Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc
Próximos SlideShares
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ tùng linh kiện ô tô của công ty ô tô Bình Mi...Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ tùng linh kiện ô tô của công ty ô tô Bình Mi...
Carregando em ... 3
1 de 33
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc(20)

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149(20)

Anúncio

Último(20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty Tôn Phương Nam.doc

  1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH TÔN PHƯƠNG NAM ĐẾN NĂM 2025 Học và tên : . Lớp: . Ngành: . Thời gian thực tập : . Giảng viên hướng dẫn . TP.HCM
  2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH TÔN PHƯƠNG NAM ĐẾN NĂM 2025 Học và tên : . Lớp: . Ngành: . Thời gian thực tập : . Giảng viên hướng dẫn . TP.HCM
  3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: .................................................................................................................. Có trụ sở tại............................................................................................................................ Điện thoại: ............................................................................................................................. Website: ................................................................................................................................ Email: ................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ................................................................................................................................ Sinh ngày :............................................................................................................................. Số CMT: ............................................................................................................................... Sinh viên lớp:......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …. đến ngày ………. Nhận xét: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã Sinh viên: ....................................................................................................................................... Lớp: ........................................................................................................................................... Ngành:.............................................................................................................. Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): Điện thoại: Email: Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Chưa quy trình cụ thể và lập hồ sơ cho các công đoạn Tăng cường bộ phận quản lý chất lượng Quản trị chất lượng (QT309) ThS. Triệu Đình Phương Xây dựng hệ thống lập, quy chuẩn chất lượng 2 Chưa triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực Xây dựng chương trình đào tạo nhân lực Quản trị nguồn nhân lực (QT304) ThS. Nguyễn Thu Trang Mô hình đào tạo quản lý nguồn lực 3 Quy trình tuyển dụng của công ty còn thiếu một số bước Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự Quản trị nhân lực (QT304) ThS. Nguyễn Thu Trang Ứng dụng thực tế các bước đầy đủ trong tuyển dụng nhân sự TP.HCM, ngày 28 tháng 11 năm 2020
  6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ............................................................... 3 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh........................................................................ 3 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng......................................................................... 3 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ................................................................................... 3 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng........................................................................ 3 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh............................................... 4 1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp ......................................................................... 4 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp............................................................. 5 1.4. Các yếu tố quyết định thành công ....................................................................... 5 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................ 6 2.1. Phân tích môi trường ........................................................................................... 6 2.1.1. Phân tích thị trường .......................................................................................... 6 2.1.2. Phân tích SWOT............................................................................................... 7 2.2. Chiến lược Marketing.......................................................................................... 9 2.2.1. Thị trường mục tiêu........................................................................................ 10 2.2.2. Định vị thị trường........................................................................................... 10 2.2.3. Chiến lược sản phẩm ...................................................................................... 11 2.2.4. Chiến lược giá................................................................................................. 12 2.2.5. Chiến lược phân phối ..................................................................................... 14 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.................................................................. 17 3.1. Kế hoạch kinh doanh......................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Kế hoạch bán hàng. ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Kế hoạch sử dụng chi phí bán hàng................ Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Kế hoạch sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp. .........Error! Bookmark not defined. 3.2.Kế hoạch Marketing. .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Kế hoạch xúc tiến bán hàng........................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1.1. Kế hoạch quảng cáo..................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1.2. Kế hoạch khuyến mãi. ................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.1.3. Ngân sách Marketing................................... Error! Bookmark not defined.
  7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.2. Kế hoạch phân phối........................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Kế hoạch giá cả. ............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3. Kế hoạch tài chính............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Kế hoạch tiền mặt........................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Kế hoạch lợi nhuận......................................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá kế hoạch sản xuất kinh doanh............ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .................................................................... 25 4.1. Xác định nhu cầu nhân sự. ................................ Error! Bookmark not defined. 4.2. Yêu cầu tuyển dụng và đào tạo.......................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ........................ Error! Bookmark not defined. 5.1. Xác định các loại rủi ro ..................................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Giải quyết rủi ro................................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................. Error! Bookmark not defined.
  8. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XD Xây dựng VLXD Vật liệu xây dựng NPV Giá trị hiện tại ròng WACC Tỷ suất hoàn vốn nội tại IRR Chi phí sử dụng vốn LN Lợi nhuận VĐT Vốn đầu tư
