Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Anúncio
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx
Próximos SlideShares
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docxChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Carregando em ... 3
1 de 69
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx(20)

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149(20)

Anúncio

Último(20)

Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty A Cộng.docx

  1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA KINH TẾ -------o0o------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN TẠI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ A CỘNG GVHD : THS.NGUYỄN THANH HÙNG SVTH : HÀ KIM PHỤNG MSSV : 1670072039 NGÀNH : KẾ TOÁN
  2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NIÊN KHÓA: 2016-2018 Trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tạo ra nhiều hàng hoá cho xã hội, làm giàu cho đất nước, thì việc đạt đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả, là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế nào trong cũng như ngoài nước. Trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ tiêu đặt ra, trong đó việc xác định thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh đáng được quan tâm nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để xác định chất lượng nguồn thu nhập là một yêu cầu quan trọng không thể thiếu khi đề cập đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.  Tầm quan trọng Nguyên tắc cơ bản của sự hạch toán kinh tế là sự trang trải và có lời, nhưng vấn đề đặt ra là làm sao để xác định được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó lời hay lỗ, thực hiện được điều này là thông qua việc xác định được thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó ta mới phân tích được chất lượng của sản phẩm đã tiêu thụ và đề ra những biện pháp hữu ích trong công việc.  Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu nó còn là một vấn đề phức tạp và khó khăn. Song một khi đã nắm bắt và hiểu biết đầy đủ thì sẽ rất có ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Mục tiêu nghiên cứu
  3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chính vì mục tiêu của doanh nghiệp luôn là lợi nhuận nên việc phản ánh ghi chép một cách chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một yêu cầu vô cùng cần thiết. Vì vậy em chọn chuyên đề tốt nghiệp là: “Kế toán thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp”, qua đó có cái nhìn thực tế về công tác kế toán, ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để có được những kinh nghiệm thực tế về bộ môn kế toán.  Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Tên chuyên đề: Công tác kế toán thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH A Cộng - Giới hạn của chuyên đề: vì thời gian thực tập có giới hạn và do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp nên chuyên đề chủ yếu là nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh.  Chuyên đề bao gồm các phần sau: Chương I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ A Cộng Chuơng II. Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập. Chương III. Bài tập tình huống chuyên ngành.
  4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 1.1.1 Giới thiệu chung về Doanh Nghiệp - Tên Doanh Nghiệp: Công ty TNHH A Cộng - Vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng - Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng - Địa chỉ giao dịch: KDC Hiệp Thành 3, Phường Hiệp Thành Tp TDM,, tỉnh Bình Dương - Điện thoại: 0273 8216399 - Fax: 0273 858976 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Hình 1.1.2 Công ty TNHH A Cộng Công ty TNHH A Cộng dược thành lập vào năm 2004. Đến năm 2007 Công ty TNHH A Cộng được thành lập theo giấy phép số 37002643575:
  5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Đăng ký lần đầu, ngày 07 tháng 04 năm 2004 - Đăng ký thay đổi lần 4, ngày 19 tháng 01 năm 2010 Ngay từ khi mới thành lập nguồn vốn còn hạn chế so với các Doanh nghiệp cùng kinh doanh trong ngành, việc kinh doanh gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên với sự nổ lực của các thành viên trong Doanh nghiệp đã giúp Doanh nghiệp từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất Gạch Ngói các loại (lò nung Tuynel); gia công khai thác khoáng sản (đá, đất, sỏi) và sản xuất vật liệu xây dựng từ xi măng; thi công cơ giới; vận tải hàng hóa đường bộ; kinh doanh vật liệu xây dựng; cán, dập tôn, xà gồ thép các loại, cho thuê nhà xưởng. Doanh nghiệp hoạt động với vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng Đến nay Doanh nghiệp đã hoàn chỉnh dây chuyền máy móc thiết bị để Sản xuất ổn định, hiệu quả và luôn hoàn thành kế hoạch mà Doanh nghiệp đã đề ra, đóng góp vào ngân sách địa phương và giải quyết được lao động. Từ khi mới thành lập Doanh nghiệp đã có hai phân xưởng chính để sản xuất gạch, ngoài ra còn có 5 phân xưởng phụ cho thuê, Doanh nghiệp phát triển theo hướng đi lên và đã mở rộng được thị trường tiêu thụ. 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 1.2.1 Sơ đồ tổ chức Hình 1.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý DN Phòng Kế Toán Phòng Hành Chính – Nhân sự Phòng Bán Hàng Quản lý DN Chủ DN
  6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các bộ phận Chủ DN: là người có quyền quyết định mọi hoạt động SXKD của DN theo đúng qui định của nhà nước, trực tiếp theo dõi hoạt động củc các phòng ban của DN. Quản lý DN: là người hỗ trợ cho chủ DN, được uỷ quyền của chủ DN thực hiện chức năng quản lý trong DN và chịu trách nhiệm trước chủ DN về công việc được giao. Phòng bán hàng: thực hiện việc quảng cáo sản phẩm của DN, cung cấp sản phẩm cho KH, phụ trách việc tiếp khách và giao dịch khách hàng thường xuyên, báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng với ban quản lý. Phòng hành chính - nhân sự: giúp việc chủ DN trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, lao động và quản trị hành chính, giải quyết các vấn đề phát sinh đối với đội ngũ lao động. Phòng kế toán: mỗi thành viên có nhiệm vụ khác nhau và tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo theo yêu cầu của các phòng ban, làm tham mưu và hỗ trợ cho ban quản lý trong lĩnh vực quản lý tài chính. 1.2.3 Nhận xét Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ, hiệu quả với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, năng lực, nhiệt tình và được bố trí phù hợp với từng công việc. Trong quá trình hoạt động luôn có sự kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn kịp thời ở mọi cấp quản lý và có sự phối hợp một cách có hiệu quả giữa các phòng, ban với nhau và giữa các phòng ban với các phần hành. Vì thế trong những năm qua công ty luôn giải quyết tốt các công việc hàng ngày và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao trước những biến động của nền kinh tế thế giới. 1.3.Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2014 - 2016
  7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NỘI DUNG NĂM 2014 2015 2016 Tổng số lao động 62 67 86 Lao động quản lý 2 5 7 Lao động chuyên môn 13 14 17 Lao động phổ thông 47 48 62 Bảng 1.3 Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2014 - 2016 Hình 1.3 : Biểu đồ thể hiện tình hình lao động của công ty từ năm 2014 - 2016 Trong những năm qua công ty đã duy trì được một lực lượng lao động tương đối ổn định và khá hợp lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, biến động không đáng kể. Công tác tổ chức nhân sự của Công ty được thực hiện dựa trên nguyên tắc tuyển chọn và bố trí lao động một cách hợp lý cho từng nhiệm vụ, phù hợp với từng chuyên môn nghiệp vụ. 0 10 20 30 40 50 60 70 Lao động quản lý Lao động chuyên môn Lao động phổ thông Tình hình lao động của công ty từ năm 2014 - 2016 2014 2015 2016
