 24.644 39.867 4.395 21.7 15.223 61.77 Phân theo thành phần kinh tế Tiền gửi các tổ chức kinh tế 14.174 17.250 27.904 3.076 21.69 10.654 61.76 Tiền gửi dân cư 1.013 1.232 1.994 219 21.62 762 61.85 Tiền gửi không kì hạn 5.062 6.162 9.969 1.100 21.73 3.807 61.78 Phân theo kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn 10.520 12.458 16.982 1.938 18.42 4.524 36.31 Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng 6.045 7.566 12.344 1.521 25.16 4.778 63.15 Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng 3.684 4.620 10.541 936 25.4 5.921 128.16 (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: Tiền gửi của tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động. Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn này đều đặn qua các năm, tuy không có sự tăng đột biến nhưng duy trì khá ổn định. Năm 2011 là 14.174 tỷ đồng, năm 2012 đã đạt mức 17.250 tỷ đồng, tăng3.076 tỷ đồng, tương đương 21.69%. Đến năm 2013, nguồn vốn đã có đến 27.904 tỷ đồng, tăng 10.654 tỷ đồng, tương đương 61,76% so với năm 2012. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bởi tiền gửi này chủ yếu là tiền gửi giao dịch, chi phí trả lãi thấp. việc mở rộng tiền gửi doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác chính là tiền đề giúp ngân hàng thanh toán các dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ, các hợp đồng
  • 37. 2 7 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 bảo lãnh, thanh toán L/C… Tuy nhiên, các tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, nên nguồn vốn có tính ổn định không cao. Tiền gửi của dân cư: cũng tăng trưởng về giá trị nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động. Năm 2011, tiền gửi dân cư là 5.062 tỷ đồng. Đến năm 2012, tiền gửi dân cư tăng thêm 1100 tỷ đồng, đạt mức 6162 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng là 21.73%. Năm 2013 thì tiền gửi từ dân cư đã đạt mức 9969 tỷ đồng, tăng 3807 tỷ đồng, tương đương 61,78% so với năm 2012. Tỷ trọng tiền gửi dân cư trong tổng nguồn vốn huy động thấp cho thấy tính chất ổn định của nguồn vốn chưa cao. Nguồn vốn của ngân hàng vẫn phụ thuộc vào các doanh nghiệp lớn mà chưa thu hút được nhiều từ tầng lớp dân cư. Tuy nhiên, tiền gửi từ dân cư vẫn có xu hướng tăng dù không nhiều. Về cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn với lãi suất thấp có tỷ trọng ngày càng cao tạo điều kiện cho ngân hàng giảm chi phí, hạ lãi suất. Nguồn vốn không kỳ hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn, đến năm 2013 loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng 43% trong tổng nguồn vốn huy động. Điều này là do tiền gửi của các tổ chức kinh tế phần lớn là tiền gửi giao dịch qua ngân hàng. Nguồn vốn dài hạn có xu hướng ngày càng giảm, nguồn vốn trung hạn tăng trưởng ổn định trong tổng nguồn vốn huy động. 2.1.2.3. Hoạt động tín dụng Với nguồn vốn huy động dồi dào, Seabank không ngừng mở rộng nghiệp vụ tín dụng- nghiệp vụ sinh lời chủ yếu cho ngân hàng. Cùng với việc mở rộng quy mô cho vay và nâng cao chất lượng các khoản vay, ngân hàng đã tích cực triển khai nhiều biện pháp duy trì các khách hàng truyền thống, cũng như tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị phần, không ngừng hoàn thiện các quy trình tín dụng… ngân hàng đã sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được.