  9. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Trong khung cảnh toàn cầu hoá thị trường, sự phát triển của công nghệ không ngừng biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt, hơn bao giờ hết các doanh nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh để tồn tại và phát triển. Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan bên ngoài và chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thông tin để làm căn cứ hoạch định hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tập trung nỗ lực và các nguồn lực vào các mục tiêu chính sao cho có hiệu quả nhất, ứng phó với những tình huống bất định, thích nghi với sự thay đổi. Hơn thế nữa để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xây dựng phương hướng mục tiêu đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Công ty TNHH Tôn Phương Nam là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng đã trải qua rất nhiều khó khăn và thử thách. Với các chiến lược kinh doanh Công ty đã và đang áp dụng phần nào thu được những kết quả nhất định tuy nhiên vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Đứng trước những biến đổi không ngừng đang diễn ra trong môi trường kinh doanh như: ngày càng nhiều xuất hiện nhiều đối thủ mới trong nghành, công nghệ sản xuất liên tục thay đổi và nâng cấp, công ty phải có những thay đổi chiến lược kinh doanh phù hợp. Xuất phát từ thực tế này tác giả đã chọn đề tài Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ngói Công ty TNHH Tôn Phương Nam” nhằm mang đến những sản phẩm vật liệu xây dựng chất lượng, an toàn và đẹp cho ngôi nhà hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Nghiên cứu phân tích thị trường vật liệu xây dựng và tìm hiểu khu vực dân cư đang phát triển hiện nay tại Tp.HCM, từ đó lên kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ốp lát của Công ty TNHH Tôn Phương Nam. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Thị trường nhu cầu cuộc sống người dân tại Tp.HCM
  10. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 2 - Đối tượng nghiên cứu: Ngành xây dựng 4. Kết cấu của Đề tài: Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, biểu đồ, hình, phụ lục, tài liệu tham khảo, và kết luận. Kết cấu chính của Đề tài bao gồm 3 chương: Chương (hoặc Phần) 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Chương (hoặc Phần) 2: KẾ HOẠCH MARKETING Chương (hoặc Phần) 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Chương (hoặc Phần) 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ Chương (hoặc Phần) 5: PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
  11. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Công tác tiêu thụ sản phẩm là yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của một doanh nghiệp. Ngày nay, nhiều doanh nghiệp bị giải thế, phá sản không phải là vì không sản xuất được những sản phẩm có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, mà do sản phẩm của họ không phân phối được tới tay người tiêu dùng. Thực tiễn trong thời gian qua, nhiều doanh nghiệp nước ta đã rất thành công trong kinh doanh nhờ xây dựng được những kênh phân phối chất lượng cao, sản phẩm của họ sản xuất tới đâu được tiêu thụ tới đó, chu kỳ sản xuất được rút ngắn, thời gian thu hồi vốn nhanh, đời sống người lao động trong doanh nghiệp được cải thiện. Tuy nhiên, cũng rất nhiều doanh nghiệp sản xuất ra mà sản phẩm không tới được tay của người tiêu dùng, dẫn tới tình trạng ứ đọng, sản phẩm đầy kho, sản xuất bị đình trệ, vốn không quay vòng được, lương công nhân không được thanh toán, lãi mẹ đẻ lãi con... dẫn đến làm ăn thua lỗ, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản.Vì thế, tác giả đã có ý tưởng xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ốp lát của Công ty TNHH Tôn Phương Nam. 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Ngành kinh doanh vật liệu xây dựng đã truyền thống lâu đời, nhà kinh doanh sẽ mua giá sỉ nguyên vật liệu ở các mỏ cát, đá, gạch tại các mỏ đá, cát hay các lò gạch với số lượng lớn bán lại cho khách hàng với giá lẻ. Việc định giá nguyên vật liệu này dựa trên giá mua thường là giá vốn hàng bán, giá vận chuyển, bốc dở hàng hóa lên xuống và 1 phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Do các nguyên vật liệu này được dùng để xây dựng các công trình, nhà xưởng với thời gian khá lâu tùy vào qui mô của nó, nên khách hàng có thói quen trả hết 1 lần sau khi hoàn thiện hoàn toàn công trình, hoặc trả từng giai đoạn nếu công trình đó quá dài. Điều này dẫn đến việc khách hàng thường yêu cầu chủ doanh nghiệp cho nợ gối đầu, hoặc chi trả chậm gây ra tình trạng thiếu hụt lượng tiền mặt trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
  12. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 4 Kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạch ốp lát của Công ty TNHH Tôn Phương Nam đảm nhận cung cấp vật liệu trong xây dựng giúp cho khách hàng giảm bớt chi phí, thời gian trong quá trình chọn mua vật liệu để hoàn thiện căn nhà của mình. Chủ nhân sẽ hoàn toàn an tâm vào chất lượng quy cách, mẫu mã cũng như độ bền sử dụng vật liệu. Tại các cửa hàng , đại lý của công ty giá bán lẻ tất cả các sản phẩm đều được niêm yết rõ ràng. 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Tất cả thông tin sản phẩm như quy cách kỹ thuật, xuất xứ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, bảo trì, hậu mãi đều được ghi chú kèm theo, cung cấp một cách công khai. Công ty TNHH Tôn Phương Nam có chính sách giá bán sỉ cho công trình lớn, công ty và các đại lý khác. Có nhiều chương trình khuyến mãi phong phú và chiết khấu cao cho người mua. Phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tinh thần thương hiệu của Công ty TNHH Tôn Phương Nam. 1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp 1.2.1. Gạch ốp lát : Tôn Phương Nam được biết đến là doanh nghiệp đặt nền móng đầu tiên cho sự phát triển công nghiệp sàn xuất gạch ốp lát tại Việt Nam. Từ dây chuyền sản xuất gạch ceramic đầu tiên, với kinh nghiệm vận hành trong nhiều năm, Công ty TNHH Tôn Phương Nam tiếp tục đầu tư mới các nhà máy tại Công ty Thăng Long, Granite Tiên Sơn, công ty Tp.HCM và không ngừng đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sản phẩm…. Đến nay, chủng loại sản phẩm ốp lát ceramic, granite của Tôn Phương Nam khá đa dạng từ gạch ốp tường, lát nền nội ngoại thất, ngói lợp… với tổng năng lực sản xuất đạt khoảng 20 triệu m2 /năm. Thương hiệu gạch ốp lát Tôn Phương Nam ngày càng khẳng định được uy tín và chất lượng. Các sản phẩm này được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang EU, Đài Loan, Pháp, Thái Lan, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Indonesia… 1.2.2. gạch ngói và các sản phẩm đất sét nung Công suất sản xuất khoảng 1,4 tỷ viên gạch ngói QTC/ năm. Hiện tại cơ cấu sản phẩm đã có sự chuyển dịch theo xu hướng giảm sản lượng gạch xây (mục tiêu chỉ sản xuất khoảng 30-40% sản lượng theo công suất), thay vào đó tăng dần các
  13. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 5 sản phẩm mỏng, sản phẩm trang trí đa dạng chủng loại, màu sắc và kích cỡ như ngói lợp, gạch chẻ và đặc biệt là gạch cotto có giá trị gia tăng cao, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. - Đối với sản phẩm gạch ngói đất sét nung, công ty đã đầu tư và ứng dụng công nghệ sấy-nung tuynel liên hợp đầu tiên tại Việt Nam, đây được coi là bước phát triển đột phá và mạnh mẽ về công nghệ của lĩnh vực này. - Đối với sản phẩm gạch cotto (là sản phẩm gạch ốp, lát trang trí từ đất sét nung có giá trị cao, có đặc tính vượt trội so với các sản phẩm gạch đất sét nung thông thường), công ty cũng mạnh dạn đầu tư và vận hành 05 dây chuyền sản xuất theo công nghệ thanh lăn. 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp - Xây dựng được các mối quan hệ tốt với các nhà tư vấn thiết kế, các chủ thầu xây dựng trên địa bàn kinh doanh của mình. Thể hiện được năng lực là nhà cung cấp sản phẩm tin cậy, chất lượng và giá cả hợp lý. Biết chia sẻ lợi ích với khách hàng của mình. - Tổ chức tư vấn mua hàng và đáp ứng thỏa mãn khách hàng của mình thông qua các hình thức tổ chức bán hàng chuyên nghiệp 1.4. Các yếu tố quyết định thành công - Nghiên cứu thị trường của các công ty nghiên cứu thị trường được thực hiện nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến giá cả, chất lượng các sản phẩm. - Với 4 năm học tập kiến thức, kỹ năng kinh doanh tại trường Đại học, cộng thêm 1 năm làm thêm ngoài có một số kinh nghiệm cần thiết về ngành hàng dự định kinh doanh, em tự tin rằng mình có thể góp phần xây dựng kế hoạch chiến lược kinh doanh sản phẩm của Công ty TNHH Tôn Phương Nam.