  8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuy nhiên sự bố trí lao động vẫn chưa thực sự khoa học nên chưa tận dụng được hết năng lực lao động của công nhân viên. Một số lao động vẫn chưa thực sự làm đúng chuyên môn đúng vị trí, nghành nghề mà mình đã được đào tạo. 1.4.Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty năm 2015-2016 Năm 2015 2016 Doanh thu thuần 33.085.098.628 37.736.810.386 Chi phí tài chính 3.070.540.498 5.238.596.331 Chi phí bán hàng 2.564.901.317 2.819.534.242 Chi phí QLDN 2.254.375.403 2.562.714.322 Chi phí khác 1.458.490.305 4.053.197.413 Lợi nhuận trước thuế 3.589.457.670 3.647.526.059 Lợi nhuận sau thuế 2.799.766.983 2.845.070.326 Bảng 1.4 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2015 – 2016 Hình 1.4.1 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của công ty năm 2015 - 2016 30,000,000,000.00 31,000,000,000.00 32,000,000,000.00 33,000,000,000.00 34,000,000,000.00 35,000,000,000.00 36,000,000,000.00 37,000,000,000.00 38,000,000,000.00 39,000,000,000.00 Doanh thu thuần Tình hình doanh thu của công ty năm 2015 - 2016 2015 2016
  9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.4.2 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của công ty năm 2015 – 2016 Hình 1.4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty năm 2015 - 2016 Nhìn chung doanh thu của công ty qua các năm đều tăng: Năm 2015 – 2016 : tăng 4.651.711.758 đồng 0.00 1,000,000,000.00 2,000,000,000.00 3,000,000,000.00 4,000,000,000.00 5,000,000,000.00 6,000,000,000.00 Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí khác Tình hình chi phí của công ty năm 2015 - 2016 2015 2016 0.00 500,000,000.00 1,000,000,000.00 1,500,000,000.00 2,000,000,000.00 2,500,000,000.00 3,000,000,000.00 3,500,000,000.00 4,000,000,000.00 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tình hình lợi nhuận của công ty năm 2015 - 2016 2015 2016
  10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua đó cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển tốt. Công ty đạt được kết quả trên là do trong những năm qua công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty nhận được thêm được nhiều đơn đặt hàng mới. Đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp để mở rộng thị trường như đẩy mạnh hoạt động marketing quảng bá thương hiệu, giữ vững và nâng cao uy tín thương hiệu, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng cao. Tuy nhiên trong những năm qua công ty vẫn chưa thực sự quản lý tốt chi phí làm cho chi phí sản xuất tăng cao. Chi phí đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Vì vậy công ty phải điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi phí một cách hợp lý trong công tác quản lý doanh nghiệp nhằm góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh Lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2015 – 2016 tăng : 45.303.342 đồng 1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ Hình 1.5. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán 1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các bộ phận Bộ máy kế toán của DN có chức năng tham mưu, giúp việc cho chủ DN về công tác tài chính của DN nhằm sử dụng tiền vốn vào đúng mục đích, đúng chế độ, chính sách hợp lý và hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra chế độ kế toán trong toàn DN, giúp lãnh đạo DN tổ chức công tác thông tin kế toán và tổ chức hoạt động kinh tế một cách nhịp nhàng hiệu quả. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức SX, yêu cầu và trình độ quản lý, DN áp dụng việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này tất cả các Kế Toán Trưởng Kế toán công nợ Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Tiền Lương
  11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công việc điều tập trung ở phòng kế toán như phân loại, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết, hạch toán CPSX, tính giá thành, lập các báo cáo quyết toán. Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước ban quản lý về báo cáo quyết toán của DN, tham mưu với ban quản lý về kết quả hoạt động của DN, đồng thời chiụ trách nhiệm về hạch toán theo chế độ kế toán hiện nay, chịu sự kiểm tra hàng tháng, hàng quý của cơ quan tài chính. Kế toán tổng hợp: phụ trách việc tổng hợp quyết toán, cùng kế toán trưởng quản lý điều hành kế toán viên. Kế toán tiền lương: tổng hợp về lao động, tính lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN vào các đối tượng lao động. Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của từng đại lý, khách hàng và có nhiệm vụ thu tiền nợ khách hàng vào giữa tháng và cuối tháng. Tại DN kế toán công nợ kiêm luôn vai trò thủ quỹ giữ nhiệm vụ thu chi trong DN. 1.5.2 Đánh giá ưu, nhược điểm  Ưu điểm: Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.  Khuyết điểm: một nhân viên kế toán phải kiêm rất nhiều việc chẳn hạn như kế toán thanh toán kiêm kế toán Vật liệu – CCDC, … thì mức độ hoàn thành công việc chưa được hoàn chỉnh, có thể sai xót trong nghiệp vụ chuyên môn. 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
  12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cuối tháng, khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân Đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Tại DN sử dụng phần mềm kế toán excel nên mỗi khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán chỉ cập việc cập nhật vào máy tính, với các công thức đã được thiết lập sẵng thì chương trình excel sẽ tự động chuyển bút toán có liên quan vào các sổ có liên quan. Ưu điểm: Nhân viên phòng kế toán đều có thể tự truy cập để kiểm tra, đối chiếu số liệu nên tốn ít thời gian, dễ dàng kiểm soát các số liệu nhập, mọi người đều có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Nhược điểm: Sử dụng phần mềm nội bộ nên khi máy chủ bị trục trặc kĩ thuật, bị hư hỏng thì mọi công việc của phòng đều bị trì trệ; như vậy nhân viên kế toán phải làm trong excel trước rồi mới nhập máy chủ sau, rất tốn thời gian. 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết - Thực hiện chế độ kế toán theo quyết định: Quyết định 15 - Hình thức ghi sổ: DN áp dụng theo phương pháp “Kê Khai Thường Xuyên”. - Niên độ kế toán: Một năm - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: DN áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” - Phương pháp xuất kho: DN áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. - Phương pháp khấu hao: Đường thẳng
  13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vẽ sơ đồ hình thức ghi sổ Hình 1.7. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Doanh nghiệp Ghi chú: Ghi hằng ngày Chứng Từ Kế Toán Bảng TH Chi Tiết Bảng Tổng hợp CT Kế Toán cùng loại Chứng Từ Ghi Sổ Sổ Cái Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sổ đăng ký CTGS Sổ quỹ
  14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân Đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.8.1 Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 1.8.1.1 Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ: * Sản phẩm của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm (sản phẩm dở dang). Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến xong, đã qua khâu kiểm tra chất lượng, đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của doanh nghiệp theo quy định của nhà nước, được nhập kho để chuẩn bị xuất bán. Bán thành phẩm là sản phẩm được chế biến hoàn thành ở một giai đoạn nào đó nhưng chưa qua giai đoạn cuối cùng trong quy trình công nghệ của doanh nghiệp, chưa đạt tiêu chuẩn chất lượng, được tiếp tục chế biến hoàn thành để tạo nên thành phẩm hoặc để chuẩn bị xuất bán.
  15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 * Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng nhu cầu thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn, nếu có giá thành hạ sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.8.1.2. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.8.1.2.1. Doanh thu bán hàng * Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.8.1.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu 1. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng hàng hóa cho người mua trong trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. 2. Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau . 3. Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo nhận được đủ các khoản thanh toán. 4. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong. 5. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. 1.8.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 1. Chiết khấu thương mại;