  • 38. 28 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu dư nợ tại SeaBank 2011-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng dư nợ 19.626 24.009 39.890 4.383 22.33 15.881 66.15 Phân theo thành phần kinh tế DN nhà nước 981 960 1595 (21) (2.14) 635 66.14 DN ngoài quốc doanh 10.794 12.004 23.934 1.21 11.21 11.93 99.38 Hộ sản xuất 7.851 11.045 14.361 3.194 40.38 3.316 30.02 Phân theo kỳ hạn Nợ ngắn hạn 14.712 17.286 29.518 2.574 17.5 12.232 70.76 Nợ trung hạn 3.000 4.081 6.382 1.081 36.03 2.301 56.38 Nợ dài hạn 1.914 2.642 3.990 0.728 38.03 1.348 51.02 Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank Tính đến 31/12/2013, tổng dư nợ tại SeaBank là 39.890 tỷ đồng, tăng 635 tỷ đống, tương đương 66.14% so với năm 2012.Điều này là do SeaBank tập trung tài trợ vốn cho các dự án ngắn hạn và tài trợ các dự án trung và dài hạn trong tất cả các lĩnh vực hàng hải, nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương mại dịch vụ,bất động sản, giải trí, ô tô, xe máy… Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 55% tổng dư nợ, dư nợ cho vay ngắn hạn là 75%, trung hạn là 15% và dài hạn 10% tổng dư nợ. Bảng 2.5. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ tại SeaBank 2011-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tỷ trọng(%) Tỷ trọng(%) Tỷ trọng(%) Tổng dư nợ 19.626 100 24.009 100 39.890 100 Nợ xấu 471 2.4 768 3.2 1555 3.9 (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
  • 39. 2 9 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Tỷ lệ nợ xấu năm 2011 là 2,4%, chỉ tiêu này đã tăng vào các năm 2012 là 3.2% và năm 2013 là 3.9%. Nguyên nhân làm gia tăng nợ xấu là do: Thứ nhất, do cách phân loại nợ. Theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD), “nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN). Trong đó nợ nhóm 3 (nợ dưới chuẩn)là các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi; Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) là các khoản nợ có khả năng tổn thất rất cao và nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) là các khoản nợ được coi là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Thứ hai, thông tin về khách hàng vừa thiếu, vừa không chuẩn xác. Điều này gây không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc thiết lập quan hệ tín dụng. Ở Việt Nam, trên 90% là DN nhỏ và vừa, không ít DN có báo cáo tài chính không chuẩn xác, lại không qua kiểm toán. Ngay cả đối với các DN lớn được kiểm toán thì sự chậm trễ trong công bố báo cáo tài chính cũng như chất lượng kiểm toán chưa cao cũng gây nhiều khó khăn cho các ngân hàng. Thứ ba, hoạt động thâu tóm, mua bán, sáp nhập, các công ty sân sau, sở hữu chéo trong ngân hàng... đã tạo ra những vòng luẩn quẩn của dòng tiền. Đây cũng là những hoạt động tiềm ẩn nhiều nợ xấu nhưng rất khó chỉ ra để xử lý, khi tính minh bạch và giải trình còn hạn chế Thứ tư, nợ xấu còn có nguyên nhân sâu xa từ đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ ngân hàng và khách hàng. Kinh doanh ngân hàng dựa trên sự tin cậy và mức độ tín nhiệm thì đạo làm nghề ngân hàng không chỉ cần thiết mà còn mang tính bắt buộc. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân mà một số cán bộ ngân hàng đã cấu kết với khách hàng để che giấu sự thật, gian lận, cố ý làm trái quy định của NHNN và NHTM. Mặc dù chưa có số liệu công bố nhưng trong tổng số nợ xấu đó, một tỷ lệ không nhỏ nảy sinh từ vi phạm đạo đức nghề nghiệp. Vì vậy trong thời gian sắp tới các lãnh đạo ngân hàng cần phải đưa ra các đề xuất cơ chế xử lý nợ xấu ngân hàng cụ thể là: a. Xây dựng phương án xử lý nợ xấu Hàng năm, trên cơ sở kết quả phân loại nợ và trích lập dựphòng rủi ro, ngân hàng chủ động yêu cầu các chi nhánh rà soát, xây dựng phương án, biện pháp xử lý nợ xấu phát sinh, đảm bảo tỷ lệnợ xấu năm sau phải thấp hơn năm trước, đồng thời kiểm soát sự gia tăng nợ xấu đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. b. Xử lý nợ xấu trông qua thu hồi trực tiếp và thông qua phát mãi tài sản đảm bảo nợ vay Trên cơ sở kết quả phân loại nợ định kỳ, ngân hàng chỉ đạo các chi nhánh thực
  • 40. 30 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 hiện rà soát, xây dựng phương án xử lý, thu hồi nợxấu theo từng biện pháp cụ thể.