  14. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Phân tích môi trường 2.1.1. Phân tích thị trường a. Yếu tố kinh tế Từ cuối năm 2018 đến nay, các nhà sản xuất vật liệu XD tăng giá bán lên gấp 2 lần và xu hướng sẽ còn tăng. Giá vật liệu XD tăng sẽ gây ra nhiều khó khăn cho công ty, việc XD của người dân giảm nên doanh thu của công ty không cao. Ngành XD của nước ta đang trong thời kỳ phát triển mạnh, các công trình XD liên tục được mở ra, khu dân cư mới được thành lập. Cuối năm 2019 đến nay, để kiềm chế lạm phát có xu hướng ngày càng tăng, ngân hàng nhà nước đã tăng lãi suất lên. Việc tăng lãi suất lại là thách thức đối với công ty, lãi suất tăng thì xu hướng người dân vay tiền XD sẽ giảm, việc xâm nhập ngành của các công ty cũng khó khăn nên công ty sẽ có ít đối thủ hơn. b. Yếu tố về dân số, văn hóa – xã hội Ngành XD của thành phố phát triển mạnh mẽ trong nhiều năm qua. Thành phố Tp.HCM có nhiều dân tộc sinh sống cũng như có các yêu cầu về hình thức XD khác nhau. Dân số ngày càng tăng dẫn đến việc thành lập nhiều khu dân cư mới, XD nhà tăng nhanh cũng là điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển. Tuy nhiên, lao động phổ thông hiện nay của ngành cần số lượng nhiều nhưng chỉ đáp ứng được một phần nào đó. Vì vậy, các công ty mới gia nhập ngành sẽ khó khăn cho việc tuyển lao động. c. Yếu tố về điều kiện tự nhiên Thành phố Tp.HCM là khu vực sôi động, kinh tế phát triển của cá nước đã tạo ra nhiều cơ hội cho các công ty XD. Thành phố Tp.HCM có địa hình đồng bằng tạo điều kiện cho vận chuyển vật liệu xây dựng. d. Yếu tố khoa học công nghệ Với tốc độ phát triển nhanh của khoa học công nghệ hiện nay đã tạo điều kiện rất nhiều cho công ty trong việc cải tạo và nâng cấp máy móc thiết bị của mình. Nhưng điều đó cũng đòii hỏi công ty phải luôn luôn quan tâm đến việc đổi mới công nghệ và thiết bị nhằm tránh đi sự tụt hậu của công ty so với đối thủ.
  15. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 7 e. Các yếu tố về công nghệ Việt nam hiện nay đang đi theo hướng công nghiệp hóa, đã có thể tự sản xuất nhiều máy móc hiện đại, có tính năng sử dụng cao song có nhiều loại máy móc vẫn phải nhập từ nước ngoài. Và nhất là các phương tiện máy móc cơ giới chuyên dùng cho ngành vật liệu xây dựng, hầu hết đều phải nhập từ nước ngoài (Nhật Bản là nước có công nghệ cao về lĩnh vực này) vì vậy giá thành của chúng đã cao nay lại càng cao hơn do phải chịu mức thuế nhập khẩu. Với mức giá cao như vậy, nhiều doanh nghiệp không thể tự mua nổi các loại máy móc hiện đại như vậy, mà chỉ có thể mua các máy móc cũ đã qua sử dụng về sửa chữa lại để sử dụng. Do vậy tính cạnh tranh không cao, do các máy móc này dễ hư hỏng và tiêu hao mức nhiên liệu cao hơn các máy mới, với giá xăng dầu ngày càng tăng như hiện nay thì đây quả thật là điều mà các nhà doanh nghiệp cần phải quan tâm. 2.1.2. Phân tích SWOT ĐIỂM MẠNH (S) 1. Có kinh nghiệm, quan hệ rộng rãi với nhiều nhà cung ứng 2. Địa điểm kinh doanh thuận tiện. 3.Lực lượng nhân viên có chất lượng tương đối khá, được phân bố hợp lý 4. Tình hình tài chính ổn định ĐIỂM YẾU (W) 1. Không có sách lược kinh doanh rõ ràng, chỉ dựa trên kinh nghiệm của bản thân 2. Máy móc dễ hư hỏng CƠ HỘI (O) 1. Tốc độ phát triển kinh tế cao 2. Nhu cầu vật liệu xây dựng trên thị trường sẽ tăng cao 3. Thu nhập người dân tăng 4. Sự đầu tư vào khu công nghiệp từ các công ty nước ngoài 5. Chính sách thông thoáng khuyến khích việc phát triển PHỐI HỢP S – O S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung PHỐI HỢP W – O W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm
  16. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 8 kinh tế của đất nước ĐE DOẠ (T) 1. Sự biến động của thị trường 2. Giá xăng dầu có xu hướng tăng 3. Giá vàng, lãi suất ngân hàng tăng 4. Tăng giá nguyên vật liệu đầu vào 5. Sự đầu cơ của nhà cung ứng PHỐI HỢP S – T S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập PHỐI HỢP W – T W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí - S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ đạo đặt trọng tâm vào các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp. Khi theo đuổi chiến lược này, doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để khai thác mọi cơ hội có được để thu được lợi nhuận cao nhất về sản phẩm này. Trong chiến lược tăng trưởng tập trung này doanh nghiệp có thể sử dụng 2 chiến nhỏ hơn là  Thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang kinh doanh trong khi vẫn giữ nguyên thị trường đang tiêu thụ, thông thường bằng các nổ lực mạnh mẻ trong công tác marketing, chiến lược này là không phù hợp do ngành vật liệu xây dựng rất khó trong công tác Marketing, đồng thời quy mô doanh nghiệp còn khá nhỏ.  Phát triển sản phẩm: doanh nghiệp hiện đang tìm cách tăng trưởng thông qua việc phát triển thêm các ngành khác, đó là ngành dịch vụ cho thuê xe cơ giới ngay trên thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện nay nhu cầu thuê mướn xe cơ giới trong khu chế xuất đang tăng cao, việc phát triển cơ sở hạ tầng và làm các tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng quý mà doanh nghiệp có thể kinh doanh thêm lĩnh vực này để nâng cao lợi nhuận, nếu quý nào doanh nghiệp không sử hết năng lực kinh doanh của mình có thể tranh thủ làm các việc khác như cho thuê xe cơ giới phục vụ cho các công trình xây dựng… - S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập: chiến lược này cho phép cũng cố vị thế của doanh nghiệp trong tình hình bất ổn của thị