  16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Giảm giá hàng bán; 3. Giá trị hàng bán bị trả lại; 4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. 1.8.2. Kế toán thành phẩm 1.8.2.1. Chứng từ theo dõi 1. Chứng từ nhập: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm 2. Chứng từ xuất : Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 3. Chứng từ theo dõi quản lý: Thẻ kho, Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ, Biên bản kiểm kê thành phẩm 1.8.2.2. Đánh giá thành phẩm 1.8.2.2.1. Giá thực tế thành phẩm 1.8.2.2.1.1. Giá thực tế thành phẩm nhập kho Thành phẩm của doanh nghiệp có thể do chính doanh nghiệp (các phân xưởng sản xuất chính) sản xuất ra và nhập kho, cũng có thể do doanh nghiệp thuê bên ngoài gia công. 1.8.2.2.1.2. Giá thực tế thành phẩm xuất kho Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau: - Giá thực tế đích danh - Giá nhập trước – xuất trước - Giá nhập sau – xuất trước - Giá bình quân gia quyền (liên hoàn, cuối kỳ) 1.8.2.2.2 Giá hạch toán thành phẩm Trị giá điều chỉnh thành phẩm nhập kho trong kỳ = Số lượng thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ x Giá thực tế - Giá hạch toán - Xác định hệ số chênh lệch theo công thức
  17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 HỆ SỐ CHÊNH LỆCH = Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá hạch toán thành phẩm nhập kho trong kỳ Từ đó xác định giá điều chỉnh thành phẩm xuất kho trong kỳ theo công thức: Trị giá điều chỉnh thành phẩm nhập kho trong kỳ = Trị giá hạch toán thành phẩm xuất kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch - 1 1.8.2.3. Tài khoản sử dụng 1.8.2.3.1. Tài khoản 155 “thành phẩm” Dùng để phản ánh trị giá hiện có và có thể tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. * Nội dung và kết cấu của tài khoản + Bên nợ - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). + Bên có - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho - Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
  18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). + Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho 1.8.2.3.2. Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa, sản phẩm gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. * Nội dung và kết cấu của tài khoản157 + Bên nợ - Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi. - Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. - Kết chuyển trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). + Bên có - Trị giá hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả lại: - Kết chuyển trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán vào đầu kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). + Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán hoặc trị giá dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
  19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.8.2.3.3. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ). + Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ. + Bên có: - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 1.8.2.3.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm a. Nhập kho thành phẩm + Nhập kho do bộ phận sản xuất hoàn thành, ghi: Nợ TK 155 - Giá thành thành phẩm nhập kho Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + Nhập kho thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại, ghi: Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm gửi bán bị trả lại Có TK 157 – Hàng gửi đi bán + Nhập kho thành phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, ghi: Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm đã xác định là tiêu thụ bị trả lại Có TK 632 – giá vốn hàng bán + Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, ghi:
  20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm phát hiện thừa Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý Khi xử lý, ghi: Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý Có TK 3388 – Phải trả cho các đối tượng liên quan (nếu tìm ra đối tượng cần trả lại) Có TK 632 – ghi giảm giá vốn hàng bán (Nếu không tìm ra đối tượng để trả lại). b. Xuất kho thành phẩm * Xuất theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất theo phương thức gởi hàng đi bán, ký gởi đại lý, ghi: Nợ TK 157 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho Khi sản phẩm được chấp nhận thanh toán, hoặc đã được thanh toán, kết chuyển trị giá háng gửi đi bán, ghi: Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán Có TK 157 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm hỏng không sửa chữa được, ghi: Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, trả lương, thưởng cho nhân viên, ghi:
  21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 632 – chi phí thành phẩm xuất kho Có TK 155 – trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất gia công, chế biến, ghi; Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang Có TK 155 – trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất trao đổi nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất để đầu tư vào Công ty liên kết: Căn cứ vào giá trị đánh giá lại thành phẩm được thỏa thuận giữa nhà đầu tư và Công ty liên kết, ghi: Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Giá trị đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu giá trị đánh giá lại thành phẩm nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm). Có TK 155 – Thành phẩm (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – thu nhập khác (nếu giá trị đánh giá lại thành phẩm lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm). * Xuất để góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát + Nếu giá đánh giá lại thành phẩm để góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhỏ hơn giá trị ghi sổ (giá xuất kho thành phẩm), ghi: Nợ TK 222 – vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – chi phí khác (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) Có TK 155 – Thành phẩm (giá trị ghi sổ)
  22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Nếu giá đánh giá lại thành phẩm để góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát lớn hơn giá trị ghi sổ (giá xuất kho thành phẩm), ghi hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh. Nợ TK 222 – vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Có TK 155 – thành phẩm (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ). * Kiểm kê phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 155 – Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu Khi có quyết định xử lý: Nợ TK 111,112 – Tiề bồi thường nhận được Nợ TK 1388 – Phải thu khác Nợ TK 334 – Trừ vào lương nhân viên Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ(nếu không tìm ra đối tượng để thu hồi trị giá thành phẩm thiếu) Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý 1.8.3. Kế toán doanh thu Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo, biếu tặng, trả thay lương, thưởng cho người lao động… doanh nghiệp đều phải lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình. Trong một số trường hợp, khi sản phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường hợp nếu doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
  23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thì để theo dõi quá trình bán hàng và thanh toán, cần thiết phải có Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi… 1.8.3.1. Chứng từ và thủ tục + Hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh 1. Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng 2. Các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có) 3. Tổng giá thanh toán (đã có thuế giá trị gia tăng) + Hóa đơn giá trị gia tăng cần phải phản ánh 1. Giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng) 2. Các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có) 3. Thuế giá trị gia tăng 4. Tổng giá thanh toán (đã có thuế giá trị gia tăng) 1.8.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất - kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền ngay (do các thỏa thuận về thanh toán phụ cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận thanh toán). Nội dung và kết cấu của tài khoản * Bên nợ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Trị số khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