  • 41. 3 1 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Theo đó, biện pháp thu hồi nợ trực tiếp từ khách hàng, thu hồi nợ thông qua việc phát mãi tài sản đảm bảo được ưu tiên đặt lên hàng đầu. c. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp cơ cấu lại nợ Cơ cấu lại nợ là biện pháp được sử dụng khi một khoản nợ đến kỳ hạn trả nợ nhưng ngân hàng đánh giá khách hàng khó có khả năng trả nợ cho Ngân hàng theo lịch trả nợ đã ký trước đó do khách hàng gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, tuy nhiên nếu ngân hàng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) thì khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. d. Xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro Thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, NHTMCP Đông Nam Á đã ban hành Quyết định số 242/QĐ-HĐQT-XLRR quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro. NHTMCP Đông Nam Á chi nhánh Láng Hạcũng căn cứ vào quy định này và các chỉ đạo, hướng dẫn của ngân hàng cấp trên trong việc quản trị nợ xấu của chi nhánh. e. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp giảm, miễn lãi Biện pháp này được áp dụng nhằm giảm bớt khó khăn về tài chính cho khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh, ổn định cuộc sống, khuyến khích khách hàng trả một phần hoặc toàn bộ khoản nợ xấu còn lại tại ngân hàng. f. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp bán nợ Bán nợ là một trong những biện pháp mới được Ngân hàng nhà nước cho phép các ngân hàng thương mại áp dụng bắt đầu từnăm 2007 theo quyết định số 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 của NHNN Việt Nam ban hành Quy chế mua, bán nợ của các TCTD. g. Xử lý nợ xấu bằng biện pháp pháp lý Biện pháp pháp lý thường là biện pháp được Ngân hàng áp dụng cuối cùng, sau khi các biện pháp khác đã áp dụng nhưng việc xử lý thu hồi nợ không hiệu quả. Do vậy, cần sự hỗ trợ của các cơ quan pháp luật như Tòa án, Thi hành án nhằm hỗ trợ ngân hàng tận thu hồi nợ vay. h. Xử lý nợ xấu bằng các biện pháp khác Ngoài việc xử lý nợ xấu bằng các biện pháp nêu trên, trong thời gian qua ngân hàng còn thực hiện biện pháp xử lý nợ xấu trên cơ sở sự giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện của nhiều Bộ, ban ngành như Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ tài chính, Kho bạc nhà nước, UBND tỉnh, ...