  17. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 9 trường, cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng của doanh nghiệp. Có 2 chiến lược chính là:  Hội nhập về phía trước: doanh nghiệp sẽ liên kết với nhà thầu xây dựng, sẵn sàng cung cấp các mặt hàng tốt nhất, đủ nhất và đúng thời gian cho các nhà thầu này. Đồng thời các nhà thầu cũng cam kết sẽ lấy hàng của doanh nghiệp mà không lấy của ai hết, điều này luôn đảm bảo cho doanh nghiệp thị trường tiêu thụ trong dài hạn.  Hội nhập về phía sau: doanh nghiệp sẽ liên kết với các nhà cung ứng trên thị trường, đảm bảo sao cho lúc nào doanh nghiệp cũng có hàng để bán. Ngay cả trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ tiền mặt thì nhà cung ứng vẫn cho gối đầu, cung cấp hàng đúng hẹn. - W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng tới các thị trường mới với các sản phẩm phù hợp về công nghệ mà doanh nghiệp hiện có. Chìa khóa để thực hiện đa dạng hóa đồng tâm là tranh thủ chí ít một trong các ưu thế nội bộ chủ yếu của hãng, để chuyển hướng kinh doanh. Nhận thấy hiện nay năng lực làm việc hiện nay của doanh nghiệp cũng khá cao đồng thời sức tiêu thụ của các mặt hàng theo tính chất mùa vụ, Công ty TNHH Tôn Phương Nam có thể tranh thủ những lúc mức tiêu thụ giảm để tận dung hết công suất của các loại máy móc này. - W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí: đơn giản đây là biện pháp lùi và tổ chức lại, là chiến lược ngắn hạn giảm bớt các bộ phận hay sản phẩm nào mà không đem lại hiệu quả. Nếu trong tình hình nhiều bất ổn và các điểm yếu không thể khắc phục được thì việc cắt giảm chi phí là điều tất yếu mà Công ty TNHH Tôn Phương Nam cần phải làm. Tóm lại qua việc phân tích ma trận SWOT trên ta nhận thấy trước tình hình biến động của thị trường, cũng như những cơ hội mà nó đem lại và những điểm yếu mà doanh nghiệp chưa khắc phục được. Công ty TNHH Tôn Phương Nam cần thực hiện chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng thời liên kết với các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh nghiệp, tranh thủ tận dụng hết năng lực làm việc. 2.2. Chiến lược Marketing
  18. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 10 2.2.1. Thị trường mục tiêu a. Nhóm khách hàng cá nhân, các hộ gia đình: Khách hàng mà công ty hướng đến trong thời gian đầu là các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà. Nhu cầu về xây nhà là rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát triển. –Nhóm khách hàng là các chủ thầu thi công, các công trình xây dựng nhỏ khi họ thực hiện xây dựng với hình thức chia khóa trao tay. Đây là nhóm khách hàng có số lượng ít nhưng lại có doanh số lớn. Đặc điểm của nhóm khách hàng này là họ có sự hiểu biết khá rõ về sản phẩm,mua khối lượng lớn và ổn định. Khi đã xây dựng được quan hệ tốt thì họ chở thành những khách hàng truyền thống ổn định và là đối tác tin cậy. Việc hợp tác với các đối tác này có thể hỗ trợ cho nhau trong việc tận dụng các nguồn lực thiết bị xe máy vận chuyển, bốc dỡ cũng như tài chính. 2.2.2. Định vị thị trường Công tác định vị sản phẩm gồm 3 giai đoạn là: Công ty TNHH Tôn Phương Nam đã chọn đặc điểm khu vực địa lý làm tiêu thức để phân khúc thị trường của mình. Mỗi khu vực đia lý có một đặc điểm riêng về khí hậu, về tâm lý người tiêu dùng nên nhu cầu sử dụng sản phẩm cũng khác nhau. Khách hàng mục tiêu của công ty là các tổ chức và các công ty xây dựng. Những nhóm khách hàng này tuy ít nhưng họ luôn đặt hàng với số lượng lớn, cũng như việc mua hàng của họ được lặp lại nhiều lần. Và giá cả của sản phẩm gạch của công ty có cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhưng sản phẩm gạch của công ty lại có chât lượng tôt và đã khẳng đinh được thương hiệu sản phẩm trên thị trường gạch, tạo được sự tin tưởng cho khách hàng của công ty. Sơ đồ vị trí sản phẩm gạch của Công ty TNHH Tôn Phương Nam trên thị trường như sau: Phân khúc thị trường Xác định thị trường mục tiêu Định vị trên thị trường
  19. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 11 2.2.3. Chiến lược sản phẩm Ta biết rằng người tiêu dùng ngày càng khó tính hơn, hơn thế nữa dưới tác động của cơ chế thị trường sự cạnh tranh diễn ra là vô cùng khắc nghiệt. Một doanh nghiệp muốn đứng vững và thành công trên thị trường thì cần phải thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất. Nhận biết được điều đó, Công ty TNHH Tôn Phương Nam đã có chính sách về sản phẩm hết sức hợp lý. Nhận thấy rằng khách hàng có những nhu cầu rất đa dạng về sản phẩm VLXD nên công ty đã cho sản xuất các loại sản phẩm với kích cỡ khác nhau tuỳ thuộc theo nhu cầu của từng loại khách hàng. Mỗi một loại kích thước lại có vô số mẫu mã khác nhau phục vụ cho từng ý thích của mỗi khách hàng, khách hàng đến với công ty sẽ lựa chọn được loại hình mẫu mã mà mình ưng ý nhất. Mặt khác, cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, thu nhập của người lao động cũng tăng lên, đời sống chung của người dân trong xã hội cũng được cải thiện. Cùng với đó, nhu cầu tiêu dùng cũng tăng theo. Ngày nay, đời sống của người dân đã chuyển từ nhu cầu ăn no mặc ấm sang nhu cầu ăn ngon mặc đẹp. Vì vậy, ngày nay người tiêu dùng đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng. cao thấp cao thấp chất lượng giá  Viglacera  Prime  Thanh Thanh  Đồng Tâm  Thiên Thanh