  24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. * Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ + Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài khoản cấp 2 như sau: 1. - 5111: Doanh thu bán hàng hóa 2. - 5112: Doanh thu bán các thành phẩm 3. - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 4. - 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5. - 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 1.8.3.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu 1. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. 2. Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên TK 521 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5212 “Giảm giá bán hàng”, hoặc TK 521 “Chiết khấu thương mại”. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được ghi vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà
  25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chỉ hạch toán vào tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực tế giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vài tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. 3. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc trực tiếp trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. 4. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu được chấp thuận bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 5. Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:  Trị giá thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến  Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm tiêu thụ nội bộ).  Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người mua.  Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ).
  26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.8.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.8.3.4.1. Bán hàng theo phương pháp giao hàng trực tiếp 1.8.3.4.1.1. Bán hàng thu tiền ngay * Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền phải thu về, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp * Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Phản ánh doanh thu bán hàng (tổng số tiền phải thu về), ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ. Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp. 1.8.3.4.1.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm * Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Khi bán hàng trả chậm, trả góp, phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng lãi phải thu, thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp - Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi: Nợ TK 111,112 – Số tiền thực thu Có TK 131 – Số tiền thực thu Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính: Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm. * Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Khi bán hàng trả chậm, ghi: Nợ TK 111,112,131 – Tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và dịch vụ Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện - Khi thực thu bán hàng lần tiếp theo, ghi: Nợ Tk 111,112 – Số tiền thực thu Có TK 131 – Số tiền thực thu Đồng thời ghi nhận tiền gửi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính : Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương úng với số tiền thực thu Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm - Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp  Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất bán cho 2 trường hợp trên ghi:
  28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm xuất bán 1.8.3.4.1.3. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự. * Khi xuất hàng mang đi trao đổi, ghi: Nợ TK 131 – Tổng giá thanh toán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất đi trao đổi, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm xuất trao đổi Khi nhận hàng trao đổi về, ghi: Nợ TK 152,153,211,… - Giá mua Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 – Tổng giá thanh toán Khi thanh toán bù trừ giữa các bên trao đổi hàng không tương tự: - Trường hợp doanh nghiệp phải trả thêm tiền, khi trả thêm tiền, ghi: Nợ TK 131 – Phần chênh lệch Có TK 111,112 – Phần chênh lệch - Trường hợp doanh nghiệp được nhận thêm tiền, khi nhận thêm tiền, ghi: Nợ TK 111,112 – Phần chênh lệch Có TK 131- Phần chênh lệch. 1.8.3.4.2 Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng Ở đơn vị giao hàng đại lý 1. Khi xuất kho sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý:
  29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 157 - Trị giá hàng gửi bán Có TK 155,156 - Trị gía hàng gửi bán 2. Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, ghi: Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá thanh toán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ Có TK 157 – Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ 3. Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,131 - Số tiền hoa hồng phải trả Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng * Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào ngoài tài khoản bảng cân đối kế toán , ghi: Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” * Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, kế toán, ghi: Có TK 003“Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được
  30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 – Khi bán hàng nhận đại lý, phải lập hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT theo quy định. Căn cứ vào hoá đơn, phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền bán hàng thu được Có TK 331 - Số tiền phải thanh toán cho bên giao hàng Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, phản ánh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 – Hoa hồng bán hàng đại lý Có TK 511 – Hoa hồng bán hàng đại lý Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng , ghi: Nợ TK 331 - Số tiền còn phải trả lại cho bên giao hàng Có TK 111,112 - Số tiền còn phải trả lại 1.8.3.4.3 Hoạt động cho thuê tài sản (dạng cho thuê hoạt động) 1.8.3.4.3.1. Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều kỳ, nhiều năm thì doanh thu của từng kỳ là tổng số tiền cho thuê nhận được chia cho số kỳ cho thuê tài sản * Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản của nhiều kỳ hoặc nhiều năm, ghi: Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền nhận được Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp ( nếu có) Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
  31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Số tiền cho thuê nhận trước phân bổ cho kỳ này) Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Số tiền cho thuê nhận trước phân bổ kỳ sau) Nếu hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện cho đến kỳ hạn cuối cùng, số tiền phải được trả lại cho khách hàng ghi như sau: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần còn lại chưa kết chuyển) Nợ TK 521 – Hàng bán bị trả lại (Nếu đã kết chuyển doanh thu trong kỳ) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111,112,131 - Tổng số tiền phải trả lại cho khách hàng 1.8.3.4.3.2. Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều kỳ, nhiều năm thì ngoài việc thực hiện kế toán theo quy định nêu trên, kế toán còn phải mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu nhận trước, chi phí tạm tính để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, phải quyết toán số chi phí thực tế phát sinh so với số chi phí tạm tính điều chỉnh vào năm cuối cùng của thời hạn cho thuê tài sản. 1.8.3.4.4 Một số nghiệp vụ khác 1.8.3.4.4.1. Kết chuyển các khoản chiết khấu thương maị giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại vào Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thương maị Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại
  32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán 1.8.3.4.4.2. Xác định và kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 - Kết chuyển doanh thu thuần Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.8.4. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại 1.8.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại 1.8.4.1.1. Tài khoản sử dụng 521 Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận và chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế với các điều cam kết mua, bán hàng + Bên nợ: Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. + Bên có: Kết chuyển sổ chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hoạch toán. + Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 như sau Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoá Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ 1.8.4.1.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh TK521 Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán
  33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế Nợ TK 3331-Thếu GTGT phải nộp(nếu có) Có TK 111,112,131-Số tiền đã trả lại cho khách hàng hoặc trừ vào số tiền khách hàng trả nợ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thự tế trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần,ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521- Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 1.8.4.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 1.8.4.2.1 Tài khoản sử dụng 521 Tài khoản 521 “hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách. Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. Bên có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 1.8.4.2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại ghi giảm giá vốn hàng hoá bán ra: Nợ TK 154, 155, 156 - Trị giá hàng hoá nhận lại Có TK 632 – Giá vốn hàng bán + Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại
  34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 521 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế) Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp(Số thuế của hàng bán bị trả lại)(nếu có) Có TK 111, 112, 331,… + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ hoạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ 1.8.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán 1.8.4.3.1. Tài khoản sử dụng 5212 Tài khoản 5212 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hoạch toán. Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ 1.8.4.3.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng. Nợ TK 5212 – Giảm giá hàng bán (Giá bán chưa có thuế) Nợ TK 3331 - Thuế TGT phải nộp (nếu có)(Số thuế của khoản giảm giá hàng bán) Có TK 111, 112, 131 - Tổng số tiền thanh toán
  35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.8.5. Kế toán doanh thu- chi phí hoạt động tài chính 1.8.5.1. Khái niệm Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.8.5.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm. doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu đem tiền đầu tư chứng khoán và hàng tháng tăng (thu lãi) - Mua hàng được hưởng chiết khấu - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. TK sử dụng. TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515. + Bên nợ:
  36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản doanh thu hoạt đông tài chính trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ các khoản doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. (Tk này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Có TK 515 - Doanh thu bán bất động sản đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 Có TK 333 (33311) - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 Có TK 911 1.8.5.3. Kế toán chi phí tài chính Khái niệm. Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính bao gồm: - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán. - Chi phí góp vốn liên doanh.
  37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chi phí cho vay và đi vay vốn. - Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí và lỗ về các hoạt động đầu tư tài chính khác… TK sử dụng. TK 635 “Chi phí tài chính” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635. + Bên nợ: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. + Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính để xác định kết quả. (Tk này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán: Nợ TK 111, 112, 131,…: Giá thanh toán Nợ TK 635: Lỗ bán chứng khoán Có TK 121, 221: Giá vốn - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lỗ: Nợ TK 635 Có TK 413 (4131) - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang TK xác định kết quả: Nợ TK 911
  38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 635 1.8.6. Kế toán thu nhập- chi phí hoạt động khác 1.8.6.1. Khái niệm Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong DN, DN không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện. 1.8.6.2. Kế toán thu nhập khác Khái niệm. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong DN, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: - Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản thuế được giảm; được hoàn lại; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước; TK sử dụng. TK 711 “ Thu nhập khác” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711. + Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. + Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. (Tài khỏan này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ TK 111, 112, 131, 152,…
  39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 711 - Thu được nợ khó đòi đã xử ký xoá sổ: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Ghi giảm nợ khó đòi đã xử lý trên TK ngoài bảng: Có TK 004 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả: Nợ TK 711 Có TK 911 1.8.6.3. Kế toán chi phí khác Khái niệm. chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ xót từ những năm trước. Nội dung chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); - Tiền bị phạt do DN vi phạm hợp đồng kinh tế; - Doanh nghhiệp bị phạt thuế, truy thu thuế; - Các khoản chi phí của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kiểm toán, năm nay mới phát hiện ra; - Các khoản chi phí bất thường khác. TK sử dụng. TK 811 “ Chi phí khác” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811. + Bên nợ: các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
  40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Bên có: kết chuyển toàn bộ các khoản CP khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” (Tk này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Các chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 811 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112, 141, 153, 152,… - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CP khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 811 1.8.7. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh. 1.8.7.1. Kế toán chi phí bán hàng 1.8.7.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm:Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm 1.8.7.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu của tài khoản: Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Bên có:
  41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1. Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. 2. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc 3. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản này có 07 tài khoản cấp 2 như sau: 1. TK 6411: Chi phí nhân viên. 2. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì 3. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng 4. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ 5. TK 6415 : Chi phí bảo hành 6. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 7. TK 6418: Chi phí khác bằng tiền 1.8.7.1.3. Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu a. Chi phí nhân viên * Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 6411 - chi phí nhân viên Có TK 334 - Phải trả công nhân viên * Trích các khoản theo lương theo quy định ghi: Nợ TK 6411 – chi phí nhân viên Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế Có TK 3389 - Bảo hiểm TN Chi phí vật liệu, bao bì
  42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Xuất vật liệu, bao bì phục vụ quá trình tiêu thụ, ghi: Nợ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì Có TK 152 – Nguyên vật liệu c. Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ một lần, ghi: Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ + Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ nhiều lần - Khi xuất ghi: Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ - Khi phân bổ, ghi: Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ - Khi phân bổ, ghi: Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước d. Chi phí khấu hao TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ e. Chi phí bảo hành sản phẩm * Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay thế sản phẩm hỏng.