  • 42. 32 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2.4. Hoạt động khác 2.1.2.4.a. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ Bảng 2.6. Doanh số mua bán ngoại tệ Đơn vị tính: triệu USD Chỉ tiêu 2012 2013 Tăng(+)/giảm(-) Doanh số mua vào 15.62 18.68 +19.6% Doanh số bán ra 14.23 16.86 +18.48% Tổng doanh số 30.85 35.54 +15,20% (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank) Trong năm 2013, diễn biến tỷ giá khá phức tạp. Mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã điều chỉnh tỷ giá hai lần vào tháng 2 và tháng 10 nhưng khoảng cách giữa tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường tự do vẫn ở mức cao, có thời điểm lên đến 10%. Những bất ổn của thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái tiếp tục gây khó khăn cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng. Tuy nhiên, Seabank vẫn duy trì được mức tăng trưởng trong hoạt động này. Năm 2013, doanh số ngoại tệ mua vào tăng 19,6%, doanh số ngoại tệ bán ra tăng 18,48% so với năm 2012. Tổng doanh số mua bán ngoại tệ của Ngân hàng tăng 15,20% so với năm 2012. Điều này chứng tỏ nỗ lực cố gắng của Seabank trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của Ngân hàng. 2.1.2.4.b. Hoạt động TTQT tại Seabank Hoạt động TTQT của SeaBAnk được thực hiện từ tháng 5 năm 2004. Sau 6 năm hoạt động, hoạt động TTQT đã phát huy vai trò tích cực đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hoạt động TTQT của SeaBank trong năm 2013 đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng các dịch vụ tiêu biểu như: nghiệp vụ nhờ thu xuất- nhập khẩu, tín dụng thu xuất khẩu. Bối cảnh nền kinh tế đang phục hồi, hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp cũng tăng trưởng mạnh mẽ, đã tạo điều kiện cho SeaBank phát triển hơn nữa hoạt động TTQT và đã đạt được những kết quả khả quan.
  • 43. 3 3 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.7. Doanh số TTQT SeaBank 2011-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 Doanh số TTNK 568 668 886 Doanh số TTXK 120 224 292 Doanh số TTQT 688 892 1178 (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank) Ta thấy doanh số TTQT của SeaBank có tăng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng không mạnh. Điều này một phần cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong lĩnh vực này, đồng thời cho thấy Seabank cần cố gắng hơn nữa để duy trì sự tăng trưởng trong các năm tới. Tỷ trọng doanh số thanh toán hàng nhập luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng doanh số thanh toán XNK. Điều này là hợp lý bởi khách hàng tham gia TTQT với Seabank thường là cá nhân và những doanh nghiệp XNK vừa và nhỏ, chủ yếu nhập khẩu hàng hóa về rồi sản xuất, bán lại thị trường trong nước. Các phương thức thanh toán xuất khẩu tại ngân hàng cũng ngày càng đa dạng, phong phú, chủ yếu là ba phương thức: nhờ thu, chuyển tiền và tín dụng chứng từ. Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì ngân hàng cũng cần chú ý đến việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, và đa dạng hóa hình thức huy động vốn bằng các chính sách mới như “tiết kiệm rút vốn linh hoạt” tặng quà hấp dẫn cho khách hàng gửi tiền tại SeaBank… để thu thêm nguồn vốn đáp ứng tốt nhu cầu khi mà tình hình kinh tế trong nước và quốc tế có những biến động phức tạp. 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á 2.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank Cũng giống như các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh ngân hàng SeaBank cũng tuân theo một số văn bản quy định của pháp luật và ngân hàng nhà nước như: Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997, luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004. Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • 44. 34 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 về việc sửa đổi bổ sung khoản 6 điều 1 của quyết định số 127/QĐ-NHNN ngày 03/02.2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank Hiện nay, tại chi nhánh Láng Hạ các hình thức cho vay tiêu dùng khá đa dạng. Căn cứ vào mục đích vay: Chi nhánh Láng Hạ hiện đang cung cấp cho người tiêu dùng các hình thức sau: - Cho vay mua đất và xây dựng nhà ở trên đất - Cho vay mua nhà ở - Cho vay mua đất ở - Cho vay mua ô tô và các động sản khác như: xe máy… - Cho vay hỗ trợ du học Căn cứ vào hình thức đảm bảo: - Cho vay có tài sản đảm bảo: cho vay mua động sản, bất động sản như: vay mua và sửa chữa nhà cửa, đất ở, ô tô… - Cho vay không có tài sản đảm bảo: chủ yếu là cho vay qua lương. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: - Cho vay trực tiếp từng lần: kỳ hạn trả nợ gốc và kỳ hạn trả lãi có thể trùng nhau hoặc không trùng nhau. Kỳ hạn trả nợ gốc và trả lãi có thể là 1 tháng hoặc 3 tháng, hoặc trả một lần vào cuối kỳ nếu là cho vay ngắn hạn. - Cho vay trả góp: Kỳ hạn trả nợ gốc và trả lãi phải trùng nhau. Số tiền phải trả được chia thành nhiều khoản đều nhau và hoàn trả định kỳ là 1 tháng hoặc 3 tháng. Khi tra trước hạn, khách hàng phải hoàn trả đầy đủ số nợ gốc và lãi đã xác định trong lịch trả nợ. 2.2.3. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng Seabank Cho vay đảm bảo: - Những điều kiện chung: Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay, không quá tuổi 60 ở thời điểm kết thúc thời hạn cho vay. Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) trên địa bàn tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) nơi Ngân hàng cho vay (NHCV) đóng trụ sở. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp Có vốn tự có tham gia vào phương án, mức vốn tự có tối thiểu bằng 30% tổng
  • 45. 3 5 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 nhu cầu vốn trừ trường hợp áp dụng biện pháp đảm bảo là cầm cố giấy tờ có giá.
  • 46. 36 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Có nguồn thu và phương án vay-trả nợ đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi và phí trong thời gian vay cam kết. Thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay theo qui định của chính phủ, NHNN Việt Nam. - Những điều kiện riêng: Ngoài ra các điều kiện chung ở trên, khách hàng phải đáp ứng them những điều kiện tương ứng dưới đây: Đủ điều kiện được đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất khi vay mua bất động sản. Cam kết mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ giá trị xe trong suốt thời gian cho vay và ủy quyền cho NHCV nhận tiền bồi thường của bảo hiểm trong trường hợp rủi ro xảy ra khi mua động sản. Có quan hệ thân nhân (bao gồm bố mẹ, vợ,chồng,anh,chị em ruột) với người đi du học ở nước ngoài khi vay hỗ trợ du học. Cho vay không có đảm bảo: Ngoài các điều kiện quy định ở mục “những điều kiện chung”, khách hàng phải đáp ứng thêm những điều kiện dưới đây: Là công chức, viên chức và người lao động (CBCNV) tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đang làm việc trong biên chế hoặc theo hợp đồng lao động không xác định tại: Cơ quan Nhà nước (hành chính và sự nghiệp), lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có chiến lược phát triển lâu dài, bao gồm: Công ty Nhà nước Công ty cổ phần có vốn Nhà nước Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có vốn Nhà nước Công ty liên doanh với nước ngoài có vốn Nhà nước Doanh nghiệp thuộc Bộ quốc phòng Doanh nghiệp công ích Cơ quan quản lý lao động (trực tiếp quản lý, sử dụng lao động và chi trả lương cho người lao động) phải có trụ sở chính đóng cùng địa bàn tỉnh, thành phố với NHCV.