  20. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 12 Hiểu được điều đó, Công ty TNHH Tôn Phương Nam luôn luôn sản xuất những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, cao nhất, với màu sắc hoa văn đa dạng. Mỗi sản phẩm của công ty sản xuất được đánh giá phân loại hết sức kỹ lưỡng nhằm đảm bảo uy tín đối với người tiêu dùng, tránh cho người tiêu dùng mua phải những sản phẩm kém chất lượng. Công ty thực hiện chính sách đa dạng hoá về sản phẩm, với nhiều loại sản phẩm khác nhau như gạch ốp tường, gạch lát nhà, gách lát nhà vệ sinh. Mỗi sản phẩm mang những đặc tính riêng về độ bóng, độ chống chơn, màu sắc và hoa văn khác nhau. Ta biết rằng khách hàng ngày càng khó tính, sự đòi hỏi của họ ngày càng cao. Chính vì vậy, đón được tâm lý của người tiêu dùng công ty gạch ốp lát Tôn Phương Nam cũng cho ra đòi nhiều chủng loại gạch khác nhau để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Hơn thế nữa, mỗi loại gạch lại có vô số loại hoa văn khác nhau để cho khách hàng có thể tha hồ lựa chọn loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Chẳng hạn như loại gạch kích thước 30cm x30cm có vô số mẫu mã khác nhau mang các số hiệu như HJ11, HJ10, HJ25, HJ08, H86, H54, HJ25, H64, H63, V25, H82, H36, HJ18, HJ16, HJ12. Rồi loại gạch 40cm x40cm cũng có các mẫu mã như H4001, H4002, H4008, H4009, H4004, H4010, H4011, H4006. Các số hiệu này là để cho người tiêu dùng có thể phân biệt được kích thước, hoa văn và màu sắc của mỗi loại gạch. Chẳng hạn như HJ11 là loại gạch lát nền kích thước 30x30 có màu sáng nhạt, độ chống trơn là rất cao. Những sản phẩm công ty cung cấp sẽ có tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu Cent/CT67 Tóm lại, nhận thức rõ một điều rằng sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của Marketing Mix nên công ty đã có những chính sách hết sức hợp lý trong việc đa dạng hoá sản phẩm cũng như không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm nhằm thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất. 2.2.4. Chiến lược giá Bộ phận kinh doanh của công ty luôn thường xuyên đi sâu vào nghiên cứu thị trường về giá bán của các đối thủ cạnh tranh để từ đó đưa ra một mức giá phù hợp với từng loại sản phẩm. Là một thương hiệu nổi tiếng được sản xuất trên dây chuyền hiện đại nhất nước nên mức giá mà Tôn Phương Nam đưa ra thường cao sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh nhằm khẳng định vị trí của mình. Mức
  21. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 13 giá mà công ty đưa ra cũng rất linh hoạt và mềm dẻo trong từng thời điểm, từng mùa vụ trong năm nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm. Công ty đưa ra mức giá từ 50 đến 85 nghìn đồng/1m2 gạch tuỳ theo từng kích thước và hoa văn. Sản phẩm của công ty thường bán cao hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh từ 2-15 nghìn đồng trên 1m2 , cũng có sản phẩm là ngang giá với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cũng có sản phẩm bán giá thấp hơn sản phẩm của đối thủ tuỳ từng mặt hàng. Ngoài ra, để tạo mặt bằng về giá bán tại các khu vực thị trường đều như nhau, công ty đã ban hành chính sách trợ giá vận tải cho từng khu vực thị trường. Đồng thời luôn có sự rà soát kiểm tra vận chuyển hàng hoá của các đại lý, tránh tình trạng đổ hàng ở giữa quãng vận chuyển gây mất ổn định về giá, có chế độ thưởng phạt chặt chẽ đối với các đại lý bán hàng có hiệu quả. Ta có bảng giá của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Stt Tên hãng Giá bán ra ốp thường ốp trắng Màu đậm Màu nhạt 1 Đồng Tâm 67000 73000 75000 70000 2 American 75000 72000 77000 73500 3 Taiceira 77000 73000 85000 82000 4. Tôn Phương Nam 77000 74000 80000 85000 (tài liệu nghiên cứu thị trường-siêu thị MeLinhPlaza) Qua bảng giá trên, ta thấy được là loại gạch có màu sắc hoa văn nhạt mà công ty sản xuất ra là tương đối chiếm được ưu thế hơn so với các đối thủ khác, giá bán của nó là cao hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh từ 3 đến 15 nghìn đồng. Còn loại có hoa văn màu đậm, trắng, thì sản phẩm của công ty có lúc chiếm ưu thế hơn đối thủ này một chút nhưng lại kém hơn so với hãng khác, công ty cần phải cố gắng nghiên cứu tìm ra loại men tốt hơn để khẳng định ưu thế dẫn đầu của mình. Nhằm khuyến khích những đại lý tiêu thụ mạnh, công ty cũng áp dụng chính sách hoa hồng trên doanh số bán ra(1000-1500VND/m2 ), nếu doanh thu càng lớn thì mức hoa hồng được hưởng càng cao, ngoài ra công ty còn đề ra mức thưởng rất cao nhằm khuyến khích họ bán nhiều hàng hơn cho công ty bằng nhiều hình thức khác