  43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 155 – Thành phẩm * Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập + Nếu doanh nghiệp không thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành. A. Nếu quá trình bảo hành đơn giản, chi phí bảo hành phát sinh nhỏ thì có thể chuyển ngay chi phí phát sinh vào chi phí bảo hành trong kỳ: Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành sản phẩm Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 331,… - chi phí phát sinh. B. Nếu quá trình bảo hành phức tạp, chi phí bảo hành phát sinh lớn thì chi phí bảo hành trong kỳ được theo dõi như sau: Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục, ghi: Nợ TK 621, 622, 627 - Tập hợp chi phí theo khoản mục Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 331,… - chi phí phát sinh. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tài khoản tính gía thành, ghi: Nợ TK 154 – chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang Có TK 621, 622, 627 – chi phí tập hợp theo khoản mục - Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng kết chuyển giá thành bảo hành và chi phí trả trước để phân bổ dần: Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Khi phân bổ chi phí bảo hành trả trước vào chi phí bảo hành các kỳ khác nhau. Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm
  44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 142, 242 - Chi phí trả trước + Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành. - Khi xác định số dư phòng phải trả lập về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, ghi: Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 352 - Dự phòng phải trả - Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục: Nợ TK 621, 622, 627 - tập hợp chi phí theo khoản mục Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,152,153,214,331 – Chi phí tập hợp theo khoản mục - Cuối kỳ kết chuyển chi phí Nợ TK 154 Chi phí SX KDDD Có TK 621, 622, 627 - tập hợp chi phí theo khoản mục - Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào dự phòng phải trả, ghi: Nợ TK 352 - dự phòng phải trả Có TK 154 – chi phí tập hợp theo khoản mục Khi số dư phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này chênh lệch so với số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước, sẽ xử lý tuỳ theo từng trường hợp như sau: - Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí ghi. Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 352 - Dự phòng phải trả
  45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nếu số dự phòng phải trả cần lập ờ kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước nhưng doanh nghiệp chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ghi nhận là khoản thu nhập khác. Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 – Thu nhập khác Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể tìm kiếm một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng (Ví dụ: thông qua các hợp đồng bảo hiểm, các khoản bồi thường hoặc các giấy tờ bảo hành của nhà cung cấp…) khi nhận được khoản bồi hoàn, ghi: Nợ TK 111, 112 - số tiền thực tế nhận được Có TK 711 – thu nhập khác f. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Khi phát sinh chi phí, ghi: Nợ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331 – tổng số tiền thanh toán Các khoản làm giảm chi phí bán hàng, ghi Nợ TK 111, 112, 331,… - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng Có TK 641 – chi phí bán hàng Có TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) h. Cuối kỳ: kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – chi phí bán hàng
  46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.8.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.8.7.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động của quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: 1. Chi phí hành chính 2. Chi phí tổ chức 3. Chi phí văn phòng 1.8.7.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: 1. Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hoạch toán. 2. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc: 3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau: 1. TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý 2. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý 3. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng 4. TK 6424: Cp KHTSCĐ 5. TK 6425: Thuế phí và lệ phí. 6. TK 6426: Chi phí dự phòng
  47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài 8. TK 6428: Chi phí khác bằng tiền 1.8.7.2.3 Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu của TK 642 a. Chi phí nhân viên quản lý Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý Có TK 334 – Phải trả công nhân viên - Trích các khoản theo lương theo quy định, ghi: Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế Có TK 3389 - Bảo hiểm TN b. Chi phí vật liệu quản lý Xuất vật liệu phục vụ quá trình quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 642 – chi phí vật liệu quản lý Có TK 152 – Nguyên vật liệu c. Chi phí đồ dùng văn phòng Loại công cụ - dụng cụ phân bổ 1 lần ghi: Nợ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 153 – công cụ - dụng cụ Loại công cụ - dụng cụ phổ biến nhiều lần - Khi xuất ghi:
  48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ - Khi phân bổ, ghi: Nợ TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 142, 242 – chi phí trả trước d. Chi phí khấu hao TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp nộp. Nợ TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ e. Thuế,phí và lệ phí Thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí và lệ phí phải nộp Nợ TK 6425 - thuế, phí là vệ phí Có TK 214 – hao mòn TSCĐ Có TK 3337 - Thuế nhà, đất (tiền thuê đất) phải nộp Có TK 3338 - thuế môn bài phải nộp Có TK 3339 – Phí và lệ phí phải nộp f. Chi phí dự phòng Dự phòng phải thu khó đòi khi trích lập (lần dầu hoặc sổ sung) được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, ghi: Nợ TK 6426 – chi phí dự phòng Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi g. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phát sinh, ghi: Nợ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 111, 112, 331 - Tổng số tiền thanh toán h. Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, nếu có ghi Nợ TK 111, 112, 1388, 139… - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) i.Cuối kỳ: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.8.7.3. Xác dịnh kết quả kinh doanh 1.8.7.3.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác dịnh kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kì hoạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. =>Lợi nhuận thuần từ hoạy động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí QLDN và chi phí tài chính. =>Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Nội dung và kết cấu của tài khoản 911 Bên Nợ. 1. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. 2. Chi phí bán hàng. 3. Chi phí quản lí doanh nghiệp. 4. Chi phí tài chính. 5. Chi phí khác. 6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7. Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên Có 1. Doanh thu thuần của sản phẩm. 2. Doanh thu hoạt động tài chính. 3. Thu nhập khác. 4. Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Tài khoản 911không có số dư cuối kì. 1.8.7.3.2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài, doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635 – Chi phí khác Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
  51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối - Số lỗ sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau: Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.8.7.3.3. Yêu cầu và phương pháp xác định kết quả kinh doanh Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. Việc xác định và phân phối kết quả KD có thể được biểu diễn bằng sơ đồ
  52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.8 Xác định kế quả kinh doanh 1.9Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp Hiện nay, Công ty chưa thành lập được bộ phận Kế toán quản trị, công việc của kế toán quản trị chủ yếu do kế toán tài chính kiêm nhiệm. Bộ phận kế toán thực hiện lập dự toán từng loại công việc theo từng bộ phận, sau đó tập hợp số liệu thực tế về kế toán chi phí, giá thành, kết quả kinh doanh…có liên quan trực tiếp (hoặc phân bổ) để lập báo cáo quản trị cần thiết. Do đó có thể xác định Kế toán quản trị trong công ty bao gồm các nội dung cơ bản sau: DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ Các khoản giảm trừ DT Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ HĐKD Thu nhập khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Thu nhập khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế Chi phí Thuế TNDN Trích lập các quỹ và bổ sung NVKD Lợi nhuận chưa phân phối Phân chia cổ tức
  53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Kế toán quản trị Nguyên vật liệu, hàng hóa.  Kế toán quản trị Lao động-tiền lương;  Kế toán quản trị Tài sản cố định.  Kế toán quản trị Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.  Kế toán quản trị Doanh thu và tiêu thụ. 1.10 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp 1.10.1 Ưu điểm: - Công ty TNHH A Cộng đã không ngừng cố gắng phát triển và hoàn thiện về mọi mặt, đặc biệt nhất là trong khâu kế toán nhằm làm cho bộ máy kế toán không những phản ánh chính xác, kịp thời thông tin giúp cho công tác quản trị của doanh nghiệp cũng ngày càng được chú trọng và hoàn thiện hơn. - Tại doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ - ghi sổ tương đối phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như công tác ghi chép kế toán tương đối chặt chẽ, đầy đủ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc hạch toán sổ sách tương đối rõ ràng, chính xác, diễn giải chi tiết đầy đủ. - Doanh nghiệp áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, giúp cho việc đảm bảo tập trung thống nhất chặt chẽ trong công tác quản lý, chỉ đạo phù hợp với qui mô sản xuất tại doanh nghiệp. Công tác kế toán được phân công rõ ràng. - Công tác kế toán tại doanh nghiệp tương đối gọn, nhẹ nhờ bên cạnh việc áp dụng hình thức ghi sổ chứng từ - ghi sổ còn có sự hỗ trợ rất lớn từ việc kết hợp ghi chép trên máy vi tính nên hàng ngày kế toán chỉ cần cập nhật số liệu vào máy, khi cần thiết có thể in ra nhanh chóng, giúp công tác kế toán được nhanh, gọn, chính xác. Việc lưu chuyển chứng từ tại doanh nghiệp có sự thống nhất giữa các phòng ban và việc lưu giữ được đảm bảo đúng nguyên tắc phục vụ cho công tác hạch toán, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. - Vì doanh nghiệp có quan hệ buôn bán với nhiều khách hàng khác nhau nên việc doanh nghiệp lập nhiều bảng công nợ tương ứng với nhiều khách hàng rất thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu công nợ khi cần thiết.
  54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Trang thiết bị văn phòng tại doanh nghiệp tương đối đầy đủ với số lượng máy vi tính, máy in, máy FAX......rất đầy đủ phục vụ tốt cho công việc kế toán. Ngoài ra hệ thống máy tính tại doanh nghiệp được nối mạng nội bộ giúp cho việc cung cấp thông tin giữa các phòng ban rất dể dàng, giúp giảm thiểu thời gian trong công việc kế toán. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có kết nối internet giúp cho việc cập nhật thông tin của bộ phận kế toán nói chung cũng như của toàn doanh nghiệp được kịp thời giúp cho bộ máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn. - Đội ngũ nhân viên văn phòng đặc biệt là bộ phận kế toán đều ở độ tuổi rất trẻ, rất năng động và luôn chủ động trong công việc, ngoài ra bộ phận văn phòng có trình độ học vấn tương đối cao từ Trung Cấp đến Đại Học là một trong những lợi thế phát triển của doanh nghiệp. - Công ty TNHH A Cộng tiếp nhận toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị cũng như công nghệ từ Công ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai nên có được kỹ thuật ban đầu về quy trình sản xuất gạch tương đối tốt đồng thời biết kết hợp với tinh thần học hỏi nên quy trình sản xuất Gạch Tuynel có chất lượng cao, bên cạnh đó doanh nghiệp tiếp nhận quy trình sản xuất gạch trong thời điểm nhu cầu về gạch Tuynel tăng cao là một trong những thuận lợi rất lớn cho doanh nghiệp trong việc mở rộng sản xuất cũng như tìm kiếm lợi nhuận và đóng góp cho xã hội. - Doanh nghiệp tạo được uy tín trên thị trường về chất lượng gạch, điều này là một bước tiến tốt tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc nhanh chóng phục hồi vốn ban đầu và góp phần nâng cao lợi nhuận trong tương lai. 1.10.2 Khuyết điểm: - Tại doanh nghiệp thường áp dụng nguyên tắc không cho nhân viên tạm ứng trước mà hầu hết việc chi mua hay thanh toán các khoản phí thường do nhân viên tự bỏ tiền ra chi trước rồi sau đó mới đem hoá đơn về để kế toán thanh toán lại. Điều này gây ra 2 bất ổn là: thứ nhất gây khó khăn cho nhân viên vì phải tự chi bằng tiền của mình, thứ hai là có thể dẫn đến việc khó khăn trong công tác quản lý các nguồn