  • 47. 3 7 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Có thu nhập thường xuyên, ổn định hàng tháng từ 1.500.000 VNĐ trở nên. Cam kết sẽ thông báo cho Ngân hàng cho vay về việc thay đổi nơi làm việc ngay khi chuyển. Cam kết trả nợ trước hạn nếu vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và không thực hiện được các biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của NHCV. Những trường hợp không được cho vay: Những nhu cầu không được cho vay: Chi phí mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. Chi phí thực hiện giao dịch mà pháp luật cấm. Các nhu cầu tài chính cho các giao dịch mà pháp luật cấm Nợ gốc, lãi tiền vay mà khách hàng phải trả cho tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng kể cả hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nộp thuế trực tiếp cho Ngân sách Nhà nước, trừ thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ liên quan đến đối tượng vay. Những người không được cho vay: Thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng Việt Nam, phó tổng giám đốc ngân hàng Việt Nam, giám đốc, giám đốc chi nhánh, chi nhánh cấp 2, trưởng, phó phòng giao dịch, trưởng, phó điểm giao dịch Bố, mẹ, vợ, chồng, con của các đối tượng nêu trên Cán bộ, nhân viên của NHCV thực hiện nhiệm vụ thẩm định cho vay. 2.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeaBank Quy trình cho vay bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và kết thúc khi tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay được Phòng chính sách và quản lý tín dụng soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, đồng thời được áp dụng cho toàn hệ thống ngân hàng.quy trình bao gồm 6 bước : Nhận hồ sơ tín dụng, thẩm định tín dụng, xét duyệt và quyết định cho vay, hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân, kiểm tra trong quá trình cho vay và cuối cùng là thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới. 2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng và tỉ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Theo các ngân hàng, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy khá mơi mẻ ở Việt Nam nhưng lại có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi lớn là quy mô thị trường
  • 48. 38 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 lớn với dân số trên 86 triệu người. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong
  • 49. 3 9 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 45000 40000 39.890 35000 30000 27.619 25000 24.009 20000 19.626 Tổng dư nợ cho vay Dư nợ cho vay tiêu dùng 16.008 15000 13.012 10000 5000 0 2011 2012 2013 cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm lớn. Những khảo sát gần đay đều cho thấy, xu hướng tiêu dùng trước,trả sau tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các ngân hàng được triển khai trong thời gian gần đây dù còn mới mẻ nhưng đều được khách hàng rất quan tâm và thu được không ít thành công. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng SeaBank tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. Tuy mới chuyển mình sang mô hình ngân hàng bán lẻ nhưng hình thức cho vay tiêu dùng đã được SeaBank triển khai từ lâu và đã có những kết quả nhất định. Cụ thể như sau: Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của SeaBank Đơn vị tính: tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank)
  • 50. 40 University Thang Long Library Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.8. Tổng dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng của SeaBank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng dư nợ cho vay 19.626 24.009 39.890 4.383 22,33 15.881 66,15 Dư nợ cho vay tiêu dùng 13.012 16.008 27.619 2.996 23,02 11.611 72,53 (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của SeaBank) Bảng 2.9. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ của SeaBank Đợn vị tính: % Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tăng(+)/Giảm(-) Tỷ trọng dư nợCVTD/Tổng dư nợ cho vay 66,29% 66,6% 69,2% 0.31% 2.6% T trọng C TD (Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của) Dư nợ C TD Tổng dư nợ cho vay của N Sự tăng hay giảm của con số này đồng nghĩa với chất lượng CVTD được cải thiện hay giảm sút. Tổng dư nợ cho vay của SeaBank tăng từ 2011 đến 2012, sau đó lại tăng mạnh từ 2012 đến 2013. Năm 2012, tổng dư nợ là 24.009 tỷ, tăng 4.383 tỷ, tương ứng mức 22,33%so với năm 2011. Năm 2013 tổng dư nợ là 39.890 tỷ, tăng 15.881 tỷ, tương ứng66,15%so với năm 2012. Trong giai đoạn 2011-2013 nhu cầu cho vay tiêu dùng ngày càng tăng lên, thêm vào đó Ngân hàng SeaBank đã đưa ra nhiều chương trình hấp dẫn như: Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm… Khách hàng cá nhân có thể vay tiền phục vụ nhiều mục đích khác nhau như: sửa nhà, mua xe, sắm đồ nội thất… So với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, điểm đặc biệt của sản phẩm cho vay của SeaBank có mục đích sử dụng vốn đa dạng và hạn mức cho vay linh hoạt tối đa tới 5 tỷ đồng (tùy thuộc vào khả năng tài chính và tài sản bảo đảm của khách hàng). Trong năm 2011 tổng dư nợ cho vay tiêu dùng là 13.012 tỷ đồng, chiếm 66,29%
  • 51. 4 1 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 tổng dư nợ cho vay..