  22. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 14 nhau như ít thì hỗ trợ về quầy hàng, cách trang trí, nhiều thì cho đi nghỉ mát du lịch, tham quan. Nhận rõ một điều rằng, do ngày nay người tiêu dùng đã chuyển sang xu hướng mua những sản phẩm có chất lượng cao, vấn đề bây giờ là giá trị chứ không phải là giá cả của sản phẩm nên công ty không ngừng khẳng định uy tín và chất lượng của sản phẩm mà mình sản xuất, đưa ra được một mức giá phù hợp để cạnh tranh với các đối thủ cũng như phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. 2.2.5. Chiến lược phân phối Trong những năm qua, hàng năm sản lượng tiêu thụ không ngừng tăng lên điều này đã chứng tỏ rằng kênh phân phối của công ty Tôn Phương Nam Tp.HCM là tương đối hiệu quả. Ta thấy rằng kênh phân phối của công ty Tôn Phương Nam Tp.HCM được bố trí như sau: Sơ đồ kênh phân phối của công ty: Hiện nay, ta thấy rằng Công ty TNHH Tôn Phương Nam sử dụng 3 loại kênh đó là kênh trực tiếp, kênh gián tiếp. Kênh trực tiếp được sử dụng bán cho khách hàng đến mua trực tiếp tại công ty hoặc thông qua các công ty giới thiệu sản phẩm. Họ tiêu thụ sản phẩm của công ty thông qua các hợp đồng ký kết trực tiếp với công ty. công ty Các tổng đại lý Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm Khách hàng Khách hàng Các nhà phân phối bán lẻ
  23. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 15 Kênh gián tiếp: đây chủ yếu là hình thức công ty bán hàng thông qua các đại lý. Giữa công ty và đại lý có sự kết hợp rất chặt chẽ Kênh hỗn hợp: là kết hợp giữa 2 loại kênh trên. Ta có bảng tiêu thụ hàng hoá theo kênh của Tôn Phương Nam. Năm Kiểu kênh 2017 2018 2019 Doanh thu (tỷ đ) Tỷ trọng (%) Doanh thu (tỷ đ) Tỷ trọng (%) Doanh thu (tỷ đ) Tỷ trọng (%) Trong nước 276,195 100 244,323 100 317.9 100 Kênh trực tiếp 13,71 4,96 61,083 25 82,2 25,86 Kênh gián tiếp 262,485 95,04 183,24 75 235,7 74,14 Xuất khẩu - - - - 58 100 Kênh trực tiếp - - - - 32,7 56,38 Kênh gián tiếp - - 2,08 100 25,3 43,62 (Số liệu từ phòng kinh doanh của công ty) Hơn thế nữa, để quản lý việc tiêu thụ được tốt hơn công ty đã tiến hành phân chia thị trường ra thành những khu vực thị trường khác nhau để dễ dàng quản lý và có biện pháp hợp lý. 2.2.6. Chiến lược xúc tiến bán Ta thấy rằng hiện nay Tôn Phương Nam vẫn chưa sản xuất hết công suất của mình, với sản lượng hiện nay của Tôn Phương Nam một năm có thể sản xuất được 8 triệu m2 gạch nhưng sản lượng tiêu thụ mới chỉ dừng lại là con số trên 6 triệu m2 một năm và dự kiến năm 2018 đạt mức tiêu thụ là 7 triệu m2 một năm. Điều này chứng tỏ rằng Tôn Phương Nam cần có nhiều biện pháp hơn nữa để khuếch trương thương hiệu của mình và chiếm lĩnh thị trường gạch trong nước cũng như đẩy mạnh xuất khẩu ra nước ngoài. Một biện pháp nữa để nâng cao được mức tiêu thụ là công ty cần có những biện pháp khen thưởng thoả đáng đối với những đại lý của mình, cần động viên họ một cách kịp thời thông qua các hình thức phần trăm trên doanh số bán, hỗ trợ bán hàng, trang trí quầy hàng. Và đặc biệt không thể thiếu đó là công ty phải nỗ lực hơn nữa trong việc nhấn mạnh thương hiệu của mình trong lòng người tiêu dùng bằng cách tích cực tham gia quảng bá thương hiệu của mình hơn nữa, dành nguồn ngân sách cho hoạt động này cao hơn.
  24. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 16 Chi phí cho hoạt động xúc tiến quảng cáo của công ty trong những năm qua: (Đơn vị: triệu đồng) Năm Chi phí 2017 2018 2019 2020 (KH) Báo chí 600 400 400 Internet 20 85 100 Truyền hình 1320 1120 1300 Pano, tấm lớn 1250 1500 1500 Tờ rơi, Cataloge, quà tặng 560 400 600 Khuyến mại 300 800 1000 Chi phí cho HĐ MKT 500 600 650 Chi phí cho HĐ P&R 2360 3650 3860 (tài liệu phòng kinh doanh của công ty) Ta thấy rằng trong 2 năm qua Công ty TNHH Tôn Phương Nam đã chú ý nhiều hơn đến hoạt động quảng cáo. Tuy nhiên số tiền dành cho quảng cáo và khuyến mại chưa đủ lớn, công ty cần phải trích phần ngân sách nhiều hơn cho hoạt động khuyếch trương này. Khi nhiều người tiêu dùng biết đến Tôn Phương Nam nhiều hơn, họ sẽ tiêu dùng sản phẩm này nhiều hơn, điều này sẽ làm cho thị phần của Tôn Phương Nam tăng lên trong ngành, từ đó doanh thu sẽ tăng lên đủ để bù đắp chi phí. Một trong những chính sách góp phần làm cho sản phẩm của công ty được người tiêu dùng biết đến nhiều hơn đó chính là quan hệ P&R. Qua bảng phân tích ta đã thấy được trong năm qua công ty rất quan tâm tới hoạt động này, nguồn ngân sách dành cho hoạt động này ngày càng tăng. Năm 2018 ngân sách dành cho hoạt động là hơn 2 tỷ, nhưng đến năm 2019 ngân sách đã tăng lên gần 4 tỷ, điều đó đã chứng tỏ là này đang mang lại hiệu quả rất lớn cho doanh nghiệp. Hơn thế nữa, ngân sách dành cho hoạt động dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong năm 2018. Điều này là rất phù hợp với xu thế phát triển chung của các công ty lớn ngày nay, thông qua các hoạt động tài trợ, xây nhà tình thương, quan hệ báo giới nhằm thu hút sự quan tâm của công chúng cũng như củng cố được lòng tin của người tiêu dùng đối với công ty, khách hàng sẽ biết đến công ty nhiều hơn, ấn tượng hơn.