  55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chi này vì có thể dẫn đến rủi ro là nhân viên đem về những hoá đơn ảo gây thất thoát tiền mặt cho doanh nghiệp. - Tuy nhân viên kế toán tại doanh nghiệp về số lượng thì hợp lý nhưng phần lớn công việc do phần lớn là kế toán trưởng đảm nhiệm gây ra tình trạng công việc tập trung nhiều vào một người dẫn đến tình trạng mất cân đối về công việc. - Công tác quản lý bộ phận công nhân sản xuất còn khó khăn, còn phải học hỏi nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý phân xưởng. - Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa chính xác ở một số khoản mục chi phí như sau: + Với khoản thuế môn bài phải nộp kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa chính xác. + Khoản chi mua VPP, chi mua hoá đơn kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6422 là chưa chính xác. + Các khoản chi phí như: phí mở L/C, lệ phíchuyển khoản ngân hàng, phí mua Uỷ Nhiệm Chi, phí chuyển tiền…kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa chính xác. + Khoản tiền xăng dầu phục vụ cho bộ phận văn phòng kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa chính xác. + Về khoản tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệpvà BHXH, BHYT, BHTN kế toán đưa vào tài khoản 154 là chưa chính xác - Hầu hết việc bán hàng tại doanh nghiệp là thông qua điện thoại mà không căn cứ một hợp đồng giấy tờ cụ thể nào chẳng hạn như: lệnh đặt hàng, yêu cầu mua hàng của khách hàng vì doanh nghiệp tin tưởng vào mối quan hệ thân thiết giữa doanh nghiệp với các khách hàng là đại lý quen thuộc. Vì doanh nghiệp đang có xu hướng ngày càng mở rộng quy mô và mở rộng mối quan hệ buôn bán với nhiều đối tác mới thì để tránh rủi ro trong kinh doanh như: đơn đặt hàng ảo, rủi ro trong việc thoả thuận miệng về giá cả gây thất thoát doanh thu…nên bên cạnh việc đặt hàng qua điện thoại
  56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thì doanh nghiệp nên căn cứ vào những hợp đồng hay giấy tờ cụ thể liên quan đến việc mua bán hàng như: yêu cầu mua hàng có chữ ký của chủ đại lý…. để ràng buộc trách nhiệm giữa bên bán và bên mua. Mặt khác, tại doanh nghiệp áp dụng phương thức thanh toán là cho khách hàng nợ theo thời hạn thoả thuận, thông thường tại doanh nghiệp thường cho khách hàng thời hạn là 15 ngày hoặc 30 ngày kể từ ngày giao hàng, nhưng thực tế thì tại doanh nghiệp thường xuyên diễn ra việc khách hàng gia hạn thêm thời gian, chính điều này đôi khi làm cho doanh thu của doanh nghiệp khó thu hồi hoặc thời hạn thu hồi kéo dài hơn thời hạn thoả thuận ban đầu, chính vì thế doanh nghiệp nên điều chỉnh việc thu hồi nợ chặt chẽ hơn để khắc phục tình trạng này. - Tại doanh nhiệp tuy sản xuất chính là về gạch tuynel nhưng thành phẩm của doanh nghiệp có nhiều quy cách khác nhau nhưng tại doanh nghiệp chỉ theo dõi doanh thu trên cùng 1 tài khoản là TK 511 mà không mở chi tiết cho TK 511, điều này gây khó khăn trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị khi muốn phân tích tình hình doanh thu của từng mặt hàng theo từng quy cách như: Ống 80 x 80 x180, Đinh 40 x 80 x 180, Đemi 80 x 80 x 90 và gạch 90 x 190 - Về công tác quảng bá sản phẩm cũng như các chương trình khuyến mãi để khuyến khích sức mua ở khách hàng tại doanh nghiệp còn yếu kém, cần tạo ra nhiều ưu đãi hơn để khuyến khích các đại lý tăng cường việc lấy gạch cũng như giữ sự ổn định trong số lượng gạch tiêu thụ hàng tháng tránh tình trạng có tháng số lượng tăng đột biến gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc cung ứng hoặc có tháng số lượng giảm đột ngột gây ứ đọng hàng trong kho nhiều. 1.10.3 Kiến nghị 1.10.3.1 Về công tác tổ chức kế toán và quản lý - Doanh nghiệp nên xem xét lại việc quản lý các khoản mục chi phí phát sinh trong doanh nghiệp sao cho chặt chẽ hơn. Cụ thể tại doanh nghiệp có thể áp dụng thêm TK 141 “Tạm ứng” để khi có nhu cầu hợp lý về các khoản dịch vụ mua ngoài nhân viên có được tiền tạm ứng trước để thanh toán cho người bán, tránh tình trạng
  57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhân viên tự thanh toán bằng tiền của mình gây khó khăn cho nhân viên với những hoá đơn có giá trị tương đối lớn. - Đối với các khoản chi mua dịch vụ bên ngoài thì nhân viên nên ghi phiếu đề xuất và trình ký duyệt trước khi mua hàng để tránh tình trạng nhân viên tự ý mua hàng có thể dẫn đến lãng phí khi mua hàng nhưng chưa cần thiết. - Phân chia lại công việc sao cho cân đối giữa các nhân viên kế toán như kế toán tổng hợp có thể đảm nhận thêm một số công việc mà kế toán trưởng thường đảm trách như: thanh toán lãi vay cho ngân hàng, thanh toán phí bảo hiểm… - Đối với các TK cấp 2 hạch toán sai thì kế toán nên hạch toán lại cho đúng như sau: + Với khoản thuế môn bài phải nộp kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6425. + Khoản chi mua văn phòng phẩm, chi mua hoá đơn kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6423. + Các khoản chi phí như: phí mở L/C, lệ phí chuyển khoản ngân hàng , phí mua Uỷ Nhiệm Chi, phí chuyển tiền…kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6425. + Khoản tiền xăng dầu phục vụ cho bộ phận văn phòng kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6428. + Về khoản tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệpvà BHXH, BHYT, BHTN kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6421. 1.10.3.2 Về phương thức hoạt động - Đối với các khoản nợ mà khách hàng nợ doanh nghiệp khi mua hàng thì mặt dù tại doanh nghiệp không có các khoản nợ khó thu hồi nhưng thường xuyên tồn tại các khoản nợ đến hạn trả nhưng chưa trả. Vì vậy doanh nghiệp nên tăng cường hối thúc các khách hàng thanh toán nợ đúng hạn cho mình tránh tình trạng kéo dài thời gian thu hồi nợ so với thời hạn giao ước ban đầu. - Bên cạnh việc ký hợp đồng qua điện thoại với khách hàng quen thì doanh nghiệp nên thực hiện các hợp đồng bằng tay có ký kết giữa 2 bên để tránh việc hàng
Anúncio