  25. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 17 . CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Nguồn vốn đầu tư * Tổng vốn đầu tư: 4.240.000.000 đồng ( số tiền bằng chữ: Bốn tỷ hai trăm bốn mươi triệu đồng) Vốn cố định bao gồm kinh phí xây lắp, đầu tư nhà xưởng, mua thiết bị, chi phí thiết kế xây dựng cơ bản và dự phòng chi là 2.940.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 69,34% trong tổng vốn. Vốn lưu động bao gồm nguyên nhiên vật liệu, giá vốn hàng bán, tiền lương, chi phí khác, … là 1.300.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 30,66% trong tổng vốn đầu tư. * Nguồn vốn: STT Hạng mục Thành tiền Tỷ lệ (%) I Vốn cố định 2.940.000.000 69,34% 1 Vốn tự có của chủ đầu tư 1.115.000.000 26,30% 2 Vốn vay 1.825.000.000 43,04% II Vốn lưu động 1.300.000.000 30,66% 1 Vốn tự có của chủ đầu tư 1.300.000.000 30,66% 2 Vốn vay - 0,00% STT Hạng mục Thành tiền Tỷ lệ (%) I Vốn cố định 2.940.000.000 69,34% 1 Xây lắp 2.600.000.000 61,32% 2 Thiết bị 290.000.000 6,84% 3 Chi phí thiết kế xây dựng cơ bản 25.000.000 0,59% 4 Dự phòng chi 25.000.000 0,59% II Vốn lưu động 1.300.000.000 30,66% Tổng vốn đầu tư 4.240.000.000 100,00%
  26. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 18 Tiền mua đất : 2.400.000.000 đồng. Trong đó vốn chủ năm 2019 là 720.000.000đ số còn lại vay ngân hàng với lãi suất 12%/ năm trả nợ đều trong 10 năm và bắt đầu từ năm 2020. Mua 1 xe tải 5 tấn hiệu VINAXUKI 6000BA ( 4X2 ) giá 290.000.000đ vốn vay ngân hàng 50% với lãi suất 12%/ năm trả nợ đều trong 5 năm và bắt đầu từ năm 1. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà kho 200.000.000đ vốn chủ sở hữu. Chi phí khác 50.000.000 đồng STT Diễn giải 2020 2021 2022 2024 2025 I Định phí 561.000 559.973 557.899 554.606 549.898 1 Chi phí quản lý 264.000 277.200 291.060 305.613 320.894 2 Khấu hao TSCĐ 78.000 78.000 78.000 78.000 78.000 3 Chi phí lãi vay vốn cố định 219.000 204.773 188.839 170.993 151.005 II Biến phí 1.415.741 1.783.834 1.987.701 2.180.242 2.537.009 - Giá vốn hàng bán 1.385.944 1.746.289 1.945.865 2.134.353 2.483.611 - Năng lượng-nhiên liệu 29.798 37.545 41.836 45.889 53.398 1.976.741 2.343.807 2.545.600 2.734.848 3.086.907 3.2. Chi phí của sản xuất: TT Diễn giải 2020 2021 2022 2024 2025 - Giá vốn hàng bán 1.385.944 1.746.289 1.945.865 2.134.353 2.483.611 - Năng lượng-nhiên liệu 29.798 37.545 41.836 45.889 53.398 I Tổng chi phí trực tiếp 1.415.741 1.783.834 1.987.701 2.180.242 2.537.009 Nhân công bốc vát, lái xe 138.000 144.900 152.145 159.752 167.740 Chi phí bán hàng 66.000 69.300 72.765 76.403 80.223 Chi phí quản lý 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 II Tổng chi phí gián tiếp 264.000 277.200 291.060 305.613 320.894 III Tổng chi phí 1.679.741 2.061.034 2.278.761 2.485.855 2.857.902
  27. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 19 Giá vốn hàng bán: tính theo giá nhà cung cấp và hàng năm dự tính chỉ số giá tăng thêm các năm tiếp theo là 5%, 8%, Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tỷ lệ thay đổi giá 100% 105% 108% 110% 112% Mức sản lượng dự tính bán 100% 120% 130% 140% 160% Nhiên liệu: tính bình quân 2.15% giá vốn hàng bán Khấu hao: Khi xác định mức khấu hao hàng năm phân bổ vào giá thành sản phẩm, để xác định thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, nhà xưởng dùng vào sản xuất. + Nhà xưởng khấu hao trong 10 năm hay 10%/năm. + các thiết bị: Thời gian sử dụng tính bình quân là 5 năm hay 20%/năm 3.3. Dự toán báo cáo tài chính 3.3.1 Doanh thu kế hoạch Diễn giải 2020 2021 2022 2024 2025 Doanh thu 1.877.783 2.366.007 2.636.408 2.891.787 3.364.988 Chi phí hàng bán (chi phí trực tiếp + khấu hao) 1.493.741 1.861.834 2.065.701 2.258.242 2.615.009 Lợi nhuận gộp 384.042 504.173 570.707 633.545 749.979 Chi phí bán hàng 204.000 214.200 224.910 236.156 247.963 Chi phí quản lý 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 EBIT 120.042 226.973 279.647 327.932 429.086 Trả lãi 219.000 204.773 188.839 170.993 151.005 EBT -98.958 22.200 90.808 156.939 278.081 Thuế thu nhập doanh nghiệp 28% 43.943 77.863 Lợi nhuận sau thuế -98.958 22.200 90.808 112.996 200.218
  28. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 20 3.3.2. Dòng ngân quỹ kế hoạch 2019 2020 2021 2022 2024 2025 Dòng vào 0 2.253.340 2.463.652 2.690.488 2.942.862 3.459.628 - Doanh thu 1.877.783 2.366.007 2.636.408 2.891.787 3.364.988 - Thay đổi khoản phải thuAR (-) 375.557 97.645 54.080 51.076 94.640 - Giá trị còn lại của tài sản: + xây dựng + Công cụ, dụng cụ + Dụng cụ khác + Chi phí khác + Giống cây trồng - Giá trị còn lại của đất đai Dòng ra 2.940.000 2.036.407 1.815.767 2.142.921 2.357.561 2.620.182 - Chi phí đầu tư 2.940.000 1.300.000 - Chi phí trực tiếp 1.415.741 1.783.834 1.987.701 2.180.242 2.537.009 Nhân công bốc vát, lái xe 138.000 144.900 152.145 159.752 167.740 - Chi phí bán hàng 66.000 69.300 72.765 76.403 80.223 - Chi phí quản lý 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 - Thay đổi khoản phải trả AP (-) -849.445 -220.856 -122.320 -115.525 -214.060 - Thay đổi tiền mặt CB (+) -93.889 -24.411 -13.520 -12.769 -23.660 - Chi phí cơ hội của người chủ Dòng tiền ròng trước thuế - 2.940.000 216.933 647.885 547.567 585.301 839.446 Thuế thu nhập 156.939 278.081 Dòng tiền ròng sau thuế - 2.940.000 216.933 647.885 547.567 428.362 561.365 Dòng tiền thực - 2.940.000 216.933 647.885 547.567 428.362 561.365 Tính IRR & NPV
  29. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 21 - Dòng tiền danh nghĩa IRR1 = -0,060 NPV1 = - 1.249.308 - Dòng tiền thực IRR1 = -0,060 NPV1 = - 1.249.308 3.3.3. Bảng cân đối kế toán: STT Nội dung số dư đầu kỳ số dư cuối kỳ I Tài sản ngẵn hạn khác 50.000.000 3.227.783.500 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 50.000.000 1.350.000.000 2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 1.877.783.500 4 Hàng tồn kho 5 Tài sản ngắn hạn khác II Tài sản dài hạn khác 2.890.000.000 2.890.000.000 1 Các khoản phải thu dài hạn 2 Tài sản cố định 2.890.000.000 2.890.000.000 - Tài sản cố định hữu hình 2.890.000.000 2.890.000.000 Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang 3 Các khoản sau đầu tư 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5 Tài sản dài hạn khác III TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.940.000.000 6.117.783.500 IV Nợ phải trả 1.825.000.000 3.801.741.500 1 Nợ ngắn hạn 1.976.741.500 2 Nợ dài hạn 1.825.000.000 1.825.000.000 V Vốn chủ sở hữu 1.115.000.000 2.316.042.000 1 Vốn chủ sở hữu 1.115.000.000 2.316.042.000 - vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.115.000.000 2.415.000.000 - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ dự phòng tài chính
  30. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 22 - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 (98.958.000) - Nguồn vốn đầu tư XDCB 2 Nguồn kinh phí và quỹ khác - Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Nguồn kinh phí - Nguồn kinh phí hình thành TSN VI TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.940.000.000 6.117.783.500 * Khấu hao xây dựng nhà xưởng ĐVT: 1000đ Năm Giá trị ban đầu Khấu hao Khấu hao tích luỹ Giá trị còn lại Đầu tư tăng thêm 2019 2020 200.000 20.000 20.000 180.000 2021 200.000 20.000 40.000 160.000 2022 200.000 20.000 60.000 140.000 2024 200.000 20.000 80.000 120.000 2025 200.000 20.000 100.000 100.000 2026 200.000 20.000 120.000 80.000 2027 200.000 20.000 140.000 60.000 2028 200.000 20.000 160.000 40.000 2029 200.000 20.000 180.000 20.000 2030 200.000 20.000 200.000 0 * Khấu hao xây dựng thiết bị ĐVT: 1000đ Năm Giá trị ban Khấu hao Khấu hao Giá trị còn lại Đầu tư tăng thêm
  31. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 23 đầu tích luỹ 2019 2020 290.000 58.000 58.000 232.000 2021 290.000 58.000 116.000 174.000 2022 290.000 58.000 174.000 116.000 2024 290.000 58.000 232.000 58.000 2025 290.000 58.000 290.000 0 * Tổng khấu hao: ĐVT: 1000đ Năm Giá trị ban đầu Khấu hao Khấu hao tích luỹ Giá trị còn lại Đầu tư tăng thêm 2019 2020 490.000 78.000 78.000 412.000 2021 490.000 78.000 156.000 334.000 2022 490.000 78.000 234.000 256.000 2024 490.000 78.000 312.000 178.000 2025 490.000 78.000 390.000 100.000 2026 200.000 20.000 120.000 80.000 2027 200.000 20.000 140.000 60.000 2028 200.000 20.000 160.000 40.000 2029 200.000 20.000 180.000 20.000 2030 200.000 20.000 200.000 0 Lịch trình trả nợ: Trả nợ đầu tư mua đất: ĐVT: 1000đ Năm Số dư nợ đầu năm Lãi Trả nợ - Nợ gốc - Lãi Nợ tăng thêm Số dư nợ cuối năm
  32. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 24 2019 1.680.000 2020 1.680.000 201.600 297.333 95.733 201.600 1.584.267 2021 1.584.267 190.112 297.333 107.221 190.112 1.477.045 2022 1.477.045 177.245 297.333 120.088 177.245 1.356.957 2024 1.356.957 162.835 297.333 134.499 162.835 1.222.459 2025 1.222.459 146.695 297.333 150.638 146.695 1.071.820 2026 1.071.820 128.618 297.333 168.715 128.618 903.105 2027 903.105 108.373 297.333 188.961 108.373 714.145 2028 714.145 85.697 297.333 211.636 85.697 502.509 2029 502.509 60.301 297.333 237.032 60.301 265.476 2030 265.476 31.857 297.333 265.476 31.857 0 Trả nợ mua thiết bị: ĐVT: 1000đ Năm Số dư nợ đầu năm Lãi Trả nợ Nợ gốc Lãi Nợ tăng thêm Số dư nợ cuối năm 2019 145.000 2020 145.000 17.400 40.224 22.824 17.400 122.176 2021 122.176 14.661 40.224 25.563 14.661 96.612 2022 96.612 11.593 40.224 28.631 11.593 67.981 2024 67.981 8.158 40.224 32.067 8.158 35.915 2025 35.915 4.310 40.224 35.915 4.310 0
  33. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 25 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Anúncio